Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định hữu hình tại công ty cổ phần xây dựng giao thông thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.23 MB, 114 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

TẾ

H
U



******


C

KI
N

H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

H

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC

Đ

ẠI


KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY

TR

Ư



N

G

CỔ PHẦN XÂY DỰNG GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ

ĐINH THỊ THUẬN

Khóa học: 2014 – 2018


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN

TẾ

H
U




******

KI
N

H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC


C

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC

ẠI

H

KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY

TR

Ư



N

G


Đ

CỔ PHẦN XÂY DỰNG GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:

Giảng viên hƣớng dẫn:

Đinh Thị Thuận

ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

Lớp: K48B Kế toán
Niên khóa: 2014-2018

Huế, tháng 01 năm 2018


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

Lời Cảm Ơn

TR

Ư




N

G

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ

H
U



Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, trong thời gian qua tôi đã nhận
được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý thầy cô, đơn vị thực tập, gia đình
và bạn bè.
Trước tiên tôi xin chân thành cảm ơn quý thầy cô giáo trường Đại học
Kinh tế Huế, đặc biệt là quý thầy cô khoa Kế toán-Kiểm toán đã hết lòng

giảng dạy, truyền đạt những kiến thức cần thiết và bổ ích cho tôi trong suốt thời
gian học tập tại trường vừa qua. Đó là nền tảng cho quá trình thực hiện khóa
luận cũng như công việc của tôi sau này.
Đặc biệt, tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo
Th.S Phạm Thị Ái Mỹ - người đã luôn tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, sẵn
sàng giải đáp những thắc mắc khi tôi thực hiện khóa luận này.
Đồng thời, tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần
Xây dựng - Giao thông Thừa Thiên Huế, đặc biệt là quý cô,chú, anh, chị
phòng Kế toán - Tài vụ đã tạo điều kiện thuận lợi, cũng như tận tình cung
cấp những tài liệu cần thiết cho khóa luận của tôi trong suốt thời gian thực tập.
Một lần nữa xin trân trọng cảm ơn và kính chúc quý thầy cô, quý cco, chú,
anh, chị trong Công ty dồi dào sức khỏe và tràn đầy hạnh phúc và thành công
trong cuộc sống!
TP Huế, tháng 01 năm 2018
Sinh viên
Đinh Thị Thuận

SVTH: Đinh Thị Thuận

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

: Bán hàng và cung cấp dịch vụ


CTCP

: Công ty cổ phần

GTGT

: Giá trị gia tăng

GTCL

: Giá trị còn lại

HĐKT

: Hợp đồng kinh tế

HĐQT

: Hội đồng quản trị

HĐXD

: Hợp đồng xây dựng

HMLK

: Hao mòn lũy kế

HMHH


: Hao mòn hữu hình

HMVH

: Hao mòn vô hình

HTK

: Hàng tồn kho

KH

: Khấu hao

NG

: Nguyên giá

H


C

KI
N

H

TẾ


H
U



BH & CCDV

: Nợ phải trả

ẠI

NPT

N

G

TK

Đ

SXKD

: Sản xuất kinh doanh
: Tài khoản
: Tài sản cố định

TSCĐ HH

: Tài sản cố định hữu hình


TSNH

: Tài sản ngắn hạn

TSDH

: Tài sản dài hạn

VCSH

: Vốn chủ sở hữu

TR

Ư



TSCĐ

SVTH: Đinh Thị Thuận

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian sử dụng TSCĐ ............................. 13
Bảng 2.1. Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2014-2016.................................35
Bảng 2.2. Tình hình biến động tài sản của công ty qua 3 năm 2014-2016 ...................37
Bảng 2.3. Cơ cấu tài sản của công ty trong 3 năm 2014-2016 ......................................38
Bảng 2.4. Tình hình biến động nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2014-2016 ............40
Bảng 2.5. Tình hình biến động kế quả kinh doanh của công ty qua 3 năm 2014-2016 43



Bảng 2.6. Phân loại TSCĐ HH theo kết cấu ( thời điểm 31/12/2016) .......................... 51

H
U

Bảng 2.7. Phân loại TSCĐ HH theo tình trạng trích khấu hao .....................................51

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI


H


C

KI
N

H

TẾ

Bảng 2.8. Phân loại TSCĐ HH theo nguồn hình thành (thời điểm 31/12/2016) .......... 51

SVTH: Đinh Thị Thuận

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

DANH MỤC BIỂU
Biểu 2.1 : Lợi nhuận kế toán trƣớc thuế qua 3 năm 2014-2016 ...................................45
Biểu 2.2. Thẻ tài sản cố định số TBĐL095 ...................................................................55
Biểu 2.3. Hóa đơn GTGT số 0000044 (Hóa đơn mua sắm TSCĐ HH)........................57
Biểu 2.4. Phiếu hạch toán tăng TSCĐ ngày 01/05/2016 ...............................................58
Biểu 2.5 . Hóa đơn GTGT số 000630............................................................................60

Biểu 2.6 . Phiếu hạch toán tăng TSCĐ ngày 31/12/2016 ..............................................61



Biểu 2.7. Sổ chi tiết tài khoản 2142 ( Nghiệp vụ tăng TSCĐ HH do đầu tƣ XDCB hoàn

H
U

thành) ............................................................................................................................. 62

TẾ

Biểu 2.9. Sổ cái tài khoản 211( Nghiệp vụ tăng TSCĐ HH ) .......................................63
Biểu 2.10. Biên bản định giá tài sản xin thanh lí........................................................... 65

KI
N

H

Biểu 2.11 . Hóa đơn GTGT đầu ra số 002206 ............................................................... 66
Biểu 2.12. Phiếu hạch toán GTS01 ngày 09/04/2016 ...................................................67


C

Biểu 2.13. Phiếu hạch toán GTS02 ngày 09/04/2016 ...................................................67

H


Biểu 2.14. Sổ chi tiết tài khoản 211 (Nghiệp vụ thanh lí TSCĐ HH) ........................... 68

Đ

ẠI

Biểu 2.15. Sổ cái tài khoản 214 ( Nghiệp vụ thanh lí TSCĐ HH) ................................ 68

G

Biểu 2.16. Hóa đơn bán hàng số 0006065.....................................................................71



N

Biểu 2.17. Phiếu hạch toán số TS01/7 ngày 06/07/2016...............................................72

Ư

Biểu 2.18. Sổ chi tiết tài khoản 2413 ( Nghiệp vụ sửa chữa lớn TSCĐ HH) ...............72

TR

Biểu 2.19.Bảng phân bổ khấu hao Quý IV năm 2016 ...................................................74
Biểu 2.20. Bảng tổng hợp thu khấu hao các đơn vị Quý IV năm 2016 ........................76
Biểu 2.21: Sổ chi tiết tài khoản 214 ( Nghiệp vụ trích khấu hao TSCĐ HH quý IV) ...77
Biểu 2.22. Bảng tính khấu hao TSCĐ Quý IV năm 2016 Chi nhánh Quảng Điền .......78
Biểu 2.23. Trình bày khoản mục TSCĐ HH trong Thuyết minh BCTC năm 2016 ......81


SVTH: Đinh Thị Thuận

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán tăng, giảm TSCĐ HH ........................................................17
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ hạch toán khấu hao TSCĐ HH .......................................................... 18
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức CTCP Xây dựng Giao thông TT Huế ........................31
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ bộ máy kế toán CTCP Xây dựng Giao thông TT Huế ......................46

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI


H


C

KI
N

H

TẾ

H
U



Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy.....................................49

SVTH: Đinh Thị Thuận

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................................i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................. ii
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................... iii
DANH MỤC BIỂU ........................................................................................................iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ .......................................................................................................v
MỤC LỤC ......................................................................................................................vi
PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................... 1

H
U



1.1.Tính cấp thiết của đề tài............................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................2

TẾ

1.3.Đối tƣợng nghiên cứu ................................................................................................ 2

H

1.4.Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................2

KI
N

1.5.Phƣơng pháp nghiên cứu ...........................................................................................2



C

1.6.Cấu trúc đề tài ............................................................................................................3

H

PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................4

ẠI

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH

Đ

TRONG CÁC DOANH NGHIỆP ................................................................................4

N

G

1.1 Những vấn đề chung về TSCĐ HH ...........................................................................4



1.1.1. Khái niệm, vai trò và tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ HH ...........................................4

TR

Ư


1.1.1.1.Khái niệm TSCĐ HH ..........................................................................................4
1.1.1.2. Tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định ...................................................................4
1.1.2. Đặc điểm của TSCĐ HH .......................................................................................5
1.1.3. Vai trò của TSCĐ HH trong doanh nghiệp ...........................................................5
1.1.4. Phân loại TSCĐ HH .............................................................................................. 6
1.1.5. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của công tác kế toán TSCĐ HH. ...........................7
1.1.5.1. Yêu cầu quản lí TSCĐ HH .................................................................................7
1.1.5.2. Nhiệm vụ của công tác kế toán TSCĐ HH ........................................................8
1.1.6. Đánh giá TSCĐ HH............................................................................................... 9
1.1.7. Hao mòn và khấu hao TSCĐ HH ........................................................................11
SVTH: Đinh Thị Thuận

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

1.1.7.1. Hao mòn TSCĐ HH .........................................................................................11
1.1.7.2. Khấu hao TSCĐ HH .........................................................................................12
1.2. Kế toán TSCĐ HH ..................................................................................................14
1.2.1. Tổ chức hệ thống chứng từ, sổ kế toán................................................................ 14
1.2.2. Tài khoản sử dụng: .............................................................................................. 15
1.2.3. Phƣơng pháp hạch toán. ......................................................................................17
1.2.3.1. Kế toán tình hình tăng, giảm TSCĐ HH .......................................................... 17
1.2.3.2. Hạch toán khấu hao TSCĐ HH .......................................................................18
1.2.3.3. Kế toán sửa chữa, nâng cấp TSCĐ HH ............................................................ 18

H

U



1.3. Một số vấn đề cơ bản trong Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 03- Tài sản cố định hữu
hình đối với công tác kế toán tài sản cố định hữu hình trong doanh nghiệp. ....................20

TẾ

CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH

KI
N

H

TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG-GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ............... 28
2.1. Tổng quan về CTCP Xây Dựng Giao Thông Thừa Thiên Huế.............................. 28


C

2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển ........................................................................28

H

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty ......................................................................29

Đ


ẠI

2.1.2.1. Chức năng .........................................................................................................29

G

2.1.2.2. Nhiệm vụ ..........................................................................................................30

N

2.1.2.3. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty .....................................................31

Ư



2.1.2.4. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban .........................................................32

TR

2.1.3. Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm ........................................................34
2.1.4. Tình hình tài sản và nguồn vốn của Công ty qua 3 năm .....................................36
2.1.4.1. Tình hình tài sản ............................................................................................... 36
2.1.4.2. Tình hình nguồn vốn ........................................................................................40
2.1.5. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty. ........................................42
2.1.6. Tổ chức công tác kế toán .....................................................................................46
2.1.6.1. Tổ chức bộ máy kế toán ...................................................................................46
2.1.6.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại Công ty ..................................................48
2.2. Thực trạng công tác kế toán TSCĐ HH tại công ty cổ phần Xây dựng-Giao thông
Thừa Thiên Huế .............................................................................................................50

SVTH: Đinh Thị Thuận

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

2.2.1. Đặc điểm và phân loại TSCĐ HH của Công ty ..................................................50
2.2.1.1. Đặc điểm TSCĐ ở Công ty...............................................................................50
2.2.1.2.Công tác quản lí và sử dụng TSCĐ HH ............................................................ 50
2.2.2. Kế toán TSCĐ HH tại Công ty ............................................................................56
2.2.2.1. Kế toán tổng hợp tăng TSCĐ HH. ...................................................................56
2.1.2.2. Kế toán tổng hợp giảm TSCĐ HH ...................................................................64
2.2.2.3. Kế toán sửa chữa TSCĐ HH ............................................................................69
2.2.2.4. Kế toán khấu hao TSCĐ HH ............................................................................72
2.2.3. Đánh giá việc vận dụng Chuẩn mực kế toán số 03- Tài sản cố định hữu hình trong

H
U



công tác kế toán tài sản cố định hữu hình tại CTCP Xây dựng – Giao thông TT Huế. .....79
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC

TẾ

KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH HỮU HÌNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY


KI
N

H

DỰNG-GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ ........................................................... 82
3.1. Đánh giá về công tác tổ chức kế toán tại công ty ...................................................82


C

3.1.1. Ƣu điểm ...............................................................................................................82

H

3.1.2. Nhƣợc điểm .........................................................................................................83

ẠI

3.2. Đánh giá về công tác kế toán TSCĐ HH tại công ty tại Công ty ........................... 84

G

Đ

3.2.1. Những mặt đạt đƣợc ........................................................................................... 84

N


3.2.2. Những tồn tại ......................................................................................................85

Ư



3.3. Giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ HH trong CTCP Xây

TR

dựng-Giao thông TT Huế. ............................................................................................. 86
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................88
1.Kết luận.......................................................................................................................88
2. Kiến nghị ...................................................................................................................89
2.1. Kiến nghị đối với đơn vị thực tập ...........................................................................89
2.2. Kiến nghị đối với nhà trƣờng .................................................................................89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................90
PHỤ LỤC

SVTH: Đinh Thị Thuận

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài

Trong doanh nghiệp sản xuất tài sản cố định là điều kiện cần thiết không thể
thiếu đƣợc để tiết kiệm sức lao động, nâng cao năng suất lao động và chất lƣợng sản
phẩm. Nó thể hiện trình độ tay nghề, năng lực và thế mạnh của doanh nghiệp trong
việc phát triển sản xuất kinh doanh. Tài sản cố định còn là một hình thái thể hiện thế
mạnh và sức cạnh tranh của doanh nghiệp. Cùng với sự phát triển không ngừng của
khoa học-kĩ thuật, tài sản cố định của các doanh nghiệp cũng ngày càng đƣợc tăng

H
U



cƣờng cả về số lƣợng và chất lƣợng. Thực tế đó đã tạo ra khả năng thuận lợi thúc đẩy

TẾ

sản xuất phát triển. Tuy nhiên khả năng ấy có trở thành hiện thực hay không còn phụ

H

thuộc vào tình hình quản lí và sử dụng tài sản cố định có hiệu quả hay không?

KI
N

Tài sản cố định trong các doanh nghiệp xây dựng lại càng quan trọng. Hoạt động xây


C


dựng là hoạt động sản xuất vật chất đặc biệt nên tài sản cố định hữu hình chiếm tỉ trọng
lớn trong tổng tài sản cố định và là bộ phận không thể thiếu đƣợc đối với quá trình hoạt

ẠI

H

động và phát triển của doanh nghiệp xây dựng. Mặt khác do đặc điểm của hoạt động xây

Đ

dựng các tài sản cố định hữu hình ở trong các doanh nghiệp này thƣờng có giá trị lớn, thời

G

gian sử dụng lâu dài thƣờng xuyên hoạt động cố định địa điểm thi công nên khó khăn



N

trong việc bảo quản dễ xảy ra mất mát hƣ hỏng. Chính vì lẽ đó một yêu cầu tất yếu đặt ra

Ư

là phải quản lý tốt tài sản cố định hữu hình, muốn vậy công tác kế toán tài sản cố định hữu

TR

hình trong doanh nghiệp phải đƣợc tổ chức một cách chặt chẽ và khoa học, phù hợp với

Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán của nhà nƣớc, phù hợp với khả năng, điều kiện của
Công ty và đáp ứng đƣợc yêu cầu của quản lý. Nhận thức đƣợc vị trí quan trọng của
doanh nghiệp xây dựng trong nền kinh tế, vai trò của tài sản cố định hữu hình trong hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây dựng cũng nhƣ tầm quan trọng của kế
toán và tăng cƣờng quản lý tài sản cố định hữu hình trong doanh nghiệp xây dựng nên tôi
đã lựa chọn đề tài:“Thực trạng và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tài sản cố định
hữu hình tại Công ty Cổ phần Xây dựng- Giao thông Thừa Thiên Huế” làm đề tài
nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp của mình.

SVTH: Đinh Thị Thuận

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

1.2. Mục tiêu nghiên cứu
Đề tài này đƣợc thực hiện nhằm các mục tiêu sau:
Thứ nhất, tổng hợp những vấn đề mang tính lí luận chung liên quan đến kế toán tài
sản cố định hữu hình.
Thứ hai, phân tích và đánh giá công tác kế toán TSCĐ HH tại Công ty Cổ phần
Xây dựng- Giao thông Thừa Thiên Huế.
Thứ ba, đánh giá và đƣa ra một số ý kiến, giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện

H
U




công tác kế toán TSCĐ HH tại công ty.

TẾ

1.3. Đối tƣợng nghiên cứu

H

Công tác kế toán TSCĐ HH tại Công ty Cổ phần Xây dựng - Giao thông Thừa


C

1.4. Phạm vi nghiên cứu

KI
N

Thiên Huế .

H

 Về không gian: Phòng kế toán - Tài vụ CTCP Xây dựng- Giao thông TT Huế.

Đ

Số liệu dùng để phân tích và đánh giá tình hình nguồn lực và kết quả hoạt

G


-

ẠI

 Về thời gian:

Ư

Số liệu thu thập để viết đề tài: Năm 2016

TR

-



N

động là nguồn số liệu tổng hợp của 3 năm 2014 - 2016.

1.5. Phƣơng pháp nghiên cứu
• Phƣơng pháp nghiên cứu tài liệu: Đọc sách, tạp chí, khóa luận, Internet,…
nhằm bổ sung tổng hợp lại kiến thức cơ bản về mặt cơ sở lý luận làm định hƣớng cho
đề tài nghiên cứu.
• Phƣơng pháp quan sát, phỏng vấn và thu thập tài liệu: Trong suốt quá trình thực
tập tại công ty, phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để thu thập sổ sách chứng từ, báo cáo
và tìm hiểu các thông tin liên quan đến vấn đề nghiên cứu.

SVTH: Đinh Thị Thuận


2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

• Phƣơng pháp tập hợp phân tích : Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để xử lý, tổng
hợp, phân tích các thông tin hữu ích từ các tài liệu thu thập đƣợc có liên quan đến đề
tài nghiên cứu nhằm đánh giá và tìm ra một số biện pháp nhằm góp phần hoàn thiện
hơn công tác kế toán TSCĐ HH tại công ty.
• Phƣơng pháp kế toán:
- Phƣơng pháp chứng từ: Phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng giấy tờ
theo mẫu quy định, theo thời gian và địa điểm phát sinh nghiệp vụ đó.
- Phƣơng pháp tài khoản: là phƣơng pháp phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát

H
U



sinh vào tài khoản kế toán theo đúng nội dung kinh tế của nghiệp vụ và mối quan hệ
khách quan giữa các đối tƣợng kế toán.

TẾ

- Phƣơng pháp tổng hợp - cân đối: là phƣơng pháp tổng hợp số liệu từ các sổ kế

KI

N

H

toán theo các chỉ tiêu kinh tế và tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế tài chính của
đơn vị trong thời gian nhất định.

H


C

1.6. Cấu trúc đề tài

Đ

ẠI

Ngoài phần đặt vấn đề, kết luận, đề tài gồm 3 chƣơng:

N

G

Chƣơng I - Những vấn đề cơ bản về kế toán TSCĐ HH trong doanh nghiệp.



Chƣơng II - Thực trạng công tác kế toán TSCĐ HH và tại Công ty cổ


TR

Ư

phần Xây Dựng – Giao thông TT Huế.
Chƣơng III - Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ HH
tại Công ty cổ phần Xây Dựng – Giao thông TT Huế.

SVTH: Đinh Thị Thuận

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH HỮU HÌNH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề chung về TSCĐ HH
1.1.1. Khái niệm, vai trò và tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ HH
1.1.1.1.Khái niệm TSCĐ HH



Theo Chuẩn mực kế toán số 03-“Tài sản cố định hữu hình”, thuật ngữ TSCĐ HH

H
U


đƣợc hiểu nhƣ sau: "TSCĐ HH là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp

TẾ

nắm giữ để sử dụng cho hoạt động SXKD phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ HH".

KI
N

H

Theo Thông tƣ 45/2013/TT-BTC-Hướng dẫn chế độ quản lí, sử dụng và trích
khấu hao tài sản cố định.: Tài sản cố định hữu hình là những tƣ liệu lao động chủ yếu


C

có hình thái vật chất thoả mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố định hữu hình, tham gia

H

vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhƣng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu nhƣ nhà

Đ

ẠI

cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị, phƣơng tiện vận tải...


N

G

1.1.1.2. Tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định



Theo Điều 3 chƣơng II Thông tƣ 45/2013/TT-BTC Hướng dẫn chế độ quản lí,

TR

Ư

sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
Tƣ liệu lao động là những tài sản hữu hình có kết cấu độc lập, hoặc là một hệ thống
gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số chức
năng nhất định mà nếu thiếu bất kỳ một bộ phận nào thì cả hệ thống không thể hoạt động
đƣợc, nếu thoả mãn đồng thời cả ba tiêu chuẩn dƣới đây thì đƣợc coi là TSCĐ:
(1) Chắc chắn thu đƣợc lợi ích kinh tế trong tƣơng lai từ việc sử dụng tài sản đó;
(2) Có thời gian sử dụng trên 1 năm trở lên;
(3) Nguyên giá tài sản phải đƣợc xác định một cách tin cậy và có giá trị từ
30.000.000 đồng (Ba mƣơi triệu đồng) trở lên.
SVTH: Đinh Thị Thuận

4


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

Trƣờng hợp một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau,
trong đó mỗi bộ phận cấu thành có thời gian sử dụng khác nhau và nếu thiếu một bộ
phận nào đó mà cả hệ thống vẫn thực hiện đƣợc chức năng hoạt động chính của nó
nhƣng do yêu cầu quản lý, sử dụng TSCĐ đòi hỏi phải quản lý riêng từng bộ phận tài
sản thì mỗi bộ phận tài sản đó nếu cùng thoả mãn đồng thời ba tiêu chuẩn của TSCĐ
đƣợc coi là một TSCĐ HH độc lập.
1.1.2. Đặc điểm của TSCĐ HH
Đặc điểm nổi bật và quan trọng nhất của TSCĐ là tồn tại trong nhiều chu kì kinh

H
U



doanh của doanh nghiệp.

TẾ

Đối với TSCĐ HH có thêm các đặc điểm:

H

• Giữ nguyên hình thái hiện vật lúc ban đầu cho đến khi hƣ hỏng hoàn toàn.

KI
N

• Trong quá trình tồn tại, TSCĐ HH bị hao mòn.



C

• Do có kết cấu phức tạp gồm nhiều bộ phận với mức độ hao mòn không đồng

H

đều nên trong quá trình sử dụng TSCĐ cụ thể bị hƣ hỏng từng bộ phận.

TSCĐ là một bộ phận của tƣ liệu sản xuất, giữ vai trò tƣ liệu lao đông chủ yếu

G



Đ

ẠI

1.1.3. Vai trò của TSCĐ HH trong doanh nghiệp



N

của quá trình sản xuất. Chúng đƣợc coi là cơ sở vật chất kỹ thuật có vai trò

Ư


quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh,là điều kiện tăng năng suất lao

TR

động xã hội và phát triển nền kinh tế quốc dân.


Từ góc độ vi mô, máy móc thiết bị, quy trình công nghệ sản xuất chính là yếu
tố để xác định quy mô và năng lực sản xuất của doanh nghiệp.



Từ góc độ vĩ mô, đánh giá về cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật của toàn bộ
nền kinh tế quốc dân có thực lực vững mạnh hay không?

Chính vì vậy, trong sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp nói riêng cũng nhƣ
của toàn bộ nền kinh tế nói chung, TSCĐ là cơ sở vật chất và có vai trò cực kì quan
trọng. Việc cải tiến, hoàn thiện, đổi mới và sử dụng hiệu quả TSCĐ là một trong

SVTH: Đinh Thị Thuận

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

những nhân tố quyết định sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp và của nền
kinh tế.

1.1.4. Phân loại TSCĐ HH
(a) Theo Thông tƣ 147/2016/TT-BTC ngày 13 tháng 10 năm 2016 có sửa đổi lại
Thông tƣ 45 năm 2013 về cách phân loại TSCĐ HH nhƣ sau:
Nhà cửa, vật kiến trúc

-

Máy móc, thiết bị

-

Phƣơng tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn

-

Thiết bị, dụng cụ quản lý

-

Vƣờn cây lâu năm, súc vật làm việc và/hoặc cho sản phẩm

-

Các tài sản cố định là kết cấu hạ tầng, có giá trị lớn do Nhà nƣớc đầu tƣ xây

TẾ

H
U




-

KI
N

H

dựng từ nguồn ngân sách nhà nƣớc giao cho các tổ chức kinh tế quản lý, sử
dụng.

Các loại TSCĐ khác: là toàn bộ các TSCĐ khác chƣa liệt kê vào sáu loại trên.”


C

-

Đ

TSCĐ HH dùng trong sản xuất kinh doanh: là những TSCĐ HH tham gia trực

G

-

ẠI

H


(b) Phân loại TSCĐ HH theo công dụng kinh tế :



TSCĐ HH dùng ngoài sản xuất kinh doanh: là những TSCĐ HH dùng cho hoạt

Ư

-

N

tiếp, hoặc gián tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.

TR

động sản xuất kinh doanh phụ trợ trong doanh nghiệp và phúc lợi công cộng.
(c) Phân loại TSCĐ HH theo tình hình sử dụng :
-

TSCĐ HH đang dùng: là những TSCĐ HH đang sử dụng cho các hoạt động sản

xuất kinh doanh, hoạt động phúc lợi sự nghiệp, an ninh quốc phòng.
-

TSCĐ HH chƣa cần dùng: là những TSCĐ HH hiện tại chƣa đƣa vào sử dụng,

đang đƣợc dự trữ để sử dụng cho kỳ sau.
-


TSCĐ HH không cần dùng: là những TSCĐ HH không còn sử dụng đƣợc cho

sản xuất của doanh nghiệp.
(d) Phân loại TSCĐ HH theo quyền sở hữu :
SVTH: Đinh Thị Thuận

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

- TSCĐ HH tự có: là những TSCĐ HH do doanh nghiệp tự mua sắm, xây dựng
bằng nguồn vốn ngân sách cấp, vốn vay, vốn tự bổ sung và vốn góp liên doanh.
- TSCĐ HH đi thuê: là những TSCĐ HH mà doanh nghiệp thuê của các doanh
nghiệp khác (không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp).TSCĐ HH đi thuê gồm 2
loại: TSCĐ HH thuê hoạt động và TSCĐ HH thuê tài chính.
1.1.5. Yêu cầu quản lý và nhiệm vụ của công tác kế toán TSCĐ HH.
1.1.5.1. Yêu cầu quản lí TSCĐ HH
TSCĐ nói chung và TSCĐ HH nói riêng có vai trò rất to lớn trong hoạt động

H
U



SXKD của doanh nghiệp cho nên việc quản lí TSCĐ phải đƣợc thực hiện thật tốt.


TẾ

Doanh nghiệp cần phải phản ánh kịp thời số hiện có, tình hình biến động của từng

H

loại, nhóm TSCĐ trong toàn doanh nghiệp cũng nhƣ trong từng đơn vị sử dụng, đảm

KI
N

bảo an toàn về hiện vật, đảm bảo khai thác công suất một cách có hiệu quả. Quản lí


C

TSCĐ phải theo những nguyên tắc nhất định. Căn cứ Thông tƣ số 45/2013/TT-BTC

H

ngày 25/4/2013 của Bộ Tài Chính việc quản lí TSCĐ cần tuân thủ các nguyên tắc sau:

ẠI

- Phải lập bộ hồ sơ cho mọi TSCĐ có trong doanh nghiệp, hồ sơ bao gồm: Biên

G

Đ


bản giao nhận TSCĐ, hợp đồng, hóa đơn mua TSCĐ và các chứng từ khác có liên

N

quan.

Ư



- Tổ chức phân loại thống kê, đánh số, lập thẻ riêng và theo dõi chi tiết theo từng

TR

đối tƣợng ghi TSCĐ trong sổ theo dõi TSCĐ ở phòng kế toán và đơn vị sử dụng.
- TSCĐ phải đƣợc quản lí theo NG, số KH lũy kế và GTCL trên sổ kế toán.
- Đối với những TSCĐ không cần dùng, chờ thanh lí nhƣng chƣa hết KH, doanh
nghiệp phải thực hiện quản lí, theo dõi bảo quản theo quy định hiện hành và trích KH.
- Doanh nghiệp phải thực hiện quản lí đối với những TSCĐ đã KH hết nhƣng vẫn
tham gia vào hoạt động kinh doanh nhƣ những TSCĐ thông thƣờng.
- Định kì cuối mỗi năm tài chính doanh nghiệp phải tiến hành kiểm kê TSCĐ. Trƣờng
hợp thiếu, thừa TSCĐ đều phải lập biên bản tìm nguyên nhân và có biện pháp xử lí.
Xuất phát từ những đặc điểm vai trò của TSCĐ đòi hỏi cần phải quản lí, theo
dõi chặt chẽ TSCĐ cả về mặt hiện vật và giá trị:
SVTH: Đinh Thị Thuận

7


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

* Về mặt hiện vật:
-

Phải quản lí chặt chẽ về số lƣợng và tình hình biến động của TSCĐ, tình hình

trang bị, bảo quản TSCĐ và sử dụng TSCĐ ở doanh nghiệp.
-

Phải quản lí TSCĐ trong suốt thời gian sản xuất. Việc quản lí TSCĐ chỉ chấm

dứt khi doanh nghiệp tiến hành thanh lí, nhƣợng bán TSCĐ.
* Về mặt giá trị:
- Phải nắm chắc đƣợc NG, giá trị HM lũy kế và GTCL của TSCĐ. Nhất là trong
thời kì khoa học kĩ thuật không ngừng đổi mới nhƣ hiện nay, HMVH sẽ rất lớn.

H
U



- Phải phân bổ KH một cách hợp lí để đƣa vào chi phí sản xuất, tính giá thành sản

H

1.1.5.2. Nhiệm vụ của công tác kế toán TSCĐ HH

TẾ


phẩm, từ đó đảm bảo thu hồi vốn đầu tƣ ban đầu để tái sản xuất TSCĐ của doanh nghiệp.

KI
N

TSCĐ đóng một vai trò rất quan trọng trong công tác hạch toán kế toán của doanh


C

nghiệp vì nó là bộ phận chủ yếu trong tổng số tài sản của doanh nghiệp nói chung cũng

H

nhƣ TSCĐ nói riêng. Cho nên để thuận lợi cho công tác quản lý TSCĐ trong doanh

Đ

ẠI

nghiệp, kế toán cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:

G

- Ghi chép, phản ánh tổng hợp chính xác, kịp thời số lƣợng, giá trị TSCĐ HH



N


hiện có, tình hình tăng giảm và hiện trạng TSCĐ HH trong phạm vi toàn đơn vị, cũng

Ư

nhƣ tại từng bộ phận sử dụng TSCĐ HH, tạo điều kiện cung cấp thông tin để kiểm tra,

TR

giám sát thƣờng xuyên việc giữ gìn, bảo quản, bảo dƣỡng TSCĐ HH và kế hoạch đầu
tƣ đổi mới TSCĐ HH trong từng đơn vị.
- Tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao TSCĐ HH vào chi phí sản xuất
kinh doanh theo mức độ hao mòn của tài sản và chế độ quy định. Tham gia lập kế
hoạch sửa chữa và dự toán chi phí sửa chữa TSCĐ, giám sát việc sửa chữa TSCĐ HH
về chi phí và kết quả của công việc sửa chữa.
- Tính toán phản ánh kịp thời, chính xác tình hình xây dựng trang bị thêm, đổi
mới, nâng cấp hoặc tháo dỡ bớt làm tăng giảm nguyên giá TSCĐ HH cũng nhƣ tình
hình quản lý, nhƣợng bán TSCĐ HH.

SVTH: Đinh Thị Thuận

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

- Hƣớng dẫn, kiểm tra các đơn vị, các bộ phận trực thuộc trong các doanh nghiệp
thực hiện đầy đủ chế độ ghi chép ban đầu về TSCĐ HH, mở các sổ, thẻ kế toán cần

thiết và hạch toán TSCĐ theo chế độ quy định.
- Tham gia công tác kiểm kê định kì và bất thƣờng, đánh giá lại TSCĐ trong trƣờng
hợp cần thiết. Tổ chức phân tích tình hình bảo quản và sử dụng TSCĐ ở doanh nghiệp.
1.1.6. Đánh giá TSCĐ HH
 Nguyên giá
a) TSCĐ hữu hình mua sắm:

H
U



Nguyên giá TSCĐ HH mua sắm (kể cả mua mới và cũ): là giá mua thực tế phải
trả cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế đƣợc hoàn lại), các chi

TẾ

phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đƣa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng

H

sử dụng nhƣ: lãi tiền vay phát sinh trong quá trình đầu tƣ mua sắm tài sản cố định; chi


C

các chi phí liên quan trực tiếp khác.

KI
N


phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi phí lắp đặt, chạy thử; lệ phí trƣớc bạ và

H

Trƣờng hợp TSCĐ HH mua trả chậm, trả góp, nguyên giá TSCĐ là giá mua trả

Đ

ẠI

tiền ngay tại thời điểm mua cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế

G

đƣợc hoàn lại), các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra tính đến thời điểm đƣa TSCĐ



N

vào trạng thái sẵn sàng sử dụng nhƣ: chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi

TR

Ư

phí lắp đặt, chạy thử; lệ phí trƣớc bạ (nếu có).
b) TSCĐ hữu hình mua theo hình thức trao đổi:
Nguyên giá TSCĐ mua theo hình thức trao đổi với một TSCĐ HH không tƣơng

tự hoặc tài sản khác là giá trị hợp lý của TSCĐ HH nhận về, hoặc giá trị hợp lý của
TSCĐ đem trao đổi (sau khi cộng thêm các khoản phải trả thêm hoặc trừ đi các khoản
phải thu về) cộng (+) các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế đƣợc hoàn lại),
các chi phí liên quan trực tiếp phải chi ra đến thời điểm đƣa TSCĐ vào trạng thái sẵn
sàng sử dụng, nhƣ: chi phí vận chuyển, bốc dỡ; chi phí nâng cấp; chi phí lắp đặt, chạy
thử; lệ phí trƣớc bạ (nếu có).

SVTH: Đinh Thị Thuận

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

Nguyên giá TSCĐ HH mua theo hình thức trao đổi với một TSCĐ HH tƣơng
tự, hoặc có thể hình thành do đƣợc bán để đổi lấy quyền sở hữu một tài sản tƣơng tự là
giá trị còn lại của TSCĐ HH đem trao đổi.
c) TSCĐ HH tự xây dựng hoặc tự sản xuất:
Nguyên giá TSCĐ HH tự xây dựng là giá trị quyết toán công trình khi đƣa vào
sử dụng. Trƣờng hợp TSCĐ đã đƣa vào sử dụng nhƣng chƣa thực hiện quyết toán thì
doanh nghiệp hạch toán nguyên giá theo giá tạm tính và điều chỉnh sau khi quyết toán
công trình hoàn thành.
Nguyên giá TSCĐ HH tự sản xuất là giá thành thực tế của TSCĐ HH cộng (+)

H
U




các chi phí lắp đặt chạy thử, các chi phí khác trực tiếp liên quan tính đến thời điểm đƣa
TSCĐ HH vào trạng thái sẵn sàng sử dụng (trừ các khoản lãi nội bộ, giá trị sản phẩm

TẾ

thu hồi đƣợc trong quá trình chạy thử, sản xuất thử, các chi phí không hợp lý nhƣ vật

KI
N

H

liệu lãng phí, lao động hoặc các khoản chi phí khác vƣợt quá định mức quy định trong
xây dựng hoặc sản xuất).


C

d) Nguyên giá TSCĐ HH do đầu tƣ xây dựng:

H

Nguyên giá TSCĐ do đầu tƣ xây dựng cơ bản hình thành theo phƣơng thức

ẠI

giao thầu là giá quyết toán công trình xây dựng theo quy định tại Quy chế quản lý đầu

G


Đ

tƣ và xây dựng hiện hành cộng (+) lệ phí trƣớc bạ, các chi phí liên quan trực tiếp khác.

N

Trƣờng hợp TSCĐ do đầu tƣ xây dựng đã đƣa vào sử dụng nhƣng chƣa thực hiện

Ư



quyết toán thì doanh nghiệp hạch toán nguyên giá theo giá tạm tính và điều chỉnh sau

TR

khi quyết toán công trình hoàn thành.
Đối với tài sản cố định là con súc vật làm việc hoặc cho sản phẩm, vƣờn cây lâu
năm thì nguyên giá là toàn bộ các chi phí thực tế đã chi ra cho con súc vật, vƣờn cây
đó từ lúc hình thành tính đến thời điểm đƣa vào khai thác, sử dụng.
đ) TSCĐ HH đƣợc tài trợ, đƣợc biếu, đƣợc tặng, do phát hiện thừa:
Nguyên giá TSCĐ HH đƣợc tài trợ, đƣợc biếu, đƣợc tặng, do phát hiện thừa là giá trị
theo đánh giá thực tế của Hội đồng giao nhận hoặc tổ chức định giá chuyên nghiệp.
e) Tài sản cố định hữu hình đƣợc cấp; đƣợc điều chuyển đến:
Nguyên giá TSCĐ HH đƣợc cấp, đƣợc điều chuyển đến bao gồm giá trị còn lại
của TSCĐ trên số kế toán ở đơn vị cấp, đơn vị điều chuyển hoặc giá trị theo đánh giá
SVTH: Đinh Thị Thuận

10



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

thực tế của tổ chức định giá chuyên nghiệp theo quy định của pháp luật, cộng (+) các
chi phí liên quan trực tiếp mà bên nhận tài sản phải chi ra tính đến thời điểm đƣa
TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng nhƣ chi phí thuê tổ chức định giá; chi phí nâng
cấp, lắp đặt, chạy thử…
g) TSCĐ HH nhận góp vốn, nhận lại vốn góp:
TSCĐ nhận góp vốn, nhận lại vốn góp là giá trị do các thành viên, cổ đông sáng
lập định giá nhất trí; hoặc doanh nghiệp và ngƣời góp vốn thoả thuận; hoặc do tổ chức
chuyên nghiệp định giá theo quy định của pháp luật và đƣợc các thành viên, cổ đông
sáng lập chấp thuận.

H
U



 Giá trị còn lại

Trong quá trình sử dụng TSCĐ, giá trị của nó bị hao mòn dần và đƣợc tính vào

TẾ

chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ, do đó giá trị của TSCĐ sẽ bị giảm dần. Vì vậy,

KI

N

H

yêu cầu quản lý và sử dụng đặt ra là cần xác định giá trị còn lại của TSCĐ để từ đó có


C

thể đánh giá đƣợc năng lực sản xuất thực của TSCĐ trong doanh nghiệp.
Theo Điều 5 chƣơng II Thông tƣ 45/2013/TT-BTC Hướng dẫn chế độ quản lí, sử

ẠI

H

dụng và trích khấu hao tài sản cố định.

Đ

Giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá – Số hao mòn lũy kế

G

Trong đó, số đã hao mòn chính là phần giá trị của TSCĐ đã đƣợc tính toán,



N


phân bổ vào chi phí kinh doanh để thu hồi chi phí đầu tƣ trong quá trình sử dụng hay

Ư

nói cách khác chính là số đã khấu hao của TSCĐ. Giá trị còn lại của TSCĐ có thể thay

TR

đổi khi doanh nghiệp thực hiện đánh giá lại TSCĐ.
1.1.7. Hao mòn và khấu hao TSCĐ HH
1.1.7.1. Hao mòn TSCĐ HH
TSCĐ trong quá trình tham gia vào sản xuất, vẫn giữ nguyên hình thái vật chất
ban đầu nhƣng trong thực tế do chịu ảnh hƣởng của nhiều nguyên nhân khác nhau
khách quan và chủ quan làm cho TSCĐ của doanh nghiệp bị giảm dần về tính năng,
tác dụng, công năng, công suất và do đó giảm dần giá trị của TSCĐ, đó chính là hao
mòn TSCĐ.

SVTH: Đinh Thị Thuận

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

TSCĐ của doanh nghiệp bị hao mòn dƣới hai hình thức: hao mòn hữu hình
(HMHH) và hao mòn vô hình (HMVH) .
 Hao mòn hữu hình.
HMHH của TSCĐ là sự hao mòn về vật chất, về thời gian sử dụng và giá trị của

TSCĐ trong quá trình sử dụng.
Việc xác định rõ nguyên nhân của những HMHH TSCĐ sẽ giúp cho các doanh
nghiệp đƣa ra những biện pháp cần thiết, hữu hiệu để hạn chế nó.

H
U



 Hao mòn vô hình .
Đồng thời với sự HMHH của TSCĐ lại có sự HMVH. HMVH của TSCĐ là HM

TẾ

thuần tuý về mặt giá trị của TSCĐ. HMVH của TSCĐ có thể do nhiều nguyên nhân:

H

Mất giá trị của TSCĐ do việc tái sản xuất TSCĐ cùng loại mới rẻ hơn. Hình

KI
N

-

thức HMVH này là kết quả của việc tiết kiệm hao phí lao động xã hội hình thành nên
Mất giá trị của TSCĐ do năng suất thấp hơn và hiệu quả kinh tế lại ít hơn khi sử

H


-


C

khi xây dựng TSCĐ.

Đ

ẠI

dụng so với TSCĐ mới sáng tạo hiện đại hơn về mặt kỹ thuật. Ngoài ra, TSCĐ có thể

G

bị mất giá trị hoàn toàn do chấm dứt chu kỳ sống của sản phẩm, tất yếu dẫn đến những



N

TSCĐ sử dụng để chế tạo cũng bị lạc hậu, mất tác dụng.

TR

Ư

1.1.7.2. Khấu hao TSCĐ HH
Khấu hao là việc định giá, tính toán, phân bổ một cách có hệ thống giá trị của tài
sản do sự hao mòn tài sản sau một khoảng thời gian sử dụng. Khấu hao tài sản cố định

đƣợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong suốt thời gian sử dụng tài sản cố định.
Khấu hao tài sản cố định liên quan đến việc hao mòn tài sản, đó là sự giảm dần về giá
trị và giá trị sử dụng do tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, do hao mòn tự
nhiên hoặc do tiến bộ khoa học công nghệ.
Theo Thông tƣ 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013, doanh nghiệp có thể
lựa chọn các phƣơng pháp khấu hao áp dụng cho từng TSCĐ nhƣng phải đảm bảo

SVTH: Đinh Thị Thuận

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

nguyên tắc nhất quán và công khai phƣơng pháp khấu hao đang vận dụng trên báo cáo
tài chính. Có 3 phƣơng pháp khấu hao nhƣ sau:
 Phƣơng pháp khấu hao tuyến tính cố định (Khấu hao đƣờng thẳng)
Phƣơng pháp này còn đƣợc gọi là KH đƣờng thẳng, theo đó, mức KH cơ bản hàng
năm là đều nhau trong suốt thời gian sử dụng TSCĐ và đƣợc xác định bằng nguyên giá
TSCĐ chia cho thời gian sử dụng (thời gian doanh nghiệp dự kiến sử dụng TSCĐ).
Mức KH trung bình năm của TSCĐ =

H
U



Mức KH trung bình tháng của TSCĐ = Mức KH trung bình năm/12 tháng


TẾ

Phƣơng pháp khấu hao này có ƣu điểm là việc tính toán đơn giản, tổng mức khấu

H

hao của TSCĐ đƣợc phân bổ đều đặn trong các năm sử dụng và không gây ra sự đột

KI
N

biến trong giá thành sản phẩm hàng năm. Nhƣng phƣơng pháp này có nhƣợc điểm là
trong nhiều trƣờng hợp không thu hồi vốn kịp thời do không tính hết đƣợc sự hao mòn


C

vô hình của TSCĐ (sự giản thuần túy về mặt giá trị của TSCĐ mà nguyên nhân chủ

ẠI

H

yếu là do sự tiến bộ của khoa học và công nghệ).

G

Đ


 Phƣơng pháp khấu hao nhanh



N

Để thu hồi vốn nhanh, doanh nghiệp có thể áp dụng các phƣơng pháp KH nhanh.

Ư

Hai phƣơng pháp KH nhanh thƣờng đƣợc sử dụng là phƣơng pháp KH theo số dƣ

TR

giảm dần và KH theo tổng số các năm hay gọi tắt là phƣơng pháp KH theo tổng số.
Mức trích khấu hao = Giá trị còn lại của TSCĐ x Tỉ lệ khấu hao nhanh
Trong đó: Tỉ lệ khấu hao nhanh = (1/số năm sử dụng) x Hệ số điều chỉnh
Bảng 1.1. Hệ số điều chỉnh xác định theo thời gian sử dụng TSCĐ

Thời gian sử dụng của TSCĐ

Hệ số điều chỉnh (lần)

Đến 4 năm (T≤4)

1.5

Trên 4 năm đến 6 năm (4 năm
2.0


Trên 6 năm (T>6 năm)

2.5

SVTH: Đinh Thị Thuận

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

Ƣu điểm của các phƣơng pháp KH nhanh là thu hồi vốn nhanh, giảm đƣợc tổn thất
do hao mòn vô hình, đồng thời đây là một biện pháp “hoãn thuế” trong những năm đầu
của doanh nghiệp. Tuy nhiên nhƣợc điểm của phƣơng pháp này là có thể gây nên sự
đột biến về giá thành sản phẩm trong những năm đầu do chi phí khấu hao lớn, sẽ bất
lợi trong cạnh tranh. Những doanh nghiệp kinh doanh chƣa ổn định, chƣa có lãi
thƣờng không áp dụng phƣơng pháp khấu hao này.
 Khấu hao theo số lƣợng, khối lƣợng sản phẩm
TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh đƣợc trích khấu hao theo phƣơng pháp

Xác định đƣợc tổng số lƣợng, khối lƣợng sản phẩm sản xuất theo công suất

TẾ

-

thiết kế của TSCĐ;


H

Công suất sử dụng thực tế bình quân tháng trong năm tài chính không thấp

KI
N

-

H
U

- Trực tiếp liên quan đến việc sản xuất sản phẩm;



này là các loại máy móc, thiết bị thỏa mãn đồng thời các điều kiện sau:

hơn 100% công suất thiết kế.


C

Lƣợng sản phẩm
đƣợc tạo ra trong
tháng

x


ẠI

H

Mức KH tháng =

Mức trích KH bình quân
tính cho một đơn vị sản
phẩm, dịch vụ.

Đ

Trong đó: Mức trích KH bình quân cho 1 đơn vị sản phẩm, dịch vụ = NG TSCĐ/

N

G

Sản lƣợng theo công suất thiết kế

Ư



Mức KH hàng năm = Tổng mức trích KH của 12 tháng Hoặc:
Lƣợng sản phẩm, dịch vụ
=
x
thực tế tạo ra trong năm


TR

Mức KH
hằng năm

Mức trích KH bình quân tính
cho một đơn vị sản phẩm,
dịch vụ.

1.2. Kế toán TSCĐ HH
1.2.1. Tổ chức hệ thống chứng từ, sổ kế toán.
a, Hệ thống chứng từ
Tổ chức hệ thống chứng từ là căn cứ pháp lý cho việc ghi chép, kiểm tra, luân
chuyển và lƣu trữ tất cả những chứng từ kế toán sử dụng trong đơn vị. Từ những đặc
điểm trên của tổ chức hệ thống chứng từ mà mọi thông tin biến động của TSCĐ đều
thể hiện trên các chứng từ kế toán.Vì vậy để theo dõi tình hình biến động tăng, giảm
SVTH: Đinh Thị Thuận

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Phạm Thị Ái Mỹ

của TSCĐ kế toán cần lập, luân chuyển và xử lý các chứng từ một cách kịp thời để ghi
vào sổ kế toán. Theo thông tƣ 200/TT-BTC của Bộ Tài chính, trong công tác hạch toán
TSCĐ cần sử dụng các chứng từ:
Mẫu số 01 – TSCĐ


- Biên bản thanh lý TSCĐ

Mẫu số 02 – TSCĐ

- Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành

Mẫu số 03 – TSCĐ

- Biên bản đánh giá lại TSCĐ

Mẫu số 04 – TSCĐ

- Biên bản kiểm kê TSCĐ

Mẫu số 05 – TSCĐ

- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ

Mẫu số 06 – TSCĐ



- Biên bản giao nhận TSCĐ

H
U

Ngoài ra trong từng điều kiện, trƣờng hợp cụ thể mà có thể phát sinh những chứng

TẾ


từ khác có liên quan (hóa đơn mua bán TSCĐ, hóa đơn chi phí vận chuyển lắp đặt,

H

giấy báo nợ, giấy báo có…).

KI
N

b, Hệ thống sổ kế toán


C

- Sổ TSCĐ.

H

- Sổ khấu hao TSCĐ.

ẠI

- Sổ chi tiết

Đ

- Sổ cái




N

G

Ngoài ra còn một số loại sổ sách khác tùy theo nhu cầu quản lí của doanh nghiệp.

Ư

1.2.2. Tài khoản sử dụng:

TR

 TK 211- Tài sản cố định hữu hình
Nợ
Tài khoản 211
- Nguyên giá của TSCĐ hữu hình tăng do
XDCB hoàn thành bàn giao đƣa vào sử dụng,
do mua sắm, do nhận vốn góp, do đƣợc cấp,
do đƣợc tặng biếu, tài trợ, phát hiện thừa;
- Điều chỉnh tăng nguyên giá của TSCĐ do
xây lắp, trang bị thêm hoặc do cải tạo nâng
cấp, đánh giá lại.



- Nguyên giá TSCĐ HH giảm do thanh lí,
nhƣợng bán, đánh giá lại.

Dƣ nợ: Nguyên giá TSCĐ hữu hình hiện có ở

doanh nghiệp.

SVTH: Đinh Thị Thuận

15


×