Tải bản đầy đủ (.docx) (97 trang)

Tuyển tập bộ đề thi olimpic sinh học 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.79 MB, 97 trang )

THI THỬ MÔN SINH HỌC
M HỌC 2014 - 2015
gian: 150 phút ( không tính thời gian phát đề )

Câu 1: Động vật khác với thực vật ở những đặc điểm nào? Nêu các lí do phải bảo tồn các động vật quý hiếm?
Câu 2:
a. Lipit và cacbohiđrat có điểm nào giống và khác nhau về cấu tạo, tính chất, chức năng?
b. Tại sao về mùa lạnh hanh, khô người ta thường bôi kem (sáp) chống nẻ?
Câu 3: Hình sau đây mô tả cấu trúc của một bào quan.

6
1
2

3

4

5

a. Hãy cho biết tên của bào quan này và chú thích cho các số 1, 2, 3, 4, 5, 6.
b. Pha sáng của quang hợp xảy ra ở thành phần chú thích nào? Trình bày những diễn biến cơ bản trong pha sáng?
Câu 4: a. Thế nào là hiện tượng co nguyên sinh?
b. Quan sát hiện tượng co nguyên sinh của tế bào giúp ta biết được điều gì?
c. Giải thích hiện tượng cây bị héo khi bón quá nhiều phân.
Câu 5: Khi nghiên cứu trao đổi chất của vi khuẩn lactic, người ta thấy chúng có hai loại: Loại lên men lactic đồng hình
và loại lên men lactic dị hình.
a. Hãy phân biệt hại loại lên men trên.
b. Khi ứng dụng sự lên men lactic trong việc muối rau quả, một học sinh đã có một số nhận xét:
- Vi khuẩn lactic đã phá vỡ tế bào làm cho rau quả tóp lại.
- Các loại rau quả đều có thể muối chua.


- Muối rau quả người ta cho một lượng muối bằng 4 – 6% khối lượng khô của rau chỉ để diệt vi khuẩn lên men
thối.
- Muối dưa càng để lâu càng ngon.
Những nhận xét trên đúng hay sai? Giải thích.
Câu 6: Trong một ao hồ, người ta thường gặp các vi sinh vật sau: vi khuẩn hiếu khí như Peudomonas, tảo lục, vi khuẩn
lam, vi khuẩn sunfat, vi khuẩn kị khí bắt buộc, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía.
a. Trình bày sự phân bố của các vi sinh vật đó trong ao hồ.
b. Giải thích phương thức sống của các nhóm vi sinh vật: tảo lục, vi khuẩn lam, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía.
c. Giải thích kiểu hô hấp của vi khuẩn hiếu khí và kị khí? Yếu tố nào quyết định hô hấp hiếu khí, kị khí ở vi
khuẩn?
Câu 7: Trong quá trình nguyên phân, sự phân chia tế bào chất diễn ra rõ nhất ở kì nào? Nêu điểm khác nhau cơ bản
trong phân chia tế bào chất ở tế bào thực vật và tế bào động vật? Giải thích tại sao lại có sự khác nhau đó?
Câu 8: a. Thế nào là kháng nguyên? Kháng thể? Cơ chế tác dụng của kháng thể?
b. Tại sao khi tiêm vacxin phòng bệnh thì người được tiêm không bị mắc bệnh đó nữa?
Câu 9: a. Trình bày sự phát triển của virut trong tế bào vi khuẩn. Vì sao ít khi virut ôn hoà chuyển thành virut độc?
b. Tại sao virut thực vật không tự xâm nhập được vào trong tế bào chủ? Virut thực vật lan truyền theo những
con đường nào?

1

1


Câu 10: a. Hãy cho biết nơi sống của các vi khuẩn ưa lạnh, ưa ấm, ưa nhiệt và ưa siêu nhiệt.
b. Tác nhân gây hư hại các loại quả thường là nấm mốc mà ít khi là vi khuẩn. Hãy giải thích tại sao?
c. Khi chưa kịp chế biến cá, người ta thường sát muối lên con cá. Giải thích.

2

2



SỞ GD-ĐT HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT THẠCH BÀN

Câu

ĐỀ THI THỬ MÔN SINH HỌC
NĂM HỌC 2014 - 2015
Thời gian: 150 phút ( không tính thời gian phát đề )
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ : 17
Đáp án

- Động vật khác với thực vật ở các đặc điểm: Tế bào động vật không có thành x
- Phải bảo tồn động vật quý hiếm vì số lượng cá thể của các loài động vật quý h
1

2

a. - Giống nhau: Đều cấu tạo từ 3 nguyên tố C, H, O. Đều có thể cung cấp năng
- Khác nhau:
Nội dung so sánh
Cacbohiđrat
Lipit
Cấu trúc hoá học
Tỉ lệ C:H:O là khác nhau
Tính chất
Tan nhiều trong nước, dễ phân huỷ hơn.
Kị nước, tan trong dung môi hữu cơ. Khó phân huỷ hơn.
Chức năng

- Đường đơn: cung cấp năng lượng, là đơn vị cấu trúc nên đường đa.
- Đường đa: dự trữ năng lượng (tinh bột, glicogen), tham gia cấu trúc tế bào (xenlulôzơ
Tham gia cấu trúc màng sinh học, là thành phần của các hoocmon, vitamin. Ngoài ra, c
ợng cho tế bào và thực hiện nhiều
hức năng sinh học khác.
b. Vì kem (sáp) có bản chất là lipit có đặc tính kị nước nên chống thoát hơi nướ
a. Bào quan là lục lạp.
+ 1 là màng ngoài, 2 là màng trong.
+ 3 là chất nền.
+ 4 là các hạt grana.
+ 5 là tilacoit.
+ 6 là hệ thống màng.
b. - Pha sáng diễn ra tại các đơn vị quang hợp nằm trên tilacoit.
- Những diễn biến cơ bản trong pha sáng:

3
Ánh sáng
Diệp lục → Diệp lục (dạng kích thích) ATP → Pha tối
Quang phân li nước
O2 ← 2H2O → 4H+ NADPH2 → Pha tối
4

a. Hiện tượng co nguyên sinh là hiện tượng tế bào mất nước khi đặt tế bào tron
b. Quan sát hiện tượng co nguyên sinh của tế bào giúp ta biết:
- Tế bào sống hay chết, nếu tế bào chết thì màng nguyên sinh mất tính bán thấm
- Độ nhớt của chất nguyên sinh thay đổi, từ đó thay đổi cường độ trao đổi chất
c. Giải thích:
- Nồng độ dịch đất tăng cao so với nồng độ dịch bào nên nước từ bên ngoài khô
- Do sự thoát hơi nước vẫn xảy ra nhưng không được bù đắp nên sức trương nư


3

3


5

6

7

8

9

a. Lên men lactic đồng hình là quá trình lên men đơn giản, chỉ tạo sản phẩm là
Lên men lactic dị hình là quá trình lên men phức tạp, ngoài axit lactic còn có tạ
b. – Sai. Vi khuẩn lactic không phá vỡ tế bào mà chỉ có tác dụng chuyển đường
- Sai. Các loại rau quả để lên men phải chứa một lượng đường tối thiểu để chuy
- Sai. Muối có tác dụng tạo áp suất thẩm thấu, rút lượng nước và đường trong r
- Sai. Khi để lâu, dưa quá chua, vi khuẩn lactic cũng bị ức chế, nấm men, nấm

a. Sự phân bố của các vi sinh vật trong ao hồ:
- Lớp mặt là tảo lục, vi khuẩn lam.
- Lớp kế tiếp là vi khuẩn hiếu khí như Pseudomonas.
- Lớp trung gian là vi khuẩn lưu huỳnh màu tía.
- Lớp đáy là vi khuẩn sunfat, vi khuẩn kị khí bắt buộc.
b. Phương thức sống của:
- Tảo lục, vi khuẩn lam là những vi sinh vật hiếu khí, quang hợp thải ôxi.
- Vi khuẩn lưu huỳnh màu tía là vi khuẩn kị khí, quang hợp không thải ôxi, sử d

c. - Kiểu hô hấp của :
+ Vi khuẩn hiếu khí: có ôxi phân tử trong môi trường để sinh trưởng và phát tri
+ Vi khuẩn kị khí bắt buộc: chỉ phát triển trong điều kiện không có không khí.
- Tuỳ thuộc vào số và lượng các enzim có thể phân giải H 2O2 như catalaza, sup

- Sự phân chia tế bào chất diễn ra rõ nhất ở kì cuối.
- Điểm khác nhau cơ bản trong sự phân chia tế bào chất ở tế bào thực vật là sự hình thà
- Có sự khác nhau đó là do tế bào thực vật có thành tế bào bằng xenlulôzơ, làm cho tế b

a. - Kháng nguyên là loại hợp chất lạ có khả năng gây ra trong cơ thể sự trả lời miễn dị
- Kháng thể là những prôtein được tổng hợp nhờ các tế bào limphô. Chúng tồn tại tự do
- Cơ chế tác dụng: + Trung hoà độc tố do lắng kết.
+ Dính kết các vi khuẩn hay các tế bào khác.
+ Làm tan các vi khuẩn khi có mặt của chúng trong huyết thanh bình thường.
+ Dẫn dụ và giao nộp các vi khuẩn cho quá trình thực bào.
b. Tiêm vacxin tức là đưa kháng nguyên (vi sinh vật đã bị giết chết hoặc làm suy yếu) v

a. - Nêu quá trình xâm nhập và phát triển của virut qua 5 giai đoạn: Hấp thụ, xâm nhập
- Virut gây độc là các virut làm tan tế bào vi khuẩn. Virut ôn hoà là các virut không làm
- Ít khi virut ôn hoà chuyển thành virut độc vì trong tế bào chủ đã xuất hiện một số loại
b. - Virut không tự xâm nhập vào tế bào thực vật vì thành tế bào thực vật dày và không
- Đa số virut xâm nhập vào tế bào thực vật nhờ côn trùng. Chúng ăn lá, hút nhựa cây b

4

4


a. Vi khuẩn ở biển thuộc nhóm ưa lạnh; vi khuẩn ưa ấm sống trong đất, cơ thể người, đ
b. Do nấm mốc là loại VSV ưa axit và hàm lượng đường cao. Trong dịch bào của các lo

c. Vi khuẩn là tác nhân gây hỏng thực phẩm (thịt, cá) vì thế khi xát muối lên mình con

10

5

5


THI THỬ MÔN SINH HỌC
M HỌC 2014 - 2015
gian: 150 phút ( không tính thời gian phát đề )

Câu 1 ( 1.0 điểm )
a. Phân biệt vacxin và kháng huyết thanh.
b. So sánh sự giống và khác nhau giữa virut cúm và virut khảm thuốc lá.
Câu 2 (1.5 điểm)
Bệnh đốm trắng ở tôm sú là một dịch bệnh do virut truyền nhiễm làm tôm chết hàng loạt, gây tổn thất nghiêm trọng
cho nghề nuôi tôm nước ta. Virut này có hệ gen là ADN và vật chủ là tôm cua.
Hãy cho biết:
- Đặc điểm cấu trúc và vòng đời của virut
- Các sự kiện diễn ra khi virut sinh sản và phá hủy tế bào vật chủ. Các con đường lây lan truyền bệnh của virut này?
Khi tôm bị bệnh có sử dụng được kháng sinh pênixilin chữa trị không? Vì sao? Ăn tôm bệnh, người ăn có bị bệnh
không? Vì sao?
Câu 3(1.5 điểm)
a)Trong những năm gần đây, các phương tiện thông tin đại chúng thông báo nhiều bệnh mới lạ ở người và động vật gây
nên bởi các loại virut. Hãy đưa ra 2 nguyên nhân chính dẫn đến hiện tượng này
b) So sánh cấu tạo, đặc điểm sống của virus cúm ở người và virus HIV.
Câu4 (1,5 điểm)
Có 3 ống nghiệm đã đánh dấu theo thứ tự 1, 2 và 3.

- Ống 1 chứa dịch phagơ
- Ống 2 chứa dịch vi khuẩn tương ứng
- Ống 3 chứa hỗn dịch của ống 1 và 2
Tiến hành các thí nghiệm sau: Lấy 1 ít dịch từ mỗi ống nghiệm cấy lần lượt lên 3 đĩa thạch dinh dưỡng. (đã đánh dấu
tương ứng.)
a. Nêu các hiện tượng có thể quan sát được ở 3 đĩa thạch.
b. Gọi tên phagơ và tế bào vi khuẩn theo mối quan hệ giữa chúng.
c. Giải thích các hiện tượng.
Câu 5 (1.0 điểm)
a. Trong tự nhiên, tại sao nhiều vi khuẩn ưa trung tính tạo ra các chất thải có tính axit hoặc kiềm nhưng chúng vẫn sinh
trưởng bình thường trong môi trường đó?
b. Vì sao tác nhân gây hư hại các loại quả thường là nấm mốc mà ít khi là vi khuẩn?
Câu 6 (2,0 điểm)
a .Nêu các hình thức sinh sản của vi khuẩn?
b. Nội bào tử là gì? Nội bào tử có phải là bào tử sinh sản không ? Giải thích.
c. Từ 1 tế bào phẩy khuẩn tả ban đầu sau 48 giờ tạo được 64 24 tế bào. Tính thời gian thế hệ (g) của vi khuẩn trên.
d. Trong phòng thí nghiệm, làm thế nào để nhanh chóng phân biệt được hai quá trình lên men lactic đồng hình và lên
men lactic dị hình?
Câu 7 ( 1.0 điểm)
a. Phân biệt vi khuẩn lưu huỳnh quang tổng hợp và hoá tổng hợp.
b.Căn cứ vào nhu cầu ôxi trong hoạt động sống, ta có thể phân vi sinh vật thành những nhóm nào?Tại sao vi khuẩn kị
khí bắt buộc không thể tồn tại trong môi trường có ôxi.
Câu 8 ( 2.5 điểm)
a. Các tế bào nhận biết nhau bằng các “dấu chuẩn ” có trên màng sinh chất. Theo em dấu chuẩn là hợp chất hóa học
nào? Chất này được tổng hợp và chuyển đến màng sinh chất như thế nào?
b. Khi tiến hành thí nghiệm về tính thấm của tế bào sống và tế bào chết, kết quả có sự khác nhau về màu sắc của lát cắt
phôi không đun cách thủy với lát cắt phôi đun cách thủy. Tại sao có sự khác nhau đó? Từ thí nghiệm này rút ra kết luận
gì?
c. Tại sao khi làm mứt các loại củ, quả … trước khi dim đường người ta thường luộc qua nước sôi?
Câu 9 ( 1.0 điểm)

Màng tế bào tách từ các phần khác nhau của hươu Bắc cực có thành phần axit béo và colesterol khác nhau. Màng tế
bào nằm gần móng chứa nhiều axit béo chưa no và nhiều colesterol so với màng tế bào phía trên. Hãy giải thích sự
khác nhau này?
Câu10 ( 1.0 điểm)

6

6


Các nhà khoa học cho rằng khối u gây bệnh ung thư ở người được phát sinh từ một tế bào bị đột biến. Dựa trên cơ sở
này hãy cho biết mô nào trong cơ thể người hay bị ung thư và các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng phát sinh ung thư?
Giải thích.
Câu11 ( 1.5 điểm)
Đồ thị sau cho thấy nồng độ của một chất bên trong và bên ngoài tế bào.
Màng tế bào

A

B
Môi trường ngoài

C
Tế bào chất

N
ồn
g
độ
6 tự

5 do
4 di3 chuyển
2 1 bằng 1khuếch
2 3tán,
4 nó5 sẽ6di chuyển như thế nào: Bên trong tế bào? Giữa các tế bào
a. Nếu các chất được
và giữa bên trong và bên ngoài tế bào?
b. Nếu, sau một số giờ, nồng độ không thay đổi, em có giả định gì về sự di chuyển các chất qua màng tế bào?

Câu 12 ( 1 điểm)
Cho 4 nhóm tế bào thực vật cùng loại vào 4 dung dịch nhược trương riêng biệt có cùng nồng độ là: A – nước; B –
KOH; C – NaOH; D – Ca(OH)2. Sau 1 thời gian chuyển các tế bào sang các ống nghiệm chứa dung dịch saccarozơ ưu
trương có cùng nồng độ. Nêu hiện tượng và giải thích.
Câu 13 ( 1 điểm)
a. Thực nghiệm chứng tỏ rằng khi tách ti thể ra khỏi tế bào, nó vẫn có thể tổng hợp được ATP trong điều kiện invitro
thích hợp. Làm thế nào để ti thể tổng hợp được ATP trong ống nghiệm? Giải thích.
b. Tại sao hô hấp kị khí giải phóng rất ít ATP nhưng lại được chọn lọc tự nhiên duy trì ở các tế bào cơ của người?
Câu 14 ( 1.5 điểm)
a. Lipit và cacbon hiđrat đêù có thành phần hoá học là C, H, O. Để phân biệt 2 loại hợp chất trên người ta căn cứ vào
đâu?
b.Thế nào là axitamin không thay thế ? Axitamin thay thế? Nguồn axitamin không thay thế trong cơ thể người lấy từ
đâu?
c. Bậc cấu trúc nào của Pr quyết định đến cấu trúc không gian của nó?
Câu 15 ( 1 điểm)
Tại sao các biện pháp bảo quản nông sản, thực phẩm, rau quả đều nhằm mục đích giảm tối thiểu cường độ hô hấp. Có
nên giảm cường độ hô hấp đến 0 không? Vì sao?

7

7



THI THỬ MÔN SINH HỌC
M HỌC 2014 - 2015
gian: 150 phút ( không tính thời gian phát đề )

Nội dung
Câu1:
a. Phân biệt vacxin và kháng huyết thanh.
Vacxin
kháng huyết thanh
- Là loai kháng nguyên đã được làm giảm độc lực - Là loại huyết thanh có mang kháng thể đặc hiệu,
kích thích sinh kháng thể, chống lại VK gây bệnh
khi vào người có khả năng tiêu diệt VK gây bệnh
- Có tác dụng phòng bệnh
- Có tác dụng chữa bệnh
- VD: Vacxin phòng bại liệt
- Kháng huyết thanh chống uốn ván
b. So sánh sự giống và khác nhau giữa virut cúm và virut khảm thuốc lá.
Giống nhau:- Đều có hình tháI xoắn trụ, VCDT là ARN
Khác nhau:
VR cúm có cấu tạo màng bao bên ngoài vỏ cápit và trên màng bao có lông dinh kết hang câu…không có ở VR khảm thuốc lá

Câu2:
a- Đặc điểm, cấu trúc, và vòng đời: virut chưa có cấu trúc tế bào, chỉ gồm 1 lõi AND được bao bọc bởi vỏ bọc protein. Vir
b. Các sự kiện diễn ra khí virut sinh sản và phá hủy tế bào ký chủ của virut: 8 bước
+ Hấp phụ trên tế bào ký chủ
+ Xâm nhập vào tế bào, tháo bỏ vỏ protein
+ Sao chép mã di truyền sang ARN thông tin
+ Tổng hợp prôtêin giai đoạn đầu

+ Tái tạo AND của virut
+ Tổng hợp prôtêin giai đoạn cuối
+ Lắp ráp AND vào vỏ protein
+Giải phóng virut ra khỏi tế bào ký chủ
c. Các con đường truyền bệnh:
+ Từ tôm mẹ sang ấu trùng và tôm con
+ Từ các vật chủ bị bệnh khác trong tự nhiên (ao nuôi) → tôm sú nuôi không dùng penicillin chữa bệnh vì penicilin ức chế sự

Câu 3:
a) - Do các virut có sẵn bị đột biến thành các virut gây bệnh mới. Nhiều loại virut rất dễ bị đột biến tạo nên nhiều loại virut khá
- Do sự chuyển đổi virut từ vật chủ này sang vật chủ khác.
b) - Giống nhau:
+ Có màng bọc
+ Vỏ capxit đối xứng
+ Lõi axit Nuclêic
+ Đều gây hại cho người.
- Khác nhau
Virus cúm
Virus HIV
Đối xứng xoắn
Đối xứng khối
1 ARN ss
2A
N ss
Không có enzim sao mã ngược

Tế bào chủ niêm mạc đường hô hấp
Tế bào chủ lympho TC
4


Cơ chế nhân lên: chu trình tan, virus độc
Chu trình tiềm tan, virus ôn hòa

8

8


Câu 4:
a. - Đĩa 1 : Không có sự xuất hiện khuẩn lạc
- Đĩa 2 : Xuất hiện khuẩn lạc của vi khuẩn.
- Đĩa 3 :
+ TH1 : Ban đầu xuất hiện khuẩn lạc nhưng sau đó tạo ra những vết tròn trong suốt trên bề mặt thạch.
+ TH2: Xuất hiện khuẩn lạc.
b. + TH1: Phagơ độc - Tế bào sinh tan
+ TH2: Phagơ ôn hoà - Tế bào tiềm tan
c. Giải thích :
- Đĩa 1: Là đĩa cấy dịch phagơ -> có đời sống kí sinh nội bào bắt buộc, không sống trên môi trường nhân tạo => không xuất hiệ
- Đĩa 2 : Vi khuẩn sinh trưởng trên môi trường dinh dưỡng rắn -> tạo khuẩn lạc.
- Đĩa 3:
+ TH1: Do có sự xâm nhập, nhân lên của phagơ độc → ban đầu khuẩn lạc vẫn xuất hiện nhưng khi số lượng phagơ trong tế bà
+ TH2: Do đây là phagơ ôn hoà không gây tan tế bào vi khuẩn => khuẩn lạc vẫn xuất hiện và tồn tại.

Câu 5:
a.- Các vi khuẩn ưa trung tính vẫn sinh trưởng bình thường trong môi trường có tính axit hoặc kiềm vì chúng có khả năng điều
b. - Do nấm mốc là loại vi sinh vật ưa axit và hàm lượng đường cao. Trong dịch bào của rau quả thường có hàm lượng axit và
- Do hoạt động của nấm mốc, hàm lượng đường và axit trong quả giảm, lúc đó vi khuẩn mới hoạt động.

Câu 6:
a. Các hình thức sinh sản của vi khuẩn:

- Sinh sản bằng phân đôi
- Nảy chồi và tạo thành bào tử
b. Nội bào tử vi khuẩn là cấu trúc đặc biệt được biệt hóa từ tế bào, có cấu trúc gồm nhiều lớp màng dày, khó thấm có khả năng
- Nội bào tử không phải là bào tử sinh sản vì mỗi tế bào chỉ hình thành 1 nội bào tử, không tăng số lượng tế bào.
c. Gọi n là số lần phân chia trong 48 giờ
2n = 6424 = 2144 => n = 144
Số lần phân chia trong 1 giờ: 144/48 = 3
Thời gian phân chia 1 lần: 20 phút
d.- Lên men lactic đồng hình không tạo CO2. Lên men lactic dị hình tạo CO2.
- Dùng phương pháp thu và phát hiện CO2 để phân biệt hai loại lên men.

a
-

b
-

Câu 7:
Vi khuẩn lưu huỳnh :
Quang tổng hợp : nguồn năng lượng từ ánh sáng mặt trời
Phương trình : CO2 + H2S + NL ASMT -> C6H12O6 + S
Hoá tổng hợp: nguồn năng lượng từ phản ứng ôxi hoá các hợp chất lưu huỳnh:
Phương trình:
H2S + 1/2O2 -> H2O + S +Q
S +3/2 O2 + H2O ->H2SO4 + Q
CO2 + H2S + Q -> C6H12O6 + S
Các nhóm vi sinh vật theo nhu cầu ôxi:
Vi khuẩn kị khí bắt buộc không sống trên môi trường có ôxi vì:
Khi có ôxi, SV tiến hành hô hấp hiếu khí - > tạo các peroxyt gây độc cho tế bào.
Ở vi khuẩn hiếu khí có SOD và Catalaza phân giải các hợp chất này nhưng vi khuẩn kị khí bắt buộc không có nên vi khuẩn kị


Câu 8:
a. Dấu chuẩn là hợp chất glycôprôtêin
- Prôtêin được tổng hợp ở các Ribôxôm trên màng lưới nội chất hạt, sau đó đưa vào trong xoang của mạng lưới nội chấ
b. Sự khác nhau về màu sắc của lát cắt phôi không đun cách thủy với lát cắt phôi đun cách thủy là do
- Đun sôi cách thủy các phôi trong 5 phút. Để giết chết phôi
- Phôi sống không nhuộm màu còn phôi chết ăn màu. Vì tế bào sống có khả năng thẩm chọn lọc chỉ cho các chất cần thỉết đi qu
Kết luận: Thí nghiệm trên chứng tỏ rằng phôi sống do MSC có khả năng thấm chọn lọc nên không bị nhuộm màu. Còn phôi c

9

9


c. Khi luộc qua nước sôi sẽ làm các tế bào chết đi vì vậy:
- Tính thấm chọn lọc của màng giảm (quá trình vận chuyển chủ động qua tế bào không diễn ra) , tế bào không bị mất nước →
- Đường dễ dàng thấm vào các tế bào ở phía trong → mứt có vị ngọt từ bên trong

Câu 9:
- Phần gần móng tiếp xúc trực tiếp với băng tuyết nên màng tế bào cần có độ linh hoạt cao.
- Colesteron ngăn cản các đuôi axit béo liên kết chặt với nhau khi gặp nhiệt độ thấp, tạo tính linh động của màng
- Axít béo chưa no có liên kết đôi trong phân tử nên linh hoạt hơn axit béo no

Câu 10:
- Các loại mô biểu bì hay bị ung thư như biểu bì lót trong các cơ quan nội tạng: phổi, ruột vv... Các tế bào của chúng liên t
- Các yếu tó ảnh hưởng đến khả năng phát sinh ung thư: Tuổi tác: tuổi càng cao thì tế bào phân chia càng nhiều lần cũng như có
- Tác nhân gây đột biến: Nếu tiếp xúc nhiều với tác nhân đột biến các loại sẽ gia tăng tần số đột biến cũng như khả năng t

Câu 11:
a. Các chất di chuyển theo nguyên lí khuếch tán từ nơi có nồng độ cao đền nơi có nồng độ thấp

b. Màng tế bào có tính thấm chọn lọc đối với các chất tan.
Câu 12:
- Khi đưa tế bào thực vật vào các dung dịch nhược trương, nước đi từ ngoài vào tế bào dẫn đến hiện tượng trương nước của tế
+ Nước cất: nước vào tế bào nhiều, tế bào trở nên tròn cạnh.
+Dung dịch KOH và NaOH: KOH và NaOH điện ly hoàn toàn làm tăng áp suất thẩm thấu của dung dịch => nước vẫn khuếch
+ dung dịch Ca(OH)2 điện ly theo 2 nấc, trong đó nấc 1 có độ điện ly bằng của KOH và NaOH do đó tính chung dung dịch Ca(
- Khi đưa các tế bào trên vào dung dịch saccarozơ ưu trương thì tốc độ co nguyên sinh của các tế bào giảm dần theo thứ tự: D

Câu 13:
a.
- Tạo ra chênh lệch về nồng độ H+ giữa hai phía màng trong của ti thể.
- Ban đầu, cho ti thể vào trong dung dịch có pH cao (VD pH = 8) sau đó lại chuyển ti thể vào dung dịch có pH thấp (VD pH =
b.
- Vì hình thức hô hấp này không tiêu tốn ôxi.
- Khi cơ thể vận động mạnh như chạy, nâng vật nặng... các cơ trong mô cơ co cùng một lúc thì hệ tuần hoàn chưa kịp cung cấp
Câu 14:

b

Thành phần hoá học: Cacbonhyđrat có tỉ lệ H;O = 2;1
Tính chất: Cacbonhyđrat không kị nước, Lipit kị nước.
Khái niệm aa không thay thế: những aa con người không thể tự tổng hợp được mà phải lấy từ các nguồn thức ăn, aa thay thế là
c.Bậc 1 của pr quyết định cấu trúc không gian của pr.
Câu 15:
* Phải giảm cường độ hô hấp vì:
- Trong trường hợp này hô hấp làm tiêu hao chất hữu cơ của đối tượng bảo quản, do đó làm giảm số lượng và chất lượng sản p
- Hô hấp làm tăng nhiệt độ trong môi trường bảo quản, do đó làm giảm số lượng và chất lượng trong quá trình bảo quản.
- Hô hấp làm tăng độ ẩm của đối tượng bảo quản, do đó làm tăng cường độ hô hấp của đối tượng bảo quản. Ngoài ra việc tăng
* Không nên giảm cường độ hô hấp đến 0 vì: nếu giảm đến 0 đối tượng bảo quản sẽ chết (không tốt, nhất là đối với hạt củ giốn


10

10


11

11


SỞ GD-ĐT HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT THẠCH BÀN

ĐỀ THI THỬ MÔN SINH HỌC
NĂM HỌC 2014 - 2015
Thời gian: 150 phút ( không tính thời gian phát đề )
ĐỀ SỐ :19

Câu 1:

a.
b.

Hiện tượng gân lá có màu xanh, thịt lá có màu vàng về sau cả lá có màu vàng, triệu chứng xuất hiện trước hết ở các lá
non sau đó đến lá già, đó là hiện tượng cây thiếu chất dinh dưỡng nào trong các chất dinh dưỡng sau: Photpho, Magiê,
Sắt, Mangan? Giải thích
Tại sao nói tinh bột là nguyên liệu dự trữ lí tưởng trong tế bào TV?
Câu 2:

a.

b.

Nhân của tế bào nhân thực bao gồm những thành phần nào?
Ở tế bào nhân thực thường thì các chất ở bên ngoài thấm vào nhân phải qua tế bào chất, tuy nhiên ở 1 số tế bào có thể
có sự xâm nhập thẳng của các chất từ môi trường ngoài tế bào vào nhân không thông qua tế bào chất, Hãy lí giải điều
này.
Câu 3:

a.

b.

Một số bác sỹ cho những người muốn giảm khối lượng cơ thể sử dụng một loại thuốc. Loại thuốc này rất có hiệu quả
nhưng cũng rất nguy hiểm vì có một số người dùng nó bị tử vong nên thuốc đã bị cấm sử dụng. Hãy giải thích tại sao
loại thuốc này lại làm giảm khối lượng cơ thể và có thể gây chết? Biết rằng người ta phát hiện thấy nó làm hỏng màng
trong ty thể.
Từ nơi sinh ra các protein cần cho cấu tạo cũng như hoạt động của ti thể làm thế nào để vận chuyển đến được ti thể?
Câu 4:

a.
b.
c.

“Chất diệp lục có lẽ là chất hữu cơ lí thú nhất trên Quả Đất” (Đacuyn). Em có những hiểu biết gì về chất diệp lục để
giải thích cho nhận định trên?
Tại sao dùng phương pháp nhuộm màu tế bào bằng Iot ở các tiêu bản giải phẫu lá người ta phân biệt được là TV C 3 hay
C4?
Tại sao quá trình quang hợp ở thực vật C3 và thực vật CAM đều bị kìm hãm do hàm lượng O2 cao nhưng ở thực vật
C3 xảy ra hô hấp sáng mà thực vật CAM lại không có?
Câu 5: Cho các sơ đồ sau:

(1).Thực phẩm → chu trình Krebs → NADH ATP
(2). Thực phẩm→ đường phân → chu trình Krebs → NADH → ATP
(3). Thực phẩm→ đường phân → lên men → ATP
(4). H2O, CO2 → NADPH → ATP → Glucozơ → O xy
Hãy cho biết:

a.
b.

Trong hô hấp hiếu khí, điện tử di chuyển xuôi dòng theo sơ đồ nào?
Cho biết: Nơi diễn ra, nguyên liệu, sản phẩm và hiệu quả năng lượng quá trình đó. ( nêu cụ thể số lượng sản phẩm tạo
ra từ 1 nguồn nguyên liệu phổ biến)

12

12


Câu6:
Các tế bào của mô thực vật có áp suất thẩm thấu là 1,6 atm được đặt vào dung dịch đường có áp suất thẩm thấu là 0,9
atm

a.
b.

Hiện tượng gì xảy ra nếu sức căng trương nước của tế bào trước khi đặt vào là 0,5 atm?
Nêu 1 hiện tượng vật lý tương tự với hiện tượng sinh lý nói trên và phân tích điểm khác biệt giữa hai hiện tượng đó?
Câu 7:

a.

b.

Giải thích tại sao tế bào khi sinh trưởng đến một mức độ nhất định thì phân chia?
Trong sự phát sinh giao tử ở động vật bậc cao: quá trình nguyên phân và giảm phân liên quan với nhau như thế nào?
Câu 8:

a.
b.

Nốt sần được hình thành ở rễ nông hay rễ sâu của cây họ đậu? vì sao?
Tại sao cây phi lao phát triển được trên các vùng đất cát nghèo đạm?
Câu 9:

a.
b.
c.

Hãy nêu chu trình nhân lên ở phagơ
Tại sao ít khi VR ôn hòa trở thành VR độc
So sánh tải nạp và tiếp hợp
Câu 10:
Để nghiên cứu tác động của tryptophan lên sinh trưởng của vi trùng thương hàn, người ta cấy song song dịch huyền
phù vi sinh vật này lên môi trường dinh dưỡng không chứa tryptophan và môi trường dinh dưỡng có chứa tryptophan.
Sau 24h nuôi ở nhiệt độ phù hợp , người ta chỉ thấy có sự sinh trưởng của vi khuẩn trên môi trường có chứa tryptophan

a.
b.
c.

Tryptophan là loại hợp chất gì đối với vi trùng thương hàn?

Từ vi trùng thương hàn chủng số 1 bằng cách chiếu tia tử ngoại với liều lượng hạn chế người ta thu được chủng số 2 có
khả năng tự tổng hợp được tryptophan. Vì sao?
Để xác định nhu cầu tryptophan đối với vi trùng thương hàn có ý kiến cho rằng nên sử dụng chủng số 2, điều này có
đúng không?

13

13


SỞ GD-ĐT HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT THẠCH BÀN

ĐỀ THI THỬ MÔN SINH HỌC
NĂM HỌC 2014 - 2015
Thời gian: 150 phút ( không tính thời gian phát đề )
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ :19

1 số TBTV) vì vậy các chất có thể có sự xâm nhập thẳng từ môi trường ngoài vào nhân mà không thông qua tế bào chất

14

14


ế bào bao bó mạch)

15

15



cơ chế khởi động sự phân bào

16

16


17

17


SỞ GD-ĐT HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT THẠCH BÀN

a.
b.
c.
d.

a.
b.

a.
b.
c.

ĐỀ THI THỬ MÔN SINH HỌC

NĂM HỌC 2014 - 2015
Thời gian: 150 phút ( không tính thời gian phát đề )
ĐỀ SỐ :20

Câu 1( 2,0 điểm):
a. Có những loại axit nucleic nào? Nêu sự khác nhau giữa chúng?
b. Khi phân tích thành phần nucleotit của một phân tử axit nucleic thấy có
A= 10%,
T= 20% , G = X= 35% . Hãy xác định loại axit nu trên.
c. Có tất cả bao nhiêu loại nucleotit cấu tạo nên các loại axit nucleic.
Câu 2 (2,0điểm) : Hãy giải thích ngắn gọn:
Tại sao trước khi mưa, nhiệt độ không khí thường tăng lên một chút
Tại sao nói màng sinh chất có cấu trúc khảm – động?
Tại sao tế bào không trực tiếp sử dụng năng lượng từ glucozơ mà phải đi vòng qua hoạt động sản xuất ATP?
Tại sao nói ATP và NADPH là các chất “chuyên chở năng lượng trung gian” mang năng lượng ánh sáng đến các sản
phẩm hữu cơ của quá trình quang hợp?
Câu 3(2,0 điểm ): Xét sơ đồ chuyển hóa năng lượng như sau:
(1)
(2)
Quang năng
Hóa năng trong chất hữu cơ
Hóa năng trong ATP
(1) và (2) là những quá trình sinh lí nào?
So sánh 2 quá trình trên?
Câu 4( 2,0 điểm):
Cho các vật liệu và dụng cụ thí nghiệm như sau :
1 tủ ấm, 1 lọ glucoz, 1 lọ axit pyruvic, 1 lọ chứa dịch nghiền tế bào, 1 lọ chứa dịch nghiền tế bào không có các bào
quan, 1 lọ chứa ti thể .
a. Có thể bố trí được bao nhiêu thí nghiệm về hô hấp và nêu các giai đoạn hô hấp trong mỗi thí nghiệm ?
b. Có mấy thí nghiệm có CO2 bay ra ?

Câu 5:( 2,0 điểm)
Enzim là gì? Cấu trúc và cơ chế tác động của enzim?
Giải thích ảnh hưởng của nhiệt độ và pH đến hoạt tính của enzim?
Tế bào có thể tự điều chỉnh quá trình chuyển hóa vật chất bằng cách nào?
Câu 6 (2,0 điểm): Nêu cách tiến hành thí nghiệm tách triết ADN? Giải thích lí do của việc sử dụng nước rửa bát, nước
cốt dứa và cồn trong quá trình làm thí nghiệm?
Câu 7 ( 2,0 điểm ): Nêu vai trò của các điểm chốt trong điều chỉnh chu kì tế bào?

18

18


SỞ GD-ĐT HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT THẠCH BÀN

Câu

ĐỀ THI THỬ MÔN SINH HỌC
NĂM HỌC 2014 - 2015
Thời gian: 150 phút ( không tính thời gian phát đề )
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ :20

Đáp án

1.

a. Đó là ARN và AND
* Giống nhau :
- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, đơn phân là nucleotit, các đơn phân liên kết với nha

* Khác nhau
Nội dung
ADN
ARN
Kích thước,
lớn
nhỏ
khối lượng
Cấu tạo đơn
phân

2

- Bazonito : A, T, G, X
- đường C5H10O4

- Bazonito : A, U, G, X
- đường C5H10O5

Cấu trúc không
gian

- 2 mạch
- các nu trên 2 mạch liên với nhau
theo nguyên tắc bổ sung.

- 1 mạch
- có thể mạch thẳng, hoặc m
xoắn có chứa liên kết H the
nguyên tắc bổ sung.


Vai trò

Mang, bảo quản , truyền đạt TTDT

- mARN : truyền đạt TTDT
- tARN : vận chuyển aa
- r ARN cấu tạo nên ribox

b. Vì chứa nucleotit loại T -> đây là ADN
Vì tỉ lệ A khác T -> Đây là ADN 1 mạch.
c. Có tất cả 8 loại nucleotit
Giải thích
a. Tế bào thực vật được xoang hóa=> tạo ra các khu vưc khác nhau => thích hợp cho cá
b. –Khảm: + nền phôtpholipit kép
+ khảm prôtêin ,colesteron,....
- Động : Các phân tử prôtêin và phôtpholipit co thể dich chuyển trong một phạm vi n
c. – Năng lượng trong phân tử glucozơ lớn
- Năng lượng trong ATP vừa đủ cho hầu hết các phản ứng trong tế bào
d.- Pha sáng :Nằn lượng ánh sáng được tích lũy trong ATP và NADPH
- Pha tối: năng lượng trong ATP,NADPH được dùng để cố định CO2 => chất hữu cơ

3
a. (1) là quang hợp
(2) là hô hấp tế bào
b. Phân biệt quang hợp và hô hấp tế bào.
Tiêu chí
Quang hợp
Hô hấp
Pttq

CO2 + H2O -->C6H12O
+ O2
C6H12O6 + O2 -->6 CO2 + 6H2O

19

19


+Q
Nơi thực hiện
Lục lạp
Ti thể
Năng lượng
Ánh sáng
Hợp chất hữu cơ
Sắc tố
Cần sắc tố quang hợp
không cần
Vai trò
- Chuyển hóa NL A/S=>NL hóa học
- Tổng hợp chất hữu cơ
- Cân bằng tỉ lệ O2/CO2
- Chuyển hóa năng lượng trong chất hữ
cơ => NL ATP --> cung cấp cho mọi hoạt động của tế bào
4.

a. Có 2 nguyên liệu tham gia hô hấp : Glucoz , axit pyruvic
Có 3 môi trường hô hấp : 1 lọ chứa dịch nghiền tế bào, 1 lọ chứa dịch nghiền tế bào kh
=> có 6 thí nghiệm.

+ (1) : Glucoz + dịch nghiền tế bào -> xảy ra toàn bộ quá trình hô hấp, có CO 2 bay ra.
+ (2) : Glucoz + dịch nghiền tế bào không có các bào quan-> dừng lại ở đường phân, k
+ (3) : Glucoz + Ti thể -> không xảy ra quá trình nào, không có CO 2 bay ra.
+ (4) : axit pyruvic + dịch nghiền tế bào -> xảy ra chu trình crep và chuỗi truyền elêctro
+ (5) : axit pyruvic + dịch nghiền tế bào không có các bào quan->không xảy ra quá trìn
+ (6) : axit pyruvic + Ti thể -> xảy ra chu trình crep và chuỗi truyền elêctron, có CO 2 b
b. có 3 thí nghiêm có có CO2 bay ra(1,4,6)

5.

a. - Định nghĩa E
- Cấu trúc
- Cơ chế hoạt động .
b. - nhiệt độ :
+ Mỗi E có một nhiệt độ tối ưu
+ dưới nhiệt độ tối ưu : hoạt tính của E tỉ lệ thuận với nhiệt độ
+ Trên t0 tối ưu : t0 càng tăng -> hoạt tính giảm hoặc mất hẳn.
- PH : + mỗi E có một pH tối ưu, ngoài pH tối ưu hoạt tính E giảm.
c. T ế bào có thể điều chỉnh quá trình chuyển hoá thông qua điều chỉnh hoạt tính của E.
Vd : Sử dụng chất ức chế hoặc chất hoạt hoá .
6

- Cách tiến hành:
+ Nghiền mẫu vật : thái nhỏ gan, cho vào cối nghiền để phá vỡ tế bào gan, lọc để lấy dị
+ Tách ADN ra khỏi tế bào và nhân tế bào : cho dịch gan vào ống nghiệm, cho nước rử
Cho tiếp lượng dịch nghiền dứa bằng 1/6 hỗn hợp dịch nghiền tế bào, khuấy nhẹ , để tr
+ Kết tủa AND trong dich tế bào : Đổ từ từ dọc theo thành ống nghiệm sao cho tạo thàn
+ Có thể dùng que tre vớt các phân tử AND để quan sát.
- Giải thích :
+ Nước rửa bát : để phá bỏ các hệ thống màng của tế bào, do các màng có cấu tạo chủ y

+ Nước cốt dứa : có chứa E phân giải protein-> tách AND trong NST.
+ Cồn : kết tủa ADN

20

20


7

- Các tế bào trong cơ thể đa bào chỉ phân chia khi nhận được các tín hiệu từ bên ngoài c
+ điểm chốt R ( vào S) : là điểm chốt ở cuối pha G1, báo hiệu rằng các quá trình tăng tr
+ Điểm chốt G2 ( vào M) : báo hiệu các quá trình cần thiết cho phân bào phải được hoà
+ Điểm chốt M : Ở giai đoạn kì giữa chuyển sang kì sau : Nếu các quá trình như tan rã

21

21


SỞ GD-ĐT HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT THẠCH BÀN

a)
b)

ĐỀ THI THỬ MÔN SINH HỌC
NĂM HỌC 2014 - 2015
Thời gian: 150 phút ( không tính thời gian phát đề )
ĐỀ SỐ :21(ĐỌC THAM KHẢO)


Câu 1( 2đ)
a) VK lactic chủng 1 tự tổng hợp được axit folic và không tự tổng hợp được pheninalanin còn VK lactic chủng 2 thì
ngược lại. Có thể nuôi hai chủng VK này trong MT thiếu axit folic và pheninalanin nhưng đủ các chất dd khác được
không. Vì sao?
b) Nuôi hai chủng VK E. Coli khuyết dưỡng với triptophan và Staphylôccus (tụ cầu) nguyên dưỡng với triptophan trên
môi trường không có triptophan, thấy cả hai chủng cùng sinh trưởng. Giải thích vì sao. Tốc độ sinh trưởng của VK nào
nhanh hơn.
Câu 2( 2đ)
a)Kháng sinh là gì. Nhóm VSV nào sản xuất sản xuất nhiều kháng sinh nhất hiện nay? Các chất hoá học như cồn, một số
loại axit hữu cơ, một số chất tiết của hành tỏi, thạch tín, thuỷ ngân…cũng có khả năng diệt khuẩn, chúng có phải là
kháng sinh không? Vì sao?
b) Tại sao virut không bị kháng sinh tiêu diệt? Cách phòng tránh các bệnh do virut là gì?
Câu 3( 2đ)
Hãy so sánh vi tảo với vi khuẩn lam?
Thế nào là quá trình nitrat hoá và phản nitrat hoá. Các vi khuẩn tham gia vào hai quá trình này có kiểu hô hấp gì? Tại
sao nói chúng có vai trò trái ngược nhau?
Đáp án

Nội dung
Câu 1
a) Có thể nuôi hai chủng này trong môi trường như giả thiết đưa ra, vì khi nuôi hai chủng này trong cùng MT chúng sẽ tiếp hợp
b) Cả hai chủng cùng sinh trưởng bởi vì chủng nguyên dưỡng sinh trưởng trước tiết ra triptôphan kéo theo chủng khuyết dưỡng
- Tốc độ sinh trưởng của VK nguyên dưỡng nhanh hơn vì VK nguyên dưỡng sinh trưởng sản sinh ra NTST thì VK khuyết dư

Câu 2
a)
- Định nghĩa chất kháng sinh: Là các chất hoá học đặc hiệu có nguồn gốc chủ yếu từ hoạt động sống của VSV, có khả năng ức
- Nhóm VSV sản xuất nhiều kháng sinh nhất hiện nay: Xạ khuẩn
- Các chất diệt khuẩn trên không được gọi là kháng sinh vì:

+ Cồn, axit hữu cơ: diệt khuẩn ở nồng độ cao và không có chọn lọc
+ thạch tín, thuỷ ngân: diệt khuẩn ở nồng độ rất thấp nhưng cũng không có tính chọn lọc
b)
- Vì virut ký sinh trong nhân tế bào nên thuốc kháng sinh không thể đi qua màng nhân vào được.
- Cách phòng chống các bệnh virut:
+ tiêm vacxin
+ hiểu biết về bệnh
+ vệ sinh cộng đồng
+ chế độ dinh dưỡng tốt nhằm nâng cao sức đề kháng
Câu 3
a)

b)
- nitrat hóa là quá trình chuyển hoá nitơ trong đất từ dạng NH3 thành NO2-, rồi từ NO2- thành NO3- nhờ 2 nhóm vi khuẩn là Nit

22

22


- phản nitrat hoá là quá trình chuyển hoá nitơ trong đất từ NO3- thành NO2- rồi thành N2 khí quyển nhờ vi khuẩn phản nitrat hoá
- vi khuẩn nitrat hoá có kiểu hô hấp hiếu khí hiếu khí, vi khuẩn phản nitrat có hiểu hô hấp kỵ khí.
- Vai trò:
+ vi khuẩn nitrats chuyển hoá nitơ dưới dạng amon thành dạng nitrat cung cấp cho cho cây trồng.
+ vi khuẩn phản nitrat biến nitơ dưới dạng cây dễ hấp thụ thành nitơ không khí cây không sử dụng được( làm mất nitơ của đấ

Câu 4 :
a. Trình bày sự dẫn truyền hidrô và tổng hợp ATP trong hô hấp tế bào theo thuyết hóa thẩm.
b. Các đặc điểm hình thái và cấu tạo giải phẫu của lá cây có liên quan với chức năng quang hợp như thế nào ?
Hướng dẫn

a.Con đường dẫn truyền hidro :
-Gồm một chuỗi các phân tử chất mang ở đầu chuỗi, các nguyên tử hiđro từ NADH được chuyển đến enzym NADH
dehydrogenaz. Dưới tác động xúc tác của enzym này, NAD + được giải phóng và được dùng lại trong chu trình axit
xitric.
-NADH dehydrogenaz dẫn truyền điện tử cho một chất mang ubiquinon để lại một số tương ứng các ion H + được bơm
vào xoang dịch gian màng của ty thể. Ubiquinon lại chuyển điện tử đến đến nhóm protein quan trọng gọi là xitocrom.
–Mỗi xitocrom mang một nhóm hem chứa sắt như một phần của cấu trúc xitocrom và khi các điện tử được dịch chuyển
từ một phân tử này đến một phân tử tiếp theo thì các nguyên tử sắt luân phiên nhau khi thì bị khử, khi thì bị Oxy hóa
-Một số bước trongchuỗi oxy hóa khử giải phóng năng lượng dùng để bơm ion H + qua màng. Toàn bộ sáu ion H+ được
bơm qua màng nếu chuỗi chất mang bắt đầu với NADH.
- Cuối chuỗi dẫn truyền enzym xitocrom oxydaz hấp thụ điện tử, cùng với ion H+ và kết hợp chúng với oxy để hình
thành nước. Các ion H+ được bơm ra ngoài đồng thời thúc đẩy tổng hợp ATP nhờ các hạt hình nấm gắn ở màng trong ty
thể có chứa enzym ATP sintetaz. Khi mỗi đôi ion H+ đi qua, lại một phân tử ATP được tổng hợp.
b.Các đặc điểm hình thái và cấu tạo giải phẫu của lá cây có liên quan với chức năng quang hợp :
- Lá thường có dạng bản luôn hướng bề mặt lá vuông góc với tia sáng mặt trời để nhận được nhiều ánh sáng nhất .
- Lá có một hoặc 2 lớp mô giậu chứa lục lạp nằm sát lớp biểu bì chứa bào quan thực hiện chức năng quang hợp .
- Lớp mô khuyết nằm dưới lớp mô giậucó các khoảng gian bào lớn chứa nguyên liệu quang hợp
- Lá có hệ mạch dẫn dày đặc để đưa các sản phẩm quang hợp đến các cơ quan khác.
- Lá có số lượng khí khổng lớn làm nhiệm vụ trao đổi khí và hơi nước khi quang hợp .
Câu 5:
Các câu sau đúng hay sai. Nếu sai hãy chỉnh lại cho đúng.
a. Nguyên nhân chính làm cho các thực vật không ưa mặn không có khả năng sinh trưởng trên những loại đất
có nồng độ muối cao là do thế nước của đất quá thấp.
b. Ribôxôm 70s chỉ có ở tế bào vi khuẩn.
c. Vi khuẩn bị các tế bào bạch cầu thực bào và tiêu huỷ trong lizôxôm.
d. Tế bào vi khuẩn có thể bị phá vỡ khi đưa vào dung dịch quá nhược trương.
e. Tinh bột và xenlulozơ là nguồn nguyên liệu cung cấp năng lượng cho tế bào thực vật.
Hướng dẫn:
a. Đúng. Thế nước của đất quá thấp --> cây mất nước chứ không hút được nước --> cây chết.
b. Sai. Ribôxôm 70S còn có ở ty thể, lục lạp của tế bào nhân thực.

c. Sai. Vì vi khuẩn không chui vào lizôxôm mà chỉ nhờ enzim tiêu hoá trong lizôxôm phân huỷ.
d. Sai. Tế bào vi khuẩn có thành tế bào sinh ra một áp suất trương nước( sức căng trương nước) giữ cho tế bào có hình
dạng kích thước ổn định không bị phá vỡ.
e. Sai. Tinh bột là nguồn nguyên liệu dự trữ cho tế bào thực vật, Xenlulzơ là thành phần cấu trúc thành tế bào thực vật.
Câu 6:
a.Loài vi sinh vật nào không cần sắc tố quang hợp mà vẫn tổng hợp được chất hữu cơ từ CO 2 trong không khí? Cho ví
dụ cụ thể.

23

23


b.Một vi khuẩn hình cầu có khối lượng khoảng 5.10 -13 gam, cứ 20 phút lại nhân đôi 1 lần, trong điều kiện nuôi cấy tối
ưu thì thời gian cần để đạt tới khối lượng 6.1027gam là bao nhiêu?
Hướng dẫn
a.
- Đó là vi sinh vật hoá tự dưỡng.Thông qua quá trình oxi hoá các chất vô cơ (như NH 4+, NO2-, H2S, S, H2, Fe2+…)
chúng tạo ra ATP giàu năng lượng và hiđrô [H +] để cung cấp cho quá trình khử cacbonnic trong không khí thành chất
hữu cơ.
- Ví dụ: Vi khuẩn oxi hoá lưu huỳnh không màu .
Chúng sử dụng quá trình oxi hoá 1 hay nhiều hợp chất lưu huỳnh (H 2S, S, S2O3, S2O32-, SO32-…) làm nguồn
năng lượng để tích luỹ lại trong ATP và dùng năng lượng này để khử CO 2 thành chất hữu cơ.
b.

6.10 27
−13
Số tế bào được tạo ra: N= 5.10 =1,2.1040
Với N=2n.


(log1,2 + 40)
log 2
Số lần phân chia: n=
=133
Thời gian cần thiết: t=133/3= 43h20’
Câu 7:
Nêu điểm khác nhau trong quá trình tổng hợp ATP ở lục lạp và ti thể. Yếu tố cấu tạo chính nào đảm bảo hoạt
động đặc trưng của hai loại bào quan này?
Hướng dẫn
+ Điểm khác nhau trong tổng hợp ATP ở lục lạp và ti thể:

Ti thể
ATP được tổng hợp màng ti thể
Từ quá trình oxi hóa chất hữu cơ
ATP đượcsử dụng cho các hoạt động s
+ Yếu tố cấu tạo chính đảm bảo hoạt động đặc trưng của hai bào quan này là: cấu trúc màng của lục lạp, màng trong ti
thể, cùng với chuỗi vận chuyển điện tử và các enzim.

24

24


SỞ GD-ĐT HÀ NỘI
TRƯỜNG THPT THẠCH BÀN

ĐỀ THI THỬ MÔN SINH HỌC
NĂM HỌC 2014 - 2015
Thời gian: 150 phút ( không tính thời gian phát đề )
ĐỀ SỐ :22


Câu1: 2đ
a. Hình bên biểu thị cấu trúc nào trong tế bào? Kể ra 3 nơi có mặt phổ biến cấu trúc trên?
b. Nguyên lí hoạt động và vai trò của nó?

Câu2: 2đ
a. Hãy giải thích tại sao ADN của sinh vật có nhân thường bền vững hơn nhiều so với ARN?
b. Cho axit amin glycin có công thức cấu tạo như hình vẽ. Hãy giải thích tại sao axit amin này được coi là axit amin có
tính "bảo thủ" cao nhất?

Câu3: 2đ
Trong tế bào nhân thực có một bào quan được coi là "túi đa năng"
a. Đó là bào quan nào? Trình bày cấu trúc của bào quan nói trên?
b. Đặc điểm của bào quan này ở các loại tế bào đặc biệt?
Câu4: 2đ
a.Ở quang hợp của thực vật C4, để tổng hợp được 720g glucôzơ thì cần ít nhất bao nhiêu phôtôn ánh sáng? Cho biết số
Avogađro là 6,02.1023.
b. Hình vẽ dưới đây là sơ đồ đơn giản hoá 3 bước (P, Q, R) của quá trình hô hấp hiếu khí. Hãy quan sát và cho biết: tên các bước Q, P, R là gì ? - Các chất X, Y, Z là chất gì ?

25

25


×