Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại thành đạt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.32 MB, 106 trang )

ư
Tr

ĐẠI HỌC HUẾ

ờn

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

g

---------------------------

ọc

h
ại
Đ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

K

ĐỀ TÀI:

THỰC TRANG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ

in

VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY


h

CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI



́H



THÀNH ĐẠT

́

VÕ THỊ THẮM

Khóa học: 2014 - 2018


ư
Tr
ờn

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

g

KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
---------------------------


ọc

h
ại
Đ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

K

ĐỀ TÀI:

in

THỰC TRANG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY

h

CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI



́H



THÀNH ĐẠT

́


Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Võ Thị Thắm

ThS. Hoàng Thùy Dương

Lớp: K48B – Kế toán
MSV: 14K4051214
Huế, 04/2018


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

ờn

Lời Cảm Ơn

g

Thời gian ba tháng thực tập tại công ty cổ phần xây dựng và
thương mại Thành Đạt đã giúp học hỏi, tiếp thu được một số kiến
thức và kinh nghiệm thực tế để hoàn thành bài khóa luận về đề tài

“Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại Thành Đạt”. Để
hoàn thành bài khóa luận này, một phần có sự giúp đỡ nhiệt tình
của quý thầy cô trường Đại học kinh tế Huế, Ban giám đốc, phòng
kế toán của công ty cổ phần xây dựng và thương mại Thành Đạt và
một phần là sự cố gắng của bản thân.
Tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô Khoa Kế Toán - Kiểm
Toán trường Đại Học Kinh Tế Huế, đặc biệt là cô Hoàng Thùy
Dương đã tận tình hướng dẫn để tôi có thể hoàn thành tốt khóa
luận tốt nghiệp của mình.
Xin gửi lời cảm ơn tới Ban Giám Đốc, phòng kế toán cùng các
phòng ban khác của công ty cổ phần xây dựng và thương mại
Thành Đạt. Được sự chỉ bảo tận tình của các cô chú, anh chị tôi đã
tích lũy, bổ sung được một số kiến thức, kinh nghiệm thực tế về
công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. Đây
chắc chắn sẽ là một điều quý báu cùng với kiến thức tích lũy bốn
năm trên giảng đường Đại Học Kinh Tế Huế sẽ chắp cánh cho ước
mơ trở thành một kế toán viên xuất sắc của tôi.
Do thời gian nghiên cứu có hạn, kiến thức bản thân còn hạn
chế nên bài khóa luận này sẽ không tránh khỏi những sai sót nhất
định, rất mong được sự giúp đỡ của quý thầy cô để bài khóa luận
này hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!

ọc

h
ại
Đ


h

in

K



́H



i

́

SVTH: Võ Thị Thắm


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

MỤC LỤC

ờn


LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i

g

MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii

h
ại
Đ

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .......................................................................................v
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................................vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ.................................................................................................... vii
DANH MỤC BIỂU ..................................................................................................... viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1

ọc

1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu ..................................................................................................3

K

4. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................3

in

5. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................4
6. Kết cấu đề tài ...............................................................................................................5


h

7. Tính mới của đề tài ......................................................................................................6
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................7



CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT

́H

VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP .......................................................7
1.1. Đặc trưng của ngành xây dựng.................................................................................7



1.2. Chi phí sản xuất ........................................................................................................8
1.2.1. Các khái niệm ........................................................................................................8

1.3. Giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp ...................................................12
1.3.1. Khái niệm giá thành sản phẩm ............................................................................12
1.3.2 Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp ..................................................................13
1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp ........................14
1.5. Nội dung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp15
1.5.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất .....................................................................15

SVTH: Võ Thị Thắm

ii


́

1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất ......................................................................................9


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

1.5.2. Phương pháp tập hợp chi phí..............................................................................15

ờn

1.5.3. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất.................................................................16
1.5.4. Đánh giá sản phẩm dở dang ................................................................................25
1.5.5 Đánh giá và điều chỉnh các khoản làm giảm giá thành ........................................27

g

1.6. Đối tượng, căn cứ, kỳ tính giá thành, phân loại giá thành và các phương pháp tính

h
ại
Đ

giá thành sản phẩm xây lắp ...........................................................................................28

1.6.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm .....................................................................28
1.6.2. Căn cứ để tính giá thành sản phẩm......................................................................28
1.6.3. Kỳ tính giá thành sản phẩm .................................................................................29
1.6.4. Phân loại giá thành ..............................................................................................29

ọc

1.6.5. Phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp....................................................31
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ

K

THƯƠNG MẠI THÀNH ĐẠT...................................................................................34

in

2.1 Giới thiệu khái quát về công ty cổ phần xây dựng và thương mại Thành Đạt........34
2.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển công ty cổ phần xây dựng và thương mại

h

Thành Đạt ......................................................................................................................34
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ hoạt động của công ty cổ phần xây dựng và thương mại



Thành Đạt ......................................................................................................................34

́H


2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại
Thành Đạt ......................................................................................................................35



2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại
Thành Đạt ......................................................................................................................37

2.2. Thực trạng công tác kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần
xây dựng và thương mại Thành Đạt. .............................................................................49
2.2.1. Khái quát hoạt động xây lắp tại công ty..............................................................49
2.2.2. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ..........................................50
2.2.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ...................................................................78
2.2.4. Tính giá thành Công trình Hạ tầng kỹ thuật trường mầm non Trần Phú .....................79

SVTH: Võ Thị Thắm

iii

́

2.1.5.Tình hình hoạt động của công ty qua 3 năm 2015, 2016, 2017 ...........................41


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

CHƯƠNG 3 : MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ

ờn

SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY DỰNG VÀ THƯƠNG MẠI THÀNH ĐẠT.........................................82
3.1 Đánh giá về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty

g

cổ phần xây dựng và thương mại Thành Đạt. ...............................................................82

h
ại
Đ

3.1.1 Ưu điểm ................................................................................................................82
3.1.2 Hạn chế .................................................................................................................84
3.2 Một số đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại công ty................................................................................................86
PHẦN III: KẾT LUẬN ...............................................................................................91

ọc

1. Kết luận......................................................................................................................91
2. Kiến nghị ...................................................................................................................92
3. Hướng phát triển đề tài ..............................................................................................93


K

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................94

h

in

PHỤ LỤC



́H



́

SVTH: Võ Thị Thắm

iv


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

ờn

BHXH

g

h
ại
Đ

Chi phí sản xuất

MTC

Máy thi công


SXC

Sản xuất chung

DDĐK

Dở dang đầu kỳ

PSTK

Phát sinh trong kỳ

DDCK

Dở dang cuối kỳ

TSCĐ

Tài sản cố định

CPNVLTT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CPNCTT

Chi phí nhân công trực tiếp

CPSXC


Chi phí sản xuất chung

CPSDMTC

Chi phí sản dụng máy thi công

GTGT

Giá trị xây lắp

CPXD

Chi phí xây dựng

TM

Thương mại

QĐ-BTC

Quyết định-Bộ Tài Chính

CNTTSX

Công nhân trực tiếp sản xuất

Th.S

Thạc sỹ


BP

Bộ phận

SX

Sản xuất

CP

Cổ phần

TK

Tài khoản

PMKT

Phần mềm kế toán

ọc

CPSX

h

in

K




́H



́

SVTH: Võ Thị Thắm

v


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

DANH MỤC BẢNG

ờn

Bảng 2.1: Tình hình lao động tại công ty qua 3 năm 2015, 2016, 2017 .......................41

g

Bảng 2.2: Bảng tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2015, 2016, 2017.....44


h
ại
Đ

Bảng 2.3: Bảng tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua 3 năm 2015,
2016, 2017 .....................................................................................................................47

ọc
h

in

K



́H



́

SVTH: Võ Thị Thắm

vi


ư
Tr


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

DANH MỤC SƠ ĐỒ

ờn

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ..14

g

Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hoạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp......................................17

h
ại
Đ

Sơ đồ 1.3: Trình tự hoạch toán chi phí nhân công trực tiếp ..........................................19
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hoạch toán chi phí sử dụng máy thi công ..........................................21
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung.......................................................23
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hoạch toán chi phí sản xuất dở dang..................................................25
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần xây dựng và thương mại

ọc

Thành Đạt ......................................................................................................................35
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty .............................................................37
Sơ đồ 2.3: Trình tự xử lý trên máy tính.........................................................................39


K

Sơ đồ 2.4: Các giai đoạn thực hiện công trình ..............................................................49

h

in



́H



́

SVTH: Võ Thị Thắm

vii


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

DANH MỤC BIỂU


ờn

Biểu 2.1. Phiếu yêu cầu vật tư .......................................................................................53

g

Biểu 2.2. Phiếu nhập kho...............................................................................................54

h
ại
Đ

Biểu 2.3. Phiếu xuất kho................................................................................................55
Biểu 2.4. Bảng kê chứng từ nguyên vật liệu .................................................................56
Biểu 2.5. Bảng tổng hợp định khoản TK 1541..............................................................57
Biểu 2.6. Bảng chấm công tổ điện.................................................................................60
Biểu 2.7. Bảng thanh toán lương ...................................................................................61

ọc

Biểu 2.8. Giấy đề nghị thanh toán .................................................................................62
Biểu 2.9: Bảng tổng hợp định khoản TK1542 ..............................................................64
Biểu 2.10. Sổ cái TK 334 ..............................................................................................65

K

Biểu 2.11. Bảng thanh toán lương bộ phận vận hành máy............................................68
Biểu 2.12. Phiếu xuất kho nhiên liệu, phục vụ máy thi công........................................69


in

Biểu 2.13. Bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương ....................................72

h

Biểu 2.14. Hóa đơn GTGT số 00001039.......................................................................74
Biểu 2.15. Phiếu chi.......................................................................................................74



Biểu 2.16. Bảng tổng hợp định khoản 1548 ..................................................................76
Biểu 2.17. Bảng tổng hợp định khoản TK 154..............................................................78

́H

Biểu 2.18. Thẻ tính giá thành ........................................................................................81
Biểu 3.1. Bảng chấm công làm thêm giờ ......................................................................88



́

SVTH: Võ Thị Thắm

viii


ư
Tr


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ

ờn

1. Lý do chọn đề tài
Trong xu thế hội nhập và phát triển của thế kỷ XXI, nước ta lại là một nước đang

g

phát triển thì xây dựng cơ bản là một trong những ngành sản xuất đóng vai trò quan

h
ại
Đ

trọng bên cạnh những ngành kinh tế khác. Xây dựng cơ bản là nền móng cho sự phát
triển của nền kinh tế quốc dân. Ngành xây dựng đang ngày càng được quan tâm với
nguồn đầu tư lớn của trong nước và cả của nước ngoài. Sản phẩm mà ngành xây dựng
tạo ra không chỉ có giá trị lớn về mặt vật chất, có ý nghĩa to lớn về mặt kinh tế mà còn
là những công trình kết tinh của trí óc, của sự thẩm mỹ cao, toát lên phong cách, lối

ọc

sống của cả dân tộc, đồng thời góp phần quan trọng vào sự phát triển của văn hóa xã
hội. Với đặc điểm sản xuất của ngành là nhiều công trình, thời gian thi công kéo dài ,

trải qua nhiều giai đoạn khác nhau (thiết kế, lập dự toán, thi công, nghiệm thu…) và

K

quy mô lớn, vấn đề đặt ra ở đây là làm sao để tranh được tình trạng lãng phí, thất thoát

in

trong quá trình thi công, quản lý một cách có hiệu quả nhất, làm giảm chi phí hạ giá
thành và tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.

h

Hòa chung với sự mở cửa và hội nhập với nền kinh tế thế giới, mở ra trước mắt



chúng ta rất nhiều cơ hội, bên cạnh đó cũng có không ít những khó khăn và thách thức,
để tồn tại được trong guồng quay khắc nghiệt của sự cạnh tranh, đứng vững được

́H

trong sự phát triển như vũ bão của nền kinh tế không phải là một điều dễ dàng đối với

mỗi doanh nghiệp. Bất kể doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực nào cũng vậy,



muốn đứng vững trên thị trường, không bị đánh bật ra khỏi guồng quay của sự phát
triển thì trươc hết tự mỗi doanh nghiệp cần phai thường xuyên cố gắng nâng cao trình


cả hợp lý, gây dựng được niềm tin, uy tín với khách hàng, được khách hàng tin dùng,
tạo nên được thương hiệu và đẳng cấp cho riêng mình. Song để có thể đối mặt với nền
kinh tế theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước như Việt Nam hiện nay, đòi
hỏi các doanh nghiệp phải tự hoàn thiện và nâng cao năng lực về mọi mặt, phát triển
một cách toàn diện cả về lượng và chất . Một doanh nghiệp muốn phát triển bền vững

SVTH: Võ Thị Thắm

1

́

độ quản lý, hiện đại hóa dây chuyền sản xuất để tạo ra những sản phẩm chất lượng, giá


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

thì cần tong hòa nhiều nhân tố trong đó có khả năng ứng xử giá linh hoạt, nắm bắt và

ờn

lượng hóa được các yếu tố đầu vào để tính toán chi phí, biết khai thác và sử dụng
những tiềm năng sẵn có của mình để hạn chế tới mức thấp nhất những chi phí không
cần thiết và đạt được lợi nhuận cao như mong muốn.


g

Hoạch toán kế toán là một công cụ đắc lực, là cánh tay phải trong hệ thống quản

h
ại
Đ

lý tài chính thông qua những con số biết nói. Là một trong những khâu của hoạt toán
kế toán, công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm phản ánh chính xác, trung
thực và kịp thời các thông tin về chi phí sản xuất phát sinh trong quá trình sản xuất
kinh doanh là mối quan tâm đặc biệt của các nhà quản lý trong doanh nghiệp. Kế toán
tập hợp chi phí và tính giá thánh sản phẩm là vấn đề được hết sức quan trọng bởi chi

ọc

phí và giá thành của sản phẩm có mối liên quan mật thiết với lợi nhuận, có khi còn là
cả vấn đề sống còn của doanh nghiệp. Với đặc điểm riêng biệt của ngành xây dựng cơ

K

bản, thể hiện rõ ở sản phẩm xây lắp và quá trình làm ra sản phẩm của ngành. Chính
những điều này đã có ảnh hưởng không hề nhỏ đến kế toán chi phí và tính giá thành

in

sản phẩm xây lắp, bởi lẽ công tác kế toán vừa phải đáp ứng chắc năng, nhiệm vụ của
một doanh nghiệp sản xuất vừa phải có những biến đổi linh hoạt trong phạm vi luật


h

định để phù hợp với đặc thù của một doanh nghiệp xây lắp.



Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá
thành sản phẩm trong mỗi doanh nghiệp, với những kiến thức đã tích lũy được trong

́H

quá trình học tập về chuyên ngành kế toán của một sinh viên năm cuối chuyên ngành

kế toán cũng như trong thời gian thực tập tại ... Với mong muốn tìm hiểu sâu hơn công



tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong môi trường thực tiễn, tôi

đã quyết định chọn đề tài “Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá

́
thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại Thành Đạt”
2. Mục đích nghiên cứu
 Với đề tài này tôi đặt ra mục tiêu chung đó là dựa vào cơ sở lý luận về kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đã được học ở giảng đường kết hợp
với việc khảo sát, thu thập, phân tích các số liệu về chi phí ở phòng kế toán để đánh

SVTH: Võ Thị Thắm


2


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

giá thực trạng của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại

ờn

công ty cổ phần và xây dựng thương mại Thành Đạt.
 Mục tiêu cụ thể:

g

 Hệ thống lại những lý luận cơ bản của kế toán chi phí và tính giá thành sản

phẩm tại doanh nghiệp xây dựng một cách cụ thể, chi tiết, đầy đủ để làm nền tảng lý

h
ại
Đ

thuyết cho vấn đề nghiên cứu thông qua quá trình nghiên cứu sách vở, tài liệu tham
khảo có liên quan một cách chuyên sâu.


 Tập trung nghiên cứu vào trình tự, phương pháp tập hợp tổng chi phí sản xuất
và phương pháp tính giá thành công trình tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại

ọc

Thành Đạt

 Tìm hiểu thực tiễn công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
tại doanh nghiệp để từ đó so sánh giữa kiến thức được học và thực tiễn, nhờ đó củng

K

cố và hoàn thiện hơn về kiến thức về kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm.

in

 Tìm ra những ưu và nhược điểm trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm từ đó đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí



3. Đối tượng nghiên cứu

h

sản xuất và tính giá thành sản phẩm.

́H

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá


thành tại công ty...Tuy nhiên, do đặc thù của ngành xây dựng nên trong đề tài chỉ đi

sâu vào việc tìm hiểu công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành của công trình

́

4. Phạm vi nghiên cứu



“Hạ tầng kỹ thuật trường mầm non Trần Phú”.

 Về nội dung:
 Nghiên cứu tình hình cơ bản của công ty như cơ cấu tổ chức quản lý, tổ chức
hoạt động kinh doanh, nguồn lực.
 Nghiên cứu khái quát về tổ chức công tác kế toán.

SVTH: Võ Thị Thắm

3


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương


 Quy trình, phương pháp kế toán các chi phí sản xuất (nguyên vật liệu trực tiếp,

ờn

nhân công trực tiếp, sản xuất chung…) và phương pháp tính giá thành.

 Phạm vi về thời gian: Đề tài được thực hiện chủ yếu dựa trên số liệu của công

g

ty thu thập từ tháng 10 cho đến tháng 12 năm 2017 và trong phạm vi báo cáo tài chính
năm 2015, 2016, 2017 của công ty. Cụ thể công trình “ Hạ tầng kỹ thuật trường mầm

h
ại
Đ

non Trần Phú” bắt đầu khởi công vào ngày 29 tháng 10 năm 2017 và khánh thành vào
ngày 30 tháng 12 năm 2017.

 Phạm vi về không gian: Hạng mục công trình đã hoàn thành nghiệm thu và
tính giá thành.

ọc

5. Phương pháp nghiên cứu

Để thực hiện đề tài này, tôi đã sử dụng kết hợp một số phương pháp sau:

K


- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này chủ yếu là nghiên cứu, tìm
hiểu các tài liệu có liên quan đến công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành,

in

đặc biệt là cách hoạch toán, tập hợp chi phí và tính giá thành trong các doanh nghiệp
xây lắp. Công ty áp dụng chế độ kế toán theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC ban hành

h

ngày 14 tháng 9 năm 2006, đây là một quyết định khá mới mẻ với bản thân tôi đã tập

thành trong doanh nghiệp xây lắp.

́H



trung nghiên cứu kết hợp với các tài liệu hướng dẫn cách hoạch toán chi phí và tính giá

- Phương pháp quan sát: là phương pháp thu thập thông tin bằng cách tiếp xúc

trực tiếp với công ty cổ phần xây dựng và thương mại Thành Đạt – đối tượng mà mình



cần thu thập thông tin, thông qua con mắt, giác quan ghi chép lại những thông tin cần
thiết liên quan đến đối tượng như thông tin về công ty, trình tự hạch toán cũng như


đánh giá, nhận định về đối tượng.
- Phương pháp phỏng vấn: là phương pháp sử dụng kiến thức mà mình đã được
học và tích lũy được liên quan đến vấn đề kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm cùng với kỹ năng giao tiếp để hỏi trực tiếp những người có hiểu biết liên quan
đến công tác tập hợp chi phí và tính giá thành như nhân viên kế toán để được cung cấp

SVTH: Võ Thị Thắm

4

́

cách tập hợp chi phí và tính giá thành tại công ty nhằm có được cơ sở để phân tích,


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

các thông tin, dữ liệu cần thiết. Đây là phương pháp nghiên cứu được tôi sử dụng chủ

ờn

yếu trong quá trình thực tập tại công ty.
- Phương pháp thu thập số liệu: là việc thu thập các giấy tờ, sổ sách chứng minh,

phản ánh được nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến công trình Hạ tầng kỹ


g

thuật trường mầm non Trần Phú. Phương pháp này dựa trên các báo cáo tài chính của

h
ại
Đ

công ty qua các năm, chứng từ kế toán, hóa đơn sổ sách về các chi phí phát sinh trong
quá trình thi công và phục vụ cho việc tính giá thành công trình.
- Phương pháp so sánh, phân tích số liệu: là phương pháp được sử dụng để đối
chiếu, so sánh các chỉ tiêu, các nội dung kinh tế đã được lượng hóa có cùng nội dung,
cùng tính chất để có thể cho thấy được các biến động của các chỉ tiêu kinh tế trên cơ

ọc

sở đó có thể phân tích được các tác nhân ảnh hưởng đến các biến động, đánh giá được
mặt tốt hay xấu, hiệu quả hay kém hiệu quả để tìm ra các phương pháp khắc phục vấn
đề trong mỗi trường hợp cụ thể.

K

- Phương pháp kế toán: là sự kết hợp của các phương pháp như phương pháp
chứng từ kế toán, phương pháp tài khoản, phương pháp tính giá và một số phương

in

pháp kế toán khác. Các phương pháp này được sử dụng nhằm đánh giá thực trạng kế
toán tại công ty để từ đó đề xuất các giải pháp hoàn thiện.


h

6. Kết cấu đề tài

Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu

́H

Phần I: Đặt vấn đề



Đề tài gồm 3 phần:

phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.



Chương 1: Cơ sở lí luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản

́
Chương 2: Thực trạng về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm của công ty cổ phần xây dựng và thương mại Thành Đạt.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện việc công tác kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại
Thành Đạt.
Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Võ Thị Thắm


5


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

7. Tính mới của đề tài

ờn

Đề tài tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm là một đề tài không quá mới

đối với những nghiên cứu trước đây. Đã có nhiều anh chị đi trước đã nghiên cứu và

g

bảo vệ về đề tài này và nó hầu hết giống nhau về mục tiêu nghiên cứu:
Thứ 1: Hệ thống về kiến thức đã học về tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành

h
ại
Đ

sản phẩm.


Thứ 2: Tìm hiểu về thực trạng của đề tài tại công ty.
Thứ 3: Đánh giá về ưu, nhược điểm và đề xuất một số giải pháp góp phần hoàn
thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại công ty đó.

ọc

Như đã đề cập ở trên thì đề tài về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp đã có nhiều anh chị nghiên cứu nhưng tại công ty cổ phần xây

K

dựng và thương mại Thành Đạt thì vẫn chưa có nghiên cứu nào về đề tài này. Do đặc
điểm hoạt động, sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp không giống nhau nên đề

in

tài nghiên cứu này sẽ có một số điểm khác cơ bản so với các đề trước đây và đặc biệt,
thông qua đề tài kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm bản thân tôi sẽ có

h

được những kinh nghiệm và kiến thức thực tế về đề tài này, bổ sung vào vốn kiến thức



́H



còn hạn hẹp của mình.


́

SVTH: Võ Thị Thắm

6


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

ờn

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI

g

PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP

h
ại
Đ

1.1. Đặc trưng của ngành xây dựng


- Sản phẩm xây lắp là những công trình, vật kiến trúc...có quy mô lớn, kết cấu
phức tạp mang tính chất đơn chiếc, thời gian sản xuất sản phẩm lâu dài, giá trị công
trình lớn, ảnh hưởng đến môi trường sinh thái. Những đặc điểm này làm cho việc hạch
toán kế toán khác biệt so với các ngành sản xuất kinh doanh khác: sản phẩm xây lắp

ọc

phải lập dự toán (dự toán thiết kế, dự toán thi công). Việc thực hiện thi công xây lắp
công trình phải tuân theo điều lệ quản lý đầu tư và xây dựng do nhà nước ban hành.

K

Quy trình thi công xây lắp phải so sánh với dự toán công trình, lấy dự toán làm thức
đo, đồng thời để giảm bớt rủi ro phải mua bảo hiểm cho công trình xây lắp.

in

- Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo dự toán hoặc giá bán thỏa thuận của chủ

h

đầu tư (giá đấu thầu) (giá thoả thuận này cũng phải xác định trên một dự toán công
trình), vì vậy, tính chất của sản phẩm thể hiện không rõ (vì đã quy định giá cả, người



mua, người bán sản phẩm xây lắp có trước khi xây dựng thông qua hợp đồng giao
nhận thầu...).


́H

- Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất, còn các điều kiện sản xuất khác



(máy thi công, nguyên vật liệu, lao động...) phải di chuyển theo địa bàn thi công.

Chính đặc điểm này làm cho công tác quản lý tài sản, thiết bị, vật tư cũng như việc
hoạch toán chi phí sản xuất rất phức tạp vì chịu ảnh hưởng nhiều của môi trường, dễ

́

thất thoát và hư hỏng...
- Tổ chức sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ở nước ta hiện nay phổ biến theo
phương thức “khoán gọn” các công trình, hạng mục công trình, khối lượng hoặc công
việc cho các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp (đội,..). Trong giá khoán không chỉ có
tiền lương mà trong đó còn bao gồm các chi phí về vật liệu, công cụ, dụng cụ, chi phí
lặt vặt cho các tổ khi thực hiện thi công).

SVTH: Võ Thị Thắm

7


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

- Sản phẩm xây lắp từ khi khởi công cho đến khi hoàn thành công trình bàn giao

ờn

đưa vào sử dụng thời gian thường kéo dài. Nó phụ thuộc vào quy mô, tính phức tạp về
kỹ thuật của từng công trình. Đối với những công trình lớn, quá trình thi công thường
chia thành nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn thường chia thành nhiều công việc khác

g

nhau, các công việc thường diễn ra ngoài trời nên chịu tác động rất lớn của môi trường

h
ại
Đ

như: nắng, mưa, lũ lụt... Đặc điểm này đòi hỏi việc tổ chức quản lý thi công phải chặt
chẽ sao cho bảo đảm chất lượng công trình đúng như thiết kế, dự toán đã đề ra: : các
nhà đầu tư phải có trách nhiệm bảo hành công trình (chủ đầu tư giữ lại một tỷ lệ nhất
định trên giá trị công trình, khi hết thời hạn bảo hành công trình mới trả lại cho đơn vị
xây lắp...)

1.2.1. Các khái niệm

ọc

1.2. Chi phí sản xuất


K

 Khái niệm chi phí

in

Theo giáo trình Kế toán chi phí của T.S Huỳnh Lợi, xuất bản năm 2010 đã khẳng định:
- "Chi phí là biểu hiện bằng tiền những hao phí về lao động sống và lao động vật

h

hóa phát sinh gắn liền với quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong



một thời kì nhất định".

- "Chi phí là những tổn thất phát sinh làm giảm nguồn lợi kinh tế của doanh

́H

nghiệp kiểm soát trong kỳ gắn liền với mục đích sản xuất kinh doanh và tác động làm
giảm vốn chủ sở hữu".



 Khái niệm chi phí sản xuất

lao động vật hóa và các chi phí khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành sản xuất
trong một thời kỳ” ( Võ Văn Nhị, Huỳnh Lợi (2002)– Kế toán chi phí – Nhà xuất bản

thống kê). Trong đó: chi phí về lao động sống là những chi phí về tiền lương, thưởng,
phụ cấp và các khoản trích theo lương của người lao động và chi phí lao động vật hóa
là những chi phí về sử dụng các yếu tố tư liệu lao động, đối tượng lao động dưới các
hình thái vật chất, phi vật chất, tài chính và phi tài chính.

SVTH: Võ Thị Thắm

8

́

“Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống,


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

“Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp là toàn bộ các khoản hao phí vật

ờn

chất mà doanh nghiệp chi ra để thực hiện công tác xây lắp, nhằm tạo ra các sản phẩm
khác nhau theo mục đích kinh doanh cũng như theo hợp đồng giao nhận thầu đã ký
kết” (Võ Văn Nhị (2010) - Kế toán doanh nghiệp xây lắp – Nhà xuất bản tài chính).

g


1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất

h
ại
Đ

 Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế
Theo cách phân loại này, những khoản chi phí có cùng tính chất kinh tế được xếp
vào cùng một yếu tố, không kể chi phí đó phát sinh ở địa điểm nào và dùng vào mục
đích gì trong sản xuất kinh doanh. Và cách phân loại này cũng cho biết các loại chi phí
thể từng loại chi phí đó.

ọc

nào được dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp với tỷ trọng cụ

* Chi phí nguyên vật liệu: Chi phí NVL bao gồm giá mua, chi phí mua nguyên

- Chi phí nguyên vật liệu phụ

h

- Chi phí nhiên liệu

in

- Chi phí nguyên vật liệu chính

K


vật liệu dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh như :

- Chi phí nguyên vật liệu khác

́H



- Chi phí phụ tùng thay thế

* Chi phí nhân công: bao gồm các khoản tiền lương chính, phụ, phụ cấp theo
lương phải trả cho người lao động và các khoản trích theo lương như kinh phí công



đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp của người lao động.

* Chi phí công cụ, dụng cụ: bao gồm giá mua và chi phí mua của các công cụ,

́

dụng cụ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
* Chi phí khấu hao tài sản cố định: bao gồm khấu hao của tất cả các tài sản cố
định, tài sản dài hạn dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
* Chi phí dịch vụ mua ngoài: bao gồm giá dịch vụ mua từ bên ngoài cung cấp
cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như : giá dịch vụ điện nước, phí

SVTH: Võ Thị Thắm


9


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

bảo hiểm tài sản, chi phí sửa chữa tài sản cố định thuê ngoài, tiền thuê kiểm toán, tư

ờn

vấn và các dịch vụ khác…
* Chi phí khác bằng tiền: là các khoản chi phí phát sinh bằng tiền ngoài các yếu

g

tố chi phí nêu trên tại doanh nghiệp.
 Phân loại chi phí theo công dụng kinh tế

h
ại
Đ

Theo cách phân loại này, những khoản chi phí có cùng công dụng kinh tế và
cùng mục đích sử dụng được xếp thành một khoản mục, không phân biệt tính chất
kinh tế của nó như thế nào.


* Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: khoản mục này bao gồm tòan bộ chi phí

ọc

nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp trong từng hoạt động sản xuất sản phẩm như chi phí
nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên vật liệu phụ….

K

* Chi phí nhân công trực tiếp: Khoản mục này bao gồm tiền lương và các khoản trích
theo lương tính vào chi phí sản xuất như kinh phí công đoàn, bảo hiểm y tế, bảo hiểm xã

in

hội, bảo hiểm thất nghiệp của lao động trực tiếp thực hiện từng hoạt động sản xuất.

h

* Chi phí sản xuất chung: khoản mục này bao gồm các chi phí sản xuất dùng cho
hoạt động sản xuất chung tại các bộ phận sản xuất như tiền lương và các khoản trích



theo lương của nhân viên quản lý, chi phí NVL dùng cho phân xưởng, chi phí công cụ
dụng cụ, chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho sản xuất sản phẩm, chi phí dịch vụ mua

́H

ngoài và các chi phí khác bằng tiền phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm.


*Chi phí bán hàng: là các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động tiêu



thụ hàng hóa. Bao gồm các khoản chi phí sau:

viên trong hoạt động bán hàng, vận chuyển hàng hóa tiêu thụ… và các khoản BHXH,
BHYT, KPCĐ trích theo lương theo quy định.
- Chi phí vật liệu bao bì đóng gói dùng trong bán hàng
- Chi phí dụng cụ đồ dùng
- Chi phí khấu hao tài sản cố định dùng cho hoạt động bán hàng

SVTH: Võ Thị Thắm

10

́

- Chi phí nhân viên bán hàng: là các khoản tiền lương, phụ cấp phải trả cho nhân


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

- Chi phí bảo hành sản phẩm hàng hóa


ờn

- Chi phí dịch vụ mua ngoài như chi phí quảng cáo, chi phí bảo hành sản phẩm…
* Chi phí quản lý doanh nghiệp: đây là tất cả các chi phí phát sinh có liên quan

g

đến công việc hành chính, quản lý trong phạm vi toàn doanh nghiệp, không thể tách
riêng ra cho bất cứ hoạt động nào. Bao gồm:

h
ại
Đ

- Chi phí lương và các khoản trích theo lương của người lao động, quản lý ở các
bộ phận phòng ban của doanh nghiệp

- Chi phí về vật liệu, nhiên liệu, công cụ dụng cụ dùng trong công việc hành
chính, quản lý

ọc

- Chi phí khấu hao tài sản cố định, thiết bị dùng cho hoạt động quản lý
- Chi phí phục vụ toàn doanh nghiệp như : chi phí điện nước, điện thoại, văn

doanh nghiệp.

in

K


phòng phẩm… và một số chi phí bằng tiền khác liên quan đến phục vụ quản lý toàn

* Chi phí khác: bao gồm những khoản chi phí phát sinh không thuộc các nhóm

h

chi phí nêu trên như chi phí bất thường , chi phí tài chính…

 Phân loại chi phí theo mối quan hệ với kỳ tính kết quả kinh doanh



- Chi phí thời kỳ: là những chi phí phát sinh và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận

́H

trong một kỳ kế toán. Nó bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Việc phát sinh và bù đắp chi phí này chỉ diễn ra trong cùng một kỳ kế toán.



- Chi phí sản phẩm: là những chi phí gắn liền với sản phẩm được sản xuất ra
hoặc mua vào trong kỳ. Chi phí này phát sinh một kỳ và ảnh hưởng đến nhiều kỳ sản

́
xuất kinh doanh và kỳ tính kết quả kinh doanh. Cụ thể với hoạt động sản xuất kinh
doanh thì chi phí sản phẩm là chi phí sản xuất bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ.


 Phân loại chi phí theo mô hình ứng xử chi phí
- Chi phí khả biến (biến phí): Là các chi phí xét về lý thuyết có sự thay đổi tỷ
lệ thuận với các mức độ hoạt động. Nó phát sinh khi có các hoạt động xảy ra. Nếu

SVTH: Võ Thị Thắm

11


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

xét trên một đơn vị sản xuất thì biến phí là một hằng số. Trong doanh nghiệp, chi

ờn

phí khả biến xuất hiện khá phổ biến như là chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công
trực tiếp…

g

- Chi phí bất biến (định phí): Là những chi phí xét về tồng số ít thay đổi hoặc

không có sự thay đổi theo các mức độ hoạt động nhưng nếu xét trên một mức độ hoạt

h

ại
Đ

động thì tỷ lệ nghịch với mức độ hoạt động. Trong doanh nghiệp, chi phí bất biến
thường là chi phí khấu hao, chi phí quảng cáo, chi phí thuê nhà xưởng…
- Chi phí hỗn hợp: là những chi phí mà cấu thành nên nó bao gồm cả yếu tố chi
phí khả biến và chi phí bất biến.

ọc

 Phân loại chi phí theo phương pháp quy nạp

- Chi phí trực tiếp: là loại chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tượng
chịu chi phí như chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp…có thể tính trực

K

tiếp cho đối tượng đó một cách hiệu quả. Loại chi phí này thường chiếm tỷ trọng lớn

in

trong tổng chi phí.

- Chi phí gián tiếp: là loại chi phí liên quan đến đối tượng chịu chi phí nhưng

h

không thể tính trực tiếp cho đối tượng chịu chi phí đó một cách hiệu quả như chi phí




nhiên liệu, NVL phụ, chi phí quảng cáo.... Nói cách khác, chi phí gián tiếp là chi phí
lên quan đến nhiều đối tượng chi phí. Do vậy, nó được phân bổ cho các đối tượng

 Một số nhận diện khác về chi phí

- Chi phí chìm và chi phí cơ hội



- Chi phí kiểm soát được và chi phí không kiểm soát được

́H

bằng các phương pháp phân bổ chi phí.

́
1.3. Giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp
1.3.1. Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng sản phẩm, dịch
vụ hoàn thành nhất định. Giá thành sản phẩm được tính dựa trên chi phí sản xuất. Đó
chính là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh kết quả của việc sử dụng tài sản, vật
tư, lao động và tiền vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh. Giá thành còn là căn cứ

SVTH: Võ Thị Thắm

12


ư

Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

quan trọng để định giá bán và là căn cứ để xác định hiệu quả kinh tế của hoạt động sản

ờn

xuất kinh doanh.

Tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế kỹ thuật của mỗi ngành sản xuất, kết cấu giá

thành sản phẩm gồm những khoản mục chi phí khác nhau. “Trong ngành xây lắp, giá

g

thành sản phẩm bao gồm các khoản mục: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân

h
ại
Đ

công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung”. (TS. Huỳnh Lợi
(2009), Kế toán chi phí - Đại học Kinh tế TP.HCM, NXB Giao Thông Vận Tải).
Tóm lại, “Giá thành sản phẩm xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao
phí về lao động sống, lao động vật hóa và chi phí khác biểu hiện bằng tiền mà doanh
nghiệp xây lắp đã bỏ ra để hoàn thành khối lượng xây lắp công trình theo quy định”.


ọc

(Võ Văn Nhị (2010) - Kế toán doanh nghiệp xây lắp – Nhà xuất bản tài chính).
1.3.2 Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp

K

 Phân loại theo nội dung cấu thành

- Giá thành sản xuất: bao gồm tất cả các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình

in

sản xuất, chế tạo sản phẩm như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực
tiếp, chi phí sản xuất chung. Giá thành sản xuất được sử dụng để ghi sổ kế toán thành

h

phẩm đã nhập kho hoặc giao cho khách hàng và là căn cứ để tính giá vốn hàng bán, tính



lợi nhuận gộp của hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ ở các doanh nghiệp.

- Giá thành toàn bộ: bao gồm giá thành sản xuất và chi phí bán hàng, chi phí

́H

quản lý doanh nghiệp của sản phẩm đã tiêu thụ. Nó cũng là căn cứ để tính toán và xác


định mức lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp. Giá thành toàn bộ chỉ được tính khi

 Phân loại theo thời điểm xác định



sản phẩm, công việc được xác định là đã tiêu thụ.

́
- Giá thành kế hoạch: là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở chi phí sản xuất
kế hoạch và sản lượng kế hoạch mà việc xác định nó được tiến hành trước khi quá
trình sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giá thành kế hoạch là mục tiêu phấn đấu của doanh
nghiệp, căn cứ để so sánh, phân tích đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành.
- Giá thành định mức: là giá thành sản phẩm được xác định trên cơ sở các định
mức chi phí và chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm. Việc tính giá thành định mức cũng

SVTH: Võ Thị Thắm

13


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

được thực hiện trước khi tiến hành sản xuất. Nó là công cụ quản lý định mức của


ờn

doanh nghiệp, được xem là thước đo chính xác để đánh giá kết quả sử dụng tài sản,vật
tư, tiền vốn, lao động trong sản xuất, giúp cho đánh giá đúng đắn các giải pháp kinh tế,
kỹ thuật mà đoanh nghiệp đã áp dụng nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.

g

- Giá thành thực tế: là giá thành sản phẩm được tinh dựa trên cơ sở số liệu chi

h
ại
Đ

phí sản xuất thực tế đã phát sinh và tập hợp được trong kỳ và sản lượng sản phẩm thực
tế đã sản xuất ra trong kỳ. Gía thành thực tế của sản phẩm chỉ có thể tính toán được
khi quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm đã hoàn thành
1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ chặt chẽ với nhau vì nội

ọc

dung cơ bản của chúng đều là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động sống và lao
động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra cho hoạt động sản xuất.
Theo giáo trình Kế toán chi phí của TS. Huỳnh Lợi, xuất bản năm 2010:

K

“ Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm thường có cùng bản chất kinh tế


in

là hao phí lao động sống và lao động vật hóa hay phí tổn nguồn lực kinh tế khai thác
trong hoạt động sản xuất nhưng khác nhau về thời kỳ, phạm vi, giới hạn”

h

Do đó, về bản chất chúng giống nhau nhưng chi phí sản xuất là cơ sở để tính toán
xác định giá thành sản phẩm. Tuy vậy giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có



những mặt khác nhau sau:

́H

- Chi phí sản xuất luôn gắn liền với một thời kỳ phát sinh chi phí, còn giá thành
sản phẩm gắn liền với khối lượng sản phẩm, công việc lao vụ sản xuất đã hoàn thành.

- Chi phí sản xuất còn liên quan đến sản phẩm hỏng, sản phẩm làm dở dang cuối



kỳ, cả những chi phí trích trước nhưng thực tế chưa phát sinh còn giá thành sản phẩm
lại liên quan đến sản phẩm làm dở dang cuối kỳ trước chuyển sang.

́
Sơ đồ mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm:

Sơ đồ 1.1: Sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm


SVTH: Võ Thị Thắm

14


ư
Tr

Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thùy Dương

Theo sơ đồ ta có: AC = AB + BD – CD - EC, Hay:

ờn

Tổng giá thành sản phẩm = CPSXDĐK + CPSXPSTK – CPSXDDCK – Khoản

chi phí làm giảm giá thành.

g

1.5. NỘI DUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH

GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP

h
ại
Đ


1.5.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Đối với doanh nghiệp xây lắp, do tính chất phức tạp của công nghệ và sản phẩm
sản xuất mang tính đơn chiếc, có cấu tạo vật chất riêng, mỗi công trình, hạng mục
công trình có dự toán, thiết kế thi công riêng nên đối tượng hạch toán chi phí sản xuất

hay từng giai đoạn công việc.

ọc

có thể công trình, hàng mục công trình, hoặc có thể là đơn đặt hàng, bô phận thi công

trình, hạng mục công trình.
1.5.2. Phương pháp tập hợp chi phí

in

K

Tuy nhiên, trên thực tế các đơn vị xây lắp thường hạch toán chi phí theo công

h

- Phương pháp để tập hợp chi phí sản xuất là cách thức, kỹ thuật xác định, tập
hợp chi phí cho từng đối tượng tập hợp chi phí. Tập hợp chi phí sản xuất là giai đoạn



đầu của quy trình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực


́H

tế. Quy trình này được thể hiện như sau:

+ Những chi phí sản xuất phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập

như: chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp,…



hợp chi phí sản xuất được tập hợp trực tiếp vào từng đối tượng chịu chi phí sản xuất

tập hợp thành từng nhóm và chọn tiêu thức để phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí.
Tổng chi phí phát sinh trong kì
Hệ số bổ chi =
Tổng tiêu thức phân bổ
Mức phân bổ chi phí cho đối tượng i = Hệ số phân bổ chi phí * Tiêu thức phân
bổ của đối tượng.

SVTH: Võ Thị Thắm

15

́

+ Những chi phí sản xuất liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thường


×