Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Thực trạng công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại công ty TNHH hiệp thành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.2 MB, 109 trang )

ư
Tr

ĐẠI HỌC HUẾ

ờn

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

g

----------

ọc

h
ại
Đ
K

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

in

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNG

h

TỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH




HỒ THỊ THANH HUỆ

́H


SINH VIÊN THỰC HIỆN

́

Khóa học: 2014 – 2018


ư
Tr

ĐẠI HỌC HUẾ

ờn

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

g

----------

ọc


h
ại
Đ
K

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

in

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNG

h

TỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH

́H


SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

Lớp: K48B Kế Toán



Niên khóa: 2014 – 2018

́


Huế, tháng 5 năm 2018


ư
Tr

LỜI CẢM ƠN

ờn

g

Qua 4 năm học tập và rèn luyện tại Trường Đại học Kinh tế Huế,
được sự chỉ bảo và giảng dạy nhiệt tình của quý thầy cô, đặc biệt là quý
thầy cô khoa Kế toán – Kiểm toán, đã truyền đạt cho em những kiến
thức về lý thuyết và thực hành trong suốt thời gian học ở trường. Và
trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Hiệp Thành, em đã có cơ hội
áp dụng những kiến thức học ở trường vào thực tế, đồng thời học hỏi
được nhiều kinh nghiệm thực tế tại công ty.
Để luận văn này đạt kết quả tốt đẹp, em đã nhận được sự hỗ trợ,
giúp đỡ của các thầy cô, và anh chị trong đơn vị thực tập. Với tình cảm
sâu sắc, chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến tất cả các cá
nhân và cơ quan đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình học tập
và nghiên cứu đề tài. Từ những kết quả đạt được này, em xin chân
thành cám ơn:
Quý thầy cô Trường Đại học Kinh tế Huế, đã truyền đạt cho em
những kiến thức bổ ích trong thời gian qua. Đặc biệt, là cô giáo
ThS.Phạm Thị Ái Mỹ đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành tốt báo cáo
tốt nghiệp này.
Ban Giám đốc công ty Công ty TNHH Hiệp Thành, cùng các chị

Phòng Kế toán đã giúp đỡ nhiệt tình, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho
em trong thời gian thực tập.
Cuối cùng, em muốn gửi lời cảm ơn tới gia đình, người thân và
bạn
bè của mình. Tất cả mọi người đã luôn ở bên, động viên và giúp đỡ em
rất nhiều trong quá trình thực tập.
Đề tài được thực hiện trong khoảng thời gian 4 tháng. Trong quá
trình thực tập, và làm bài báo cáo thực tập, khó tránh khỏi sai sót, rất
mong các Thầy, Cô bỏ qua. Đồng thời do trình độ lý luận cũng như kinh
nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài báo cáo không thể tránh khỏi
những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của Thầy, Cô
để em học thêm được nhiều kinh nghiệm, và hoàn thiện hơn vốn kiến
thức của mình trong lĩnh vực này.

ọc

h
ại
Đ

h

in

K



́H




́

i


ư
Tr
ờn

Sinh viên

g

Hồ Thị Thanh Huệ

ọc

h
ại
Đ
h

in

K




́H



́
ii


ư
Tr

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Báo cáo tài chính

CCDC

Công cụ dụng cụ

g

ờn
BCTC

CKTM

Chiết khấu thương mại

CTCP

Công ty cổ phần


DDĐK
DNTN
DPGG

h
ại
Đ

DDĐK

Dở dang đầu kỳ
Dở dang cuối kỳ
Doanh nghiệp tư nhân
Dự phòng giảm giá
Giảm giá hàng mua

GTGT

Giá trị gia tăng

GTTCTTHĐ

Giá trị thuần có thể thực hiện được

GVHB

Giá vốn hàng bán

HTK


Hàng tồn kho

KKĐK

Kiểm kê định kỳ

KKTX

Kê khai thường xuyên

KQKD

Kết quả kinh doanh

NCTT

Nhân công trực tiếp

NVL

Nguyên vật liệu

NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

SXKD

Sản xuất kinh doanh


TMCP

Thương mại cổ phần

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TNHH 1TV

Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

TSCĐ

Tài sản cố định

TTĐB

Tiêu thụ đặc biệt

XDCB

Xây dựng cơ bản

ọc

GGHM

h


in

K



́H



́
iii


ư
Tr

DANH MỤC BẢNG BIỂU

ờn

Bảng 2.1. Tình hình Tài sản – Nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2015 – 2017 ...........43
Bảng 2.2. Tình hình kết quả SXKD của Công ty giai đoạn 2015 – 2017 .....................46

g

Biểu 2.1. Giấy đề nghị vật tư.........................................................................................53

h

ại
Đ

Biểu 2.2. Hóa đơn GTGT khi mua NVL .......................................................................54
Biểu 2.3. Phiếu nhập kho Nguyên vật liệu ....................................................................55
Biểu 2.4. Phiếu yêu cầu xuất vật tư ...............................................................................57
Biểu 2.5. Phiếu xuất kho NVL ......................................................................................58

ọc

Biểu 2.6. Sổ cái Tài khoản 152......................................................................................59
Biểu 2.7. Sổ chi tiết vật tư, hàng hóa.............................................................................60

K

Biểu 2.8. Tổng hợp tồn kho vật tư, hàng hóa ...............................................................61
Biểu 2.9. Giấy đề nghị vật tư.........................................................................................63

in

Biểu 2.10. Hóa đơn GTGT khi mua CCDC ..................................................................64

h

Biểu 2.11. Sổ cái Tài khoản 1541..................................................................................68



Biểu 2.12. Sổ chi tiết tài khoản 154...............................................................................69
Biểu 2.13. Hóa đơn GTGT khi mua hàng hóa ..............................................................71


́H

Biểu 2.14. Phiếu nhập kho hàng hóa .............................................................................72



Biểu 2.15. Phiếu xuất kho hàng hóa ..............................................................................74
Biểu 2.16. Hóa đơn GTGT khi xuất bán hàng hóa........................................................75

Biểu 2.18. Sổ chi tiết vật tư, hàng hóa...........................................................................76
Biểu 2.19. Tổng hợp tồn kho .........................................................................................77
Biểu 2.20. Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa...............................82

iv

́

Biểu 2.17. Sổ cái Tài khoản 156....................................................................................75


ư
Tr

DANH MỤC SƠ ĐỒ

ờn

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ kế toán chi tiết HTK theo phương pháp thẻ song song .....................20
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ kế toán chi tiết HTK theo phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển....21


g

Sơ đồ 1.3. Sơ đồ kế toán chi tiết HTK theo phương pháp sổ số dư ..............................22

h
ại
Đ

Sơ đồ 1.4. Sơ đồ hạch toán Nguyên liệu, vật liệu .........................................................24
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ hạch toán Công cụ, dụng cụ...............................................................27
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán Chi phí SXKD dở dang .....................................................29
Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán Hàng hóa............................................................................31

ọc

Sơ đồ 1.8. Sơ đồ kế toán Nguyên vật liệu, Công cụ dụng cụ, Hàng hóa theo phương
pháp KKĐK...................................................................................................................33

K

Sơ đồ 2.1. Sơ đồ bộ máy quản lý...................................................................................40
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán...................................................................................41

h

in




́H



́
v


ư
Tr

MỤC LỤC

ờn

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ i

g

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ......................................................................................... iv

h
ại
Đ

DANH MỤC SƠ ĐỒ .....................................................................................................v
Phần I. ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài........................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................................2


ọc

3. Nội dung và phạm vi nghiên cứu..............................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu đề tài ...............................................................................2
5. Kết cấu của khóa luận ...............................................................................................3

K

6. Tính mới của đề tài: ..................................................................................................3
Phần II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................5

in

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN

h

HÀNG TỒN KHO TRONG DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI.
.........................................................................................................................................5



1.1. Tổng quan về công tác kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp....................5
1.1.1. Khái niệm và phân loại hàng tồn kho................................................................5

́H

1.1.1.1. Khái niệm ...................................................................................................5
1.1.1.2. Phân loại .....................................................................................................5




1.1.2. Vai trò và đặc điểm của hàng tồn kho ...............................................................8
1.1.2.1. Vai trò .........................................................................................................8

́
1.1.2.2. Đặc điểm.....................................................................................................8
1.1.3. Phương pháp kế toán hàng tồn kho ...................................................................9
1.1.4. Nguyên tắc xác định giá trị hàng tồn kho........................................................10
1.1.4.1. Tính giá nhập hàng tồn kho ......................................................................10
1.1.4.2. Tính giá xuất hàng tồn kho.......................................................................12
1.2. Nội dung công tác quản lý hàng tồn kho trong doanh nghiệp .........................15
vi


ư
Tr

1.2.1. Khái niệm và vai trò quản lý hàng tồn kho .....................................................15

ờn

1.2.2. Các thủ tục quản lý hàng tồn kho ....................................................................15
1.2.2.1. Mua hàng ..................................................................................................15
1.2.2.2. Kế hoạch sản xuất.....................................................................................16

g

1.2.2.3. Yêu cầu cung cấp nguyên vật liệu............................................................17


h
ại
Đ

1.2.2.4. Xuất kho vật liệu ......................................................................................17
1.2.2.5. Bảo quản và kiểm kê ................................................................................17
1.2.3. Các chi phí phát sinh trong công tác quản lý ..................................................18
1.2.3.1. Chi phí mua hàng......................................................................................18
1.2.3.2. Chi phí đặt hàng........................................................................................18

ọc

1.2.3.3. Chi phí lưu kho .........................................................................................19
1.2.3.4. Chi phí thiếu hàng ....................................................................................19
1.3. Nội dung công tác kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp..........................19

K

1.3.1. Kế toán chi tiết hàng tồn kho...........................................................................19

in

1.3.1.1. Phương pháp thẻ song song......................................................................19
1.3.1.2. Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển ....................................................21

h

1.3.1.3. Phương pháp sổ số dư ..............................................................................22
1.3.2. Kế toán tổng hợp hàng tồn kho .......................................................................23




1.3.2.1. Phương pháp kê khai thường xuyên .........................................................23

́H

1.3.3. Kế toán dự phòng giảm giá hàng tồn kho........................................................34
1.3.3.1. Khái niệm .................................................................................................34



1.3.3.2. Nội dung và nguyên tắc hạch toán ...........................................................34
1.3.3.3. Các bút toán căn bản.................................................................................35

1.3.4.1.Khái niệm ..................................................................................................36
1.3.4.2. Mục đích của việc kiểm kê hàng tồn kho.................................................36
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNG
TỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀNH .................................................38
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Hiệp Thành ........................................................38
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................................38
vii

́

1.3.4. Kiểm kê hàng tồn kho......................................................................................36


ư
Tr


2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ.......................................................................................39

ờn

2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty...................................................40
2.1.3.1. Sơ đồ bộ máy quản lý ...............................................................................40
2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban .............................................40

g

2.1.4. Tổ chức công tác kế toán của công ty .............................................................41

h
ại
Đ

2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán ...........................................................................41
2.1.4.2. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng .....................................................42
2.1.5. Các nguồn lực của Công ty..............................................................................42
2.1.5.1. Tình hình tài sản, nguồn vốn ....................................................................42
2.1.5.2. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh....................................46

ọc

2.2. Thực trạng tổ chức công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại Công ty
TNHH Hiệp Thành......................................................................................................47
2.2.1. Những vấn đề chung........................................................................................47

K


2.2.1.1. Đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty ....................................................47

in

2.2.1.2. Tổ chức bộ máy quản lý HTK ..................................................................48
2.2.2. Phân loại và đặc điểm hàng tồn kho tại Công ty .............................................48

h

2.2.2.1. Phân loại ...................................................................................................48
2.2.2.2. Đặc điểm...................................................................................................49



2.2.3. Phương pháp tính giá hàng tồn kho tại Công ty..............................................50

́H

2.2.3.1. Nguyên tắc xác định giá trị nhập kho.......................................................50
2.2.3.2. Nguyên tắc xác định giá trị xuất kho........................................................50



2.3.4. Kế toán chi tiết hàng tồn kho tại Công ty........................................................51
2.3.4.1. Kế toán nguyên vật liệu............................................................................51

2.3.4.3. Kế toán chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang .........................................65
2.3.4.4. Kế toán hàng hóa ......................................................................................70
2.3.5. Thực trạng công tác quản lý hàng tồn kho tại Công ty ...................................78

2.3.5.1. Hệ thống kho hàng....................................................................................78
2.3.5.2. Công tác quản lý hàng tồn kho .................................................................78
2.3.5.3. Tổ chức hệ thống chứng từ.......................................................................80
viii

́

2.3.4.2. Kế toán công cụ dụng cụ ..........................................................................62


ư
Tr

2.3.6. Kế toán kiểm kê hàng tồn kho.........................................................................80

ờn

2.3.6.1. Nội dung kiểm kê .....................................................................................80
2.3.6.2. Chứng từ và sổ sách..................................................................................81
2.3.6.3. Ví dụ minh họa .........................................................................................81

g

CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC

h
ại
Đ

QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP

THÀNH.........................................................................................................................83
3.1. Đánh giá chung công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại Công ty ..........83
3.1.1. Đánh giá về công tác quản lý hàng tồn kho tại Công ty..................................83
3.1.1.1. Ưu điểm ....................................................................................................83

ọc

3.1.1.2. Nhược điểm ..............................................................................................83
3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty..................................84
3.1.2.1. Ưu điểm ....................................................................................................84

K

3.1.2.2. Nhược điểm ..............................................................................................84

in

3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý hàng tồn kho tại Công ty ........85
3.3. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty ........85

h

Phần III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................86
1. Kết luận ....................................................................................................................86



2. Kiến nghị ..................................................................................................................87

PHỤ LỤC




́H

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................88

́
ix


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

Phần I. ĐẶT VẤN ĐỀ

ờn

1. Lý do chọn đề tài
Hàng tồn kho là một bộ phận tài sản lưu động chiếm một giá trị lớn và có vị trí

g

quan trọng trong toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh của hầu hết doanh nghiệp sản

h

ại
Đ

xuất và doanh nghiệp thương mại. Hàng tồn kho có vai trò như một tấm đệm an toàn
giữa các giai đoạn dự trữ – sản xuất – tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp khi mà hoạt
động giữa các giai đoạn này không phải lúc nào cũng diễn ra đồng bộ. Thông tin chính
xác, kịp thời về hàng tồn kho không những giúp cho doanh nghiệp trong thực hiện và
quản lý các nghiệp vụ kinh tế diễn ra trong ngày, mà còn giúp cho doanh nghiệp có

ọc

một lượng vật tư, hàng hóa đảm bảo cho hoạt động kinh doanh hàng hóa diễn ra bình
thường, không gây ứ đọng vốn và cũng làm cho quá trình kinh doanh của doanh
nghiệp không bị gián đoạn. Từ đó có kế hoạch về tài chính cho việc mua sắm, cung

K

cấp hàng tồn kho cũng như điều chỉnh kế hoạch tiêu thụ hợp lý. Và việc tính đúng giá
hàng tồn kho còn có ý nghĩa vô cùng quan trọng khi lập báo cáo tài chính. Vì nếu tính

in

sai lệch giá trị hàng tồn kho sẽ làm sai lệch các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính làm báo

h

cáo thực tập kế toán.




Các thông tin về quản lý và kế toán hàng tồn kho có ý nghĩa đặc biệt quan
trọng, giữ vai trò then chốt và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Vì

́H

vậy, việc tổ chức công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho hoàn chỉnh mang lại hiệu
quả cao là việc rất cần thiết đối với bất kỳ doanh nghiệp nào nhất là doanh nghiệp



thương mại.

Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề nêu trên, cùng với những kiến thức

́
đã được học trên ghế nhà trường qua quá trình tìm hiểu thực trạng kế toán hàng tồn
kho đã giúp em có nhiều điều kiện tiếp cận thực tế, vận dụng được những kiến thức đã
học để hiểu rõ thêm kiến thức thực tiễn công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại
Công ty. Do vậy em chọn đề tài “Thực trạng công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho
tại Công ty TNHH Hiệp Thành” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.

SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ

1


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

2. Mục đích nghiên cứu

ờn

Một là, tổng hợp, khái quát những vấn đề lý luận về công tác quản lý và kế toán

hàng tồn kho trong doanh nghiệp.

g

Hai là, tìm hiểu thực trạng quản lý và kế toán hàng tồn kho tại công ty TNHH Hiệp

h
ại
Đ

Thành. Từ đó, đánh giá thực trạng quản lý và kế toán hàng tồn kho tại công ty.
Ba là, đưa ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý và kế toán
hàng tồn kho tại công ty TNHH Hiệp Thành.

3. Nội dung và phạm vi nghiên cứu

ọc

a. Nội dung nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu đánh giá công tác quản lý và kế toán hàng
tồn kho tại Công ty TNHH Hiệp Thành. Vì thời gian thực tập tại công ty có hạn, nên
đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về công tác kế toán và quản lý các khoản mục nguyên


K

vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí sản xuất kinh doanh dở dang và hàng hóa. Đây cũng

b. Phạm vi nghiên cứu

h



in

là những khoản mục hàng tồn kho có giá trị lớn và chủ yếu của công ty.

Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện nghiên cứu tại Công ty TNHH

Phạm vi thời gian: Đề tài tập trung nghiên tìm cứu tìm hiểu công tác quản

́H





Hiệp Thành, cụ thể là tại phòng kế toán của công ty.

lý và kế toán hàng tồn kho trong năm 2017. Ngoài ra, có nhiều số liệu khác cũng được



Số liệu được sử dụng là số liệu của năm 2017.

́

4. Phương pháp nghiên cứu đề tài



thu thập trong giai đoạn 2015 -2017.

 Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Được sử dụng để thu thập các thông tin
liên quan đến đề tài trong các giáo trình, bài giảng, đồ án ở trên thư viện, trên mạng
Internet... nhằm hệ thống hóa phần cơ sở lý luận về công tác quản lý và kế toán hàng
tồn kho.

SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ

2


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

 Phương pháp quan sát: Quan sát quá trình làm việc, nhập và luân chuyển

ờn


chứng từ cũng như quá trình xảy ra các nghiệp vụ liên quan tới hàng tồn kho.
 Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: Phương pháp này được sử dụng để hỏi

g

những người cung cấp thông tin, dữ liệu, nhất là các chị trong phòng kế toán, nhằm
tìm hiểu hoạt động kinh doanh và công tác kế toán, đặc biệt là công tác quản lý và kế

h
ại
Đ

toán hàng tồn kho tại công ty.

 Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập các số liệu thô cần thiết cho đề tài
bằng cách chụp ảnh, in, photo, hoặc chép tay các hóa đơn chứng từ, sổ sách kế toán
làm căn cứ chứng minh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh.
 Phương pháp phân tích, thống kê, so sánh: Nhằm phân tích, so sánh, đối chiếu

ọc

số liệu thu thập được qua các năm 2015 – 2017. Phương pháp này được sử dụng nhằm phân
tích tình hình quản lý và kế toán hàng tồn kho từ đó có cái nhìn tổng quan về công ty.

K

 Phương pháp kế toán:

+ Phương pháp mô tả chứng từ: Mô tả thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát


in

sinh được thể hiện trên các giấy tờ.

+ Phương pháp tính giá: Tính giá trị các loại hàng tồn kho xuất trong kỳ và tồn



5. Kết cấu của khóa luận

h

cuối kỳ.

́H

Ngoài lời mở đầu, kết luận, nội dung khóa luận được trình bày trong 3 chương:

 Chương 1. Cơ sở lý luận về công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho trong



doanh nghiệp xây dựng và thương mại.

 Chương 2: Thực trạng công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho tại Công ty

́

TNHH Hiệp Thành.


 Chương 3: Đánh giá và một số giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và kế toán
hàng tồn kho tại Công ty TNHH Hiệp Thành.

6. Tính mới của đề tài:
Đề tài về công tác quản lý và kế toán hàng tồn kho không còn là một đề tài quá
mới mẻ, được nghiên cứu nhằm hoàn thiện công tác kế toán trong doanh nghiệp.

SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ

3


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

Trước đây, cũng đã có khá nhiều tác giả thực hiện nghiên cứu về đề tài này. Và

ờn

qua việc tham khảo khóa luận về đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán và quản lý hàng
tồn kho tại công ty cổ phần gạch ngói họ Cầu” của tác giả Bùi Thị Hằng (2015) lưu tại
thư viện Đại học Kinh tế - Đại học Huế, em nhận thấy:

g


- Khóa luận đã nêu rõ được thực trạng công tác kế toán hàng tồn kho tại đơn vị

h
ại
Đ

thực tập. Đồng thời, đưa ra được những nhận xét rõ ràng về ưu điểm, hạn chế của công
ty và đưa ra được những giải pháp hợp lý cho các hạn chế đã phát hiện.
- Tìm hiểu những ảnh hưởng của Thông tư 200/2014/TT-BTC đến công tác kế
toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp.

ọc

Còn đối với bài khóa luận của mình, ngoài việc nghiên cứu và phân tích về
công tác quản lý và phương pháp hạch toán hàng tồn kho như các nghiên cứu trước thì

K

bài khóa luận của em còn có những điểm mới sau:

- Thực hiện đề tài nghiên cứu ở một công ty hoạt động trong nhiều lĩnh vực:

h

in

xây lắp, sản xuất, thương mại và dịch vụ.

- Sử dụng số liệu của năm 2017, và nghiên cứu về ảnh hưởng của Thông tư




133/2016/TT-BTC để thực hiện phân tích, làm rõ nội dung bài khóa luận.

- Và đây cũng là lần đầu tiên đề tài nghiên cứu về công tác quản lý và kế toán



́H

hàng tồn kho được thực hiện tại công ty TNHH Hiệp Thành.

́

SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ

4


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

Phần II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

ờn


CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ
TOÁN HÀNG TỒN KHO TRONG DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG

g

VÀ THƯƠNG MẠI.

h
ại
Đ

1.1. Tổng quan về công tác kế toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm và phân loại hàng tồn kho
1.1.1.1. Khái niệm

- Theo Giáo trình Nguyên lý kế toán (Phan Thị Minh Lý, 2007): “Hàng tồn kho
bao gồm những tài sản ngắn hạn trong một đơn vị hiện đang trong trạng thái dự trữ

ọc

cho sản xuất hoặc dự trữ cho lưu thông...”. Đây là bộ phận tài sản chiếm tỷ trọng lớn
và có vị trí quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

in

Hàng tồn kho là những tài sản:

K

- Theo Chuẩn mực kế toán số 02 – Điều 03:


a. Được giữ để bán trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường;

h

b. Đang trong quá trình sản xuất, kinh doanh dở dang;

kinh doanh hoặc cung cấp dịch vụ.
1.1.1.2. Phân loại

́H



c. Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ để sử dụng trong quá trình sản xuất,

Hàng tồn kho trong doanh nghiệp thường đa dạng về chủng loại, khác nhau về



đặc điểm, tính chất thương phẩm, điều kiện bảo quản, nguồn hình thành có vai trò

công dụng khác nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh. Để quản lý tốt hàng tồn kho,

những tiêu thức nhất định.
a. Theo Chuẩn mực kế toán số 02 – Điều 03, Hàng tồn kho bao gồm:
 Hàng hóa mua về để bán: Hàng hóa tồn kho, hàng mua đang đi trên đường,
hàng gửi đi bán, hàng hóa gửi đi gia công chế biến;
 Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán;


SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ

5

́

tính đúng và tính đủ giá gốc hàng tồn kho cần phân loại và sắp xếp hàng tồn kho theo


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

 Sản phẩm dở dang: Sản phẩm chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành

ờn

chưa làm thủ tục nhập kho thành phẩm;
 Nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ tồn kho, gửi đi gia công chế biến và

g

đã mua đang đi trên đường;
 Chi phí dịch vụ dở dang.

h
ại

Đ

b. Phân loại hàng tồn kho theo mục đích sử dụng và công dụng của hàng tồn kho
Theo tiêu thức phân loại này, những hàng tồn kho có cùng mục đích sử dụng và
công dụng được xếp vào một nhóm, không phân biệt chúng được hình thành từ nguồn
nào, quy cách, phẩm chất ra sao,... Theo đó, hàng tồn kho trong doanh nghiệp được

ọc

chia thành:

 Hàng tồn kho dự trữ cho sản xuất: là toàn bộ hàng tồn kho được dự trữ để

K

phục vụ trực tiếp hoặc gián tiếp cho hoạt động sản xuất như NVL, bán thành phẩm,
công cụ dụng cụ, gồm cả giá trị sản phẩm dở dang.

in

 Hàng tồn kho dự trữ cho tiêu thụ: phản ánh toàn bộ hàng tồn kho được dự
trữ phục vụ cho mục đích bán ra của doanh nghiệp như hàng hóa, thành phẩm...

h

Cách phân lại này giúp cho việc sử dụng hàng tồn kho đúng mục đích, đồng



thời tạo điều kiện thuận lợi cho nhà quản trị trong quá trình xây dựng kế hoạch, dự


́H

toán thu mua, bảo quản và dự trữ hàng tồn kho, đảm bảo hàng tồn kho cung ứng kịp
thời cho sản xuất, tiêu thụ với chi phí thu mua, bảo quản thấp nhất nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

́

Hàng tồn kho được mua vào bao gồm:



c. Phân loại hàng tồn kho theo nguồn gốc hình thành

 Hàng mua từ bên ngoài: là toàn bộ hàng tồn kho được doanh nghiệp mua từ
các nhà cung cấp ngoài hệ thống tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp.
 Hàng mua nội bộ: là toàn bộ hàng tồn kho được doanh nghiệp mua từ các
nhà cung cấp thuộc hệ thống tổ chức kinh doanh của doanh nghiệp như mua hàng giữa
các đơn vị trực thuộc trong cùng một Công ty, Tổng công ty,...

SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ

6


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

 Hàng tồn kho tự gia công: là toàn bộ hàng tồn kho được doanh nghiệp sản

ờn

xuất, gia công tạo thành.
 Hàng tồn kho được nhập từ các nguồn khác: Hàng tồn kho được nhập từ

g

liên doanh, liên kết, hàng tồn kho được biếu tặng...
Cách phân loại này giúp cho việc xác định các yếu tố cấu thành trong giá gốc

h
ại
Đ

hàng tồn kho, nhằm tính đúng, tính đủ giá gốc hàng tồn kho từng nguồn hình thành.
Qua đó giúp doanh nghiệp đánh giá được mức độ ổn định của nguồn hàng trong quá
trình xây dựng kế hoạch, dự toán về hàng tồn kho. Đồng thời, việc phân loại chi tiết
hàng tồn kho được mua từ bên ngoài và hàng mua nội bộ giúp cho việc xác định chính
xác giá trị hàng tồn kho của doanh nghiệp khi lập báo cáo tài chính hợp nhất.

ọc

d. Phân loại hàng tồn kho theo địa điểm bảo quản

 Hàng tồn kho trong doanh nghiệp: Phản ánh toàn bộ hàng tồn kho đang


K

được bảo quản tại doanh nghiệp như hàng trong kho, hàng tại quầy, CCDC, NVL

in

trong kho và đang sử dụng,...

 Hàng tồn kho bên ngoài doanh nghiệp: Phản ánh toàn bộ hàng tồn kho đang
hàng đang đi đường,...

h

được bảo quản tại các đơn vị, tổ chức, cá nhân ngoài doanh nghiệp như hàng gửi bán,



Cách phân loại này giúp cho việc phân định trách nhiệm vật chất liên quan đến

́H

hàng tồn kho, làm cơ sở để hạch toán giá trị hàng tồn kho hao hụt, mất mát trong quá
trình bảo quản.



Tóm lại: Mỗi cách phân loại hàng tồn kho đều có ý nghĩa nhất định đối với nhà
quản trị doanh nghiệp. Do đó, tùy thuộc vào yêu cầu quản lý của nhà quản trị doanh


́
nghiệp mà kế toán thực hiện tổ chức thu thập, xử lý và cung cấp thông tin về hàng tồn
kho theo những cách thức nhất định.
(Nguồn tham khảo: />
SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ

7


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

1.1.2. Vai trò và đặc điểm của hàng tồn kho

ờn

1.1.2.1. Vai trò

Đối với các doanh nghiệp sản xuất, hàng tồn kho có vai trò như một tấm đệm

an toàn giữa các giai đoạn khác nhau trong chu kỳ sản xuất kinh doanh như dự trữ –

g

sản xuất – tiêu thụ sản phẩm khi mà giữa các giai đoạn này các hoạt động không phải


h
ại
Đ

lúc nào cũng diễn ra đồng bộ. Hàng tồn kho mang lại cho bộ phận sản xuất và bộ
phận marketing của doanh nghiệp sự linh hoạt trong hoạt động sản xuất kinh doanh
như lựa chọn thời điểm mua nguyên vật liệu, lập kế hoạch sản xuất và tiêu thụ. Ngoài
ra, hàng tồn kho giúp doanh nghiệp tự bảo vệ trước những biến động cũng như sự
không chắc chắn về nhu cầu đối với các sản phẩm của doanh nghiệp.

.

ọc

Đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại như các doanh
nghiệp bán sỉ hay bán lẻ thì hàng tồn kho cũng có vai trò tương tự là một tấm đệm an
toàn giữa giai đoạn mua hàng và bán hàng trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh,

K

đảm bảo hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục, doanh nghiệp có đầy

in

đủ hàng hóa để cung ứng ra thị trường, đáp ứng kịp thời những biến động về nhu cầu
của khách hàng, từ đó tối thiểu hóa chi phí cơ hội của khoản doanh thu bị mất đi do

1.1.2.2. Đặc điểm

h


thiếu hụt hàng hóa.



- Thứ nhất, hàng tồn kho là một bộ phận của tài sản ngắn hạn trong doanh

́H

nghiệp và chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng tài sản lưu động của doanh nghiệp. Việc
quản lý và sử dụng có hiệu quả HTK có ảnh hưởng lớn đến việc nâng cao hiệu quả
hoạt động SXKD của doanh nghiệp.



- Thứ hai, hàng tồn kho trong doanh nghiệp được hình thành từ nhiều nguồn

khác nhau, với chi phí cấu thành nên giá gốc hàng tồn kho khác nhau. Xác định đúng,

́
đủ các yếu tố chi phí cấu thành nên giá gốc hàng tồn kho sẽ góp phần tính toán và hạch
toán đúng, đủ, hợp lý giá gốc hàng tồn kho và chi phí hàng tồn kho làm cơ sở xác định
lợi nhuận thực hiện trong kỳ.
- Thứ ba, hàng tồn kho tham gia toàn bộ vào hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, trong đó có các nghiệp vụ xảy ra thường xuyên với tần suất lớn, qua đó

SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ

8



ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

hàng tồn kho luôn biến đổi về mặt hình thái hiện vật và chuyển hoá thành những tài

ờn

sản ngắn hạn khác như tiền tệ, sản phẩm dở dang hay thành phẩm,...
- Thứ tư, hàng tồn kho trong doanh nghiệp bao gồm nhiều loại khác nhau với

đặc điểm về tính chất thương phẩm và điều kiện bảo quản khác nhau. Do vậy, hàng tồn

g

kho thường được bảo quản, cất trữ ở nhiều địa điểm, có điều kiện tự nhiên hay nhân

h
ại
Đ

tạo không đồng nhất với nhiều người quản lý. Vì lẽ đó, dễ xảy ra mất mát, công việc
kiểm kê, quản lý, bảo quản và sử dụng hàng tồn kho gặp nhiều khó khăn, chi phí lớn.
- Thứ năm, việc xác định chất lượng, tình trạng và giá trị hàng tồn kho luôn là công
việc khó khăn, phức tạp. Có rất nhiều loại hàng tồn kho rất khó phân loại và xác định giá trị
như các tác phẩm nghệ thuật, các loại linh kiện điện tử, đồ cổ, kim khí quý. Xuất phát từ


ọc

những đặc điểm của hàng tồn kho, tùy theo điều kiện quản lý của hàng tồn kho ở mỗi doanh
nghiệp mà yêu cầu quản lý hàng tồn kho có những đặc điểm khác nhau.
1.1.3. Phương pháp kế toán hàng tồn kho

K

Để quản lý hàng tồn kho, các đơn vị sử dụng một trong hai phương pháp sau:

in

a. Phương pháp kê khai thường xuyên: Theo dõi và phản ánh một cách thường
xuyên, liên tục tình hình nhập, xuất, tồn kho của hàng tồn kho trên sổ kế toán sau mỗi

thể được xác định ở bất kỳ thời điểm nào trong kỳ kế toán.

h

nghiệp vụ nhập hoặc xuất hàng tồn kho. Vì vậy giá trị hàng tồn kho trên sổ kế toán có



Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ = Giá trị hàng tồn kho đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong

́H

kỳ - Giá trị hàng xuất trong kỳ


Cuối kỳ kế toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế hàng tồn kho, so sánh, đối



chiếu với số liệu hàng tồn kho trên sổ kế toán. Về nguyên tắc, số tồn kho thực tế phải
luôn phù hợp với số tồn kho trên sổ kế toán. Nếu có chênh lệch, phải truy tìm nguyên

doanh nghiệp sản xuất và các doanh nghiệp thương nghiệp kinh doanh các mặt hàng
có giá trị lớn như máy móc, thiết bị, hàng kỹ thuật chất lượng cao.
- Ưu điểm: Phương pháp KKTX theo dõi và phản ánh thường xuyên, liên tục có
hệ thống tình hình nhập – xuất – tồn kho vật tư, hàng hóa giúp cho việc giám sát chặt
chẽ tình hình biến động của hàng tồn kho trên cơ sở đó bảo quản hàng tồn kho cả về số
lượng và giá trị.

SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ

9

́

nhân và có giải pháp xử lý kịp thời. Phương pháp KKTX thường áp dụng cho các


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ


- Nhược điểm: Do ghi chép thường xuyên liên tục nên khối lượng ghi chép của

ờn

kế toán lớn, dẫn tới chi phí hạch toán cao.
b. Phương pháp kiểm kê định kỳ: Chỉ theo dõi các nghiệp vụ nhập kho, không

g

theo dõi các nghiệp vụ xuất kho trong kỳ. Cuối kỳ, tiến hành kiểm kê hàng tồn kho rồi
từ đó xác định giá trị hàng xuất kho trong kỳ theo công thức:

h
ại
Đ

Giá trị hàng xuất kho trong kỳ = Giá trị hàng tồn kho đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong
kỳ - Giá trị hàng tồn kho cuối kỳ
Theo phương pháp KKĐK mọi biến động của vật tư, hàng hóa không theo dõi,
phản ánh trên các tài khoản kế toán HTK. Giá trị của vật tư, hàng hóa mua và nhập

ọc

kho trong kỳ được theo dõi và phản ánh trên một tài khoản kế toán riêng (TK 611).
Phương pháp KKĐK thường áp dụng ở các doanh nghiệp có nhiều chủng loại

dùng hay xuất bán thường xuyên.

in


K

hàng hóa, vật tư với quy cách, mẫu mã rất khác nhau, giá trị thấp, hàng hóa, vật tư xuất

- Ưu điểm: Đơn giản, giảm nhẹ khối lượng công việc hạch toán.

h

- Nhược điểm: Độ chính xác về giá trị vật tư, hàng hóa xuất dùng, xuất bán bị ảnh

1.1.4. Nguyên tắc xác định giá trị hàng tồn kho



a. Nguyên tắc chung

́H

1.1.4.1. Tính giá nhập hàng tồn kho



hưởng bởi chất lượng công tác quản lý kho, quầy, bến bãi.

Hàng tồn kho được tính theo giá gốc. Trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện

VAS 02).
Giá gốc hàng tồn kho bao gồm: chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí liên
quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
Giá trị thuần có thể thực hiện được: Là giá bán ước tính của hàng tồn kho trong

kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường trừ chi phí ước tính để hoàn thành sản phẩm và
chi phí ước tính cần thiết cho việc tiêu thụ chúng.
SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ

10

́

được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được (Điều 4,


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

Việc ghi giảm giá gốc hàng tồn kho cho bằng GTTCTTHĐ được thực hiện

ờn

bằng cách lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho. Số DPGG hàng tồn kho được lập là số
chênh lệch giữa giá gốc của hàng tồn kho lớn hơn GTTCTTHĐ của chúng.

g

b. Đối với HTK mua vào
Tính giá nhập kho của NVL, CCDC, hàng hóa mua về nhập kho.


h
ại
Đ

Bước 1: Xác định giá trị mua vào bao gồm: Giá mua ghi trên hóa đơn, trừ các
khoản CKTM và GGHM, cộng các khoản thuế không được hoàn lại: Thuế GTGT đầu
vào của hàng tồn kho không được khấu trừ, thuế TTĐB, thuế nhập khẩu, thuế bảo vệ
môi trường phải nộp khi mua hàng tồn kho.

ọc

Bước 2: Tập hợp và phân bổ chi phí thu mua như: chi phí vận chuyển, bốc dỡ,
lưu kho, lưu bãi, hao hụt trong định mức cho phép.

K

Bước 3: Tổng hợp giá nhập kho bao gồm giá mua và chi phí thu mua.

h

Giảm
giá,
CKTM

Chi
phí
thu
mua




́H



Giá mua
(bao gồm
cả các
khoản thuế
không được
khấu trừ)

in

Giá
thực tế
nhập
hàng
tồn kho

(Nguồn: Giáo trình Nguyên lý kế toán, Phan Thị Minh Lý, 2007.)

bước sau:
Bước 1: Tập hợp chi phí sản xuất trực tiếp: chi phí NVLTT, chi phí NCTT.
Bước 2: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung.
Bước 3: Xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Bước 4: Tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm, dịch vụ.

SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ


11

́

c. Đối với hàng hóa tự sản xuất ra
Trình tự tính giá thành sản phẩm, dịch vụ hoàn thành được tiến hành theo 4


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

ờn

Giá trị sản
xuất
dở
dang đầu kỳ

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

CPSX phát
sinh trong
kỳ

Giá trị sản
xuất dở dang
cuối kỳ


Tổng giá
thành

g
h
ại
Đ

Tổng giá thành sản phẩm, dịch vụ hoàn thành

Giá thành đơn vị =

Số lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành
(Nguồn: Giáo trình Nguyên lý kế toán, Phan Thị Minh Lý, 2007.)

1.1.4.2. Tính giá xuất hàng tồn kho

a.1. Phương pháp giá đích danh:

ọc

a. Các phương pháp tính giá xuất kho của hàng tồn kho

làm giá xuất kho.

in

K

HTK xuất ra thuộc lần nhập nào thì lấy đích danh giá nhập kho của lần nhập đó


- Ưu điểm : Đây là phương pháp tốt nhất, tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế

h

toán, chi phí phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của hàng xuất kho đem bán phù
hợp với doanh thu mà nó tạo ra, và giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá



trị thực tế của nó.

- Nhược điểm : Việc áp dụng phương pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt

́H

khe, chỉ những doanh nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị

lớn, mặt hàng ổn định và loại hàng tồn kho nhận diện được thì mới có thể áp dụng



được phương pháp này. Còn đối với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì không
thể áp dụng được phương pháp này.

́

a.2. Phương pháp bình quân gia quyền:
Giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại
hàng tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất

trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô
hàng về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.
Bao gồm: bình quân cả kỳ dự trữ, và bình quân sau mỗi lần nhập.

SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ

12


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

 Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ:

ờn

Đơn giá bình quân =

Trị giá hàng tồn đầu kỳ + Trị giá hàng nhập kho
Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập kho

g
h
ại
Đ


- Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính toán một lần vào cuối kỳ.
- Nhược điểm: Độ chính xác không cao, công việc kế toán bị dồn vào cuối
tháng gây ảnh hưởng đến tiến độ của các phần hành khác, phương pháp này chưa đáp
ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.

ọc

 Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập:

Theo phương pháp này, kế toán phải tính lại giá trị của hàng tồn kho và đơn giá
bình quân sau mỗi lần nhập sản phẩm, vật tư, hàng hóa đó.

K

Trị giá hàng tồn trước nhập + Trị giá hàng nhập kho
=
Số lượng hàng tồn trước nhập + Số lượng hàng nhập kho

h

in

Đơn giá bình
=
quân sau mỗi lần
nhập

- Ưu điểm : Phương pháp này khắc phục được những hạn chế của phương pháp

́H


- Nhược điểm : việc tính toán phức tạp, tốn nhiều thời gian.



bình quân cả kỳ dự trữ.

Vì vậy mà phương pháp này được áp dụng ở các doanh nghiệp có ít mặt hàng

a.3. Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO):



tồn kho, có số lượng nhập - xuất ít.

́
Phương pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua trước
hoặc sản xuất trước thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn
kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị
hàng xuất kho được tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần
đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối
kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ

13


ư
Tr


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Th.S Phạm Thị Ái Mỹ

- Ưu điểm: Phương pháp này giúp cho chúng ta có thể tính được ngay giá vốn

ờn

hàng xuất kho của từng lần xuất hàng, do vậy nó cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán
ghi chép nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ tương đối đúng
với giá thị trường của mặt hàng đó. Vì vậy chỉ tiêu hàng tồn kho trên báo cáo kế

g

toán có ý nghĩa thực tế hơn.

h
ại
Đ

- Nhược điểm : Phương pháp này có nhược điểm là làm cho doanh thu hiện tại
không phù hợp với những khoản chi phí hiện tại. Đối với phương pháp này, doanh thu
hiện tại được tạo ra bởi giá trị vật tư, hàng hoá có được từ cách đó rất lâu. Và nếu số
lượng, chủng loại mặt hàng nhiều, phát sinh nhập - xuất liên tục, dẫn đến những chi
phí cho việc hạch toán cũng như khối lượng công việc của kế toán sẽ tăng lên nhiều.

ọc

a.4. Phương pháp giá bán lẻ


Phương pháp này thường được dùng trong ngành bán lẻ để tính giá trị của hàng

K

tồn kho với số lượng lớn các mặt hàng thay đổi nhanh chóng và có lợi nhuận biên

in

tương tự mà không thể sử dụng các phương pháp tính giá gốc khác.

h

Doanh nghiệp áp dụng kỹ thuật tính giá bán lẻ phải thỏa mãn cả 2 điều kiện:
- Các doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực siêu thị hoặc tương tự bởi vì số



lượng hàng hóa được bán ra trong ngày rất nhiều, nếu sau lần xuất hàng lại làm bút

́H

toán hạch toán giá vốn thì sẽ không kịp ghi nhận các bút toán này.

- Các doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.



Giá trị xuất kho của hàng hóa = Giá bán hàng tồn kho – Lợi nhuận biên.

́


+ Giá bán hàng tồn kho: Giá gốc hàng tồn kho x tỷ lệ % lợi nhuận định mức.

Tỷ lệ này tùy từng thời điểm, từng mặt hàng được quy định khác nhau, phù hợp
với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Lợi nhuận biên: Mỗi mặt hàng có một tỷ lệ % lợi nhuận biên khác nhau.

SVTH: Hồ Thị Thanh Huệ

14


×