Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Đánh giá tình hình thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã tam phú thành phố tam kỳ tỉnh quảng nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (849 KB, 82 trang )

Đại học Kinh tế Huế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN
--------

Đ

ại

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ho

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN XÂY DỰNG NÔNG

̣c k

THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ TAM PHÚ- TP. TAM KỲTỈNH QUẢNG NAM

h

in
́H


́

PHẠM THỊ THU BA


Huế, 05/2017


Đại học Kinh tế Huế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN
--------

Đ

ại

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ho

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN XÂY DỰNG NÔNG

̣c k

THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ TAM PHÚ- TP. TAM KỲ-

h

in

TỈNH QUẢNG NAM


́H


́

Sinh viên thực hiện:
Phạm Thị Thu Ba
Lớp: K47- KTNN
Niên khóa: 2013 - 2017

Giảng viên hướng dẫn:
TS. Nguyễn Ngọc Châu

Huế, tháng 05 năm 2017


Đại học Kinh tế Huế

Lời Cảm Ơn

ại

Đ

Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô Trường
Đại học Kinh Tế - Đại học Huế nói chung và Khoa Kinh Tế và Phát
Triển nói riêng đã cùng với những tri thức và tâm huyết của mình
tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức bổ ích cho chúng
tôi trong suốt thời gian học tập tại trường, đó chính là nền tảng, là
hành trang cho chúng tôi sau này.

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo- TS. Nguyễn
Ngọc Châu đã tận tâm hướng dẫn, chỉ bảo trong suốt thời gian tôi
đi thực tập tốt nghiệp cũng như trong quá trình làm đề tài khóa
luận.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến ông Nguyễn Hữu Thanh là người đã
hướng dẫn tôi tại cơ sở thực tập, cho tôi những lời khuyên bổ ích
và cung cấp những thông tin, số liệu để tôi hoàn thành được bài
làm.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn tới phòng Kinh Tế, UBND
Thành phố Tam Kỳ đã tạo điều kiện thuận lợi nhất để cho tôi có
thể tìm hiểu và thu thập thông tin phục vụ cho việc hoàn thành bài
làm.
Trong quá trình thực tập và làm đề tài khóa luận, vì nhiều lí do
khách quan và chủ quan nên bài báo cáo của tôi không thể tránh
khỏi thiếu sót. Kính mong nhận được sự góp ý, nhận xét từ phía
Thầy Cô để bài báo cáo của tôi được hoàn thiện hơn.
Sau cùng tôi xin kính chúc quý Thầy Cô toàn trường, Khoa
Kinh Tế & Phát Triển cùng thầy Nguyễn Ngọc Châu thật dồi dào
sức khỏe, chúc quý Thầy Cô thành công hơn nữa trên con đường
thực hiện sứ mệnh cao đẹp của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày 29 tháng 04 năm 2017
Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Thu Ba

h

in

̣c k


ho

́H



́


i


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu
MỤC LỤC

MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU.................................................iv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU..................................................................................v
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ..........................................................................................vi
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
2.1. Mục tiêu tổng quát....................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2


Đ

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2

ại

4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................4

ho

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.......................................4

̣c k

1.1. Cơ sở lý luận về nông thôn mới ..............................................................................4
1.1.1. Khái niệm về nông thôn ........................................................................................4

in

1.1.2. Khái niệm về nông thôn mới .................................................................................4

h

1.1.3. Nội dung thành phần của chương trình .................................................................4



1.1.4. Sự khác biệt giữa nông thôn trước đây và nông thôn mới ....................................6


́H

1.1.5. Nguyên tắc xây dựng nông thôn mới ....................................................................7
1.1.6. Sự cần thiết phải xây dựng mô hình nông thôn mới .............................................7

́


1.1.7. Mục tiêu của chương trình nông thôn mới ............................................................8
1.1.8. Nguồn lực để thực hiện chương trình nông thôn mới ...........................................9
1.1.9. Các tiêu chí xây dựng nông thôn mới..................................................................11
1.2. Cơ sở thực tiễn........................................................................................................12
1.2.1. Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới ở một số nước........................................12
1.2.2. Xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam .................................................................15
1.2.3. Các căn cứ pháp lý để xây dựng..........................................................................15
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN XÂY DỰNGNÔNG THÔN
MỚI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ TAM PHÚ- TP. TAM KỲ-TỈNH QUẢNG NAM ......17
2.1. Tình hình chung trên địa bàn xã ............................................................................17
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên................................................................................................17

SVTH: Phạm Thị ThuBa

ii


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu


2.1.1.1. Vị trí địa lý........................................................................................................17
2.1.1.2. Diện tích ...........................................................................................................17
2.1.1.3. Địa hình ............................................................................................................17
2.1.1.4. Khí hậu .............................................................................................................18
2.1.1.5. Thủy văn ...........................................................................................................18
2.1.1.6. Tài nguyên ........................................................................................................19
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ....................................................................................20
2.1.2.1. Tình hình dân số và lao động ...........................................................................20
2.1.2.2. Cơ sở hạ tầng ....................................................................................................22
2.1.3. Tình hình phát triển kinh tế .................................................................................24

Đ

2.2. Thực trạng thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã .............................24

ại

2.2.1. Hiện trạng của các tiêu chí nông thôn mới của xã trước khi thực hiện chương
trình (năm 2013). ...........................................................................................................25

ho

2.2.2. Kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã đến 30/ 12/

̣c k

2016...............................................................................................................................37
2.2.3. Kế hoạch thực hiện đạt chuẩn vào năm 2018......................................................42


in

2.2.4. Kinh phí cho thực hiện đạt chuẩn NTM..............................................................44

h

2.2.5. Những thuận lợi và khó khăn ..............................................................................48



2.2.6. Đánh giá nhận thức của người dân ......................................................................50
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM THỰC HIỆN HIỆU QUẢ

́H

CHƯƠNG TRÌNH NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ...............................54

́


3.1. Định hướng nhằm thực hiện hiệu quả chương trình nông thôn mới trên địa bàn xã .....54
3.2. Giải pháp thực hiện có hiệu quả chương trình nông thôn mới trên địa bàn xã ......55
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................58
I. Kết luận ......................................................................................................................58
II. Kiến nghị...................................................................................................................58
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

SVTH: Phạm Thị ThuBa


iii


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
MTQG:

Mục tiêu quốc gia.

NTM:

Nông thôn mới.

UBND:

Ủy ban nhân dân.

GTNĐ:

Giao thông nội đồng.

GTNT:

Giao thông nông thôn.


THCS:

Trung học cơ sở.

NNPTNT:

Nông nghiệp phát triển nông thôn.

Đ

Hội đồng nhân dân.

GTVT:

Giao thông vận tải.

HĐND:

ại
ho

Văn hóa- Thể thao- Du lịch.

BHYT:

Bảo hiểm y tế.

TTXH:

An ninh trật tự.

Hợp tác xã.

h

HTX:

Trật tự xã hội.

in

ANTT:

̣c k

VH-TT-DL:

Tổ hợp tác.

SHVH:

Sinh hoạt văn hóa.

ANCT:

An ninh chính trị.

GĐVH:

Gia đình văn hóa.


́H
́


SVTH: Phạm Thị ThuBa



THT:

iv


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

Bảng 1: Hiện trạng sử dụng đất của xã Tam Phú năm 2016 .........................................19
Bảng 2: Dân số trung bình xã Tam Phú giai đoạn 2013- 2016 .....................................20
Bảng 3: Dân số trong độ tuổi lao động xã Tam Phú giai đoạn 2013- 2016 ..................21
Bảng 4: Lao động hoạt động trong lĩnh vực nông lâm và NTTS giai đoạn 2013- 2016 ......... 21
Bảng 5: Tình hình phát triển kinh tế xã Tam Phú giai đoạn 2013- 2016 ......................24
Bảng 6: Hiện trạng trồng trọt xã Tam Phú năm 2013 ...................................................30
Bảng 7 : Thực trạng các tiêu chí vào năm 2013 trước khi thực hiện chương trình
MTQG xây dựng NTM tại xã Tam Phú ........................................................................36

Đ


Bảng 8 : Đánh giá kết quả thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã Tam Phú

ại

đến năm 2016.................................................................................................................37

ho

Bảng 9: Kế hoạch cụ thể để đạt chuẩn vào năm 2018...................................................45

̣c k

Bảng 10 : Kinh phí để đạt chuẩn nông thôn mới xã Tam Phú vào năm 2018...............47
Bảng 11: Tình hình chung của các hộ điều tra ..............................................................50

in

Bảng 12: Hiểu biết của người dân về nông thôn mới....................................................51

h

Bảng 13: Tiếp cận chương trình NTM của người dân ở xã Tam Phú...........................51



Bảng 14: Đóng góp của người dân cho các hoạt động xây dựng nông thôn mới .........52

́H


Bảng 15: Đánh giá của người dân về chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn xã................................................................................................................52

́


SVTH: Phạm Thị ThuBa

v


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Trên cơ sở thực hiện nghiên cứu đề tài: “ Đánh giá tình hình thực hiện xây
dựng nông thôn mới trên địa bàn xã Tam Phú - Thành phố Tam Kỳ- Tỉnh Quảng
Nam” được tóm tắt qua các nội dung sau:
- Mục đích nghiên cứu
+ Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về nông thôn, nông thôn mới.
Việc xây dựng, thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia trên cả nước nói chung cũng
như tỉnh Quảng Nam, Thành phố Tam Kỳ và xã Tam Phú nói riêng.
+ Đánh giá tình hình thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã Tam Phú

Đ

theo bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.


ại

+ Đề xuất một số giải pháp về kiến nghị nhằm góp phần xây dựng thành công
nông thôn mới trên địa bàn xã.

ho

- Dữ liệu dùng để nghiên cứu

̣c k

+ Số liệu thứ cấp: Số liệu đã được công bố và xử lý về nông thôn mới của ban
thống kê, các báo cáo về nông thôn mới. Số liệu thống kê được thu thập từ phòng kinh

in

tế- UBND thành phố Tam Kỳ. Những tài liệu sẵn có liên quan đến cơ sở lý luận, thực

h

tiễn của đề tài thông qua sách, báo, tạp chí, internet.



+ Số liệu sơ cấp: Để có đầy đủ thông tin phục vụ cho nghiên cứu đề tài, tôi đã
- Phương pháp nghiên cứu

́H


tiến hành tìm hiểu, điều tra phỏng vấn 80 hộ trên đại bàn xã Tam Phú.

+ Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo.

́


+ Phương pháp điều tra và thu thập thông tin.

+ Phương pháp tổng hợp số liệu.
+ Phương pháp phân tích.
- Kết quả đạt được
Biết được những vấn đề lý luận và thực tiễn về xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn xã Tam Phú- Thành phố Tam Kỳ- Tỉnh Quảng Nam.

SVTH: Phạm Thị ThuBa

vi


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

1. Lý do chọn đề tài
-Nông thôn Việt Nam là khu vực rộng lớn và đông dân cư nhất, lưu giữ các
phong tục, tập quán của cộng đồng. Là nơi sản xuất quan trọng, làm ra các sản phẩm

cần thiết cho cuộc sống con người. Trong xu thế phát triển hiện nay, không thể có một
nước công nghiệp nếu nông nghiệp, nông thôn còn lạc hậu và đời sống nông dân còn
thấp. Vì vậy, xây dựng nông thôn mới được Đảng và Nhà nước Việt Nam cho là một
trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại

Đ

hóa đất nước.

ại

- Hội nghị lần thứ bảy, Ban chấp hành TW Đảng cộng sản VN khoá 10 đã ban
hành Nghị quyết về nông nghiệp, nông thôn và nông dân với mục tiêu xây dựng nông

ho

thôn mới có kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội hiện đại, cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ

̣c k

chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ, đô
thị theo quy hoạch, xã hội nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hoá dân tộc, dân trí

in

được nâng cao, môi trường sinh thái được bảo vệ, hệ thống chính trị ở nông thôn được

h

tăng cường.




- Xây dựng nông thôn mới từng thời kỳ là vấn đề luôn nhận được quan tâm của

́H

các cấp, các ngành. Nhằm khẳng định tầm quan trọng của nông nghiệp, nông thôn

́


nước ta và thực hiện đường lối của Đảng, Chính phủ đã ra nghị quyết 24/2008/NQ- CP
ban hành một chương trình hành động của chính phủ về xây dựng nông nghiệp, nông
dân và nông thôn và chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới. Cùng
với chủ trương của đảng về phát triển nông thôn, xã Tam Phú đã tiến hành thực hiện
xây dựng nông thôn mới.
- Tam Phú là một xã thuần nông, có nền nông nghiệp phát triển nhưng chưa
bền vững, chưa phát huy hết nguồn lực cho phát triển sản xuất, việc chuyển dịch cơ
cấu kinh tế và đổi mới cách thức sản xuất nông nghiệp còn chậm, phổ biến vẫn là sản
xuất nhỏ, phân tán, vì thế đời sống nhân dân vẫn chưa được ổn định, gặp nhiều khó
khăn.Mục tiêu xây dựng nông thôn mới lúc này là nâng cao đời sống của người dân cả
về vật chất lẫn tinh thần theo hướng lâu dài. Là cơ sở để đảm bảo ổn đinh chính trị- xã

SVTH: Phạm Thị ThuBa

1


Đại học Kinh tế Huế


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

hội, tạo dựng cơ sở vật chất, hạ tầng ngày càng phát triển hơn. Sau 3 năm thực hiện xã
đã có những bước tiến triển đi lên, tuy nhiên vẫn còn nhiều hạn chế, tồn tại cần được
khắc phục để tạo điều kiện thuận lợi cho việc thực hiện chương trình.
- Để nhìn lại quá trình thực hiện nông thôn mới trên địa bàn xã, những thành
tựu đã đạt được, những khó khăn cần giải quyết và cần đưa ra được những giải pháp để
thực hiện chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trong thời gian sắp tới. Tôi đã
quyết định lựa chọn đề tài “ Đánh giá tình hình thực hiện xây dựng nông thôn mới
trên địa bàn xã Tam Phú- Thành phố Tam Kỳ- Tỉnh Quảng Nam” để làm đề tài
nghiên cứucho khóa luận của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu

Đ

2.1. Mục tiêu tổng quát

ại

Nghiên cứu tình hình thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn

ho

mới trên địa bàn xã Tam Phú- Thành phố Tam Kỳ- Tỉnh Quảng Nam. Tập trung đánh giá

̣c k


mức độ đạt được những tiêu chí của Bộ tiêu chí nông thôn mới. Qua đó xem xét những
thuận lợi, khó khăn trong quá trình thực hiện nông thôn mới trên địa bàn xã. Từ đó đưa ra

h

2.2. Mục tiêu cụ thể

in

các giải pháp phù hợp để xã đạt chuẩn nông thôn mới trong thời gian quy định.



- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về nông thôn, nông thôn mới.

́H

Việc xây dựng, thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia trên cả nước nói chung cũng
như tỉnh Quảng Nam, Thành phố Tam Kỳ và xã Tam Phú nói riêng.

́


- Đánh giá tình hình thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa bàn xã Tam Phú
theo bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.

- Đề xuất một số giải pháp về kiến nghị nhằm góp phần xây dựng thành công
nông thôn mới trên địa bàn xã.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Tình hình thực hiện xây dựng nông thôn mới trên địa

bàn xã Tam Phú- Thành phố Tam Kỳ- Tỉnh Quảng Nam.
- Phạm vi nghiên cứu
+ Không gian nghiên cứu: Nghiên cứu trên địa bàn xã Tam Phú- Thành phố Tam
Kỳ- Tỉnh Quảng Nam.

SVTH: Phạm Thị ThuBa

2


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

+ Thời gian nghiên cứu: Nghiên cứu trong thời gian từ năm 2013 đến năm 2016.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điều tra và thu thập thông tin
+ Số liệu thứ cấp: Số liệu đã được công bố và xử lý về nông thôn mới của ban
thống kê, các báo cáo về nông thôn mới. Số liệu thống kê được thu thập từ phòng kinh
tế- UBND thành phố Tam Kỳ. Những tài liệu sẵn có liên quan đến cơ sở lý luận, thực
tiễn của đề tài thông qua sách, báo, tạp chí, internet.
+ Số liệu sơ cấp: Để có đầy đủ thông tin phục vụ cho nghiên cứu đề tài, tôi đã
tiến hành tìm hiểu, điều tra phỏng vấn 80 hộ trên địa bàn xã Tam Phú.
- Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo: Trong quá trình thực hiện đề tài tôi có

Đ

trao đổi, tham khảo ý kiến của cán bộ trong các cơ quan chức năng xã, thành phố, các


ại

thôn trưởng để có cách nhìn khác quan hơn để hoàn thiện đề tài một cách tốt nhất.

ho

- Phương pháp tổng hợp số liệu: Các số liệu sau khi thu thập sẽ được phân loại

̣c k

theo các chỉ tiêu nghiên cứu, sau đó được tính và xử lý.
- Phương pháp phân tích:

in

+ Phương pháp thống kê kinh tế: Sử dụng các chỉ tiêu tổng hợp để mô tả và phân

h

tích tình hình phát triển kinh tế xã hội, đất đai trên địa bàn xã.

́H



+ Phương pháp so sánh: Dùng để so sánh sự thay đổi các chỉ tiêu qua các năm.

́



SVTH: Phạm Thị ThuBa

3


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Cơ sở lý luận về nông thôn mới
1.1.1. Khái niệm về nông thôn
Theo Thông tư số 54/2009/TT - BNNPTNT ngày 21 - 08- 2009 của Bộ Nông
nghiệp và phát triển nông thôn: “Nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành,
nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là ủy ban
nhân dân xã.”

Đ

1.1.2. Khái niệm về nông thôn mới

ại

Nông thôn mới là khu vực nông thôn có kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội từng bước
hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn nông nghiệp với


ho

phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển nông thôn với đô thị theo quy

̣c k

hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc, môi trường
sinh thái được bảo vệ, an ninh trật tự được giữ vững, đời sống vật chất và tinh thần của

in

người dân ngày được nâng cao, theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

h

Nông thôn mới là nông thôn mà trong đời sống văn hóa, vật chất, tinh thần của



người dân không ngừng được nâng cao, giảm dần sự cách biệt giữa nông thôn và thành
thị. Nông dân được đào tạo, tiếp thu các tiến bộ kỹ thuật tiên tiến, có bản lĩnh chính trị

́H

vững vàng, đóng vai trò làm chủ nông thôn mới.

́



Nông thôn mới có kinh tế phát triển toàn diện, bền vững, cơ sở hạ tầng được xây
dựng đồng bộ, hiện đại, phát triển theo quy hoạch, gắn kết hợp lý giữa nông nghiệp và
công nghiệp, dịch vụ và đô thị. Nông thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc, môi
trường sinh thái được bảo vệ. Sức mạnh của hệ thống chính trị được nâng cao, đảm
bảo giữ vững an ninh chính trị và trật tự xã hội.
1.1.3. Nội dung thành phần của chương trình
 Quy hoạch xây dựng nông thôn mới
Đạt yêu cầu tiêu chí số 1 về quy hoạch và thực hiện quy hoạch trong Bộ tiêu chí
quốc gia nông thôn mới. Đến năm 2018, có 100% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 1 về quy
hoạch và thực hiện quy hoạch.

SVTH: Phạm Thị ThuBa

4


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

 Phát triển hạ tầng kinh tế- xã hội
Đạt yêu cầu tiêu chí số 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 trong Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới.
 Phát triển sản xuất gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông thôn, nâng cao thu nhập cho người dân.
Đạt yêu cầu tiêu chí số 10 về thu nhập, tiêu chí số 12 về tỷ lệ lao động có việc
làm thường xuyên, tiêu chí số 13 về tổ chức sản xuất trong Bộ tiêu chí quốc gia về
nông thôn mới. Nâng cao hiệu quả hoạt động của hợp tác xã thông qua tăng cường
năng lực tổ chức, điều hành, hoạt động, kinh doanh cho các hợp tác xã, tổ hợp tác. Đến

năm 2020 có 80% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 10 về thu nhập và tiêu chí số 12 về tỷ lệ
lao động có việc làm thường xuyên, có 85% số xã đạt tiêu chí số 13 về hình thức tổ

Đ

chức sản xuất.

ại

 Giảm nghèo và an sinh xã hội

ho

Đạt yêu cầu tiêu chí số 11 về hộ nghèo trong bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn

̣c k

mới. Đến năm 2020 có 60% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 11 về hộ nghèo; giảm tỷ lệ hộ
nghèo bình quân của cả nước từ 1,0%- 1,5%/ năm ( riêng các huyện, các xã đặc biệt
 Phát triển giáo dục ở nông thôn

h

in

khó khăn giảm 4%/ năm) theo chuẩn nghèo quốc gia giai đoạn 2016- 2020.



Đạt yêu cầu tiêu chí số 14 về giáo dục trong Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn


́H

mới. Đến năm 2020 có 80% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 14 về giáo dục.
 Phát triển y tế cơ sở, nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe người dân nông thôn

́


Đạt yêu cầu tiêu chí số 15 về Y tế trong Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
Đến năm 2020 có 70% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 15 về Y tế.

 Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa của người dân nông thôn
Đạt yêu cầu tiêu chí số 16 về văn hóa của Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông
thôn mới. Đến năm 2020 có 75% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 16 về Văn hóa.
 Vệ sinh môi trường nông thôn, khắc phục, xử lý ô nhiễm và cải thiện môi
trường tại các làng nghề
Đạt yêu cầu tiêu chí số 17 về môi trường trong Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng
nông thôn mới. Đến năm 2020 có 70% số xã đạt tiêu chí số 17 về môi trường; 75% số

SVTH: Phạm Thị ThuBa

5


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu


hộ gia đình ở nông thôn có nhà tiêu hợp vệ sinh; 100% trường học, trạm y tế xã có nhà
tiêu hợp vệ sinh được quản lý và sử dụng tốt.
 Nâng cao chất lượng , phát huy vai trò của tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn
thể chính trị- xã hội trong xây dựng nông thôn mới; Cải thiện và nâng cao chất lượng
các dịch vụ hành chính công; Đảm bảo và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho
người dân.
Đạt yêu cầu tiêu chí số 18 về hệ thống chính trị, dịch vụ hành chính công và tiếp
cận pháp luật của Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng nông thôn mới. Đến năm 2020 có
95% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 18 về hệ thống chính trị, dịch vụ hành chính công và
tiếp cận pháp luật.

Đ

 Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội nông thôn

ại

Đạt yêu cầu tiêu chí số 19 về an ninh, trật tự xã hội của Bộ tiêu chí quốc gia về

̣c k

và An ninh.

ho

nông thôn mới. Đến năm 2020 có 98% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 19 về Quốc phòng
 Nâng cao năng lực xây dựng nông thôn mới và công tác giám sát, đánh giá

in


thực hiện Chương trình; Truyền thông về xây dựng nông thôn mới

h

Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ làm công tác xây dựng nông thôn mới các cấp;



Thiết lập hệ thống giám sát, đánh giá đồng bộ, toàn diện đáp ứng yêu cầu quản lý

́H

Chương trình; Nâng cao hiệu quả công tác truyền thông về xây dựng nông thôn mới.
Phấn đấu có 70% đơn vị cấp huyện đạt chuẩn tiêu chí số 9 về chỉ đạo xây dựng nông

́


thôn mới trong Bộ tiêu chí huyện nông thôn mới; phấn đấu 100% cán bộ chuyên trách
xây dựng nông thôn mới các cấp, 70% cán bộ trong hệ thống chính trị tham gia chỉ đạo
xây dựng nông thôn mới được bồi dưỡng, tập huấn kiến thức xây dựng nông thôn mới.
1.1.4. Sự khác biệt giữa nông thôn trước đây và nông thôn mới
- Xây dựng nông thôn mới là xây dựng nông thôn theo tiêu chí chung cả nước
được định trước.
- Xây dựng nông thôn địa bàn cấp xã và trong phạm vi cả nước, không thí
điểm, nơi làm nơi không, 9111 xã cùng làm.
- Cộng đồng dân cư là chủ thể của xây dựng nông thôn mới, không phải ai làm
hộ, người nông dân tự làm.


SVTH: Phạm Thị ThuBa

6


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

1.1.5. Nguyên tắc xây dựng nông thôn mới
Xây dựng nông thôn mới theo phương châm phát huy vai trò chủ thể của cộng
đồng dân cư địa phương là chính, nhà nước đóng vai trò định hướng, ban hành các tiêu
chí, quy chuẩn, đặt ra các chính sách, cơ chế hỗ trợ, hướng dẫn. Các hoạt động cụ thể
do chính cộng đồng người dân ở thôn, xã bàn bạc dân chủ để quyết định và tổ chức
thực hiện.
Được thực hiện trên cơ sở kế thừa và lồng ghép các chương trình mục tiêu quốc
gia, chương trình hỗ trợ có mục tiêu, các chương trình, dự án khác đang triển khai ở
nông thôn, có bổ sung dự án hỗ trợ đối với các lĩnh vực cần thiết; có cơ chế, chính
sách khuyến khích mạnh mẽ đầu tư của các thành phần kinh tế, huy động đóng góp

Đ

của các tầng lớp dân cư.

ại

Được thực hiện gắn với các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội, đảm


phát triển theo quy hoạch.

̣c k

ho

bảo quốc phòng an ninh của mỗi địa phương; có quy hoạch và cơ chế đảm bảo cho

Là nhiệm vụ của cả hệ thống chính trị và toàn xã hội; cấp ủy đảng, chính quyền

in

đóng vai trò chỉ đạo, điều hành quá trình xây dựng quy hoạch, kế hoạch, tổ chức thực

h

hiện. Hình thành cuộc vận động “ Toàn dân xây dựng nông thôn mới” do Mặt trận Tổ



quốc chủ trì cùng các tổ chức chính trị xã hội vận động mọi tầng lớp nhân dân phát

́H

huy vai trò chủ thể trong việc xây dựng nông thôn mới.

1.1.6. Sự cần thiết phải xây dựng mô hình nông thôn mới

́



- Do kết cấu hạ tầng nội thôn(điện , đường, trường, trạm, chợ, thủy lợi còn nhiều
yếu kém vừa thiếu vừa không đồng bộ); nhiều hạng mục công trình đã xuống cấp, tỷ lệ
giao thông nông thôn được cứng hóa thấp; giao thông nội đồng ít được quan tâm đầu
tư; hệ thống thủy lợi cần được đầu tư nâng cấp; chất lượng lưới điện nông thôn chưa
thực sự an toàn; cơ sở vật chất về giáo dục, y tế, văn hóa còn hạn chế, mạng lưới chợ
nông thôn chưa được đầu tư đồng bộ, trụ sở xã nhiều nơi xuống cấp. Mặt bằng để xây
dựng cơ sở hạ tầng nông thôn đạt chuẩn quốc gia gặp khó khăn, dân cư phân bố rải
rác, kinh tế hộ kém phát triển.
- Do sản xuất nông nghiệp manh mún, nhỏ lẻ, bảo quản chế biến còn hạn chế,
chưa gắn chế biến với thị trường tiêu thụ sản phẩm; chất lượng nông sản chưa đủ sức

SVTH: Phạm Thị ThuBa

7


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

cạnh tranh trên thị trường. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, ứng dụng khoa học công
nghiệp trong nông nghiệp còn chậm, tỷ trọng chăn nuôi trong nông nghiệp còn thấp,
cơ giới hóa chưa đồng bộ.
- Do thu nhập của nông dân thấp; số lượng doanh nghiệp đầu tư vào nông
nghiệp, nông thôn còn ít;sự liên kết giữa người sản xuất với các thành phần kinh tế
khác ở khu vực nông thôn chưa chặt chẽ. Kinh tế hộ, kinh tế trang trại, hợp tác xã còn
nhiều yếu kém. Tỷ lệ lao động nông nghiệp còn cao, cơ hội có việc làm mới tại địa

phương không nhiều, tỷ lệ lao động nông lâm nghiệp qua đào tạo thấp, tỷ lệ hộ nghèo
còn cao.
- Do đời sống tinh thần của nhân dân còn hạn chế, nhiều nét văn hóa truyền

Đ

thống đang có nguy cơ mai một (tiếng nói, trang phục, phong tục,..); nhà ở dân cư

ại

nông thôn vẫn còn nhiều nhà tạm, dột nát. Hiện nay, kinh tế- xã hội khu vực nông thôn

ho

chủ yếu phát triển tự phát, chưa theo quy hoạch.

̣c k

- Do yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa- hiện đại hóa đất nước cần 3 yếu tố
chính: đất đai, vốn, lao động kỹ thuật. Qua việc xây dựng nông thôn mới sẽ triển khai

in

quy hoạch tổng thể, đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa.

h

- Mặt khác, mục tiêu đến năm 2020 nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp.

́H


nghèo khó.



Vì vậy, một nước công nghiệp không thể để nông nghiệp, nông thôn lạc hậu, nông dân

1.1.7. Mục tiêu của chương trình nông thôn mới

́


 Mục tiêu tổng quát

Xây dựng nông thôn mới để nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người
dân; Có kết cấu hạ tầng kinh tế- xã hội phù hợp; Cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ
chức sản xuất hợp lý, gắn phát triển nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ; Gắn phát
triển nông thôn với đô thị; Xã hội nông thôn dân chủ, bình đẳng, ổn định, giàu bản sắc
văn hóa dân tộc; Môi trường sinh thái được bảo vệ; Quốc phòng và an ninh- trật tự
được giữ vững.
 Mục tiêu cụ thể
- Đến năm 2020 số xã đạt tiêu chuẩn nông thôn mới khoảng 50% ( trong đó,
mục tiêu phấn đấu của từng vùng, miền là: Miền núi phía Bắc: 28%; Đồng bằng sông

SVTH: Phạm Thị ThuBa

8


Đại học Kinh tế Huế


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

Hồng: 80%; Bắc Trung Bộ: 59%; Duyên hải Nam Trung Bộ: 60%; Tây Nguyên 43%;
Đông Nam Bộ: 80%; Đồng bằng sông Cửu Long: 51%). Khuyến khích mỗi tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương phấn đấu có ít nhất 01 huyện đạt chuẩn nông thôn mới.
- Bình quân cả nước đạt 15 tiêu chí/ xã ( trong đó, mục tiêu phấn đấu của từng
vùng, miền là: Miền núi phía Bắc: 13,8: Đồng bằng sông Hồng: 18; Bắc Trung Bộ:
16,5; Duyên hải Nam Trung Bộ: 16,5; Tây Nguyên: 15,2; Đông Nam Bộ: 17,5; Đồng
bằng sông Cửu Long: 16,6). Cả nước không còn xã dưới 5 tiêu chí.
-Cơ bản hoàn thành các công trình thiết yếu đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất
và đời sống của cư dân nông thôn: giao thông, điện, nước sinh hoạt, trường học, trạm y
tế xã.

Đ

-Nâng cao chất lượng cuộc sống của dân cư nông thôn; tạo nhiều mô hình sản

ại

xuất gắn với việc làm ổn định cho nhân dân, thu nhập tăng ít nhất 1,8 lần sau mỗi năm.

ho

1.1.8. Nguồn lực để thực hiện chương trình nông thôn mới

̣c k


Nguồn lực cho thực hiện nông thôn mới chủ yếu từ 5 nguồn chính:
- Một là: nguồn đóng góp của cộng đồng( khoảng 10%) bao gồm:

in

+ Công sức, tiền của đầu tư cải tạo nhà ở, xây mới và nâng cấp các công trình vệ

h

sinh phù hợp với chuẩn mới; Cải tạo ao, vườn để có cảnh quan đẹp và có thu nhập; Cải



tạo cổng ngõ, tường rào đẹp đẽ,...

́H

+ Đầu tư cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của hộ gia đình để tăng thu nhập.
+ Đóng góp xây dựng công trình công cộng của làng, xã bằng công lao động,

́


tiền mặt, vật liệu, máy móc thiết bị, hiến đất,... ( Nếu đóng góp bằng tiền thì cần được
cộng đồng bàn bạc quyết định, HĐND xã thông qua).

+ Đóng góp tự nguyện và tài trợ từ các doanh nghiệp, tổ chức phi chính phủ, tổ
chức và cá nhân trong và ngoài nước.
- Hai là: Vốn đầu tư của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ tư nhân và các loại hình
kinh tế khác, khoảng 20%.

+ Đầu tư xây dựng các công trình công cộng có thu phí để thu hồi vốn như: chợ,
công trình cấp nước sạch cho cụm dân cư, điện, thu dọn và chôn lấp rác thải, cầu nhỏ,
bến đò, bến phà,...

SVTH: Phạm Thị ThuBa

9


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

+ Đầu tư kinh doanh các cơ sở sản xuất, chế biến nông sản, thực phẩm, cung cấp
dịch vụ ví dụ như: kho hàng, khu trồng rau- hoa công nghệ cao, trang trại chăn nuôi tập
trung, xưởng sấy nông sản, nhà máy chế biến thức ăn chăn nuôi, trại cung cấp giống,...
+ Đầu tư trong nghiên cứu, chuyển giao công nghệ, tổ chức đào tạo và hướng
dẫn bà con tiếp cận kỹ thuật tiên tiến và tổ chức sản xuất những giống cây, vật nuôi,
dịch vụ sản xuất kinh doanh, dịch vụ khuyến nông, khuyến công,...
- Ba là: Vốn tín dụng bao gồm: tín dụng đầu tư phát triển và tín dụng thương
mại, khoảng 30%.
+ Nguồn vốn đầu tư phát triển của nhà nước được phân bố cho các tỉnh theo các
chương trình: Kiên cố hóa kênh mương; Đường giao thông nông thôn; Cơ sở hạ tầng

Đ

làng nghề và nuôi trồng thủy sản giai đoạn 2009- 2015.


ại

+ Nguồn vay thương mại.

ho

- Bốn là: Vốn ngân sách ( trung ương và địa phương), khoảng 40%.

̣c k

+ Vốn từ các chương trình mục tiêu quốc gia và chương trình, dự án hỗ trợ có
mục tiêu trên địa bàn ( bao gồm cả vốn trái phiếu chính phủ nếu có): khoảng 23%.

in

+ Vốn trực tiếp cho chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới để

h

thực hiện các nội dung theo quy định : khoảng 17%.



+ Các nội dung ngân sách nhà nước hỗ trợ 100%: xây dựng trụ sở xã, kinh phí

́H

cho công tác đào tạo kiến thức về xây dựng nông thôn mới cho cán bộ xã, cán bộ thôn,
cán bộ hợp tác xã, vốn cho quy hoạch xã nông thôn mới.


́


+ Các nội dung ngân sách nhà nước chỉ hỗ trợ một phần: xây dựng đường giao
thông đến trung tâm xã, đường giao thông thôn, xóm; giao thông nội đồng và kênh
mương nội đồng; xây dựng trường học đạt chuẩn; xây dựng trạm y tế xã; xây dựng nhà
văn hóa xã, thôn; công trình thể thao xã, thôn; xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt,
thoát nước thải khu dân cư; phát triển sản xuất dịch vụ; hạ tầng các khu sản xuất tập
trung, tiểu thủ công nghiệp, thủy sản.
- Năm là: Vốn tài trợ khác
Vận động, tranh thủ sự ủng hộ của các tổ chức, cá nhân, đơn vị và con em của
quê hương thành đạt hướng về quê hương.

SVTH: Phạm Thị ThuBa

10


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

1.1.9. Các tiêu chí xây dựng nông thôn mới
a. Bộ tiêu chí cũ
Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành tại
Quyết định 491/QĐ- TTg ngày 16/04/2009.
 Nhóm 1: Quy hoạch (1 tiêu chí)
Tiêu chí 1: Quy hoạch và thực hiện theo quy hoạch

 Nhóm 2: Hạ tầng kinh tế - xã hội (8 tiêu chí)
Tiêu chí 2: Giao thông
Tiêu chí 3: Thủy lợi
Tiêu chí 4: Điện

Đ

Tiêu chí 5: Trường học

ại

Tiêu chí 6: Cơ sở vật chất văn hóa

ho

Tiêu chí 7: Chợ nông thôn

̣c k

Tiêu chí 8: Bưu điện

Tiêu chí 9: Nhà ở dân cư



Tiêu chí 11: Hộ nghèo

h

Tiêu chí 10: Thu nhập


in

 Nhóm 3: Kinh tế và tổ chức sản xuất (4 tiêu chí)

Tiêu chí 13: Hình thức tổ chức sản xuất

́H

Tiêu chí 12: Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên

́


 Nhóm 4: Văn hóa - xã hội - môi trường (4 tiêu chí)
Tiêu chí 14: Giáo dục
Tiêu chí 15: Y tế
Tiêu chí 16: Văn hóa
Tiêu chí 17: Môi trường
 Nhóm 5: Hệ thống chính trị ( 2 tiêu chí)

Tiêu chí 18: Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh
Tiêu chí 19: An ninh - trật tự xã hội
=> Với mỗi tiêu chí có từng nội dụng cụ thể để đánh giá đạt chuẩn nông
thôn mới của từng vùng ( Cụ thể xem phụ lục 1).

SVTH: Phạm Thị ThuBa

11



Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

b. Bộ tiêu chí mới
Bộ tiêu chí Quốc Gia về xã nông thôn mới giai đoạn 2017- 2020.( Ban hành kèm theo
Quyết định số 1980/QĐ- TTg ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ).
Bộ tiêu chí mới cũng bao gồm 5 nhóm với 19 tiêu chí dùng để đánh giá về thực
hiện nông thôn mới áp dụng cho các vùng trên cả nước. Tuy nhiên sẽ có những thay
đổi nội dung trong những tiêu chí, cũng như các chỉ tiêu dùng để đánh giá của mỗi
vùng. Cụ thể trong phụ lục 2: Bộ tiêu chí quốc gia về xã nông thôn mới giai đoạn
2017- 2020.
1.2. Cơ sở thực tiễn
1.2.1. Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới ở một số nước

Đ

a. Ở Hàn Quốc: Phong trào làng mới

ại

- Cuối thập niên 60 của thế kỷ XX, GDP bình quân đầu người của Hàn Quốc chỉ

ho

có 85USD; phần lớn người dân không đủ ăn; 80% dân nông thôn không có điện thắp


̣c k

sáng và phải dùng đèn dầu, sông trong những căn nhà lợp bằng lá. Là nước nông
nghiệp trong khi lũ lụt và hạn hán xảy ra thường xuyên. Mối lo lớn nhất của chính phủ

in

khi đó là làm sao đưa đất nước thoát khỏi cảnh nghèo, đói.

h

- Phong trào Làng mới (SU) ra đời với 3 tiêu chí: cần cù (chăm chỉ), tự lực vượt



khó, và hợp tác (hiệp lực cộng đồng). Năm 1970, sau những dự án thí điểm đầu tư cho

́H

nông thôn có hiệu quả, Chính phủ Hàn Quốc đã chính thức phát động phong trào SU
và được nông dân hưởng ứng mạnh mẽ. Họ thi đua cải tạo nhà mái lá bằng mái ngói,

́


đường giao thông trong làng, xã được mở rộng, nâng cấp; các công trình phúc lợi công
cộng được đầu tư xây dựng. Phương thức canh tác được đổi mới, chẳng hạn, áp dụng
canh tác tổng hợp với nhiều mặt hàng mũi nhọn như nấm và cây thuốc lá để tăng giá
trị xuất khẩu. Chính phủ khuyến khích và hỗ trợ xây dựng nhiều nhà máy ở nông thôn,
tạo việc làm và cải thiện thu nhập cho nông dân.

-Bộ mặt nông thôn Hàn Quốc đã có những thay đổi hết sức kỳ diệu. Chỉ sau 8
năm, các dự án phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn cơ bản được hoàn thành. Trong 8
năm từ 1971-1978, Hàn Quốc đã cứng hóa được 43.631km đường làng nối với đường
của xã, trung bình mỗi làng nâng cấp được 1.322m đường; cứng hóa đường ngõ xóm
42.220km, trung bình mỗi làng là 1.280m; xây dựng được 68.797 cầu (Hàn Quốc là

SVTH: Phạm Thị ThuBa

12


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

đất nước có nhiều sông suối), kiên cố hóa 7.839km đê, kè, xây 24.140 hồ chứa nước
và 98% hộ có điện thắp sáng. Đặc biệt, vì không có quỹ bồi thường đất và các tài sản
khác nên việc hiến đất, tháo dỡ công trình, cây cối, đều do dân tự giác bàn bạc, thỏa
thuận, ghi công lao đóng góp và hy sinh của các hộ cho phong trào.
-Nhờ phát triển giao thông nông thôn nên các hộ có điều kiện mua sắm phương
tiện sản xuất. Cụ thể là, năm 1971, cứ 3 làng mới có 1 máy cày, thì đến năm 1975,
trung bình mỗi làng đã có 2,6 máy cày, rồi nâng lên 20 máy vào năm 1980. Từ đó, tạo
phong trào cơ khí hóa trong sản xuất nông nghiệp, áp dụng công nghệ cao, giống mới
lai tạo đột biến, công nghệ nhà lưới, nhà kính trồng rau, hoa quả đã thúc đẩy năng suất,
giá trị sản phẩm nông nghiệp, tăng nhanh. Năm 1979, Hàn Quốc đã có 98% số làng tự

Đ


chủ về kinh tế.

ại

=> Phong trào SU của Hàn Quốc đã biến đổi cộng đồng vùng nông thôn cũ thành

ho

cộng đồng nông thôn mới ngày một đẹp hơn và giàu hơn. Khu vực nông thôn trở thành

̣c k

xã hội năng động có khả năng tự tích lũy, tự đầu tư và tự phát triển. Phong trào SU,
với mức đầu tư không lớn, đã góp phần đưa Hàn Quốc từ một nước nông nghiệp lạc

in

hậu trở nên giàu có.

h

b. Ở Thái Lan: Sự trợ giúp mạnh mẽ của nhà nước



- Thái Lan vốn là một nước nông nghiệp truyền thống với dân số nông thôn

́H

chiếm khoảng 80% dân số cả nước. Để thúc đẩy sự phát triển bền vững nền nông

nghiệp, Thái Lan đã áp dụng một số chiến lược như: Tăng cường vai trò của cá nhân

́


và các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp; Đẩy mạnh phong trào học tập,
nâng cao trình độ của từng cá nhân và tập thể bằng cách mở các lớp học và các hoạt
động chuyên môn trong lĩnh vực nông nghiệp và nông thôn; tăng cường công tác bảo
hiểm xã hội cho nông dân, giải quyết tốt vấn đề nợ trong nông nghiệp; giảm nguy cơ
rủi ro và thiết lập hệ thống bảo hiểm rủi ro cho nông dân.
-Đối với các sản phẩm nông nghiệp, Nhà nước đã hỗ trợ để tăng sức cạnh tranh
với các hình thức, như tổ chức hội chợ triển lãm hàng nông nghiệp, đẩy mạnh công tác
tiếp thị; phân bổ khai thác tài nguyên thiên nhiên một cách khoa học và hợp lý, từ đó
góp phần ngăn chặn tình trạng khai thác tài nguyên bừa bãi và kịp thời phục hồi những
khu vực mà tài nguyên đã bị suy thoái; giải quyết những mâu thuẫn có liên quan đến

SVTH: Phạm Thị ThuBa

13


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

việc sử dụng tài nguyên lâm, thủy hải sản, đất đai, đa dạng sinh học, phân bổ đất canh
tác. Trong xây dựng kết cấu hạ tầng, Nhà nước đã có chiến lược trong xây dựng và
phân bố hợp lý các công trình thủy lợi lớn phục vụ cho nông nghiệp. Hệ thống thủy lợi

bảo đảm tưới tiêu cho hầu hết đất canh tác trên toàn quốc, góp phần nâng cao năng
suất lúa và các loại cây trồng khác trong sản xuất nông nghiệp. Chương trình điện khí
hóa nông thôn với việc xây dựng các trạm thủy điện vừa và nhỏ được triển khai rộng
khắp cả nước…
-Về lĩnh vực công nghiệp phục vụ nông nghiệp, chính phủ Thái Lan tập trung
vào một số nội dung sau: cơ cấu lại ngành nghề phục vụ phát triển công nghiệp nông
thôn, đồng thời cũng xem xét đến các nguồn tài nguyên, những kỹ năng truyền thống,

Đ

nội lực, tiềm năng trong lĩnh vực sản xuất và tiếp thị song song với việc cân đối nhu

ại

cầu tiêu dùng trong nước và nhập khẩu. Thái Lan tập trung phát triển các ngành mũi

nước công nghiệp phát triển.

̣c k

ho

nhọn như sản xuất hàng nông nghiệp, thủy, hải sản phục vụ xuất khẩu, nhất là các

Công nghiệp chế biến thực phẩm Thái Lan phát triển mạnh nhờ một số chínhsách

in

sau:


h

+ Chính sách ưu tiên phát triển nông nghiệp với mục đích nâng cao chất lượng các



mặt hàng nông sản gạo, dứa, tôm sú, cà phê bằng một chương trình “Mỗi làng một sản

́H

phẩm” (One tambon, One product – OTOP) tức là mỗi ngày làm ra một sản phẩm tiêu
biểu, đặc trưng và có chất lượng cao. Trên thực tế chương trình này trung bình 06 tháng

́


đem lại cho nông dân khoảng 84,2 triệu USD lợi nhuận. Bên cạnh chương trình trên
chính phủ Thái Lan cũng thực hiện chương trình “Quỹ Làng” (Village Fund Progam)
nghĩa là mỗi làng sẽ nhận được một triệu baht từ chính phủ để cho dân làng vay mượn.
Trên thực tế đã có trên 75.000 ngôi làng ở Thái Lan được nhận khoản vay này.
+ Chính sách đảm bảo vệ sinh an toàn vệ sinh thực phẩm. Để thực hiện chính
sách chính phủ Thái Lan đã phát động chương trình: “Thái Lan là bếp ăn của thế giới”
với mục đích khuyến khích các nhà chế biến và nông dân có những hành động thiết
thực có hiệu quả để kiểm soát chất lượng vệ sinh thực phẩm đảm bảo cho xuất khẩu và
người tiêu dùng.

SVTH: Phạm Thị ThuBa

14



Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

=> Nhờ có những chính sách, giải pháp phù hợp mà khu vực nông thôn ở Thái
Lan phát triển mạnh mẽ, đời sống nhân dân được cải thiện đáng kể.
1.2.2. Xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam
- Trong những năm qua Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu to lớn trong việc
thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông mới. Phong trào đã diễn ra
sôi nổi ở khắp các địa phương trên cả nước, thu hút được sự tham gia của cả cộng
đồng, phát huy được sức mạnh của cả xã hội.
- Từ chỗ số đông còn tư tưởng trông chờ, ỷ lại vào đầu tư của Nhà nước đã
chuyển sang chủ động, tự tin tham gia tích cực vào xây dựng NTM.
- Năng lực đội ngũ cán bộ vận hành chương trình, đặc biệt là đội ngũ cán bộ cơ

Đ

sở đã được nâng lên rõ rệt, nhận thức đầy đủ hơn và tổ chức thực hiện chương trình có

ại

hiệu quả hơn, nhất là trong việc xây dựng dự án, vận động quần chúng và tổ chức, thực

ho

hiện dự án.


̣c k

- Nhiều địa phương đã cụ thể hóa chính sách của Trung ương, chủ động ban
hành cơ chế, chính sách phù hợp với điều kiện của địa phương. Hệ thống hạ tầng nông

in

thôn phát triển mạnh mẽ làm thay đổi nhiều vùng nông thôn. Điều kiện sống cả về vật

h

chất và tinh thần của nhiều khu vực dân cư nông thôn được nâng cao rõ rệt.

tích cực nâng cao thu nhập của dân cư nông thôn.

́H



- Sản xuất nông nghiệp hàng hóa được coi trọng và có chuyển biến, góp phần

- Trong năm 2016, cả nước có thêm 15 huyện được công nhận đạt chuẩn NTM,

́


tăng gấp 2 lần so với cuối năm 2015. Đến hết năm 2016, cả nước có 2.358 xã
(26,43%) đạt chuẩn NTM (vượt 1,43% so với mục tiêu).

- Việc xử lý nợ xây dựng cơ bản trong xây dựng NTM cũng có bước chuyển

đáng ghi nhận. Theo tổng hợp nhanh của 25 địa phương có số nợ lớn (trên 100 tỷ đồng
vào thời điểm 30/01/2016), tổng số nợ còn lại đến tháng 12/ 2016 khoảng 9654 tỷ
đồng, giảm 5624 tỷ đồng so với đầu năm.
- Tỷ lệ nghèo cả nước còn 8,38%, giảm khoảng 1,5% so với cuối năm 2015.
1.2.3. Các căn cứ pháp lý để xây dựng
Nghị quyết 26- NQ/TW ngày 05/08/2008 của Ban chấp hành Trung ương Đảng
khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn.

SVTH: Phạm Thị ThuBa

15


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

Nghị quyết số 24/2008/NQ- CP ngày 28/10/2008 của Chính phủ về việc ban
hành chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 của BCH Trung
ương khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn.
Quyết định số 491/QĐ- TTg ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc
ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Quyết định số 342/QĐ-TTg ngày
20/02/2013 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia
về nông thôn mới; Quyết định số 1980/QĐ- TTg ngày 17/10/2016 của Thủ tướng
Chính phủ thay đổi Bộ tiêu chí quốc gia.
Quyết định số 800/2010/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt chương trình Mục tiêu quốc gia vê xây dựng nông thôn mới 2010-2020.


Đ

Quyết định số 372/QĐ-TTg ngày 14/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ về xét

ại

công nhận và công bố địa phương đạt chuẩn nông thôn mới.
Thông tư số 41/2013/TT-BNNPTNT ngày 04/10/2013 của bộ nông nghiệp và

ho

phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới.

̣c k

Quyết định số 391/QĐ-UBND ngày 27/01/2014 của UBND tỉnh triển khai Nghị
quyết số 96/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy

in

định tỷ lệ hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước các cấp cho các nội dung trong Chương trình



2014 - 2020.

h

mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn
Quyết định số 2361/QĐ-UBND ngày 01/8/2014 của UBND tỉnh Quảng Nam


́H

Ban hành quy định việc đánh giá và xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên

́


địa bàn tỉnh Quảng Nam.

Quyết định số 2002/QĐ- UBND ngày 09/06/2016 về quy định mức hỗ trợ kinh
phí đầu tư từ ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh đối với một số công trình xây
dựng kết cấu hạ tầng thuộc chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
tỉnh Quảng Nam.
Quyết định số 59/QĐ-UBND, ngày 05/01/2017 về việc triển khai Nghị quyết số
37/2016/NQ- HĐND ngày 08/12/2016 của Hội đồng nhân dân Tỉnh quy định tỷ lệ hỗ
trợ từ ngân sách Nhà nước các cấp cho các nội dung trong chương trình MTQG xây
dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Quảng Nam, giai đoạn 2016- 2020.
Các Thông tư và Hướng dẫn thực hiện của các Bộ, ngành có liên quan.
Các tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật về NTM của các Bộ, ngành liên quan.

SVTH: Phạm Thị ThuBa

16


Đại học Kinh tế Huế

Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Nguyễn Ngọc Châu

CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ TAM PHÚ- TP. TAM KỲTỈNH QUẢNG NAM
2.1. Tình hình chung trên địa bàn xã
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên
2.1.1.1. Vị trí địa lý
Xã Tam Phú có vị trí địa lý nằm về phía Đông của thành phố Tam Kỳ và cách
thành phố 7km.

Đ

+ Phía Đông giáp với sông Trường Giang xã Tam Thanh dài trên 5km.

ại

+ Phía Tây giáp với Phường An Phú thành phố Tam kỳ.
+ Phía Nam giáp với Xã Tam Tiến, Tam Xuân huyện Núi Thành.

ho

+ Phía Bắc giáp với Xã Tam Thăng thành phố Tam Kỳ.

̣c k

2.1.1.2. Diện tích

Xã có diện tích tự nhiên 1.663,11ha, được chia thành 8 đơn vị thôn: Qúy

h


2.1.1.3. Địa hình

in

Thượng, Phú Ngọc, Phú Qúy, Phú Đông, Tân Phú, Phú Bình, Phú Thạnh, Ngọc Mỹ.



Xã Tam Phú phần lớn đất đai là đất cát chiếm gần 70% diện tích, phần còn lại là

́H

đất đồi núi bình thường. Có độ dốc về phía tây và thấp về phía đông, độ dốc khoảng
2%. Nhưng có nơi cũng có khu vực cao như núi Cấm, Baty, núi Dài và đồi cát nơi cao

́


nhất khoảng 20m đến 30m. Nhìn chung, địa hình xã Tam Phú có đồi núi, có đổng cát
nên mùa mưa việc ngập lụt cũng dễ di dời dân tránh bão lũ. Là xã nằm về phía đông
thành phố có sông Bàn Thạch, sông Tam Kỳ và sông Trường Giang bao quanh nên
thuận lợi cho phát triển nuôi trồng thủy sản. Đặc biệt, có tượng đài Mẹ Việt Nam Anh
Hùng, Địa đạo Kỳ Anh, di tích Núi Chùa, Nghĩa trang liệt sĩ tỉnh Quảng Nam là nơi
phát triển du khách tham quan, du lịch.
 Đất đai đa số là nhiễm phèn, nhiễm mặn, độ phì kém, hằng năm ít được phù sa
bù đắp, có tầng đất sâu nên độ phì không được tốt do đó đời sống sinh hoạt và sản xuất
của nông dân thường bị ảnh hưởng.
 Thôn Phú Ngọc, Quý Thượng, Phú Qúy chạy dọc ven sông Trường Giang chủ
yếu là đất cát, đất pha và đất lầy bã nên dễ bố trí sản xuất lúa và màu.


SVTH: Phạm Thị ThuBa

17


×