Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Đánh giá kết quả thực hiện chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới địa bàn xã xuân thủy huyện lệ thủy tỉnh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 108 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

H



́H

U

Ế

-----------

̣C

K

IN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

O

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG

̣I H

TRÌNH NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ XUÂN THỦY



Đ
A

HUYỆN LỆ THỦY TỈNH QUẢNG BÌNH

ĐỖ THỊ THÙY LINH

KHÓA HỌC: 2014 – 2018


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

H



́H

U

Ế

-----------

K

IN


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

̣C

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG

̣I H

O

TRÌNH NÔNG THÔN MỚI TẠI XÃ XUÂN THỦY

Đ
A

HUYỆN LỆ THỦY TỈNH QUẢNG BÌNH

Sinh viên thực hiện: Đỗ Thị Thùy Linh
Lớp: K48C KTNN

Giáo viên hướng dẫn:
PGS.TS Nguyễn Văn Toàn

Niên khóa: 2014 - 2018

Huế, tháng 5 năm 2018


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Toàn

Lời Cảm Ơn

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Với tình cảm chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng
biết ơn sâu sắc đến tất cả các cơ quan và cá nhân đã tạo điều

kiện, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề
tài
Lời đầu tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến quý Thầy, Cô
giáo trường Đại học Kinh tế Huế cùng quý thầy cô khoa Kinh tế
và phát triển đã nhiệt tình giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt
bốn năm đại học và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn
thành bài khóa luận này.
Để có được kết quả này, tôi vô cùng biết ơn và bày tỏ lòng
kính trọng đến PGS.TS Nguyễn Văn Toàn, người đã nhiệt tình
hướng dẫn tôi từ lúc định hướng chọn đề tài cũng như trong
quá trình hoàn thiện bài khóa luận.
Bên cạnh đó, tôi xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo
UBND, các cán bộ của xã Xuân Thủy, đặc biệt là Phòng Nông
nghiệp – Thống kê đã nhiệt tình giúp đỡ, cung cấp cho tôi các
tài liệu cần thiết và tạo điêu kiện cho tôi được học hỏi những
kinh nghiệm thực tế và tiếp xúc với những công việc liên quan
đến ngành học trong suốt quá trình thực tập.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cám ơn đến gia đình và bạn bè đã
quan tâm, ủng hộtôi trong quá trình thực hiện đề tài. Do còn
hạn chế về thời gian, kiến thức và kinh nghiệm, đề tài không
thể tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự chỉ
bảo, ý kiến đóng góp chân thành của quý Thầy, Cô và các bạn.
Một lần nữa, tôi xin chân thành cám ơn!
Huế, tháng 5 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Đỗ Thị Thùy Linh
i


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Toàn
MỤC LỤC

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2

Ế

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................4

U

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .......................................4

́H

1.1. Cơ sở lý luận về nông thôn mới................................................................................4
1.1.1. Khái niệm và vai trò của nông thôn......................................................................4



1.1.2. Khái niệm về mô hình nông thôn mới ..................................................................5
1.1.3. Sự cần thiết phải xây dựng mô hình nông thôn mới .............................................6

H


1.1.4. Mục tiêu của Chương trình nông thôn mới ...........................................................7

IN

1.1.4.1. Mục tiêu tổng quát..............................................................................................7

K

1.1.4.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................................7
1.1.5. Nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia Nông thôn mới ............................7

O

̣C

1.1.6. Bộ tiêu chí đánh giá nông thôn mới ....................................................................17

̣I H

1.1.7. Nguồn lực để thực hiện Chương trình Nông thôn mới .......................................17
1.2. Cơ sở thực tiễn........................................................................................................18

Đ
A

1.2.1. Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới ở một số nước Châu Á ..........................18
1.2.1.1. Xây dựng nông thôn mới ở Thái Lan ...............................................................18
1.2.1.2. Xây dựng nông thôn mới ở Trung Quốc ..........................................................20
1.2.1.3. Xây dựng nông thôn mới ở Nhật Bản ..............................................................21
1.2.2. Kinh nghiệm xây dựng nông thôn mới ở nước ta................................................22

1.2.2.2. Xây dựng nông thôn mới ở tỉnh Quảng Bình ...................................................24
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH NÔNG
THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN XÃ XUÂN THỦY, HUYỆN LỆ THỦY. TỈNH
QUẢNG BÌNH .............................................................................................................31
2.1. Tình hình cơ bản của địa bàn nghiên cứu...............................................................31
ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Toàn

2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...............................................................................................31
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ....................................................................................32
2.1.2.1. Tình hình dân số và lao động ...........................................................................32
2.1.2.2. Cơ sở hạ tầng ....................................................................................................33
2.1.2.3. Tình hình phát triển kinh tế ..............................................................................34
2.2. Đánh giá tình hình thực hiện chương trình nông thôn mới xã Xuân Thủy ............36
2.2.1. Kinh phí cho thực hiện chương trình nông thôn mới ở xã Xuân Thủy ...............36

Ế

2.2.2. Hiện trạng các tiêu chí nông thôn mới của xã Xuân Thủy trước khi thực hiện

U

chương trình...................................................................................................................37

́H


2.2.2.1. Các tiêu chí nông thôn mới của xã trước khi thực hiện chương trình..............37
2.2.2.2. Đánh giá chung về tình hình của xã khi chưa thực hiện chương trình nông thôn



mới .................................................................................................................................39
2.2.3. Đánh giá tình hình thực hiện nông thôn mới theo Bộ tiêu chí quốc gia tại xã

H

Xuân Thủy .....................................................................................................................40

IN

2.2.3.1. Những tiêu chí đạt được sau 5 năm thực hiện chương trình nông thôn mới.........40

K

2.2.3.2. Những tiêu chí chưa đạt được trong thực hiện nông thôn mới ........................61
2.2.4. Đánh giá nhận thức của người dân trên địa bàn xã về chương trình nông thôn

O

̣C

mới .................................................................................................................................62

̣I H

2.2.4.1. Sự hiểu biết của người dân ở xã Xuân Thủy về nông thôn mới.......................62

2.2.4.2. Cách tiếp cận chương trình nông thôn mới của người dân ..............................62

Đ
A

2.2.4.3. Đóng góp của người dân cho hoạt động nông thôn mới ..................................63
2.2.5. Những thuận lợi và khó khăn của xã Xuân Thủy trong xây dựng và thực hiện
nông thôn mới................................................................................................................65
2.2.5.1 Thuận lợi............................................................................................................65
2.2.5.2. Khó khăn...........................................................................................................66
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP........................................................67
3.1. Định hướng nhằm thực hiện hiệu quả chương trình nông thôn mới trên địa bàn xã
Xuân Thủy .....................................................................................................................67
3.2. Giải pháp thực hiện hiệu quả chương trình nông thôn mới....................................68
3.2.1. Đào tạo, nâng cao nguồn nhân lực xây dựng nông thôn mới..............................68
iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Toàn

3.2.2. Tuyên truyền, vận động tăng cường sự tham gia của người dân trong xây dựng
nông thôn mới................................................................................................................69
3.2.3. Huy động nguồn lực ............................................................................................70
3.2.4. Nâng cao dân trí, phát huy vai trò của nông dân .................................................71
3.2.5. Thực hiện nông thôn mới gắn liền với bảo vệ môi trường..................................72
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................74
1. KẾT LUẬN ...............................................................................................................74


Ế

2. KIẾN NGHỊ...............................................................................................................75

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................77

iv



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Toàn

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Ban quản lý xây dựng Nông thôn mới

GTNN:

Giao thông nông thôn

MTQG:

Mặt trận quốc gia

GCN:

Giấy chứng nhận

HTX:

Hợp tác xã

HTX SXKD DVNN:

Hợp tác xã sản xuất kinh doanh dich vụ nông thôn

HĐND:


Hội đồng nhân dân

KT-XH:

Kinh tế-xã hội

LLDQ:

Lực lượng dân quân

NTM:

Nông thôn mới

NN&PTNN:

Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

UBNN:

Ủy ban nhân dân

UBMTTQ:

Ủy ban mặt trận Tổ quốc

U

́H




H

IN

K

Thể dục thể thao

Đ
A

̣I H

TDTT:

̣C

Quốc hội

O

QH:

Ế

BQLXD NTM:

v



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Toàn

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. Tình hình sử dụng đất của xã Xuân Thủy năm 2017 .......................................31
Bảng 2. Tình hình lao động của xã Xuân Thủy năm 2017............................................33
Bảng 3: Tình hình phát triển kinh tế xã Xuân Thủy giai đoạn 2015-2017 ...................35
Bảng 4. Kết quả huy động nguồn lực xây dựng nông thôn mới....................................36
Bảng 5. Kinh phí thực hiện chương trình Nông thôn mới ............................................37

Ế

Bảng 6. Hiện trạng các tiêu chí NTM năm 2011 (khi chưa thực hiện chương trình

U

MTQG NTM) ................................................................................................................38

́H

Bảng 7. Đánh giá kết quả thực hiện tiêu chí số 1 Quy hoạch .......................................40
Bảng 8. Đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí về Hạ tầng kinh tế xã hội..................42



Bảng 9. Kinh phí thực hiện tiêu chí số 2 Giao thông ....................................................45
Bảng 10. Kinh phí thực hiện tiêu chí số 3 Thủy lợi ......................................................46


H

Bảng 11. Kinh phí thực hiện tiêu chí số 5 Trường học .................................................47

IN

Bảng 12. Kinh phí thực hiện tiêu chí số 6 Cơ sở vật chất văn hóa ...............................48

K

Bảng 12. Kinh phí thực hiện tiêu chí số 9 Nhà ở dân cư...............................................50
Bảng 13. Đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí về Kinh tế và tổ chức sản xuất........50

̣C

Bảng 13. Đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí về Văn hóa-Xã hội-Môi trường ......53

O

Bảng 14. Đánh giá kết quả thực hiện các tiêu chí về Hệ thống chính trị ......................58

̣I H

Bảng 15. Biểu tổng hợp kết quả thực hiện các tiêu chí nông thôn mới xã Xuân Thủy........61
Bảng 16. Tình hình nắm bắt thông tin của người dân xã Xuân Thủy ...........................62

Đ
A


Bảng 17. Tình hình tiếp cận chương trình NTM của người dân ở xã Xuân Thủy ........63
Bảng 18: Đóng góp của người dân cho các hoạt động nông thôn mới .........................64
Bảng 19: Đánh giá của người dân về chương trình nông thôn mới trên địa bàn xã......64

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Toàn

TÓM TẮT ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU

“Việc xây dựng nông thôn mới vừa là mục tiêu, vừa là yêu cầu phát triển bền
vững, vừa là nhiệm vụ cấp bách, vừa là chủ trương có tầm chiến lược đặc biệt quan
trọng trong sự nghiệp mang tính nhân văn sâu sắc của Đảng, Nhà nước và nhân dân
Việt Nam. Qua đó tạo được sự đồng thuận và sức mạnh tổng hợp của các hệ thống
chính trị, sự đồng tâm hiệp lực của toàn xã hội trong triển khai thực hiện xây dựng

Ế

nông thôn mới. Ủy ban nhân dân các tỉnh thành phố xây dựng đề án với lộ trình, bước

U

đi, giải pháp cụ thể để phù hợp về xây dựn nông thôn mới trên địa bàn. Qua đó tạo

́H

được sự phối hợp, liên kết chặt chẽ giứa các bộ ngành địa phương; hướng phong rào




thi đua tập, trung giải quyết 11 nội dung xây dựng nông thôn mới đã đề ra” (Thủ tướng
Nguyễn Tấn Dũng – Phát biểu chỉ đạo việc xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam).

H

Hưởng ứng chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới Huyện Lệ Thủy

IN

cũng như xã Xuân Thủy đã đạt được nhưng thành tựu đáng kể. Cụ thể sau 6 năm triển
khai thực hiện, Xuân Thủy đã có những bước phát triển theo hướng chuyển biến tích

K

cực sang hướng sản xuất hàng hóa, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ. Cảnh quan, chất

̣C

lượng môi trường, đời sống nhân dân ngày càng được nâng cao về vật chất lẫn tinh
thần. Hệ thống chính trị, tình hình an ninh trật tự an toàn xã hội luôn ổn định và giữ

O

vững. Đây cũng chính là lí do mà tôi chọn đề tài “Đánh giá kết quả thực hiện

̣I H


Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới địa bàn xã Xuân Thủy huyện Lệ

Đ
A

Thủy tỉnh Quảng Bình”
Mục đích nghiên cứu:
- Đánh giá tình hình thực hiện chương trình nông thôn mới tại xã Xuân Thủy,

huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
- Nghiên cứu các vấn đề, yếu tố ảnh hưởng đến quá trình xây thực hiện chương
trình nông thôn mới ở xã.
- Phân tích những thuận lợi, khó khăn của xã trong quá trình thực hiện nông thôn mới.
- Đề xuất một số giải pháp giúp quá trình thực hiện nông thôn mới ở xã ngày
càng nhanh và mạnh hơn.

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Toàn

Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điểu tra và thu thấp số liệu
+ Số liệu thứ cấp
+ Số liệu sơ cấp
- Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo
- Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
- Phương pháp phân tích:


Ế

+ Phương pháp thống kê

U

+ Phương pháp so sánh

́H

Kết quả nghiên cứu:

- Hiểu được hệ thống cơ sở lý luận và cơ sở thực tế để nghiên cứu các vấn đề về



nông thôn mới.

- Hiểu được điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của địa bàn nghiên cứu.

H

- Đánh giá được tình hình nông thôn của xã khi chưa tiến hành thực hiện nông

IN

thôn mới.

K


- Tìm hiểu được tình hình và kết quả thực hiện chương trình nông thôn mới của

O

phát triển trong xã

̣C

xã từ đó đánh giá được tác động, vai trò và sự cần thiết của chương trình đối với sự

̣I H

- Biết được các thuận lợi và khó khăn của địa bàn nghiên cứu từ đó đưa ra những
giải pháp thích hợp và khả thi.

Đ
A

- Biết được thái độ, ý kiến và vai trò của người dân trong việc tham gia ủng hộ
chương trình thông qua điều tra khảo sát lấy ý kiến một số hộ dân trong xã.
- Đưa ra những kết luận và kiến nghị giúp chương trình phát triển hơn.

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Toàn


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Nông thôn Việt Nam là khu vực rộng lớn và đông dân cư nhất, đa dạng về thành
phần tộc người, về văn hóa, là nơi bảo tồn, lưu giữ các phong tục, tập quán của cộng
đồng, là nơi sản xuất quan trọng, làm ra các sản phẩm cần thiết cho cuộc sống con
người. Trong xu thế phát triển hiện nay, không thể có một nước công nghiệp, nếu nông
nghiệp nông thôn còn lạc hậu và đời sống nông dân còn thấp. Xây dựng nông thôn mới

Ế

được Đảng và Nhà nước Việt Nam cho là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng

U

đầu của sự nghiệp công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Đồng thời góp phần cải

́H

thiện nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân sinh sống tại địa bàn nông



thôn. Vì vậy phải tiến hành nông thôn mới.

“Việc xây dựng nông thôn mới vừa là mục tiêu, vừa là yêu cầu phát triển bền

H

vững, vừa là nhiệm vụ cấp bách, vừa là chủ trương có tầm chiến lược đặc biệt quan


IN

trọng trong sự nghiệp mang tính nhân văn sâu sắc của Đảng, Nhà nước và nhân dân
Việt Nam. Qua đó tạo được sự đồng thuận và sức mạnh tổng hợp của các hệ thống

K

chính trị, sự đồng tâm hiệp lực của toàn xã hội trong triển khai thực hiện xây dựng

̣C

nông thôn mới. Ủy ban nhân dân các tỉnh thành phố xây dựng đề án với lộ trình, bước

O

đi, giải pháp cụ thể để phù hợp về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn. Qua đó tạo

̣I H

được sự phối hợp, liên kết chặt chẽ giữa các bộ ngành địa phương; hướng phong trào
thi đua tập trung giải quyết 11 nội dung xây dựng nông thôn mới đã đề ra” (Thủ tướng

Đ
A

Nguyễn Tấn Dũng – Phát biểu chỉ đạo việc xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam)
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới trở thành làn sóng mạnh mẽ từ khi

mới thực hiện, sau nhiều năm thực hiện, chương trình gặt hái được nhiều thành quả
trong cả nước nói chung và tỉnh Quảng Bình nói riêng. Trong 6 năm 2012-2017,

chương trình đã mang lại cho tỉnh Quảng Bình bộ mặt nông thôn mới.
Hưởng ứng chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới Huyện Lệ
Thủy cũng như xã Xuân Thủy đã đạt được nhưng thành tựu đáng kể. Cụ thể sau 6 năm
triển khai thực hiện, Xuân Thủy đã có những bước phát triển theo hướng chuyển biến
tích cực sang hướng sản xuất hàng hóa, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ. Cảnh quan

SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Toàn

chất lượng môi trường, đời sống nhân dân ngày càng được nâng cao về vật chất lẫn
tinh thần. Hệ thống chính trị, tình hình an ninh trật tự an toàn xã hội luôn ổn định và
giữ vững. Đây cũng chính là lí do mà tôi chọn đề tài “Đánh giá kết quả thực hiện
Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới địa bàn xã Xuân Thủy huyện Lệ
Thủy tỉnh Quảng Bình”
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

Ế

Đánh giá kết quả thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn

U

mới tại xã Xuân Thủy, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình từ đó đề xuất định hướng và


́H

các giải pháp chủ yếu nhằm thúc đẩy quá trình xây dựng nông thôn mới.
2.2. Mục tiêu cụ thể



- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về đánh giá kết quả thực hiện chương
trình xây dựng nông thôn mới.

IN

huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình

H

- Đánh giá kết quả thực hiện chương trình nông thôn mới tại xã Xuân Thủy,

K

- Phân tích những thuận lợi, khó khăn của xã trong quá trình thực hiện nông thôn mới
- Đề xuất một số giải pháp giúp quá trình thực hiện nông thôn mới ở xã ngày

O

̣C

càng nhanh và mạnh hơn.


̣I H

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu những vấn đề có tính lý luận và thực tiễn về

Đ
A

việc thực hiện chương trình MTQG xây dựng mô hình nông thôn mới ở xã Xuân
Thủy, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi không gian: xã Xuân Thủy, huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình.
+ Phạm vi thời gian: Nghiên cứu trong giai đoạn 2012-2017
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp điểu tra và thu thấp số liệu
Số liệu thứ cấp: Số liệu đã được công bố và xử lý về nông thôn mới của ban
thống kê xã, các báo cáo phát triển kinh tế - xã hội, báo cáo tình hình thực hiện NTM

SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Toàn

của xã giai đoạn 2013-2017 và toàn bộ tài liệu liên quan đến thực hiện Chương trình
NTM ở xã Xuân Thủy sẽ được thu thập để phục vụ cho đề tài nghiên cứu.
Số liệu sơ cấp: Điều tra, phỏng vấn thu thập thông tin tại xã Xuân Thủy, huyện

Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình có sự tham gia của người dân giai đoạn 2012-2017. Cụ thể
là điều tra chọn mẫu, tôi tiến hành điều tra bảng hỏi với 60 hộ ở trong xã, phương pháp
này nhằm thu thập thông tin liên quan đến sự nhìn nhận, sự tham gia và hiểu biết của
người dân về Chương trình NTM. Qua đó đánh giá một số tác động của chương trình

Ế

và những thuận lợi và khó khăn trong thực hiên NTM trên địa bàn nghiên cứu

U

- Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo: Trong quá trình thực hiện đề tài tôi có

́H

trao đổi tham khảo ý kiến của các cán bộ trong các cơ quan chức năng xã, các thôn
trưởng và ý kiến của các hộ nông dân nhằm có cách nhìn khách quan hơn để hoàn



thiện đề tài một cách tốt nhất.

- Phương pháp phân tích:

IN

phân loại theo các chỉ tiêu nghiên cứu

H


- Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu: Các số liệu sau khi thu thập sẽ được

K

Phương pháp thống kê: Kết hợp với các phương pháp khác, phương pháp thống
kê được sử dụng để phục vụ cho việc thu thập, tổng hợp và phân tích các thông tin, số

O

̣C

liệu có liên quan đến vấn đề nghiên cứu một cách có hệ thống.

̣I H

Phương pháp so sánh: Qua những kết quả đạt được về các tiêu chí NTM, xem
xét trước và sau khi thực hiện chương trình thì có những thay đổi nào, phân tích các

Đ
A

tiêu chí. Và với kết quả đó đem so sánh với Bộ tiêu chí quốc gia NTM.

SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh

3


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Toàn
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận về nông thôn mới
1.1.1. Khái niệm và vai trò của nông thôn
1.1.1.1. Khái niệm nông thôn
Nông thôn Việt Nam là danh từ để chỉ những vùng đất trên lãnh thổ Việt Nam, ở
đó, người dân sinh sống chủ yếu bằng nông nghiệp. (Theo Bách khoa toàn thư mở)

Ế

Nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp dân cư, trong đó có nhiều nông dân.

U

Tập hợp dân cư này tham gia vào các hoạt động kinh tế, văn hóa – xã hội và môi

́H

trường trong một thể chế chính trị nhất định và chịu ảnh hưởng của các tổ chức khác”



(Giáo trình Phát triển nông thôn, trường ĐHNN Hà Nội, trang 11, 2005).
Theo Vũ Đình Thắng và Hoàng Văn Định (2002): Nông thôn là vùng đất đai

H

rộng lớn với một cộng đồng dân cư chủ yếu làm nông nghiệp, có mật độ dân cư thấp,


IN

cơ sở hạ tầng kém phát triển, có trình độ văn hóa, khoa học kỹ thuật, trình độ sản xuất
hàng hóa thấp và thu nhập của dân cư thấp hơn thành thị.

K

Theo quyết định số 800/QD-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2010 của Thủ tướng

̣C

Chính phủ: Nông thôn là phần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị các thành phố,

O

thị xã, thị trấn được quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là ủy ban nhân dân xã.

̣I H

Như vậy, có rất nhiều quan điểm khác nhau nói về nông thôn nhưng trong điều
kiện hiện nay ta có thể khái quát như sau: Nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp

Đ
A

dân cư, trong đó có nhiều nông dân. Tập hợp dân cư này tham gia vào các hoạt động
kinh tế, văn hóa-xã hội và môi trường trong một thể chế nhất định và chịu ảnh hưởng
của các tổ chức khác.
1.1.1.2. Vai trò của nông thôn

Đối với một đất nước có ngành nông nghiệp đóng vai trò chủ đạo trong nền kinh
tế như Việt Nam chúng ta thì nông thôn càng trở nên đặc biệt quan trọng trong chiến
lược công nghiệp hóa hiện đại hóa phát triển đất nước. Nó thể hiện ở:
Nông thôn là nơi sinh sống của trên 80% dân số cả nước, đó là thị trường tiêu thụ
rộng lớn, nếu được mở rộng sẽ tạo điều kiện thuận lợi để thúc đẩy nền kinh tế quốc dân
phát triển. Nông nghiệp, nông thôn là thị trường quan trọng của các ngành công nghiệp
SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Toàn

và dịch vụ. Với những nước lạc hậu, nông nghiệp, nông thôn tập trung phần lớn lao
động và dân cư, do đó, đây là thị trường quan trọng của công nghiệp và dịch vụ. Nông
nghiệp, nông thôn càng phát triển thì nhu cầu về hàng hoá tư liệu sản xuất càng tăng,
đồng thời các nhu cầu về dịch vụ cho sản xuất nông nghiệp cũng ngày càng tăng. Mặt
khác, sự phát triển của nông nghiệp, nông thôn làm cho mức sống, mức thu nhập của
dân cư nông thôn tăng lên và nhu cầu của họ về các loại sản phẩm công nghiệp nhu cầu
về dịch vụ văn hoá, y tế, giáo dục, du lịch, thể thao… cũng ngày càng tăng.
Nông thôn là nơi sản xuất ra nông sản thiết yếu cho con người mà không một

Ế

ngành sản xuất nào thay thế được, cung cấp nguyên vật liệu cho ngành công nghiệp

U


chế biến, công nghiệp nhẹ phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu

́H

Trên địa bàn nông thôn có trên 70% lao động xã hội, đó là nguồn cung cấp lao



động cho các ngành kinh tế quốc dân, đặc biệt là công nghiệp và dịch vụ. Số lao động
đó nếu được nâng cao trình độ, được trang bị công cụ thích hợp sẽ góp phần nâng cao
năng suất lao động đáng kể, tạo điều kiện chuyển dịch cơ cấu lao động hợp lý trong

H

phân công lao động xã hội.

IN

Địa bàn nông thôn nước ta có 54 dân tộc khác nhau, bao gồm nhiều tầng lớp,

K

nhiều thành phần, mỗi biến động tích cực hay tiêu cực đều có tác động mạnh mẽ đến
tình hình kinh tế, chính trị; xã hội, an ninh quốc phòng. Nông thôn là khu vực kinh tế

̣C

rộng lớn, tập trung phần lớn dân cư của đất nước. Phát triển nông thôn, một mặt bảo

O


đảm nhu cầu lương thực, thực phẩm cho xã hội; nguyên liệu cho công nghiệp nhẹ; là

̣I H

thị trường của công nghiệp và dịch vụ… Do đó, phát triển kinh tế nông thôn là cơ sở
ổn định, phát triển nền kinh tế quốc dân. Mặt khác, phát triển nông thôn trực tiếp nâng

Đ
A

cao đời sống vật chất, tinh thần cho cư dân nông thôn. Do đó, phát triển nông thôn là
cơ sở ổn định chính trị, xã hội. Sự ổn định tình hình nông thôn sẽ góp phần quan trọng
để đảm bảo tình hình ổn định của đất nước.
Ở nước ta nguồn tài nguyên thiên nhiên khoáng sản chủ yếu tập trung ở các vùng
nông thôn
1.1.2. Khái niệm về mô hình nông thôn mới
Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới là một chương trình
tổng thể về phát triển kinh tế - xã hội, chính trị và an ninh quốc phòng do Chính phủ
Việt Nam xây dựng và triển khai trên phạm vi nông thôn toàn quốc

SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Toàn


“Mô hình nông thôn mới là tổng thể những đặc điểm, cấu trúc tạo thành một kiểu tổ
chức nông thôn theo tiêu chí mới, đáp ứng yêu cầu mới đặt ra cho nông thôn trong điều
kiện hiện nay, là kiểu nông thôn được xây dựng so với mô hình nông thôn cũ (truyền
thống, đã có) ở tính tiên tiến về mọi mặt” (Phan Xuân Sơn, Nguyễn Cảnh, 2008).
1.1.3. Sự cần thiết phải xây dựng mô hình nông thôn mới
Làm "Nông thôn mới" là phải làm sao người nông dân không phải bỏ nhà ra đô
thị mà vẫn sống tốt hơn trên mảnh đất của mình. (Quan điểm của TS. Trần Duy Khanh

Ế

- Viện Trưởng Viện Nghiên cứu & Đào tạo Doanh nhân APEC, nguyên Chủ tịch Liên

U

Hiệp các Hội KH-KT tỉnh Thái Bình)

́H

Việc xây dựng NTM nhằm phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế của quê hương, đất
nước trong giai đoạn mới. Sau hơn 25 năm (gần 30 năm) thực hiện đường lối đổi mới



dưới sự lãnh đạo của Đảng, nông nghiệp, nông dân, nông thôn nước ta đã đạt nhiều
thành tựu to lớn.

H

Tuy nhiên, nhiều thành tựu đạt được chưa tương xứng với tiềm năng và lợi thế:


IN

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động ở nông thôn còn chậm; Nông nghiệp

K

phát triển còn kém bền vững, sức cạnh tranh thấp, chuyển giao khoa học – công nghệ
và đào tạo nguồn nhân lực còn hạn chế. Việc xây dựng quy hoạch, định hướng phát

O

̣C

triển sản xuất, chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi ở cơ sở còn lúng túng, thiếu quy

̣I H

hoạch, kết cấu hạ tầng như giao thông, thủy lợi, trường học, trạm y tế, cấp nước…còn
yếu kém, môi trường ngày càng ô nhiễm. Một số chính sách xã hội ở nông thôn triển

Đ
A

khai thực hiện chậm và chưa đồng bộ. Trình độ năng lực của một số cán bộ cơ sở còn
yếu, chưa đủ sức giải quyết kịp thời những vấn đề bức xúc của dân. Đời sống vật chất,
tinh thần của người nông dân còn thấp, tỷ lệ hộ nghèo cao, chênh lệch giàu nghèo giữa
nông thôn và thành thị còn lớn phát sinh nhiều vấn đề xã hội bức xúc. Không thể có
một nước công nghiệp nếu nông nghiệp và nông thôn còn lạc hậu và đời sống nhân
dân còn thấp.
Xây dựng NTM là một trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của sự nghiệp

công nghiệp hoá, hiện đại hoá quê hương, đất nước. Đồng thời, góp phần cải thiện,
nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người dân sinh sống ở địa bàn nông thôn.
Vì vậy, phải tiến hành xây dựng xã nông thôn mới.
SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Toàn

1.1.4. Mục tiêu của Chương trình nông thôn mới
TS. Trần Duy Khanh nhận định, chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng
"Nông thôn mới" mà một chương trình lớn của Đảng và Nhà nước với mục tiêu cuối
cùng của nông thôn mới là phải mang lại đời sống vật chất cho người dân giàu có hơn,
sung túc hơn; đời sống tinh thần tốt đẹp hơn, phong phú hơn, bản sắc dân tộc được giữ
gìn và phát huy tốt hơn.
1.1.4.1. Mục tiêu tổng quát

Ế

Xây dựng nông thôn mới để nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người

U

dân; có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội phù hợp; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ

́H


chức sản xuất hợp lý, gắn phát triển nông nghiệp với công nghiệp, dịch vụ; gắn phát
triển nông thôn với đô thị; xã hội nông thôn dân chủ, bình đẳng, ổn định, giàu bản sắc



văn hóa dân tộc; môi trường sinh thái được bảo vệ; quốc phòng và an ninh, trật tự
được giữ vững.

H

1.1.4.2. Mục tiêu cụ thể

IN

Đến năm 2020 số xã đạt tiêu chuẩn nông thôn mới khoảng 50% (trong đó, mục

K

tiêu phấn đấu của từng vùng, miền là: Miền núi phía Bắc: 28,0%; Đồng bằng sông
Hồng: 80%; Bắc Trung Bộ: 59%; Duyên hải Nam Trung Bộ: 60%; Tây Nguyên 43%;

O

̣C

Đông Nam Bộ: 80%; Đồng bằng sông Cửu Long: 51%); Khuyến khích mỗi tỉnh, thành

̣I H

phố trực thuộc Trung ương phấn đấu có ít nhất 01 huyện đạt chuẩn nông thôn mới;

Bình quân cả nước đạt 15 tiêu chí/xã (trong đó, mục tiêu phấn đấu của từng

Đ
A

vùng, miền là: Miền núi phía Bắc: 13,8; Đồng bằng sông Hồng: 18,0; Bắc Trung Bộ:
16,5; Duyên hải Nam Trung Bộ: 16,5; Tây Nguyên: 15,2; Đông Nam Bộ: 17,5; Đồng
bằng sông Cửu Long: 16,6); cả nước không còn xã dưới 5 tiêu chí;
Cơ bản hoàn thành các công trình thiết yếu đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất và
đời sống của cư dân nông thôn: giao thông, điện, nước sinh hoạt, trường học, trạm y tế xã;
Nâng cao chất lượng cuộc sống của cư dân nông thôn; tạo nhiều mô hình sản xuất
gắn với việc làm ổn định cho nhân dân, thu nhập tăng ít nhất 1,8 lần so với năm 2015.
1.1.5. Nội dung của Chương trình mục tiêu quốc gia Nông thôn mới
Nhằm thực hiện Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 của
Quốc hội Khóa XIII về phê duyệt chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu quốc
SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Toàn

gia giai đoạn 2016-2020 được đồng bộ, kịp thời, thống nhất và có hiệu quả, Thủ tướng
Chính phủ ban hành Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2016-2020 với các nội dung sau:
1. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới:
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 01 về quy hoạch và thực hiện quy hoạch
trong Bộ tiêu chí quốc gia nông thôn mới. Đến năm 2018, có 100% số xã đạt chuẩn

tiêu chí số 01 về quy hoạch và thực hiện quy hoạch.

Ế

b) Nội dung:

U

- Nội dung 01: Quy hoạch xây dựng vùng nhằm đáp ứng tiêu chí của Quyết định

́H

số 558/QĐ-TTg ngày 05 tháng 4 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chí
huyện nông thôn mới và quy định thị xã, thành phố trực thuộc cấp tỉnh hoàn thành



nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới.

- Nội dung số 02: Rà soát, điều chỉnh bổ sung các quy hoạch sản xuất trong đồ án

H

quy hoạch xã nông thôn mới gắn với tái cơ cấu nông nghiệp cấp huyện, cấp vùng và

IN

cấp tỉnh; bảo đảm chất lượng, phù hợp với đặc điểm tự nhiên, kinh tế, xã hội, an ninh,

K


quốc phòng và tập quán sinh hoạt từng vùng, miền.
- Nội dung số 03: Rà soát, điều chỉnh bổ sung quy hoạch phát triển hạ tầng kinh

O

̣C

tế - xã hội - môi trường nông thôn trong đồ án quy hoạch xã nông thôn mới đảm bảo

̣I H

hài hòa giữa phát triển nông thôn với phát triển đô thị; phát triển các khu dân cư mới
và chỉnh trang các khu dân cư hiện có trên địa bàn xã.

Đ
A

c) Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện:
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện nội dung số 02.
- Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện nội dung số 01, 03.
2. Phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 trong Bộ tiêu chí quốc
gia nông thôn mới.
b) Nội dung:
- Nội dung số 01: Hoàn thiện hệ thống giao thông trên địa bàn thôn, xã. Đến năm
2020, có ít nhất 55% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 2 về giao thông.

SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh


8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Toàn

- Nội dung số 02: Hoàn thiện hệ thống thủy lợi nội đồng. Đến năm 2020, có 77%
số xã đạt chuẩn tiêu chí số 3 về thủy lợi.
- Nội dung số 03: Cải tạo, nâng cấp, mở rộng hệ thống lưới điện nông thôn. Đến
năm 2020, có 100% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 4 về điện.
- Nội dung số 04: Xây dựng hoàn chỉnh các công trình đảm bảo đạt chuẩn về cơ
sở vật chất cho các cơ sở giáo dục mầm non, phổ thông. Hỗ trợ xây dựng trường mầm
non cho các xã thuộc vùng khó khăn chưa có trường mầm non công lập. Đến năm

Ế

2020, có 80% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 5 về cơ sở vật chất trường học.

U

- Nội dung số 05: Hoàn thiện hệ thống Trung tâm văn hóa - thể thao, Nhà văn

́H

hóa - Khu thể thao thôn, bản. Đến năm 2020, có 75% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 6 về
cơ sở vật chất văn hóa; 80% số xã có Trung tâm văn hóa, thể thao xã; 70% số thôn có




Nhà văn hóa - Khu thể thao.

- Nội dung số 06: Hoàn thiện hệ thống chợ nông thôn, cơ sở hạ tầng thương mại

H

nông thôn theo quy hoạch, phù hợp với nhu cầu của người dân. Đến năm 2020, có

IN

70% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 7 về cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn.

K

- Nội dung số 07: Xây dựng, cải tạo, nâng cấp về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị cho
các trạm y tế xã, trong đó ưu tiên các xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, xã hải đảo, các

O

̣C

xã thuộc vùng khó khăn và đặc biệt khó khăn. Đến năm 2020, có 90% trạm y tế xã có

̣I H

đủ điều kiện khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế.
- Nội dung số 08: Tăng cường cơ sở vật chất cho hệ thống thông tin và truyền

Đ
A


thông cơ sở, trong đó thiết lập mới trên 2.000 đài truyền thanh cấp xã; nâng cấp trên
3.200 đài truyền thanh cấp xã; nâng cấp trên 300 đài phát thanh, truyền hình cấp huyện
và trạm phát lại phát thanh truyền hình; thiết lập mới trên 4.500 trạm truyền thanh
thôn, bản xã khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo xa trung tâm xã.
Đến năm 2020, có 95% số xã đạt chuẩn các nội dung khác của tiêu chí số 8 về Thông
tin - Truyền thông.
- Nội dung số 09: Hoàn chỉnh các công trình đảm bảo cung cấp nước sinh hoạt cho
người dân. Đến năm 2020, có 95% dân số nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp
vệ sinh, trong đó 60% sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn của Bộ Y tế; 100% Trường học
(điểm chính) và trạm y tế xã có công trình cấp nước và nhà tiêu hợp vệ sinh.
SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Toàn

c) Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện:
- Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện nội dung số 01.
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện các nội dung số:
02, 09.
- Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện các nội dung số 03, 06.
- Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn thực hiện nội dung số 04.
- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn thực hiện nội dung số 05.

Ế


- Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện nội dung số 07.

U

- Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện nội dung số 08.

kinh tế nông thôn, nâng cao thu nhập cho người dân.

́H

3. Phát triển sản xuất gắn với tái cơ cấu ngành nông nghiệp, chuyển dịch cơ cấu



a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 10 về thu nhập, tiêu chí số 12 về tỷ lệ lao
động có việc làm thường xuyên, tiêu chí số 13 về tổ chức sản xuất trong Bộ tiêu chí

H

quốc gia về nông thôn mới, nâng cao hiệu quả hoạt động của hợp tác xã thông qua

IN

tăng cường năng lực tổ chức, điều hành, hoạt động, kinh doanh cho các hợp tác xã, tổ

K

hợp tác. Đến năm 2020, có 80% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 10 về thu nhập và tiêu chí
số 12 về tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên, có 85% số xã đạt tiêu chí số 13 về


̣I H

b) Nội dung:

O

̣C

hình thức tổ chức sản xuất.

- Nội dung số 01: Triển khai có hiệu quả Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp

Đ
A

theo hướng liên kết chuỗi giá trị để nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.
- Nội dung số 02: Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chương trình khoa học, công

nghệ phục vụ xây dựng nông thôn mới (Quyết định số 27/QĐ-TTg ngày 05 tháng 01
năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ) giai đoạn 2016-2020; tăng cường công tác
khuyến nông; đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, nhất là công nghệ cao vào sản
xuất nông, lâm, ngư nghiệp.
- Nội dung số 03: Tiếp tục thúc đẩy liên kết theo chuỗi giá trị gắn sản xuất với
tiêu thụ sản phẩm; thu hút doanh nghiệp đầu tư vào địa bàn nông thôn, trong đó chú
trọng công nghiệp chế biến nông sản và công nghiệp thu hút nhiều lao động.

SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh

10



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Toàn

- Nội dung số 04: Tiếp tục đổi mới tổ chức sản xuất trong nông nghiệp, thực hiện
Quyết định số 2261/QĐ-TTg ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020.
- Nội dung số 05: Phát triển ngành nghề nông thôn bao gồm: Bảo tồn và phát
triển làng nghề gắn với phát triển du lịch sinh thái; khuyến khích phát triển mỗi làng
một nghề; hỗ trợ xây dựng thương hiệu, chỉ dẫn địa lý, cải tiến mẫu mã bao bì sản
phẩm cho sản phẩm làng nghề.

Ế

- Nội dung số 06: Nâng cao chất lượng đào tạo nghề cho lao động nông thôn:

U

+ Tuyên truyền, tư vấn học nghề và việc làm; rà soát, cập nhật, bổ sung nhu cầu

́H

đào tạo nghề; phát triển chương trình đào tạo; hỗ trợ đầu tư cơ sở vật chất, thiết bị đào
tạo, phương tiện, trung tâm dịch vụ việc làm - giáo dục nghề nghiệp thanh niên, các



trường trung cấp thủ công mỹ nghệ, trường công lập ở những huyện chưa có trung tâm
giáo dục nghề nghiệp công lập; đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, cán bộ quản lý giáo dục


IN

doanh nghiệp cho lao động nông thôn;

H

nghề nghiệp ở trong và ngoài nước, giáo viên giảng dạy kiến thức kinh doanh khởi sự

K

+ Xây dựng các mô hình đào tạo nghề có hiệu quả cho lao động nông thôn theo
từng ngành, lĩnh vực để tổ chức triển khai nhân rộng;

O

̣C

+ Đào tạo nghề cho 5,5 triệu lao động nông thôn (bình quân 1,1 triệu lao

̣I H

động/năm), trong đó, hỗ trợ đào tạo trình độ sơ cấp và đào tạo dưới 3 tháng cho 3,84
triệu lao động nông thôn, người khuyết tật, thợ thủ công, thợ lành nghề gắn với nhu

Đ
A

cầu của thị trường lao động.
c) Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện:

- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì và hướng dẫn thực hiện các nội

dung số 01, 02, 03, 05 và nhiệm vụ tiếp tục đổi mới tổ chức sản xuất nông nghiệp
thuộc nội dung 04.
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì và hướng dẫn thực hiện thực hiện Quyết định số
2261/QĐ-TTg ngày 15 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình hỗ trợ phát triển hợp tác xã giai đoạn 2015-2020 thuộc nội dung số 04.
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung số
06, chỉ đạo và chịu trách nhiệm về tổ chức đào tạo nghề phi nông nghiệp cho lao động
SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Toàn

nông thôn. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo và chịu trách nhiệm về tổ
chức đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn.
4. Giảm nghèo và an sinh xã hội
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 11 về hộ nghèo trong Bộ tiêu chí quốc gia về
nông thôn mới. Đến năm 2020, có 60% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 11 về hộ nghèo;
giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân của cả nước từ 1,0% - 1,5%/năm (riêng các huyện, các
xã đặc biệt khó khăn giảm 4%/năm) theo chuẩn nghèo quốc gia giai đoạn 2016 - 2020.

Ế

b) Nội dung:


U

- Nội dung 01: Thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia giảm

́H

nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020.

- Nội dung 02: Thực hiện các Chương trình an sinh xã hội ở xã, thôn.



c) Cơ quan chủ trì thực hiện: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
5. Phát triển giáo dục ở nông thôn.

H

a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 14 về Giáo dục trong Bộ tiêu chí quốc gia về

IN

nông thôn mới. Đến năm 2020, có 80% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 14 về giáo dục.

K

b) Nội dung:

- Nội dung số 01: Phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 05 tuổi. Bảo đảm hầu hết

O


̣C

trẻ em 5 tuổi ở mọi vùng miền được đến lớp để thực hiện chăm sóc, giáo dục 02

̣I H

buổi/ngày, đủ một năm học, nhằm chuẩn bị tốt về thể chất, trí tuệ, tình cảm, thẩm mỹ,
tiếng Việt và tâm lý sẵn sàng đi học, bảo đảm chất lượng để trẻ em vào lớp 1.

Đ
A

- Nội dung số 02: Xóa mù chữ và chống tái mù chữ. Đến năm 2020, độ tuổi 1560: tỷ lệ biết chữ đạt 98% (trong đó, tỷ lệ biết chữ của 14 tỉnh có điều kiện kinh tế - xã
hội khó khăn đạt 94%, tỷ lệ biết chữ của người Dân tộc thiểu số đạt 90%); độ tuổi 1535: tỷ lệ biết chữ đạt 99% (trong đó, tỷ lệ biết chữ của 14 tỉnh có điều kiện kinh tế - xã
hội khó khăn đạt 96%, tỷ lệ biết chữ của người Dân tộc thiểu số đạt 92%). 100% đơn
vị cấp tỉnh, huyện, 95% đơn vị cấp xã đạt chuẩn xóa mù chữ mức 2.
- Nội dung số 03: Phổ cập giáo dục tiểu học. Đến năm 2020, duy trì vững chắc
kết quả phổ cập giáo dục tiểu học trên 63/63 đơn vị cấp tỉnh, trong đó ít nhất 40% số
tỉnh, thành phố đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học cấp độ 3; huy động được 99,7%
trẻ 6 tuổi vào học lớp 1, tỉ lệ lưu ban và bỏ học ở tiểu học dưới 0,5%. 100% đơn vị cấp
SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Toàn


tỉnh, 100% đơn vị cấp huyện và 99,5% đơn vị cấp xã phổ cập giáo dục tiểu học đúng
độ tuổi theo quy định của Chính phủ.
- Nội dung số 04: Thực hiện phổ cập giáo dục trung học cơ sở. Đến năm 2020
duy trì vững chắc kết quả phổ cập giáo dục trung học cơ sở trên 63/63 tỉnh, thành phố
trong đó ít nhất 40% số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đạt chuẩn phổ cập giáo
dục trung học cơ sở mức độ 3.
c) Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện: Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Ế

6. Phát triển y tế cơ sở, nâng cao chất lượng chăm sóc sức khỏe người dân nông thôn.

U

a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 15 về Y tế trong Bộ tiêu chí quốc gia về

́H

nông thôn mới. Đến năm 2020, có 70% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 15 về Y tế.
b) Nội dung: Xây dựng và Phát triển mạng lưới y tế cơ sở trong tình hình mới



đáp ứng yêu cầu của Bộ Tiêu chí quốc gia về nông thôn mới.
c) Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện: Bộ Y tế

H

7. Nâng cao chất lượng đời sống văn hóa của người dân nông thôn.


IN

a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 16 về văn hóa của Bộ tiêu chí quốc gia về

K

xây dựng nông thôn mới. Đến năm 2020, có 75% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 16 về

O

b) Nội dung:

̣C

Văn hóa.

̣I H

- Nội dung 01: Xây dựng, phát triển, nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống
thiết chế văn hóa, thể thao cơ sở, tạo điều kiện để người dân nông thôn tham gia xây

Đ
A

dựng đời sống văn hóa, thể thao. Góp phần nâng cao mức hưởng thụ văn hóa và tham
gia các hoạt động thể thao của các tầng lớp nhân dân, đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải
trí cho trẻ em.

- Nội dung 02: Tập trung nghiên cứu, nhân rộng các mô hình tốt về phát huy bản
sắc văn hóa, truyền thống tốt đẹp của từng vùng, miền, dân tộc.

c) Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
8. Vệ sinh môi trường nông thôn, khắc phục, xử lý ô nhiễm và cải thiện môi
trường tại các làng nghề.
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 17 về môi trường trong Bộ tiêu chí quốc gia
về xây dựng nông thôn mới. Đến năm 2020, có 70% số xã đạt tiêu chí số 17 về môi
SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Toàn

trường; 75% số hộ gia đình ở nông thôn có nhà tiêu hợp vệ sinh; 100% trường học,
trạm y tế xã có nhà tiêu hợp vệ sinh được quản lý và sử dụng tốt.
b) Nội dung:
- Nội dung số 01: Thực hiện hiệu quả Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và
vệ sinh nông thôn đến năm 2020, cải thiện điều kiện vệ sinh, nâng cao nhận thức, thay
đổi hành vi vệ sinh và giảm thiểu ô nhiễm môi trường, góp phần nâng cao sức khỏe và
chất lượng sống cho người dân nông thôn.

Ế

- Nội dung số 02: Xây dựng các công trình bảo vệ môi trường nông thôn trên địa

U

bàn xã, thôn theo quy hoạch; thu gom và xử lý chất thải, nước thải theo quy định; cải


́H

tạo nghĩa trang; xây dựng cảnh quan môi trường xanh - sạch - đẹp.

ô nhiễm đặc biệt nghiêm trọng.
c) Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện:



- Nội dung số 03: Khắc phục ô nhiễm và cải thiện môi trường tại các làng nghề bị

H

- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, hướng dẫn thực hiện các nội

IN

dung số 01 và 02 liên quan đến môi trường nông thôn. Bộ Y tế hướng dẫn thực hiện

K

các nội dung liên quan đến cải thiện vệ sinh nhà tiêu hộ gia đình, trạm y tế, nâng cao
nhận thức, thay đổi hành vi vệ sinh. Bộ Xây dựng chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội

O

̣C

dung cải tạo nghĩa trang.


̣I H

- Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung số 03.
9. Nâng cao chất lượng, phát huy vai trò của tổ chức Đảng, chính quyền, đoàn

Đ
A

thể chính trị - xã hội trong xây dựng nông thôn mới; cải thiện và nâng cao chất lượng
các dịch vụ hành chính công; bảo đảm và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho
người dân.

a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 18 về hệ thống chính trị, dịch vụ hành chính
công và tiếp cận pháp luật của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới. Đến năm 2020,
có 95% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 18 về hệ thống chính trị, dịch vụ hành chính công
và tiếp cận pháp luật.
b) Nội dung:
- Nội dung 01: Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, năng lực quản lý hành chính, quản
lý kinh tế - xã hội chuyên sâu cho khoảng 500.000 lượt cán bộ, công chức xã (bình
SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Nguyễn Văn Toàn

quân khoảng 100.000 lượt cán bộ/năm) theo quy định của Bộ Nội vụ, đáp ứng yêu cầu
xây dựng nông thôn mới.

- Nội dung 02: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội tham
gia xây dựng nông thôn mới theo Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn
mới, đô thị văn minh”.
- Nội dung số 03: Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương kiện toàn Ban Chỉ
đạo và bộ máy giúp việc Ban Chỉ đạo các cấp theo hướng đồng bộ, chuyên nghiệp.

Ế

- Nội dung số 04: Các Bộ, ngành, cơ quan đoàn thể và các tỉnh, thành phố trực

U

thuộc Trung ương triển khai Kế hoạch thực hiện Phong trào thi đua “Cả nước chung

́H

sức xây dựng nông thôn mới”.

- Nội dung số 05: Cải thiện và nâng cao chất lượng các dịch vụ hành chính công.



- Nội dung số 06: Đánh giá, công nhận, xây dựng xã tiếp cận pháp luật; bảo đảm
và tăng cường khả năng tiếp cận pháp luật cho người dân.

H

- Nội dung số 07: Thực hiện cuộc vận động “Xây dựng gia đình 5 không 3 sạch”.

IN


c) Cơ quan chủ trì, hướng dẫn thực hiện:

K

- Bộ Nội vụ chủ trì, hướng dẫn thực hiện các nội dung số 01, 03, 05. Ban Thi đua
Khen thưởng Trung ương chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung số 04.

O

̣C

- Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ xây dựng

̣I H

và nâng cao chất lượng dịch vụ công trực tuyến thuộc Chương trình mục tiêu về Công
nghệ thông tin giai đoạn 2016-2020 trong nội dung số 05.

Đ
A

- Bộ Tư pháp chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung số 06.
- Mặt trận Tổ quốc Việt Nam chủ trì, hướng dẫn thực hiện các nội dung số 02.
- Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam chủ trì, hướng dẫn thực hiện nội dung số 07.
10. Giữ vững quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội nông thôn.
a) Mục tiêu: Đạt yêu cầu tiêu chí số 19 về an ninh, trật tự xã hội của Bộ tiêu chí
quốc gia về nông thôn mới. Đến năm 2020, có 98% số xã đạt chuẩn tiêu chí số 19 về
Quốc phòng và An ninh.
b) Nội dung:

- Nội dung số 01: Đấu tranh, ngăn chặn và đẩy lùi các loại tội phạm, tệ nạn xã
hội, bảo đảm an toàn, an ninh, trật tự xã hội địa bàn nông thôn.
SVTH: Đỗ Thị Thùy Linh

15


×