Phương pháp Hồi sức Tim Phổi
Sơ sinh
Theo đồng thuận năm 2005
PGS.TS. Nguyễn Tiến Dủng
Quá trình hình thành Dự án
phổ biến hồi sức tim phổi
sơ sinh
• - 10% trẻ cần được hỗ trợ hô hấp sau sinh.
• - 1% trẻ có thể tử vong nếu không được hồi
sức tim phổi tích
cực.
• - Hầu hết trẻ sinh tại cơ sở y tế nhưng chưa có sự
tham gia của bác sỹ nhi.
• - Chương trình đào tạo hồi sức tim phổi sơ sinh
chưa được
chuẩn hóa đầy đủ
Đặc thù của hồi sức tim
phổi sơ sinh
Ngạt sơ sinh có thể hồi sức được tại phòng
đẻ bằng những phương pháp điều trò từ đơn
giản tới phức tạp
- 90% hồi sức được bằng kiểm soát đường
thở, sử dụng
mask và bóng ambu.
- 95% - Các biện pháp trên + đặt NKQ
- 99% - Các biện pháp trên + đặt NKQ + ép
tim
Hầu hết trẻ sơ sinh được sinh tại các cơ sở y
tế
Có thể tiên đoán được khoảng thời gian sinh.
Có thể dự đoán được một số trường hợp sơ
Khuyến cáo của Hội Tim
mạch Mỹ năm 2000 và
Đồng thuận năm 2005
Ít nhất 1 nhân viên có thể thực hiện
được hồi sức sơ sinh ban đầu nên tham
gia vào mọi cuộc đẻ với vai trò là
người giám sát sơ sinh.
Luôn có 1 người để thực hiện hồi sức
bao gồm đặt nội khí quản và dùng
thuốc ngay tại phòng đẻ
Cần có đủ nhân viên tham dự các cuộc
đẻ nguy cơ cao với vài trò giám sát sơ
sinh.
Hiệu quả của NRP ở
Bắc Phi
Cải thiện điểm Apgar sau khi có chương
trình NRP tại mỗi tuyến bệnh viện (tần
suất tăng AS tại thời điểm 5 phút khi AS
đạt 6 điểm hoặc thấp hơn tại thời điểm
1 phút) (Patel et al. J Perinatol 22:386, 2002)
Uỷ ban Liên lạc Quốc tế
về Hồi sức : ILCOR
Đồng thuận về mặt
khoa học và Khuyến
nghò Điều trò
Hướng dẫn
cụ thể Khu
vực
Chương trình đào
tạo cụ thể Quốc
Uỷ ban Liên lạc Quốc tế
về Hồi sức (ILCOR)
Uỷ ban
Hồi sức
Châu Âu
Hiệp hội Tim mạch
và Đột q Canada
Uỷ ban Hồi sức Châu
Á
Gia nhập tháng 6 năm
2006
Hội Hồi
sức Nam Phi
Uỷ ban Hồi sức
Úc và New
Zealand
Hiệp hội Tim
mạch Mỹ
Hiệp hội
Tim mạch
Liên Châu
Mỹ
Đồng thuận năm 2005
Hội nghò đồng thuận Quốc tế về Hồi sức Tim phổi và
Khoa học Chăm sóc Tim mạch Cấp cứu Với các Khuyến
nghò điều trò 2005 (CoSTR)
Giai đoạn chuẩn bò 36 tháng
6 nhóm công tác
(BLS, ALS, Nhi, Sơ sinh, ...)
281 chuyên gia
276 chủ đề
249 người từ 18 quốc gia tham gia hội
thảo
Sinh
•
•
•
•
30s
A
Trẻ đủ tháng?
Nước ối không dính phân su?
Thở tốt?
Trương lực cơ tốt?
Khơn
• Ủ ấm Bằng ni lông mỏng
g
• Thiết lập đường thở, hút đờm nếu
cần
• Lau khô da, kích thích và đặt trẻ ở
yên một chỗ
Đánh giá nhòp thở, nhòp tim và
màu
sắc
da≧
Thở,
Tim
theo đồng
Chăm sóc
Có
B
C
D
• Thông khí áp lực dương*
Nhòp tim <
Tim ≧
60
60
• Tiếp tục thông khí áp lực
dương*
• Xoa bóp tim
Nhòp tim <
60
Epinephrine và hoặc hồi phục
thường qui
Ủ ấm
Thiết lập đường
thở
Lau khô da
Đánh giá màu
sắc da
•
thuận năm
•
2005
•
•
Thở,
Tim>100,
Hồng
100
Ngừng thở hoặc
Tím trung
• Cho thở oxy
Nhòp tim < 100
tâm
Tím dai dẳng
30s
30s
Sơ đồ HSTPSS
Chăm sóc, theo dõi
Hồng
Thông khí hiệu
quả, Tim>100,
Hồng
ILCOR
Chăm sóc sau hồi
sức
Cân nhắc đặt nội
khí quản tại thời
điểm *
Circulation.2005;112:III-91-III-99
Nước ối có phân su
Trẻ“Khoẻ”
Khóc to
Trương lực cơ tốt
Nhòp tim ≥100 lần/
phút
Không
Hút miệng
Hút qua nội khí quản
Có
Kiểm tra 4 điểm sau sinh:
Nước ối có phân su?
Trẻ non tháng?
Thở/ khóc kém?
Trương lực cơ giảm?
Không
Nước ối không phân su
Có 1 trong 3 điểm còn lại ở trên.
Hút trong miệng
Chăm sóc thường
quy
Ủ ấm
Thiết lập đường
thở
Lau khô da
Kiểm tra màu
sắc da
Ủ ấm,, thiết lập đường thở và kích thích
Kiểm tra hô hấp, nhòp tim và màu sắc da.
Không
Bóp bóng (*)
Tự thở Và
Tim ≥ 100 lần/ phút
Có
Tím trung tâm
Không
Có
≥ 100
Kiểm tra nhòp tim
60–100
Thở oxy
Theo dõi
< 60
Bóp bóng và ép tim (1:3) (**)
Kiểm tra nhòp tim
≥ 60
< 60
Adrenaline
Adrenaline
Natricloride
Natricloride 0,9%
0,9% :: 10
10 mL/kg
mL/kg
Tìm
nguyên
nhân
Tìm nguyên nhân
Nếu
Nếu nhòp
nhòp tim
tim ≥≥60
60 lần/
lần/ phút
phút
Trở
lại
bóp
bóng
(*)
Trở lại bóp bóng (*)
Tím trung tâm
Không
Có
Bóp bóng và theo dõi
Nếu còn tím, Kiểm tra
bệnh tim bẩm sinh
(*) Bóp bóng: Không cần đặt NKQ ngay vì trên 90% trẻ
bò ngạt có thể cải thiện chỉ bằng bóp bóng qua
mặt nạ.
(**)
Bóp bóng và ép tim : 30 nhòp bóngû và 90
nhòp ép tim trong 1 phút.
Những điểm cần kiểm tra ngay
sau sinh
Kiiểm tra 4 điếm sau khi sinh
Nước ối dính phân su
Trẻ non tháng
Thở yếu
Trương lực cơ giảm
Không cóù 4 điểm trên
Chăm sóc
thường quy
Ủ ấm
Thiết lập đường
thở
Lau khô da
Quan sát màu
sắc da
Chăm sóc thường quy trẻ
bình thường
Ủ ấm.
Thiết lập đường
thở.
Lau khô da.
Đánh giá màu
sắc da.
Đánh giá sơ sinh
Những điểm cần kiểm tra ngay sau sinh.
Nếu tất cả là khôngù, chuyến sang chăm sóc thường quy
(bên phải).
Quan sát thấy
nước ối có
phân su
Kiểm tra 4 điểm
sau sinh
Nước ối có phân su
Trẻ non tháng
Thở/ khóc yếu
Trương lực cơ giảm
Không thấy các điểm
trên
Chăm sóc
thường quy
Ủ ấm
Thiết lập
đường thở
Lau khô da
Kiểm tra màu
sắc da
Nếu nước ối có phân su, chuyển sang
các bước bên trái
Nếu nước ối có phân su
mà trẻ vẫn khoẻ
Trẻ khỏe khi có:
Thở, trương lực cơ tốt và
nhòp tim ≥ 100 lần/ phút:
Hút miệng, mũi bằng
bóng hút hoặc ống
hút đường kính lớn để
hút hết phân su.
Nếu thấy nước ối có phân su
màø trẻ suy sụp
Hút qua ống nội khí quản
Cho thở oxy
Đặt đèn soi thanh quản
Hút phân su trong miệng bằng ống
hút cỡ 12F hoặc 14F.
Đặt ống nội khí quản.
Nối ống nội khí quản với máy hút.
Vừa hút vừa rút ống nội khí quản.
Làm lại nếu cần thiết.
Huựt phaõn su qua noọi khớ quaỷn
Nếu thấy nước ối có phân su
1) Nếu trẻ không
“khoẻ”
Hút qua nội khí
quản
2)Nếu Trẻ “khoẻ” : khóc to, trương lực cơ
tốt và nhòp tim ≥ 100 lần/ phút – Hút
miệng
Nước ối có phân
su(+)
Khô
ng
Kiểm tra 4 điểm sau
sinh:
Nước ối có phân
su?
Trẻ đẻ non?
Thở/ khóc kém?
Trương lực cơ giảm?
Không thấy 4
điểm trên
Trẻ “Khoẻ”
Chăm sóc
thường qui
Khóc to
Trương lực cơ tốt
Tim ≥ 100 lần/
phút
Ủ ấm
Thiết lập
đường thở
Lau khô da
Hút miệng
Hút qua nội khí
quản
Hút trong
miệng
Co
ù
Kiểm tra
màu da
Đánh giá sơ sinh
Những điểm cần kiểm tra sau sinh.
Kiểm tra 4 điểm sau
sinh:
Nước ối có phân su
Trẻ non tháng
Thở / khóc kém
Trương lực cơ giảm
Không thấy 4 điểm trên
Nước ối không dính phân su (-)
Và có 1trong 3 điểm còn lại ở
trên
Chăm sóc
thường qui
Ủ ấm
Thiết lập đường
thở
Lau khô da
Kiểm tra màu
sắc da
Nếu nước ối KHÔNG dính phân su và
có 1 trong 3 điểm còn lại, chuyển sang
Chăm sóc hồi sức ban đầu
Ủ ấm. Bọc bằng nilon.
Duy trì tư thế, thiết lập đường thở
nếu cần*.
Lau da khô, kích thích và đặt lại vò
trí.
Cân nhắc đặt nội khí quản tại thời điể
Ủ ấm: chống mất nhiệt
Xử trí trẻ dưới đèn
sưởi.
• Lau khô da hoàn toàn.
• Cởi bỏ khăn ướt.
• Ở những trẻ rất nhẹ
cân, không lau nước ối
mà ngay lập tức cuốn
cả người trẻ bằng
nilon.
Thiết lập đường thở
Trẻ sơ sinh có
khuynh hướng gập
đầu về phía trước vì
vùng chẩm rộng.
Đặt gối dưới vai là
cách thiết lập đường
thở tốt.
Trình tự hút thông đường thở
trong hồi sức
まま
まままま
まままま
Hút
miệng
trước.
Sau đó,
hút
mũi.
Nếu trẻ không thở:
Kích thích xúc giác
Xoa nhẹ bàn
chân trẻ.
Vuốt lưng trẻ.
KHÔNG sử dụng phương pháp
kích thích có hại
Đâïp vào lưng trẻ.
Bóp lồng ngực.
Dùng khuỷ tay để nhấn vào bụng.
Kéo giãn cơ vòng hậu môn.
Kích thích bằng nhiệt (đặt vật nóng hoặc lạnh
Tất cả những điều đó là ảo
tưởng
Đừng bao giờ làm như vậy!
Đánh giá: nhòp thở, nhòp tim, màu da
Ủ ấm, thiết lập đường thở, lau khô da
và kích thích
Kiểm tra nhòp thở, nhòp tim và màu da.
Tự thở Và
Nhòp tim ≥ 100 lần/
phút
Có
Tím trung tâm
Không
Có
Thở oxy
Theo dõi tiếp