Tải bản đầy đủ (.pdf) (51 trang)

Chương 7: Chu trình sản xuất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (364.79 KB, 51 trang )

C HƯƠNG 7
CHU TRÌNH SẢN XUẤT

1


Mục tiêu Chương 7
– Hiểu được các hoạt động KD cơ bản và hoạt
động xử lý dữ liệu trong chu trình sản xuất.
– Trình bày được việc ra quyết định trong chu
trình sản xuất và các thông tin hỗ trợ việc ra
quyết định đó.
– Các nguy cơ chủ yếu đe dọa chu trình sản
xuất và các kiểm soát đối với mối đe dọa đó.

2


Giới thiệu
• Chu trình sản xuất thu thập thông tin từ
các chu trình khác:
– Chu trình doanh thu cung cấp thông tin về
ĐĐH và dự báo tiêu thụ nhằm để lập kế
hoạch sản xuất và mức dự trữ HTK.
– Chu trình chi phí cung cấp thông tin về mua
sắm NVL và chi phí sản xuất chung.
– Chu trình tiền lương cung cấp thông tin về chi
phí nhân công.

3



Giới thiệu
• Chu trình sản xuất cung cấp thông tin cho các
bộ phận khác:
– Cung cấp cho chu trình doanh thu thông tin về thành
phẩm sẵn sàng để bán
– Cung cấp cho chu trình chi phí thông tin về nhu cầu
NVL.
– Cung cấp cho chu trình tiền lương về nhu cầu lao
động
– Cung cấp cho bộ phận lập sổ cái tổng hợp và hệ
thống báo cáo thông tin về giá thành sản xuất

4


Giới thiệu
• Các quyết định trong chu trình sản xuất:
– Sản xuất các chủng loại sản phẩm nào?
– Định giá bán sản phẩm như thế nào?
– Phân bổ nguồn lực như thế nào?
– Quản lý chi phí và đánh giá hoạt động như
thế nào?

• Các quyết định này đòi hỏi dữ liệu đa
dạng về chi phí, không chỉ giới hạn ở dữ
liệu phục vụ việc lập BCTC cho bên ngoài.
5



Giới thiệu
• Xem xét 03 chức năng cơ bản của AIS được
thể hiện như thế nào trong chu trình sản
xuất:
– Thu thập và xử lý dữ liệu như thế nào?
– Lưu trữ và tổ chức dữ liệu phục vụ việc ra quyết
định ra sao?
– Kiểm soát để bảo vệ nguồn lực (bao gồm dữ liệu)
như thế nào?

6


Các hoạt động trong chu trình SX
• 04 hoạt động cơ bản trong chu trình SX là:





Thiết kế SP
Lập kế hoạch và lịch sản xuất
Hoạt động sản xuất
Kế toán chi phí

• Kế toán viên chủ yếu chỉ tham gia vào hoạt động
thứ 4 (kế toán chi phí) song cần phải hiểu các
hoạt động khác để thiết kế AIS nhằm cung cấp
đầy đủ thông tin và hỗ trợ cho các hoạt động
này.


7


Thiết kế sản phẩm
• Mục tiêu của khâu thiết kế sản phẩm là
thiết kế sản phẩm có thể cân bằng tối ưu:
– Đáp ứng yêu cầu của KH về chất lượng, độ
bền, tính năng; và
– Tối thiểu hóa chi phí sản xuất

• Sử dụng phần mềm mô phỏng (simulation
software) có thể nâng cao tính hiệu quả
của việc thiết kế sản phẩm.

8


Thiết kế sản phẩm
• Chứng từ, tài liệu sử dụng trong khâu thiết
kế sản phẩm:
– Phiếu vật tư (danh mục NVL): liệt kê chi tiết
cấu kiện cần sử dụng để sản xuất 01 SP,
gồm mã số, mô tả và số lượng.
– Quy trình sản xuất: liệt kê trình tự các bước
cần thực hiện để sản xuất 01 SP, gồm thiết bị
cần sử dụng và thời gian sử dụng.

9



Lập kế hoạch và lịch sản xuất
• Mục tiêu của khâu lập kế hoạch và lịch
trình là xây dựng kế hoạch sản xuất vừa
đảm bảo đáp ứng hiệu quả các ĐĐH hiện
tại và nhu cầu dự kiến trong ngắn hạn,
vừa tối thiểu hóa HTK (NVL và thành
phẩm)

10


Lập kế hoạch và lịch sản xuất
• Có 02 phương thức tiếp cận lập kế hoạch
sản xuất là:
– Hoạch định nguồn lực sản xuất
(Manufacturing Resource Planning MRP-II)
– Sản xuất tinh gọn (Lean Manufacturing)

11


Lập kế hoạch và lịch sản xuất
• MRP-II là phiên bản mở rộng của biện pháp
kiểm soát HTK “Hoạch định nhu cầu NVL MRP”:
– Tìm cách điều hòa cân bằng năng lực sản
xuất hiện có với nhu cầu NVL nhằm đáp ứng
nhu cầu tiêu thụ ước tính.

12



Lập kế hoạch và lịch sản xuất
• MRP-II bao gồm các chức năng chủ yếu sau:










Hoạch định chiến lược sản xuất
Quản lý nhu cầu
Xác định cấu hình sản phẩm
Hoạch định sản xuất
Lên lịch sản xuất
Hoạch định nhu cầu NVL
Quản lý năng lực
Kiểm soát xưởng
Quản lý mua sắm

13


Lập kế hoạch và lịch sản xuất
• Sản xuất tinh gọn là phiên bản mở rộng
của biện pháp kiểm soát HTK Just in time:

– Tìm cách tối thiểu hóa hoặc triệt tiêu HTK
(NVL, SP dở dang và thành phẩm)
– Về mặt lý thuyết, chỉ đáp ứng ĐĐH hiện có
của KH, nhưng trong thực tế, có thể có kế
hoạch SX ngắn hạn.

14


Lập kế hoạch và lịch sản xuất
• Cách tiếp cận sản xuất tinh gọn:
 Tinh gọn là phòng ngừa lãng phí: giải
quyết từ các vấn đề không hiệu quả do hệ
thống không tinh gọn đến loại bỏ lãng phí và
cuối cùng là phòng ngừa lãng phí.
 Tinh gọn là giá trị: tìm ra những cơ hội tinh
gọn không chỉ để phòng ngừa lãng phí mà
còn làm gia tăng giá trị.

15


Lập kế hoạch và lịch sản xuất
• Chứng từ, tài liệu sử dụng:
– Dự toán sản xuất tổng thể
– Lệnh sản xuất (Production order)
– Phiếu yêu cầu NVL (Materials Requisition)
– Phiếu điều chuyển NVL (Move ticket)

16



Lập kế hoạch và lịch sản xuất
• IT có thể hỗ trợ gì?
– Tăng hiệu quả của các hoạt động xử lý NVL
bằng cách sử dụng:
• Mã vạch đối với NVL nhằm tăng tốc độ xử lý và
tính chính xác
• Thẻ RFID, cho phép triệt tiêu nhân công quét mã
vạch

17


Hoạt động sản xuất
• Khác biệt giữa các công ty, phụ thuộc vào loại
hình SP và mức độ tự động hóa.
• Sử dụng nhiều hình thức IT như robot, hệ thống
SX tích hợp (Computer-Integrated
Manufacturing - CIM).
– Cho phép giảm thiểu các chi phí SX.

• Kế toán không phải là chuyên gia về CIM,
nhưng cần thiết phải hiểu CIM ảnh hưởng đến
AIS như thế nào, ví dụ:
– Chuyển đổi từ SX hàng loạt sang SX theo ĐĐH và
nhu cầu tập hợp chi phí tương ứng.
18



Hoạt động sản xuất
• Computer-Integrated Manufacturing - CIM:
CIM là một nhà máy sản xuất tự động hóa toàn phần, nơi
mà tất cả các quá trình SXKD (từ thiết kế - chế tạo - sản
xuất đến tiêu thụ SP) được tích hợp và được điều khiển
bởi máy tính.
 Lợi ích điển hình:
– Nhanh chóng cho ra đời sản phẩm mới kể từ lúc nhận đơn
đặt hàng.
– Giảm 15 - 30% giá thành thiết kế
– Giảm 30 - 60% thời gian chế tạo chi tiết
– Tăng năng suất lao động lên tới 40 - 70%
– Nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm 20 - 50% phế phẩm
– Tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm
19


Hoạt động sản xuất
• Mặc dù có chu trình SX và phạm vi áp dụng CIM
khác nhau nhưng mọi công ty đều cần dữ liệu
về:





NVL xuất dùng
Số giờ nhân công tiêu hao
Số giờ máy hoạt động
Các chi phí sản xuất chung khác phát sinh


20


Kế toán chi phí
• Mục tiêu của kế toán chi phí là:
1. Cung cấp thông tin về lập kế hoạch, kiểm
soát và đánh giá hoạt động sản xuất.
2. Cung cấp dữ liệu chính xác về chi phí phục
vụ việc định giá SP và ra QĐ hệ SP (product
mix).
3. Thu thập và xử lý thông tin sử dụng để tính
toán HTK và giá vốn hàng bán phục vụ lập
BCTC.

21


Kế toán chi phí
• Để hoàn thành mục tiêu 01, AIS cần thu thập dữ liệu về
hoạt động SX ngay tại thời điểm phát sinh để phục vụ
việc ra QĐ kịp thời của nhà quản trị.
 Công nghệ RFID rất hữu ích, bởi vì:

– Giúp chủ động truyền tín hiệu về nhu cầu sửa chữa
– Giúp định vị sản phẩm
• Để hoàn thành mục tiêu 02 và 03, AIS cần thu thập dữ
liệu chi phí theo các khoản mục khác nhau và phân bổ
chúng cho các loại SP và các bộ phận.


22


Kế toán chi phí
• Các loại hệ thống kế toán chi phí:
– Kế toán chi phí theo ĐĐH
– Kế toán chi phí theo quá trình

23


Kế toán chi phí
• Kế toán tài sản cố định:
– AIS cần thu thập và xử lý thông tin về bất
động sản, nhà xưởng, thiết bị sử dụng trong
chu trình SX.
– Các tài sản này chiếm tỷ trọng lớn trong tổng
tài sản của công ty và cần được giám sát như
một khoản đầu tư.

24


Kế toán chi phí
• Cần duy trì các thông tin sau về mỗi tài
sản cố định:








Số ID
Số series
Vị trí
Chi phí
Ngày mua
Thông tin nhà cung cấp

• Thời gian sử dụng ước
tính
• Giá trị thu hồi ước tính
• Phương pháp khấu hao
• Khấu hao lũy kế
• Nâng cấp tài sản
• Sửa chữa, bảo dưỡng
25


×