Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn nhà nước một thành viên xổ số kiến thiết thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.12 MB, 107 trang )

H

U



ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN


N
H

TẾ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

KI

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ


C

KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NHÀ

ẠI

H


NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ KIẾN THIẾT THỪA THIÊN

TR

Ư



N

G

Đ

HUẾ

Họ và tên sinh viên:
Dương Thị Minh Trang

Huế, tháng 12 năm 2017


TẾ

H

U




ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN


KI

N
H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


C

KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ

ẠI

H

KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NHÀ

Đ

NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ KIẾN THIẾT THỪA THIÊN

TR

Ư




N

G

HUẾ

Họ và tên sinh viên:
Dương Thị Minh Trang

Huế, tháng 12 năm 2017


LỜI CẢM ƠN

Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH Nhà nước MTV XSKT Thừa Thiên
Huế, nhận được nhiều sự giúp đỡ từ các anh chị nhân viên phòng kế toán tại Công ty,
em đã có thể hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cảm ơn ông Dương Đức Huy-Giám đốc Công ty TNHH Nhà
nước MTV XSKT Thừa Thiên Huế đã tạo điều kiện cho em được thực tập nghề nghiệp

U



tại Công ty. Chân thành cảm ơn anh Trần Hoàng Sơn-Kế toán tổng hợp cùng các anh

H


chị kế toán khác tại Công ty đã hướng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình tìm hiểu, thu

TẾ

thập thông tin về các chế độ kế toán mà Công ty áp dụng để em có thể hoàn thành bài

N
H

khóa luận.

KI

Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Khoa Kế toán-Kiểm toán Trường


C

Đại học Kinh tế Huế cũng như các Khoa khác đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những

ẠI

H

kiến thức quý báu đồng thời tạo điều kiện cho em được thực tập và hoàn thành bài

Đ

khóa luận của mình.


N

G

Em xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến cô T.S Hồ Thị Thúy Nga đã tận tình hướng

Ư



dẫn, chỉ dạy em trong quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận.

TR

Trong quá trình thực tập và hoàn thành bài khóa luân khó tránh khỏi sai sót rất
mong quý thầy, cô bỏ qua. Đồng thời do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực
tiễn còn hạn chế nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong
nhận được ý kiến đóng góp của quý thầy, cô để em học thêm được nhiều kinh nghiệm
cho con đường làm việc sau này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện:
Dương Thị Minh Trang


DANH MỤC BẢNG CHỮ VIẾT TẮT
Giá vốn hàng bán

CPBH


Chi phí bán hàng

TSCĐ

Tài sản cố định

CCDC

Công cụ dụng cụ

CPQLDN

Chi phí quản lý doanh nghiệp

CPHĐTC

Chi phí hoạt động tài chính

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

XK

Xuất khẩu


NK

Nhập khẩu

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

MTV

Một thành viên

U

Giá trị gia tăng

H

GTGT

Thu nhập cá nhân

ẠI

TNCN


Tiêu thụ đặc biệt
Văn phòng đại diện
Chiết khấu thương mại

GGHB

Giảm gía hàng bán

HBBTL

Hàng bán bị trả lại

TR

Ư



N

G

Đ

TTĐB
CKTM

H
TẾ


N
H

KI

Xổ số kiến thiết


C

XSKT

VPĐD



GVHB


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................5
1. Lý do chọn đề tài ..............................................................................................5
2. Mục tiêu của đề tài ...........................................................................................6
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................6
3.1 Đối tượng nghiên cứu: ....................................................................................6
3.2 Phạm vi nghiên cứu:........................................................................................6
4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................6

4.1 Phương pháp thu thập số liệu: .........................................................................6
4.2 Phương pháp xử lý số liệu: .............................................................................7
5. Kết cấu đề tài ....................................................................................................7

U



PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................8

TẾ

H

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG
MẠI..............................................................................................................................8
Những vấn đề chung về doanh thu .............................................................8

N
H

1.1.

Khái niệm và vai trò của doanh thu.........................................................8

1.1.2.

Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...............................................8


1.1.3.

Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịchj vụ .................................9

1.1.4.

Các khoản giảm trừ doanh thu ..............................................................11


C

H

ẠI

Những vấn đề về xác định kết quả kinh doanh .......................................12

Đ

1.2.

KI

1.1.1.

Kế toán giá vốn hàng bán ......................................................................12

1.2.2.

Kế toán về chi phí bán hàng................................................................16


1.2.3.

Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp .................................................19

TR

Ư



N

G

1.2.1.

1.2.4.

Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính...................................21

1.2.5.

Kế toán thu nhập khác và chi phí khác .............................................25

1.2.6. Kế toán chi phí thu nhập doanh nghiệp và xác định kết quả kinh
doanh 29
1.3.

Hình thức ghi sổ kế toán (Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC) ................33


CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ KIẾN THIẾT THỪA THIÊN HUẾ
....................................................................................................................................36
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Nhà nước MTV XSKT Thừa Thiên Huế .36
2.1.1. Thông tin chung.........................................................................................36
2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triểm của Công ty ..........................................37
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty ........................................................38
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty ..............................................38
2.1.5. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty .............................................40
2.1.6. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Nhà nước MTV XSKT Thừa
Thiên Huế ............................................................................................................41
2.1.7. Tình hình lao động, tài sản, nguồn vốn và kết quả hoạt động kinh doanh
của Công ty TNHH Nhà nước MTV XSKT Thừa Thiên Huế qua 3 năm 20152017 .....................................................................................................................48
2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh của Công ty TNHH Nhà nước MTV XSKT Thừa Thiên Huế ..............59

H

U




2.2.1. Một số đặc điểm về tổ chức tiêu thụ hàng hóa và cung cấp doanh nghiệp
tại Công ty TNHH Nhà nước MTV XSKT Thừa Thiên Huế .............................59

2.2.3.

N
H

TẾ

2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH
Nhà nước MTV XSKT Thừa Thiên Huế...............................................................60
Chi phí kinh doanh.................................................................................71

KI

2.2.3.1. Chi phí trả thưởng ..............................................................................71


C

2.2.3.2. Chi phí trực tiếp phát hành xổ số .......................................................81
Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .................................................86

2.2.5.

Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ...................................................86

ẠI


H

2.2.4.

G

Đ

2.2.5.1 Chứng từ kế toán sử dụng ..................................................................86

N

2.2.5.2 Tài khoản sử dụng ..............................................................................86
Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính...................................89

TR

2.2.6.

Ư



2.2.5.3 Trình tự ghi sổ ....................................................................................86
2.2.6.1. Kế toán doanh thu tài chính ...............................................................89
2.2.6.2. Kế toán chi phí tài chính ....................................................................92
2.2.7.

Kế toán thu nhập khác và chi phí khác ..................................................92


2.2.7.1. Kế toán doanh thu khác ......................................................................92
2.2.7.2. Kế toán chi phí khác ...........................................................................92
2.2.8.

Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp .....................................................92

2.2.8.1. Chứng từ kế toán sử dụng ..................................................................92
2.2.8.2. Tài khoản sử dụng .............................................................................92
2.2.8.3 Trình tự ghi sổ ....................................................................................93
2.2.9.

Kế toán xác định kết quả kinh doanh.....................................................93
3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN
XỔ SỐ KIÊN THIẾT THỪA THIÊN HUẾ ..........................................................96
3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh ở công ty TNHH Nhà nước Một thành viên xổ số
kiến thiết Thừa Thiên Huế ...................................................................................96
3.2. Đánh giá chung về công tâ kế toán tại Công ty TNHH Nhà nước MTV
XSKT Thừa Thiên Huế ........................................................................................96
3.3. Đánh giá về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh

doanh tại Công ty ..................................................................................................97
3.3.1. Ưu điểm .....................................................................................................97

U



3.3.2. Nhược điểm ...............................................................................................98

TẾ

H

3.4. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty............................................................98

N
H

3.4.1. Hoàn thiện bộ máy kế toán ........................................................................98

KI

3.4.2. Hoàn thiện hệ thống sổ sách .....................................................................98


C

3.4.3. Hình thức ghi sổ kế toán............................................................................99


H

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................100

ẠI

1. Kết luận ............................................................................................................100

Đ

2. Kiến nghị ..........................................................................................................101

TR

Ư



N

G

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................102

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga


PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam phát triển mạnh mẽ về cả chiều
rộng lẫn chiều sâu, mở ra nhiều ngành nghề mới và đa dạng hóa nhiều ngành sản xuất.
Trên con đường hội nhập với nền kinh tế quốc tế, khi các dòng sản phẩm của khắp các
nước trên thế giới gia nhập vào thị trường Việt Nam ngày một nhiều và khi nhu cầu về
chất lượng hàng hóa ngày càng được người tiêu dùng chú trọng thì việc duy trì ổn định
và không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm là một trong những yêu cầu cấp thiết
đối với tất cả các doanh nghiệp.

U



Để tồn tại và phát triển được trong môi trường khắc nghiệt này, ngoài việc tạo ra

H

các nguồn hàng phong phú có chất lượng thì doanh nghiệp cũng cần chú trọng vào

TẾ

công tác tiêu thụ sản phẩm của mình. Điều này có ảnh hưởng rất lớn đến việc bù đắp

N
H

chi phí sản xuất, kinh doanh và xác định lãi, lỗ của một doanh nghiệp.


KI

Việc xác định kết quả kinh doanh sau một thời gian hoạt động sẽ giúp cho các


C

nhà quản trị trong doanh nghiệp nắm được tình hình tài chính hiện tại của doanh

H

nghiệp. Những khó khăn sẽ được đưa ra thảo luận và những đề xuất sẽ được nêu ra

Đ

ẠI

nhằm giúp cho doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn.

N

G

Bên cạnh đó, xác định kết quả kinh doanh là một trong những khâu quan trọng



trong công tác kế toán. Nó liên quan đến hầu hết các phân hành còn lại trong bộ máy

TR


Ư

kế toán cũng như liên quan đến tất cả các yếu tố đầu vào và đầu ra trong quá trình sản
xuất, kinh doanh của mọi doanh nghiệp. Vì vậy, công tác xác định kết quả kinh doanh
đòi hỏi phải được thực hiện một cách chính xác, cung cấp những thông tin cần thiết và
đáng tin cậy cho nhà quản trị một cách nhanh chóng, kịp thời.
Nhận thức được ý nghĩa và tầm quan trọng của công tác kế toán chi phí, doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh, để hiểu sâu và nắm vững hơn kiến thức đã tiếp thu
được ở nhà trường nên em quyết định chọn đề tài: “Kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Nhà Nước Một
Thành Viên Xổ Số Kiến Thiết Thừa Thiên Huế” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

2. Mục tiêu của đề tài
Đề tài được tiến hành với những mục tiêu nghiên cứu sau:
 Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp.
 Tìm hiểu, phân tích thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà Nước MTV XSKT Thừa Thiên Huế.
 Qua việc tìm hiểu thực trạng về công tác kế toán tại Công ty, đưa ra nhận xét,
kiến nghị một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán về doanh thu, chi phí
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty.




3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

H

U

3.1 Đối tượng nghiên cứu:

TẾ

Đề tài đi sâu vào tìm hiểu các vấn đề liên quan đến công tác về chi phí, doanh thu

N
H

bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Nhà nước MTV XSKT

KI

Thừa Thiên Huế.
3.2 Phạm vi nghiên cứu:

Về không gian: Tại Công ty TNHH Nhà nước MTV XSKT Thừa Thiên Huế

-

Về thời gian: Thời gian thu thập số liệu và nghiên cứu từ ngày 02/10/2017


H


C

-

Đ

Về nội dung: Đề tài nghiên cứu tình hình hoạt động của Công ty trong 03

G

-

ẠI

đến ngày 07/01/2018.



N

năm, từ năm 2014-2016. Số liệu về tình hình tài sản, nguồn vốn, kết quả kinh doanh

TR

Ư

được phân tích trong các năm từ 2014-2016. Số liệutháng 11/2017 được chú trọng để

phục vụ mục tiêu phân tích thực trạng công tác kế toán về chi phí, doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh của Công ty.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập số liệu:
-

Số liệu sơ cấp:
+

Phương pháp quan sát, phỏng vấn: đến trực tiếp đơn vị để quan sát công

tác tổ chức kế toán; cách thức giao, nhận hóa đơn chứng từ, sổ sách; quy trình xử lý và
nhập liệu dữ liệu; kết hợp với việc đặt câu hỏi để hiểu rõ vấn đề hơn.
-

Số liệu thứ cấp:
6


Khóa luận tốt nghiệp
+

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

Thu thập số liệu thực tế từ phòng kế toán bằng cách thức viết tay, đánh máy

hoặc photo lại một số hóa đơn, chứng từ, sổ sách, báo cáo tài chính…
+

Phương pháp nghiên cứu tài liệu: phương pháp này được sử dụng để nghiên


cứu các tài liệu liên quan đến chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doanh làm
căn cứ luận lý cho việc nghiên cứu đề tài; các tài liệu về cơ cấu tổ chức và tài liệu về
báo cáo tài chính các năm 2014-2016 của Công ty.
4.2 Phương pháp xử lý số liệu:
Số liệu sơ cấp và thứ cấp được thống kê và phân tích thông qua thống kê mô tả
và thống kê so sánh bằng các công cụ xử lý số liệu.



5. Kết cấu đề tài

H

U

Ngoài phần Đặt vấn đề, Kết luận và kiến nghị, danh mục tài liệu tham khảo, danh

TẾ

mục bảng chữ viết tắt, danh mục bảng, sơ đồ… nội dung chính của khóa luận gồm có

N
H

ba chương như sau:
doanh trong doanh nghiệp thương mại.

KI


Chương I: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh


C

Chương II: Thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả

ẠI

H

kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước Một thành viên Xổ số kiến

Đ

thiết Thừa Thiên Huế.

G

Chương III: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu,



N

chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước

TR

Ư


Một thành viên Xổ số kiến thiết Thừa Thiên Huế.

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH
NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1. Những vấn đề chung về doanh thu
1.1.1.
a.

Khái niệm và vai trò của doanh thu
Khái niệm

U



Theo VAS 14 “Doanh thu và thu nhập khác”, thuật ngữ doanh thu được hiểu như

H

sau:


TẾ

Doanh thulà tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế

N
H

toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
chủ sở hữu.
Vai trò của doanh thu

H

b.


C

KI

góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản vốn góp của cổ đông hoặc

ẠI

Doanh thu là một nguồn thu quan trọng của doanh nghiệp để bù đắp các khoản

Đ

chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh như: chi phí tiền lương


N

G

cho người lao động, chi phí cố định hay các khoản thuế phải nộp cho nhà nước…



Ngoài ra, doanh thu còn là một tiêu chí để đo lường mức độ hiệu quả của doanh

TR

Ư

nghiệp trong quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa… góp phần làm tăng khả năng
xoay vòng và giảm tình trạng ứ đọng của nguồn vốn trong doanh nghiệp.
1.1.2. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ tài chính, doanh thu
bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời năm (05) điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
8


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

- Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng;
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh thu của giao dịch về cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của
giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp giao dịch về cung cấp
dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần
công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của
giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (04) điều kiện sau:



- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;

H

U

- Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;

TẾ

- Xác định được phần công việc đã h

N
H

- àn thành vào ngày lập Bảng Cân đối kế toán;


KI

- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao


C

dịch cung cấp dịch vụ đó.

ẠI

a. Chứng từ kế toán sử dụng

H

1.1.3. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịchj vụ

Đ

Để hạch toán nghiệp vụ bán hàng, kế toán sử dụng những loại chứng từ sau:

N

G

- Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng

Ư




- Bảng kê bán hàng và cung cấp dịch vụ

TR

- Các chứng từ thanh toán (phiếu thu, séc chuyển khoản, giấy báo có…)
- Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho
- Sổ chi tiết bán hàng và các chứng từ liên quan khác
b. Tài khoản sử dụng (theo Thông tư 200/2014/TT-BTC)
Để ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán sử dụng TK 511
“Doanh thu bán hàngvà cung cấp dịch vụ”.
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có 06 tài khoản cấp 2
như sau:
- Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa
- Tài khoản 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

- Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Tài khoản 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
- Tài khoản 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
- Tài khoản 5118: Doanh thu khác
Nội dung kết cấu tài khoản này được phản ánh như sau:
Bên Nợ
-


Tài khoản 511
-

Các khoản thuế gián thu phải

nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT);

Bên



Doanh thu bán sản phẩm,

hàng hóa và cung cấp dịch vụ của

Doanh thu bán hàng bị trả lại;

doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế

-

Khoản giảm giá hàng bán kết

toán.


C

Kết chuyển doanh thu thuần vào


KI

-

N
H

Khoản chiết khấu thương mại

kết chuyển cuối kỳ;

U
H

TẾ

chuyển cuối kỳ;
-



-

H

TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh.

Đ

ẠI


Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ



TK 511

Ư

TK 333

N

G

Kế toán một số nghiệp vụ phát sinh liên quan đến TK 511

TR

Thuế TTĐB, XK, thuế
GTGT (trực tiếp) phải nộp

TK 111,112,131
Doanh thu từ bán hàng

cung
cấp

dịch


TK 5211, 5212, 5213
Các khoản giảm trừ doanh thu

TK 911

vụ

TK 3331
Thuế
phải nộp

TK
Kết chuyển doanh thu thuần
Kết chuyển
doanh thu
chưa

GTGT

3387
Doanh thu
thực

hiện

Sơ đồ 1.1: Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
10


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

1.1.4.

Các khoản giảm trừ doanh thu

a.

Chứng từ sử dụng

-

Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng

-

Phiếu giao hàng, văn bản đề nghị giảm giá hàng bán

-

Đối với hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của bên mua và ghi rõ lý

do vì sao trả lại hàng, số lượng hàng trả lại đính kèm với phiếu nhập kho số hàng bị trả
lại của doanh nghiệp bán hàng.
b.

Tài khoản sử dụng (theo Thông tư 200/2014/TT-BTC)

U




Tài khoản 5211-Chiết khấu thương mại: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản

H

chiết khấu thương mại cho người mua do mua hàng với khối lượng lớn nhưng chưa

TẾ

được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ.

N
H

Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh

KI

thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ.


C

Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản

H

giảm giá hàng bán cho người mua do sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung cấp kém quy


Đ

ẠI

cách nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp

G

dịch vụ trong kỳ.

-

Ư

Tài khoản 521

TR

Bên Nợ



N

Nội dung kết cấu tài khoản này được phản ánh như sau:

Số chiết khấu thương mại đã

chấp nhận thanh toán cho khách hàng;

-

Số giảm giá hàng bán đã chấp

thuận cho người mua hàng;
-

Doanh thu của hàng bán bị trả

lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc

-

Bên Có
Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu

thương mại, giảm giá hàng bán, doanh
thu của hàng bán bị trả lại sang tài
khoản 511 “Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ” để xác định doanh
thu thuần của kỳ báo cáo.

tính trừ vào khoản phải thu khách hàng
về số sản phẩm, hàng hóa đã bán.
Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ
c. Kế toán một số nghiệp vụ phát sinh liên quan đến TK 521
11


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

TK 111, 112, 131

TK 5211, 5212, 5213

Phát sinh các khoản CKTM,
GGHB, HBBTL

TK 511

Kết chuyển các khoản
CKTM, GGHB, HBBTL

TK 3331
Thuế phải nộp
được giảm
Sơ đồ 1.2: Kế toán giảm trừ doanh thu
1.2. Những vấn đề về xác định kết quả kinh doanh
1.2.1.

Kế toán giá vốn hàng bán

U
H

Khái niệm

TẾ


a.



1.2.1.1. Khái niệm và vai trò

Giá vốn hàng bán (GVHB):là giá thành thực tế xuất kho của sản phẩm xuất bán

N
H

(đối với doanh nghiệp sản xuất) hoặc là giá mua thực tế của sản phẩm bán ra bao gồm

KI

chi phí thu mua và giá trị hàng hóa (đối với doanh nghiệp thương mại). Hoặc là giá


C

thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành đã xác nhận là tiêu thụ và thuộc các khoản

H

được tính vào GVHB.

ẠI

Giá thành thực tế xuất kho được tính dựa trên các phương pháp sau:


G

Đ

Nhập trước, xuất trước (FIFO): phương pháp này được dựa trên giả thiết rằng



N

hàng tồn kho được nhập mua trước hoặc được sản xuất trước sẽ được xuất kho trước.

Ư

Giá trị hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là giá trị của những lô hàng tồn kho được nhập vào

TR

gần nhất so với cuối kỳ.
 Thực tế đích danh: thì hàng hóa, sản phẩm khi doanh nghiệp xuất bán hoặc

xuất sử dụng sẽ được tính theo phương pháp hàng nhập lô nào thì khi xuất kho giá trị
sẽ tính theo lô nhập tương ứng. Phương pháp này được áp dụng trong trường hợp
doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được.
Bình quân gia quyền: Theo phương pháp này, giá trị của từng loại hàng tồn kho
được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại
hàng tồn kho được mua hoặc được sản xuất trong kỳ.

12



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

Giá trị hàng hóa i xuất

Số lượng hàng i xuất

=

kho

Đơn giá bình quân

x

kho

hàng i

Phương pháp này có hai (02) hình thức như sau:
-

Phương pháp bình quân sau mỗi lần nhập: Giá trị hàng tồn kho theo phương

pháp này được xác định:
Giá trị hàng hóa i
Đơn giá bình quân hàng

hóa i tại thời điểm j

tồn đầu kì

trước lần xuất thứ j

=
Số lượng hàng hóa i

Số lượng hàng hóa i

+

nhập trước lần xuất j



tồn đầu kì

U

Phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ: Giá trị hàng tồn kho theo

H

-

Giá trị hàng hóa i nhập

+


=

hóa i cho mỗi lần xuất

hóa i tồn kho đầu kỳ


C

Số lượng hàng hóa i

Giá thực tế hàng hóa i
nhập kho trong kì

+

Số lượng hàng hóa i
nhập kho trong kì

ẠI

H

tồn đầu kì

Vai trò

Đ


b.

+

KI

Đơn giá bình quân hàng

N
H

Giá thực tế hàng

TẾ

phương pháp này được xác định vào cuối kỳ và được tính như sau:

G

Giá vốn hàng bán là yếu tố quan trọng trong việc xác định kết quả kinh



N

doanh.Nếu giá vốn hàng bán của một đơn vị sản phẩm thấp, điều này đồng nghĩa với

Ư

việc doanh nghiệp sẽ tiết kiệm được một khoản chi phí và làm tăng khoản lợi nhuận


TR

kiếm được. Đồng thời, khi giá vốn hàng bán thấp sẽ tăng khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp trên thị trường và quá trình tiêu thụ sản phẩm sẽ hiệu quả hơn.
(Theo khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và tại công ty TNHH Phước
Anh của Nguyễn Thị Kiều Anh)
1.2.1.2 Kế toán giá vốn hàng bán
a. Chứng từ sử dụng
-

Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho

-

Bảng kê chi tiết nhập xuất tồn, sổ tổng hợp nhập xuất tồn

-

Phiếu xuất kho hàng gửi bán
13


Khóa luận tốt nghiệp
-

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ


b. Tài khoản sử dụng (theo Thông tư 200/2014/TT-BTC)
Để hạch toán chi phí giá vốn hàng hóa, kế toán sử dụng tài khoản 632 “Giá vốn
hàng bán”.
Nội dung kết cấu của tài khoản này được thể hiện như sau:
Bên Nợ
-

Tài khoản 632

hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ;
-

-

Trị giá vốn của sản phẩm, hàng

Bên Có
Trị giá hàng bán bị trả lại nhập

kho;
-

Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi

Khoản chiết khấu thương mại,

giảm giá hàng bán nhận được sau khi

thường và chi phí sản xuất chung cố


hàng mua đã tiêu thụ.

định không phân bổ được tính vào giá
vốn hàng bán trong kỳ;

Các khoản thuế nhập khẩu, thuế

Các khoản hao hụt, mất mát của

N
H

tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường
đã tính vào giá trị hàng mua, nếu khi

KI

-

-

TẾ

H

U



phí nhân công vượt trên mức bình


xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế

thường do trách nhiệm cá nhân gây ra;

đó được hoàn lại.

H


C

hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi

ẠI

Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ

Đ

-

-

Kết chuyển giá vốn của sản

phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong

tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình tự


kỳ sang tài khoản 911 “Xác định kết



N

G

vượt trên mức bình thường không được

quả

kinh

doanh”.

Phản ánh khoản chênh lệch giữa

TR

-

Ư

xây dựng, tự chế hoàn thành;
số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải
lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự
phòng năm trước.

Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ


14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

Kế toán một số nghiệp vụ liên quan đến tài khoản 632

c.

Theo phương pháp kê khai thường xuyên
TK 154, 155, 156, 157

TK 632

Trị giá vốn của sản phẩm,
dịch vụ xuất bán

TK 911

Kết chuyển GVHB để
xác định kết quả kinh doanh

TK 138, 152, 153, 155, 156…

TK 155, 156

Phần hao hụt, mất mát

được tính vào giá vốn
TK 627

Nhập kho
hàng bán bị trả lại

TK 2294
Hoàn nhập dự phòng

TẾ

H

U



CP SXC cố định
không được phân bổ
đươc ghi vào giá vốn

N
H

Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho


C

Theo phương pháp kiểm kê định kỳ


KI

Sơ đồ 1.3: Kế toán giá vốn hàng bántheo phương pháp kê khai thường xuyên
TK 611
TK 632
TK 911 Mua
Trị GVHB xuất kho
Kết chuyển GVHB
trong kỳ của DNTM
tiêu thụ trong kỳ

G

Đ

ẠI

H

TK 111, 112, 331
hàng hóa

TK 155, 157
Kết chuyển thành phẩm,
hàng gửi đi bán cuối kỳ

TR

Ư




N

TK 156
Kết chuyển giá trị
HTK đầu kỳ
Kết chuyển giá trị HTK cuối kỳ
TK 155, 157
K/c thành phẩm, hàng gửi đi bán đầu kỳ

TK 631
Gía thành thực tế thành phẩm nhập kho;
TK 2294
dịch vụ hoàn thành của đơn vị cung cấp Hoàn nhập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho
dịch vụ
Trích lập dự phòng giảm giá HTK
Sơ đồ 1.4: Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp Kiểm kê định kỳ
15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

1.2.2. Kế toán về chi phí bán hàng
1.2.2.1. Khái niệm và vai trò
a.


Khái niệm

Chi phí bán hàng (CPBH) là toàn bộ các chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ
sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp. Chi phí bán hàng gồm: chi phí bảo quản; chi
phí chào hàng; chi phí hoa hồng đại lý…
(Theo trang web )
b.

Vai trò

Chi phí bán hàng là cơ sở để lập dự toán chi phí, giúp việc xác định kết quả



kinh doanh được chính xác hơn. Từ những thông tin kế toán cung cấp, nhà quản lý sẽ

H

U

đưa ra những quyết định giảm bớt những khoản chi phí không cần thiết cho quá trình

TẾ

tiêu thụ nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.

N
H


(Theo khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu, chi phí và tại công ty TNHH Phước


C

1.2.2.2. Kế toán chi phí bán hàng

KI

Anh của Nguyễn Thị Kiều Anh)

H

a. Chứng từ sử dụng

Hóa đơn GTGT, hóa đơn thông thường

-

Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có

-

Bảng chấm công, bảng trích và phân bổ khấu hao TSCĐ, bảng tính và phân
Bảng kê thanh toán tạm ứng và các chứng từ liên quan khác

TR

-


Ư

bổ CCDC



N

G

Đ

ẠI

-

b. Tài khoản sử dụng
Để ghi nhận các khoản chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng, kế toán sử
dụng tài khoản 641 “Chi phí bán hàng”.
Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” có 07 tài khoản con như sau:
-

Tài khoản 6411 “Chi phí nhân viên”

-

Tài khoản 6412 “Chi phí nguyên vật liệu, bao bì”

-


Tài khoản 6413 “Chi phí dụng cụ, đồ dùng”

-

Tài khoản 6414 “Chi phí khấu hao TSCĐ”
16


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

-

Tài khoản 6415 “Chi phí bảo hành”

-

Tài khoản 6417 “Chi phí dịch vụ mua ngoài”

-

Tài khoản 6418 “Chi phí bằng tiền khác”

Nội dung kết cấu tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” như sau:

-

Tài khoản 641
-


Các chi phí phát sinh liên quan

đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa,

Bên Có
Khoản được ghi giảm chi phí bán

hàng trong kỳ;
-

Kết chuyển chi phí bán hàng vào

U

cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ.



Bên Nợ

H

tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh

TẾ

doanh” để tính kết quả kinh doanh trong



C

KI

N
H

kỳ.

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H

Tài khoản 641 không có số dư cuối kỳ

17



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

c. Một số nghiệp vụ phát sinh đến tài khoản 641
TK 111, 112, 152, 153,…

TK 641

TK 111, 112

CP NVL, CCDC, CP mua ngoài… Các khoản thu giảm chi
CP hoa hồng đại lý
TK 133
Thuế GTGT
TK 911
Kết chuyển CPBH
TK 334, 338
Chi phí tiền lương
và các khoản trích theo lương

U

TK 352

H

Hoàn nhập dự phòng
phải trả về chi phí bảo hành
sản phẩm, hàng hóa


TK 242, 335


C

KI

Chi phí phân bổ dần
Chi phí trích trước

N
H

TẾ

Chi phí khấu hao TSCĐ



TK 214

H

TK 352



N


TK 152, 153, 155, 156

G

Đ

ẠI

Dự phòng phải trả về
chi phí bảo hành hàng hóa, sản phẩm

TR

Ư

Hàng hóa, dịch vụ khuyến mại,
quảng cáo; tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng
cho khách hàng bên ngoài DN
TK 338
Phải trả cho đơn vị nhận ủy thác XK
TK 133
Thuế GTGT
Sơ đồ 1.5: Kế toán chi phí bán hàng

18


Khóa luận tốt nghiệp
1.2.3.


GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

1.2.3.1.

Khái niệm và vai trò

a. Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp là tất các chi phí có liên quan đến toàn bộ hoạt
đông quản lý của doanh nghiệp. Bao gồm: chi phí lương nhân viên nhân viên quản lý,
chi phí khấu hao TCSĐ, các chi phí bằng tiền khác…
(Theo trang web )
b. Vai trò
Chi phí quản lý doanh nghiệp giúp các nhà quản trị doanh nghiệp biết được các



khoản chi phí phát sinh cho công việc quản lý trong quá trình doanh nghiệp hoạt động.
Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

TẾ

1.2.3.2.

N
H

a. Chứng từ kế toán sử dụng
Hóa đơn GTGT, hóa đơn thông thường;


-

Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có;

-

Bảng chấm công, bảng trích và phân bổ khấu hao, bảng tính và phân bổ

H


C

KI

-

ẠI

CCDC;

Bảng kê thanh toán tạm ứng và các chứng từ liên quan khác.

Đ

-

H


U

Từ đó có những chính sách để sử dụng các khoản chi phí này hiệu quả hơn.

N

G

b. Tài khoản sử dụng(theo Thông tư 200/2014/TT-BTC)

Ư



Để ghi nhận các khoản chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán sử dụng tài khoản
-

TR

642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”.
-

Tài khoản 6421 “Chi phí nhân viên quản lý”

-

Tài khoản 6422 “Chi phí vật liệu quản lý”

-


Tài khoản 6423 “Chi phí đồ dùng văn phòng”

-

Tài khoản 6424 “Chi phí khấu hao TSCĐ”

-

Tài khoản 6425 “Thuế, phí và lệ phí”

-

Tài khoản 6426 “Chi phí dự phòng”

-

Tài khoản 6427 “Chi phí dịch vụ mua ngoài”

-

Tài khoản 6428 “Chi phí bằng tiền khác”

Tài khoản 642 có 08 tài khoản cấp 2 như sau:

19


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga


Nội dung kết cấu tài khoản chi phí quản lý được thể hiện như sau:
Bên Nợ
-

Tài khoản 642

Bên Có
- Các khoản được ghi giảm chi phí

Các chi phí quản lý doanh

nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ;

quản lý doanh nghiệp;
- Hoàn nhập dự phòng phải thu
khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch
giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ
hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa
sử dụng hết);

U



- Kết chuyển chi phí quản lý

H

doanh nghiệp vào tài khoản 911 “Xác


N
H

TẾ

định kết quả kinh doanh”.

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H


C

KI

Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ


20


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

c. Kế toán một số nghiệp vụ liên quan đến tài khoản 642
TK 111, 112, 152…

TK 642

CP NVL, CCDC, CP mua ngoài…

TK 111, 112
Các khoản thu giảm chi

TK 133
Thuế
GTGT
TK 334, 338

TK 911

Chi phí tiền lương
Cuối kỳ, kết chuyển
và các khoản trích theo lương
chi phí quản lý doanh nghiệp




TK 214, 242, 352

H

U

Chi phí khấu hao TSCĐ

N
H

TK 2293

TẾ

Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước

Dự phòng phải thu khó đòi

TK 2293


C

KI

Hoàn nhập số chênh lệch giữa


TK 333

số dự phòng phải thu khó đòi
đã trích lập năm trước chưa

H

sử dụng hết lớn hơn số phải

Đ

ẠI

Thuế, phí và lệ phí

G

TK 155, 156

trích lập năm nay



N

Hàng hóa, dịch vụ tiêu dùng nội bộ
cho mục đích quản lý doanh nghiệp

TR


Ư

Sơ đồ 1.6: Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

1.2.4.

Kế toán doanh thu tài chính và chi phí tài chính

1.2.4.1. Kế toán doanh thu tài chính
a.

Khái niệm và vai trò



Khái niệm

Doanh thu từ hoạt động tài chínhlà tổng giá trị lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp
thu được trong kỳ kế toán phát sinh liên quan đến hoạt động tài chính của doanh
nghiệp.
Doanh thu tài chính bao gồm:tiền lãi bao gồm lãi cho vay, lãi tiền gửi, lãi bán
hàng trả chậm; khoản chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua hàng hóa, dịch vụ;
21


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Hồ Thị Thúy Nga

tiền bản quyền bằng sáng chế, nhãn hiệu thương mại, bản quyền tác giả, phần mềm

máy vi tính; cổ tức và lợi nhuận được chia; thu nhập từ các hoạt động đầu tư khác; thu
nhập về hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; chênh lệch lãi do
bán ngoại tệ, khoản lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái; chênh lệch lãi do chuyển nhượng
vốn, thu hồi vốn.
(theo Thông tư 200/2014/TT-BTC)
Điều kiện để ghi nhận doanh thu tài chính
-

Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó;

-

Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn
Vai trò





H

U

Cùng với doanh thu bán hàng và cing cấp dịch vụ, doanh thu tài chính cũng là

TẾ

một nguồn thu của doanh nghiệp để bù đắp các khoản chi phí phát sinh trong quá trình

N

H

hoạt động sản xuất kinh doanh như: chi phí tiền lương cho người lao động, chi phí cố
Chứng từ kế toán sử dụng
Giấy báo có của ngân hàng;

-

Bảng kê tiền lãi;

-

Phiếu thu.

Ư

Tài khoản sử dụng (theo Thông tư 200/2014/TT-BTC)

TR

c.



N

G

Đ


ẠI

H

-


C

b.

KI

định hay các khoản thuế phải nộp cho nhà nước…

Để ghi nhận những khoản doanh thu từ hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ
hoạt động, kế toán sử dụng tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”.
Nội dung kết cấu tài khoản 515 được thể hiện như sau:
Bên Nợ
-

Tài khoản 515
-

Số thuế GTGT phải nộp tính

theo phương pháp trực tiếp (nếu có);

tài


Bên Có
Các khoản doanh thu hoạt động
chính

phát

sinh

trong

kỳ.

- Kết chuyển doanh thu hoạt động
tài chính thuần sang tài khoản 911“Xác định kết quả kinh doanh”.

22


×