Tải bản đầy đủ (.doc) (124 trang)

Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư trong lĩnh vực thuỷ điện tại BIDV – CN Sở giao dịch 1”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (680.73 KB, 124 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là luận văn được thực hiện độc lập của bản thân với sự
giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn. Những thông tin, số liệu, dữ liệu đưa ra trong luận
văn được trích dẫn rõ ràng, đầy đủ về nguồn gốc. Quá trình thu thập và xử lý dữ liệu
của cá nhân đảm bảo khách quan và trung thực.
Tác giả

Trương Bá Đông


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
TÓM TẮT LUẬN VĂN
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
......................................................................................................................................... 1
1.1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu...................................................................1
1.2. Tình hình nghiên cứu...........................................................................................2
1.3. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................3
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................................3
1.5. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................3
1.6. Kết cấu luận văn..................................................................................................3
CHƯƠNG 2: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ
ÁN ĐẦU TƯ LĨNH VỰC THUỶ ĐIỆN TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TẠI
CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI............................................................................5
2.1. Thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng thương mại........................................5
2.1.1. Khái niệm và sự cần thiết phải thẩm định dự án đầu tư..................................5
2.1.2. Các căn cứ khi thẩm định dự án đầu tư...........................................................6
2.1.3. Các biện pháp thu thu thập thông tin và đối chiếu...........................................7


2.1.4. Ngân hàng thương mại và các hoạt động cơ bản của NHTM..........................8
2.1.5. Quy trình thẩm định dự án đầu tư tại NHTM................................................11
2.1.6. Nội dung thẩm định dự án đầu tư tại NHTM.................................................12
2.1.7. Phương pháp thẩm định dự án đầu tư............................................................18
2.2. Vai trò và yêu cầu đối với cơng tác thẩm định dự án thủy điện.....................21
2.2.1. Vai trị của công tác thẩm định dự án thủy điện.............................................21
2.2.2. Yêu cầu đối với công tác thẩm định dự thủy điện tại NHTM........................21
2.3. Đặc điểm của dự án thủy điện ảnh hưởng tới cơng tác thẩm định.................22
2.3.1. Cơng trình thuỷ điện hầu hết được đầu tư ở khu vực miền núi nên địa hình,
địa chấn phức tạp....................................................................................................22
2.3.2. Vùng lịng hồ chứa nước của dự án thuỷ điện thường rất lớn, làm ngập
một vùng rộng, phải di dời dân nhiều......................................................................23
2.3.3. Tổng vốn đầu tư của dự án thuỷ điện lớn và thời gian thu hồi vốn đầu tư dài
................................................................................................................................ 23


2.3.4. Chi phí vận hành của các dự án thuỷ điện khơng tốn kém nhiều...................23
2.3.5. Dự án thuỷ điện có thời gian xây dựng và thời gian vận hành dài.................23
2.3.6. Dự án thuỷ điện có tính phức tạp cao về mặt kỹ thuật, tính đồng bộ địi
hỏi cao và khối lượng thi công lớn..........................................................................23
2.3.7. Mức độ rủi ro của dự án thuỷ điện khá cao...................................................24
2.3.8. Vấn đề sử dụng nguồn nước một cách hợp lý có vai trị quan trọng đối
với các dự án thuỷ điện...........................................................................................24
2.3.9. Dự án thuỷ điện tác động mạnh đến môi trường và kinh tế xã hội................24
2.4. Các nhân tố tác động đến công tác thẩm định dự án thủy điện tại NHTM
.................................................................................................................................... 25
2.4.1. Nhân tố chủ quan..........................................................................................25
2.4.2. Nhân tố khách quan.......................................................................................27
2.4.3. Nhân tố những đặc điểm của dự án thủy điện...............................................28
2.5. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả cho vay các dự án đầu tư của Ngân hàng

thương mại................................................................................................................29
2.5.1. Quy mô, tốc độ tăng trưởng tín dụng các dự án............................................29
2.5.2. Lợi nhuận và tốc độ tăng trưởng lợi nhuận các dự án...................................29
2.5.3. Chất lượng tín dụng của các khoản cho vay dự án........................................29
2.5.4. Tỷ lệ nợ xấu khoản vay dự án trên tổng dư nợ..............................................30
2.5.5. Tỷ lệ nợ quá hạn các khoản vay dự án trên tổng dư nợ.................................30
2.5.6. Dự phịng rủi ro tín dụng phải trích đối với các khoản cho vay dự án...........30
2.5.7. Thời gian thẩm định dự án............................................................................30
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN THUỶ
ĐIỆN TẠI BIDV - CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 1 GIAI ĐOẠN 2007 - 2011
....................................................................................................................................... 32
3.1. Giới thiệu về BIDV - CN Sở giao dịch 1...........................................................32
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của BIDV - CN Sở giao dịch 1...............32
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của BIDV - CN Sở giao dịch 1.............................................33
3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV - CN Sở giao dịch 1 trong
giai đoạn 2007 – 2011.............................................................................................34
3.2. Thực trạng công tác thẩm định dự án thuỷ điện tại BIDV - CN Sở giao
dịch 1 giai đoạn 2007 - 2011.....................................................................................37
3.2.1. Căn cứ thẩm định..........................................................................................38
3.2.2. Quy trình thẩm định......................................................................................40


3.2.3. Nội dung và phương pháp thẩm định dự án đầu tư xây dựng nhà máy
thủy điện.................................................................................................................42
3.3. Đánh giá kết quả công tác thẩm định dự án thủy điện trong hoạt động
cho vay tại BIDV – Chi nhánh Sở giao dịch 1 giai đoạn 2007 - 2011....................58
3.3.1. Những kết quả đạt được................................................................................58
3.3.2. Hạn chế trong công tác thẩm định và ngun nhân.......................................61
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN
THỦY ĐIỆN TẠI BIDV – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 1....................................65

4.1. Nâng cao nhận thức về vai trò của thủy điện trong hệ thống điện Việt Nam.......65
4.1.1. Tiềm năng của thuỷ điện Việt Nam...............................................................65
4.1.2. Vai trò của nguồn thuỷ điện trong hệ thống nguồn điện Việt Nam................66
4.1.3. Kế hoạch phát triển thuỷ điện trong thời gian tới..........................................67
4.2. Định hướng hoạt động cấp tín dụng đối với Dự án thủy điện của BIDV –
CN Sở giao dịch 1......................................................................................................68
4.3. Định hướng hồn thiện cơng tác thẩm định dự án thủy điện của BIDV –
Chi nhánh Sở giao dịch 1.........................................................................................69
4.3.1. Về quy trình thẩm định dự án thủy điện........................................................69
4.3.2. Về phương pháp thẩm định dự án thủy điện..................................................70
4.3.3.Về nội dung thẩm định dự án đầu tư..............................................................70
4.3.4. Về thời gian thẩm định dự án đầu tư thủy điện.............................................70
4.4. Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định dự án thuỷ điện tại BIDV - Chi
nhánh Sở giao dịch 1.................................................................................................71
4.4.1. Xây dựng quy trình thẩm định riêng đối với dự án thủy điện........................71
4.4.2. Hoàn thiện phương pháp thẩm định dự án đầu tư..........................................72
4.4.3. Hoàn thiện nội dung thẩm định.....................................................................73
4.4.4. Tăng cường công tác thu thập và xử lý thông tin phục vụ thẩm định............75
4.4.5. Hồn thiện cơng tác tổ chức thẩm định dự án...............................................77
4.4.6. Tuyển dụng, đào tạo nâng cao chất lượng chuyên môn cán bộ làm công
tác thẩm định...........................................................................................................79
4.5. Một số kiến nghị.................................................................................................81
4.5.1. Kiến nghị với Chính phủ và cơ quan quản lý nhà nước.................................81
4.5.2. Kiến nghị với Tổng công ty điện lực Việt Nam (EVN).................................82
4.5.3. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam..............................................82
4.5.4. Kiến nghị với BIDV......................................................................................83


4.5.5. Kiến nghị với Chủ đầu tư..............................................................................83
KẾT LUẬN................................................................................................................... 85

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................86
PHỤ LỤC...................................................................................................................... 87


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt
TCTD
BIDV
CN
TMCP
NHTM
DADT
CĐT
UBND
CP
CBTĐ
QHKH
QLRR
GDKH
PGD
EVN
CIC

Diễn giải
Tổ chức tín dụng
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Chi nhánh
Thương mại cổ phần
Ngân hàng thương mại

Dự án đầu tư
Chủ đầu tư
Ủy ban nhân dân
Cổ phần
Cán bộ thẩm định
Quan hệ khách hàng
Quản lý rủi ro
Giao dịch khách hàng
Phòng Giao dịch
Tập đồn điện lực Việt Nam
Trung tâm Thơng tin Tín dụng - Ngân hàng Nhà nước


DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
BẢNG
Bảng 3.1: Tình hình huy động vốn của BIDV - Chi nhánh Sở Giao dịch 1....................34
Bảng 3.2 : Cơ cấu nguồn vốn huy động..........................................................................35
Bảng 3.3: Cơ cấu tín dụng qua các năm của ngân hàng..................................................35
Bảng 3.4: Bảng thu dịch vụ tại BIDV - Chi nhánh Sở giao dịch 1.................................36
Bảng 3.5: Chi tiết tổng mức vốn đầu tư của dự án.........................................................51
Bảng 4.1: Dự báo sản lượng điện sản xuất.....................................................................67
Bảng 4.2: Dự báo công suất các nhà máy thuỷ điện.......................................................68
Bảng 4.3: Thu thập các thông tin liên quan đến chủ đầu tư và dự án..............................76
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình thẩm định dự án tại các NHTM.....................................................11
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức của BIDV - CN Sở giao dịch 1.............................................33
Sơ đồ 3.2: Lưu đồ cấp tín dụng dự án tại Chi nhánh Sở giao dịch 1...............................41

BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 4.1: Dự báo nhu cầu điện năng đến năm 2030..................................................66

Biểu đồ 4.2. Cơ cấu nguồn điện năm 2011.....................................................................67


i

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
ĐẾN ĐỀ TÀI
1.1.Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong những năm qua, công tác thẩm định dự án trong hoạt động cho vay tại
BIDV – CN Sở giao dịch 1 đã đạt được những kết quả nhất định, tuy nhiên cơng tác
thẩm định dự án cũng đang cịn tồn tại những vướng mắc cần tháo gỡ như: thời gian
thẩm định dự án kéo dài, chi phí thẩm định cao, chất lượng thẩm định chưa cao làm
cho các quyết định cho vay đơi khi chưa thật chính xác…dẫn đến tỷ lệ nợ quá hạn
gia tăng.
1.2. Tình hình nghiên cứu
Đối với những nghiên cứu về thẩm định dự án đầu tư tại BIDV – CN Sở giao
dịch 1: Những nghiên cứu tại BIDV – CN Sở giao dịch 1 không theo lĩnh vực chiếm
tỷ trọng rất lớn (trên 75%), các dự án nghiên cứu theo lĩnh vực chỉ chiếm 20% (chủ
yếu là bất động sản, xây lắp và đầu tư dây chuyền máy móc thiết bị). Chỉ có duy
nhất một cơng trình nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực thủy điện.
1.3. Mục tiêu nghiên cứu
- Nghiên cứu và làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cơ bản về thẩm định dự án
tại các NHTM.
- Phân tích, đánh giá thực trạng cơng tác thẩm định dự án đầu tư trong lĩnh vực
thuỷ điện tại BIDV - CN Sở giao dịch 1.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác thẩm định dự án
đầu tư trong lĩnh vực thuỷ điện tại BIDV - CN Sở giao dịch 1 trong thời gian tới.
1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu về công tác
thẩm định dự án thủy điện tại BIDV – CN Sở giao dịch 1 giai đoạn 2007-2011.

1.5. Phương pháp nghiên cứu
Trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa
duy vật lịch sử, các phương pháp nghiên cứu cơ bản được sử dụng trong quá trình
thực hiện luận văn gồm: phương pháp phân tích và tổng hợp, phương pháp thống
kê, so sánh để làm sáng tỏ các luận điểm nêu ra.
1.6. Kết cấu luận văn
Trên cơ sở những nội dung trên, ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài
liệu tham khảo, đề tài được kết cấu thành 4 chương:


ii
Chương 1: Tổng quan về các nghiên cứu liên quan đến đề tài
Chương 2: Những vấn đề lý luận về công tác thẩm định dự án đầu tư trong lĩnh
vực thủy điện trong hoạt động cho vay tại các Ngân hàng thương mại
Chương 3: Thực trạng công tác thẩm định dự án thuỷ điện tại BIDV - CN Sở
giao dịch 1 giai đoạn 2007 - 2011
Chương 4: Một số giải pháp hồn thiện cơng tác thẩm định dự án thuỷ điện tại
BIDV - CN Sở giao dịch 1

CHƯƠNG 2: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC THẨM
ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ LĨNH VỰC THUỶ ĐIỆN TRONG HOẠT
ĐỘNG CHO VAY TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1. Thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng thương mại
2.1.1. Khái niệm và sự cần thiết phải thẩm định dự án đầu tư
2.1.1.1. Khái niệm về thẩm định dự án đầu tư
Thẩm định DAĐT là việc tổ chức xem xét một cách khách quan và tồn diện
các nội dung cơ bản có ảnh hưởng trực tiếp đến sự vận hành, khai thác và tính sinh
lợi của cơng cuộc đầu tư.
2.1.1.2. Sự cần thiết phải thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng thương mại.
Thẩm định dự án có ý nghĩa sau đây:

Ra các quyết định bỏ vốn đầu tư đúng đắn, có cơ sở đảm bảo hiệu quả
của vốn đầu tư.
Phát hiện và bổ sung thêm các giải pháp nâng cao tính khả thi cho việc
triển khai thực hiện dự án, hạn chế giảm bớt yếu tố rủi ro.
Tạo ra căn cứ để kiểm tra việc sử dụng vốn đúng mục đích, đối tượng và
tiết kiệm vốn trong quá trình thực hiện.
2.1.2. Các căn cứ khi thẩm định dự án đầu tư
2.1.2.1. Hồ sơ dự án: Hồ sơ dự án đầu tư do chủ đầu tư cung cấp gồm Báo cáo
nghiên cứu khả thi,
2.1.2.2. Căn cứ pháp lý: Các quy định liên quan đến dự án như Quyết định đầu
tư, giấy phép đầu tư của cơ quan quản lý nhà nước, giấy phép của cơ quan quản lý
ngành.
2.1.2.3. Các tiêu chuẩn, quy phạm và các định mức trong từng lĩnh vực kinh tế
kỹ thuật cụ thể. Các quy định của pháp luật về đầu tư nhà máy thủy điện, quy hoạch
ngành điện, quy chế xây dựng cơng trình,…


iii
2.1.3. Các biện pháp thu thu thập thông tin và đối chiếu
Để có căn cứ thẩm định DAĐT, các cán bộ thẩm định phải điều tra, thu thập,
tổng hợp và phân tích các nguồn thơng tin về khách hàng bằng nhiều biện pháp:
2.1.3.1. Các thông tin thực tế từ dự án và doanh nghiệp xin vay vốn
Tài liệu đầy đủ về dự án: Luận chứng kinh tế kỹ thuật được duyệt, Hồ sơ thế
chấp của dự án, Hợp đồng nhập khẩu thiết bị, Hợp đồng bào hiểm hàng hóa, thiết
bị, Các quyết định về cấp quyền sử dụng đất, thuê đất, giấy phép xây dựng…
2.1.3.2. Thông tin từ các văn bản pháp lý, quy định, các tiêu chuẩn… do Nhà
nước ban hành.
Các văn bản này gồm có Luật đầu tư, Luật doanh nghiệp, Luật đất đai, Luật
Đấu thầu, các Luật thuế… Các văn bản dưới luật như quy chế quản lý đầu tư xây
dựng, các quy định về quản lý kinh tế - tài chính do Nhà nước ban hành. Các định

mức kinh tế kỹ thuật, quy hoạch xây dựng vùng và lãnh thổ,…
2.1.3.3. Thông tin từ các cơ quan nghiên cứu, các chuyên gia và phương tiện
thông tin đại chúng.
Bên cạnh việc tham khảo ý kiến chuyên gia, những thơng tin trên các sách báo
quảng cáo và tạp chí chuyên nghành, tạp chí thương mại cũng rất đáng quan tâm thu
thập, làm phong phú thên cho hệ thống thông tin thẩm định.
2.1.3.4. Thông tin thu thập từ Internet.
2.1.4. Ngân hàng thương mại và các hoạt động cơ bản của NHTM
2.1.4.1. Khái niệm về NHTM
NHTM là một trong những định chế tài chính mà đặc trưng là cung cấp đa
dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung
ứng các dịch vụ thanh tốn. Ngồi ra, NHTM cịn cung cấp nhiều dịch vụ khác
nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội.
2.1.4.2. Hoạt động cơ bản của NHTM.
a) Hoạt động huy động vốn:
Tiền gửi của khách hàng (gồm cá nhân và tổ chức) là nguồn vốn quan trọng
nhất của NHTM, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn tiền của Ngân hàng.
b) Hoạt động sử dụng vốn:
Hoạt động quan trọng của NHTM là tìm cách sử dụng nguồn vốn của mình để
thu lợi nhuận. Việc sử dụng vốn là quá trình biến tài sản nợ thành tài sản có khác
nhau, trong đó cho vay và đầu tư là tài sản quan trọng nhất.


iv
c) Hoạt động trung gian:
NHTM là tổ chức trung gian tài chính với hoạt động chủ yếu là chuyển tiết
kiệm thành đầu tư, tức chuyển vốn từ nơi thừa sang nơi có nhu cầu sử dụng.
2.1.4.3. Chức năng của NHTM
a) Chức năng trung gian tín dụng
Để thực hiện chức năng này, một mặt NHTM huy động và tập trung các nguồn

vốn tạm thời nhàn rỗi của các chủ thể trong nền kinh tế để cho những người thiếu
vốn vay sản xuất kinh doanh. NHTM với vai trò là trung gian tín dụng đứng ra tập
trung và phân phối nguồn vốn, điều hòa cung và cầu trong nền kinh tế, tạo điều kiện
cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đựơc tiến hành liên tục.
b) Chức năng trung tâm thanh toán.
Với chức năng này, NHTM sẽ cung cấp cho khách hàng những cơng cụ thanh
tốn thuận lợi như séc, uỷ nhiệm chi, thẻ tín dụng… Nhờ thế các chủ thể kinh tế tiết
kiệm được nhiều chi phí lao động, thời gian và lại đảm bảo được thanh toán an tồn.
Do đó chức năng này thúc đầy lưu thơng hàng hoá, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc
độ chu chuyển vốn, góp phần tăng trưởng kinh tế.
c) Chức năng tạo tiền:
Thơng qua chức năng trung gian tín dụng, Ngân hàng sử dụng số vốn huy
động để cho vay. Khách hàng sử dụng số tiền cho vay để mua hàng hoá, thanh toán
dịch vụ trong khi số dư trên tài khoản thanh toán của họ vẫn đựơc coi là một bộ
phận của tiền giao dịch.
2.1.5. Quy trình thẩm định dự án đầu tư tại NHTM
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ dự án: Khách hàng có nhu cầu vay vốn sẽ gửi bộ hồ
sơ dự án đầy đủ theo yêu cầu của ngân hàng. Phòng nghiệp vụ sẽ tiếp nhận hồ sơ và
lập kế hoạch thẩm định dự án.
Bước 2: Tập hợp các căn cứ để thẩm định: Bộ phận nghiệp vụ sẽ tiến hành thu
thập, tổng hợp các nguồn thông tin phục vụ cho việc phân tích, đánh giá dự án.
Bước 3: Thực hiện công việc thẩm định: Đơn vị đầu mối tổ chức thẩm định,
phân tích đánh giá dự án, đề xuất ý kiến trên cơ sở tổng hợp ý kiến của các cơ quan,
đơn vị có liên quan và kết quả thẩm định thiết kế cơ sở.
Bước 4: Lập báo cáo kết quả thẩm định dự án đầu tư theo quy định của ngân
hàng.
Bước 5: Trình lên cấp có thẩm quyền phê duyệt.


v

2.1.6. Nội dung thẩm định dự án đầu tư tại NHTM
2.1.6.1. Thẩm định khách hàng vay vốn
Thẩm định khách hàng vay vốn là nội dung được các NHTM xem xét trước
khi thẩm định vào dự án đầu tư đề nghị vay vốn. Thông thường, tại các NHTM khi
thẩm định về khách hàng vay vốn thường tiến hành đánh giá về tư cách pháp lý,
năng lực điều hành quản lý của doanh nghiệp; đánh giá về hoạt động sản xuất kinh
doanh và tình hình tài chính của khách hàng thơng qua báo cáo tài chính do doanh
nghiệp cung cấp trong 3 năm gần nhất, các báo cáo chi tiết tình hình các khoản phải
thu, phải trả…
2.1.6.2. Thẩm định tính pháp lý của dự án
Để thẩm định tính pháp lý của dự án, CBTĐ cần xem xét tính phù hợp của dự
án với văn bản pháp luật, với định hướng của Đảng và Chính phủ, đây là nội dung
quan trọng đầu tiên cần phải thẩm định vì dự án phải phù hợp với quy hoạch phát
triển xã hội, quy hoạch của ngành, quy hoạch xây dựng và với các văn bản pháp
luật hiện hành.
2.1.6.3. Thẩm định về phương diện thị trường của dự án
Thị trường là một khâu hết sức quan trọng quyết định sự thành bại của một dự
án, do vậy thẩm định phương diện thị trường là một trong những nội dung khơng
thể thiếu khi đánh giá tính khả thi của dự án đầu tư.
2.1.6.4. Thẩm định khía cạnh kỹ thuật của dự án
- Các phương án lựa chọn máy móc thiết bị, dây chuyền cơng nghệ:
- Các phương án đảm bảo yếu tố đầu vào cho quá trình sản xuất
- Các phương án thi cơng, xây dựng cơng trình
2.1.6.5. Thẩm định khía cạnh tổ chức quản lý và nhân sự dự án
Trong phần náy, đánh giá kinh nghiệm, trình độ tổ chức quản lý của CĐT,
đánh giá sự hiểu biết, khả năng tiếp cận và điều hành công nghệ mới của dự án.
Đánh giá tư cách pháp lý, uy tín, năng lực tài chính, năng lực kỹ thuật của các nhà
thầu tham gia tư vấn, thi công xây lắp cơng trình.
2.1.6.6. Thẩm định tài chính dự án
Nội dung của phần này bao gồm: Thẩm tra mức độ hợp lý của tổng vốn đầu tư

và tiến độ bỏ vốn; Thẩm tra nguồn vốn huy động để thực hiện dự án, Kiểm tra việc
tính tốn các khoản chi phí sản xuất hàng năm, Kiểm tra tính hợp lý của giá bán sản
phẩm, doanh thu hàng năm của dự án, Kiểm tra tính chính xác của tỷ suất “R” trong
phân tích tài chính, Thẩm định dịng tiền của dự án; Kiểm tra các chỉ tiêu đánh giá


vi
hiệu quả tài chính của dự án (bao gồm IRR, NPV, thời gian hồn vốn, điểm hịa
vốn...), Đánh giá khả năng trả nợ của dự án;
2.1.6.7. Thẩm định khía cạnh kinh tế - xã hội dự án đầu tư
Phân tích các lợi ích kinh tế - xã hội là nội dung quan trọng của dự án, giúp
nhà đầu tư thuyết phục các cơ quan có thẩm quyền chấp thuận cho dự án ra đời và
các cơ quan cung ứng vốn quan tâm trong việc tài trợ.
Nội dung thẩm định về kinh tế - xã hội bao gồm: Đánh giá tác động của dự án
đối với môi trường sống tại địa phương, như tạo việc làm cho người lao động, sử
dụng hiệu quả nguồn nguyên liệu địa phương, nâng cao đời sống của người dân địa
phương, nâng cao đời sống văn hóa tinh thần, tác động đến mơi trường như thế nào.
2.1.6.8. Thẩm định rủi ro
Rủi ro của dự án là những điều khơng mong muốn xảy ra trong q trình thực
hiện dự án, gây nên những tác động tiêu cực ảnh hưởng đến hiệu quả của dự án. Rủi
ro luôn song hành tất cả mọi hoạt động đầu tư. Đối với dự án đầu tư, do thời gian
kéo dài, các rủi ro tiềm ấn là rất lớn. Thông thường khi thẩm định nội dung này, các
NHTM sẽ tiến hành liệt kê một cách đầy đủ nhất các loại rủi ro có thể tác động đến
dự án, trên cơ sở đó thẩm định xem khách hàng đã có những phương pháp hạn chế
rủi ro thế nào, hoặc NHTM sẽ đề xuất các biện pháp hạn chế, triệt tiêu rủi ro.
2.1.7. Phương pháp thẩm định dự án đầu tư
Để thẩm định đối với một dự án thủy điện, các phương pháp thẩm định được
sử dụng phương pháp thẩm định đối với dự án nói chung. Đó là các phương pháp:
Phương pháp thẩm định theo trình tự; Phương pháp phân tích độ nhạy; Phương
pháp so sánh đối chiếu; Phương pháp phân tích rủi ro.

2.1.7.1. Phương pháp thẩm định theo trình tự
Phương pháp thẩm định theo trình tự là phương pháp được tiến hành thẩm
định từ tổng quát đến chi tiết dự án.
2.1.7.2. Phương pháp phân tích độ nhạy
Phương pháp này thường dùng để kiểm tra tính vững chắc về hiệu quả tài
chính của của dự án đầu tư. Phân tích độ nhạy dự án là việc xem xét sự thay đổi một
yếu tố chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án (Lợi nhuận, IRR, T, B/C,…) thì hiệu quả
của dự án có cịn đảm bảo hay khơng.
2.1.7.3. Phương pháp thẩm định so sánh, đối chiếu các chỉ tiêu
Đây là phương pháp phổ biến và thường được sử dụng trong thẩm định dự án
đầu tư. Trong phương pháp này CBTĐ của Ngân hàng so sánh, đối chiếu các chỉ tiêu


vii
nội dung của dự án với chuẩn mực pháp luật quy định, các tiêu chuẩn, định mức quốc
tế, quốc gia cũng như các kinh nghiệp thực tế, phân tích, so sánh để lựa chọn phương
án tối ưu.
2.1.7.4. Phương pháp phân tích quản trị rủi ro
Đây là phương pháp hạn chế thấp nhất các tác động rủi ro hoặc phân tán rủi ro
cho các đối tác có liên quan đến dự án. Ngân hàng phân tích các rủi ro có thể xảy ra
đối với dự án và tìm cách phịng tránh rủi ro đó với mức thiệt hại nhỏ nhất để vẫn
đảm bảo được dự án có hiệu quả.
2.2. Vai trị và yêu cầu đối với công tác thẩm định dự án thủy điện
2.2.1. Vai trị của cơng tác thẩm định dự án thủy điện
- Trước hết việc thẩm định nhằm đưa ra kết luận về tình khả thi, hiệu quả về
mặt tài chính của dự án đầu tư, khả năng trả nợ và những rủi ro có thể xảy ra để
phục vụ cho quyết định cho vay hoặc từ chối cho vay đầu tư.
- Mặt khác công tác thẩm định sẽ giúp hạn chế những tiêu cực khơng đáng có
trong hoạt động tín dụng của ngân hàng do sự móc ngoặc giữa cán bộ khách hàng
và khách hàng, gây thiệt hại vốn vay của Ngân hàng.

- Ngồi ra, cơng tác thẩm định dự án cịn có vai trị đề xuất mức cho vay, thời
gian cho vay, tiến độ giải ngân… phù hợp đối với mỗi phương án vay vốn.
2.2.2. Yêu cầu đối với công tác thẩm định dự thủy điện tại NHTM
2.2.2.1. Tính chính xác và chân thực
Vai trị quan trọng của cơng tác Thẩm định trong hoạt động tín dụng cho vay vốn
của Ngân hàng, yêu cầu quan trọng nhất đối với cơng tác thẩm định chính là tính chính
xác và chân thực. Chỉ khi bảo đảm được yêu cầu này thì những vai trị của cơng tác
thẩm định tại Ngân hàng mới phát huy hết được ý nghĩa thực sự của nó.
2.2.2.2. Tính kịp thời
Ngày nay trong cơ chế thị trường, “thời gian là vàng là bạc”, bất cứ nhà đầu tư
nào cũng muốn nhanh chóng và hiệu quả, rút ngắn được thời gian thẩm định trong
khi vẫn đảm bảo yêu cầu chất lượng của công tác thẩm định tạo nên thế cạnh tranh
và phát triển bền vững của BIDV – CN Sở giao dịch 1 so với các ngân hàng khác.
2.2.2.3. Độc lâp, khách quan
Đây là yêu cầu đối với cán bộ thẩm định của ngân hàng đề đảm bảo thực hiện
được công tác thẩm định. Các cán bộ được giao trách nhiệm thẩm định đều phải là
nhân viên có kinh nghiệm, làm việc trung thực, khách quan có như vậy mới thực
hiện tốt các yêu cầu nêu trên.


viii
2.2.2.4. Phân cấp thẩm định
Yêu cầu phân cấp trong hoạt động cho vay tại ngân hàng là một yêu cầu quan
trọng đối với quy trình thẩm định, giúp đảm bảo yếu tố khách quan, khoa học và
chặt chẽ trong công tác thẩm định, giúp giảm thiểu rủi ro của hoạt động cho vay tại
ngân hàng.
2.3. Đặc điểm của dự án thủy điện ảnh hưởng tới công tác thẩm định
Đặc điểm của các dự án thuỷ điện sẽ ảnh hưởng đến cách thức, nội dung thẩm
định các dự án này. Các dự án thuỷ điện không những mang những đặc thù chung
của một dự án điện mà cịn có những đặc trưng riêng có do việc tạo ra nguồn điện từ

năng lượng của nước. Các đặc điểm của dự án thuỷ điện có thể được nêu ra như
sau:
2.3.1. Cơng trình thuỷ điện hầu hết được đầu tư ở khu vực miền núi nên địa
hình, địa chấn phức tạp
2.3.2. Vùng lịng hồ chứa nước của dự án thuỷ điện thường rất lớn, làm ngập
một vùng rộng, phải di dời dân nhiều
2.3.3. Tổng vốn đầu tư của dự án thuỷ điện lớn và thời gian thu hồi vốn đầu tư
dài
2.3.4. Chi phí vận hành của các dự án thuỷ điện không tốn kém nhiều
2.3.5. Dự án thuỷ điện có thời gian xây dựng và thời gian vận hành dài
2.3.6. Dự án thuỷ điện có tính phức tạp cao về mặt kỹ thuật, tính đồng bộ địi
hỏi cao và khối lượng thi cơng lớn
2.3.7. Mức độ rủi ro của dự án thuỷ điện khá cao
2.3.8. Vấn đề sử dụng nguồn nước một cách hợp lý có vai trị quan trọng đối
với các dự án thuỷ điện
2.3.9. Dự án thuỷ điện tác động mạnh đến môi trường và kinh tế xã hội
2.4. Các nhân tố tác động đến công tác thẩm định dự án thủy điện tại
NHTM
Công tác thẩm định dự án thủy điện được thể hiện thông qua một hệ thống các
chỉ tiêu. Tuy nhiên, không phải các dự án khi được thẩm định theo các quy trình đã
quy định trước sẽ đạt được chất lượng tốt. Bên cạnh những yêu cầu cần đạt được
của dự án, người thẩm định cần phải tính đến nhiều yếu tố tác động đến công tác
thẩm định để có thể nâng cao cơng tác thẩm định của NHTM hơn nữa. Công tác
thẩm định dự án chịu thủy điện sự ảnh hưởng của nhiều yếu tố cả khách quan và
chủ quan.


ix
2.4.1. Nhân tố chủ quan
2.4.1.1. Trình độ chun mơn, nghiệp vụ, đạo đức của cán bộ thẩm định dự án.

Cán bộ thẩm định hay cán bộ tín dụng là người trực tiếp thực hiện việc phân
tích đánh giá dự án. Trong quá trình thẩm định, cán bộ thẩm định thường dựa trên
cơ sở khoa học để phân tích đánh giá theo một trình tự nhất định. Cán bộ thẩm định
vừa là người thu thập thông tin, xử lý thông tin, đưa ra những đánh giá, nhận định
và đề xuất tín dụng.
2.4.1.2. Chất lượng thông tin
Thẩm định dự án thực chất là việc xem xét, đánh giá, xử lý, phân tích các
thông tin trực tiếp và gián tiếp thu thập được liên quan đến DAĐT. Nói cách khác,
thơng tin chính là nguyên liệu cho quá trình tác nghiệp của cán bộ thẩm định. Do đó
chất lượng cũng như tính kịp thời, đầy đủ của thơng tin có tác động rất lớn đến chất
lượng thẩm định.
2.4.1.3. Công tác tổ chức điều hành
Tổ chức điều hành là việc bố trí, sắp xếp, quy định trách nhiệm, quyền hạn của
các cá nhân, bộ phận tham gia thẩm định, trình tự tiến hành cũng như mối quan hệ
giữa các cá nhân, bộ phận đó trong việc thực hiện. Yếu tố này ảnh hưởng gián tiếp
đến chất lượng thẩm định, nó có thể tạo điều kiện nâng cao chất lượng thẩm định
song cũng có thể là một nhân tố kìm hãm từ bên trong nội bộ ngân hàng.
2.4.1.4. Điều kiện vật chất phục vụ công tác thẩm định
Một DAĐT được thẩm định có chất lượng tốt địi hỏi mơi trường thẩm định
phải thuận lợi. Trong điều kiện cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ công tác thẩm định
đầy đủ, cán bộ thẩm định mới có thể dễ dàng thu thập và xử lý thông tin chính xác,
kịp thời, nhanh chóng góp phần nâng cao chất lượng thẩm định.
2.4.1.5. Chi phí cho cơng tác thẩm định
Thẩm định các dự án đầu tư thủy điện rất phức tạp địi hỏi có chi phí cho cơng
tác thẩm định, không chỉ đảm bảo môi trường làm việc thuận lợi mà còn hỗ trợ cán
bộ thẩm định trong việc thu thập và xử lý thông tin.
2.4.2. Nhân tố khách quan
Đây là những yếu tố khơng nằm trong tầm kiểm sốt của ngân hàng và có ảnh hưởng
lớn tới chất lượng cơng tác thẩm định DA nói chung và DAĐT thủy điện nói riêng.
2.4.2.1. Chất lượng lập dự án của chủ đầu tư

Hồ sơ vay vốn của Khách hàng là cơ sở quan trọng để ngân hàng thẩm định.
Hồ sơ này phụ thuộc nhiều vào trình độ, năng lực và tính trung thực của chủ đầu tư.


x
Nhiều DAĐT được chủ đầu tư tự lập, không thuê tư vấn hoặc các đơn vị có chun
mơn nên báo cáo khả thi sơ sài, thiếu căn cứ khoa học, không cung cấp đủ thông tin
cần thiết của DAĐT.
2.4.2.2. Môi trường kinh tế
Môi trường kinh tế bao gồm các cơ chế, chính sách, các điều kiện vĩ mơ có tác
động tới mọi chủ thể tham gia vào các hoạt động kinh tế. Môi trường kinh tế cho biết
các thông tin về tình hình thị trường, các yếu tố ảnh hưởng tới DAĐT như nguồn
nhân lực, các yếu tố đầu vào và đầu ra, lãi suất, lạm phát... có vai trị hỗ trợ cho công
tác thẩm định.
2.4.2.3. Môi trường pháp lý
Môi trường pháp lý tạo cơ sở tiền đề, căn cứ cho việc thẩm định DAĐT. Trong
q trình phân tích đánh giá DAĐT cần phải căn cứ vào các văn bản luật, quy định
hiện hành để đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ, không trái với quy định của pháp luật.
2.4.3. Nhân tố những đặc điểm của dự án thủy điện
- Điều kiện địa hình, địa chất nơi đặt dự án thủy điện.
- Vùng lòng hồ chứa nước của dự án thường trải dài trên diện tích rộng. nên
ảnh hưởng đến một bộ phận lớn người dân sống trong vùng lòng hồ và phải di dời
đến địa điểm khác để sinh sống.
- Mức độ rủi ro của dự án thủy điện là rất lớn: Những tác động của thiên nhiên
như động đất có ảnh hưởng rất lớn đến việc triển khai thực hiện dự án.
- Dự án thủy điện thường có thời gian đầu tư xây dựng dài nên gặp rủi ro về
giá cả nguyên vật liệu đầu vào tăng giá làm ảnh hưởng đến dự toán tổng vốn đầu tư
ban đầu của dự án.
2.5. Các chỉ tiêu đánh giá kết quả cho vay các dự án đầu tư của Ngân
hàng thương mại

2.5.1. Quy mơ, tốc độ tăng trưởng tín dụng các dự án
Tốc độ tăng trưởng tín dụng thể hiện mức độ mở rộng cho vay của ngân hàng.
Việc mở rộng cho vay chỉ có thể thực hiện được khi các khâu trong quy trình tín
dụng thực hiện tốt, trong đó có khâu thẩm định dự án.
2.5.2. Lợi nhuận và tốc độ tăng trưởng lợi nhuận các dự án
Lợi nhuận tín dụng được xác định bằng thu nhập lãi và các khoản tương đương
trừ đi chi trả lãi và các khoản tương đương. Như vậy, lợi nhuận về tín dụng sẽ tăng khi
ngân hàng mở rộng tín dụng với các khách hàng tốt, có khả năng hồn trả gốc và lãi
đầy đủ, đúng hạn cho ngân hàng.


xi
2.5.3. Chất lượng tín dụng của các khoản cho vay dự án
Chất lượng tín dụng chính là kết quả đo lường chất lượng của các khâu
trong quy trình tín dụng, trong đó có chất lượng thẩm định dự án. Chất lượng tín
dụng lại được được thể hiện qua tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ, tỷ lệ nợ quá hạn
trên tổng dư nợ.
2.5.4. Tỷ lệ nợ xấu khoản vay dự án trên tổng dư nợ
Nợ xấu là những khoản nợ có dấu hiệu hoặc có bằng chứng cho thấy khách
hàng khơng có khả năng trả nợ đầy đủ và đúng hạn theo cam kết.
2.5.5. Tỷ lệ nợ quá hạn các khoản vay dự án trên tổng dư nợ
Nợ quá hạn là những khoản nợ mà đến hạn thanh toán gốc hoặc lãi hoặc cả gốc
và lãi mà khách hàng khơng có khả năng trả nợ cho ngân hàng theo đúng cam kết.
2.5.6. Dự phịng rủi ro tín dụng phải trích đối với các khoản cho vay dự án
Dự phịng rủi ro được trích dựa vào mức độ rủi ro của từng khoản nợ hoặc
theo nhóm nợ (tùy theo phương pháp xác định dự phòng rủi ro). Nếu các khoản nợ
có mức độ rủi ro càng cao thì số dự phịng rủi ro mà ngân hàng phải trích càng lớn.
2.5.7. Thời gian thẩm định dự án
Đánh giá kết quả việc thẩm định dự án không chỉ phụ thuộc và việc đánh giá
dự án mà còn yêu cầu việc thẩm định phải thực hiện trong thời gian hợp lý.


CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ
ÁN THUỶ ĐIỆN TẠI BIDV - CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 1
GIAI ĐOẠN 2007 – 2011
3.1. Giới thiệu về BIDV - CN Sở giao dịch 1
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của BIDV - CN Sở giao dịch 1
BIDV Chi nhánh Sở Giao dịch 1 được thành lập ngày 28/03/1991 với chức
năng là Chi nhánh chuyên phục vụ các Tổng Công ty, doanh nghiệp nhà nước. Trải
qua hơn 20 năm hoạt động, BIDV Chi nhánh Sở Giao dịch 1 đã đạt được nhiều
thành tựu lớn và thành lập thêm nhiều Chi nhánh mới trong 20 năm qua.
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của BIDV - CN Sở giao dịch 1
- Khối quan hệ khách hàng, Khối quản lý rủi ro, Khối tác nghiệp, Khối quản lý
nội bộ, Khối trực thuộc.
3.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của BIDV - CN Sở giao dịch 1 trong
giai đoạn 2007 – 2011


xii
3.1.3.1. Công tác huy động vốn
Ngân hàng huy động vốn dưới các hình thức sau: Nhận tiền gửi; Phát hành chứng chỉ
tiền gửi, trái phiếu và giấy tờ có giá khác; Vay vốn; Các hình thức huy động vốn khác.Việc
huy động vốn có thể bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ theo quy định của Pháp luật.
3.1.3.2. Cơng tác tín dụng
Tổng dư nợ vay của BIDV - CN Sở giao dịch 1 đến ngày 31/12/2011 đạt 9.840
tỷ đồng, tăng 505 tỷ đồng so với năm 2010, tương đương với tăng 5,4%. Đây là một
con số khá ấn tượng, chứng tỏ năm 2011, hoạt động tín dụng cho vay của ngân hàng
vẫn đạt kết quả khả quan.
3.1.3.3. Các hoạt động khác
Ngoài hai hoạt động chính là huy động vốn và tín dụng, BIDV - CN Sở giao
dịch 1 - BIDV còn thực hiện một số các dịch vụ khác như: bảo lãnh, kinh doanh

ngoại tệ, thanh toán trong nước và quốc tế. Các hoạt động này cũng tạo ra một
nguồn thu đáng kể cho ngân hàng. Trong những năm tới, các dịch vụ này sẽ ngày
được quan tâm và mở rộng phát triển.
3.2. Thực trạng công tác thẩm định dự án thuỷ điện tại BIDV - CN Sở
giao dịch 1 giai đoạn 2007 - 2011
Cho vay đầu tư dự án thủy điện tại BIDV – CN Sở giao dịch 1 là các khoản
vay dài hạn, đây là các dự án chiếm tỷ trọng cao nhất so với các loại hình dự án đầu
tư khác đang tiến hành vay tại Chi nhánh (luôn chiếm từ 30 – 35% tổng dư nợ dài
hạn). Tính trên tổng dư nợ thì cho vay dự án đầu tư thủy điện cũng chiếm tỷ trong
tương đối cao (từ 5% tổng dư nợ); Dư nợ cho vay đối với các dự án thủy điện đang
có xu hướng giảm qua các năm (dư nợ các năm 2008, 2009, 2010 lần lượt là 1.204
tỷ đồng, 1.135 tỷ đồng và 1004 tỷ đồng).
3.2.1. Căn cứ thẩm định
Đối với mỗi dự án đầu tư thủy điện thực hiện vay vốn tại BIDV – CN Sở giao
dịch 1, căn cứ để thẩm định như sau:
3.2.1.1. Đề nghị cấp tín dụng của khách hàng
a) Hồ sơ khách hàng vay vốn gồm
Hồ sơ về khách hàng vay vốn đầu tư thủy điện về cơ bản bao gồm các hồ sơ về
pháp lý doanh nghiệp và hồ sơ về tài chính của khách hàng.
- Về hồ sơ pháp lý, tùy theo doanh nghiệp vay vốn đầu tư thủy điện hoạt động
theo luật doanh nghiệp hay luật doanh nghiệp nhà nước mà hồ sơ pháp lý có quy
định cụ thể.


xiii
Về hồ sơ tài chính của khách hàng, bao gồm: Báo cáo tài chính 03 năm gần
nhất và quý gần nhất, Quy chế phân cấp quản lý tài chính đối với doanh nghiệp có
phân cấp, Kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch tài chính trong năm kế hoạch.
b) Hồ sơ về dự án vay vốn
Báo cáo nghiên cứu khả thi, quyết định đầu tư, giấy phép của cơ quan quản lý

ngành điện.
3.2.1.2. Hồ sơ bảo đảm tiền vay
3.2.1.3. Các căn cứ khác
- Căn cứ pháp lý, Các tiêu chuẩn kỹ thuật đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện
3.2.2. Quy trình thẩm định
Quá trình thẩm định dự án tại chi nhánh diễn ra theo tuần tự như sau:
- Tại Bộ phận Quan hệ khách hàng: Tiếp nhận hồ sơ phía khách hàng, lập báo
cáo đề xuất tín dụng.
- Tại Bộ phận quản lý rủi ro: Tại bộ phận này một lần nữa thẩm định lại tất cả
các nội dung dự án. Dự án hiệu quả được cấp thẩm quyền phê duyệt. Sau đó chuyển
sang phịng Quản trị tín dụng làm thủ tục giải ngân khi đủ điều kiện.
3.2.3. Nội dung và phương pháp thẩm định dự án đầu tư xây dựng nhà máy
thủy điện
Nội dung và phương pháp thẩm định trả lời câu hỏi phân tích cái gì và bằng
cách thức nào. Về cơ bản trong việc sử dụng các phương pháp, CN Sở giao dịch 1
áp dụng các phương pháp đã nêu tại chương 1 của luận văn này (Phương pháp so
sánh, phương pháp dự báo, phương pháp triệt tiêu rủi ro…).
3.2.3.1. Thẩm định về khách hàng vay vốn
Thẩm định về khách hàng vay vốn đầu tư xây dựng nhà máy thủy điện gồm:
Thẩm định định về tư cách pháp lý, năng lực điều hành và quản lý sản xuất kinh
doanh, Thẩm định hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng; Thẩm định tình
hình quan hệ với các tổ chức tín dụng của khách hàng, Thẩm định về tình hình tài
chính của khách hàng.
3.2.3.2. Thẩm định Sự cần thiết phải đầu tư
Đối với nội dung này, trong quá trình thẩm định BIDV - CN Sở giao dịch 1
thường sử dụng phương pháp thẩm định theo trình tự. Thể hiện, trước hết cán bộ
thẩm định đánh giá một cách tổng qt về thị trường điện nói chung, cơng suất lắp
đặt các nhà máy điện, sản lượng điện và nhu cầu tiêu thụ, hệ thống lưới điện quốc
gia và đặc biệt là những nội dung liên quan đến ngành thủy điện.



xiv
3.2.3.3. Thẩm định về thị trường, khả năng tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ đầu ra
của dự án
Thị trường tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ đầu ra của dự án đóng vai trị rất quan
trọng, quyết định việc thành bại của dự án. Đối với nội dung này trong dự thẩm
định dự án đầu tư nhà máy thủy điện, cán bộ thẩm định BIDV - CN Sở giao dịch 1
tiến hành phân tích như sau: Thị trường mục tiêu và khả năng cạnh tranh của sản
phẩm dự án và Phương án đấu nối Nhà máy vào hệ thống điện quốc gia.
3.2.3.4. Thẩm định khả năng cung cấp nguyên vật liệu và các yếu tố đầu vào
Đối với nhà máy thủy điện, khối lượng xây lắp thường chiếm tỷ trọng lớn nhất
trên tổng giá trị cơng trình. Để xây dựng cơng trình sẽ cần một khối lượng nguyên
vật liệu rất lớn. Nguồn cung cấp nguyên vật liệu đầy đủ là yếu tố quan trọng đảm
bảo thực hiện được tiến độ xây dựng dự án đề ra.
3.2.3.5. Thẩm định về phương diện kỹ thuật
Phương diện kỹ thuật nhà máy thủy điện rất phức tạp, cán bộ thẩm định rất
khó có thể tự thẩm định được nội dung này. Thông thường trong việc thẩm định các
dự án đầu tư nhà máy thủy điện, đối với nội dung này cán bộ thẩm định thường
chấp nhận các phân tích kỹ thuật theo dự án đầu tư được khách hàng cung cấp.
3.2.3.6. Thẩm định phương diện tổ chức, quản lý thực hiện dự án
Khi thẩm định nội dung về phương thức tổ chức quản lý thực hiện dự án, cán
bộ thẩm định BIDV - CN Sở giao dịch 1 thường sử dụng phương pháp so sánh đối
chiếu để xem xét. Cán bộ thẩm định xem xét kinh nghiệm quản lý triển khai dự án
của chủ đầu tư đối với các dự án trước đây để đánh giá năng lực trong việc vận hành
và khai thác dự án.
3.2.3.7. Thẩm định tổng mức đầu tư và tính khả thi phương án nguồn vốn
- Thẩm định tổng mức đầu tư, Thẩm định về nguồn vốn đầu tư.
3.2.3.8. Thẩm định về mặt hiệu quả tài chính của dự án
Trong nội dung này, cán bộ thẩm định sử dụng nhiều phương pháp phân tích
khác nhau như: Phương pháp so sánh đối chiếu (so sánh các chỉ tiêu với các dự án

tương tự), phương pháp phân tích độ nhạy (phân tích biến động của các chỉ tiêu
đánh giá khi một nhân tố nào đó biến động), phương pháp dự báo (sự dụng nhiều
trong phân tích thị trường dự án, biến động đầu vào….)
3.2.3.9. Thẩm định rủi ro dự án
Trong nội dung này cán bộ QHKH phân tích các loại rủi ro, trên cơ sở đó đưa
ra các biện pháp giảm thiểu, phịng ngừa rủi ro.


xv
3.2.3.10. Thẩm định tài sản bảo đảm tiền vay
Tài sản bảo đảm tiền vay của dự án thủy điện thông thường là tài sản bảo đảm
hình thành từ vốn vay (nhà máy thủy điện) và bảo lãnh của Tập đoàn điện lực Việt
Nam hoặc các Tổng Công ty điện lực (thành viên của Tập đoàn điện lực Việt Nam).
3.4. Đánh giá kết quả công tác thẩm định dự án thủy điện trong hoạt động
cho vay tại BIDV - Chi nhánh Sở giao dịch 1 giai đoạn 2007 - 2011.
3.4.1. Những kết quả đạt được
Có tiến bộ nhất định trong quy trình thẩm định, nội dung thẩm định khá đầy
đủ, chi tiết, phương pháp thẩm định đầy đủ rõ ràng. Chi nhánh Sở giao dịch 1 đã tổ
chức thẩm định và phân cấp thẩm định rõ ràng, cán bộ thẩm định đã được đào tạo
cơ bản, có kinh nhiệm. Nguồn thơng tin được thu thập trong quá trình thẩm định
ngày càng phong phú và đa dạng.
3.4.2. Hạn chế trong công tác thẩm định và nguyên nhân
3.4.2.1. Hạn chế trong công tác thẩm định dự án thủy điện
Chưa có quy trình thẩm định riêng đối với dự án thủy điện, đội ngũ CBTĐ cịn
yếu về khía cạnh kỹ thuật của dự án, phương pháp thu thập thông tin, hệ thống trang
thiết bị, công nghệ thông tin hỗ trợ cho công tác thẩm định cịn hạn chế.
3.4.2.2. Ngun nhân
Cơ chế chính sách Nhà nước chưa đầy đủ, đồng bộ, nhất quán; Trình độ lập dự
án của Chủ đầu tư cịn hạn chế; Mơi trường kinh tế - xã hội còn nhiều bất ổn, tỷ lệ
lạm phát cao.


CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CƠNG TÁC
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN THỦY ĐIỆN TẠI BIDV –
CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 1
4.1. Nâng cao nhận thức về vai trò của thủy điện trong hệ thống điện Việt
Nam
Ngành điện là một ngành năng lượng quan trọng của mỗi quốc gia, đặt dưới sự
quản lý và kiểm soát chặt chẽ mang tính độc quyền của nhà nước. Do đó, việc xây
dựng và phát triển các dự án thủy điện phải tuân thủ theo quy hoạch phát triển điện
lực của quốc gia đó.
4.1.1. Tiềm năng của thuỷ điện Việt Nam: căn cứ vào điều kiện địa hình,
đặc điểm hình thái và khí tượng thủy văn của Việt Nam


xvi
4.1.2. Vai trò của nguồn thuỷ điện trong hệ thống nguồn điện Việt Nam
Một nền kinh tế phát triển phải gắn với sự phát triển của ngành năng lượng quốc
gia, nhằm đảm bảo cung cấp đủ nguồn điện cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh
và phát triển kinh tế. Việt Nam cũng khơng nằm ngồi quy luật đó khi ngành điện
luôn được xem là ngành then chốt, trọng điểm và nhận được nhiều sự quan tâm của
Nhà Nước.
4.1.3. Kế hoạch phát triển thuỷ điện trong thời gian tới
Theo kế hoạch cụ thể của ngành điện trong thời gian tới, giai đoạn 2015-2020
thì trung bình mỗi năm cơng suất sẽ tăng 7000MW. Trong đó, kế hoạch phát triển
thuỷ điện cũng được đặt ra với sự tăng lên không ngừng về mặt công suất lắp máy
tuyệt đối nhưng lại giảm dần về tỷ trọng của thuỷ điện trong tổng nguồn cung cấp
điện Việt Nam.
4.2. Định hướng hoạt động cấp tín dụng đối với Dự án thủy điện của
BIDV – CN Sở giao dịch 1.
BIDV - Chi nhánh Sở giao dịch 1 sẽ tiếp tục cho vay đối với các dự án thuỷ

điện trong thời gian tới để vừa phục vụ cho mục tiêu phát triển kinh tế vừa nhằm
mục tiêu nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay. Tuy nhiên BIDV - Chi nhánh Sở
giao dịch 1 chỉ xem xét cho vay đối với các dự án thuỷ điện đảm bảo thoả mãn các
điều kiện nhất định.
4.3. Định hướng hoàn thiện công tác thẩm định dự án thủy điện của BIDV
– Chi nhánh Sở giao dịch 1
4.3.1. Về quy trình thẩm định dự án thủy điện
Định hướng đầu tiên và quan trọng nhất đối với công tác thẩm định các dự án
ngành thủy điện đó là xây dựng một quy trình thẩm định riêng cho dự án ngành
thủy điện. Việc xây dựng thành công quy trinh thẩm định riêng cho dự án ngành
thủy điện sẽ giúp cho CBTĐ tiến hành công tác thẩm định được thuận lợi và cho kết
quả thẩm định đáng tin cậy và chất lượng hơn.
4.3.2. Về phương pháp thẩm định dự án thủy điện
Về phương pháp thẩm định dự án đầu tư, Ngân hàng tiếp tục áp dụng phương
pháp thẩm định theo trình tự kết hợp với phương pháp so sánh đối chiếu. Đây là
phương pháp chủ đạo áp dụng trong công tác thẩm định dự án đầu tư thủy điện của
Ngân hàng.
4.3.3.Về nội dung thẩm định dự án đầu tư
Ngân hàng vẫn tiếp tục áp dụng những nội dung thẩm định dự án được đề cập


xvii
đến trong Quy định hướng dẫn thẩm định dự án thủy điện do BIDV ban hành. Tuy
nhiên, đối với từng dự án đầu tư thủy điện cụ thể, CBTĐ có thể áp dụng những nội
dung thẩm định dự án thủy điện đó một cách linh hoạt.
4.3.4. Về thời gian thẩm định dự án đầu tư thủy điện
Thời gian thẩm định dự án đầu tư là một trong những yếu tố quan trọng, ảnh
hưởng đến cả lợi ích của Ngân hàng và của khách hàng. Do đó cần tiếp tục tuân thủ
đúng thời gian thẩm định đã ban hành.
4.4. Giải pháp hồn thiện cơng tác thẩm định dự án thuỷ điện tại BIDV Chi nhánh Sở giao dịch 1

4.4.1. Xây dựng quy trình thẩm định riêng đối với dự án thủy điện
Để xây dựng được qui trình thẩm định riêng cho dự án thủy điện thì BIDV cần
phải đi sâu tìm hiểu những đặc trưng nổi bật, những yếu tố then chốt của dự án
ngành thủy điện, từ đó xây dựng quy trình thẩm định riêng cho ngành thủy điện.
4.4.2. Hồn thiện phương pháp thẩm định dự án đầu tư
Phương pháp là cách thức để thực hiện công tác thẩm định dự án đầu tư. Tuỳ vào
từng dự án cụ thể mà CBTĐ lựa chọn phương pháp thẩm định khác nhau. Cụ thể:
* Đối với những dự án thủy điện có yếu tố kinh tế - kỹ thuật quan trọng, lựa
chọn phương pháp thẩm định so sánh chỉ tiêu vì phương pháp này cho phép CBTĐ
so sánh các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật của dự án với các dự án thủy điện đã và đang
xây dựng hoặc đang hoạt động.
* Đối với những dự án áp dụng công nghệ mới, Chi nhánh chưa từng thẩm
định trước đây, CBTĐ nên lựa chọn phương pháp thẩm định dự báo. Cơ sở của
phương pháp này là CBTĐ dùng số liệu dự báo, điều tra để kiểm tra cung cầu sản
phẩm của dự án trên thị trường, giá cả và chất lượng của công nghệ, thiết bị, nguyên
liệu... ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả, tính khả thi của dự án.
* Đối với những dự án có vốn đầu tư lớn và thời gian đầu tư kéo dài, CBTĐ
nên lựa chọn phương pháp phân tích độ nhạy của dự án để đảm bảo dự án vẫn có
thể có hiệu quá nếu có những điều kiện phát sinh ngoài mong muốn như thay đổi về
giá nguyên vật liệu, giá của thiết bị công nghệ thay đổi theo thời gian...
4.4.3. Hoàn thiện nội dung thẩm định
Ngân hàng cần chú trọng hơn nữa vào nghiên cứu dự án đầu tư ở trạng thái
động. Hiện nay, ngoài 2 phương pháp chủ yếu hay dùng là thẩm định theo trình tự
và phương pháp đối chiếu so sánh, cơng tác thẩm định dự án đầu tư thủy điện ở
Ngân hàng đã đề cập đến việc thẩm định phân tích độ nhạy của dự án.


xviii
4.4.4. Tăng cường công tác thu thập và xử lý thông tin phục vụ thẩm định
Trước hết Ngân hàng cần phải đa dạng hố các nguồn cung cấp thơng tin để

giảm rủi ro về thông tin, nâng cao chất lượng thông tin, phục vụ tốt cho công tác
thẩm định tài chính dự án đầu tư.
4.4.5. Hồn thiện cơng tác tổ chức thẩm định dự án
4.4.5.1. Chun mơn hố trong thẩm định dự án thuỷ điện
Lý do thứ nhất, thuỷ điện là một ngành quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn trong
các ngành được cấp tín dụng tại BIDV – Chi nhánh Sở giao dịch 1.
Lý do thứ hai, các dự án thuỷ điện thường có kỹ thuật phức tạp lại mang tính
chuyên ngành cao. Để thẩm định được dự án thuỷ điện đặc biệt với nội dung kỹ
thuật của dự án địi hỏi CBTĐ phải có hiểu biết tương đối sâu về lĩnh vực này.
Trong khi đó, những CBTĐ của BIDV – Chi nhánh Sở giao dịch 1 chủ yếu được
đào tạo ở các trường đại học thuộc khối kinh tế, hiểu biết về lĩnh vực thuỷ điện chỉ
có thể có được nhờ q trình tự tìm hiểu, học hỏi tích luỹ qua thời gian.
4.4.5.2. Xây dựng quy trình tái thẩm định dự án thuỷ điện
Tái thẩm định ở ngân hàng là một khâu quan trọng nhằm giúp đánh giá hiệu
quả cho vay đối với dự án từ đó đúc rút được các kinh nghiệm, bài học cho quá
trình thẩm định các dự án về sau. Với vai trò như vậy, việc tái thẩm định dự án thuỷ
điện cần được BIDV – Chi nhánh Sở giao dịch 1 quan tâm.
4.4.5.3. Thường xuyên đứng ra tổ chức hoặc tham gia đồng tài trợ các dự án
thuỷ điện để tạo cơ hội học hỏi lẫn nhau trong thẩm định dự án thuỷ điện.
Những kiến thức của CBTĐ tại BIDV – Chi nhánh Sở giao dịch 1 về kỹ thuật
chuyên môn của các dự án thuỷ điện cũng như các kỹ năng, phương pháp thẩm định
do cịn có hạn chế nên nhu cầu học hỏi thêm từ các ngân hàng khác là cần thiết.
4.4.5.4. Tăng cường trang thiết bị phục vụ công tác thẩm định dự án đầu tư
thủy điện
- Ngân hàng nói chung và Phịng Thẩm định nói riêng cần tự trang bị phần mềm
phục vụ cho công tác thẩm định. Hiện nay, khâu thẩm định tài chính dự án chủ yếu
dựa vào phần mềm Microsoft Excel để tính tốn các bảng tính bổ trợ và các chỉ tiêu
đánh giá hiệu quả tài chính.
4.4.6. Tuyển dụng, đào tạo nâng cao chất lượng chuyên môn cán bộ làm
công tác thẩm định

4.4.6.1. Tuyển dụng đội ngũ cán bộ có chun mơn về thuỷ điện
BIDV – Chi nhánh Sở giao dịch 1 có thể thực hiện điều chỉnh chính sách tuyển


×