Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn thịt của các hộ nông dân ở thị xã hương thủy, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (739.72 KB, 69 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

́H

U

Ế

------------------

H



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

IN

HIỆU QUẢ KINH TẾ CHĂN NUÔI LỢN THỊT

K

CỦA CÁC HỘ NÔNG DÂN Ở

Đ
A

̣I H


O

̣C

THỊ XÃ HƯƠNG THỦY, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

ĐOÀN THỊ NGỌC QUỲNH

Huế, tháng 5 năm 2018


ĐẠI HỌC HUẾ
ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

́H

U

Ế

------------------



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

H

HIỆU QUẢ KINH TẾ CHĂN NUÔI LỢN THỊT


IN

CỦA CÁC HỘ NÔNG DÂN Ở

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

THỊ XÃ HƯƠNG THỦY, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện :
Đoàn Thị Ngọc Quỳnh
Lớp : K48C - KTNN
Niên Khóa : 2014-2018

Giáo viên hướng dẫn:
TS. Phạm Xuân Hùng

Huế, tháng 5 năm 2018


Lời Cảm Ơn

Để hoàn thành Khóa luận tôt nghiệp này tôi nhận được sự giúp đỡ quý báu
của các cơ quan, các cấp lãnh đạo và các cá nhân. Tôi xin được bày tỏ lòng biết
ơn tới tất cả tập thể và cá nhân đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong quá trình
nghiên cứu và hoàn thành Khóa luận.
Trước hết, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc sự giúp đỡ nhiệt tình và

Ế

đầy trách nhiệm của thầy giáo TS. Phạm Xuân Hùng trong suốt quá trình học

U

tập, nghiên cứu và hoàn thành Khóa luận này.

́H

Tôi xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo nhà trường Đại học Kinh tế Huế, Khoa



Kinh tế và Phát triển trường Đại học Kinh tế Huế cùng quý thầy cô giáo đã giảng
dạy tôi trong suốt 4 năm học vừa qua.

H

Tôi cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến cán bộ Chi cục Chăn nuôi

IN

và Thú y tỉnh Thừa Thiên Huế, Phòng Kinh tế và Phòng Thống kê Thị xã Hương


K

Thủy đã giúp đỡ tôi có những thông tin, tư liệu quý để thực hiện Khóa luận.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã luôn động viên, ủng hộ, tạo mọi

̣C

điều kiện cho tôi trong suốt quá trình làm Khóa luận.

O

Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất.

̣I H

Song do buổi đầu mới làm quen với công tác nghiên cứu Khóa luận, tiếp cận với
thực tế sản xuất cũng như hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm nên không thể

Đ
A

tránh khỏi những thiếu sót nhất định mà bản thân chưa thấy được. Tôi rất mong
được sự góp ý của quý Thầy, Cô giáo và các bạn để khoá luận được hoàn chỉnh
hơn.

Một lần nữa, tôi xin chân thành cảm ơn!
Huế, Tháng 5 năm 2018
Sinh viên
Đoàn Thị Ngọc Quỳnh



MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU .....................................................v
DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ...........................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU................................................................................. vii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ......................................................................................... viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

Ế

1. Tính cấp thiết của đề tài ..............................................................................................1

U

2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................2

́H

2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2



2.2. Mục tiêu cụ thể..........................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...............................................................................2

H

3.1. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................................2


IN

3.2. Phạm vi nghiên cứu...................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................3

K

4.1 Phương pháp thu thập số liệu ....................................................................................3

̣C

4.2 Phương pháp chuyên gia ...........................................................................................4

O

4.3 Phương pháp tổng hợp, xử lý, phân tích số liệu........................................................4

̣I H

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................5

Đ
A

1.1 Cơ sở lý luận về vấn đề nghiên cứu ..........................................................................5
1.1.1 Lý luận cơ bản về hiệu quả kinh tế .........................................................................5
1.1.1.1 Khái niệm về hiệu quả kinh tế............................................................................5
1.1.1.2 Bản chất của HQKT và sự vận dụng trong nông nghiệp ...................................8

1.1.1.3 Ý nghĩa của việc nâng cao HQKT....................................................................11
1.1.2 Đặc điểm, phương pháp đánh giá HQKT trong chăn nuôi lợn thịt ......................12
1.1.2.1 Các vấn đề cơ bản về chăn nuôi lợn thịt ..........................................................12
1.1.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến HQKT chăn nuôi lợn thịt.......................................16
1.1.2.3 Đặc điểm, tiêu chuẩn đánh giá kết quả và HQKT chăn nuôi lợn thịt ..............18
1.1.2.4 Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá kết quả và HQKT chăn nuôi lợn thịt ..............20
ii


1.2 Cơ sở thực tiễn về vấn đề nghiên cứu.....................................................................22
1.2.1 Khái quát tình hình chăn nuôi lợn thịt trên thế giới..............................................22
1.2.2 Khái quát tình hình chăn nuôi lợn thịt ở Việt Nam ..............................................23
1.2.3 Khái quát tình hình chăn nuôi ở tỉnh T.T- Huế ...................................................26
2.1 Đặc điểm cơ bản của Thị xã Hương Thủy..............................................................27
2.1.1 Đặc điểm của tự nhiên ..........................................................................................27
2.1.1.1 Vị trí địa lý .......................................................................................................27

Ế

2.1.1.2 Địa hình ............................................................................................................28

U

2.1.1.3 Khí hậu thủy văn ..............................................................................................28

́H

2.1.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội......................................................................................29
2.1.2.1 Hiện trạng sử dụng đất .....................................................................................29




2.1.2.2 Tình hình dân số và lao động ...........................................................................29
2.1.3 Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của

H

thị xã Hương Thủy.........................................................................................................30

IN

2.1.3.1 Thuận lợi...........................................................................................................30

K

2.1.3.2 Khó khăn ..........................................................................................................31
2.2 Khái quát về chăn nuôi lợn thịt ở Thị xã Hương Thủy...........................................31

O

̣C

2.3 Đánh giá kết quả và hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn thịt ở Thị xã Hương Thủy ....32

̣I H

2.3.1 Nguồn lực sản xuất của các hộ .............................................................................32
2.3.1.1 Tình hình nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra ......................................32

Đ

A

2.3.1.2 Tình hình đất đai chăn nuôi lợn thịt .................................................................34
2.3.1.3Tình hình tư liệu sản xuất và vốn phục vụ chăn nuôi của các hộ điều tra ..............34
2.3.1.4 Tình hình sử dụng chuồng trại và xử lý chất thải.............................................36
2.3.2 Tình hình chăn nuôi lợn thịt của các chủ hộ điều tra............................................37
2.3.3 Tình hình chi phí chăn nuôi lợn thịt của các hộ điều tra ......................................39
2.3.4 Kết quả và hiệu quả của các hộ chăn nuôi lợn......................................................42
2.4 Thị trường tiêu thụ thịt lợn ở Thị xã Hương Thủy .................................................44
2.4.1 Thị trường địa phương ..........................................................................................44
2.4.2 Thị trường ngoài địa phương ................................................................................45

iii


2.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn thịt ở Thị xã Hương
Thủy...............................................................................................................................46
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ CHĂN NUÔI
LỢN THỊT Ở THỊ XÃ HƯƠNG THỦY ...................................................................48
3.1 Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn thịt ở Thị xã
Hương Thủy...................................................................................................................48
3.2.1 Nhóm giải pháp về kỹ thuật..................................................................................48

Ế

3.2.1.1 Giải pháp về con giống......................................................................................48

U

3.2.1.2 Giải pháp về thức ăn..........................................................................................49


́H

3.2.1.3 Giải pháp về thú y và phòng trừ dịch bệnh .......................................................49
3.2.2 Nhóm giải pháp về thị trường tiêu thụ .................................................................50



3.2.3 Nhóm giải pháp về vốn đầu tư .............................................................................51
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................52

H

1. Kết luận .....................................................................................................................52

IN

2. Kiến nghị ...................................................................................................................53

K

2.1 Đối với cơ quan nhà nước.......................................................................................53
2.2 Đối với các hộ chăn nuôi ........................................................................................53

Đ
A

̣I H

O


̣C

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................54

iv


: Hiệu quả kinh tế

NN-PTNT

: Nông nghiệp và phát triển nông thôn

SL

: Sản lượng

BQ

: Bình quân



: Lao động

TT

: Truyền thống


BCN

: Bán công nghiệp

CN

: Công nghiệp

TSCĐ

: Tài sản cố định

VAC

: Vườn ao chuồng

XCBQ

H



́H

U

Ế

HQKT


IN

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

K

̣C

UBND

: Xuất chuồng bình quân
: Uỷ ban nhân dân
: Vệ sinh an toàn thực phẩm

CNLT

: Chăn nuôi lợn thịt

Đ
A

̣I H

O

VSATTP

v



DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 1: Các nước, khu vực sản xuất thịt lợn lớn nhất thế giới)................................23
Biểu đồ 2: % sản lượng thịt hơi của các sản phẩm chăn nuôi năm 2016 ......................25
Sơ đồ 1: Kênh tiêu thụ thịt lợn của các hộ điều tra tại Thị xã Hương Thủy .................44

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Sơ đồ 2: Kênh tiêu thụ thịt lợn ngoài Thị xã Hương Thủy ...........................................45


vi


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Số lượng lợn của cả nước và các vùng qua 3 năm (2014 – 2016) ...................24
Bảng 2: Sản lượng sản phẩm chăn nuôi chủ yếu của nước ta qua 3 năm (2014– 2016)......25
Bảng 3: Tình hình chăn nuôi ở tỉnh Thừa Thiên Huế qua 3 năm (2014 -2016)............26
Bảng 4: Hiện trạng sử dụng đất năm 2016 ....................................................................29
Bảng 5: Tình hình dân số, lao động ở Thị xã Hương Thủy qua 3 năm (2014 – 2016) .30
Bảng 6: Tình hình chăn nuôi lợn thịt ở T,x Hương Thủy trong 3 năm (2014 - 2016) ..32

U

Ế

Bảng 7 : Tình hình nhân khẩu và lao động của các hộ điều tra (Tính BQ/hộ)..............33
Bảng 8: Quy mô diện tích đất đai chăn nuôi lợn của các hộ (Tính BQ/hộ) ..................34

́H

Bảng 9: Tình hình về trang bị TLSX phục vụ chăn nuôi lợn thịt ( Tính BQ/hộ)..........35



Bảng 10: Nguồn vốn đầu tư chăn nuôi lợn thịt ( Tính BQ/hộ) .....................................36
Bảng11: Tình hình sử dụng chuồng trại và xử lý chất thải ...........................................36

H

Bảng 12: Một số chỉ tiêu chung về CNLT của các hộ điều tra (Tính BQ/hộ) ..............37


IN

Bảng 13: Tình hình đầu tư chi phí của các hộ chăn nuôi lợn thịt..................................39

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

Bảng 14: Kết quả và hiệu quả chăn nuôi của các hộ điều tra........................................42

vii


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Để thực hiện khóa luận tốt nghiệp của mình, tôi quyết định lựa chọn đề tài: “Hiệu
quả kinh tế chăn nuôi lợn thịt của các hộ nông dân ở Thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa
Thiên Huế”.
- Mục đích nghiên cứu: Khảo sát tình hình thực tế để phân tích, đánh giá hiệu quả
kinh tế chăn nuôi lợn thịt của các nông hộ trên địa bàn Thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa
Thiên Huế. Từ những cơ sở, căn cứ đó đề xuất một số biện pháp,giải pháp nâng cao

Ế


hiệu quả chăn nuôi lợn thịt cho các hộ nông dân trên địa bàn thị xã.

U

- Dữ liệu phục vụ nghiên cứu: Trong quá tình nghiên cứu đề tài tôi sử dụng các dữ

́H

liệu sau:



+ Số liệu sơ cấp: số liệu thu thập qua việc điều tra, phỏng vấn trực tiếp 60 hộ chăn
nuôi lợn thịt trên địa bàn Thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế về tình hình chăn

H

nuôi, kết quả và hiệu quả chăn nuôi lợn thịt năm 2017.

IN

+ Số liệu thứ cấp: Niên giám thống kế của Thị xã Hương Thủy, các luận án, luận
văn, thông tin từ sách, báo, các trang web... liên quan đến đề tài nguyên cứu. Số liệu về

K

đặc điểm tự nhiên, tình hình kinh tế xã hội, lao động, việc làm, dân số của Thị xã

O


tế Thị xã Hương Thủy.

̣C

Hương Thủy được tổng hợp thông các tài liệu từ các văn bản, báo cáo của Phòng Kinh

̣I H

- Phương pháp nghiên cứu: phương pháp điều tra hộ; phương pháp phân tích so
sánh; phương pháp chuyên gia, chuyên khảo;

Đ
A

- Kết quả nghiên cứu:
Chăn nuôi lợn thịt là một loại hình chăn nuôi không thể thiếu trong nền kinh tế xã

hội.

Các yếu tố như quy mô chăn nuôi, quy mô nguồn vốn, giống, công tác thú y phòng
trừ dịch bệnh, các yếu tố khác như trình độ học vấn, kinh nghiệm chăn nuôi, giá thức
ăn, giá bán sản phẩm đều ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả kinh tế trong chăn nuôi
lợn thịt của hộ
Để nâng cao HQKT CNLT cần có các giải pháp tích cực, đồng bộ và hữu hiệu như
giải pháp về vốn, giải pháp về con giống, giải pháp về thị trường tiêu thụ.

viii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Xuân Hùng

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.

Tính cấp thiết của đề tài

Để ngành nông nghiệp Việt Nam ngày càng phát triển, cần phải kết hợp phát triển
đồng thời cả hai ngành trồng trọt và chăn nuôi một cách có kế hoạch và bền vững,
trong đó giá trị sản xuất ngành chăn nuôi trong tổng giá trị sản xuất ngành nông nghiệp
ngày càng tăng lên.

U

Ế

Trong chăn nuôi, lợn là loài gia súc được nuôi phổ biến ở nước ta, trong đó thịt lợn

́H

chiếm trên 70% tổng lượng thịt sản xuất và cung ứng trên thị trường, đem lại nguồn
thu nhập cao cho các hộ chăn nuôi. Vì vậy có thể nói chăn nuôi lợn là một ngành



chiếm vị trí quan trọng bậc nhất đối với sự phát triển của ngành chăn nuôi ở Việt Nam.
Mặt khác, với truyền thống nuôi lợn đã có từ lâu đời nên người dân đã rất quen


H

thuộc với con lợn đồng thời cũng đúc rút được nhiều kinh nghiệm trong chăn nuôi.

IN

Hơn nữa lợn là con vật dễ nuôi, có thể tận dụng nguồn thức ăn phụ phẩm dồi dào và

K

dư thừa hàng ngày của trồng trọt làm thức ăn cho lợn tăng trọng nhanh, nhất là trong

̣C

giai đoạn hiện nay khi bà con nông dân đã biết sử dụng thức ăn công nghiệp vào trong

O

chăn nuôi để nâng cao hiệu quả, tăng thu nhập cho gia đình. Chính vì những lý do trên

̣I H

mà nghề chăn nuôi lợn đã và đang ngày càng phát triển, đặc biệt là chăn nuôi lợn thịt.
Quy mô đàn lợn trong các hộ gia đình đã lớn dần lên, nhiều hộ chăn nuôi đã mở rộng

Đ
A

thành các trang trại xuất chuồng vài trăm, vài nghìn con một năm.
Thị xã Hương Thủy là địa phương có nhiều tiềm năng và lợi thế để phát triển chăn


nuôi một cách toàn diện. Tuy vậy, sản xuất chăn nuôi nói chung và chăn nuôi lợn nói
riêng trên địa bàn Thị xã Hương Thủy vẫn còn nhiều bất cập và khó khăn như: quy mô
sản xuất còn nhỏ lẻ, trình độ thâm canh chăn nuôi còn thấp; nguồn lực đầu tư, chất
lượng sản phẩm và hiệu quả chăn nuôi còn hạn chế; thị trường đầu vào và đầu ra cho
chăn nuôi không ổn định; sản xuất gặp nhiều rủi ro;nguy cơ dịch bệnh đang tiềm ẩn;
vấn đề ô nhiễm môi trường,… dẫn đến thu nhập của người chăn nuôi lợn thịt chưa cao
và không ổn định, thiếu tính bền vững. Bởi vậy cần có những biện pháp và giải pháp

SVTH: Đoàn Thị Ngọc Quỳnh

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Xuân Hùng

hữu hiệu đảm bảo hiệu quả kinh tế cho người chăn nuôi, đồng thời giải quyết những
vấn đề khó khăn có ý nghĩa quan trọng thiết thực.
Xuất phát từ những vấn đề thực tế trên tôi đã lựa chọn đề tài: “Hiệu quả kinh tế
chăn nuôi lợn thịt của các hộ nông dân ở Thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế”
làm đề tài tốt nghiệp cuối khóa.
2.

Mục tiêu nghiên cứu

Ế

2.1. Mục tiêu chung


U

Khảo sát tình hình thực tế để phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn

́H

thịt của các nông hộ trên địa bàn Thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế. Từ những

thịt cho các hộ nông dân trên địa bàn thị xã.

H

2.2. Mục tiêu cụ thể



cơ sở, căn cứ đó đề xuất một số biện pháp,giải pháp nâng cao hiệu quả chăn nuôi lợn

IN

- Hệ thống hóa và góp phần làm rõ cơ sở khoa học về đánh giá và nâng cao hiệu

K

quả kinh tế trong chăn nuôi lợn ở Thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế

̣C

- Tìm ra những yếu tố ảnh hưởng đến tình hình sản xuất và phát triển ngành chăn


O

nuôi lợn thịt trên địa bàn nghiên cứu.

̣I H

- Đề xuất một số biện pháp, giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong chăn nuôi lợn

Đ
A

thịt ở Thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020.
3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là những vấn đề lý luận và thực tiễn về hiệu quả

kinh tế chăn nuôi lởn Thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu cơ sở khoa học về đánh giá hiệu quả
kinh tế chăn nuôi lợn thịt, các yếu tố ảnh hưởng. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp
SVTH: Đoàn Thị Ngọc Quỳnh

2


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Phạm Xuân Hùng

nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế chăn nuôi lợn ở Thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên
Huế đến năm 2020.
- Về không gian: Tại Thị xã Hương Thủy, tỉnh Thừa Thiên Huế,tập trung tại 3
phường Thủy Dương, Thủy Phương và Thủy Vân của Thị xã Hương Thủy.
- Về thời gian: Đề tài thu thập số liệu, thông tin trên cơ sở điều tra kết quả chăn
nuôi lợn thịt của các hộ nông dân trong thời kỳ 2015- 2017.

U

Phương pháp nghiên cứu

́H

4.

Ế

Thời gian thực hiện đề tài từ: 02/01/2018- 23/04/2018.



4.1 Phương pháp thu thập số liệu
a). Số liệu thứ cấp

H

- Niên giám thống kế của Thị xã Hương Thủy


IN

- Các luận án, luận văn, thông tin từ sách, báo, các trang web... liên quan đến đề tài

K

nguyên cứu.

̣C

- Số liệu về đặc điểm tự nhiên, tình hình kinh tế xã hội, lao động, việc làm, dân số

O

của Thị xã Hương Thủy được tổng hợp thông các tài liệu từ các văn bản, báo cáo của

̣I H

Phòng Kinh tế Thị xã Hương Thủy.

Đ
A

b). Số liệu sơ cấp

- Thu thập số liệu từ các hộ nông dân chăn nuôi lợn thông qua bảng hỏi đã có sẵn.
- Tiến hành điều tra chọn mẫu ngẫu nhiên 60 trên 3 phường của thị xã, thu thập ý

kiến của các hộ chăn nuôi có kinh nghiệm, có kiến thức chăn nuôi thông qua việc sử

dụng bộ công cụ PRA và công cụ quan sát trực tiếp để đánh giá hiệu quả kinh tế chăn
nuôi lợn thịt của các hộ.

SVTH: Đoàn Thị Ngọc Quỳnh

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Xuân Hùng

4.2 Phương pháp chuyên gia
Tổ chức thảo luận với trưởng phòng Chi cục Chăn nuôi Thú y, Phòng Kinh tế Thị
xã Hương Thủy nhằm lấy ý kiến làm cở cho định hướng và giải pháp nâng cao hiệu
quả kinh tế chăn nuôi lợn thịt.
4.3 Phương pháp tổng hợp, xử lý, phân tích số liệu
Sau khi thu thập số liệu tiến hành kiểm tra đánh giá, điều tra bổ sung. Sau đó xử lý

Ế

số liệu bằng cách sử dụng phần mềm Excel theo những nội dung đã được xác định.

Đ
A

̣I H

O


̣C

K

IN

H



́H

U

Phân tích số liệu thông qua các phương pháp như thống kê mô tả.

SVTH: Đoàn Thị Ngọc Quỳnh

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Xuân Hùng

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Cơ sở lý luận về vấn đề nghiên cứu
1.1.1 Lý luận cơ bản về hiệu quả kinh tế
1.1.1.1 Khái niệm về hiệu quả kinh tế

Khi đi tìm lợi nhuận, các đơn vị kinh doanh luôn cố gắng thỏa mãn người tiêu

Ế

dùng và toàn xã hội về các hàng hoá và dịch vụ khác nhau. Người tiêu dùng thường

U

quan tâm đến giá cả và chất lượng sản phẩm để tối đa hoá lợi ích của họ, còn người

́H

sản xuất kinh doanh thì đặt mục tiêu lợi nhuận lên hàng đầu.



Vậy hiệu quả kinh tế là gì? Nội dung và bản chất của nó như thế nào? Xuất phát từ
các góc độ nghiên cứu khác nhau, hiện nay có nhiều quan điểm về HQKT, có thể khái

IN

H

quát như sau:
* Ở góc độ vĩ mô

K

Tính hiệu quả theo quan điểm của K. Marx, đó là việc “tiết kiệm và phân phối một


̣C

cách hợp lý thời gian lao động sống và lao động vật hoá giữa các ngành” và đó cũng

O

chính là quy luật “tiết kiệm và tăng năng suất lao động hay tăng hiệu quả”.

̣I H

Như vậy, theo quan điểm của K. Marx tăng hiệu quả phải được hiểu rộng và nó

Đ
A

bao hàm cả tăng HQKT và xã hội.
Theo David Begg và các cộng sự “Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội không thể

tăng sản lượng một loại hàng hoá này mà không cắt giảm sản lượng một loại hàng hoá
khác. Một nền kinh tế có hiệu quả nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất của nó”
và David Begg còn khẳng định “Hiệu quả nghĩa là không lãng phí” .
Như vậy, những quan điểm này là đúng nhưng chưa đủ vì điểm lựa chọn nằm trên
đường giới hạn khả năng sản xuất mới là điều kiện cần chứ chưa phải là điều kiện đủ
để đạt HQKT tối ưu. Hơn nữa, những quan điểm này phản ánh còn chung chung, khó

SVTH: Đoàn Thị Ngọc Quỳnh

5



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Xuân Hùng

xác định được HQKT một cách chính xác vì chưa đề cập đến chi phí để tạo ra sản
phẩm.
Các nhà kinh tế học Cộng hoà dân chủ Đức mà đại diện là Stenien cho rằng
“HQKT là chỉ tiêu so sánh mức độ tiết kiệm chi phí trong một đơn vị kết quả hữu ích
và mức tăng kết quả hữu ích của hoạt động sản xuất vật chất trong một thời kỳ, góp
phần làm tăng thêm lợi ích của xã hội”. Kết quả hữu ích là một đại lượng vật chất tạo
ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Xuất phát từ sự mâu thuẫn giữa khả năng hữu

Ế

hạn về tài nguyên với nhu cầu ngày càng tăng lên của con người, nên người ta phải

U

xem xét kết quả đó đạt được như thế nào và chi phí bỏ ra là bao nhiêu, có đem lại kết

́H

quả hữu ích hay không.



Quan điểm này có ưu điểm là đã xét đến chi phí bỏ ra để có được kết quả, tức phản
ánh được trình độ, chất lượng của hoạt động sản xuất. Nhưng nhược điểm là vẫn chưa

H


rõ ràng, chưa cụ thể về phương diện xác định, tính toán kết quả hữu ích của hoạt động

IN

sản xuất.

K

* Ở góc độ vi mô

̣C

Ở góc độ vi mô hiện nay có nhiều quan điểm khác nhau về HQKT, nhưng tựu

O

trung lại bao gồm 3 quan điểm chính sau:

̣I H

Thứ nhất, HQKT là mối tương quan so sánh giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra
để đạt được kết quả đó . Kết quả đạt được là phần giá trị thu được của các sản phẩm

Đ
A

đầu ra, lượng chi phí bỏ ra là phần giá trị của các nguồn lực đầu vào để đạt được kết
quả đó.


HQKT = Kết quả - Chi phí
Theo quan điểm này: Nếu chỉ đánh giá HQKT ở khía cạnh lợi nhuận thuần tuý
như quan điểm thứ nhất thì chỉ mới xác định được quy mô của hiệu quả nhưng không
phản ánh được chất lượng của hoạt động sản xuất, trình độ sử dụng các yếu tố nguồn
lực đầu vào và chưa so sánh được khả năng cung cấp của cải vật chất cho xã hội của
những đơn vị sản xuất đạt hiệu số này như nhau vì chưa xét đến chi phí bỏ ra bao

SVTH: Đoàn Thị Ngọc Quỳnh

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Xuân Hùng

nhiêu để đạt được kết quả đó. Và trong thực tế trong nhiều trường hợp không thực hiện
được phép trừ hay phép trừ không có ý nghĩa.
Thứ hai, HQKT là đại lượng được xác định bởi sự so sánh tương đối giữa kết quả
đạt được và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó .
Nếu đánh giá HQKT bằng quan điểm thứ hai thì chưa toàn diện vì mới phản ánh
được chất lượng của hoạt động sản xuất kinh doanh, trình độ sử dụng các nguồn lực
đầu vào nhưng chưa xác định được quy mô của hiệu quả sử dụng đầu vào. Bên cạnh

U

Ế

đó, kết quả sản xuất là kết quả của sự tác động của nhiều yếu tố như: thiên nhiên, kinh


́H

tế, xã hội… các yếu tố này cần được phản ánh đầy đủ mới thấy hết các khía cạnh của



HQKT.
HQKT = Kết quả / Chi phí

H

Thứ ba, HQKT là sự so sánh giữa mức độ biến động của kết quả đạt được và mức

IN

độ biến động của chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Sự so sánh ở đây bao gồm cả về

K

số tuyệt đối và tương đối .

̣C

HQKT = ΔKết quả / Δchi phí Hoặc HQKT = %ΔKết quả / %Δchi phí

O

Với quan điểm xem xét HQKT chỉ ở phần kết quả bổ sung và chi phí bổ sung thì

̣I H


cho biết hiệu quả của mức độ đầu tư theo chiều sâu hoặc áp dụng các tiến bộ khoa học
kỹ thuật mới. Tuy nhiên, hạn chế của quan điểm này là không xét đến HQKT của tổng

Đ
A

chi phí bỏ ra vì kết quả sản xuất là sự đạt được do tác động của cả chi phí bổ sung và
chi phí sẵn có. Trong thực tế, các cơ sở sản xuất kinh doanh có chi phí sẵn có khác
nhau thì hiệu quả của chi phí bổ sung sẽ khác nhau.
Như vậy, có rất nhiều quan điểm khác nhau về HQKT trong sản xuất kinh doanh,
điều này tuỳ thuộc vào điều kiện kinh tế - xã hội và mục đích yêu cầu của từng đơn vị
sản xuất trong từng giai đoạn phát triển nhất định. Tuy nhiên, mọi quan điểm về
HQKT đều thể hiện một điểm chung nhất là tiết kiệm nguồn lực để sản xuất ra khối
lượng sản phẩm tối đa.

SVTH: Đoàn Thị Ngọc Quỳnh

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Xuân Hùng

Ở nước ta, phát triển kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo cơ chế thị trường có
sự điều tiết vĩ mô của nhà nước, hoạt động kinh tế của mỗi doanh nghiệp, mỗi cơ sở
sản xuất kinh doanh không chỉ nhằm vào tăng hiệu quả và các lợi ích kinh tế của mình
mà còn phải phù hợp với các yêu cầu của xã hội và đảm bảo các lợi ích chung bởi các
định hướng, chuẩn mực do Nhà nước quy định.

Vì thế, theo chúng tôi HQKT trong sản xuất kinh doanh nói chung và CNLT nói
riêng được hiểu một cách khái quát như sau:

U

Ế

Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế thể hiện mối tương quan giữa kết quả và

́H

chi phí. Hiệu quả kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố đầu tư, các nguồn lực tự
nhiên và phương thức quản lý nhằm đạt mục tiêu của từng cơ sở sản xuất kinh doanh

Bản chất của HQKT và sự vận dụng trong nông nghiệp

IN

a). Nội dung của hiệu quả kinh tế

H

1.1.1.2



và phù hợp với yêu cầu của xã hội.

K


Thứ nhất, HQKT là quan hệ so sánh giữa kết quả thu được với toàn bộ các yếu tố
chi phí đầu vào của quá trình sản xuất (đất đai, vốn, lao động, khoa học kỹ thuật, quản

O

̣C

lý…).

̣I H

Kết quả và HQKT là hai phạm trù kinh tế khác nhau, nhưng có quan hệ mật thiết
với nhau. Đây là mối liên hệ mật thiết giữa mặt chất và mặt lượng trong hoạt động sản

Đ
A

xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Kết quả thể hiện khối lượng, quy mô của một sản
phẩm cụ thể và được thể hiện bằng nhiều chỉ tiêu, tuỳ thuộc vào từng trường hợp. Hiệu
quả là đại lượng dùng để đánh giá kết quả đó được tạo ra như thế nào? Mức chi phí
cho một đơn vị kết quả có chấp nhận được không? Dựa theo nội dung này giúp chúng
ta phân biệt giữa kết quả và hiệu quả của một hiện tượng hay quá trình kinh tế.
Thứ hai, hiệu quả gắn liền với kết quả của từng hoạt động cụ thể trong sản xuất
kinh doanh, ở những điều kiện lịch sử cụ thể.
Trong sản xuất một sản phẩm cụ thể luôn có mối quan hệ giữa sử dụng các yếu tố
đầu vào và đâu ra, từ đó chúng ta mới biết được hao phí để sản xuất một đơn vị sản
SVTH: Đoàn Thị Ngọc Quỳnh

8



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Xuân Hùng

phẩm là bao nhiêu? Mức chi phí như vậy có hiệu quả không? Tuy nhiên, kết quả và
hiệu quả phụ thuộc vào từng ngành, từng hoạt động ở điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã
hội, thị trường…
Thứ ba, HQKT khi tính toán gắn liền với việc lượng hoá các yếu tố đầu vào và các
yếu tố đầu ra của từng sản phẩm, dịch vụ trong điều kiện nhất định. HQKT liên quan
trực tiếp đến các yếu tố đầu vào và đầu ra của quá trình sản xuất. Việc lượng hoá hết
và cụ thể các yếu tố này để tính toán HQKT thường gặp nhiều khó khăn, đặc biệt trong

U

Ế

sản xuất nông nghiệp. Chẳng hạn:

́H

Đối với các yếu tố đầu vào:



Trong sản xuất nói chung, sản xuất nông nghiệp nói riêng, tài sản cố định (đất
nông nghiệp, vườn cây lâu năm, gia súc cơ bản, nhà xưởng, chuồng trại…) được sử
dụng cho nhiều chu kỳ sản xuất, trong nhiều năm nhưng không đồng đều. Mặt khác,

H


giá trị hao mòn khó xác định chính xác, nên việc tính khấu hao tài sản cố định và phân

IN

bổ chi phí để tính hiệu quả chỉ có tính chất tương đối.

K

Một số chi phí chung như chi phí đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng (đường giao

̣C

thông, hệ thống thuỷ lợi, trạm điện…), chi phí thông tin, khuyến cáo khoa học kỹ

O

thuật… cần thiết phải hạch toán vào chi phí, nhưng trên thực tế khó có tính toán cụ thể

̣I H

và chính xác những chi phí này.
Sự biến động của giá cả và mức độ trượt giá trên thị trường gây khó khăn cho việc

Đ
A

xác định chính xác chi phí sản xuất.
Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng thuận lợi hoặc khó khăn cho sản xuất, nhưng


mức độ tác động là bao nhiêu, đến nay vẫn chưa có phương pháp nào xác định chuẩn
xác, nên cũng ảnh hưởng tới tính đúng, tính đủ các yếu tố đầu vào.
Đối với các yếu tố đầu ra: Trên thực tế chỉ lượng hoá được các kết quả bằng hiện
vật, còn kết quả dưới dạng phi vật chất như tạo công ăn việc làm, khả năng cạnh tranh
trên thị trường, bảo vệ môi trường, cải thiện chế độ dinh dưỡng cho người dân…

SVTH: Đoàn Thị Ngọc Quỳnh

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Xuân Hùng

thường không thể lượng hoá ngay được và chỉ biểu lộ hiệu quả sau một thời gian. Vì
vậy, việc xác định đúng, đủ lượng kết quả này cũng gặp khó khăn.
b). Bản chất của hiệu quả kinh tế
- Từ các nội dung trên cho thấy bản chất của HQKT là nâng cao năng suất lao
động xã hội và tiết kiệm lao động xã hội. Quan niệm này gắn liền với hai quy luật của
nền sản xuất xã hội là quy luật tăng năng suất lao động và quy luật tiết kiệm thời gian
lao động. Quan niệm này cũng thể hiện mối quan hệ so sánh giữa lượng kết quả hữu

U

Ế

ích thu được với lượng hao phí lao động xã hội. Đó chính là hiệu quả của lao động xã

́H


hội.



Hiệu quả sản xuất kinh doanh là thước đo duy nhất chất lượng của hoạt động sản
xuất kinh doanh. Một phương án sản xuất có hiệu quả thì phải đạt được kết quả cao
nhất, với chi phí thấp nhất thông qua việc ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và công

H

nghệ tiên tiến, phù hợp. Về khía cạnh này HQKT thể hiện chất lượng của hoạt động

IN

sản xuất kinh doanh.

K

- HQKT không phải là mục đích cuối cùng của đơn vị sản xuất kinh doanh. Muốn

̣C

nâng cao chất lượng của hoạt động sản xuất kinh doanh thì không dừng lại ở việc đánh

O

giá hiệu quả đã đạt được, mà còn thông qua nó để tìm giải pháp thúc đẩy sản xuất phát

̣I H


triển ở mức cao hơn. Do đó, hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế
đánh giá trình độ sản xuất nhưng không phải mục đích cuối cùng của sản xuất.

Đ
A

Như vậy, HQKT là chỉ tiêu rất cụ thể, thiết thực cho từng doanh nghiệp, nông hộ

và cả nền sản xuất xã hội. Thông qua việc nghiên cứu HQKT nhằm tìm ra những
phương hướng và biện pháp phù hợp có lợi để từ đó tác động nhằm thúc đẩy sản xuất
phát triển, đáp ứng nhu cầu xã hội ngày càng cao. Nghiên cứu HQKT nhằm góp phần
thúc đẩy sản xuất trong nước phát triển và hoà nhập với nền kinh tế trong khu vực và
quốc tế.

SVTH: Đoàn Thị Ngọc Quỳnh

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Xuân Hùng

1.1.1.3 Ý nghĩa của việc nâng cao HQKT
Bất kỳ một quốc gia, một ngành hay một đơn vị sản xuất nào khi tiến hành hoạt
động sản xuất kinh doanh đều mong muốn với nguồn lực có hạn thì làm thế nào để tạo
ra được khối lượng sản phẩm lớn nhất, có giá trị cao và chất lượng tốt nhất. Bởi vậy,
tất cả các hoạt động sản xuất đều được tính toán kỹ lưỡng sao cho đạt HQKT cao nhất.
HQKT là chỉ tiêu phản ánh sự phát triển kinh tế theo chiều sâu. Nếu như sự phát

triển theo chiều rộng là huy động mọi nguồn lực vào sản xuất như: tăng quy mô, tăng

U

Ế

vốn, lao động và kỹ thuật mới, mở mang thêm nhiều ngành nghề, tạo ra nhiều mặt

́H

hàng mới, mở rộng thị trường… thì sự phát triển theo chiều sâu lại là xác định cơ cấu
đầu tư, cơ cấu ngành nghề, cơ cấu loại hình hợp lý, đẩy mạnh ứng dụng khoa học kỹ



thuật, công nghệ mới, chuyên môn hoá, hợp tác hoá, nâng cao chất lượng sản phẩm,
dịch vụ và nâng cao trình độ sử dụng các nguồn lực. Theo nghĩa này, phát triển kinh tế

H

theo chiều sâu là nhằm nâng cao HQKT. Do sự khan hiếm về nguồn lực (vốn, đất đai,

IN

tài nguyên…) làm hạn chế phát triển sản xuất theo chiều rộng và sự cạnh tranh trên thị

K

trường ngày càng cao nên các đơn vị sản xuất kinh doanh cần phải chú trọng phát triển


̣C

kinh tế theo chiều sâu .

O

Nâng cao HQKT là cơ sở để nâng cao lợi nhuận, từ đó người sản xuất không chỉ

̣I H

tận dụng và tiết kiệm các nguồn lực hiện có mà còn tích luỹ vốn để đầu tư tái sản xuất
mở rộng, thúc đẩy ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ nhằm nâng cao HQKT. Nâng

Đ
A

cao HQKT là góp phần nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động .
Như vậy, nâng cao HQKT trong từng doanh nghiệp, từng ngành, từng địa phương

và từng quốc gia là rất cần thiết và có ý nghĩa to lớn. Nâng cao HQKT trong CNGT có
liên quan đến các vấn đề như: lựa chọn con giống, quy mô, hình thức nuôi, thời gian
nuôi, sử dụng có hiệu quả các nguồn lực… Nâng cao HQKT CNGT là cơ sở để các
người chăn nuôi không chỉ nâng cao lợi nhuận, tích luỹ vốn để đầu tư tái sản xuất mở
rộng, nâng cao chất lượng cuộc sống… mà còn đáp ứng tốt hơn nhu cầu ngày càng
tăng của người tiêu dùng và góp phần vào phát triển kinh tế - xã hội.

SVTH: Đoàn Thị Ngọc Quỳnh

11



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Xuân Hùng

1.1.2 Đặc điểm, phương pháp đánh giá HQKT trong chăn nuôi lợn thịt
1.1.2.1 Các vấn đề cơ bản về chăn nuôi lợn thịt
a). Vai trò của ngành chăn nuôi lợn trong nền kinh tế quốc dân
Chăn nuôi lợn có vai trò quan trọng trong hệ thống sản xuất nông nghiệp cùng với
lúa nước là hai hợp phần quan trọng và xuất hiện sớm nhất trong sản xuất nông nghiệp
ở Việt Nam. Hàng năm chăn nuôi lợn thịt mang về nguồn thu lớn cho nền kinh tế quốc

Ế

dân, nguồn thu nhập lớn cho các hộ nông dân. Nhìn chung chăn nuôi lợn có một số vai

U

trò nổi bật sau:

́H

- Chăn nuôi lợn cung cấp thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao cho con người.



Theo kết quả nghiên cứu của GS. Harris và cộng sự (1956) cho biết cứ 100g thịt lợn
nạc có 367Kcal, 22g protein.

H


- Chăn nuôi lợn thịt cung cấp nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. Hiện

IN

nay, lợn thịt là nguồn nguyên liệu chính cho ngành công nghiệp chế biến thịt xông

K

khói (bacon), thịt hộp, thịt lợn xay, các món ăn truyền thống của người Việt Nam như

̣C

chả dò, chả lụa… cũng được làm từ thịt lợn.

O

- Chăn nuôi lợn cung cấp phân bón cho cây trồng, phân lợn là một trong những

̣I H

nguồn phân hữu cơ tốt, có thể cải tạo và nâng cao độ phì của đất, đặc biệt là đất nông
nghiệp. Một con lợn thịt trong một ngày đêm có thể thải 2,5 – 4 kg phân, ngoài ra còn

Đ
A

có lượng nước tiểu chứa hàm lượng Nitơ và Phốt pho cao.
- Chăn nuôi lợn góp phần giữ vững cân bằng sinh thái giữa cây trồng, vật nuôi và


con người. Trong các nghiên cứu về môi trường nông nghiệp, lợn là vật nuôi quan
trọng và là một thành phần không thể thiếu được của hệ sinh thái nông nghiệp. Chăn
nuôi lợn có thể tạo ra các loại giống lợn nuôi ở các vườn cây cảnh hay các giống lợn
nuôi cả trong nhà góp phần làm tăng thêm đa dạng sinh thái tự nhiên.
- Chăn nuôi lợn có thể tạo ra nguồn nguyên liệu cho y học trong công nghệ sinh
học y học, lợn đã được nhân bản gen (cloning) để phục vụ cho mục đích nâng cao sức
khỏe của con người.
SVTH: Đoàn Thị Ngọc Quỳnh

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Xuân Hùng

- Chăn nuôi lợn thịt làm tăng tính an ninh cho các hộ gia đình nông dân trong các
hoạt động xã hội và chi tiêu gia đình. Các hộ gia đình ở nông thôn ngoài nguồn thu
nhập từ trồng trọt thì nguồn thu nhập từ CNLT cũng đóng góp không nhỏ cho các hộ.
Nguồn thu nhập của CNLT giúp cho các hộ có thêm nguồn để trang trải chi tiêu hàng
ngày, nguồn kinh phí giúp cho con cái họ có thể đến trường… Ngoài ra, lợn thịt giúp
cho người nông dân có thể dùng trong các hoạt động văn hóa như cưới hỏi, ma chay,
lễ hội,tết…

Ế

CNLT có vị trí hàng đầu trong ngành chăn nuôi ở nước ta và cả trên thế giới. CNL

U


có vai trò quan trọng trong nông nghiệp nước ta, phát triển CNL góp phần tạo công ăn

́H

việc làm, tăng thu nhập cho người nông dân góp phần thực hiện nhanh chóng quá trình



CNH - HĐH đất nước. Phát triển CNL góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lý,
đưa ngành CNLT lên là ngành sản xuất cân đối với ngành trồng trọt. Đồng thời CNL

H

góp phần khai thác sử dụng các nguồn lực một cách có hiệu quả nhất.

IN

b). Đặc điểm kỹ thuật trong chăn nuôi lợn thịt

K

Để chăn nuôi lợn đạt hiệu quả cao, đòi hỏi các nhà chăn nuôi cần có sự lựa chọn

̣C

giống thích hợp, thực hiện đúng các quy trình kĩ thuật trong chăn nuôi, chọn những

O

giống lợn có tỷ lệ nạc cao, khả năng tăng trọng nhanh, trọng lượng xuất chuồng lớn,


hiện nay.

̣I H

tiêu tốn thức ăn trên 1 kg tăng trọng thấp là những giống lợn đang được ưa chuộng

Đ
A

- Con giống: trước đây các giống lợn được sử dụng ở nước ta hầu hết là giống lợn

nội như: Móng cái, Ỉ, Lang Hồng,... Hiện nay, nhiều giống lợn đã được nhập khẩu để
nhân giống và lai giống phục vụ chăn nuôi thương phẩm. Các giống ngoại được sử
dụng chủ yếu là Landrace, Yorkshire, Đại Bạch, các giống này cũng thường được sử
dụng làm đực giống lai với các giống nội để cho ra con lai F1 hoặc lai với nái F1 để ra
con lai ¾ máu ngoại.
- Nhu cầu dinh dưỡng và thức ăn cho lợn: Lợn là một loại động vật phàm ăn, có
khả năng chịu đựng kham khổ cao, do đó lợn có thể sử dụng nhiều loại thức ăn khác
nhau như tinh bột, thô xanh, rau bèo, củ quả… Nguồn thức ăn CNL rất phong phú, có
SVTH: Đoàn Thị Ngọc Quỳnh

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Xuân Hùng

thể tận dụng các phụ phế phẩm của ngành trồng trọt, của ngành công nghiệp chế biến

thực phẩm. Khả năng tiêu hóa thức ăn của lợn cao nên tiêu tốn ít thức ăn cho 1 kg tăng
trọng. Hơn nữa, CNLT tiêu hao ít thời gian lao động, người nông dân có thể sử dụng
thời gian nhàn rỗi trong ngày và tận dụng tính mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp. Do
vậy, lợn rất phù hợp với chăn nuôi hộ gia đình.
- Quy luật sinh trưởng và phát triển của lợn thịt trải qua 3 giai đoạn: thời kỳ sau
cai sữa, thời kỳ nuôi lợn choai, thời kỳ vỗ béo. Trong quá trình phát triển, con lợn

Ế

thường mắc phải một số bệnh như lở mồm lông móng, lợn tai xanh… tỷ lệ chết rất

U

cao. Lợn dễ bị dịch bệnh, độ rủi ro cao do khí hậu, thời tiết thất thường, thiên tai bão

́H

lũ, hạn hán ảnh hưởng đến khả năng sản xuất của lợn. Do vậy cần có biện pháp đảm



bảo vệ sinh môi trường, vật nuôi và dụng cụ, vệ sinh chuồng trại thường xuyên, chú ý
tới công tác thú y phòng trừ dịch bệnh cho lợn.

H

- Chuồng trại và cách chăm sóc đàn lợn: Chuồng trại cho lợn phát triển tốt là phải

IN


thoáng mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông, tránh gió lùa; thích hợp với sinh lý, sinh

K

trưởng và sinh sản của từng loại lợn; có tường ngăn vững chắc, nền chuồng không quá
nhẵn nhưng cũng không quá nhám để vừa dễ cọ rửa, vừa không làm cho lợn trượt ngã,

̣C

độ dốc 2%; có hệ thống máng ăn, vòi uống đầy đủ; có hệ thống làm mát bằng vòi phun

O

nước hoặc quạt thông gió về mùa hè, ổ úm với đèn sưởi về mùa đông cho lợn con mới

Đ
A

chuẩn

̣I H

sinh; số lợn trong một ngăn chuồng và diện tích mỗi ô chuồng không nên vượt quá tiêu

c). Các hình thức tổ chức chăn nuôi
* Theo phương thức chăn nuôi:
- Phương thức chăn nuôi truyền thống (TT): là phương thức chăn nuôi khá phổ

biến nhất là ở những vùng kinh tế khó khăn, ít có điều kiện tiếp thu khoa học kỹ thuật,
chủ yếu tập trung vào những hộ có thu nhập thấp, họ ít đầu tư vào chăn nuôi nên yêu

cầu chuồng trại đơn giản, nguồn thức ăn chủ yếu tận dụng thức ăn dư thừa hoặc các
phế, phụ phẩm của ngành trồng trọt và chế biến thực phẩm là chính, thức ăn công
nghiệp chỉ được sử dụng một tỷ lệ rất ít, khoảng dưới 10% để phối trộn với các loại
SVTH: Đoàn Thị Ngọc Quỳnh

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Phạm Xuân Hùng

thức ăn sẵn có khác. Các giống lợn được nuôi theo phương thức này là các lợn F1, khả
năng tăng trọng thấp, thời gian nuôi dài, tỷ lệ mỡ cao,…
- Phương thức chăn nuôi bán công nghiệp (BCN):là phương thức chăn nuôi kết
hợp giữa kinh nghiệm nuôi tuyền thống với áp dụng quy trình chăn nuôi tiên tiến, chủ
yếu tập trung vào các gia trại. Sử dụng nguồn thức ăn sẵn có như cám gạo, ngô, khoai,
sắn, hèm bia,… kết hợp thức ăn công nghiệp đậm đặc với tỷ lệ khoảng 50,%, đồng
thời sử dụng thức ăn công nghiệp dạng hỗn hợp khoảng dưới 10% nhằm đảm bảo chế

U

Ế

độ dinh dưỡng cho lợn trong từng thời kỳ sinh trưởng và phát triển.

́H

- Phương thức chăn nuôi công nghiệp (CN): chủ yếu tập trung vào các cơ sở chăn
nuôi lớn như trang trại và một số gia trại, đây là phương thức chăn nuôi dựa trên cơ sở




thâm canh tăng năng suất sản phẩm, sử dụng hoàn toàn thức ăn công nghiệp dạng hỗn
hợp, tỷ lệ sử dụng thức ăn 100%, thức ăn khi mua về không phải qua chế biến mà cho

H

ăn trực tiếp, các giống lợn thường được sử dụng trong phương thức chăn nuôi cho chất

IN

lượng sản phẩm thịt tốt như các giống lợn lai F2, ngoại, chuồng trại đảm bảo yêu cầu

K

kỹ thuật, công tác thú y phải thường xuyên đảm bảo.

̣C

* Theo loại hình chăn nuôi

O

- Chăn nuôi lợn thịt: là những cơ sở chuyên CNLT, sản phẩm của nó là trọng

̣I H

lượng thịt hơi xuất chuồng được đtôi bán cho lò mổ, công ty chế biến, chủ buôn lợn
hơi hoặc các đối tượng khác.


Đ
A

- Chăn nuôi lợn nái: là những cơ cở chuyên chăn nuôi lợn nái sinh sản, sản phẩm

của quá trình chăn nuôi là trọng lượng lợn con bán cho người chăn nuôi sử dụng làm
giống hoặc bán cho lái buôn, cơ sở chế biến lợn sữa đông lạnh xuất khẩu,... tùy thuộc
vào điều kiện chăn nuôi và thị trường tiêu thụ ở từng địa phương.
- Chăn nuôi lợn hỗn hợp: là loại hình chăn nuôi mà trong đó hộ chăn nuôi theo
đuổi 2 hướng chăn nuôi trở lên.
Tùy theo từng điều kiện tự nhiên, kinh tế và tập quán sản xuất của mỗi vùng, mỗi
địa phương mà hình thức CNL cụ thể khác nhau. Tuy nhiên phương hướng chung

SVTH: Đoàn Thị Ngọc Quỳnh

15


×