Tải bản đầy đủ (.pdf) (124 trang)

Nghiên cứu văn hóa doanh nghiệp tại khu nghỉ dưỡng phức hợp laguna lăng cô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.52 MB, 124 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
-----

KI
N

H

TẾ

H
U



-----

H


C

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ẠI

NGHIÊN CỨU VĂN HOÁ DOANH NGHIỆP

N


G

Đ

TẠI KHU NGHỈ DƢỠNG PHỨC HỢP LAGUNA

TR

Ư



LĂNG CÔ

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hƣớng dẫn:

Nguyễn Thị Kim Ngân

PGS-TS. Nguyễn Thị Minh Hòa

Lớp: K48A Marketing
Niên khóa: 2014-2018

Huế, tháng 01 năm 2018


Khóa Luận Tốt Nghiệp


GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hòa

Lời Cảm Ơn
Để hoàn thành khóa luận này cho phép em được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc
đến tất cả các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện, giúp đỡ em trong suốt quá trình
học tập và nghiên cứu.
Trước hết, em xin bày tỏ lòng biết ơn đến quý Thầy, Cô giáo trường Đại Học
Kinh Tế- Đại học Huế đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ em trong suốt bốn năm đại học
và tạo mọi điều kiện thuận lợi để em hoàn thành bài khóa luận này.

H
U



Đặc biệt, xin gửi đến cô PGS.TS Nguyễn Thị Minh Hòa người đã nhiệt tình
hướng dẫn em từ lúc định hướng chọn đề tài, xây dựng đề cương cũng như trong quá

TẾ

trình hoàn thiện khóa luận tốt nghiệp lời cảm ơn chân thành nhất.

H

Bên cạnh đó, em cũng xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo, các anh chị


C

suốt quá trình thực tập tại đây.


KI
N

nhân viên của Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Laguna (Việt Nam) đã giúp đỡ em trong

H

Hơn hết là em xin được cảm ơn các anh chị phòng Marketing và Truyền thông

ẠI

đã mang đến cho em môi trường thực tập chuyên nghiệp, thân thiện và đồng thời

Đ

hướng dẫn cũng như giúp đỡ em trong suốt quãng thời gian thực tập.

N

G

Em xin gửi đến chị Đinh Thị Thanh An, người cho em cơ hội và giúp đỡ em để

Ư



có được trong quá trình trải nghiệm, làm việc và hoàn thành báo cáo thực tập lời cảm


TR

ơn sâu sắc nhất. Đồng thời em cũng xin cảm ơn chị Phạm Nguyễn Hà Giang người đã
hỗ trợ và chỉ bảo em rất nhiều trong công việc.
Cuối cùng, em xin gửi lời cám ơn đến gia đình và bạn bè đã quan tâm, ủng hộ
trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Do còn hạn chế về thời gian, kiến thức và kinh nghiệm, đề tài không thể tránh
khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự góp ý và nhận xét từ Quý Thầy, Cô
để được hoàn thiện hơn.
Một lần nửa em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực tập
Nguyễn Thị Kim Ngân
SVTH: Nguyễn Thị Kim Ngân

i


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hòa

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................i
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .................................................................................................vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ .................................................................................................... vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................................2




2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2

H
U

2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2

TẾ

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. .............................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu: .............................................................................................. 2

KI
N

H

3.2. Phạm vi nghiên cứu: .................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu:...........................................................................................3


C

4.1. Quy trình nghiên cứu: ............................................................................................... 3

H

4.2. Nguồn và cách thu thập các loại dữ liệu:..................................................................3


Đ

ẠI

4.3. Phương pháp thu thập thông tin ...............................................................................3

G

4.4. Phương pháp xử lý và phân tích dữ liệu: ..................................................................4



N

5. Kết cấu đề tài ..............................................................................................................6

Ư

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................7

TR

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA DOANH NGHIỆP .............................. 7
1.1. Cơ sở lý luận ............................................................................................................7
1.1.1. Khái niệm văn hóa .................................................................................................7
1.1.2. Văn hóa doanh nghiệp: ..........................................................................................9
1.1.2.1. Khái niệm văn hóa doanh nghiệp .........................................................................9
1.1.2.2. Đặc điểm của văn hóa doanh nghiệp ................................................................ 11
1.1.2.3. Các cấp độ biểu hiện của văn hóa doanh nghiệp .................................................12
1.1.2.4. Vai trò của văn hóa doanh nghiệp......................................................................16

1.1.3. Bình luận về nghiên cứu liên quan ......................................................................18
1.1.4. Mô hình nghiên cứu ............................................................................................. 19
SVTH: Nguyễn Thị Kim Ngân

ii


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hòa

1.1.4.1. Một số mô hình nghiên cứu tiêu biểu...................................................................19
1.1.4.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất: ...............................................................................24
1.2. Thực trạng xây dựng và phát triển văn hóa doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay ..28
CHƢƠNG 2: NGHÊN CỨU VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI KHU NGHỈ
DƢỠNG PHỨC HỢP LAGUNA LĂNG CÔ ............................................................ 31
2.1. Giới thiệu chung về Khu nghỉ dưỡng phức hợp Laguna Lăng Cô .........................31
2.1.1. Khái quát về Khu nghỉ dưỡng phức hợp Laguna Lăng Cô ..................................31
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của khu nghỉ dưỡng Laguna Lăng Cô .32
2.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của khu nghỉ dưỡng Laguna Lăng cô ............................ 32

H
U



2.1.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy hoạt động của khu nghỉ dưỡng Laguna Lăng Cô ................34
2.1.3.2. Angsana Lăng Cô ............................................................................................. 37

TẾ


2.1.3.3. Laguna Golf Lăng Cô .......................................................................................39

KI
N

H

2.1.3.4. Laguna Residence ............................................................................................. 39
2.1.3.5. Khu hành chính Laguna....................................................................................40


C

2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Laguna Lăng Cô giai đoạn 2014 – 2016 .....41

H

2.2. Tình hình lao động của khu nghỉ dưỡng Laguna Lăng Cô .....................................41

ẠI

2.3. Văn hóa doanh nghiệp tại khu nghỉ dưỡng Laguna Lăng Cô .................................43

G

Đ

2.3.1. Các yếu tố hữu hình về văn hóa doanh nghiệp của khu nghỉ dưỡng Laguna Lăng Cô. 44


N

2.3.2. Đánh giá nhận thức của nhân viên về văn hóa doanh nghiệp của khu nghỉ dưỡng

Ư



Laguna Lăng Cô qua điều tra. .......................................................................................47

TR

2.3.2.1. Đặc điểm mẫu điều tra ......................................................................................47
2.3.2.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo .....................................................................50
2.3.2.3. Đánh giá của nhân viên về văn hóa doanh nghiệp tại khu nghỉ dưỡng Laguna
Lăng Cô .........................................................................................................................54
2.3.2.3.1. Nhân tố sứ mệnh ............................................................................................ 55
2.3.2.3.2. Nhân tố khả năng thích nghi ..........................................................................58
2.3.2.3.3.Nhân tố sự tham gia ........................................................................................62
2.3.2.3.4.Nhân tố sự kiên định .......................................................................................66
2.3.2.3.5.Nhân tố niềm tin và các quan niệm ................................................................ 70
2.4. Đánh giá trạng thái văn hóa doanh nghiệp của khu nghỉ dưỡng Laguna Lăng Cô
SVTH: Nguyễn Thị Kim Ngân

iii


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hòa


thông qua mô hình Denison:.......................................................................................... 73
2.4. Đánh giá chung về văn hóa doanh nghiệp tại khu nghỉ dưỡng Laguna Lăng Cô ..76
2.4.1. Những kết quả đạt được ......................................................................................76
2.4.2. Những hạn chế còn tồn tại ...................................................................................77
CHƢƠNG III: MỘT SỐ ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN
HƠN VÀ PHÁT TRIỂN VĂN HÓA DOANH NGHIỆP TẠI DOANH NGHIỆP
LAGUNA LĂNG CÔ ..................................................................................................79
3.1. Định hướng xây dựng và phát triển văn hóa doanh nghiệp tại khu nghỉ dưỡng
Laguna Lăng Cô ............................................................................................................79

H
U



3.2. Giải pháp nhằm hoàn thiện và phát triển văn hóa doanh nghiệp tại khu nghỉ dưỡng
Laguna Lăng Cô ............................................................................................................80

TẾ

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................83

KI
N

H

1. Kết luận......................................................................................................................83
2. Kiến nghị ...................................................................................................................84



C

2.1.Đối với cơ quan quản lý nhà nước ..........................................................................84

H

2.2.Đối với khách sạn khu nghỉ dưỡng Laguna Lăng Cô ..............................................84

ẠI

2.3.Đối với nhà trường ..................................................................................................85

G

Đ

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................86

TR

Ư



N

PHỤ LỤC .....................................................................................................................87


SVTH: Nguyễn Thị Kim Ngân

iv


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hòa
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1 Danh sách các villa của khách sạn Banyan Tree Lăng Cô ............................ 35
Bảng 2.2. Danh sách các nhà hàng của khách sạn Banyan Tree Lăng Cô ....................36
Bảng 2.3. Danh sách các phòng nghỉ của khách sạn Angsana Lăng Cô .......................37
Bảng 2.4. Danh sách các nhà hàng của khách sạn Angsana Lăng Cô .......................... 38
Bảng 2.5. Danh sách các phòng ở thuộc danh mục bất động sản của Laguna Residence .... 40
Bảng 2.6. Tình hình doanh thu của Laguna Lăng Cô giai đoạn 2014-2016 .................41
Bảng 2.7: Cơ cấu lao động của khu nghỉ dưỡng Laguna Lăng Cô năm 2016 ..............42
Bảng 2.8: Kết quả đánh giá độ tin cậy của thang đo các khía cạnh văn hóa doanh



nghiệp ............................................................................................................................ 51

H
U

Bảng 2.9: Kết quả đánh giá về nhân tố sứ mệnh trong văn hóa doanh nghiệp khu nghỉ

TẾ


dưỡng Laguna Lăng Cô .................................................................................................55
Bảng 2.10: Kết quả kiểm định sự khác biệt về đánh giá giữa các nhóm nhân viên đối

KI
N

H

với nhân tố sứ mệnh ......................................................................................................57
Bảng 2.11: Kết quả đánh giá về nhân tố khả năng thích nghi trong văn hóa doanh


C

nghiệp khu nghỉ dưỡng Laguna Lăng Cô ......................................................................59

H

Bảng 2.12: Kết quả kiểm định sự khác biệt về đánh giá giữa các nhóm nhân viên đối

ẠI

với nhân tố khả năng thích nghi ....................................................................................61

Đ

Bảng 2.13: Kết quả đánh giá về nhân tố sự tham gia trong văn hóa doanh nghiệp khu

N


G

nghỉ dưỡng Laguna Lăng Cô .........................................................................................63



Bảng 2.14: Kết quả kiểm định sự khác biệt về đánh giá giữa các nhóm nhân viên đối

TR

Ư

với nhân tố sự tham gia .................................................................................................65
Bảng 2.15: Kết quả đánh giá về nhân tố sự kiên định trong văn hóa doanh nghiệp khu
nghỉ dưỡng Laguna Lăng Cô .........................................................................................67
Bảng 2.16: Kết quả kiểm định sự khác biệt về đánh giá giữa các nhóm nhân viên đối
với nhân tố sự kiên định ................................................................................................ 69
Bảng 2.17: Kết quả đánh giá về nhân tố niềm tin và các quan niệm trong văn hóa
doanh nghiệp khu nghỉ dưỡng Laguna Lăng Cô ........................................................... 71
Bảng 2.18: Kết quả kiểm định sự khác biệt về đánh giá giữa các nhóm nhân viên đối
với nhân tố niềm tin và các quan niệm ..........................................................................72
Bảng 2.17: Kết quả đánh giá tổng quan trạng thái văn hóa doanh nghiệp của khu nghỉ
dưỡng Laguna Lăng Cô .................................................................................................73
SVTH: Nguyễn Thị Kim Ngân

v


Khóa Luận Tốt Nghiệp


GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hòa

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Tỷ lệ nhóm giới tính của mẫu điều tra .........................................................48
Biểu đồ 2: Tỷ lệ các nhóm tuổi của mẫu điều tra .......................................................... 48
Biểu đồ 3: Tỷ lệ nhóm trình độ học vấn của mẫu điều tra ............................................49

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H


TẾ

H
U



Biểu đồ 4: Tỷ lệ nhóm kinh nghiệm làm việc của mẫu điều tra....................................49

SVTH: Nguyễn Thị Kim Ngân

vi


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hòa

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Quy trình nghiên cứu đề tài. ..............................................................................3
Sơ đồ 2: Mô hình văn hóa doanh nghiệp của Denison (1990) ......................................19
Sơ đồ 3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức khu nghỉ dưỡng Laguna Lăng Cô .................................34

TR

Ư




N

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ

H
U



Sơ đồ 4: Mô hình văn hóa doanh nghiệp của Denison (dịch Tiếng Việt). ....................74

SVTH: Nguyễn Thị Kim Ngân

vii



Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hòa

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế thế giới đang không ngừng phát triển và hội nhập trong mọi phương
diện. Trong cái xu thế đó, đất nước ta cũng đang tiến bước mạnh mẽ vào hội nhập kinh
tế quốc tế từng ngày từng giờ. Hội nhập kinh tế bên cạnh những lợi thế trong kinh
doanh thì luôn có sự khó khăn trong cạnh tranh gay gắt, khốc liệt. Làm thế nào để khi
hội nhập mà mỗi doanh nghiệp vẫn luôn giữ được cái riêng của mình chỉ hòa nhập chứ
không hòa tan. Trong bối cảnh toàn cầu hóa, bên cạnh sự giao thoa các nguồn lực còn



có sự giao lưu giữa các dòng văn hóa đa dạng, ảnh hưởng tới phong cách, thái độ làm

H
U

việc của doanh nghiệp. Nhu cầu của con người cũng chuyển sang chú trọng tới mặt giá

TẾ

trị văn hóa. Cạnh tranh bằng công nghệ kỹ thuật trong thời đại thế giới phẳng không
còn chiếm địa vị lâu dài do tính chất khuếch tán nhanh của công nghệ kỹ thuật. Vì vậy

KI

N

H

văn hóa trong doanh nghiệp là một yếu tố quan trọng trong việc tạo nên cái riêng biệt
và giúp nâng cao vị thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. Văn hoá doanh nghiệp chính là


C

tài sản vô hình của mỗi doanh nghiệp. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị

H

trường thì việc xây dựng văn hoá doanh nghiệp là một việc làm hết sức cần thiết. Văn

Đ

ẠI

hoá doanh nghiệp giữ vị trí và vai trò rất quan trọng trong sự phát triển của mỗi doanh

G

nghiệp, bởi bất kỳ một doanh nghiệp nào nếu thiếu đi yếu tố văn hoá, ngôn ngữ, tư



N


liệu, thông tin nói chung được gọi là tri thức thì doanh nghiệp đó khó có thể đứng

Ư

vững và tồn tại được.

TR

Với Laguna Lăng Cô, là một khu nghỉ dưỡng phức hợp được tập đoàn Banyan
Tree Group đầu tư xây dựng chỉ mới thành lập cách đây 5 năm nhưng luôn là một
điểm đến lý tưởng cho rất nhiều khách du lịch trong và ngoài nước. Để có được thành
công ấy, một yếu tố không thể thiếu là văn hóa doanh nghiệp. Văn hóa doanh giúp tạo
nên sự đồng điệu, chuyên nghiệp và bền vững trong mọi hoạt động của doanh nghiệp
từ ngày đầu tiên cho đến nay. Từ những ngày tìm hiểu về địa điểm thực tập cho đến
khi chọn nơi đây làm nơi tham gia thực tập tôi đã tự mình trải nghiệm những điều thú
vị mang đậm nét riêng trong từng yếu tố hữu hình và trong các hoạt động của doanh
nghiệp cũng như các chính sách nhân sự nhằm tạo nên một cái văn hóa doanh nghiệp
khác biệt gắn kết toàn bộ nhân viên của toàn doanh nghiệp Laguna Lăng Cô. Ngoài ra
SVTH: Nguyễn Thị Kim Ngân

1


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hòa

đây là một doanh nghiệp có vốn đầu tư 100% từ nước ngoài và là một doanh nghiệp tại
Thái Lan vươn tầm ra thế giới, vậy tôi cũng muốn nghiên cứu để biết rõ cách thức xậy
dựng văn hóa doanh nghiệp cho Laguna Lăng Cô hay cả toàn tập đoàn có điều gì đặc

biệt. Đó chính là lí do vì sao tôi chọn “Nghiên cứu về văn hóa doanh nghiệp tại khu
nghỉ dưỡng Laguna Lăng Cô".
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Tìm hiểu và nghiên cứu văn hóa doanh nghiệp tại Khu nghỉ dưỡng phức hợp
Laguna Lăng Cô để biết được thực trạng văn hóa doanh nghiệp tại đây, từ đó đề xuất

H
U



một số giải pháp giúp Laguna Lăng Cô hoàn thiện và phát triển hơn văn hóa doanh
nghiệp của mình.

TẾ

2.2. Mục tiêu cụ thể

KI
N

H

- Hệ thống hoá những vấn đề lí luận về văn hóa doanh nghiệp.
- Nghiên cứu, phân tích và đánh giá về thực trạng văn hóa doanh nghiệp tại khu


C


nghỉ dưỡng Laguna Lăng Cô.

H

- Đưa ra một số giải pháp để xây dựng hoàn thiện hơn và phát triển về văn hóa

ẠI

doanh nghiệp tại khu nghỉ dưỡng Laguna Lăng Cô.

G

Đ

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.

N

3.1. Đối tƣợng nghiên cứu:

TR

Cô.

Ư



Đối tượng nghiên cứu là văn hóa doanh nghiệp tại khu nghỉ dưỡng Laguna Lăng
3.2. Phạm vi nghiên cứu:

- Khách thể nghiên cứu: Nhân viên toàn khu nghỉ dưỡng Laguna Lăng Cô.
- Không gian nghiên cứu: nghiên cứu được tiến hành tại khu nghỉ dưỡng Laguna
Lăng Cô, thôn Cù Dù, xã Lộc Vĩnh, huyện Phú Lộc, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Phạm vi nghiên cứu về thời gian:
+ Số liệu sơ cấp: từ ngày 16/10/2017 đến ngày 29/12/2017.
+ Số liệu thứ cấp thu thập từ các tài liệu do khu nghỉ dưỡng Laguna Lăng Cô
cung cấp giai đoạn 2014 - 2016.

SVTH: Nguyễn Thị Kim Ngân

2


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hòa

4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
4.1. Quy trình nghiên cứu:
Nghiên cứu các khái
niệm và lý thuyết

Phát bảng hỏi
điều tra

Tổng hợp, xử lý và
phân tích số liệu

Tiến hành nghiên cứu
định tính




Xây dựng bảng câu
hỏi

Viết bài báo cáo

TẾ

Phát bảng hỏi mẫu,
điều chỉnh bảng
câu hỏi

Bình luận những
nghiên cứu liên quan

H
U

Xác định vấn đề
nghiên cứu

H

Sơ đồ 1: Quy trình nghiên cứu đề tài.

KI
N


4.2. Nguồn và cách thu thập các loại dữ liệu:


C

a, Số liệu thứ cấp

H

Số liệu thứ cấp được thu thập từ tài liệu cơ sở lý luận, số liệu, báo cáo hoạt động

ẠI

kinh doanh của khu nghỉ dưỡng Laguna Lăng Cô cung cấp và các bài luận văn, các

Đ

thống kê, thông tin trên mạng, báo, đài, truyền hình...

N

G

Ngoài ra các số liệu thứ cấp còn được thu thập từ các đặc điểm hữu hình của



doanh nghiệp như các logo biểu tượng, các nội quy, trang trí...

TR


Ư

b, Số liệu sơ cấp

Số liệu sơ cấp được tiến hành thu thập bằng các điều tra phát bảng hỏi cho đối
tượng điều tra là những nhân viên đang làm việc trực tiếp tại Laguna Lăng Cô, điều tra
vào tháng 11, 12 năm 2017.
4.3. Phƣơng pháp thu thập thông tin

- Phương pháp quan sát
Tiến hành quan sát các yếu tố hữu hình trong văn hóa doanh nghiệp của khu nghỉ
dưỡng Laguna Lăng Cô nhằm phần nào xác định được nhận định bước đầu về tình
hình văn hóa doanh nghiệp tại nơi đây. \

SVTH: Nguyễn Thị Kim Ngân

3


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hòa

- Phương pháp điều tra và thiết kế bảng hỏi
Thực hiện khảo sát bằng bảng hỏi dựa trên mô hình Denison.
Với năm khía cạnh: sứ mệnh, tính nhất quán, sự tham gia, khả năng thích nghi,
niềm tin và quan niệm và thiết kế nên bảng hỏi gồm 40 biến.
Theo Hair và cộng sự (1998) cỡ mẫu bằng ít nhất 4 đến 5 lần số biến quan sát
để kết quả điều tra là có ý nghĩa. Tức là cần 5 quan sát cho một biến đo lường và số

mẫu không nhỏ hơn 100 để đưa ra kích thước mẫu phù hợp nhất.
Bài nghiên cứu thực hiện với 40 biến quan sát nên chọn cỡ mẫu ít nhất là



40x5=200 mẫu. Số lượng cán bộ công nhân viên ở khu nghỉ dưỡng là gần 1000 người

H
U

vì vậy để đảm bảo lấy ra từ tổng thể 200 người để tiến hành nghiên cứu thì đã tiến

TẾ

hành chọn lọc theo tỉ lệ từng bộ phần, từng khu quản lí để đạt được kết quả đảm bảo

H

nhất. Tuy nhiên bộ phận nhân sự không cung cấp số liệu chính thức về nhân viên từng

KI
N

bộ phận trong toàn khu nghỉ dưỡng nên đã tiến hành chọn lọc đối tượng phát bảng hỏi
điều tra theo ước lượng tỉ lệ.


C

Thiết kế bảng hỏi điều tra sử dụng thang đo Likert năm mức độ để biểu thị mức


H

độ đánh giá của nhân viên đối với năm khía cạnh của mô hình Denison. Người tham

Đ

ẠI

gia điều tra sẽ đánh giá theo từ 1 đến 5 tương ứng với Rất không đồng ý đến Rất đồng

G

ý. Thang đo Likert được sử dung ở đây vì phù hợp với việc đánh giá mức độ và dễ



N

dàng sử dụng số liệu để phân tích bao quát đánh giá chung dựa vào giá trị trung bình

Ư

cụ thể. Ngoài ra để hoàn thiện hơn bảng hỏi còn được thiết kế them câu hỏi mở để

TR

nhân viên đóng góp ý kiến cá nhân cho sự phát triển về sau của doanh nghiệp. Đồng
thời cũng có các câu hỏi về độ tuổi, giới tính, kinh nghiệm làm việc và trình độ học
vấn để đảm bảo hoàn thiện hơn về kết quả điều tra.

Tiến hành điều tra ngẫu nhiên 200 nhân viên của toàn khu nghỉ dưỡng theo
phương pháp điều tra ngẫu nhiên các nhân viên trong từng bộ phận. Số bảng hỏi hợp lệ
là 193 bảng.
4.4. Phƣơng pháp xử lý và phân tích dữ liệu:
Sử dụng phần mềm SPSS 20.0 để làm sạch và xử lí toàn bộ các số liệu đã điều tra
được.

SVTH: Nguyễn Thị Kim Ngân

4


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hòa

a, Phương pháp thống kê mô tả
Phương pháp thống kê mô tả là phương pháp dùng tổng hợp các phương pháp đo
lường, mô tả, trình bày số liệu được ứng dụng trong lĩnh vực kinh tế để thể hiện đặc
điểm cơ cấu mẫu điều tra. Trong nghiên cứu này, phương pháp thống kê mô tả được sử
dụng để mô tả đặc điểm của mẫu điều tra về nhân khẩu học: giới tính, độ tuổi, trình độ
học vấn, kinh nghiệm làm việc, Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008).
b, Đánh giá độ tin cậy của thang đo.
Đánh giá độ tin cậy của phép đo lường bằng công cụ Cronbach’s Alpha dùng để
kiểm định mối tương quan giữa các biến (Reliability Analysis). Thang đo có độ tin cậy

H
U




đáng kể khi hệ số Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,6. Hệ số tương quan biến tổng là hệ số
tương quan của một biến với điểm trung bình của các biến khác trong cùng một thang đo,

TẾ

do đó hệ số này càng cao thì sự tương quan của các biến khác trong thang đo càng cao.

KI
N

H

Theo Nunally & Burnstein (1994) các biến có hệ số tương quan biến tổng (item-total
corection) nhỏ hơn 0,3 được xem là biến rác và bị loại ra khỏi thang đo. Hệ số Cronbach’s


C

Alpha có thang đo thường tốt từ 0,8 đến 1; có thể sử dụng được từ 0,7 đến 0,8; trong

H

trường hợp khái niệm nghiên cứu là mới hoặc mới đối với người trả lời thì hệ số

ẠI

Cronbach’s Alpha lớn hơn 0,6 là có thể chấp nhận được, Hoàng Trọng và Chu Nguyễn

G


Đ

Mộng Ngọc (2008).

N

c, Kiểm định giả thuyết về giá trị trung bình tổng thể

Ư



Sử dụng kiểm định One - sample T - test để kiểm định giá trị trung bình tổng thể

TR

có bằng một giá trị cho trước hay không.
Cặp giả thuyết:
- H0: µ = giá trị kiểm định
- H1: µ ≠ giá trị kiểm định Với mức ý nghĩa:

= 0,05

-

Nếu Sig >= 0,05: Chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H0

-


Nếu Sig < 0,05: Bác bỏ giả thuyết H0

Trong nghiên cứu này, kiểm đinh One – sample T – test được sử dụng để kiểm
định đánh giá của các nhân viên đối với các yếu tố điều tra, cụ thể mức kiểm định là 3
trong thang đo Likert (mức độ trung lập).

SVTH: Nguyễn Thị Kim Ngân

5


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hòa

d, Kiểm định sự khác biệt trong đánh giá của các nhóm nhân viên đối với các
nhân tố văn hóa theo độ tuổi
Sử dụng kiểm định ANOVA để kiểm định xem có sự khác nhau hay không trong
đánh giá của các nhân viên đang làm việc trực tiếp tại khu nghỉ dưỡng Laguna Lăng
Cô theo đặc điểm về độ tuổi khác nhau về các yếu tố điều tra: sứ mệnh, tính nhất
quán, sự tham gia, khả năng thích nghi, niềm tin và quan niệm.
Cặp giả thuyết:
- H0: Không có sự khác biệt về cách đánh giá các yếu tố văn hóa doanh nghiệp
giữa các nhóm đối tượng có tuổi khác nhau.

H
U




- H1: Có sự khác biệt về cách đánh giá các yếu tố văn hóa doanh nghiệp giữa các
Với mức ý nghĩa:

TẾ

nhóm đối tượng có độ tuổi khác nhau.
= 0,05

Nếu Sig >= 0,05: Chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H0

-

Nếu Sig < 0,05: Bác bỏ giả thuyết H0

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

H

5. Kết cấu đề tài


C

KI
N

H

-


ẠI

Trình bày lí do chọn đề tài, vấn đề nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, đối tượng và

G

Đ

phạm vi nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, kết cấu đề tài.

N

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

Ư



Trong phần này bố cục gồm 3 chương:

TR

Chương 1: Tổng quan về văn hóa doanh nghiệp
Chương 2: Văn hóa doanh nghiệp tại khu nghỉ dưỡng Laguna Lăng Cô.
Chương 3: Một số định hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện và phát triển văn
hóa doanh nghiệp tại khu nghỉ dưỡng Laguna Lăng Cô.
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

SVTH: Nguyễn Thị Kim Ngân


6


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hòa

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VĂN HÓA DOANH NGHIỆP
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái niệm văn hóa
Nói đến văn hóa thì đây là một khái niệm được thảo luận rất nhiều, văn hóa là
một phạm trù vô cùng phức tạp và đa dạng có rất nhiều định nghĩa khác nhau về văn
hóa theo góc độ rộng hẹp rộng khác nhau. Văn hóa tạo nên một môi trường để hình
thành nhân cách của con người từ kỹ năng, kỹ luật, đạo đức cho đến những giá trị tinh



thần của sự sáng tạo dựa theo chuẩn mực chân, thiện, mỹ phù hợp với lẽ sống thường

H
U

ngày của mọi người. Văn hóa là hoạt động giúp duy trì sự tồn tại và phát triển của các

TẾ

nhân hay toàn cộng đồng.

H


Có rất nhiều định nghĩa về văn hóa được đưa ra, định nghĩa đầu tiên được đưa ra

KI
N

và chấp nhận rộng rãi trên thế giới là định nghĩa của nhà nhân chủng học E.B Tylor
(1871): "Văn hoá là một tổng thể phức tạp bao gồm các kiến thức, tín ngưỡng, nghệ


C

thuật, đạo đức, luật lệ, phong tục và toàn bộ những kỹ năng, thói quen mà con người

H

đạt được với tư cách là thành viên của một xã hội". Hiểu theo Tổng giám đốc

Đ

ẠI

UNESCO, TS. Federico Mayor (1989), thì xem “Văn hóa bao gồm tất cả những gì

G

làm cho dân tộc này khác với dân tộc khác, từ những sản phẩm tinh vi hiện đại nhất




N

cho đến tín ngưỡng, phong tục tập quán, lối sống và lao động”. Văn hoá theo những

Ư

định nghĩa trên là văn hóa ở nghĩa rộng, định nghĩa bao quát và xem văn hóa như tất

TR

cả những gì tạo nên vẻ đặc trưng riêng cho cả một cộng đồng.
Theo UNESCO (1994) lại có một định nghĩa khác: "Văn hoá phản ánh và thể
hiện một cách tổng quát, sống động mọi mặt của cuộc sống (của mỗi cá nhân và của
mỗi cộng đồng) đã diễn ra trong quá khứ, cũng như đang diễn ra trong hiện tại, qua
hàng bao nhiêu thế kỷ nó đã cấu thành một hệ thống các giá trị, truyền thống, thẩm
mỹ và lối sống và dựa trên đó từng dân tộc khẳng định bản sắc riêng của mình".
Theo chủ tịch Hồ Chí Minh: "Văn hoá là sự tổng hợp của mọi phương thức sinh
hoạt cùng với mọi biểu hiện của nó loài người sinh ra nhằm thích ứng nhưng nhu cầu
đời sống và sự đòi hỏi của sự sinh tồn".

SVTH: Nguyễn Thị Kim Ngân

7


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hòa

Văn hóa thể hiện dưới hai loại hình tiêu biểu là văn hóa tinh thần và văn hóa vật chất.

Văn hóa tinh thần hay còn gọi là văn hóa phi vật chất là những ý niệm, tín ngưỡng, phong
tục, tập quán, giá trị, chuẩn mực... tạo nên một hệ thống. Hệ thống đó bị chi phối bởi trình
độ của các giá trị, đôi khi có thể phân biệt một giá trị bản chất. Chính giá trị này mang lại
cho văn hóa sự thống nhất và khả năng tiến hóa nội tại của nó. Ngoài các yếu tố phi vật chất
thì văn hóa còn bao gồm tất cả những sáng tạo hữu hình của con người mà trong xã hội học
gọi chung là đồ tạo tác. Những con đường, tòa cao ốc, đền đài, phương tiện giao thông, máy
móc thiết bị...
Các nhà xã hội học chia văn hóa thành hai dạng: văn hóa cá nhân và văn hóa

H
U



cộng đồng. Văn hóa cá nhân là toàn bộ vốn tri thức, kinh nghiệm tích lũy vào mỗi cá
nhân, biểu hiện ở hệ thống quan niệm và hành xử của cá nhân ấy trong đời sống thực

TẾ

tiễn. Văn hóa cộng đồng là văn hóa của một nhóm xã hội, nó phải là số cộng giản đơn

KI
N

H

của văn hóa cá nhân – thành viên của cộng đồng ấy. Liên quan đến vấn đề nghiên cứu
về kinh tế, “văn hóa doanh nhân” là thuộc dạng văn hóa cá nhân còn “văn hóa doanh



C

nghiệp” là thuộc dạng văn hóa cộng đồng.

H

Văn hoá là phương tiện để con người điều chỉnh (cải tạo) cuộc sống của mình

ẠI

theo định hướng vươn tới những giá trị chân, thiện, mỹ. Được xem là cái “nền tảng”,

G

Đ

vừa là mục tiêu vừa là động lực cho sự phát triển thăng bằng và bền vững của con

N

người, văn hoá có tác dụng tích cực đối với sự phát triển của mỗi cá nhân cũng như

Ư



toàn bộ cộng đồng. Nội lực của một dân tộc trước hết là mọi nguồn lực tập hợp từ vốn

TR


văn hoá truyền thống đã tích luỹ trong lịch sử của chính dân tộc đó. Vũ Hồng Nhung
và Phùng Thị Ngọc Liên (2012).
Tóm lại, văn hóa có thể xem là sản phẩm của con người, văn hóa được tạo ra và
phát triển trong quan hệ qua lại giữa con người và xã hội. Tuy nhiên chính văn hóa lại
tham gia vào việc tạo nên con người, và duy trì sự bền vững và trật tự xã hội. Văn hóa
được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác thông qua quá trình xã hội hóa. Văn hóa
được tái tạo và phát triển trong quá trình hành động và tương tác xã hội của con người.
Văn hóa là trình độ phát triển của con người và của xã hội được biểu hiện trong các
kiểu và hình thức tổ chức đời sống và hành động của con người cũng như trong giá trị
vật chất và tinh thần mà do con người tạo ra.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Ngân

8


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hòa

1.1.2. Văn hóa doanh nghiệp:
1.1.2.1. Khái niệm văn hóa doanh nghiệp
Khi có rất nhiều hình thức tiếp cận khác nhau về văn hóa thì văn hóa doanh
nghiệp cũng sẽ được định nghĩa theo nhiều góc nhìn khác nhau tùy thuộc vào mụa
đích tiến hành nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, đối tượng nghiên cứu là ai, hay sử
dụng phương pháp nghiên cứu nào. Đối với khóa luận này sử dụng định nghĩa về văn
hóa trên góc độ đây là một bộ khung chuuẩn hình thành để quản lý hoạt động của một
công ty, một tổ chức được hoạt động đồng điệu, chuyên nghiệp và tạo nên bản sắc
riêng biệt.

H

U



Nhà xã hội học người Mỹ E.H. Schein (1985) đưa ra định nghĩa: “Văn hóa doanh
nghiệp là tổng thể những thủ pháp và quy tắc giải quyết vấn đề thích ứng bên ngoài và

TẾ

thống nhất bên trong các nhân viên, những quy tắc đã tỏ ra hữu hiệu trong quá khứ và

KI
N

H

vấn đề cấp thiết trong hiện tại. Những quy tắc và những thủ pháp này là yếu tố khởi
nguồn trong việc các nhân viên lựa chọn phương thức hành động, phân tích và ra


C

quyết định thích hợp. Các thành viên của tổ chức doanh nghiệp không đắn đo suy nghĩ

H

về ý nghĩa của những quy tắc và thủ pháp ấy, mà coi chúng là đúng đắn ngay từ đầu.”

ẠI


Văn hóa doanh nghiệp là một hệ thống những ý nghĩa, giá trị, niềm tin chủ đạo, nhận

G

Đ

thức và phương pháp tư duy được mọi thành viên của một tổ chức đồng thuận và có

N

ảnh hưởng ở phạm vi rộng đến cách thức hành động của các thành viên, đó là tổng hợp

Ư



những quan niệm chung mà các thành viên trong công ty học được trong quá trình giải

TR

quyết các vấn đề nội bộ và xử lý các vấn đề với môi trường xung quanh.
Theo TS. Ðỗ Minh Cương - Trường Ðại học Thương mại Hà Nội (2000) : "Văn
hoá doanh nghiệp (văn hoá công ty) là một dạng của văn hoá tổ chức bao gồm những
giá trị, những nhân tố văn hoá mà doanh nghiệp tạo ra trong quá trình sản xuất, kinh
doanh, tạo nên cái bản sắc của doanh nghiệp và tác động tới tình cảm, lý trí và hành
vi của tất cả các thành viên của nó". Ông Hoàng Hải Ðường, Tổng giám đốc Công ty
cổ phần phát triển bóng đá Việt Nam thì cho rằng: “Chúng tôi nói nôm na: nếu doanh
nghiệp là chiếc máy tính thì văn hoá doanh nghiệp là hệ điều hành”.
Văn hoá doanh nghiệp bao gồm các yếu tố pháp luật và đạo đức. Văn hoá doanh
nghiệp không thể hình thành một cách tự phát mà phải được hình thành thông qua

SVTH: Nguyễn Thị Kim Ngân

9


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hòa

nhiều hoạt động của bản thân mỗi doanh nghiệp, mỗi doanh nhân, của Nhà nước và
các tổ chức xã hội. Một cách hiểu chung “văn hoá doanh nghiệp là toàn bộ các quy tắc
ứng xử, cách nghĩ, chuẩn mực, đường lối kinh doanh...có tác dụng đặt dấu ấn tới hành
vi, thái độ, niềm tin và quan hệ của các thành viên, cao hơn nữa là hình ảnh của một
doanh nghiệp trên thương trường. Văn hóa doanh nghiệp không chỉ giới hạn đơn thuần
trong phạm trù văn hoá tổ chức, hay trong cặp quan hệ “văn hoá trong kinh doanh” và
“kinh doanh có văn hoá”.
- Văn hóa doanh nghiệp là một hệ thống của các giá trị do doanh nghiệp sáng tạo
và tích luỹ qua quá trình hoạt động kinh doanh, trong mối quan hệ với môi trường xã

H
U



hội và tự nhiên của mình. Mọi thành viên trong tổ chức, mỗi người đến từ mỗi vùng
miền khác nhau bởi vậy văn hóa dân tộc họ cũng khác nhau. Họ cùng nhau sáng tạo ra

TẾ

những giá trị mới phù hợp với cộng đồng mới để xây dựng và phát triển.


KI
N

H

- Văn hóa doanh nghiệp là tổng thể các truyền thống, các cấu trúc và bí quyết
kinh doanh xác lập qui tắc ứng xử của một doanh nghiệp. Văn hóa doanh nghiệp được


C

thiết lập ban đầu từ các nhà sáng lập nên tổ chức đó, chính là sự sáng tạo của những

H

người lãnh đạo, vì thế nó trở thành bí quyết kinh doanh của một doanh nghiệp.

ẠI

- Văn hóa doanh nghiệp là toàn bộ phương thức kinh doanh, quản lý điều hành

G

Đ

kinh doanh, phong cách ứng xử trong quan hệ với đối tác và trong nội bộ doanh

N


nghiệp.

Ư



- Văn hóa doanh nghiệp là những qui tắc ứng xử bất thành văn, là lực lượng vô

TR

hình trở thành qui định của pháp luật nhưng được các chủ thể tham gia thị trường hiểu
và chấp nhận. Đỗ Thị Yến Nhi (2012).
Như vậy, có thể nói rằng, Văn hoá doanh nghiệp là toàn bộ các giá trị văn hoá
được gây dựng nên trong suốt quá trình tồn tại và phát triển của một Doanh nghiệp,
trở thành các giá trị, các quan niệm và tập quán, truyền thống ăn sâu vào hoạt động
của Doanh nghiệp ấy và chi phối tình cảm, nếp suy nghĩ và hành vi của mọi thành viên
của Doanh nghiệp trong việc theo đuổi và thực hiện các mục đích chung. Phan Quốc
Việt và Ths. Nguyễn Huy Hoàng (2014).

SVTH: Nguyễn Thị Kim Ngân

10


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hòa

1.1.2.2. Đặc điểm của văn hóa doanh nghiệp
Văn hóa doanh nghiệp có bốn đặc điểm chính bao quát: Văn hóa doanh nghiệp tồn tại

khách quan, văn hóa doanh nghiệp hình thành trong một thời gian dài, văn hóa doanh
nghiệp mang tính bền vững và có giá trị, văn hóa doanh nghiệp mang tính hệ thống.
a, Văn hóa doanh nghiệp tồn tại khách quan
Văn hóa doanh nghiệp cũng như bất kì loại hình văn hóa nào tồn tại khi có một
nhóm người sinh sống và làm việc với nhau, nhận định này đã được nhiều nhà nghiên cứu
chứng minh. Nó tồn tại ngoài sự nhận biết của chúng ta, dù chúng ta có nhận thức hay
không nhận thức được thì nó vẫn trường tồn, chúng ta chỉ có thể nhìn nhận và điều chỉnh nó

H
U



chứ không thể triệt tiêu nó. Nếu chúng ta nhìn nhận đúng đắn và điều chỉnh phù hợp thì văn
hóa trở nên lành mạnh, và ngược lại. Văn hóa là tự nó hình thành và chúng ta là người

TẾ

thực hiện tác động chủ quan đến nó. Người ta đồng nghĩa giữa văn hoá doanh nhân, văn

KI
N

H

hoá kinh doanh và nhiều người nghĩ văn hoá giao tiếp là văn hóa doanh nghiệp. Nhưng
hoàn toàn không phải như vậy.


C


Văn hóa doanh nghiệp thể hiện sự thống nhất chặt chẽ giữa các thành viên trong

H

tổ chức, điều chỉnh hành vi, giúp các thành viên tạo ra bầu không khí hoạt động có

ẠI

hiệu quả.

G

Đ

b, Văn hóa doanh nghiệp hình thành trong một thời gian khá dài

N

Một doanh nghiệp hay một tổ chức cũng giống như một xã hội thu nhỏ, các thành viên

Ư



được tập hợp từ nhiều vùng, nhiều miền khác nhau; mỗi người mang đến tổ chức một nền

TR

văn hóa riêng biệt. Vì vậy, việc tạo ra một nền văn hóa chung không phải ngày một ngày

hai có thể làm được. Mà, doanh nghiệp đó, qua quá trình hoạt động, làm việc lâu dài, tạo
nên được những giá trị riêng mà tất cả các thành viên trong tổ chức chấp nhận và cùng nhau
thực hiện, tạo nên hiệu quả công việc, tạo nên nét đặc trưng chỉ có của doanh nghiệp đó.
c, Văn hóa doanh nghiệp mang tính bền vững và có giá trị
Về giá trị có sự khác biệt của một doanh nghiệp có văn hoá mạnh với một doanh
nghiệp phi văn hoá. Giá trị văn hoá của doanh nghiệp có giá trị nội bộ; giá trị vùng; giá
trị quốc gia; giá trị quốc tế. Doanh nghiệp càng tôn trọng và theo đuổi những giá trị
chung cho những cộng đồng càng rộng lớn bao nhiêu thì vai trò của nó càng lớn bấy

SVTH: Nguyễn Thị Kim Ngân

11


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hòa

nhiêu. Vì giá trị này được tích luỹ cùng với thời gian nên văn hoá mang tính ổn định
và bền vững khó thay đổi.
d, Văn hóa doanh nghiệp mang tính hệ thống
Các yếu tố của văn hóa doanh nghiệp luôn tồn tại và tác động trong mối quan hệ
mật thiết với nhau. Tính hoàn chỉnh cho phép phân biệt một nền văn hoá hoàn chỉnh
với một tập hợp rời rạc các giá trị văn hóa doanh nghiệp. Bản thân các yếu tố liên quan
mật thiết với nhau trong những thời điểm lịch sử cũng như trong một thời gian dài. Do
vậy, việc xem xét văn hóa doanh nghiệp mang tính hệ thống giúp chúng ta có cái nhìn
đầy đủ hơn về văn hoá nói chung và văn hóa doanh nghiệp nói riêng. Bùi Minh Hoan

H
U




(2012)
1.1.2.3. Các cấp độ biểu hiện của văn hóa doanh nghiệp

TẾ

Văn hoá doanh nghiệp được hình thành từ mỗi con người đang hoạt động trong

KI
N

H

doanh nghiệp và bản thân họ là những tế bào của một nền văn hoá, chịu sự ảnh hưởng
trực tiếp từ nền văn hoá dân tộc. Văn hóa doanh nghiệp thể hiện trong hành vi giao


C

tiếp của công nhân, cán bộ trong doanh nghiệp, mà cả trong hàng hoá và dịch vụ của

H

doanh nghiệp, từ mẫu mã, kiểu dáng đến nội dung và chất lượng. Những tính chất của

ẠI

văn hóa doanh nghiệp được thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau nhưng thường


G

Đ

hướng tới việc hình thành một tập hợp các khuôn mẫu hành vi được áp dụng trong các

N

mối quan hệ xã hội trong tổ chức. Những khuôn mẫu hành vi này có thể được sử dụng

TR

ba cấp độ.

Ư



để phản ánh bản sắc văn hóa doanh nghiệp. Văn hoá trong một doanh nghiệp tồn tại ở
Cấp độ thứ nhất: Cấp độ bề mặt biểu hiện cấu trúc hữu hình của doanh nghiệp là
những gì mọi người có thể dễ dàng nhìn thấy, nghe thấy, sờ thấy ví dụ như phong
cách, màu sắc, kiểu dáng kiến trúc, thiết kế, hành vi, trang phục, biểu tượng, lễ nghi,
ngôn ngữ… những biểu trưng trực quan này thể hiện những giá trị thầm kín hơn nằm
sâu bên trong hệ thống tổ chức mà mỗi thành viên và những người hữu quan có thể
cảm nhận được. Xếp vào nhóm này là các yếu tố liên quan đến cách kiến trúc trụ sở
của doanh nghiệp, cách tổ chức không gian làm việc, trang phục của thành viên
trong doanh nghiệp, dòng chảy thông tin trong tổ chức đi như thế nào, ngôn ngữ sử
dụng trong các thông điệp... Nhóm yếu tố hữu hình bao gồm:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Ngân


12


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hòa

Đặc điểm kiến trúc: bao gồm kiến trúc ngoại thất và thiết kế nội thất công sở.
Từ sự tiêu chuẩn hóa về màu sắc, kiểu dáng của bao bì đặc trưng, thiết kế nội thất như
mặt bằng, quầy, bàn ghế, phòng, giá để hàng, lối đi, loại dịch vụ, trang phục… đến
những chi tiết nhỏ như vị trí công tắc điện, thiết bị và vị trí của chúng trong phòng
vệ sinh… Tất cả đều được sử dụng để tạo ấn tượng thân quen, thiện chí và được
quan tâm. Sở dĩ như vậy là vì kiến trúc ngoại thất có thể có ảnh hưởng quan trọng đến
hành vi con người về phương diện cách thức giao tiếp, phản ứng và thực hiện công
việc. Hơn nữa, công trình kiến trúc có thể được coi là một “linh vật” biểu thị một ý
nghĩa, giá trị nào đó của một tổ chức (chẳng hạn: giá trị lịch sử gắn liền với sự ra đời

H
U



và trưởng thành của tổ chức, các thế hệ nhân viên…), xã hội, còn các kiểu dáng kết
cấu có thể được coi là biểu tượng cho phương châm chiến lược của tổ chức.

TẾ

Nghi lễ: Đó là những hoạt động đã được dự kiến từ trước và chuẩn bị kỹ lưỡng,


KI
N

H

các hoạt động, sự kiện văn hoá - xã hội chính thức, nghiêm trang, tình cảm được thực
hiện định kỳ hay bất thường nhằm thắt chặt mối quan hệ tổ chức và thường được tổ


C

chức vì lợi ích của những người tham dự. Những người quản lý có thể sử dụng nghi lễ

H

như một cơ hội quan trọng để giới thiệu về những giá trị được tổ chức coi trọng, để

ẠI

nhấn mạnh những giá trị riêng của tổ chức, tạo cơ hội cho mọi thành viên cùng chia sẻ

G

Đ

cách nhận thức về những sự kiện trọng đại, để nêu gương và khen tặng những tấm

N

gương điển hình đại biểu cho những niềm tin và cách thức hành động cần tôn trọng


Ư



của tổ chức. Có bốn loại nghi lễ cơ bản: chuyển giao (khai mạc, giới thiệu thành viên

TR

mới, chức vụ mới, lễ ra mắt...) củng cố (lễ phát phần thưởng...), nhắc nhở (sinh hoạt
văn hoá, chuyên môn…), liên kết (lễ hội, liên hoan, tết…).
Giai thoại: Thường được thêu dệt từ những sự kiện có thực được mọi thành viên
trong tổ chức cùng chia sẻ và nhắc lại với những thành viên mới. Nhiều mẩu chuyện
kể về những nhân vật anh hùng của doanh nghiệp như những mẫu hình lý tưởng về
những chuẩn mực và giá trị văn hóa doanh nghiệp. Một số mẩu chuyện trở thành
những giai thoại do những sự kiện đã mang tính lịch sử. Một số khác có thể trở thành
huyền thoại chứa đựng những giá trị và niềm tin trong tổ chức và không được chứng
minh bằng các bằng chứng thực tế. Các mẩu chuyện có tác dụng duy trì sức sống cho

SVTH: Nguyễn Thị Kim Ngân

13


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hòa

các giá trị ban đầu của tổ chức và giúp thống nhất về nhận thức của tất cả mọi thành
viên.

Biểu tượng: Là một thứ gì đó mà biểu thị một cái gì đó không phải là chính nó
và có tác dụng giúp cho mọi người nhận ra hay hiểu được thứ mà nó biểu thị. Các
công trình kiến trúc, lễ nghi, giai thoại, khẩu hiệu đều chứa những giá trị vật chất cụ
thể, hữu hình, các biểu trưng này đều muốn truyền đạt những giá trị, ý nghĩa tiềm ẩn
bên trong cho những người tiếp nhận theo cách thức khác nhau. Một biểu tượng khác
là logo hay một tác phẩm sáng tạo được thiết kế để thể hiện hình tượng về một tổ
chức, một doanh nghiệp bằng ngôn ngữ nghệ thuật phổ thông các biểu tượng vật chất

H
U



này thường có sức mạnh rất lớn vì chúng hướng sự chú ý của người thấy nó vào một
vài chi tiết hay điểm nhấn cụ thể có thể diễn đạt được giá trị chủ đạo mà tổ chức,

TẾ

doanh nghiệp muốn tạo ấn tượng, lưu lại hay truyền đạt cho người thấy nó. Logo là

KI
N

H

loại biểu trưng đơn giản nhưng lại có ý nghĩa rất lớn nên được các tổ chức, doanh
nghiệp rất chú trọng.


C


Ngôn ngữ, khẩu hiệu: Nhiều tổ chức, doanh nghiệp đã sử dụng những câu chữ

H

đặc biệt, khẩu hiệu, ví von, ẩn dụ hay một sắc thái ngôn ngữ để truyền tải một ý nghĩa

ẠI

cụ thể đến nhân viên của mình và những người hữu quan. Khẩu hiệu là hình thức dễ

G

Đ

nhập tâm và được không chỉ nhân viên mà cả khách hàng và nhiều người khác luôn

N

nhắc đến. Khẩu hiệu thường rất ngắn gọn, hay sử dụng các ngôn từ đơn giản, dễ nhớ;

Ư



do đó đôi khi có vẻ “sáo rỗng” về hình thức. Khẩu hiệu là cách diễn đạt cô đọng nhất

TR

của triết lý hoạt động, kinh doanh của một tổ chức, một công ty. Vì vậy, chúng cần

được liên hệ với bản tuyên bố sứ mệnh của tổ chức, công ty để hiểu được ý nghĩa tiềm
ẩn của chúng.
Ấn phẩm điển hình: Là những tư liệu chính thức có thể giúp những người hữu
quan có thể nhận thấy rõ hơn về cấu trúc văn hoá của một tổ chức. Chúng có thể là bản
tuyên bố sứ mệnh, báo cáo thường niên, tài liệu giới thiệu về tổ chức, công ty, sổ vàng
truyền thống, ấn phẩm định kỳ hay đặc biệt, tài liệu quảng cáo giới thiệu sản phẩm và
công ty, các tài liệu, hồ sơ hướng dẫn sử dụng, bảo hành…
Cấp độ trung gian (2): Những giá trị được tuyên bố là sự tổng hòa của quan
niệm chiến lược, mục tiêu, giá trị, tiêu chuẩn đạo đức, triết lý kinh doanh, quy phạm
SVTH: Nguyễn Thị Kim Ngân

14


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hòa

hành vi, ý tưởng kinh doanh, phương thức quản lý và quy tắc chế độ được toàn thể
thành viên trong doanh nghiệp chấp nhận, tuân theo.
Cấp độ cốt lõi của văn hóa doanh nghiệp(3): Những quan điểm chung bao gồm
lý tưởng, niềm tin, bản chất mối quan hệ con người, thái độ và phương pháp tư duy,
ảnh hưởng của truyền thống và lịch sử phát triển của tổ chức đối với các thành viên.
Văn hóa doanh nghiệp lấy việc phát triển toàn diện con người làm mục tiêu cuối cùng.
Cốt lõi của văn hóa doanh nghiệp là tinh thần doanh nghiệp và quan điểm giá trị của
doanh nghiệp.
Lý tưởng: là những động lực, ý nghĩ, giá trị cao cả, căn bản, sâu sắc giúp con
và xúc

H

U



người cảm thông chia sẻ, và dẫn dắt con người trong nhận thức, cảm nhận

động trước sự vật, hiện tượng. Lý tưởng cho phép các thành viên trong doanh nghiệp

TẾ

thống nhất với nhau trong cách lý giải các sự vật, hiện tượng xung quanh họ, giúp họ

KI
N

H

xác định được cái gì là đúng, cái gì là sai, định hình trong đầu họ rằng cái gì được
cho là quan trọng, cái gì được khuyến khích cần phát huy,…Tóm lại, lý tưởng thể hiện


C

định hướng căn bản, thống nhất hoá các phản ứng của mọi thành viên trong doanh

H

nghiệp trước các sự vật, hiện tượng. Cụ thể hơn, lý tưởng của một doanh nghiệp được

ẠI


ẩn chứa trong triết lý kinh doanh, mục đích kinh doanh, phương châm hành động của

G

Đ

doanh nghiệp đó.

N

Giá trị niềm tin và thái độ: Về bản chất, giá trị là khái niệm liên quan đến chuẩn

Ư



mực đạo đức và cho biết con người cho rằng họ cần phải làm gì. Niềm tin là khái niệm

TR

đề cập đến việc mọi người cho rằng thế nào là đúng, thế nào là sai. Niềm tin của người
lãnh đạo dần dần được chuyển hoá thành niềm tin của tập thể thông qua những giá trị.
Một khi hoạt động nào đó trở thành thói quen và tỏ ra hữu hiệu, chúng sẽ chuyển hoá
dần thành niềm tin, dần dần chúng có thể trở thành một phần lý tưởng của những
người trong tổ chức này. Thái độ là chất kết dính niềm tin và giá trị thông qua tình
cảm. Thái độ chính là thói quen tư duy theo kinh nghiệm để phản ứng theo một cách
thức nhất quán mong muốn hoặc không mong muốn đối với sự vật, hiện tượng.
Chúng ta thấy có sự khác nhau ở các cấp độ khác nhau tuy nhiên những yếu tố
trong các cấp độ luôn có mối quan hệ mật thiết với nhau, bổ sung và hỗ trợ nhau tạo

nên vưn hóa doanh nghiệp. Các nhà lãnh đạo doanh nghiệp muốn xác lập văn hóa
SVTH: Nguyễn Thị Kim Ngân

15


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hòa

doanh nghiệp cần tạo cho nhân viên hiểu và chấp nhận nó như một quy định bất thành
văn. Ở một doanh nghiệp mới thì việc ban lãnh đạo muốn xác lập một văn hóa mới sẽ
dễ hơn việc thay đổi một điều gì đó trong văn hóa đã được chấp nhận và ăn sau vào
mỗi nhân viên.
Như vậy, có thể nói văn hóa doanh nghiệp là những giá trị được chiết xuất từ mọi
hành vi của con người trên tất cả các mặt hoạt động diễn ra trong quá trình hoạt động
kinh doanh, được kế thừa, phát triển, quảng bá trong và ngoài tổ chức. Văn hóa doanh
nghiệp không chỉ dừng lại ở những biểu hiện bên ngoài có thể cảm nhận bằng trực
giác. Giá trị văn hóa doanh nghiệp thực sự nằm ở những giá trị, quan niệm chung được

H
U



tuyên bố hoặc không tuyên bố kết tinh trong triết lý, tư tưởng, tầm nhìn... mới thực sự
hình thành bản sắc văn hoá đặc trưng của doanh nghiệp và chính là cái tạo nên sức

TẾ


mạnh tiềm ẩn đối với tương lai phát triển của bản thân doanh nghiệp đó.

KI
N

H

Tuy ở các tầng khác nhau và có những biểu hiện khác nhau nhưng chung quy lại
giữa các tầng văn hóa này có mối quan hệ mật thiết với nhau. Các nhà lãnh đạo doanh


C

nghiệp muốn xác lập các giá trị văn hóa nền tảng cho doanh nghiệp của mình thì trước

H

hết phải phổ biến và làm cho các thành viên chấp nhận. Điều này lý giải tại sao việc

ẠI

thiết lập các giá trị văn hóa cho các doanh nghiệp mới dễ hơn rất nhiều so với các

G

Đ

doanh nghiệp đã tồn tại lâu. Và việc thay đổi các giá trị nền tảng của doanh nghiệp

N


thực sự là một cuộc cách mạng chứ không đơn giản chỉ là một sự đổi mới.

Ư



1.1.2.4. Vai trò của văn hóa doanh nghiệp

TR

Đối với một doanh nghiệp thì cơ sở vật chất, cơ cấu tổ chức sẽ làm nên phần
khung sườn, phần “xác” còn văn hóa doanh nghiệp sẽ là phần “linh hồn”. Văn hóa là
một công cụ quan trọng và không thể thiếu để người quản lý có thể điều hành tốt nhân
viên và các hoạt động liên quan, vận hành cả bộ máy của một tổ chức, cho dù đó là tổ
chức gì đi nửa. Đặc biệt trong điều kiện hiện nay mọi người quan tâm nhiều đến văn
hóa, văn trở thành một yếu tố không thể thiếu nếu muốn phát triển doanh nghiệp. Vai
trò của văn hóa doanh nghiệp:
Đối với nhân viên công ty
- Văn hóa doanh nghiệp tạo nên một sự thống nhất, đồng điệu trong giao tiếp
ứng xử và như một quy định về chuẩn mực được mọi người tuân theo tránh được sự
SVTH: Nguyễn Thị Kim Ngân

16


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: PGS.TS. Nguyễn Thị Minh Hòa


bất đồng về quan điểm, hành vi các nhân.
- Văn hóa doanh nghiệp tạo cho mỗi thành viên hiểu được giá trị của bản thân họ
đối với công ty và cũng tạo cho tất cả mọi người trong công ty cùng chung thân làm
việc, vượt qua những giai đoạn thử thách, những tình thế khó khăn của công ty và họ
có thể làm việc quên thời gian.
- Văn hóa doanh nghiệp tạo được sự khích lệ, động lực cho mọi người và trên
hết tạo nên khí thế của một tập thể đáng tự hào.
Đối với doanh nghiệp
- Định hình tính cách doanh nghiệp, mỗi doanh nghiệp luôn muốn tạo cho mình

H
U



một thương hiệu riêng với một bản sắc riêng, điều ấy xuất phát từ những giá trị, niềm
tin, tư tưởng, nguyên tắc trong văn hóa của doanh nghiệp. Bản sắc riêng của doanh

TẾ

nghiệp, mang tính độc đáo và thể hiện tình cách doanh nghiệp, tầm nhìn và sứ mệnh

KI
N

H

của doanh nghiệp. Không bao giờ có hai công ty cùng một bản sắc văn hóa.
-Tạo môi trường làm việc hiệu quả, chế độ nhân sự rõ ràng, văn háo doanh



C

nghiệp sẽ thúc đẩy mối quan hệ lành mạnh, giao tiếp và tương tác hiệu quả giữa các

H

nhân viên. Đó cũng là keo gắn kết các thành viên của doanh nghiệp. Nó giúp các thành

ẠI

viên thống nhất về cách hiểu vấn đề, đánh giá, lựa chọn và định hướng hành động

G

Đ

cũng như là thước đo rõ ràng cho sự phấn đấu của nhân viên.

N

-Giữ chân và thu hút nhân tài, động lực làm việc của nhân viên hiện nay không

Ư



chỉ là lương hay thu nhập. Khi thu nhập đạt đến một mức nào đó, người ta sẵn sàng

TR


đánh đổi chọn mức thu nhập thấp hơn để được làm việc ở một môi trường chuyên
nghiệp, hoà đồng, thoải mái, nhận được sự tôn trọng và công nhận và ngày càng
hướng đến doanh nghiệp thực hiện tốt các chính sách cộng đồng.
-Phát huy chiến lược phục vụ cho tầm nhìn, khi xây dựng văn hóa doanh nghiệp,
điều đầu tiên ban lãnh đạo cần xây dựng là tầm nhìn và sứ mệnh của doanh nghiệp. Do
vậy, nhân viên sẽ có cơ sở dựa vào để tìm ra được chiến lược nào để đạt được tầm nhìn
và sứ mệnh đã đặt ra. Tăng được sự cạnh tranh so với các đối thủ.
Đối với khách hàng, cộng đồng
-Tạo dựng lòng tin và thu hút các khách hàng và đối tác. Một đối tác khi lựa chọn
doanh nghiệp không chỉ dựa vào chất lượng sản phẩm mà còn vào niềm tin và trách
SVTH: Nguyễn Thị Kim Ngân

17


×