ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN
H
uế
------
tê
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
nh
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI
Ki
CHI NHÁNH TẬP ĐOÀN DỆT MAY VIỆT NAM
Đ
ại
họ
c
NHÀ MÁY SỢI PHÚ HƯNG, HUẾ
TRẦN THỊ HOÀI NHƠN
Khóa học: 2013- 2017
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN
H
uế
------
tê
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
nh
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CHI
Ki
NHÁNH TẬP ĐOÀN DỆT MAY VIỆT NAM
Đ
ại
họ
c
NHÀ MÁY SỢI PHÚ HƯNG, HUẾ
Sinh viên thực hiện:
Giáo viên hướng dẫn:
Trần Thị Hoài Nhơn
TS. Trương Tấn Quân
Lớp: K47 B Kế Hoạch- Đầu Tư
Huế, Tháng 05 năm 2017
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trương Tấn Quân
Lời Cảm Ơn
Đ
ại
họ
c
Ki
nh
tê
H
uế
Sau hơn 3 tháng thực tập tại Nhà máy sợi Phú
Hưng, Huế đến nay đề tài “Hiệu quả sản xuất kinh
doanh tại Chi nhánh Tập Đoàn Dệt May Việt NamNhà máy sợi Phú Hưng, Huế” của tôi đã hoàn thành.
Để hoàn thành khoá luận tốt nghiệp ngoài sự nỗ
lực, phân đấu của bản thân, tôi đã nhận được sự
quan tâm, giúp đỡ, động viên, chia sẽ của nhiều cá
nhân và tập thể.
Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn sự dìu
dắt dạy dỗ tận tình trong suốt 4 năm học ở trường
Đại học của các thầy cô trong khoa Kinh tế và
Phát triển, các thầy cô trong trường Đại học Kinh
tế Huế cũng như các thầy cô trường khác trong
Đại Học Huế.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy
giáo TS. Trương Tấn Quân, người đã chỉ bảo, hướng
dẫn tận tình cũng như đưa ra các lời khuyên kịp
thời và bổ ích cho tôi trong suốt quá trình tôi
viết khoá luận.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Nhà Máy
Sợi Phú Hưng, đặc biệt các anh, các chị trong
phòng Kinh doanh cũng như các phòng ban khác đã
tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi học tập,
nghiên cứu và thực tập.
Cuối cùng tôi xin cảm ơn bố mẹ những người
trong gia đình cùng bạn bè đã luôn bên tôi, động
viên, an ủi, chia sẽ những khó khăn và luôn đồng
hành cùng tôi để tôi có thể hoàn thành khoá luận
này.
SVH: Trần Thị Hoài Nhơn – K47B KHĐT
i
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trương Tấn Quân
Đ
ại
họ
c
Ki
nh
tê
H
uế
Mặc dù đã cố gắng để hoàn thành khoá luận, song
thời gian cũng như kiến thức còn hạn chế nên luận
văn này không thể tránh khỏi những thiếu sót, mong
nhận được sự quan tâm góp ý của quý thầy cô, cô
giáo và toàn thể các bạn để khoá luận này được hoàn
thiện hơn.
Xin Chân Thành Cảm ơn.
Sinh Viên
Trần Thị Hoài Nhơn
SVH: Trần Thị Hoài Nhơn – K47B KHĐT
ii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trương Tấn Quân
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT ............................. Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC BẢNG BIỂU ...........................................................................................vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ ........................................................................... viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................. 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .......................................................................... 1
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU .................................................................................... 2
2.1 Mục tiêu chung ....................................................................................................... 2
uế
2.2 Mục tiêu cụ thể ....................................................................................................... 2
H
3. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................. 2
tê
3.1 Phương Pháp thu thập số liệu:................................................................................ 2
Ki
nh
3.2. Phương Pháp Phân Tích Số Liệu: ......................................................................... 3
4. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU ................................................................................ 3
5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ...................................................................................... 3
họ
c
6. KẾT CẤU NỘI DUNG ............................................................................................ 3
PHẦN II: NỘI DUNG ..................................................................................................... 5
ại
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ
Đ
THỰC TIỄN VỀ NGÀNH DỆT MAY VIỆT NAM ...................................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh: ................................................... 5
1.1.1 Giới thiệu chung .............................................................................................. 5
1.1.2. Nội dung và các phương pháp phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh ...... 10
1.1.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá kết quả, hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp ........................................................................................................... 14
1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp ... 21
1.2. CƠ SỞ THỰC TIỄN VỀ NGÀNH DỆT MAY VIỆT NAM: ............................ 27
1.2.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh:....................................................... 28
SVH: Trần Thị Hoài Nhơn – K47B KHĐT
iii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trương Tấn Quân
1.2.2. Tình hình tài chính của Tập đoàn: ................................................................ 28
1.2.3. Tình hình đầu tư và thực hiện dự án đầu tư tính tới năm 2016: ................... 29
1.2.4. Tình hình xuất- nhập khẩu của ngành dệt may Việt Nam: .............................. 31
1.2.5. Định hướng phát triển ngành dệt may Việt Nam. ............................................ 34
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CHI
NHÁNH TẬP ĐOÀN DỆT MAY VIỆT NAM- NHÀ MÁY ...................................... 35
SỢI PHÚ HƯNG ........................................................................................................... 35
2.1. GIỚI THIỆU VỀ TẬP ĐOÀN DỆT MAY VIỆT NAM VÀ CHI NHÁNH
VINATEX- NHÀ MÁY SỢI PHÚ HƯNG ............................................................... 35
uế
2.2.1. Giới thiệu về Tập Đoàn Dệt May Việt Nam................................................. 35
H
2.2.2. Giới thiệu chi nhánh Tập đoàn Dệt May Việt Nam- Nhà máy Sợi Phú Hưng
tê
................................................................................................................................ 36
Ki
nh
2.2. NGUỒN LỰC CỦA NHÀ MÁY........................................................................ 40
2.2.1. Nguồn lực lao động của nhà máy ................................................................. 40
2.2.2. Cơ sở vật chất , thiết bị kỹ thuật của nhà máy .............................................. 44
họ
c
2.2.3. Nguồn lực tài chính của Nhà máy ................................................................ 46
2.3. KẾT QUẢ VÀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA NHÀ MÁY
ại
GIAI ĐOẠN 2014- 2016 ........................................................................................... 51
Đ
2.3.1. Kết quả và hoạt động kinh doanh của Nhà máy ........................................... 51
2.3.2. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Nhà máy................................ 58
2.3.2.2. Một số chỉ tiêu phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của Nhà máy: .... 61
2.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động SXKD của Nhà máy: ....... 70
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG TRONG THỜI GIAN TỚI VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG
CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA NHÀ MÁY .................................... 74
3.1. NHỮNG THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA NHÀ MÁY TRONG THỜI
GIAN QUA ................................................................................................................ 74
SVH: Trần Thị Hoài Nhơn – K47B KHĐT
iv
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trương Tấn Quân
3.1.1. Thuận lợi của Nhà máy ................................................................................. 74
3.1.2. Khó khăn của nhà máy ................................................................................. 74
3.2. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ MÁY TRONG THỜI GIAN TỚI . 75
3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA NHÀ MÁY ....................................................................................................... 76
3.3.1. Tăng cường công tác quản lý các khoản phải thu, hạn chế tối đa lượng vốn
bị chiếm dụng ......................................................................................................... 76
3.3.2. Tăng cường công tác quản lý HTK .............................................................. 77
uế
3.3.3. Nâng cao khả năng thanh toán nhanh: .......................................................... 77
H
3.3.4. Gia tăng việc huy động vốn .......................................................................... 77
tê
3.3.5. Quản lý chặt chẽ và tiết kiệm chi phí ........................................................... 78
3.3.6. Đẩy mạnh doanh thu tiêu thụ của Nhà máy.................................................. 78
Ki
nh
3.3.7. Chuyển đổi hình thức gia công sản phẩm..................................................... 79
3.3.8. Nâng cao chất lượng lao động ...................................................................... 79
c
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 80
Đ
ại
họ
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 83
SVH: Trần Thị Hoài Nhơn – K47B KHĐT
v
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trương Tấn Quân
DANH MỤC CHỮ CÁI VIẾT TẮT
Sản xuất kinh doanh
SXKD
Nguyên vật liệu
HTK
Hàng tồn kho
NXT
Nhập- xuất- tồn
KPT
Khoản phải thu/ khoản phải trả
VCĐ
Vốn cố định
NSLĐ
Năng suất lao động
CBCNV
Cán bộ công nhân viên
CPH
Cổ phần hóa
TMĐT
Tổng mức đầu tư
CN
Công nghiệp
tê
H
uế
NVL
Nhà máy sản xuất
NPT
Nợ phải trả
Vốn chủ sở hữu.
Đ
ại
họ
c
VCSH
Ki
nh
NMSX
SVH: Trần Thị Hoài Nhơn – K47B KHĐT
vi
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trương Tấn Quân
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Kết quả kinh doanh hợp nhất của Tập đoàn dệt may Việt Nam giai đoạn
2014- 2016...................................................................................................... 28
Bảng 2: Một số chỉ tiêu tài chính của tập đoàn dệt may Việt Nam giai đoạn 2014- 2016 . 29
Bảng 3: Tình hình lao động của nhà máy giai đoạn 2014- 2016. ................................ 41
Bảng 4: Bảng phân bổ tiền lương của nhà máy giai đoạn 2014- 2016. ....................... 43
Bảng 5: Tình Hình Tài Sản Và Nguồn Vốn Của Nhà Máy trong giai đoạn 2014- 2016 ... 48
Bảng 6: Tình Hình Tiêu Thụ Sản Phẩm Của Công Ty giai đoạn 2014- 2016. ............ 52
Bảng 7: Doanh Thu Của Nhà Máy giai đoạn 2014- 2016. ........................................... 55
uế
Bảng 8: Bảng chi phí của Nhà Máy giai đoạn 2014- 2016. ......................................... 56
H
Bảng 9: Bảng Kết quả Sản Xuất Kinh Doanh Của Nhà Máy giai đoạn 2014- 2016 ... 59
tê
Bảng 10: Hiệu quả sử dụng Vốn Chủ Sở Hữu của nhà máy giai đoạn 2014- 2016. ..... 63
Bảng 11: Bảng thể hiện các chỉ tiêu phân tích tài chính Nhà Máy giai đoạn 2014- 2016 ... 65
Ki
nh
Bảng 12: Năng suất lao động của Nhà máy giai đoạn 2014- 2016 ............................... 66
Bảng 13: Hiệu quả sử dụng lao động của nhà máy giai đoạn 2014- 2016. ................... 66
Bảng 14: Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh của Nhà máy giai đoạn
họ
c
2014- 2016...................................................................................................... 69
Bảng 15: Bảng thể hiện các chỉ tiêu đánh giá hoạt động của Nhà máy giai đoạn
Đ
ại
2014- 2016...................................................................................................... 70
SVH: Trần Thị Hoài Nhơn – K47B KHĐT
vii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trương Tấn Quân
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy hoạt động của nhà máy ............................................... 36
Đ
ại
họ
c
Ki
nh
tê
H
uế
Biểu đồ 1: Cơ cấu nguồn vốn của Nhà máy giai đoạn 2014- 2016. .............................. 50
SVH: Trần Thị Hoài Nhơn – K47B KHĐT
viii
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trương Tấn Quân
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Qua thời gian thực tập tại Chi nhánh Tập Đoàn Dệt May Việt Nam- Nhà Máy Sợi
Phú Hưng với đề tài: “Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Chi nhánh
Tập Đoàn Dệt May Việt Nam- Nhà Máy Sợi Phú Hưng, Huế ” cùng với những số liệu
thu thập được. Em đã nhận thấy được vai trò quan trọng của hiệu quả sản xuất kinh
doanh đến sự tồn tại và phát triển của Nhà máy, góp phần tạo ra thu nhập và nâng cao
đời sống của cán bộ nhân viên trong Nhà máy.
Mục tiêu chính của đề tài:
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh làm cơ sở
để phân tích, đánh giá.
uế
- Tìm hiểu, phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh; phân
H
tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Nhà máy Sợi Phú Hưng giai
tê
đoạn 2014- 2016.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Nhà
Ki
nh
máy.
Dữ liệu phục vụ cho việc nghiên cứu đề tài: Thu thập các tài liệu, số liệu từ các
phòng ban của Nhà máy; các thông tin trên internet, sách báo và các đề tài nghiên cứu
c
khoa học, luận văn có liên quan.
họ
Phương pháp sử dụng: Sử dụng các phương pháp như: phương pháp thống kê so
ại
sánh, phương pháp phân tích chi tiết, phương pháp phân tích kinh tế. Ngoài ra còn sử
Đ
dụng biểu đồ, bảng biểu để làm rõ nội dung nghiên cứu.
Kết quả nghiên cứu:
- Khái quát những lý luận chung liên quan đến hiệu quả hoạt động kinh doanh
của Nhà máy.
- Phân tích sự biến động doanh thu, chi phí và lợi nhuận trong Nhà máy.
- Đánh giá các chỉ tiêu hiệu quả sản xuất kinh doanh tiêu biểu của Nhà máy.
- Đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Nhà máy.
SVH: Trần Thị Hoài Nhơn – K47B KHĐT
ix
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trương Tấn Quân
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế, phản ánh trình độ sử dụng các
nguồn lực sẵn có của doanh nghiệp để thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh
đạt kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất. Hiệu quả kinh doanh vì thế phải gắn liền
với việc thực hiện những mục tiêu của doanh nghiệp.
Hiệu quả kinh doanh là vấn đề sống còn của mọi doanh nghiệp trong nền kinh tế
thị trường. Trong điều kiện khan hiếm về nguồn lực như hiện nay, để có thể tiết kiệm
uế
các nguồn lực bắt buộc các doanh nghiệp phải sử dụng chúng một cách hiệu quả nhất
trong quá trình sản xuất kinh doanh của mình. Hiệu quả sản xuất kinh doanh vì vậy
H
không chỉ là phương châm hành động cho các doanh nghiệp nói riêng mà cho cả toàn
tê
bộ hoạt động của cả nền kinh tế - xã hội. Để có thể tồn tại và phát triển, bất cứ doanh
Ki
nh
nghiệp nào cũng phải xem xét hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh với chi phí
mà mình đã bỏ ra và hiệu quả sản xuất kinh doanh trở thành mục tiêu tổng quát của
các doanh nghiệp.
c
Muốn đạt hiệu quả kinh doanh, doanh nghiệp không những chỉ có những biện
họ
pháp sử dụng nguồn lực bên trong hiệu quả mà còn phải thường xuyên phân tích sự
biến động của môi trường kinh doanh của doanh nghiệp, qua đó phát hiện và tìm kiếm
ại
các cơ hội trong kinh doanh của mình.
Đ
Trong bối cảnh đổi mới nền kinh tế và xu thế hội nhập kinh tế quốc tế nhất là khi
Việt Nam đã là thành viên chính thức của các tổ chức thương mại khu vực và thế giới
như: ASIAN, WTO, FTA- EU…Các doanh nghiệp Việt Nam nói chung và Tập đoàn
Dệt May Việt Nam nói riêng đang đứng trước hàng loạt cơ hội phát triển và thách thức
mới. Tân dụng được cơ hội và phát huy được thế mạnh sẵn có của mình, Chi nhánh tập
đoàn Dệt May Việt Nam- Nhà máy Sợi Phú Hưng là doanh nghiệp Nhà nước hoạt động
trong lĩnh vực sản xuất Sợi được thành lập từ năm vào năm 2014 đã đi vào hoạt động
được 3 năm, ra đời từ nguồn vốn đầu tư hoàn toàn của Tập đoàn Dệt May Việt Nam tại
Khu CN Phú Bài, Tỉnh Thừa Thiên Huế với mục tiêu là dự án mẫu của Tập đoàn về
ngành sợi, giúp ngành tận dụng tối đa hiệu quả do hiệp định FTA mang lại.
SVH: Trần Thị Hoài Nhơn – K47B KHĐT
1
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trương Tấn Quân
Xuất phát từ tình hình thực tiễn trên, tôi đã chọn đề tài "Phân tích hiệu quả sản
xuất kinh doanh tại Chi nhánh tập đoàn Dệt May Việt Nam- Nhà máy Sợi Phú Hưng"
làm đề tài khóa luận tốt nghiệp đại học của mình.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của Nhà máy, luận
văn đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, giúp nâng cao
năng lực cạnh tranh và phát triển bền vững Chi Nhánh Tập Đoàn Dệt May Việt NamNhà Máy Sợi Phú Hưng.
uế
2.2 Mục tiêu cụ thể
- Đề tài nhằm mục tiêu hệ thống hóa những vấn đề lý luận về hiệu quả kinh
H
doanh của doanh nghiệp.
tê
- Phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh sợi tại Chi Nhánh Tập
Ki
nh
Đoàn Dệt May Việt Nam- Nhà Máy Sợi Phú Hưng trong giai đoạn 2014- 2016.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh sợi tại Chi
Nhánh Tập Đoàn Dệt May Việt Nam- Nhà Máy Sợi Phú Hưng trong thời gian tới.
c
3. CÁC PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
họ
Phương pháp thu thập và xử lý thông tin: Thông tin và số liệu được thu thập chủ
yếu từ các báo cáo tài chính của Công ty trong 3 năm từ 2014 đến 2016, làm nguồn số
ại
liệu chính để đánh giá kết quả và hiệu quả sản xuất, kinh doanh của Công ty.
Đ
3.1 Phương pháp thu thập số liệu:
3.1.1. Thu thập số liệu sơ cấp.
Số liệu sơ cấp là những phỏng vấn sâu đối với các đối tượng am hiểu về công ty
hay các đối tượng liên quan cùng với những quan sát của người nghiên cứu về quá
trình hoạt động kinh doanh của công ty ở trên thực tế.
3.1.2. Thu thập số liệu thứ cấp.
Để đánh giá tình hình kinh doanh của Chi nhánh tập đoàn dệt may Việt NamNhà máy Sợi Phú Hưng tôi tham khảo số liệu từ các nguồn khác nhau như internet,
các tài liệu đã công bố của Nhà máy Sợi Phú Hưng qua các năm (báo cáo tổng kết,
báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo quyết toán của Nhà máy). Ngoài ra, các báo cáo
SVH: Trần Thị Hoài Nhơn – K47B KHĐT
2
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trương Tấn Quân
khoa học, luận văn cũng đã được sử dụng làm nguồn tài liệu tham khảo và kế thừa
một cách hợp lý trong quá trình thực hiện luận văn.
3.2. Phương Pháp Phân Tích Số Liệu:
3.2.1. Phân tích thống kê
Trên cơ sở tài liệu đã được tổng hợp, vận dụng các phương pháp phân tích thống
kê như số tương đối, số tuyệt đối, số bình quân, phương pháp so sánh, để phân tích kết
quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của nhà máy qua các năm. Phương pháp chỉ số,
phương pháp thay thế liên hoàn để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu,
năng suất lao động, hiệu quả sử dụng vốn cố định và vốn lưu động qua các năm.
uế
3.2.2. Phương pháp so sánh: Dùng phương pháp này để so sánh kết quả các trị số
của các chỉ tiêu kinh tế trong phân tích hiệu quả qua các năm của đối tượng nghiên cứu.
Ki
nh
4. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
tê
quả sản xuất kinh doanh của Nhà máy.
H
3.2.3. Phương pháp chỉ số: Dùng các chỉ số về hiệu suất để chỉ rõ hơn về hiệu
Đối tượng nghiên cứu: Các vấn đề liên quan đến hiệu quả kinh doanh của Chi
Nhánh Tập Đoàn Dệt May Việt Nam- Nhà Máy Sợi Phú Hưng trên lĩnh vực kinh
c
doanh chính là kinh doanh sản phẩm sợi
họ
5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Phạm vi nội dung: Nghiên cứu tình hình sản xuất kinh doanh của Chi Nhánh Tập
ại
Đoàn Dệt May Việt Nam- Nhà Máy Sợi Phú Hưng. Căn cứ vào kết quả phân tích để
Đ
đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Nhà máy.
Phạm vi thời gian: Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh sợi qua 3 năm 20142016 của Nhà máy.
Phạm vi không gian: Khóa luận nghiên cứu trong phạm vi địa bàn hoạt động của
Nhà máy ở tỉnh Thừa Thiên Huế.
6. KẾT CẤU NỘI DUNG
Bài luận văn gồm có 3 phần:
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU:
SVH: Trần Thị Hoài Nhơn – K47B KHĐT
3
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trương Tấn Quân
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh và thực tiễn về
ngành Dệt May Việt Nam.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại Chi
nhánh Tập Đoàn Dệt May Việt Nam- Nhà máy Sợi Phú Hưng
Chương 3: Định hướng trong thời gian tới và giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả sản xuất kinh doanh của Nhà máy.
Đ
ại
họ
c
Ki
nh
tê
H
uế
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.
SVH: Trần Thị Hoài Nhơn – K47B KHĐT
4
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trương Tấn Quân
PHẦN II: NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH
DOANH VÀ THỰC TIỄN VỀ NGÀNH DỆT MAY VIỆT NAM
1.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả sản xuất kinh doanh:
1.1.1 Giới thiệu chung
1.1.1.1 Khái niệm hoạt động sản xuất kinh doanh
Trong thời đại ngày nay, hoạt động sản xuất tạo ra của cải vật chất và dịch vụ
luôn gắn liền với cuộc sống của con người, công việc sản xuất thuận lợi khi các sản
uế
phẩm tạo ra được thị trường chấp nhận tức là đồng ý sử dụng sản phẩm đó. Để được
H
như vậy thì các chủ thể tiến hành sản xuất phải có khả năng kinh doanh.
tê
“ Nếu loại bỏ các phần khác nhau nói về phương tiện, phương thức, kết quả cụ
thể của hoạt động kinh doanh thì có thể hiểu kinh doanh là các hoạt động kinh tế nhằm
Ki
nh
mục tiêu sinh lời của chủ thể kinh doanh trên thị trường” (theo Giáo trình Lý thuyết
Quản trị kinh doanh. PGS.TS. Mai Văn Bưu- PGS. TS. Phan Kim Chiến. NXB Khoa
c
học kỹ thuật, Hà Nội- 1998, trang 5 )
họ
Hoạt động kinh doanh có đặc điểm:
+ Do một chủ thể thực hiện và gọi là chủ thể kinh doanh, chủ thể kinh doanh có
ại
thể là cá nhân, hộ gia đình, doanh nghiệp
Đ
+ Kinh doanh phải gắn với thị trường, các chủ thể kinh doanh có mối quan hệ
mật thiết với nhau, đó là quan hệ với các bạn hàng, với chủ thể cung cấp đầu vào, với
khách hàng, với đối thủ cạnh tranh, với Nhà nước. Các mối quan hệ này giúp cho các
chủ thể kinh doanh duy trì hoạt động kinh doanh đưa doanh nghiệp của mình ngày
càng phát triển.
+ Kinh doanh phải có sự vận động của đồng vốn: Vốn là yếu tố quyết định cho
công việc kinh doanh, không có vốn thì không thể có hoạt động kinh doanh. Chủ thể
kinh doanh sử dụng vốn mua nguyên liệu, thiết bị sản xuất, thuê lao động...
+ Mục đích chủ yếu của hoạt động kinh doanh là lợi nhuận.
SVH: Trần Thị Hoài Nhơn – K47B KHĐT
5
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trương Tấn Quân
1.1.1.2 Khái niệm hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Trong cơ chế thị trường hiện nay ở nước ta, mục tiêu lâu dài bao trùm của các
doanh nghiệp là kinh doanh có hiệu quả và tối đa hoá lợi nhuận. Môi trường kinh
doanh luôn
biến đổi đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải có chiến lược kinh doanh thích hợp.
Công việc kinh doanh là một nghệ thuật đòi hỏi sự tính toán nhanh nhạy, biết nhìn
nhận vấn đề ở tầm chiến lược. Hiệu quả hoạt động SXKD luôn gắn liền với hoạt động
kinh doanh, có thể xem xét nó trên nhiều góc độ. Để hiểu được khái niệm hiệu quả
hoạt động SXKD cần xét đến hiệu quả kinh tế của một hiện tượng.
“Hiệu quả kinh tế của một hiện tượng (hoặc quá trình) kinh tế là một phạm trù
uế
kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân lực, tài lực, vật lực, tiền vốn)
H
để đạt được mục tiêu xác định” (theo Giáo trình Quản trị kinh doanh tổng hợp trong
tê
các doanh nghiệp. GS.TS. Ngô Đình Giao. NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội- 1997,
trang 408), nó biểu hiện mối quan hệ tương quan giữa kết quả thu được và toàn bộ chi
Ki
nh
phí bỏ ra để có kết quả đó, phản ánh được chất lượng của hoạt động kinh tế đó.
Từ định nghĩa về hiệu quả kinh tế của một hiện tượng như trên ta có thể hiểu
hiệu quả hoạt động SXKD là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các
c
nguồn lực để đạt được mục tiêu đã đặt ra, nó biểu hiện mối tương quan giữa kết quả
họ
thu được và những chi phí bỏ ra để có được kết quả đó, độ chênh lệch giữa hai đại
lượng này càng lớn thì hiệu quả càng cao. Trên góc độ này thì hiệu quả đồng nhất với
ại
lợi nhuận của doanh nghiệp và khả năng đáp ứng về mặt chất lượng của sản phẩm đối
Đ
với nhu cầu của thị trường.
1.1.1.3 Bản chất của hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Thực chất khái niệm hiệu quả hoạt động SXKD là biểu hiện mặt chất lượng của
các hoạt động kinh doanh, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nguyên vật liệu,
thiết bị máy móc, lao động và đồng vốn) để đạt được mục tiêu cuối cùng của mọi hoạt
động SXKD của doanh nghiệp là mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận.
Để hiểu rõ bản chất của hiệu quả hoạt động SXKD chúng ta có thể dựa vào việc
phân biệt hai khái niệm kết quả và hiệu quả. (Theo Giáo trình quản trị kinh doanh tổng
hợp trong các doanh nghiệp, GS.TS. Ngô Đình Giao. NXB Khoa học kỹ thuật, Hà Nội1997, trang 409) thì:
SVH: Trần Thị Hoài Nhơn – K47B KHĐT
6
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trương Tấn Quân
+ Kết quả của hoạt động SXKD là những gì mà doanh nghiệp đạt được sau một
quá trình SXKD nhất định, kết quả là mục tiêu cần thiết của mỗi doanh nghiệp. Kết
quả hoạt động SXKD có thể là những đại lượng cụ thể có thể định lượng cân đong đo
đếm được cũng có thể là những đại lượng chỉ phản ánh được mặt chất lượng hoàn toàn
có tính chất định tính như thương hiệu, uy tín, sự tín nhiệm của khách hàng về chất
lượng sản phẩm. Chất lượng bao giờ cũng là mục tiêu của doanh nghiệp.
+ Trong khái niệm hiệu quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp đã sử dụng cả
hai chỉ tiêu là kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để có được kết quả đó (cả trong lý
thuyết và thực tế thì hai đại lượng này có thể được xác định bằng đơn vị giá trị hay
uế
hiện vật) nhưng nếu sử dụng đơn vị hiện vật thì khó khăn hơn vì trạng thái hay đơn vị
tính của đầu vào và đầu ra là khác nhau còn sử dụng đơn vị giá trị sẽ luôn đưa được
H
các đại lượng khác nhau về cùng một đơn vị. Trong thực tế người ta sử dụng hiệu quả
tê
hoạt động SXKD là mục tiêu cuối cùng của hoạt động sản xuất cũng có những trường
Ki
nh
hợp sử dụng nó như là một công cụ để đo lường khả năng đạt đến mục tiêu đã đặt ra.
1.1.1.4 Vai trò của hiệu quả sản xuất kinh doanh
Hiệu quả hoạt động SXKD là công cụ quản trị doanh nghiệp. (Được tóm tắt từ
c
giáo trình Quản trị kinh doanh tổng hợp trong các doanh nghiệp, GS.TS. Ngô Đình
họ
Giao. NXB Khoa học kỹ thuật, Hà nội- 1997, trang 412- 413).
Để tiến hành bất kỳ hoạt động SXKD nào con người cũng cần phải kết hợp yếu
ại
tố con người và yếu tố vật chất nhằm thực hiện công việc phù hợp với ý đồ trong
Đ
chiến lược và kế hoạch SXKD của mình trên cơ sở nguồn lực sẵn có. Để thực hiện
điều đó bộ phận quản trị doanh nghiệp sử dụng rất nhiều công cụ trong đó có công cụ
hiệu quả hoạt động SXKD. Việc xem xét và tính toán hiệu quả hoạt động SXKD
không những chỉ cho biết việc sản xuất đạt được ở trình độ nào mà còn cho phép các
nhà quản trị tìm ra các nhân tố để đưa ra những các biện pháp thích hợp trên cả hai
phương diện tăng kết quả và giảm chi phí kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả.
Bản chất của hiệu quả hoạt động SXKD là phản ánh trình độ sử dụng các nguồn
lực đầu vào, do đó xét trên phương diện lý luận và thực tiễn, phạm trù hiệu hoạt động
SXKD quả đóng vai trò rất quan trọng trong việc đánh giá, so sánh, phân tích kinh tế
nhằm tìm ra một giải pháp tối ưu nhất để đạt được mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận. Với
SVH: Trần Thị Hoài Nhơn – K47B KHĐT
7
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trương Tấn Quân
vai trò là phương tiện đánh giá và phân tích kinh tế, hiệu quả hoạt động SXKD không
chỉ được sử dụng ở mức độ tổng hợp, đánh giá chung trình độ sử dụng đầu vào ở toàn
bộ doanh nghiệp mà còn đánh giá được trình độ sử dụng từng yếu tố đầu vào ở phạm
vi toàn doanh nghiệp cũng như đánh giá được từng bộ phận của doanh nghiệp.
Sự cần thiết của tính hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh được xem
xét trên cả ba góc độ: đối với bản thân doanh nghiệp, đối với người lao động và đối
với xã hội.
Đối với doanh nghiệp:
Với nền kinh tế thị trường ngày càng hội nhập và mở cửa như hiện nay, sự cạnh
uế
tranh cũng ngày càng gay gắt thì điều kiện đầu tiên với mỗi doanh nghiệp về hoạt
H
động là cần phải quan tâm tới hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh, hiệu quả
càng cao thì doanh nghiệp càng đứng vững và phát triển.
tê
Hiệu quả của quá trình SXKD là điều kiện quan trọng nhất đảm bảo tái sản xuất
Ki
nh
nhằm nâng cao sản lượng và chất lượng của hàng hóa giúp cho doanh nghiệp củng cố
vị trí và cải thiện điều kiện làm việc cho người lao động, xây dựng cơ sở vật chất mua
sắm trang thiết bị đầu tư công nghệ mới góp phần vào lợi ích xã hội. Nếu doanh
c
nghiệp hoạt động không hiệu quả, không bù đắp được lượng chi phí bỏ ra thì doanh
họ
nghiệp sẽ gặp khó khăn không thể phát triển được mà thậm chí là khó đứng vững và
ại
tất yếu sẽ dẫn đến phá sản.
Đ
Đối với kinh tế xã hội:
Việc doanh nghiệp đạt được hiệu quả SXKD có vai trò hết sức quan trọng đối
với chính bản thân doanh nghiệp cũng như đối với xã hội. Nó tạo ra tiền đề vững chắc
cho sự phát triển của doanh nghiệp cũng như đối với xã hội, trong đó mỗi doanh
nghiệp chỉ là một cá thể, nhiều cá thể vững mạnh và phát triển cộng lại sẽ tạo ra nền
kinh tế xã hội phát triển bền vững.
Doanh nghiệp kinh doanh tốt, làm ăn có hiệu quả thì doanh nghiệp mang lại lợi
ích kinh tế cho nền kinh tế xã hội, tạo ra việc làm, nâng cao mức sống dân cư, trình độ
dân trí được đẩy mạnh, tạo điều kiện nâng cao mức sống cho người lao động, thúc đẩy
nền kinh tế phát triển.
SVH: Trần Thị Hoài Nhơn – K47B KHĐT
8
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trương Tấn Quân
Khi doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả thì phần thuế đóng vào ngân sách Nhà
nước cũng tăng giúp Nhà nước xây dựng thêm cơ sở hạ tầng, đào tạo nhân tài, mở
rộng quan hệ quốc tế. Điều này không những tốt cho doanh nghiệp mà còn tốt đối với
sự phát triển kinh tế toàn xã hội.
Đối với người lao động
Hiệu quả kinh doanh là động lực thúc đẩy, kích thích người lao động hăng say
lao động, sản xuất, luôn quan tâm đến kết quả của mình và như vậy sẽ đạt kết quả kinh
tế cao hơn. Nâng cao hiệu quả kinh doanh đồng nghĩa với việc nâng cao đời sống của
người lao động trong doanh nghiệp, điều này sẽ tạo ra động lực trong sản xuất làm
uế
tăng năng suất góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Mỗi người lao động
làm ăn có hiệu quả dẫn tới nâng cao hiệu quả của toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
H
Việc doanh nghiệp đạt được hiệu quả sản xuất kinh doanh có vai trò hết sức quan
tê
trọng đối với doanh nghiệp, với người lao động và xã hội. Nó tạo ra tiền đề và nội dung
cho sự phát triển của doanh nghiệp và xã hội. Trong đó mỗi doanh nghiệp chỉ là một cá
Ki
nh
thể, nhưng nhiều cá thể cộng lại sẽ tạo ra nền kinh tế xã hội phát triển bền vững.
1.1.1.5 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD
Mọi nguồn tài nguyên trên trái đất đều là hữu hạn và ngày càng cạn kiệt, khan
c
hiếm do hoạt động khai thác, sử dụng hầu như không có kế hoạch của con người.
họ
Trong khi đó mật độ dân số của từng vùng, từng quốc gia ngày càng tăng và nhu cầu
ại
sử dụng sản phẩm hàng hoá dịch vụ là phạm trù không có giới hạn- càng nhiều, càng
Đ
đa dạng, càng chất lượng càng tốt. Sự khan hiếm đòi hỏi con người phải có sự lựa
chọn kinh tế, nhưng đó mới chỉ là điều kiện cần, khi đó con người phát triển kinh tế
theo chiều rộng: tăng trưởng kết quả sản xuất trên cơ sở gia tăng các yếu tố sản xuất.
Điều kiện đủ là cùng với sự phát triển của khoa học kỹ thuật ngày càng có nhiều
phương pháp khác nhau để tạo ra sản phẩm dịch vụ, cho phép cùng những nguồn lực
đầu vào nhất định người ta có thể tạo ra rất nhiều loại sản phẩm khác nhau, sự phát
triển kinh tế theo chiều dọc nhường chỗ cho sự phát triển kinh tế theo chiều sâu: sự
tăng trưởng kết quả kinh tế của sản xuất chủ yếu nhờ vào việc cải tiến các yếu tố sản
xuất về mặt chất lượng, ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật mới, công nghệ mới, hoàn thiện
công tác quản trị và cơ cấu kinh tế. Nói một cách khái quát là nhờ vào việc nâng cao
hiệu quả hoạt động SXKD.
SVH: Trần Thị Hoài Nhơn – K47B KHĐT
9
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trương Tấn Quân
Trong cơ chế thị trường, việc giải quyết ba vấn đề kinh tế sản xuất cái gì, sản
xuất cho ai và sản xuất như thế nào được quyết định theo quan hệ cung cầu, giá cả thị
trường, cạnh tranh và hợp tác, doanh nghiệp phải tự đưa ra chiến lược kinh doanh và
chịu trách nhiệm với kết quả kinh doanh của mình, lúc này mục tiêu lợi nhuận trở
thành mục tiêu quan trọng mang tính chất quyết định. Trong điều kiện khan hiếm các
nguồn lực thì việc nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD là tất yếu đối với mọi doanh
nghiệp. Mặt khác doanh nghiệp còn chịu sự cạnh tranh khốc liệt, để tồn tại và phát
triển được, phương châm của các doanh nghiệp luôn phải là không ngừng nâng cao
chất lượng và năng suất lao động, dẫn đến việc tăng năng suất là điều tất yếu.
uế
1.1.2. Nội dung và các phương pháp phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.1.2.1. Nội dung phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh
H
Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh là công cụ thông tin để điều hành hoạt
tê
động kinh doanh cho các nhà quản trị doanh nghiệp. Nhưng thông tin này không có
Ki
nh
sẵn trong báo cáo kết quả tài chính hoặc bất kỳ tài liệu nào của doanh nghiệp.
Để có được thông tin thì cần phải phân tích 4 bước sau:
Bước 1: Phân tích chung hoạt động SXKD qua bảng cân đối kế toán và bảng báo
c
cáo kết quả kinh doanh.
họ
Bước 2: Phân tích các chỉ tiêu tổng hợp.
Bước 3: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng.
ại
Bước 4: Nhận xét.
Đ
Để nâng cao hiệu quả SXKD của các doanh nghiệp phải thực hiện tốt các mối
quan hệ sau:
+ Mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng sản lượng hàng hóa. Trong đó phải tăng
nhanh tốc độ tiêu thụ hàng hóa lên thị trường, giảm số lượng hàng hóa tồn kho và bán
thành phẩm cùng số lượng tồn dở dang.
+ Mối quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng kết quả kinh doanh và tăng các nguồn chi
phí để đạt tới kết quả đó. Trong đó tốc độ tăng kết quả phải tăng nhanh hơn tốc độ
tăng chi phí.
+ Mối quan hệ giữa kết quả lao động và chi phí bỏ ra để duy trì, phát triển sức
lao động, phải tăng nhanh tốc độ tăng tiền lương bình quân.
SVH: Trần Thị Hoài Nhơn – K47B KHĐT
10
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trương Tấn Quân
1.1.2.1 Các phương pháp phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.1.2.1.1 Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh tuyệt đối:
Phương pháp này cho biết khối lượng, quy mô đạt tăng giảm của các chỉ tiêu
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp so với các doanh nghiệp khác hoặc giữa
các thời kỳ của doanh nghiệp.
Mức tăng giảm tuyệt đối của chỉ tiêu = Trị số của chỉ tiêu kỳ phân tích - Trị số
của chỉ tiêu kỳ gốc.
Mức tăng giảm tuyệt đối không phản ánh về mặt lượng, thực chất việc tăng giảm
không nói lên là có hiệu quả, tiết kiệm hay lãng phí. Nó thường được dùng kèm với
uế
các phương pháp khác khi đánh giá hiệu quả giữa các kỳ.
H
Phương pháp so sánh tương đối:
tê
Phương pháp này cho biết kết cấu, quan hệ, tốc độ phát triển và mức độ phổ biến
của chỉ tiêu.
Ki
nh
Dạng đơn giản:
Tỷ lệ so sánh = (G1/G0) x 100%
Trong đó: G1: Trị số chỉ tiêu kỳ phân tích.
c
G0: Trị số chỉ tiêu kỳ gốc.
họ
Dạng có liên hệ:
Tỷ lệ so sánh =
𝑮𝟏
𝑮𝟏/𝒊
𝑮𝟏/𝟎
ại
𝑮𝟎 𝑿
Đ
Dạng kết hợp: Mức tăng giảm tương đối = G1 - G0 x ( G1/i / G1/0 )
Trong đó: G1/i : Trị số chỉ tiêu cần liên hệ kỳ phân tích.
G1/0 : Trị số chỉ tiêu cần liên hệ ở kỳ gốc.
1.1.2.1.2 Phương pháp thay thế liên hoàn
Mục đích, điều kiện áp dụng:
- Mục đích:
Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu kinh tế từ đó giúp cho
việc đề xuất các biện pháp được chính xác hơn, cụ thể hơn.
- Điều kiện áp dụng: Các nhân tố ảnh hưởng có mối quan hệ với chỉ tiêu phân
tích ở phương trình kế toán dạng số, thương số hoặc cả tích và thương.
SVH: Trần Thị Hoài Nhơn – K47B KHĐT
11
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trương Tấn Quân
- Nội dung phương pháp:
Bước 1: Xác định số lượng các nhân tố ảnh hưởng, mối quan hệ của các nhân tố
với chỉ tiêu phân tích, công thức tính chỉ tiêu.
Bước 2: Sắp xếp các nhân tố theo trật tự nhất định: nhân tố số lượng xếp trước,
nhân tố chất lượng xếp sau. Nếu có nhiều nhân tố số lượng thì nhân tố có số lượng chủ
yếu xếp trước, thứ yếu xếp sau và không được đảo lộn trật tự trong suốt quá trình phân
tích.
Bước 3: Xác định đối tượng cụ thể của phân tích.
Tính trị số của chỉ tiêu ở các kỳ: kỳ phân tích và kỳ gốc.
uế
Đối tượng cụ thể của phân tích = Trị số của chỉ tiêu kỳ phân tích - Trị số của chỉ
tiêu kỳ gốc.
H
Bước 4: Tiến hành thay thế và xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
tê
- Quy tắc thay thế:
Ki
nh
Nhân tố nào được thay thế nó sẽ lấy giá trị thực tế từ đó nhân tố nào chưa được
thay thế thì giữ nguyên giá trị ở kỳ gốc. Mỗi lần thay thế chỉ được thay thế một nhân
tố, có bao nhiêu nhân tố thì phải thay thế bấy nhiêu lần.
c
Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đúng bằng hiệu số giữa kết quả của lần thay
họ
thế trước đó (với kết quả của kỳ gốc nếu nhân tố thay lần thứ nhất).
Bước 5: Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đúng bằng với đối tượng
ại
cụ thể trong phân tích.
Đ
1.1.2.1.3 Phương pháp số chênh lệch
Mục đích, điều kiện áp dụng:
- Mục đích: Nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố.
- Điều kiện áp dụng: Khi các nhân tố ảnh hưởng có mối quan hệ tích số với chỉ
tiêu phân tích.
Nội dung phương pháp: Cũng gồm 5 bước nhưng lại ở dạng rút gọn hơn. Khi
mức độ ảnh hưởng của các nhân tố sẽ đơn giản hơn.
1.1.2.1.4 Phương pháp số cân đối:
Mục đích, điều kiện áp dụng:
- Mục đích: nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu phân tích.
SVH: Trần Thị Hoài Nhơn – K47B KHĐT
12
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trương Tấn Quân
- Điều kiện áp dụng: Khi các nhân tố ảnh hưởng có mối quan hệ tổng đại số với
chỉ tiêu phân tích.
Nội dung phương pháp:
Bước 1: Xác định số lượng các nhân tố ảnh hưởng, xác định mối quan hệ giữa
các nhân tố với chỉ tiêu phân tích.
Bước 2: Xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu phân tích.
Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu phân tích bằng chênh lệch giữa
trị số kỳ phân tích và kỳ khác của bản thân nhân tố đó.
Bước 3: Tổng hợp mức độ ảnh hưởng của các nhân tố bằng đối tượng cụ thể của
uế
phân tích.
1.1.2.1.5 Phương pháp tương quan
H
Khái niệm:
tê
Phương pháp tương quan là quan sát mối liên hệ giữa một tiêu thức kết quả với
Ki
nh
một hay nhiều tiêu thức nguyên nhân nhưng dưới dạng liên hệ thực.
Mục đích, điều kiện áp dụng:
- Mục đích:
c
Nhằm xác định tính quy luật của các hoạt động, quá trình và kết quả kinh tế từ
họ
đó cung cấp các thông tin cần thiết phục vụ cho công tác quản lý.
- Điều kiện áp dụng:
ại
Phải thiết lập được mối liên hệ tương quan giữa hiện tượng quá trình và kết quả
Đ
kinh tế thông qua một hàm mục tiêu nào đó cùng với các điều kiện ràng buộc của nó.
Nội dung:
- Bước 1: Xác định hàm mục tiêu dựa vào mối quan hệ vốn có của các hiện
tượng, quá trình và kết quả kinh tế với hàm mục tiêu phân tích đề ra.
- Bước 2: Bằng nghiên cứu, kiểm soát sự biến động của hàm mục tiêu đó trong
các điều kiện ràng buộc của nó nhằm phát hiện ra tính quy luật của các hiện tượng,
quá trình và kết quả kinh tế đó.
- Bước 3: Rút ra những thông tin cần thiết để dự đoán, dự báo phục vụ công tác
quản lý.
SVH: Trần Thị Hoài Nhơn – K47B KHĐT
13
Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: TS. Trương Tấn Quân
1.1.2.1.6 Phương pháp đồ thị:
Phương pháp này mô tả và phân tích các hiện tượng kinh tế dưới nhiều dạng
khác nhau của đồ thị: biểu đồ tròn, các đường cong của đồ thị. Ưu điểm của phương
pháp này là tính khái quát cao, thường được dùng khi mô tả và phân tích các hiện
tượng kinh tế tổng quát, trừu tượng.
1.1.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá kết quả, hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp
1.1.3.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh nguồn lực của doanh nghiệp:
1.3.1.1.1. Tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp
uế
Tài sản: là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát và có thể thu được lợi ích
kinh tế trong tương lai.
H
Tài sản của doanh nghiệp được biểu hiện dưới hình thái vật chất như nhà xưởng,
tê
máy móc, trang thiết bị, vật tư, hàng hóa hoặc không thể hiện dưới hình thái vật chất
Ki
nh
như bản quyền, bằng sáng chế nhưng phải thu được lợi ích kinh tế trong tương lai và
thuộc quyền kiểm soát của doanh nghiệp.
Căn cứ vào nguồn hình thành tài sản: nguồn vốn chủ sở hữu và nợ phải trả
c
+ Nguồn vốn chủ sở hữu: biểu hiện quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp đối với
họ
tài sản ở doanh nghiệp. Vốn chủ sở hữu được tạo nên từ các nguồn như: đóng góp của
nhà đầu tư, lợi nhuận chưa phân phối
ại
+ Các khoản nợ phải trả : bao gồm các khoản vay ngắn hạn, dài hạn các khoản
Đ
phải trả, phải nộp khác nhưng chưa đến kỳ hạn trả, nộp: phải trả người bán, phải trả
công nhân viên, phải trả khách hàng, các khoản phải nộp cho nhà nươc
Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển của từng tài sản hay vốn kinh doanh: tài sản
ngắn hạn, tài sản dài hạn.
+ Tài sản ngắn hạn: là tiền, các khoản tương đượng tiền và các tài sản ngắn hạn
khác có đến thời điểm báo cáo, gồm: tiền, các khoản tương đương tiền, các khoản đầu
tư tài chính, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu, hàng tồn kho và
tài sản ngắn hạn khác.
+ Tài sản dài hạn phản ánh tổng giá trị các khoản phải thu dài hạn, tài sản cố
định, bất động sản đầu tư và các tài sản dài hạn khác có đến thời điểm báo cáo, bao
SVH: Trần Thị Hoài Nhơn – K47B KHĐT
14