Tải bản đầy đủ (.doc) (172 trang)

Quy hoạch và tổ chức giao thông nút giao trần hưng đạo, đề thám, tp hồ chí minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (13.54 MB, 172 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH QUY HOẠCH GIAO THÔNG

MỤC LỤC
PHẦN I: LỜI MỞ ĐẦU..............................................................................................1
1. Đặt vấn đề ...............................................................................................................1
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.........................Error! Bookmark not defined.
3. Mục đích nghiên cứu.............................................Error! Bookmark not defined.
4. Các căn cứ pháp lý ..................................................................................................2
5. Các quy hoạch liên quan .........................................................................................2
6. Kết cấu của LVTN: .................................................................................................2
PHẦN II: NỘI DUNG ................................................................................................4
CHƯƠNG 1: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, HIỆN TRẠNG KINH TẾ XÃ HỘI VÀ
KHÁI QUÁT GTVT TP. HỒ CHÍ MINH ..................................................................4
1.1. Điều kiện tự nhiên thành phố Hồ Chí Minh.........................................................4
1.1.1. Điều kiện địa hình .............................................................................................4
1.1.2. Đặc điểm khí tượng ...........................................................................................4
1.1.3. Đặc điểm địa chất ..............................................................................................6
1.1.4. Đặc điểm thủy văn và nguồn nước....................................................................6
1.2. Hiện trạng kinh tế xã hội TP.HCM. .....................................................................8
1.3. Khái quát giao thông vận tải TP.HCM. .............................................................10
1.3.1. Hiện trạng giao thông TP.HCM ......................................................................10
1.3.2. Hiện trạng phương tiện, vận tải và ATGT TP.HCM ......................................13
1.4. Qui hoạch phát triển GTVT thành phố Hồ Chí Minh ........................................16
1.4.1. Đường bộ........................................................................................................16
1.4.2. Quy hoạch mạng lưới giao thông đường sắt ...................................................19
1.4.3. Quy hoạch mạng lưới giao thông đường thuỷ ................................................21
1.4.4. Hệ thống cảng biển.........................................................................................22
1.4.5. Hệ thống cảng sông .........................................................................................22
1.4.6. Quy hoạch hệ thống cảng hàng không ............................................................22

SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm- QG09



i


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH QUY HOẠCH GIAO THÔNG

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ NÚT GIAO THÔNG VÀ TỔ CHỨC
GIAO THÔNG ..........................................................................................................23
2.1. Cơ sở lí luận về nút giao thông ..........................................................................23
2.1.1. Khái niệm nút về nút giao thông. ....................................................................23
2.1.2. Phân loại nút giao thông. [1] ...........................................................................25
2.1.3. Đánh giá mức độ an toàn, phức độ phức tạp của nút giao thông. ...................26
2.1.4. Lựa chọn loại hình nút.[6]...............................................................................29
2.1.5. Tính toán khả năng thông hành của nút giao . ................................................33
2.1.6. Yêu cầu khi thiết kế nút giao thông. [4]..........................................................35
2.2.1. Định nghĩa[4] ..................................................................................................36
2.2.2. Mục đích của tổ chức giao thông. [2] .............................................................36
2.2.3. Các biện pháp tổ chức giao thông [2] .............................................................37
2.3.2. Các giải pháp tổ chức giao thông cho nút đồng mức ......................................40
2.3.3. Giải pháp tổ chức giao thông cho nút khác mức [5] .......................................46
CHƯƠNG 3: HIỆN TRẠNG GIAO THÔNG TẠI NÚT .........................................49
3.1. Vị trí, quy mô của nút. .......................................................................................49
3.1.1. Vị trí nút ..........................................................................................................49
3.1.2. Quy mô của nút. ..............................................................................................50
3.2. Hiện trạng cơ sở hạ tầng tại nút. ........................................................................55
3.3. Hiện trạng tổ chức giao thông tại nút................................................................59
3.4. Mức độ phức tạp, độ nguy hiểm của nút và khả năng thông hành của nút
..............63
3.4.1. Mức độ phức tạp của nút.................................................................................63
3.4.2. Độ nguy hiểm của nút .....................................................................................64

3.4.3. Khả năng thông hành của nút..........................................................................65
3.5. Hiện trạng tham gia giao thông tại nút...............................................................66
3.6. Đánh giá hiện trạng nút giao thông Nguyễn Thái Học – Trần Hưng Đạo. ........70
3.6.1. Đánh giá cơ sở hạ tầng phục vụ giao thông của nút. ......................................70
3.6.2. Đánh giá tình hình tổ chức giao thông tại nút. ................................................71
CHƯƠNG 4: ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO NÚT........................................72

SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm- QG09

ii


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH QUY HOẠCH GIAO THÔNG

4.1. Khảo sát giao thông............................................................................................72
4.1.1. Khảo sát giao thông tại nút .............................................................................72
4.1.2. Khảo sát giao thông khu vực Quận 1 ..............................................................75
4.2. Dự báo nhu cầu giao thông ................................................................................77
4.2.1. Phương pháp dự báo........................................................................................77
4.2.2. Dự báo nhu cầu giao thông qua nút ở năm 2020 ............................................79
4.2.3. Dự báo nhu cầu giao thông khu vực Quận 1 ở năm 2020...............................80
4.3. Cơ sở xây dựng phương án cải tạo nút...............................................................81
4.3.1. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................81
4.3.2. Cơ sở lý thuyết. ...............................................................................................81
4.4. Khảo sát lấy ý kiến người dân............................................................................82
4.4.1. Phương pháp khảo sát .....................................................................................82
4.4.2. Kết quả khảo sát .............................................................................................83
CHƯƠNG 5: TỔNG QUAN PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ CẦU VƯỢT BẰNG THÉP
TẠI NÚT GIAO NGUYỄN THÁI HỌC – ...............................................................93
TRẦN HƯNG ĐẠO, QUẬN 1 .................................................................................93

5.1. Giải pháp xây dựng cầu vượt bằng thép tại nút .................................................93
5.1.1. Lựa chọn vị trí xây dựng cầu thép ..................................................................93
5.1.2. Tính toán bề rộng cần thiết của cầu thép. .......................................................94
5.1.3. Đánh giá mức độ phức tạp và độ nguy hiểm của nút giao khi xây dựng cầu .97
5.2. Sơ lược về giải pháp thi công cầu thép. .............................................................99
5.2.1. Mặt bằng bố trí thi công. .................................................................................99
5.2.2. Bố trí dây chuyền thi công. .............................................................................99
5.2.3. Trình tự thi công............................................................................................100
5.3. Quy mô đầu xây dựng. .....................................................................................102
5.3.1. Thiết kế cầu ...................................................................................................102
5.3.2. Thiết kế đường ..............................................................................................105
5.3.3. Giải pháp thiết kế nút giao ............................................................................106

SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm- QG09

iii


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH QUY HOẠCH GIAO THÔNG

CHƯƠNG 6: TỔ CHỨC PHÂN LUỒNG GIAO THÔNG CHO GIẢI PHÁP XÂY
DỰNG CẦU VƯỢT BẰNG THÉP TẠI NÚT GIAO ............................................107
6.1. Hiện trạng tổ chức giao thông ..........................................................................107
6.2. Phạm vi chiếm dụng rào chắn ..........................................................................112
6.3. Phục vụ giai đoạn thi công cầu thép ................................................................112
6.4. Phục vụ giai đoạn đưa cầu thép vào khai thác .................................................121
CHƯƠNG 7: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG CÔNG TRÌNH CẦU
VƯỢT BẰNG THÉP ..............................................................................................125
7.1. Khái niệm cơ bản về đánh giá tác động môi trường. .......................................125
7.1.1. Khái niệm ......................................................................................................125

7.1.2. Mục tiêu của ĐTM ........................................................................................125
7.2. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường ...........................125
7.2.1. Về chất lượng môi trường không khí ............................................................125
7.2.2. Về tiếng ồn ....................................................................................................125
7.2.3. Về chất lượng môi trường nước ....................................................................126
7.2.4. Về chất thải rắn .............................................................................................126
7.3. Tác động môi trường giai đoạn chuẩn bị mặt bằng. ........................................126
7.4. Tác động môi trường trong giai đoạn thi công. ...............................................126
7.4.1. Nguồn tác động. ............................................................................................126
7.4.2. Đối tượng và quy mô chịu tác động ..............................................................127
7.4.3. Đánh giá tác động..........................................................................................127
7.5. Tác động tới môi trường khi dự án hoạt động .................................................132
7.5.1. Nguồn gây tác động. .....................................................................................132
7.5.2. Đối tượng chịu tác động. ...............................................................................132
7.5.3. Đánh giá tác động..........................................................................................132
7.6. Các biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến môi trường..................................133
7.6.1. Giai đoạn chuẩn bị mặt bằng.........................................................................133
7.6.2. Giai đoạn thi công .........................................................................................133
7.6.3. Giai đoạn hoạt động ......................................................................................135

SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm- QG09

iv


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH QUY HOẠCH GIAO THÔNG

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................136
1. Kết luận ...............................................................................................................136
2. Kiến nghị .............................................................................................................136

TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................137
PHỤ LỤC ................................................................................................................138

SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm- QG09

v


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH QUY HOẠCH GIAO THÔNG

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1:

Chỉ tiêu tổng hợp giai đoạn 2005 - 2010 .................................................9

Bảng 1.2 : Số lượng phương tiện thành phố quản lý. .............................................13
Bảng 1.3:

Khối lượng vận chuyển HK bằng đường bộ .........................................14

Bảng 1.4:

Khối lượng vận chuyển HH bằng đường bộ .........................................14

Bảng 1.5:

Khối lượng vận chuyển hành khách ( đơn vị: Triệu lượt HK) ..............14

Bảng 1.6:


Khối lượng vận chuyển HK gđ 2002-2009 ( đơn vị: triệu HK) ............15

Bảng 1.7:

Số vụ tại nạn giao thông năm 2008 - 2011............................................16

Bảng 2.1:

Mức độ nguy hiểm tương đối của các điểm xung đột. ..........................28

Bảng 2.2:

Phạm vi sử dụng nút giao thông theo loại đường..................................30

Bảng 2.3:

Hệ số Ktr phụ thuộc vào só làn xe.........................................................35

Bảng 3.1:

Mức độ nguy hiểm của nút ....................................................................65

Bảng 4.1:

Lưu lượng phương tiện tại các mặt cắt vào giờ cao điểm. ....................73

Bảng 4.2:

Tổng hợp lưu lượng theo các hướng vào nút vào giờ cao điểm............74


Bảng 4.3:

Lưu lượng giao thông ở các đường trong một giờ cao điểm.................76

Bảng 4.4:

Tăng trưởng GDP hàng năm của TP Hồ Chí Minh (%) ........................77

Bảng 4.5:

Phương tiện giao thông TP.HCM từ năm 2003 – 2011 ........................78

Bảng 4.6:

Tốc độ tăng trưởng các loại phương tiện bình quân qua các năm (2003
– 2011) ...................................................................................................78

Bảng 4.7:

Hệ số đàn hồi .........................................................................................78

Bảng 4.8:

Nhu cầu giao thông trên hướng A năm 2020 ........................................79

Bảng 4.9:

Nhu cầu giao thông trên hướng B năm 2020 ........................................79

Bảng 4.10: Nhu cầu giao thông trên hướng C năm 2020 ........................................79

Bảng 4.11: Nhu cầu giao thông trên hướng D năm 2020 ........................................80
Bảng 4.12: Nhu cầu giao thông của các đường năm 2020 ......................................80
Bảng 4.13: Tỷ lệ giới tính ........................................................................................83
Bảng 4.14: Tỷ lệ độ tuổi...........................................................................................84
Bảng 4.15: Tỷ lệ nghề nghiệp ..................................................................................84
Bảng 4.16: Tỷ lệ phương tiện ..................................................................................85
Bảng 4.17: Tỷ lệ số lần đi qua nút giao ...................................................................85

SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm- QG09

vi


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH QUY HOẠCH GIAO THÔNG

Bảng 4.18: Mục đích đi qua nút giao .......................................................................86
Bảng 4.19: Ý kiến về tình trạng giao thông tại nút giao ở giờ bình thường ............87
Bảng 4.20: Ý kiến về tình trạng giao thông tại nút giao ở giờ cao điểm .................88
Bảng 4.21: Ý kiến về việc xây dựng cầu thép .........................................................89
Bảng 4.22: Ý kiến về việc xây dựng cầu thép tại nút giao ......................................89
Bảng 4.23: Ý kiến về việc phân luồng .....................................................................90
Bảng 4.24: Hình thức tiếp cận thông tin phân luồng giao thông. ...........................90
Bảng 4.25: Ảnh hưởng đến lộ đi lại khi bít 2 giao lộ................................................91
Bảng 4.26: Ảnh hưởng khác khi bít hai giao lộ .......................................................92
Bảng 5.1:

Tổng lưu lượng xe trên đường Trần Hưng Đạo đi và nút ở năm hiện tại
và năm tương lai ....................................................................................95

Bảng 5.2:


Lưu lượng xe buýt và xe đạp trên đường Trần Hưng Đạo đi và nút ở năm
hiện tại và năm tương lai ...............................................................95

Bảng 5.3:

Bề rộng đường di trên cầu và đường đi dưới cầu ..................................96

Bảng 5.4:

Mức phục vụ của đường trên cầu và dưới cầu ở năm hiện tại. .............97

Bảng 5.5:

Mức phục vụ của đường trên cầu và dưới cầu ở năm tương lai. ...........97

Bảng 5.6:

Độ nguy hiểm của nút giao sau khi xây dựng cầu vượt bằng thép .......99

Bảng 6.1.Mức phục vụ đường Trần Hưng Đạo tại khu vực rào chắn.....................112
Bảng 6.2.

Mức phục vụ đường Trần Hưng Đạo tại khu vực rào chắn khi cấm ô tô
lưu thông..............................................................................................113

Bảng 6.3.

Lưu lượng giao thông sau khi phân luồng của các đường. .................115


Bảng 6.4.

Lưu lượng giao thông sau khi phân luồng của các đường. .................118

Bảng 6.5 : So sánh mức độ phục vụ của các phương án.......................................119
Bảng 6.6:

Khoảng cách di chuyển của các phương án. .......................................120

Bảng 6.7:

Lưu lượng xe các hướng......................................................................123

Bảng 6.8:

Lưu lượng xe tính toán ........................................................................123

Bảng 7.1.

Tổng hợp nguồn gây ra tác động đến môi trường khi thi công ...........127

Bảng 7.2:

Hệ số ô nhiễm đối với các loại xe .......................................................128

Bảng 7.3.

Giới hạn mức độ tiếng ồn của các thiết bị thi công .............................130

SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm- QG09


vii


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH QUY HOẠCH GIAO THÔNG

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1.

Số lượng phương tiện đăng ký ..............................................................13

Hình 2.1.

Nút giao thông cùng mức. .....................................................................23

Hình 2.2.

Nút giao thông khác mức. .....................................................................24

Hình 2.3.

Quan hệ giữa lưu lượng xe trên các nhánh và trên nút..........................24

Hình 2.4.

Các hình thức xung đột giữa các dòng giao thông tại nút. ....................27

Hình 2.5.

Các điểm xung đột tại ngã 4. .................................................................27


Hình 2.6.

Đồ thị lựa chọn loại hình nút giao thông của A.A Ruzkov ...................31

Hình 2.7.

Đồ thị lựa chọn loại hình nút giao thông của E.M Lobanov .................32

Hình 2.8.

Sử dụng đảo tam giác, đảo giọt nước và đảo phân cách giữa. ..............40

Hình 2.9.

Sử dụng đảo dẫn hướng trung tâm. .......................................................41

Hình 2.10. Tổ chức giao thông theo sơ đồ “ ngã tư không đối xứng” ....................42
Hình 2.11. Giải pháp mở rộng ngã tư. .....................................................................43
Hình 2.12. Chuyển luồng xe rẽ trái sang phố khác. ................................................43
Hình 2.13. Đẩy vị trí xe rẽ trái ra khỏi ngã tư. ........................................................44
Hình 2.14. Chuyển rẽ trái thành rẽ phải. .................................................................44
Hình 2.15. Nút ngã tư đồng ức bố trí đèn tín hiệu...................................................45
Hình 2.16. Nút giao khác mức trực thông. ..............................................................46
Hình 2.17. Nút giao khác mức liên thông ...............................................................47
Hình 2.18. Các dạng ngã tư khác mức hình hoa thị. ...............................................47
Hình 2.19. Các dạng ngã tư khác mức hình quả trám. ............................................47
Hình 2.20. Các dạng ngã tư khác mức đối xứng khác. ...........................................48
Hình 3.1.


Vị trí nút nghiên cứu..............................................................................49

Hình 3.2.

Khu vực hấp dẫn của nút .......................................................................50

Hình 3.3.

Mặt bằng hiện trạng nút giao.................................................................51

Hình 3.4

Tầm nhìn trong nút ................................................................................51

Hình 3.5.

Phạm vi nút ............................................................................................52

Hình 3.6.

Mặt cắt ngang đường Nguyễn Thái Học (Hướng từ đường Phạm Ngũ
Lão đến đường Nguyễn Công Trứ) .......................................................52

Hình 3.7.

Vỉa hè bị chiếm làm chỗ để xe và các dịch vụ kinh doanh. ..................53

Hình 3.8.

Hiện trạng bề mặt đường và vạch sơn trên đường Nguyễn Thái Học...53


SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm- QG09

viii
viii


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH QUY HOẠCH GIAO THÔNG

Hình 3.9.

Mặt cắt ngang đường Trần Hưng Đạo (Hướng từ Công trường Quách
Thị Trang đến đường Nguyễn Văn Cừ) ................................................54

Hình 3.10. Hiện trạng bề mặt đường và vạch sơn trên đường Trần Hưng Đạo ......54
Hình 3.11. Vạch sơn kẻ đường trên đường Bùi Viện..............................................54
Hình 3.12. Mặt cắt ngang đường Bùi Viện (Hướng từ Trần Hưng Đạo đến Cống
Quỳnh) ...................................................................................................55
Hình 3.13. Vỉa hè bị chiếm làm chỗ để xe và các dịch vụ kinh doanh. ..................55
Hình 3.14. Hiện trạng tại nút Nguyễn Thái Học – Trần Hưng Đạo ........................56
Hình 3.15. Hiện trạng bố trí đèn tín hiệu và vạch sơn đường trên đường Trần Hưng
Đạo.........................................................................................................56
Hình 3.16. Hiện trạng bố trí đèn tín hiệu và vạch sơn đường trên đường Nguyễn
Thái Học. ...............................................................................................57
Hình 3.17. Vạch sơn đường ở khu vực nút. ............................................................59
Hình 3.18. Hệ thống biển báo b ở khu vực nút. ......................................................59
Hình 3.19. Bố trí đèn tín hiệu và vạch sơn đường trên đường Trần Hưng Đạo......60
Hình 3.20. Bố trí đèn tín hiệu và vạch sơn đường trên đường Nguyễn Thái Học. .60
Hình 3.21. Mặt bằng bố trí đèn tín hiệu và vạch sơn đường tại nút. .......................60
Hình 3.22. Pha đèn tại nút. ......................................................................................61

Hình 3.23. Pha điều khiển giao thông tại nút. .........................................................61
Hình 3.24 Chu kì đèn các nút lân cận.....................................................................62
Hình 3.25. Các điểm xung đột tại nút......................................................................63
Hình 3.26. Các điểm nguy hiểm tại pha 1 của nút. .................................................64
Hình 3.27. Chiều dài dòng chờ trên các hướng vào nút............................................66
Hình 3.28. Dòng chờ trên đường Trần Hưng Đạo và Nguyễn Thái Học ................67
Hình 3.29. Khu vực nút giao ...................................................................................67
Hình 3.30. Phụ huynh đưa đón học sinh lấn chiếm đường .....................................68
Hình 3.31. Vị trí trạm dừng, nhà chờ ở khu vực xung quanh nút. ..........................68
Hình 3.32 Một nhà chờ xe buýt trên đường Trần Hưng Đạo gần nút. ...................69
Hình 3.33. Sơ đồ các chuyển động sai trên nút tại pha 1, pha 2. ............................69
Hình 4.1.

Lưu lượng phương tiện tại các mặt cắt vào giờ cao điểm. ....................73

Hình 4.2.

Lưu lượng phương tiện trên các hướng tại nút. .....................................74

Hình 4.3.

Lưu lượng phương tiện theo các hướng vào nút trong giờ cao điểm. ...75

Hình 4.4.

Tỷ lệ phương tiện giao thông trên nút trong giờ cao điểm...................75

Hình 4.5.

Đồ thị lựa nút giao thông của E.M Lobanov. ........................................82


SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm- QG09

ix


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH QUY HOẠCH GIAO THÔNG

Hình 4.6.

Đồ thị lựa nút giao thông của A.A Ruzkov. ..........................................82

Hình 4.7.

Tỷ lệ giới tính ........................................................................................83

Hình 4.8.

Tỷ lệ độ tuổi...........................................................................................84

Hình 4.9.

Tỷ lệ nghề nghiệp ..................................................................................84

Hình 4.10. Tỷ lệ phương tiện ..................................................................................85
Hình 4.11. Tỷ lệ số lần đi qua nút giao ...................................................................86
Hình 4.12. Mục đi qua nút giao ...............................................................................86
Hình 4.13. Ý kiến về tình trạng giao thông tại nút giao ở giờ bình thường ............87
Hình 4.14. Ý kiến về tình trạng giao thông tại nút giao ở giờ cao điểm .................88
Hình 4.15. Ý kiến về việc xây dựng cầu thép trên thành phố .................................89

Hình 4.16. Ý kiến về việc xây dựng cầu thép tại nút giao. .....................................89
Hình 4.17. Ý kiến về việc phân luồng .....................................................................90
Hình 4.18. Hình thức tiếp cận thông tin phân luồng giao thông ............................91
Hình 4.19. Ảnh hưởng đến lộ đi lại khi bít 2 giao lộ...............................................91
Hình 4.20. Ảnh hưởng khác khi bít hai giao lộ .......................................................92
Hình 5.1.

Bố trí cầu phương án 1 ..........................................................................93

Hình 5.2.

Bố trí cầu phương án 2 ..........................................................................94

Hình 5.3.

Lưu lượng xe con quy đổi dưới cầu trong một giờ. ..............................98

Hình 5.4.

Mặt cắt ngang cầu................................................................................102

Hình 5.5.

Trắc dọc ...............................................................................................103

Hình 5.6.

Kết cấu nhịp cầu thép ..........................................................................104

Hình 5.7.


Mô phỏng dầm hộp thép......................................................................105

Hình 5.8.

Mặt cắt ngang đường. ..........................................................................105

Hình 6.1.

Đường Nguyễn Thái Học ....................................................................107

Hình 6.2.

Đường Trần Hưng Đạo........................................................................107

Hình 6.3.

Đường Lê Lai ......................................................................................108

Hình 6.4.

Đường Phạm Ngũ Lão đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường
Nguyễn Thái Học ................................................................................108

Hình 6.5.

Đường Phạm Ngũ Lão đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Nguyễn
Thái Học ..............................................................................................109

Hình 6.6.


Đường Nguyễn Cư Trinh.....................................................................109

Hình 6.7.

Đường Cống Quỳnh ............................................................................109

Hình 6.8.

Đường Nguyễn Trãi.............................................................................110

SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm- QG09

x


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH QUY HOẠCH GIAO THÔNG

Hình 6.9.

Đường Phó Đức Chính ........................................................................110

Hình 6.10. Đường Trần Đình Xu ..........................................................................110
Hình 6.11. Đường Ký Con ....................................................................................111
Hình 6.12. Đường Lê Thị Hồng Gấm ...................................................................111
Hình 6.13. Đường Võ Văn Kiệt ............................................................................111
Hình 6.14. Rào chắn phục vụ thi công ..................................................................112
Hình 6.15. Lộ trình thay thế hướng từ vòng xoay Quách Thị Trang đi Quận 5 ...113
Hình 6.16. Lộ trình thay thế hướng từ Quận 5 đến vòng xoay Quách Thị Trang.114
Hình 6.17. Lộ trình thay thế hướng từ vòng xoay Quách Thị Trang đi Quận 5 ...116

Hình 6.18. Lộ trình thay thế hướng từ Quận 5 đến vòng xoay Quách Thị Trang.116
Hình 6.19. Mặt bằng tổ chức giao thông trong quá trình khai thác.......................121
Hình 6.20. Bố trí 20m cọc tiêu nhựa đầu cầu ........................................................121
Hình 6.21. Bố trí vạch sơn đường quá trình khai thác ..........................................122
Hình 7.1.

Các nguồn gây ra tiếng ồn ...................................................................129

Hình 7.2.

Khu vực chịu ảnh hưởng tiếng ồn cấp A. ............................................130

SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm- QG09

xi


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH QUY HOẠCH GIAO THÔNG

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ATGT: ........................................................ An toàn giao thông
GPMB: ........................................................ Giải phóng mặt bằng
GTCC: ......................................................... Giao thông công
cộng GTVT: ........................................................ Giao thông vận
tải HH: .............................................................. Hàng hóa
HK: ............................................................. Hành khách
Q: ................................................................ Quận
TP: .............................................................. Thành phố
TP.HCM: .................................................... Thành phố Hồ Chí Minh


SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm- QG09

xii


Lời mở đầu

SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm- QG09

1


Lời mở đầu

PHẦN I: LỜI MỞ ĐẦU

1. Đặt vấn đề
Thành phố Hồ Chí Minh (TP.HCM) là trung tâm kinh tế - văn hóa – khoa học
lớn nhất ở khu vực phía Nam. Sự phát triển không ngừng của Thành phố trên mọi
phương diện đã thu hút một lượng lớn dân cư khắp cả nước đến làm việc, học tập và
sinh sống, kéo theo dân số đô thị tăng đột biến. Với tốc độ phát triển như vũ bão đã
tạo nên một sức ép lớn về nhu cầu giao thông ngày càng tăng ở “Đô Thị đặc biệt”
này. Thế nhưng hiện trạng cơ sở hạ tầng giao thông đô thị lại chưa có sự phát triển
tương xứng để đáp ứng nhu cầu đi lại đó. Vì vậy, TP.HCM đang phải đối mặt với
những vấn đề của một đô thị lớn - tình trạng ách tắc giao thông thường xuyên xảy ra.
Vấn nạn ùn tắc giao thông ở Việt Nam nói chung và ở TP.HCM nói riêng có
nhiều nguyên nhân gây ra. Nguyên nhân sâu xa là do sự mất cân đối giữa số lượng
phương tiện lưu thông trên đường và cơ sở hạ tầng kỹ thuật giao thông, mà chủ yếu
là các phương tiện cá nhân. Trong khi đó, phương tiện vận tải hành khách công
cộng còn rất hạn chế, chưa đáp ứng được nhu cầu đi lại của người dân. Ngoài ra,

nguyên nhân không kém phần quan trọng là ý thức chấp hành luật giao thông của
người điều khiển phương tiện chưa cao. Và điều đáng quan tâm hơn cả là toàn thành
phố có tới hơn 4.300 nút giao thông, nhưng chỉ có 34 nút là khác mức (có cầu vượt,
hầm chui), còn lại là giao cùng mức. Điều này ảnh hưởng rất lớn đến tốc độ của
dòng giao thông, gây ách tắc giao thông cũng như nguy cơ tiềm ẩn của những xung
đột giữa các loại phương tiện dẫn đến tình trạng mất ATGT. Đứng trước tình hình
đó, thành phố đã có những chiến lược đầu tư thích đáng vào hệ thống giao thông
vận tải đô thị. Trong đó có công tác nghiên cứu, thực hiện tổ chức giao thông tại các
nút giao. Mặc dù đề tài này không quá mới mẻ nhưng để nghiên cứu và có ứng dụng
hiệu quả cho một nút giao thông cụ thể thì không hề đơn giản. Đặc biệt trong điều
kiện của dòng giao thông đô thị Việt Nam là dòng hỗn hợp nhiều xe máy.
Thời gian qua, thành phố đã đầu tư xây dựng các cầu vượt bằng thép ở các
điểm “nóng” về ùn tắc giao thông. Hiện nay, TP.HCM đã đưa vào sử dụng 6 cầu
vượt bằng thép tại ngã tư Thủ Đức (Q.Thủ Đức), vòng xoay Hàng Xanh (Bình

SVTH: Nguyễn Thị Bích Trâm- QG09

2


Thạnh), vòng xoay Lăng Cha Cả (Q.Tân Bình), nút giao đường Cộng Hòa – Hoàng
Hoa Thám (Q.Tân Bình) và Nguyễn Tri Phương – Ba Tháng Hai – Lý Thái Tổ
(Quận 10) và Vòng xoay Cây Gõ (Quận 6). Sau khi đưa vào sử dụng, các cầu vượt
kết cấu thép đã phát huy hiệu quả, giải quyết phần nào tình trạng ùn tắc ở các nút
giao thông này. Với mức độ đầu tư nhanh gọn và không nhiều tốn kém, việc xây
dựng các cầu vượt là hiệu quả và cần thiết
Chính bởi những lí do trên, em đã chọn đề tài tốt nghiệp “Quy hoạch và tổ
chức giao thông nút giao Trần Hưng Đạo – Đề Thám , TP. Hồ Chí Minh” nhằm
nghiên cứu phương án tổ chức giao thông khác mức bằng cầu vượt bằng thép một
cách hiệu quả, đáp ứng phần nào nhu cầu hiện nay.

4. Các căn cứ pháp lý
- Tiêu chuẩn thiết kế đường đô thị TCXDVN 104: 2007;
- Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô TCVN 4054: 2005;
- Quy chuẩn kỹ thuật Quốc Gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41:
2012/BGTVT
5. Các quy hoạch liên quan
- Quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
- Quy hoạch phát triển GTVT thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020, tầm nhìn
sau năm 2020;
- Quy hoạch chi tiết các Tuyến vành đai, các Tuyến đường trên cao, các Tuyến
đường sắt đô thị thành phố Hồ Chí Minh.
- Quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch GTVT Quận 1 - Tp. Hồ Chí Minh;
- Các quy hoạch khác có liên quan;
6. Kết cấu của LVTN:
Phần I: Lời mở đầu
- Sự cần thiết của cầu vượt bằng thép.
- Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
- Mục đích nghiên cứu.


- Các căn cứ pháp lý.
- Các quy hoạch liên quan.
Phần II: Nội dung
Chương 1: Điều kiện tự nhiên và khái quát giao thông vận tải TP.HCM
Chương 2: Cơ sở lí luận về nút giao thông và tổ chức giao thông
Chương 3: Hiện trạng giao thông tại nút
Chương 4: Đề xuất phương án cải tạo nút
Chương 5: Tổng quan phương án thiết kế cầu vượt bằng thép tại nút giao
Nguyễn Thái Học – Trần Hưng Đạo, Quận 1
Chương 6: Tổ chức phân luồng giao thông cho giải pháp xây dựng cầu vượt

bằng thép tại nút giao
Chương 7: Đánh giá tác động môi trường công trình cầu vượt bằng thép
Phần III: Kết luận và kiến nghị


Chƣơng 1: Điều kiện tự nhiên, hiện trạng kinh tế xã hội và khái quát GTVT TP. HCM

PHẦN II: NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, HIỆN TRẠNG KINH TẾ XÃ
HỘI VÀ KHÁI QUÁT GTVT TP. HỒ CHÍ MINH

1.1. Điều kiện tự nhiên thành phố Hồ Chí Minh.
1.1.1. Điều kiện địa hình
Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng chuyển tiếp giữa miền Ðông Nam bộ
và đồng bằng sông Cửu Long. Ðịa hình tổng quát có dạng thấp dần từBắc xuống
Nam và từ Ðông sang Tây. Nó có thể chia thành 3 tiểu vùng địa hình:
- Vùng cao nằm ở phía Bắc - Ðông Bắc và một phần Tây Bắc (thuộc bắc
huyện Củ Chi, đông bắc quận Thủ Ðức và quận 9), với dạng địa hình lượn sóng, độ
cao trung bình 10-25 m và xen kẽ có những đồi gò độ cao cao nhất tới 32m, như đồi
Long Bình (quận 9).
- Vùng thấp trũng ở phía Nam - Tây Nam và Ðông Nam thành phố (thuộc
các quận 9, 8,7 và các huyện Bình Chánh, Nhà Bè, Cần Giờ). Vùng này có độ cao
trung bình trên dưới 1m và cao nhất 2m, thấp nhất 0,5m.
- Vùng trung bình, phân bố ở khu vực trung tâm thành phố, gồm phần lớn
nội thành cũ, một phần các quận 2, Thủ Ðức, toàn bộ quận 12 và huyện Hóc Môn.
Vùng này có độ cao trung bình 5-10m.
Nhìn chung, địa hình TP.HCM không phức tạp, song cũng khá đa dạng, có
điều kiện để phát triển nhiều mặt.
1.1.2.Đặc điểm khí tượng
TP.HCM nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa cận xích đạo. Cũng như các tỉnh ở

Nam bộ, đặc điểm chung của khí hậu - thời tiết TP. HCM là nhiệt độ cao đều trong
năm và có hai mùa mưa - khô rõ ràng làm tác động chi phối môi trường cảnh quan
sâu sắc. Mùa mưa từ tháng V đến tháng XI, mùa khô từ tháng XII đến tháng IV năm
sau. Theo tài liệu quan trắc nhiều năm của trạm Tân Sơn Nhất, qua các yếu tố khí
tượng chủ yếu; cho thấy những đặc trưng khí hậu TP. HCM như sau:


Chƣơng 1: Điều kiện tự nhiên, hiện trạng kinh tế xã hội và khái quát GTVT TP. HCM
2

Lượng bức xạ dồi dào, trung bình khoảng 140 Kcal/cm /năm. Số giờ nắng
o

trung bình/tháng 160-270 giờ. Nhiệt độ không khí trung bình 27 C. Nhiệt độ cao
o

o

tuyệt đối 40 C, nhiệt độ thấp tuyệt đối 13,8 C. Tháng có nhiệt độ trung bình cao
o

nhất là tháng IV (28,8 C), tháng có nhiệt độ trung bình thấp nhất là khoảng giữa
o

tháng XII và tháng I (25,7 C). Hàng năm có tới trên 330 ngày có nhiệt độ trung bình
o

25-28 C. Ðiều kiện nhiệt độ và ánh sáng thuận lợi cho sự phát triển các chủng loại
cây trồng và vật nuôi đạt năng suất sinh học cao; đồng thời đẩy nhanh quá trình
phân hủy chất hữu cơ chứa trong các chất thải, góp phần làm giảm ô nhiễm môi

trường đô thị.
Lượng mưa cao, bình quân/năm 1949 mm. Năm cao nhất 2718 mm (1908) và
năm nhỏ nhất 1392 mm (1958). Số ngày mưa trung bình/năm là 159 ngày. Khoảng
90% lượng mưa hàng năm tập trung vào các tháng mùa mưa từ tháng V đến tháng
XI; trong đó hai tháng VI và IX thường có lượng mưa cao nhất. Các tháng I, II, III
mưa rất ít, lượng mưa không đáng kể. Trên phạm vi không gian thành phố, lượng
mưa phân bố không đều, có khuynh hướng tăng dần theo trục Tây Nam - Ðông Bắc.
Ðại bộ phận các quận nội thành và các huyện phía Bắc thường có lượng mưa cao
hơn các quận huyện phía Nam và Tây Nam.
Ðộ ẩm tương đối của không khí bình quân/năm 79,5%; bình quân mùa mưa
80% và trị số cao tuyệt đối tới 100%; bình quân mùa khô 74,5% và mức thấp tuyệt
đối xuống tới 20%.
Về gió, TP.HCM ảnh hưởng bởi hai hướng gió chính và chủ yếu là gió mùa
Tây - Tây Nam và Bắc - Ðông Bắc. Gió Tây -Tây Nam từ Ấn Ðộ Dương thổi vào
trong mùa mưa, khoảng từ tháng VI đến tháng X, tốc độ trung bình 3,6m/s và gió
thổi mạnh nhất vào tháng VIII, tốc độ trung bình 4,5 m/s. Gió Bắc - Ðông Bắc từ
biển Đông thổi vào trong mùa khô, khoảng từ tháng XI đến tháng II, tốc độ trung
bình 2,4 m/s. Ngoài ra có gió tín phong, hướng Nam - Ðông Nam, khoảng từ tháng
III đến tháng V tốc độ trung bình 3,7 m/s. Về cơ bản TPHCM thuộc vùng không có
gió bão. Năm 1997, do biến động bởi hiện tượng El-Nino gây nên cơn bão số 5, chỉ
một phần huyện Cần Giờ bị ảnh hưởng ở mức độ nhẹ.


Chƣơng 1: Điều kiện tự nhiên, hiện trạng kinh tế xã hội và khái quát GTVT TP. HCM

1.1.3. Đặc điểm địa chất
Đất đai TP.HCM được hình thành trên hai tướng trầm tích – trầm tích
Pleieixtoxen và trầm tích Holoxen.
Trầm tích Pleieixtoxen (trầm tích phù sa cổ): chiếm hầu hết phần phía Bắc, Tây
Bắc và Đông Bắc thành phố, gồm phần lớn các huyện Củ Chi, Hóc Môn, Bắc Bình

Chánh, quận Thủ Đức, Bắc – Đông Bắc quận 9 và đại bộ phận khu vực nội thành cũ.
Điểm chung của tướng trầm tích này, thường là địa hình đồi gò hoặc lượn
sóng, cao từ 20-25m và xuống tới 3-4m, mặt nghiên về hướng Đông Nam. Dưới tác
động tổng hợp của nhiều yếu tố tự nhiên như sinh vật, khí hậu, thời gian và hoạt
động của con người, qua quá trình xói mòn và rữa trôi.., trầm tích phù sa cổ đã phát
triển thành nhóm đất mang những đặc trưng riêng. Nhóm đất xám, với qui mô hơn
45.000 ha, tức chiếm tỷ lệ 23,4% diện tích đất thành phố.
Ở TP.HCM, đất xám có ba loại: đất xám cao, có nơi bị bạc màu; đất xám có
tầng loang lổ đỏ vàng và đất xám gley; trong đó, hai loại đầu chiếm phần lớn diện
tích. Đất xám nói chung có thành phần cơ giới chủ yếu là cát pha đến thịt nhẹ, khả
năng giữ nước kém; mực nước ngầm tùy nơi và tùy mùa biến động sâu từ 1-2m đến
15m. Đất chua, độ PH khoảng 4,0-5,0. Đất xám tuy nghèo dinh dưỡng, nhưng rất có
tầng dày, nên thích hợp cho sự phát triển của nhiều loại cây trồng nông lâm nghiệp,
có khả năng cho năng suất và hiệu quả kinh tế cao, nếu áp dụng biện pháp luận canh,
thâm canh tốt. Nền đất xám, phù hợp đối với sử dụng bố trí các công trình xây dựng
cơ bản.
Trầm tích Holoxen (trầm tích phù sa trẻ): tại TP.HCM, trầm tích này có nhiều
nguồn gốc ven biển, vùng vịnh, sông biển, aluvi lòng sông và bãi bồi… nên đã hình
thành nhiều loại đấy khác nhau, nhóm đất phù sa có diện tích 15.100 ha (7,8%),
nhóm đất phèn 40.800ha (21,2%) và đất phèn mặn 45.500ha (23,6%). Ngoài ra có
một diện tích nhỏ khoảng hơn 400ha (0,2%) là “giồng” cát gần biển và đất feralite
vàng nâu bị xói mòn trơ sỏi đá ở vùng đồi gò.
1.1.4. Đặc điểm thủy văn và nguồn nước
1.1.4.1. Thủy văn
Nằm ở hạ lưu của hệ thống sông Đồng Nai – Sài Gòn, chế độ thủy văn, thủy
lực của kênh rạch, sông ngòi không những chịu ảnh hưởng mạnh của địa hình thành


Chƣơng 1: Điều kiện tự nhiên, hiện trạng kinh tế xã hội và khái quát GTVT TP. HCM


phố (phần lớn thấp dưới 2m), chịu ảnh hưởng của chế độ bán nhật triều biển Đông
mà còn chịu tác động rất rõ nét của việc khai thác các hồ chứa bậc thang ở thượng
lưu hiện nay và trong tương lai như các hồ chưa Trị An, Dầu Tiếng, Thác Mơ...
Hệ thống sông rạch chằng chịt với tổng chiều dài 7.955km. Tổng diện tích mặt
2

nước chiếm khoảng 16% tổng diện tích. Mật độ dòng chảy trung bình 3.8km/km .
Như vậy, phần diện tích tự nhiên lại nằm ở vùng cửa sông với nhiều công trình điều
tiết lớn ở thượng nguồn nên nguy cơ ngập úng rất lớn.
Những kênh rạch này cùng với rất nhiều kênh rạch nhỏ thông với nhau thành
một mạng lưới kênh rạch nối sông Đông Nai với sông Sài Gòn, sông Nhà Bè.
Trung tâm thành phố cách biển Đông khoảng 60km, bờ biển dài 15km.
1.1.4.2. Chế độ thủy văn
Do trong năm có 2 mùa chính: mùa mưa và mùa khô nên chế độ dòng chảy ở
hệ thống Sài Gòn – Đồng Nai cũng hình thành 2 chế độ dòng chảy tương ứng: chế
độ dòng chảy mùa lũ và chế độ dòng chảy mùa kiệt.
Mặc dù vậy, do chịu tác động của biển Đông nên các sông rạch vùng nội thành
TP.HCM chịu ảnh hưởng triều một cách mạnh mẽ và quanh năm. Đây là chế độ bán
nhật triều không đều thể hiện qua các dao động:
- Dao động ngày: ngày 2 lần triều lên và 2 lần triều xuống; đỉnh triều lùi so với
ngày hôm trước khoảng 50 phút.
- Dao động tuần trăng: trong tháng có 2 lần triều lên (từ ngày 27 tháng trước
đến ngày 5 tháng sau và từ ngày 13 đến 18 âm lịch).
- Dao động mùa: triều cường vào mùa xuân (các tháng X, XI, XII, I dương
lịch). Thời kỳ này được tăng cường bởi dòng lũ mùa mưa nên trên địa bàn nội thành
mùa triều cường thường kéo dài từ tháng IX đến tháng I dương lịch.
- Dao động chu kỳ dài nhiều năm: chu kỳ dao động dài nhiều năm ít được
nghiên cứu, tuy nhiên qua tính toán đắc trưng Hmax, Hmin cho thấy ít có sự biến động
lớn.
Các dao động trên ảnh hưởng một cách tổng hợp trên địa bàn thành phố.

Qua các số liệu quan trắc thủy văn nhiều năm, có thể tóm lược rằng các đặc
trưng mực nước khá ổn định theo các thời kỳ khảo sát:


Chƣơng 1: Điều kiện tự nhiên, hiện trạng kinh tế xã hội và khái quát GTVT TP. HCM

- Mực nước cao hàng năm không chênh lệch nhiều. Mực nước cao nhất trong
năm thường ở mức từ 1.2m đến 1.45m.
- Mực nước đỉnh vào mùa lũ và mùa kiệt chênh lệch không lớn. Mực nước
đỉnh triều thấp nhất xấp xỉ 0.9m.
- Ảnh hưởng của lưu lượng thượng nguồn đến chế độ mực nước đối với đỉnh
triều là không lớn; đối với chân triều có chênh lệch khá lớn và có biến động.
- Biên độ giữa mực nước cao nhất và thấp nhất khoảng 4m.
- Ảnh hưởng của đặc trưng mực nước đối với tình hình ngập úng ở khu vực
này thường thể hiện qua các mặt sau:
- Gây ngập trực tiếp: ở các vùng địa hình thấp, nước trực tiếp tràn vào mặt
đệm để gây ngập. Thời gian ngập thường phụ thuộc vào sự duy trì mực nước của
chế độ triều.
- Gây ngập gián tiếp: ảnh hưởng lên điều kiện thoát nước nhất là vào các thời
triều cường, nước dâng cao cản trở khả năng tiêu nước của hệ thống mương cống
thoát nước.
1.1.4.3. Nguồn nước
Khu vực TP.HCM là một trong những nơi chịu ảnh hưởng nặng nề của hiện
tượng biến đổi khí hậu với hậu quả rõ nét nhất là mực nước triều luôn luôn có xu
hướng năm sau cao hơn năm trước, thành phố thường xuyên bị ngập lụt do ảnh
hưởng của mưa kết hợp triều cường mà điển hình nhất vào mùa triều cường kết hợp
mưa lớn vào tháng X hàng năm. Để đánh giá cụ thể ảnh hưởng của nước triều dâng
ngày 14/6/2010 Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành quyết định số
1600/QĐ-BNN-XD về việc phê duyệt kết quả tính toán thủy văn thủy lực dự án
chống ngập úng khu vực TP.HCM. Trong đó thể hiện mực nước hiện trạng năm

2010, mực nước tính toán năm 2050, 2100 theo các tần suất khác nhau.
1.2. Hiện trạng kinh tế xã hội TP.HCM.
TP.HCM là nơi có hoạt động kinh tế năng động nhất, đi đầu trong cả nước về
tốc độ tăng trưởng kinh tế. Năm 2008 tốc độ tăng GDP của thành phố là 9,3%, đến
năm 2009 tăng chậm lại còn 7,2%. Phát triển kinh tế với tốc độ tăng trưởng cao đã
tạo ra mức đóng góp GDP lớn cho cả nước.


Chƣơng 1: Điều kiện tự nhiên, hiện trạng kinh tế xã hội và khái quát GTVT TP. HCM

Thành phố là nơi thu hút vốn đầu tư nước ngoài mạnh nhất cả nước. Kể từ khi
Luật đầu tư được ban hành, số dự án đầu tư vào thành phố chiếm khoảng 1/3 tổng
số dự án đầu tư nước ngoài trên cả nước.
Thành phố luôn chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng thu ngân sách của nhà
nước, mặc dù gặp nhiều khó khăn song thu ngân sách của thành phố vẫn không
ngừng tăng. Năm 2009, tổng thu ngân sách trên địa bàn 128.477 tỷ đồng, tăng
39,9% so với năm 2007.
Về thương mại, dịch vụ, thành phố là trung tâm xuất nhập khẩu lớn nhất nước.
Năm 2009, kim ngạch xuất khẩu trên địa bàn đạt 18,3 tỷ USD và chỉ bằng 82% so
với năm 2008. Điều này cho thấy khủng hoảng kinh tế thế giới vẫn còn ảnh hưởng
đến hoạt động xuất nhập khẩu của thành phố.
TP.HCM trung tâm tài chính ngân hàng lớn nhất Việt Nam, dẫn đầu cả nước
về số lượng ngân hàng và doanh số quan hệ tài chính - tín dụng. Doanh thu của hệ
thống ngân hàng thành phố chiếm khoảng 1/3 tổng doanh thu toàn quốc. Năm 2009,
các hoạt động tín dụng - ngân hàng tiếp tục phát triển, góp phần đáp ứng nhu cầu
sản xuất - kinh doanh. Nhiều dịch vụ tín dụng hiện đại được đưa vào ứng dụng,
mạng lưới thanh toán thông qua thẻ ATM được mở rộng.
Trong quá trình phát triển và hội nhập, TP.HCM luôn khẳng định vai trò là
một trung tâm kinh tế, tài chính, thương mại, dịch vụ của cả nước; là hạt nhân của
vùng kinh tế trọng điểm phía Nam, một trong ba vùng kinh tế trọng điểm lớn nhất

nước và cũng là vùng động lực cho công cuộc phát triển kinh tế - xã hội ở địa bàn
Nam Bộ và cả nước theo chiến lược công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
Bảng 1.1: Chỉ tiêu tổng hợp giai đoạn 2005 - 2010
2005

2006

2007

2008

2009

2010

1. Tổng sản phẩm - GDP
1.1 Giá thực tế (tỷ đồng)

165297 191011 257333 287512 332076 396420

1.2 Giá so sánh năm 1994 (tỷ đồng) 88866 99672 122216 124223 134112 148992
2. Cơ cấu
2.1 Phân theo thành phần kinh tế


Chƣơng 1: Điều kiện tự nhiên, hiện trạng kinh tế xã hội và khái quát GTVT TP. HCM

2005

2006


2007

2008

2009

2010

- Khu vực nhà nước

33,9

33,3

34,1

29,2

27,7

25,1

- Khu vực ngoài quốc doanh

45,1

44,6

56,1


50,2

51,1

54,7

- Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 21,0

22,1

22,0

20,6

21,2

20,2

2.2 Phân theo các khu vực kinh tế
- Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy
sản
- Công nghiệp và xây dựng

1,3

1,2

1 ,3


1,3

1,3

1,3

48,1

47,7

46,2

45,2

44,6

43,6

- Dịch vụ

50,6

51,1

52,0

53,4

54,2


55,1

3. Tốc độ tăng trưởng (%)

112,2

112,2

111,7

109,3

107,2

107,2

- Khu vực nhà nước

108,8

107,2

106,8

106,1

102,5

101,7


- Khu vực ngoài quốc doanh

106,4

111,5

111,3

111,2

109,9

110,2

- Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 113,8

113,3

111,0

116,3

111,0

110,3

- Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy
sản
- Công nghiệp và xây dựng


99,8

100,4

101,6

101,6

102,7

101,4

111,8

110,5

109,4

109,4

106,3

107,3

- Dịch vụ

112,8

113,8


112,0

112,0

109,5

110,5

4. Tổng thu ngân sách nhà nước
(tỷ đồng)

60487 69394 92058 122530 128477 128477

- Thu xuất nhập khẩu

21811 26251 36260 46232 48500 59903

- Thu nội địa

32333 36745 46678 62082 63927 77352

1.3. Khái quát giao thông vận tải TP.HCM.
1.3.1. Hiện trạng giao thông TP.HCM
1.3.1.1. Hệ thống đường bộ
Các trục đường đối ngoại bao gồm: quốc lộ 1 phía bắc đoạn ngã ba Thủ Đức,
An Sương - An Lạc và đoạn phía Nam đang được nâng cấp cải tạo; quốc lộ 13 từ
TP.HCM tới Bình Dương và Bình Phước; quốc lộ 22 nối từ TP.HCM tới Mộc Bài,
đoạn nằm trên đường Xuyên và hành lang Đông Tây đang được đầu tư nâng cấp;
quốc lộ 50 đi Long An, Tiền giang; liên tỉnh lộ 25 nối xa lộ Hà Nội với bến phà Cát
Lái sang Nhơn Trạch - Đồng Nai.



Chƣơng 1: Điều kiện tự nhiên, hiện trạng kinh tế xã hội và khái quát GTVT TP. HCM

Đường vành đai trong: dài khoảng 57km bắt đầu từ ngã tư Bình Thái đi theo
đường Kha Vạn Cân thuộc huyện Thủ Đức vượt sông Sài Gòn tại cầu Bình Lợi, qua
quận Gò Vấp nối vào đường Trường Sơn gần sân bay Tân Sơn Nhất. Sau đó đi qua
nút giao thông Lăng Cha Cả, đường Hoàng Văn Thụ, ngã tư Bảy Hiền, nhập vào
đường Võ Thành Trang, hương lộ 2, Thoại Ngọc Hầu. Tuyến đi tiếp qua huyện
Bình Chánh, phần phía Tây này hiện chưa có đường, dự kiến tuyến đi tiếp giao cắt
với đường Hùng Vương, trục Đông Tây và nhập vào đại lộ Nguyễn Văn Linh từ đây
tuyến đi đến quận 2, đoạn đường phía Đông dài 16km này chưa có đường.
Đường vành đai ngoài: dài khoảng 73km bắt đầu từ ngã ba Thủ Đức đi theo
quốc lộ 1 về phía Tây giao cắt với đường Trường Chinh nối tới điểm cuối cùng của
đường Hùng Vương tại quận 6, qua ngã ba An Lạc sau đó nhập vào đại lộ Nguyễn
Văn Linh. Phần phía Đông của Vành đai ngoài nằm trên địa bàn quận 2, 9 và quận
Thủ Đức và huyện Nhơn Trạch - tỉnh Đồng Nai. Các phần phía Đông và Nam của
Vành đai ngoài hiện chưa được xây dựng.
Đường trục chính xuyên tâm hướng Bắc Nam dài khoảng 28km, bắt đầu từ
ngã tư An Sương đi theo đường Cách mạng tháng Tám tới quận 1, vượt rạch Bến
Nghé sang quận 4, vượt tiếp kênh Lộ Tẻ sang quận 7, cắt đại lộ Nguyễn Văn Linh
đi đến khu công nghiệp Hiệp Phước thuộc phía Nam huyện Nhà Bè.
Đường trục chính xuyên tâm hướng Đông Tây dài 22km bắt đầu từ ngã ba Cát
Lái trên xa lộ Hà Nội qua Thủ Thiêm và qua sông Sài Gòn đi theo đường Bến
Chương Dương - Hàm Tử trên địa bàn quận 1, quận 5, quận 6 nối vào quốc lộ 1 ở
phía Tây, cách ngã ba An Lạc khoảng 1km.
Các đường trục chính hướng Bắc- Nam, hướng Tây- Đông.
2

Đường phố nội độ dài tổng cộng 544km, mật độ 3,88km/km , phân bố không

2

đều trong khu vực, khu vực có mật độ phân bố cao là quận 1, 5: 9,86km/km , quận
2

Vò Gấp có mật độ phân bố thấp 1,89km/km .
Hệ thống bến bãi đỗ xe TP.HCM còn ít, chỉ chiếm 0,1% diện tích đô thị. Các
bến xe liên tỉnh được bố trí trong đô thị nên đã góp phần làm phức tạp thêm tình


Chƣơng 1: Điều kiện tự nhiên, hiện trạng kinh tế xã hội và khái quát GTVT TP. HCM

hình giao thông đô thị. Hệ thống bến bãi chính gồm có:4 bến xe ôtô liên tỉnh với
diện tích 14,4ha, công suất phục vụ 27,9 triệu hành khách/năm; 4 bến xe buýt chính
với diện tích 0,42ha; 10 bãi đỗ xe ô tô bố trí rải rác ở một số quận huyện với diện
tích 10ha; bãi đỗ xe taxi với tổng diện tích 14ha.
1.3.1.2. Hệ thống đường thủy
Đường thuỷ nội đô: có nhiều tuyến đường thuỷ trong thành phố, các tuyến chính
bao gồm trục Kênh Tẻ- Kênh Đôi, trục rạch Bến Nghé- kênh Tàu Hũ, các kênh
ngang số
1, 2, 3, tuyến kênh Thị Nghè, kênh Nhiêu Lộc và tuyến kênh đào Thanh
Đa...
Cảng sông nội đô gồm có cảng Bình Đông có thể tiếp nhận tàu 200DWT đến
500DWT, bến Tôn Thất Thuyết, bến Thủ Đức, bến chuyên dùng của nhà máy xi
măng Hà Tiên.
Tuyến đường biển: có02 luồng chính vào các cảng trong khu vực là luồng
sông Lòng Tàu dài 85km, đảm bảo cho tàu từ 15.000 đến 20.000 DWT và luồng
sông Soài Rạp dài 40km đảm bảo cho tàu 5.000 đến 7.000DWT ra vào.
Tuyến đường sông quốc gia: Có 02 tuyến chính đi Cà Mau và Kiên Lương.
Ngoài ra còn 04 tuyến phụ đi Đồng Tháp Mười, Tây Ninh, Biên Hoà, Long An và

02 tuyến nối tắt từ sông Sài Gòn ra các sông Đồng Nai, sông Thị Vải.
Các cảng biển: hệ thống cảng biển trên địa bàn thành phố gồm 27 cảng với tổng
số
7800m cầu bến. Hiện nay khối lượng hàng hoá các loại thông qua trên 36 triệu
tấn/năm, trong số đó có 17 cảng chuyên dụng và 10 cảng bốc xếp hàng tổng hợp.
1.3.1.3. Hệ thống đường sắt
Hiện nay chỉ còn tuyến đường sắt Bắc Nam với ga cuối cùng là ga Bình Triệu
và ga Hoà Hưng, các tuyến khác đều chưa được khôi phục. Tổng chiều dài đường
sắt qua thành phố dài 14,55km là đường sắt khổ đơn 1000mm. Giao cắt với đường
bộ tại 14 vị trí dưới dạng giao bằng.
1.3.1.4. Đường hàng không
TP.HCM có sân bay Tân Sơn Nhất, nằm cách trung tâm khoảng 6km, tổng
diện tích nhà ga nội địa và quốc tế 800ha. Công suất thiết kế từ 15 đến 17 triệu lượt
hành khách/năm. Lượng hành khách thông qua năm 2009 là 12,6 triệu lượt khách,
tăng 7,9% so với năm 2008.


×