Tải bản đầy đủ (.docx) (73 trang)

Giáo án ban cơ bản sinh học 10, theo chuẩn kiến thức và kĩ năng, mới (HKI) 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.81 MB, 73 trang )

Tiết
PPC
T
1

Số tiết

Tên bài/ chủ đề:
BÀI 1:
CÁC CẤP TỔ CHỨC CỦA THẾ GIỚI SỐNG

Ngày soạn:....../........./......
Ngày dạy:....../........../.......

1

I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nêu được các cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống.
- Giải thích được tại sao tế bào là đơn vị tổ chức thấp nhất của thế giới sống.
2. Kỹ năng:
- Rèn tư duy phân tích – tổng hợp.
- Kĩ năng hợp tác nhóm và hoạt động độc lập.
3. Thái độ:
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên:
- Giáo án.
- Máy chiếu.
- PHT:

2. Học sinh:


- SGK
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Mục tiêu:
- Nhắc lại nội dung đả học ở THCS
Giáo án Sinh học 10- Năm học 2017 - 2018

1


- Khái quát sinh học THPT
Hoạt động của giáo viên
Yêu cầu HS trình bày kiến thức đả học ở THCS

Hoạt động của học sinh
Nhớ lại KT đả học

Hoạt động 2: Tìm hiểu về Các cấp tổ chức của thế giới sống
Mục tiêu:
- Nêu được các cấp tổ chức sống cơ bản
- Phân biệt được đặc điểm của các cấp tổ chức sống
Hoạt động của GV và HS
(?) GV hỏi: Cho biết sinh vật khác với vật vô sinh ở
những điểm nào?
 HS trả lời dựa vào kiến thức cũ.
 GV củng cố: sự khác nhau cơ bản ở sinh vật và vật vô
sinh là đặc tính sống: sinh trưởng, phát triển, cảm ứng,
chuyển hóa vật chất và năng lượng, sinh sản, di truyền.
 HS lắng nghe.
(?) GV hỏi: Hãy nêu các cấp tổ chức của thế giới sống từ

cấp thấp đến cấp cao?
 HS dựa vào SGK trả lời được: Nguyên tử phân tử
bào quan tế bào mô cơ quan hệ cơ quan cơ thể
quẩn thể quẩn xã sinh quyển
 GV chiếu slide giới thiệu từng cấp tổ chức của thế giới
sống để học sinh theo dõi.
 HS theo dõi.
GV thông báo: Để tìm hiểu rõ hơn các cấp tổ chức của
thế giới sống, chúng ta hoàn thành PHT “ các cấp tổ chức
của thế giới sống”.
GV chia lớp thành 5 nhóm: mỗi nhóm nghiên cứu 2
khái niệm và nêu được ví dụ cho từng khái niệm. Yêu
cầu HS nghiên cứu hình 1/7 và làm việc trong 3 phút.
 HS sau khi thảo luận xong, cử đại diện từng nhóm
trình bày kết quả thảo luận lên bảng.
 GV yêu cầu HS nhóm khác nhận xét, bổ sung, có thể
đặt câu hỏi phản biện.
 HS thực hiện yêu cầu của GV.
 GV bổ sung, hoàn thiện khái niệm.
 GV thông báo: Chúng ta đã hoàn thành xong PHT. Vậy
dựa vào hình 1/7 và PHT vừa mới hoàn thành các em rút
ra kết luận gì? Để giải quyết được câu hỏi này các em trả
lời được các câu hỏi:
(?) Thế giới SV được tổ chức như thế nào?
 Thế giới sinh vật được tổ chức theo thứ bậc chặt chẽ.
(?) Cấp tổ chức nào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên cơ thể
sinh vật? Vì sao?
 Tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh
vật. Vì mọi cơ thể sinh vật được tạo ra từ 1 hay nhiều tế
bào và mọi hoạt động sống diễn ra ở tế bào.

Giáo án Sinh học 10- Năm học 2017 - 2018

Nội dung cần đạt
I.Các cấp tổ chức của thế giới sống:
- Thế giới sống được tổ chức theo nguyên
tắc thứ bậc chặt chẽ : phân tử bào
quan tế bào mô  cơ quan hệ cơ
quan cơ thể  quần thể  quần xã 
hệ sinh thái sinh quyển
- Tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi
cơ thể sinh vật
- Các cấp tổ chức cơ bản của thế giới sống
bao gồm:tế bào, cơ thể, quần thể, quần
xã,hệ sinh thái.

2


(?) Các cấp tổ chức nào là cơ bản của thế giới sống?
 Tế bào, cơ thể, quẩn thể, quần xã, hệ sinh thái.
 Gv hoàn thiện kiến thức và cho học sinh ghi bài.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống
Mục tiêu: Giải thích và nêu được
- Nguyên tắc thứ bậc là gì?
- Thế nào là đặc tính nổi trội ?
- Đặc tinh nổi trội do đâu mà có ?
- Đặc tính nổi trội đặc trưng cho cơ thể sống là gì?
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gv: Nguyên tắc thứ bậc là gì?

II.Đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống:
- Thế nào là đặc tính nổi trội ?
1) Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc:
- Đặc tinh nổi trội do đâu mà có ?
- Đặc tính nổi trội đặc trưng cho cơ thể - Các tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng để xây dựng
sống là gì?
nên tổ chức sống cấp trên.
Hs: trao đổi nhóm trả lời
Bào quan tế bào mô cơ quancơ thể..
+ Giải thích:
-Nguyên tắc thứ bậc: ng tửphân tửđại -Tính nổi trội:Được hình thành do sự tương tác của các
phân tử
bộ phận cấu thành mà mỗi bộ phận cấu thành không thể
-Tính nổi trội:từng tế bào thần kinh không có được.
có được đặc điểm của hệ thần kinh.
*Cơ thể sống muốn tồn tại sinh trưởng, phát
triển..thì phải như thế nào?
*Nếu trao đổi chất không cân đối thì cơ thể 2) Hệ thống mở và tự điều chỉnh:
sống làm như thế nào để giữ cân bằng?(uống - Hệ thống mở: Giữa cơ thể và môi trường sống luôn có
rượu nhiều..)
tác động qua lại qua quá trình trao đổi chất và năng
- Hệ thống mở là gì ?
lượng.
- SV với môi trường có mối quan hệ như thế - Tự điều chỉnh: Các cơ thể sống luôn có khả năng tự
nào?
điều chỉnh duy trì cân bằng động động trong hệ thống
- Tại sao ăn uống ko hợp lí sẽ dẫn đến phát (cân bằng nội môi) để giúp nó tồn tại, sinh trưởng, phát
sinh các bệnh ?
triển…
- Nếu trong các cấp tổ chức sống ko tự điều

chỉnh được cân bằng nội môi thì điều gì sẽ
xảy ra ?
- Vì sao sự sống tiếp diễn liên tục từ thế hệ 3) Thế giới sống liên tục tiến hoá:
này sang thế hệ khác
- Sự sống tiếp diễn liên tục nhờ sự truyền thông tin di
-Tại sao tất cả sv đều cấu tạo từ tế bào ?
truyền trên AND từ thế hệ này sang thế hệ kh ác
-Vì sao cây xương rồng khi sông trên sa mạc -Thế giới sống có chung một nguồn gốc trải qua hàng
có nhiều gai nhọn?
triệu triệu năm tiến hoá tạo nên sự đa dạng và phong
-Do đâu sinh vật thích nghi với môi trường? phú ngày nay của sinh giới
+Từ 1 nguồn gốc chung bằng con đường -Sinh giới vẫn tiếp tục tiến hoá.
phân ly tính trạng dưới tác dụng của chọn
lọc tự nhiên trải qua thời gian dài tạo nên
sinh giới ngày nay.
Giáo án Sinh học 10- Năm học 2017 - 2018

3


Hoạt động 5: Củng cố, trải nghiệm
Mục tiêu:
- Hệ thống lại kến thức đả học
- Làm các câu hỏi trắc nghiệm, nâng cao KN học tập
Hoạt động của giáo viên
Chọn câu trả lời đúng nhất
Câu 1: Các cấp tổ chức sống cơ bản được sắp xếp từ thấp đến cao:
A. Tế bào  Cơ thể  Quần thể  Quần xã  Hệ sinh thái  Sinh quyển.
B. Tế bào  Cơ thể  Quần xã  Quần thể  Hệ sinh thái  Sinh quyển.
C. Tế bào  Cơ thể  Quần thể  Hệ sinh thái  Sinh quyển  Quần xã.

D. Tế bào  Cơ thể  Hệ sinh thái  Sinh quyển  Quần thể  Quần xã.
Câu 2: Cơ thể người gồm những cấp tổ chức sống là:
A. Tế bào, cơ quan, hệ cơ quan, quần thể.
B. Tế bào, cơ quan, quần thể, quần xã.
C. Cơ quan, hệ cơ quan, quần thể, quần xã.
D. Tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan.
Câu 3: Cấp tổ chức cơ bản của mọi cơ thể sống là:
A. Quần thể.
B. Quần xã.
C. Tế bào.
D. Cơ thể.

Hoạt động của
học sinh
- Ghi câu hỏi và
bài tập về nhà.
- Ghi những
chuẩn bị cho bài
sau.

Hoạt động 5: Giao nhiệm vụ về nhà
Mục tiêu:
- Rèn luyện khả năng tư duy sáng tạo thông qua việc làm việc độc lập.
- Ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao để nâng cao trình độ hiểu biết của bản
thân.
- Nâng cao tính tự giác, phát triển khả năng tự học của HS
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học
sinh
Chia lớp thành 6 nhóm, 2 nhóm chịu trách nhiệm tìm hiểu 1 đặc điểm chung - Ghi câu hỏi và bài

của các cấp độ tổ chức sống.
tập về nhà.
+ Nhóm 1, 4: Tổ chức theo nguyên tắc thứ bậc.
- Ghi những chuẩn bị
cho bài sau.
+ Nhóm 2, 5: Hệ thống mở và tự điều chỉnh.
+ Nhóm 3, 6: Thế giới sống liên tục tiến hóa.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………

Giáo án Sinh học 10- Năm học 2017 - 2018

4


Tiết
PPC
T
3

Tên bài/ chủ đề:
Số tiết

Ngày soạn:....../........./......
BÀI 2: CÁC GIỚI SINH VẬT
Ngày dạy:....../........../.......


1

I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này, học sinh cần:
- Nêu được các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào.
- Nêu được vai trò của các nguyên tố vi lượng đối với tế bào.
- Phân biệt được nguyên tố vi lượng và nguyên tố đa lượng.
- Giải thích được cấu trúc hoá học của phân tử nước quyết định các đặc tính lí hoá của nước.
- Trình bày được vai trò của nước đối với tế bào .
2. Kỹ năng: Rèn một số kỹ năng:
- Quan sát tranh hình phát hiện kiến thức
- Tư duy phân tích so sánh tổng hợp
- Hoạt động nhóm
II. Chuẩn bị
- Hình 3.2 SGK, bảng 3 SGV.
- Tranh vẽ con gọng vó đi dưới nước.
C, Trọng tâm của bài
- Các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào.
- Cấu trúc hoá học và vai trò của nước.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Mục tiêu:
- Ôn lại những kiến thứcbài 1
Hoạt động của giáo viên
1. Hãy trình bày những đặc điểm chính của mỗi
giới sinh vật?
2. Chữa bài tập 1,3 trong SGK trang 12,13.

Hoạt động của học sinh


Hoạt động1 : Tìm hiểu về giới và hệ thống phân loại 5 giới
Mục tiêu:
- Trình bày KN giới
- Nêu được tên các giới sinh vật
- Phân biệt đặc điểm từng giới
Hoạt động của GV và HS
Gv : viết sơ đồ: giới - ngành - lớp -bộ- họ - chi - loài
*Em hiểu thế nào là giới?
- giới là gì ? cho ví dụ

Nội dung cần đạt
I. Giới và hệ thống phân loại 5 giới:

1) Khái niệm giới:
- Giới sinh vật là đơn vị phân loại lớn nhất, bao
Gv cho học sinh quan sát tranh sơ đồ hệ thống 5 giới gồm các ngành sinh vật có chung những đặc
Giáo án Sinh học 10- Năm học 2017 - 2018

5


sv
*Hệ thống phân loại 5 giới gồm những giới nào?
-Giới Khởi sinh (Monera)
-Giới Nguyên sinh(Protista)
-Giới Nấm(Fungi)
-Giới Thực vật(Plantae)
-Giới Động vật(Animalia)
* Tại sao không biểu thị các giới trên cùng một

hàng?
( vì ngày nay các giới tồn tại song song )

điểm nhất định.
2)Hệ thống phân loại 5 giới:
-Giới Khởi sinh (Monera) Tế bào nhân sơ
-Giới Nguyên sinh(Protista)
-Giới Nấm(Fungi)
Tế bào
-Giới Thực vật(Plantae)
nhân thực
-Giới Động vật(Animalia)

Hoạt động 3 : Tìm hiểu đặc điểm của mổi giới
Mục tiêu:
- Hệ thống hóa lại những kiến thức cơ bản của bài học.
- Vận dụng những kiến bài học …….
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Gv : viết sơ đồ: giới - ngành - lớp -bộ- họ - chi - II. Đặc đặc điểm chính của mỗi giới:
loài
1) Giới Khởi sinh:( Monera)
*Em hiểu thế nào là giới?
- Gồm những loài vi khuẩn nhân sơ có kích thước
- giới là gì ? cho ví dụ
nhỏ 1-5m.
- Phương thức sống đa dạng.
Gv cho học sinh quan sát tranh sơ đồ hệ thống 5 2) Giới Nguyên sinh:(Protista)
giới sv
( Tảo, Nấm nhày và Động vật nguyên sinh)

*Hệ thống phân loại 5 giới gồm những giới nào?
-Tảo:S.vật nhân thực,đơn bào, đa bào.Hình thức
sống quang tự dưỡng(cơ thể có diệp lục)
-Giới Khởi sinh (Monera)
-Nấm nhày:S.vật nhân thực, cơ thể tồn tại 2 pha
-Giới Nguyên sinh(Protista)
đơn bào và hợp bào.Hình thức sống dị dưỡng,
-Giới Nấm(Fungi)
hoại sinh.
-Giới Thực vật(Plantae)
- ĐVNS:S,vật nhân thực, đơn bào.Hình dạng đa
-Giới Động vật(Animalia)
dạng, sống dị dưỡng.
* Tại sao không biểu thị các giới trên cùng một
hàng?
3) Giới Nấm:(Fungi)
( vì ngày nay các giới tồn tại song song )
-Gồm những sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc đa
-Hoạt động2 : tìm hiểu đặc điểm của mổi giới
bào. Thành tế bào chứa kitin.
*Đặc điểm của giới Khởi sinh?
*Phương thức sống?

- Sinh sản hữu tinh và vô tính(nhờ bào tử).
- Hình thức sống dị dưỡng: Hoại sinh, ký sinh,
cộng sinh.

4) Giới Thực vật:( Plantae)
(Rêu, Quyết, Hạt trần, Hạt kín)
-Sinh vật nhân thực, đa bào, thành tế bào cấu tạo

* Đặc điểm cấu tạo chung, hình thức sống của giới bằng xenlulôzơ.
Nguyên sinh?
-Hình thức sống:Sống cố định, có khả năng quang
hợp(có diệp lục) tự dưỡng.
* Giới Nguyên sinh gồm những đại diện nào?

Giáo án Sinh học 10- Năm học 2017 - 2018

6


5) Giới Động vật:(Animalia)
(Thân lỗ, Ruột khoang, Giun dẹp, Giun tròn, Giun
đốt, Thân mềm, Chân khớp, Da gai và Động vật
* Đặc điểm cấu tạo chung, hình thức sống của giới có dây sống)
Nấm?
- Sinh vật nhân thực, đa bào, có cấu trúc phức tạp
với các cơ quan và hệ cơ quan chuyên hoá cao.
* Giới Thực vật gồm những đại diện nào?
- Hình thức sống: dị dưỡng và có khả năng di
chuyển.
* Đặc điểm cấu tạo chung, hình thức sống của giới
Thực vật?
* Giới Nấm gồm những đại diện nào?

* Giới Động vật gồm những đại diện nào?
* Đặc điểm cấu tạo chung, hình thức sống của giới
Động vật?
* Học sinh hoàn thành phiếu học tập
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP

Giới
Sinh vật
đặc điểm
Nhân sơ
Nhân thực
Đơn bào
Đa bào
Tự dưỡng
dị dưỡng
Khởi sinh
Vi khuẩn
+
+
+
+
Tảo

+
+
+
+
Nguyên sinh
Nấm nhày
Giáo án Sinh học 10- Năm học 2017 - 2018

7


+
+


+
ĐVNS

+
+
+
Nấm
Nấm men

+
+

+
Nấm s
i

+
+
+
Thực vật
Rêu,Quyết
Hạt trần Hạt kín

+
+
+
+
Động vật
Đ vật có dây sống Cá,lưỡng cư

Giáo án Sinh học 10- Năm học 2017 - 2018

8


+
+
+

Hoạt động 5: Củng cố và giao nhiệm vụ về nhà
Mục tiêu:
- Rèn luyện khả năng tư duy sáng tạo thông qua việc làm việc độc lập.
- Ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao để nâng cao trình độ hiểu biết của bản
thân.
- Nâng cao tính tự giác, phát triển khả năng tự học của HS
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
Củng cố

- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau.

Nhiệm vụ về nhà
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau.

IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
- Hướng dẫn các em đọc thêm phần: em có biết- Hệ thống 3 lãnh giới.
-Lãnh giới 1: Vi sinh vật cổ (Archaea)

3 lãnh giới
- Lãnh giới 2: Vi khuẩn ( Bacteria)
( Domain)
-Lãnh giới 3
- Giới Nguyên sinh
( Eukarya)
- Giới Nấm
- Giới Thực vật
- Giới Động vật

Giáo án Sinh học 10- Năm học 2017 - 2018

9


Tiết
PPC
T
3

Số tiết

Tên bài/ chủ đề:
CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC VÀ NƯỚC

1

Ngày soạn:....../........./......
Ngày dạy:....../........../.......


I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Sau khi học xong bài này, học sinh cần:
- Nêu được các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào.
- Nêu được vai trò của các nguyên tố vi lượng đối với tế bào.
- Phân biệt được nguyên tố vi lượng và nguyên tố đa lượng.
- Giải thích được cấu trúc hoá học của phân tử nước quyết định các đặc tính lí hoá của nước.
- Trình bày được vai trò của nước đối với tế bào .
2. Kỹ năng: Rèn một số kỹ năng:
- Quan sát tranh hình phát hiện kiến thức
- Tư duy phân tích so sánh tổng hợp
- Hoạt động nhóm
II. Chuẩn bị
- Hình 3.2 SGK, bảng 3 SGV.
- Tranh vẽ con gọng vó đi dưới nước.
C, Trọng tâm của bài
- Các nguyên tố chính cấu tạo nên tế bào.
- Cấu trúc hoá học và vai trò của nước.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Mục tiêu:
- Ôn lại những kiến thức bài 2
- Phân biệt được nguyên tố đại lượng với vi lượng
Hoạt động của giáo viên
1. Hãy trình bày những đặc điểm chính của mỗi
giới sinh vật?
2. Chữa bài tập 1,3 trong SGK trang 12,13.

Hoạt động của học sinh


Hoạt động 2: Tìm hiểu về các nguyên tố hóa học
Mục tiêu:
- Kể tên được một số nguyên tố hóa học cấu tạo TB
- Nêu được vai trò chính của một số nguyên tố hóa học trong TB.
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động HS

Giáo án Sinh học 10- Năm học 2017 - 2018

Nội dung cần đạt

10


- GV treo tranh (bảng 3 SGV) và
dựa vào nội dung thảo luận phần
mở bài.
-Hỏi: Hãy kể tên các nguyên tố
hoá học cấu tạo nên cơ thể sống
và trái đất? Em có nhận xét gì về
các nguyên tố đó ?

Học sinh quan sát
bảng và nghiên cứu
nội dung SGK trang
15 thảo luận và trả lời
theo nhóm.
- Hỏi: Những nguyên tố nào - Nhóm khác bổ sung.
chiếm tỉ lệ nhiều ?
Hỏi: Tại sao 4 nguyên tố C, H,

O, N là những nguyên tố chính
cấu tạo nên tế bào ?
Học sinh nghiên cứu
SGK trả lời.

I, Các nguyên tố hoá học

- Các nguyên tố hoá học cấu tạo nên thế
giới sống và không sống.
- Trong cơ thể sống các nguyên tố C, H, O,
N chiếm 96,3%.
- Các nguyên tố hoá học nhất định tương
tác với nhau theo quy luật lí hoá học hình
thành nên sự sống và dẫn tới đặc tính sinh
học nổi trội mà chỉ có ở thế giới sống.
- Các bon là nguyên tố đặc biệt quan trọng
trong việc tạo nên sự đa dạng của các đại
phân tử hữu cơ.

- Hỏi: Vì sao các bon lại là
nguyên tố quan trọng nhất?
C có cấu hình điện tử
- Giáo viên nhận xét và bổ sung. vòng ngoài với 4 điện
GV giải thích: sự sống không tử nên cùng một lúc
phải được hình thành bằng cách tạo nên 4 liên kết
tổ hợp ngẫu nhiên của các cộng hoá trị.
nguyên tố với tỉ lệ giống như
trong tự nhiên. Mà trong điều
kiện nguyên thuỷ của trái đất các
nguyên tố C , H, O, N với các

đặc tính hoá học đặc biệt đã tạo
nênnhững chât hữu cơ đầu tiên
theo nước ưa rơi xuống biển.
Nhiều chất trong số này là những
chất tan trong nước và ở đó sự
sống bắt đầu được hình thành và
tiến hoá dần.
- GV treo tranh (bảng 3 SGK)
Hỏi: Em có nhận xét gì về tỉ lệ
các nguyên tố hoá học trong cơ
thể sống?
- Hỏi: Các nguyên tố hoá học
trong cơ thể chiếm tỉ lệ khác
nhau nên các nhà khoa học chia
thành 2 nhóm: Đa lượng và vi
lượng.
+ Nguyên tố đại lượng:
- Hỏi: Thế nào là nguyên tố đa
- Chiếm khối lượng lớn trong tế bào. VD:
lượng? Vai trò của các nguyên tố
C, H, O, N, S, K…
đó?
- Tham gia vào cấu tạo nên các đại phân tử
hữu cơ như prôtêin, lipit, axit nuclêic,
Giáo án Sinh học 10- Năm học 2017 - 2018

11


cacbonhiđrat là những chất chính cấu tạo

- Học sinh nghiên nên tế bào.
cứu SGK thảo luận
nhóm trả lời.
+ Nguyên tố vi lượng:
- chiếm khối lượng nhỏ trong tế bào. VD:
- Hỏi: Thế nào là nguyên tố vi
Fe, Cu, Bo, Mo, Iôt.
lượng? Vai trò?
- Tham gia vào quá trình sống cơ bản của
tế bào.

Hoạt động 2: Tìm hiểu về nước của tế bào
Mục tiêu:
- Nêu được cấu tạo và dặc tính của nước
- Trình bày được vai trò của nước
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động HS
- GV treo tranh (hình 3.1&3.2
SGK) lên bảng.
- Hỏi: Nước có cấu trúc như thế - HS nghiên cứu nội
nào?
dung
SGK

- Hỏi: Cấu trúc của nước giúp H3.1,3.2 thảo luận
cho nước có đặc tính gì?
nhóm trả lời.

Nội dung cần đạt
II. Nước và vai trò của nước trong tế

bào.
1. Cấu trúc và đặc tính lí hoá của
nước.
+ Cấu trúc: 1 nguyên tử O2 kết hợp với 2
nguyên tử hiđrô bằng liên kết cộng hoá trị.
+ Đặc tính: Có tính phân cực.
- Phân tử nước này hút phân tử nước kia,
phân tử nước hút các phân tử phân cực
khác tạo nên cột nước liên tục hoặc màng
phim bề mặt.

- GV cho HS xem tranh con
gọng vó đi trên mặt nước.
- Chúng đi được trên mặt nước là
do các liên kết hiđrô đã tạo nên
mạng lưới nước và sức căng bề
mặt.
- Quan sát H3.2 và cho biết hậu
quả gì xảy ra khi ta cho tế bào
sống vào ngăn đá tủ lạnh?

- HS quan sát tranh,
thảo luận trả lời vì
sao chúng lại đi được
trên mặt nước?

- HS quan sát hình và
vận dụng kiến thức
trả lời:
- H2O thường các liên

kết H2 luân bị bẻ gãy
Giáo án Sinh học 10- Năm học 2017 - 2018

12


và tái tạo liên tục
- H2O đá các LK H2
luôn bền vững không
có khả năng tái tạo.
- Tế bào sống có 90%
là nước, khi ta để tế 2. Vai trò của nước đối với tế bào.
- Hỏi: Nước có vai trò như thế bào vào tủ đá thì
nào đối với sự sống nói chung?
nước mất đặc tính lí - Là dung môi hoà tan nhiều chất cần thiết
- GV nhận xét và bổ sung.
hoá.
cho sự sống.
- Hỏi: Nếu ta không uống nước
- Là thành phần chính cấu tạo nên tế bào
trong nhiều ngày thì cơ thể sẽ
và là môi trường cho các phản ứng sinh
như thế nào?
- HS liên hệ thực tế hoá xảy ra.
và nghiên cứu SGK - Tham gia vào quá trình chuyển hoá vật
trả lời.
chất để duy trì sự sống.

Liên hệ: Đối với con người khi
bị sốt cao, lâu ngày hay bị tiêu

chảy cơ thể bị mất nhiều nước,
da khô phải bù lại bằng cách
uống ôrêzôn theo chỉ dẫn
- Hỏi: Tại sao khi tìm kiếm sự
sống ở các hành tinh trong vũ
trụ, các nhà khoa học trước hết - HS vận dụng kiến
lại tìm xem ở đó có nước hay thức đã học để trả lời.
không?
Hoạt động 4: Cũng cố- Trải nghiệm, sáng tạo
Mục tiêu:
- Hệ thống hóa lại những kiến thức cơ bản của bài học.
- Vận dụng những kiến bài học …….
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Tại sao cần phải bón phân hợp lí cho cây Thảo luận trả lời câu hỏi
trồng?
- Tại sao cần thay đổi món ăn cho đa dạng
hơn là chỉ ăn một số ít món ăn yêu thích dù
là rất bổ?
- Tại sao khi qui hoạch đô thị người ta thường dành một khoảng đất thích hợp để
trồng cây xanh?
- Tại sao khi sấy khô thực phẩm lại giúp bảo
quản thực phẩm?

Hoạt động 5: Giao nhiệm vụ về nhà
Giáo án Sinh học 10- Năm học 2017 - 2018

13



Mục tiêu:
- Rèn luyện khả năng tư duy sáng tạo thông qua việc làm việc độc lập.
- Ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao để nâng cao trình độ hiểu biết của bản
thân.
- Nâng cao tính tự giác, phát triển khả năng tự học của HS
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau.
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau.
- HS trả lời câu hỏi cuối bài, học bài và đọc
phần “em có biết”.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………

Giáo án Sinh học 10- Năm học 2017 - 2018

14


Tiết
PPC
T

Số tiết


Tên bài/ chủ đề:
CACBOHIDRAT, LIPIT, PROTEIN

Ngày soạn:....../........./......
Ngày dạy:....../........../.......

I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nêu đặc điểm cấu tạo, vai trò của cacbohidrat, lipit, protein
2. Kỹ năng:Rèn kỹ năng phân tích, so sánh để phân biệt các chất.
3. Thái độ, hành vi:
Hiểu rõ tầm quan trọng của việc ăn uống khoa học và vận dụng giải thích được một số hiện tượng trong
thực tiễn.
II. Chuẩn bị
- Tranh vẽ về cấu trúc hoá học của đường và lipít.
- Tranh, ảnh, mẫu vật về các loại thực phẩm hoa quả có nhiều đường
- Phiếu học tập: Các loại lipít.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Mục tiêu:
- Ôn lại những kiến thức các nguyên tố hóa học và nước của TB
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
a. Các nguyên tố vi lượng có vai trò như thế Lên trả lời câu hỏi
nào đối với sự sống? Cho một vài ví dụ về
nguyên tố vi lượng ở người.
b. Trình bày cấu trúc hoá học của nước và vai
trò của nước trong tế bào

Hoạt động 2: Tìm hiểu về Cacbohidrat

Mục tiêu:
- Nêu được cấu tạo của cacbohidat
- Kể tên một số loại cacbohidat
- Trình bày được chức năng của cacbohidat
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động HS
- Yêu cầu HS đọc lệnh trang 19 - HS đọc lệnh
trong SGK
- Để trả lời đầy đủ câu hỏi này
lần lượt nghiên cứu 2 mục của
phần này

Nội dung cần đạt
I.Cácbonhiđrát (đường)

Hỏi: Nêu cấu trúc hoá học chung - Nghiên cứu SGK
của Cácbon hiđrát
dựa vào kiến thức đã
biết để trả lời câu hỏi
này.

1. Cấu trúc hoá học:
- Là hợp chất hữu cơ đơn giản chỉ chứa 3
loại nguyên tố C, H, O được cấu tạo theo
nguyên tắc đa phân.

Giáo án Sinh học 10- Năm học 2017 - 2018

15



- GV giới thiệu các loại đường
bằng cách:
+ Cho HS nếm thử đường Glucô,
đường kính, bột sắn dây, sữa bột
không đường.
+ Học sinh quan sát tranh một số
hoa quả chín.
Hỏi: Cho biết độ ngọt của các - HS thực hiện các
loại đường.
yêu cầu và cho biết
+ Độ ngọt của các
loại đường khác nhau
+ Mỗi loại quả có độ
ngọt khác nhau do
chứa các loại đường
khác nhau
Hỏi: Có những loại đường nào?
- HS nghiên cứu - Các dạng đường:
thông tin SGK trang Đường đơn
19 trả lời câu hỏi
Đường đôi
Đường đa
-Tuỳ theo số lượng đơn phân
trong phân tử để chia thành các
loại đường
Hỏi: Đường đơn có những dạng - Học sinh nghiên + Các dạng đường đơn (6C) glucôzơ,
nào
cứu thông tin SGK 19 fructôzơ, galactôzơ
trả lời câu hỏi

- Giáo viên bổ sung
+ Glucôzơ (đường nho) có ở
thực vật và động vật
+ Fructôzơ (đường quả) có người
ở thực vật
+ Galatôzơ (có trong đường sữa)
có nhiều trong sữa các động vật
Hỏi: Đường đôi là gì?
- Học sinh đọc thông + Đường đôi: gồm 2 phân tử đường đơn
Kể tên các loại đường đôi
tin trang 19 để trả lời liên kết với nhau:
VD:Glucôzơ + Fructôzơ - Saccarôzơ
- Hai phân tử này có thể là cùng
loại hay khác loại ?

- Các dạng đường đôi saccarôzơ (đường
mía Lactôzơ (đường sữa)

Hỏi: Đường đa là gì? Có những Học sinh n/c thông + Đường đa gồm rất nhiều phân tử đường
loại đường đa nào?
tin trang 19 và H.4.1 đơn liên kết với nhau.
+ Tuỳ theo cách thức liên kết của SGK trả lời
Các loại: Glucôgen, tinh bột, xenlulôzơ,
các đơn phân mà có các loại
kitin.
đường đa.
+ Nói thêm về xenlulôzơ, tinh
bột
Giáo án Sinh học 10- Năm học 2017 - 2018


16


Hỏi: Nêu chức năng của Cacbon Học sinh đọc mục 2 2. Chức năng:
hiđrát? Cho ví dụ:
SGK (trang 20) thảo - Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào
luận nhóm và trả lời. và cơ thể.
Chức năng của
Cacbonhiđrát
-Nêu được VD và vai
trò
- Cấu tạo lên tế bào và các bộ phận khác
của cơ thể.
Liên hệ:
+ Vì sao khi đói lả (hạ đường
huyết) người ta cho uống nước
đường thay vì ăn các loại thức ăn
khác

- Vận dụng kiến thức
đã học ở lớp trước và
bài học mới để trả lời:
nêu được hiện tượng
đói lả hay hạ đường
huyết do trong cơ thể
không có năng lượng
dự trữ.

+ Trong y học người ta sử dụng
các sợi kitin làm chỉ tự tiêu trong

các ca phẫu thuật.
+ Từ kitin chuyển thành kitôdan
để tăng năng suất cây trồng, kích
thích nảy mầm, ra rễ.
+ Trong công nghiệp kitin làm
chất bọc lót cho hệ thống máy
móc tinh xảo an toàn tăng độ bền
của gỗ, phim ảnh.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về Lipit
Mục tiêu:
- Nêu được cấu tạo của lipit
- Kể tên một số loại lipit
- Trình bày được chức năng lipit
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động HS
Nội dung cần đạt
Hỏi: Lipít có đặc điểm gì khác Nghiên cứu SGK II/ Lipít.
với cácbon hiđrát?
trang 21, trả lời câu 1. Đặc điểm chung:
hỏi.
- Có đặc tính kị nước
- Không được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân

- Phát phiếu học tập.
- Yêu cầu HS hoàn thành các - Nghiên cứu SGK
nội dung trong phiếu học tập.
trang 21 và H. 4.2
Tranh vẽ cấu trúc
Giáo án Sinh học 10- Năm học 2017 - 2018


- Thành phần hoá học đa dạng.
2. Các loại lipít
M Phốtpholipí Steroi

t
t

Sắc tố

vitami
n

a.

17


phốt pholipít. Cấu
trúc
phân
tử
Stêrôit. (GV đã
treo trên bảng)
- Thảo luận nhóm
hoàn thành phiếu
học tập.
- Nhóm trình bày
đáp án.
-> Lớp bổ sung


- GV: Nhận xét, đánh giá

Cấu
tạo
b.
Chứ
c
năng

Hoạt động 2: Tìm hiểu về protein
Mục tiêu:
- Viết công thức aa
- Trình bày và phân biệt cấu trúc Pr B1,2,3,4
- Giải thích tính đa dạng và đặc thù.
- Liệt kê các chức năng SH của Pr
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động HS

- GV giao phiếu học tập1 yêu
cầu HS nghe giảng hoàn thiện
nội dung trong phiếu về cấu
trúc Pr
Bậc Pr Liên kết
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Bậc 4
- Giao PHT số 2
Chức năng Ví dụ
1

2
3
4

Nội dung cần đạt
I Cấu trúc Prôtêin
1. Axit amin - đơn phân

- HS quan sát hình 2. Cấu trúc B1
chiếu
- Thảo luận hoàn 3. Cấu trúc B2
thiện nội dung
4. Cấu trúc B3
5. Cấu trúc B4

II. Chức năng của Pr ôtêin
- Cấu trúc
- Điều hoà TĐC
- HS thảo luận - Xúc tác các p
nhóm
- Bảo vệ cơ thể
- Đại diện trình bày - Vận chuyển
- GV củng cố, bổ - Thụ quan cảm giác , phản ứng
sung

Hoạt động 4: Cũng cố - Trải nghiệm, sáng tạo
Mục tiêu:
- Hệ thống hóa lại những kiến thức cơ bản của bài học.
- Vận dụng những kiến bài học …….
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
- Hỏi: Tại sao động vật không dự trữ năng - Vận dụng kiến thức và hiểu biết thực tế, trao đổi
lượng dưới
nhóm rồi trả lời

Giáo án Sinh học 10- Năm học 2017 - 2018

18


- Hỏi: Tại sao người già không nên ăn nhiều
lipít?
- Vì sao trẻ em ngày nay hay bị bệnh béo
phì?
Hoạt động 5: Giao nhiệm vụ về nhà
Mục tiêu:
- Rèn luyện khả năng tư duy sáng tạo thông qua việc làm việc độc lập.
- Ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao để nâng cao trình độ hiểu biết của bản
thân.
- Nâng cao tính tự giác, phát triển khả năng tự học của HS
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Học sinh đọc kết luận SGK trang 22
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
2. Kể tên các loại đường và các loại lipít và - Ghi những chuẩn bị cho bài sau.
cho biết vai trò
G. Dăn dò:
1. Làm bài tập trong SGK: 1, 2, 3 (Trang 22)
2. Trả lời thêm 2 câu hỏi.
- Tại sao mặc dù ở người không tiêu hoá được

Xenlulôzơ nhưng chúng ta vẫn cần phải: ăn rau
xanh hàng ngày.
- Tại sao có người không uống được sữa.
3. ôn tập kiến thức về prôtêin.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
……………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

Giáo án Sinh học 10- Năm học 2017 - 2018

19


Tiết
PPC
T
5

Tên bài/ chủ đề:
Bài 6: AXIT NUCLÊIC

Số tiết

Ngày soạn:....../........./......

1

Ngày dạy:....../........../.......

I. Mục tiêu

Sau khi học xong bài này, học sinh cần:
1. Kiến thức:
- Nêu được thành phần hóa học của một nuclêôtit.
- Mô tả được cấu trúc của phân tử AND và phân tử ARN.
- Trình bày được chức năng của AND và phân tử ARN.
- So sánh được cấu trúc và chức năng của AND và ARN.
2. Kĩ năng: So sánh được cấu trúc và chức năng của ADN và ARN, tính toán, phân tích
3. Thái độ: cho HS ý nghĩa về cơ sở di truyền của các tế bào và sự di truyển của cơ thể
II. Chuẩn bị
Hình 6.1 và hình 6.2 SGK Sinh học 10 phóng to.
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Mục tiêu:
- Ôn lại những kiến thức protein
Hoạt động của giáo viên
Câu 1: Kể tên vài loại Prôtêin có trong tế bào và cho biết
chức năng của chúng.
Câu 2: Tơ nhện, tơ tằm, sừng trâu, tóc, thịt gà, thịt lợn đều
được cấu tạo từ Prôtêin nhưng rất khác nhau về đặc tính.
Hãy giải thích ?

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 2: Tìm hiểu về Axit Đêôxiribô Nuclêic:
Mục tiêu:
- Trình bày được thành phần hóa học của ADN
- Mô tả được cấu trúc không gian của ADN
- Trình bày được chức năng của ADN
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động HS

Hoạt động 1
GV chia nhóm học sinh, nêu câu
hỏi và yêu cầu học sinh thực
hiện.
Nhóm 1, 2 :
Câu hỏi : Đặc điểm của phân tử
ADN? Trình bày thành phần hóa
học của một nuclêôtit?
Nhóm 3, 4:
Câu hỏi : Trình bày cấu trúc
không gian của phân tử ADN?
Đặc điểm của liên kết Hiđrô?

HS tách nhóm theo
hướng dẫn của GV.
Tiến hành thảo luận
theo sự phân công.
Các nhóm nghiên cứu
SGK, thảo luận, ghi
kết quả.
Nhóm 1, 2 dán kết
quả lên bảng.

Giáo án Sinh học 10- Năm học 2017 - 2018

Nội dung cần đạt
I.Axit Đêôxiribô Nuclêic:
1. Cấu trúc của ADN:
- Phân tử ADN có cấu trúc theo nguyên
tắc đa phân, đơn phân là các nuclêôtit.

Mỗi nuclêôtit có cấu tạo gồm 3 thành
phần:
+ Đường Pentôzơ (C5H10O4).
+ nhóm Phôtphat (H3PO4)
+ Bazơ Nitơ : A, T, G, X.
Có 4 loại nuclêôtit tương ứng với 4 loại
bazơ nitơ.

20


GV nêu một câu hỏi nhỏ, gọi HS Các nhóm còn lại
trả lời.
nhận xét, bổ sung.
? Gen là gì?

HS nghe câu hỏi, tự
GV yêu cầu đại diện nhóm 3, 4 nghiên cứu SGK, trả
lên trình bày phần thảo luận của lời.
nhóm.

Nhóm 3, 4 dán kết
GV treo hình 6.1, nhận xét và quả lên bảng.
giải thích bổ sung, sau đó đánh
giá, kết luận vấn đề.
Các nhóm còn lại
nhận xét, bổ sung.

GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS thảo
luận nhanh trả lời.

? Hãy cho biết đặc điểm cấu trúc
nào giúp ADN thực hiện chức
năng mang, bảo quản và tryền
đạt thông tin di truyền ?

- Gen là một đoạn phân tử ADN, trong đó
trình tự nuclêôtit trên ADN qui định cho
một sản phẩm nhất định (Prôtêin hay
ARN).
* Cấu trúc không gian của ADN:
- Trong không gian, ADN gồm 2 chuỗi
pôlinuclêôtit liên kết với nhau bằng các
liên kết Hiđrô giữa các bazơ nitơ của các
nuclêôtit.
Hai chuỗi pôlinuclêôtit xoắn quanh một
trục tưởng tượng như một thang dây xoắn.
Trong đó, bậc thang là các bazơ nitơ, tay
vịn là các phân tử đường và nhóm
phôtphat.
Liên kết Hiđrô là liên kết yếu, mang đặc
điểm vừa linh động, vừa bền vững.
2. Chức năng của ADN:
- ADN có chức năng mang, bảo quản và
truyền đạt thông tin di truyền (TTDT).
ADN được cấu tạo 2 mạch theo nguyên
tắc bổ sung nên TTDT được bảo quản rất
chặt chẽ. Nếu có sai sót sẽ có hệ thống
enzim sửa sai trong tế bào sửa chữa.

Hoạt động 3: Tìm hiểu về Axit Ribô Nuclêic:

Mục tiêu:
- Trình bày được thành phần hóa học của ARN
- Mô tả được cấu trúc không gian của ARN
- Trình bày được chức năng của ARN
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động HS
GV nêu câu hỏi và yêu cầu học
sinh thực hiện thảo luận.
Nhóm 1, 2
Câu hỏi : Trình bày cấu trúc
đơn phân của ARN ?
Các nhóm tiến hành
thảo luận theo sự
Nhóm 3, 4
phân công.
Câu hỏi : Trình bày cấu trúc của
phân tử ARN?
Các nhóm nghiên cứu
GV yêu cầu nhóm 3, 4 trình bày SGK, thảo luận, ghi
kết quả.
kết quả.
Nhóm 1, 2 dán kết
Giáo án Sinh học 10- Năm học 2017 - 2018

Nội dung cần đạt
II. Axit Ribô Nuclêic:
1. Cấu trúc của ARN:
Đơn phân là nuclêôtit, gồm có 3 thành
phần:
+ Đường Pentôzơ : C5H10O5.

+ Nhóm phôtphat : H3PO4
+ Bazơ nitơ : A, U, G, X
 Có 4 loại đơn phân : A, U, G, X
* mARN :
Có cấu tạo gồm một chuỗi pôlinuclêôtit,
mạch thẳng.
* rARN :
Cấu tạo gồm một chuỗi pôlinuclêôtit.

21


quả lên bảng.
* tARN :
Các nhóm còn lại
Cấu tạo gồm 3 thùy, có những đoạn 2
GV đánh giá, nhận xét.
nhận xét, bổ sung.
mạch pôlinuclêôtit liên kết với nhau theo
nguyên tắc bổ sung.
2. Chức năng của ARN:
Hoạt động 3:
Nhóm 3, 4 dán kết
- mARN : truyền thông tin từ AND đến
GV nêu câu hỏi và yêu cầu học quả lên bảng, các ribôxôm và được dùng như một khuôn để
sinh thực hiện.
nhóm còn lại bổ sung. tổng hợp nên Prôtêin.
Câu hỏi : Nêu chức năng của các
- rARN : cùng với prôtêin tạo nên
loại ARN?

ribôxôm, là nơi tổng hợp nên prôtêin.
- tARN : vận chuyển axit amin tới
ribôxôm và làm nhiện vụ dịch thông tin
dưới dạng trình tự các nuclêôtit trên AND
thành trình tự các axit amin trong phân tử
HS tiến hành thảo prôtêin.
luận theo sự phân
Ở một số loài virut, thông tin di truyền
GV nhận xét, đánh giá, kết luận công.
còn được lưu giữ trên ARN.
vấn đề.
Các nhóm nghiên cứu
SGK, ghi kết quả.
Nhóm đại diện dán
kết quả lên bảng, các
nhóm còn lại nhận
xét, bổ sung.
Hoạt động 4: Trải nghiệm, sáng tạo
Mục tiêu:
- Hệ thống hóa lại những kiến thức cơ bản của bài học.
- Vận dụng những kiến bài học làm bài tập trắc nghiệm
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động
của học sinh

Câu 1: Đơn phân của axit nuclêic là:
A. Nuclêôtit. x
C. Axit phôtphoric.
B. Phôtphođieste

D. đường C5H10O5.
Câu 2: Trong phân tử ADN có các loại nuclêôtit nào ?
A. A, T, G, U.
C. A, G, U, X.
B. A, T, G, X. x
D. G, T, X, U.
Câu 3: AND vừa đa dạng vừa đặc thù là do:
A. AND được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
B. AND có bậc cấu trúc không gian khác nhau.
C. Số lượng các nuclêôtit khác nhau.
D. Số lượng, thành phần, trật tự sắp xếp các nuclêôtit khác nhau. x
Câu 4: ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân là các nuclêôtit.
Nếu chỉ tính riêng cấu tạo này thì chức năng tương ứng của ADN là:
A. Mang thông tin di truyền.
B. Bảo quản thông tin di truyền.
C. Truyền đạt thông tin di truyền.
Giáo án Sinh học 10- Năm học 2017 - 2018

22


D. Mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.

Hoạt động 5: Giao nhiệm vụ về nhà
Mục tiêu:
- Rèn luyện khả năng tư duy sáng tạo thông qua việc làm việc độc lập.
- Ý thức trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao để nâng cao trình độ hiểu biết của bản
thân.
- Nâng cao tính tự giác, phát triển khả năng tự học của HS
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
Câu 1: Phân biệt cấu trúc của ADN với ARN?
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
Câu 2: Nếu phân tử ADN quá bền vững và sự sao chép - Ghi những chuẩn bị cho bài sau.
thông tin di truyền không xảy ra sai sót thì thế giới sinh
vật có đa dạng và phong phú như ngày nay hay không?
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………

Giáo án Sinh học 10- Năm học 2017 - 2018

23


Tiết
PPC
T
6

Số tiết

Tên bài/ chủ đề:
BÀI TẬP CẤU TẠO ADN

1


Ngày soạn:....../........./......
Ngày dạy:....../........../.......

I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết vận dụng kiến thức giải một số dạng bài tập ADN
- Củng cố, khắc sâu, hiểu rỏ cấu tạo ADN
2. Kĩ năng: phát triển kĩ năng tính toán, suy luận
3. Thái độ: Yêu bộ môn, rèn luyện ý thức tự giác trong học tập
II. Chuẩn bị
Máy chiếu, bài tập ADN, mô hình ADN
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Mục tiêu:
- Ôn lại những kiến thức axit nucleic
Hoạt động của giáo viên
Phân biệt cấu trúc và chức năng giữa ADN với
ARN

Hoạt động của học sinh
Lên bẳng trả lời

Hoạt động 2: Tìm hiểu về phương pháp giải một số dạng bài tập về cấu trúc ADN
Mục tiêu:
- Biết cách xây dựng một số công thức giải bài tập
Hoạt động của GV
Hoạt động HS
và HS
- Tóm tắt lý thuyết Dạng 1. Tính số nucleoti của ADN (gen)
cấu tạo ADN

 Đối với mỗi mạch của gen :
- Khái quát mô hình Gọi: N là tổng số nucleotit của gen
ADN bằng hình vẽ
A1, T1, G1, X1 lần lượt là số nucleotit tùng loại trên mạch 1 của gen
- Cung cấp một số số A2, T2, G2, X2 lần lượt là số nucleotit tùng loại trên mạch 2 của gen
liệu liên quan tới cấu Ta có :
trúc ADN
- Trong ADN, 2 mạch bổ sung nhau, nên số nucleotit và chiều dài của 2 mạch
1) Khoảng cách giữa bằng nhau .
các cặp nu 3,4Ao
A1 = T 2 ;
G1 = X2 ;
T1 = A2 ;
X1 = G2
2) Chu kỳ xoắn gồm
A1 + T1 + G1 + X1 = T2 + A2 + X2 + G2 =
o
10 cặp nu = 34A  Đối với cả 2 mạch :
3) Khối lượng trung - Số nucleotit mỗi loại của ADN là số nucleotit loại đó ở cả 2 mạch :
bình 1 nu = 300 đvc
A = T = A1 + A2 = T1 + T2 = A1 + T1 = A2 + T2
4) Đơn vị thường
G = X = G 1 + G2 = X1 + X2 = G1 + X1 = G2 + X2
dùng :
Chú ý :khi tính tỉ lệ %
 1 micrômet = 10 %A = % T = = …..
4
angstron ( A0 )
%G = % X = =…….
3

 1 micrômet = 10 Dạng 2. Tổng số nucleotit của ADN (N)
nanômet ( nm)
Tổng số nucleotit của ADN là tổng số của 4 loại nucleotit A + T + G+ X .
3
 1 mm = 10 Nhưng theo nguyên tắc bổ sung (NTBS) A= T , G=X . Vì vậy , tổng số
Giáo án Sinh học 10- Năm học 2017 - 2018

24


micrômet = 106 nm nucleotit của ADN được tính là :
= 107 A0
N = 2A + 2G = 2T + 2X hay N = 2( A+ G) Do đó A + G = hoặc
%A + %G = 50%
Dạng 3. Tính số chu kì xoắn ( C )
Một chu kì xoắn gồm 10 cặp nucleotit = 20 nucleotit . khi biết tổng số
nucleotit ( N) của ADN :
N = C x 20
=> C =
Dạng 4. Tính khối lượng phân tử ADN (M ) :
Một nucleotit có khối lượng trung bình là 300 đvc . khi biết tổng số nucleotit
suy ra
M = N x 300 đvc
Dạng 5. Tính chiều dài của phân tử ADN ( L ) :
A0 => L = . 3,4A0
Dạng 6. Số liên kết Hiđrô ( H )
+ A của mạch này nối với T ở mạch kia bằng 2 liên kết hiđrô
+ G của mạch này nối với X ở mạch kia bằng 3 liên kết hiđrô
Vậy số liên kết hiđrô của gen là : H = 2A + 3 G hoặc H = 2T + 3X
Dạng 7. Số liên kết hoá trị ( HT )

 TH1: Do số liên kết hoá trị nối giữa các nucleotit trên 2 mạch của ADN
- Số liên kết hoá trị nối các nucleotit trên 1 mạch gen : - 1
Trong mỗi mạch đơn của gen , 2 nucleotit nối với nhau bằng 1 lk hoá trị , 3
nucleotit nối nhau bằng 2 lk hoá trị, nucleotit nối nhau bằng - 1
- Số liên kết hoá trị nối các nucleotit trên 2 mạch gen : 2( - 1 )
=> Do số liên kết hoá trị nối giữa các nucleotit trên 2 mạch của ADN :
2( - 1 )
 TH 2: Số liên kết hoá trị đường – photphát trong gen ( HT Đ-P)
Ngoài các liên kết hoá trị nối giữa các nucleotit trong gen thì trong mỗi
nucleotit có 1 lk hoá trị gắn thành phần của H 3PO4 vào thành phần đường . Do
đó số liên kết hoá trị Đ – P trong cả ADN là :
HTĐ-P = 2( - 1 ) + N = 2 (N – 1)

Hoạt động 2: Bài tập minh họa
Mục tiêu:
- HS làm quen với các dạng bài tập
- Biết vận dụng công thức giải bài tập
Hoạt động của
Nội dung cần đạt
GV và HS
- GV hướng dẫn Bài 1: Một phân tử ADN có chứa 150.000 vòng xoắn hãy xác định :
một số dạng bài a) Chiều dài và số lượng nucleotit của ADN
tập
b) Số lượng từng loại nucleotit của ADN . Biết rằng loại ađênin chiếm 15%
- HS thảo luận, tổng số nucleotit
tiến hành làm bài
Giải
tập dưới sự hướng a) Chiều dài và số lượng nucleotit của ADN :
dẫn của GV
- Chiều dài của ADN:

L = C . 34 A0 = 150000. 34 A0 = 5100000 (A0)
- Số lượng nucleotit của ADN :
Giáo án Sinh học 10- Năm học 2017 - 2018

25


×