Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác đấu thầu xây dựng tại công ty cổ phần xây dựng thủy lợi thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.47 MB, 121 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

H

ĐỀ TÀI

uế

ĐẠI HỌC



MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC

nh

ĐẤU THẦU XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG

Đ

ại

họ

c


Ki

THỦY LỢI THỪA THIÊN HUẾ

NGUYỄN VĂN KHIÊM

NIÊN KHÓA: 2013-2017


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

uế

ĐẠI HỌC

H

ĐỀ TÀI



MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC

nh


ĐẤU THẦU XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG

Đ

ại

họ

c

Ki

THỦY LỢI THỪA THIÊN HUẾ

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh viên thực hiện:
NGUYỄN VĂN KHIÊM

PGS.TS. MAI VĂN XUÂN

LỚP: K47B - KHDT

Huế, 05/2017


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực của bản thân em, em
đã nhận được sự giúp đỡ rất tận tình, truyền đạt và trang bị những kiến thức của
quý thầy cô trong trường Đại Học Kinh Tế Huế, các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế

và Phát triển. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến PGS.TS. Mai
Văn Xuân đã trực tiếp hướng dẫn và cho em những lời khuyên, những lời nhận xét
quý giá để em có thể hoàn thành khóa luận này.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến cán bộ phòng Tài chính, phòng Kế
hoach của công ty Cổ phần xây dựng thủy lợi Thừa Thiên Huế. Các anh chị và

uế

giám đốc đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình tìm và cung cấp số liệu, tài liệu

H

cũng như giải đáp các thắc mắc, góp ý những thiếu xót và tạo điều kiện thuận lợi



cho em hoàn thành kỳ thực tập của mình.

Tuy đã cố gắng hết sức mình song do còn hạn chế về trình độ, cũng như kinh

nh

nghiệm và năng lực của bản thân nên khóa luận của em sẽ không thể tránh được

Ki

những thiếu sót. Rất mong nhận được sự nhận xét và góp ý của thầy cô, quý cơ

c


quan để khóa luận này được hoàn thiện hơn.

họ

Cuối cùng xin chúc quý thầy, cô giáo dồi dào sức khỏe và thành công trong sự
nghiệp cao quý. Đồng kính chúc ban giám đốc, anh chị cán bộ công ty Cổ phần xây

ại

dựng thủy lợi Thừa Thiên Huế luôn mạnh khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp

Đ

trong công việc và cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày 26tháng 05 năm 2017
Sinh viên

Nguyễn Văn Khiêm


GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
MỤC LỤC .......................................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU..................................................................................vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ....................................................................... viii

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ............................................................................................. 1
PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 2
1. Lý do chọn đề tài ......................................................................................................... 2

uế

2. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 3
3. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................. 3

H

4. Phạm vi và giới hạn nghiên cứu .................................................................................. 3



5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 3
PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................. 5

nh

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦU ............................ 5

Ki

1.1. Cơ sở lý luận về hoạt động đấu thầu......................................................................... 5
1.1.1. Các khái niệm cơ bản liên quan đến hoạt động đấu thầu ...................................... 5

họ

c


1.1.2. Các hình thức lựa chọn nhà thầu và tổ chức đấu thầu ........................................... 7
1.1.2.1. Các hình thức lựa chọn nhà thầu ........................................................................7

ại

1.1.2.2. Các hình thức tổ chức đấu thầu ....................................................................... 11

Đ

1.1.2.3. Quy trình đấu thầu xây lắp .............................................................................. 13
1.1.3. Các điều kiện tham gia hoạt động đâu thầu......................................................... 18
1.1.3.1. Đối với cá nhân................................................................................................ 18
1.1.3.2. Đối với tổ chức ................................................................................................ 19
1.1.4. Quy trình tổ chức dự thầu của công ty ................................................................ 20
1.1.4.1. Trình tự các bước dự thầu của công ty ............................................................ 21
1.1.4.2. Khái quát hoạt động đấu thầu xây lắp tại công ty ........................................... 24
1.1.5. Vai trò của đấu thầu ............................................................................................. 24
1.1.5.1. Vai trò của đấu thầu đối với chủ đầu tư .......................................................... 24
1.1.5.2. Vai trò của đấu thầu đối với nhà thầu.............................................................. 25
ii


GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

1.1.5.3. Vai trò của đấu thầu đối với nền kinh tế ......................................................... 26
1.1.6. Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu .................................................................. 26
1.1.6.1. Phương pháp giá thấp nhất .............................................................................. 27

1.1.6.2. Phương pháp giá đánh giá ............................................................................... 27
1.1.6.3. Phương pháp đánh giá kết hợp giữa kỹ thuật và giá ....................................... 27
1.1.7. Nguyên tắc trong công tác đấu thầu .................................................................... 28
1.1.7.1. Nguyên tắc cạnh tranh (Competition) ............................................................. 28
1.1.7.2. Nguyên tắc công bằng (Equitableness) ........................................................... 28
1.1.7.3. Minh bạch (Transparency) .............................................................................. 29

uế

1.1.7.4. Hiệu quả kinh tế (Economic Efficiency) ......................................................... 29
1.1.8. Hiệu quả hoạt động đấu thầu ............................................................................... 29

H

1.1.8.1. Hiệu quả kinh tế............................................................................................... 29



1.1.8.2. Ý nghĩa của việc đánh giá hiệu quả kinh tế ..................................................... 30
1.2. Cơ sở thực tiễn hoạt động đấu thầu ........................................................................ 31

nh

1.2.1. Các quy định pháp luật về hoạt động đấu thầu tại Việt nam ............................... 31

Ki

1.2.2. Tổng kết tình hình đấu thầu tại Việt Nam năm 2014 - 2016 ............................... 33
1.2.3. Tình hình thực hiện công tác đấu thầu xây lắp tại Thừa Thiên Huế trong những


họ

c

năm qua.......................................................................................................................... 35
CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CÔNG TÁC ĐẤU THẦU XÂY DỰNG CỦA

ại

CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2014 – 2016 .......................................................................... 37

Đ

2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần xây dựng thủy lợi Thừa Thiên Huế ..................... 37
2.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của công ty ................................................... 37
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ hoạt động của công ty .................................................. 38
2.1.2.1. Chức năng của công ty .................................................................................... 38
2.1.2.2. Nhiệm vụ của Công ty ..................................................................................... 39
2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty..................................................................... 39
2.1.4. Tình hình nhân sự của công ty giai đoạn 2014 - 2016 ........................................ 42
2.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2014 – 2016 ................. 44
2.1.5.1. Tình hình tài chính của công ty giai đoạn 2014-2016 ..................................... 44
2.1.5.2. Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của công ty ..................................... 48
iii


GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp


2.2. Tổng quan tình hình tham dự đấu thầu xây lắp của công ty trong 2014-2016 ....... 51
2.2.1. Tình hình tham gia đấu thầu và tỷ lệ trúng thầu của công ty 2014-2016 ............ 51
2.2.3. Một số công trình trúng thầu tiêu biểu của công ty giai đoạn 2014-2016........... 54
2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả công tác đấu thầu xây dựng của Công ty cổ phần
xây dựng thủy lợi Thừa Thiên Huế ............................................................................... 57
2.3.1. Chỉ tiêu số lượng công trình trúng thầu và giá trị trúng thầu hàng năm ............. 57
2.3.2. Chỉ tiêu tỷ lệ trúng thầu ....................................................................................... 58
2.3.3. Chỉ tiêu về lợi nhuận đạt được ............................................................................ 58
2.3.4. Chỉ tiêu thị phần và uy tín của doanh nghiệp xây dựng trên thị trường xây dựng .......62

uế

2.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả công tác đấu thầu xây dựng......................... 63
2.4.1. Nhân tố bên ngoài ................................................................................................ 63

H

2.4.1.1. Về cơ chế, chính sách của Đảng và nhà nước về đấu thầu.............................. 63



2.4.1.2. Về chủ đầu tư và các cơ quan liên quan đối với tổ chức ................................. 63

nh

2.4.1.3. Tình hình đối thủ cạnh tranh ........................................................................... 64
2.4.1.4. Các nhà cung cấp ............................................................................................. 65

Ki


2.4.1.5. Thị trường ........................................................................................................ 66

c

2.4.2. Nhân tố bên trong ................................................................................................ 66

họ

2.4.2.1. Các nhân tố về đặc điểm máy móc, thiết bị xây lắp của DN .......................... 67
2.4.2.2. Các nhân tố về nguồn lực và chính sách quản lý nhân lực của doanh nghiệp .............69

ại

2.4.2.3. Kinh nghiệm của nhà thầu trong việc thi công các công trình xây dựng ........ 71

Đ

2.4.2.4. Các nhân tố về nguồn vật tư của doanh nghiệp ............................................... 71
2.4.2.5. Năng lực về tài chính ....................................................................................... 72
2.4.2.7. Khả năng về kỹ thuật chất lượng thi công công trình ..................................... 76
2.4.2.8. Các nhân tố về tổ chức, quản lý của doanh nghiệp ......................................... 77
2.4.2.9. Khả năng giao tiếp, quảng cáo của công ty xây dựng ..................................... 78
2.5. Sự tác động của công tác đấu thầu lên hoạt động kinh doanh của công ty CP XD
Thủy lợi Thừa Thiên Huế .............................................................................................. 79
2.6. Đánh giá chung về những ưu điểm và hạn chế tồn đọng trong công tác đấu thầu
xây dựng của công ty ..................................................................................................... 79
2.6.1. Những ưu điểm trong công tác đấu thầu của công ty .......................................... 80
iv



GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

2.6.2. Những hạn chế tồn đọng trong công tác đấu thầu tại công ty ............................. 81
2.7. Nguyên nhân của những khó khăn, tồn đọng trong công tác đấu thầu................... 84
2.7.1. Nguyên nhân khách quan .................................................................................... 84
2.7.2. Nguyên nhân chủ quan ....................................................................................... 84
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC ĐẤU
THẦU XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG THỦY LỢI THỪA
THIÊN HUẾ .................................................................................................................. 86
3.1. Định hướng nâng cao hiệu quả trong công tác đấu thầu ........................................ 86
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả công tác đấu thầu...................................................... 86

uế

3.2.1. Giải pháp từ cơ quan quản lý công tác đấu thầu ................................................. 86

H

3.2.2. Giải pháp từ phía chủ đầu tư dự án ..................................................................... 88
3.2.4. Giải pháp từ phía nhà thầu................................................................................... 92



3.2.4.1. Giải pháp nâng cao về mặt tài chính ............................................................... 92

nh

3.2.4.3. Giải pháp về máy móc, thiết bị thi công xây dựng.......................................... 95

3.2.4.4. Hoàn thiện công tác tính giá trong lựa chọn mức giá dự thầu ........................ 96

Ki

3.2.4.5. Giải pháp về pháp triển nguồn nhân lực........................................................ 100

c

3.2.4.6. Giải pháp nâng cao năng lực tổ chức quản lý ............................................... 102

họ

3.2.4.7. Giải pháp Marketing ...................................................................................... 103

ại

3.2.4.8. Giải pháp giao lưu mở rộng mối quan hệ liên doanh, liên kết tham gia đấu thầu
.................................................................................................................................... 104

Đ

3.2.4.9. Giải pháp hoàn thiện công tác lập hồ sơ dự thầu .......................................... 105
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... 106
3.1. KẾT LUẬN........................................................................................................... 106
3.2. KIẾN NGHỊ .......................................................................................................... 109
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 110

v



GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
:

Cổ phần

VNĐ

:

Việt Nam đồng

CBCNV

:

Cán bộ công nhân viên

HSMT

:

Hồ sơ mời thầu

HSDT

:


Hồ sơ dự thầu

BQLDA

:

Ban quản lý dự án

BKHDT

:

Bộ Kế hoạch và đầu tư

EPC

:

Hệ thống đấu thầu điện tử

BMT

:

Bên mời thầu

PPP

:


Đầu tư theo hình thức đối tác công tư

H



:

Doanh nghiệp nhà nước

:

Giá trị tổng sản lượng

Đ

ại

họ

c

Ki

DNNN
GTTSL

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.


nh

GCN ĐKDN :

uế

CP

vi


GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Tình hình nhân sự của công ty 2014 - 2016 .................................................... 43
Bảng 2: Cơ cấu Tài sản và Nguồn vốn của công ty CP Xây dựng Thủy lợi Thừa Thiên
Huế giai đoạn 2014 – 2016 ............................................................................................ 47
Bảng 3: Tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty CP xây dựng Thủy lợi Thừa Thiên
Huế năm 2015 – 2016.................................................................................................... 50
Bảng 4: Tình hình tham gia đấu thầu và tỷ lệ trúng thầu của công ty giai đoạn 2014 -

uế

2016 ............................................................................................................................... 52
Bảng 5: Danh sách các công trình trúng thầu tiêu biểu của công ty 2014 – 2016 ........ 55

H


Bảng 6: Chỉ tiêu lợi nhuận đạt được của công ty 2014-2016. ....................................... 60



Bảng 7: Giá trị xây lắp tổng hợp dự án cải tạo Đập Đá ................................................ 61

nh

Bảng 8: Mức độ đầu tư trang thiết bị, cơ sở vật chất thi công của công ty ................... 68
Bảng 9: Đặc điểm tình hình tài chính của công ty giai đoạn 2014 – 2016. .................. 73

Ki

Bảng 10: Mức giá thầu và thời gian thi công công trình thắng thầu ............................. 75

c

Bảng 11: Bảng điểm các chỉ tiêu đánh giá kĩ thuật, chất lượng thi công công trình của

họ

hồ sơ trúng thầu. ............................................................................................................ 76
Bảng 12: Doanh thu các dự án đấu thầu trong giai đoạn 2014 – 2016. ........................ 79

Đ

ại

Bảng 13: Ma trận SWOT đấu thầu của công ty…………………………………………..91


vii


GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1: Quy trình đấu thầu xây lắp .............................................................................. 13
Sơ đồ 2: Trình tự các bước dự thầu xây lắp của công ty ............................................... 21
Sơ đồ 3: Quy trình hoạt động xây lắp ............................................................................ 24
Sơ đồ 4: Sơ đồ tổ chức quản lý của Công ty cổ phần xây dựng thủy lợi Thừa Thiên
Huế................................................................................................................................. 40

Đ

ại

họ

c

Ki

nh



H


uế

Sơ đồ5: Cơ cấu nguồn nhân lực của công ty 2016……………………………………70

viii


GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Đề tài “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác đấu thầu xây dựng tại
công ty Cổ Phần xây dựng thủy lợi Thừa Thiên Huế” với mục tiêu: Chỉ ra các nhân
tố ảnh hưởng đến công tác đấu thầu xây dựng, xây lắp, nêu thực trạng và hiệu quả
công tác đấu thầu xây lắp tại công ty Cổ Phần xây dựng thủy lợi Thừa Thiên Huế; đề
xuất những phương hướng, giải pháp nhằm nâng cao chất lượng công tác đấu thầu tại
công ty. Để đạt được mục đích đề ra tôi đã sử dụng một số phương pháp trong suốt
quá trình nghiên cứu: Phương pháp thu thập thông tin để thực hiện cho việc thực hiện

uế

đề tài, những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến đấu thầu, đấu thầu xây lắp được
thu thập từ những nghiên cứu trước như những luận văn của các khóa, sách báo,

H

internet, luật đấu thầu…Tình hình chung của công ty Cổ phần xây dựng thủy lợi Thừa




Thiên Huế trong giai đoạn 2014-2016 được thu thập từ công ty. Phương pháp phân

nh

tích thống kê, phương pháp phân tổ thống kê để đánh giá mức độ ảnh hưởng của các
yếu tố đến chất lượng công tác đấu thầu.

Ki

Bài nghiên cứu đã chỉ ra được các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả công tác đấu

họ

đoạn 2014 - 2016.

c

thầu xây lắp, đánh giá các nguồn lực và khái quát tình hình đấu thầu của công ty giai
Bên cạnh đó, công ty còn có một số tồn tại khi lập hồ sơ dự thầu về thu thập thông

ại

tin, máy móc thiết bị, nhân sự, giá dự thầu, kỹ thuật lập hồ sơ và hiệu chỉnh hồ sơ. Từ

Đ

những thực trạng đó bài nghiên cứu đã nêu ra một số định hướng và giải pháp nhằm
nâng cao khả năng thắng thầu tại công ty Cổ Phần xây dựng thủy lợi Thừa Thiên Huế.
Một số giải pháp là: Nâng cao năng lực tài chính. Hoàn thiện công tác tính giá dự thầu

linh hoạt trong lựa chọn mức giá dự thầu để tăng khả năng cạnh tranh về giá. Không
ngừng đầu tư vào máy móc thiết bị xây dựng. Tăng cường hơn nữa công tác quản lý,
quản trị chất lượng để đảm bảo chất lượng công trình. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao trình độ, kiến thức hiểu biết cho cán bộ trong công ty.

SVTH:Nguyễ n Văn Khiêm_K47B-KHĐT

1


GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Đất nước Việt Nam ta đang bước vào kỉ nguyên hội nhập –xu thế hội nhập toàn
cầu là xu thế tất yếu của bất kỳ quốc gia nào trong đó có Việt Nam – với rất nhiều cơ
hội cũng như thách thức.Sau khi Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức
thương mại thế giới WTO, vị thế của đất nước ta ngày càngđược khẳngđịnh. Các hoạt
động tập trung xây dựng cơ sở hạ tầng để thayđổi phần nào bộmặt củađất nướcđược
Nhà nước ta chú trọng, vì cơ sở hạ tầng góp phần đáng kể vào việc thu hút đầu tư và
phát triển kinh tế. Có thể nói cơ sở hạ tầng là một phần rất quan trọng, do đó công tác

uế

đấu thầu xây lắp các công trình thuộc khối cơ sở hạ tầng cầnđược chú trọng.Với vai trò
to lớnđó,các doanh nghiệp xây lắp Việt Nam khôngngừngđổi mớivà nâng cao chất

H


lượng.Thông qua tiếp cận các hình thức, kinh nghiệm với thực tiễn về kỹ thuật, kinh



doanh quốc tế và nhiều vấn đề có liên quan đến hoạt động đấu thầu xây lắp.

nh

Hiện nay, Đấu thầu đang trở thành một hoạt động rất phổ biến, có tầm quan trọng
và đòi hỏi tính chuyên nghiệp cao ở đa số các nước phát triển trên thế giới. Hoạt động

Ki

đấu thầu mang tính cạnh tranh cao, minh bạch và công bằng giúp các nhà đầu tư lựa

c

chọn và tìm ra những nhà thầu đủ uy tín, năng lực và chất lượng để đảm nhiệm thực

họ

hiện các gói thầu với các yêu cầu về giá cả, tiến độ thi công và chất lượng công trình.
Đấu thầu còn giúp các nhà thầu thể hiện được khả năng của mình và là động lực để các

ại

nhà thầu ngày càng nâng cao năng lực và hoàn thiện mình hơn về mọi mặt.Tuy nhiên,

Đ


ởnước ta hoạt động đấu thầu xây lắp còn là vấn đề mới mẻ và chưa hoàn chỉnh về
nhiều mặt.Cùng với điều này, nhiều doanh nghiệp xây lắp cũng đang phải tự điều
chỉnh tiến tới thích ứng hoàn toàn với phương thức cạnh tranh mới. Vì thế, hoạt động
đấu thầu tại các doanh nghiệp không tránh khỏi bất cập và gặp những khó khăn dẫn
đến hiệu quả hoạt động đấu thầu xây lắp chưa cao, ảnh hưởng trực tiếp tới đời sống,
việc làm của người lao động cũng như tình hình sản xuất kinh doanh của đơn vị. Xây
dựng là một trong những ngành có hoạt động đấu thầu diễn ra mạnh mẽ, các công ty
xây dựng phải cạnh tranh với nhau để giành chiến thắng trong các cuộc đấu thầu và thi
công các công trình.
Nhận thấy tầm quan trọng của hoạt động công tác đấu thầu tại các công ty xây
SVTH:Nguyễ n Văn Khiêm_K47B-KHĐT

2


GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

dựng nên tôi quyết định chọn nghiên cứu đề tài: “ Một số giải pháp nâng cao hiệu
quả công tác đấu thầu xây dựng tại Công ty cổ phần xây dựng thủy lợi Thừa
Thiên Huế ”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
• Mục tiêu chung
Dựa vào cơ sở đánh giá hiệu quả trong công tác đấu thầu của công ty cổ phần
xâydựng thủy lợi Thừa Thiên Huế để có thể đề xuất được những định hướng và các
giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác đấu thầu xây dựng của công ty.
• Mục tiêu cụ thể


uế

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến hiệu quả công tác
đấu thầu xấy dựng.

H

- Đánh giá hoạt động đấu thầu của công ty giai đoạn 2014 – 2016.



- Phân tích rõ các nhân tố tác động đến hiệu quả công tác đấu thầu xây dựng.

nh

- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác đấu thầu của công
ty trong thời gian tới.

Ki

3. Đối tượng nghiên cứu

c

Những vấn đề liên quan đến hiệu quả và giải pháp nâng cao hiệu quả công tác đấu

họ

thầu xây dựng tại Công ty cổ phần xây dựng thủy lợi Thừa Thiên Huế.
4. Phạm vi và giới hạn nghiên cứu


ại

 Không gian: Công ty cổ phần xây dựng thủy lợi Thừa Thiên Huế

Đ

 Thời gian: Đánh giá hiệu quả công tác đấu thầu tại Công ty CP xây dựng thủy
lợi Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014-2016.
5. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp thu thập số liệu
- Nguồn số liệu thứ cấp: Số liệu thứ cấp được thu thập từ phòng kế hoạch và
phòng tài chính công ty cổ phần xây dựng thủy lợi Thừa Thiên Huế.
Ngoài ra, đề tài còn sử dụng một vài số liệu từ cổng thông tin điện tử Thừa Thiên
Huế.
- Nguồn số liệu sơ cấp:Thu thập số liệu bằng cách tiến hành điều tra thu thập tại
công ty CP xây dựng thủy lợi Thừa Thiên Huế.
SVTH:Nguyễ n Văn Khiêm_K47B-KHĐT

3


GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu:Tổng hợp và phân tích số liệu thứ cấp
mà công ty cung cấp trong giai đoạn 2014 – 2016.
 Phương pháp thống kê mô tả: Phương pháp này dùng để phân tích đặc điểm của
mẫu nghiên cứu như giới tính, phòng làm việc, chức vụ, số năm công tác.

Ngoài ra, Sử dụng hệ thống các chỉ tiêu thống kê để phân tích biến động, sự thay
đổi về hoạt động đấu thầu qua các năm của công ty từđó có thể đưa ra những kết luận,
nhận xét đúng đắn về đề tài nghiên cứu.
 Phương pháp thống kê so sánh: Phương pháp này dùng để so sánh tình hình sản
xuất kinh doanh, tình hình về hoạt động đấu thầu của công ty qua các năm để từ đó

Đ

ại

họ

c

Ki

nh



H

uế

đưa ra được kết luận chính xác cho đề tài.

SVTH:Nguyễ n Văn Khiêm_K47B-KHĐT

4



GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II. NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HOẠT ĐỘNG ĐẤU THẦU
1.1. Cơ sở lý luận về hoạt động đấu thầu
1.1.1. Các khái niệm cơ bản liên quan đến hoạt động đấu thầu
Theo từ điển bách khoa Việt Nam (do trung tâm nghiên cứu biên soạn từ điển bách
khoa Việt Nam biên soạn, xuất bản năm 1995): “Đấu thầu là hình thức giao dịch đặc biệt,
người muốn xây dựng công trình (người gọi thầu) công bố trước các yêu cầu và điều kiện
xây dựng công trình để người nhận xây dựng công trình (người dự thầu) công bố giá mà
mình muốn nhận. Người gọi thầu sẽ lựa chọn người dự thầu nào phù hợp với điều kiện

uế

của mình với giá thầu thấp hơn.Phương thức thầu được áp dụng tương đối phổ biến trong
việc mua sắm tài sản và xây dựng các công trình tư nhân và nhà nước”.

H

Theo luật đấu thầu số 61 năm 2005: “Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp



ứng các yêu cầu của bên mời thầu để thực hiện gói thầu thuộc các dự án quy định tại

nh


điều 1 của luật này trên cơ sở bảo đảm tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu
quả kinh tế”.

Ki

Theo Luật số 43/2013/QH13, Luật đấu thầu ngày 26/11/2013, thì:

c

Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của bên mời thầu

họ

đểthực hiện gói thầu mua sắm hàng hoá, dịch vụ tư vấn, đầu tư xây dựng được cấp có
thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở bảo đảm tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và

ại

hiệu quả kinh tế.

Đ

Theo quy chế đấu thầu hiện nay của Việt Nam. Bên mời thầu là chủ dự án, chủ
đầu tư hoặc pháp nhân đại diện hợp pháp của chủ dự án, chủ đầu tư được giao trách
nhiệm thực hiện công việc đấu thầu.Nhà thầu là tổ chức kinh tế có tư cách pháp nhân.
Nhà thầu là nhà xây dựng trong đấu thầu xây lắp, là nhà đấu thầu trong cung cấp hàng
hóa, nhà tư vấn trong đấu thầu, là nhà đầu tư trong đấu thầu lựa chọn đối tác đầu tư.
 Nhà thầu
Theo Luật số 43/2013/QH13, Luật đấu thầu ngày 26/11/2013, thì:
Nhà thầu là tổ chức, cá nhân có đủtư cách hợp lệ theo quy định của Luật đấu thầu

2013 và có khả năng cung cấp hàng hóa, dịch vụ tư vấn cho bên mời thầu theo thỏa
thuận của hợp đồng.
SVTH:Nguyễ n Văn Khiêm_K47B-KHĐT

5


GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp
 Chủ đầu tư

Theo Luật số 43/2013/QH13, Luật đấu thầu ngày 26/11/2013, thì:
Chủ đầu tư là tổ chức sở hữu vốn hoặc tổ chức được giao thay mặt chủ sở hữu
vốn, tổ chức vay vốn trực tiếp quản lý quá trình thực hiện dự án.
 Bên mời thầu
Theo Luật số 43/2013/QH13, Luật đấu thầu ngày 26/11/2013, thì:
Bên mời thầu là cơ quan tổ chức có chuyên môn và năng lực để thực hiện các hoạt
động đấu thầu, bao gồm:
 Chủ đầu tư hoặc tổ chức do chủ đầu tư quyết định thành lập hoặc lựa chọn.

uế

 Đơnvị dự toán trực tiếp sử dụng nguồn vốn mua sắm thường xuyên;
 Đơn vị mua sắm tập trung;

H

 Cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức trực thuộc do cơ quan nhànước




cóthẩm quyền lựa chọn.

nh

 Gói thầu

Theo Luật số 43/2013/QH13, Luật đấu thầu ngày 26/11/2013 thì:

Ki

Gói thầu là một phần hoặc toàn bộ dự án, dự toán mua sắm; gói thầu có thể gồm

c

những nội dung mua sắm giống nhau thuộc nhiều dự án hoặc là khối lượng mua sắm

họ

một lần, khối lượng mua sắm cho một thời kỳđối với mua sắm thường xuyên, mua sắm
 Dự án

ại

tập trung. Việc phân chia gói thầu phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Đ

Theo Luật số 43/2013/QH13, Luật đấu thầu ngày 26/11/2013, thì:

Dự án là tập hợp các đề xuất để thực hiện một phần hay toàn bộ công việc nhằm
đạt được mục tiêu hay yêu cầu nào đó trong một thời gian nhất định dựa trên nguồn
vốn xác định.
 Trình tự thực hiện đấu thầu
Theo Luật số 43/2013/QH13, Luật đấu thầu ngày 26/11/2013, thì:
Trình tự thực hiện đấu thầu gồm các bước chuẩn bị đấu thầu, tổ chức đấu thầu,
đánh giá hồ sơ dự thầu, đánh giá hồ sơ đề xuất, thẩm định và phê duyệt kết quả đấu
thầu, thông báo kết quả đấu thầu, thương thảo, hoàn thiện hợp đồng và ký kết hợp
đồng.
SVTH:Nguyễ n Văn Khiêm_K47B-KHĐT

6


GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

 Hồ sơ mời sơ tuyển là toàn bộ tài liệu bao gồm các yêu cầu về năng lực và kinh
nghiệm đối với nhà thầu làm căn cứ pháp lý để bên mời thầu lựa chọn danh sách nhà
thầu mời tham gia đấu thầu.
 Hồ sơ dự sơ tuyển là toàn bộ tài liệu do nhà thầu lập theo yêu cầu của hồ sơ
mời sơ tuyển.
 Hồ sơ mời thầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho đấu thầu rộng rãi hoặc đấu thầu
hạn chế bao gồm các yêu cầu cho một gói thầu làm căn cứ pháp lý để nhà thầu chuẩn
bị hồ sơ dự thầu và để bên mời thầu đánh giá hồ sơ dự thầu nhằm lựa chọn nhà thầu
trúng thầu, là căn cứcho việc thương thảo, hoàn thiện và ký kết hợp đồng.

uế


 Hồ sơ dự thầu là toàn bộ tài liệu, mẫu biểu do nhà thầu lập theo yêu cầu của hồ
sơ mời thầu và được nộp cho bên mời thầu theo quy định nêu trong hồ sơ mời thầu.

H

 Giá gói thầu là giá trị gói thầu (không bao gồm giá dự phòng) được xác định

nh

duyệt và các quy định hiện hành khác.



trong kế hoạch đấu thầu trên cơ sở tổng mức đầu tư hoặc tổng dự toán, dự toán được
 Giá đánh giá là giá được xác định trên cùng một mặt bằng vềcác yếu tốkỹthuật,

Ki

tài chính, thương mại và được dùng để so sánh, xếp hạng hồ sơ dự thầu đối với gói

c

thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp hoặc gói thầu EPC.

họ

Giá đánh giá bao gồm giá dự thầu do nhà thầu đề xuất để thực hiện gói thầu sau
khi đã sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch, cộng với các chi phí cần thiết để vận hành, bảo

ại


dưỡng và các chi phí khác liên quan đến tiến độ, chất lượng, nguồn gốc của hàng hóa

Đ

hoặc công trình thuộc gói thầu trong suốt thời gian sử dụng.
 Hợp đồng là văn bản ký kết giữa chủ đầu tư và nhà thầu được lựa chọn trên cơ
sở thoả thuận giữa các bên nhưng phải phù hợp với quyết định phê duyệt kết quả lựa
chọn nhà thầu và các quy định khác có liên quan theo quy định của pháp luật.
1.1.2. Các hình thức lựa chọn nhà thầu và tổ chức đấu thầu
1.1.2.1. Các hình thức lựa chọn nhà thầu
Theo Luật số 43/2013/QH13, Luật đấu thầu ngày 26/11/2013, thì hoạt động đấu
thầu được thực hiện với nhiều hình thức khác nhau và mỗi hình thức đều có những ưu
điểm riêng biệt và phù hợp với các dự án có tính chất khác nhau. Có những hình thức
lựa chọn nhà thầu sau:
SVTH:Nguyễ n Văn Khiêm_K47B-KHĐT

7


GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp
 Đấu thầu rộng rãi

Là hình thức đấu thầu không hạn chế số lượng nhà thầu tham gia, bên mời thầu
phải thông báo công khai các điều kiện, thời gian dự thầu trên các phương tiện thông
tin đại chúng trước khi phát hành hồ sơ mời thầu. Đấu thầu rộng rãi là hình thức chủ
yếu được áp dụng trong đấu thầu, hình thức này có ưu điểm nỗi bật là tính cạnh tranh
cao, hạn chế được tiêu cực trong công tác đấu thầu, kich thích nhà thầu buộc phải

thường xuyên nâng cao năng lực cạnh tranh.
 Đấu thầu hạn chế
Là hình thức đấu thầu mà bên mời thầu mời một số nhà thầu(tối thiểu là 5 nhà

uế

thầu) có đủ năng lực đấu thầu, được áp dụng trong các gói thầu đòi hỏi có yêu cầu kỹ
thuật cao hoặc kỹ thuật có tính đặc thù mà chỉ một số nhà thầu mới có thể đáp ứng

H

được. Danh sách nhà thầu tham dự phải được người có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm



quyền chấp thuận, phải công khai minh bạch.

nh

 Chỉ định thầu

Là hình thức mà chủ đầu tư chỉ định trực tiếp nhà thầu thực hiện dự án của

Ki

mình.Nhà thầu được chỉ định thực hiện dự án có đủ năng lực thực hiện gói thầu. Hình

c

thức này phù hợp với những công việc có những đặc điểm như: Phải đảm bảo tính bí


họ

mật của công việc (an ninh quốc gia), phải thực hiện công việc ngay, giá trị công việc
nhỏ, yêu cầu kỹ thuật đơn giản, có tính thử nghiệm nên rủi ro cao và có quy định về

ại

nguồn vốn thực hiện.

Đ

Và được áp dụng trong các trường hợp:
 Gói thầu cần thực hiện để khắc phục ngay hoặc để xử lý kịp thời hậu quả gây ra
dosự cố bất khả kháng; gói thầu cần thực hiện để bảo đảm bí mật nhà nước; gói
thầucần triển khai ngay để tránh gây nguy hại trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe và tài
sản của cộng đồng dân cư trên địa bàn hoặc để không ảnh hưởng nghiêm trọng đến
công trình liền kề, gói thầu mua thuốc, hóa chất, vật tư, thiết bị y tế để triển khai công
tác phòng, chống dịch bệnh trong trường hợp cấp bách.
 Gói thầu cấp bách cần triển khai nhằm mục tiêu bảo vệ chủ quyền quốc gia,
biên giới quốc gia, hải đảo.

SVTH:Nguyễ n Văn Khiêm_K47B-KHĐT

8


GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp


 Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa phải
mua từ nhà thầu đã thực hiện trước đó do phải bảo đảm tính tương thích về công nghệ,
bản quyền mà không thể mua được từ nhà thầu khác, gói thầu có tính chất nghiên cứu,
thử nghiệm, mua bản quyền sở hữu trí tuệ.
 Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn lập báo cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế xây
dựng được chỉ định cho tác giả của thiết kế kiến trúc công trình trúng tuyển hoặc được
tuyển chọn khi tác giả có đủ điều kiện năng lực theo quy định, gói thầu thi công xây
dựng tượng đài, phù điêu, tranh hoành tráng, tác phẩm nghệ thuật gắn với quyền tác
giả từ khâu sáng tác đến thi công công trình.

uế

 Gói thầu di dời các công trình hạ tầng kỹ thuật do một đơn vị chuyên ngành
trựctiếp quản lý để phục vụ công tác giải phóng mặt bằng, gói thầu rà phá bom mìn,

H

vật nổ để chuẩn bị mặt bằng thi công xây dựng công trình.



 Gói thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công, gói thầu có giá gói thầu trong hạn

kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ.

nh

mức được áp dụng chỉ định thầu theo quy định của Chính phủ phù hợp với điều kiện


Ki

 Chỉ định thầu đối với nhà đầu tư được áp dụng trong các trường hợp sau:

c

-Chỉ có một nhà đầu tư đăng ký thực hiện

họ

- Chỉ có một nhà đầu tư có khả năng thực hiện do liên quan đến sở hữu trí tuệ, bí
mật thương mại, công nghệ….vv.

ại

- Nhà đầu tư đề xuất dự án đáp ứng yêu cầu thực hiện dự án khả thi và hiệu quả

Đ

cao nhất theo quy định của Chính phủ.
 Chào hàng cạnh tranh trong mua sắm hàng hóa
Chào hàng cạnh tranh được áp dụng đối với gói thầu có giá trị trong hạn mức theo
quy định của chính phủ và thuộc trong một số các trường hợp sau:
• Gói thầu dịch vụ phi tư vấn thông dụng, đơn giản;
• Gói thầu mua sắm hàng hóa thông dụng, sẵn có trên thị trường với đặc tính
kĩthuật tiêu chuẩn hóa và tương đương nhau về chất lượng;
• Gói thầu xây lắp công trình đơn giản đã có bản vẽ thiết kế được phê duyệt.
• Chào hàng cạnh tranh được thực hiện khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
+ Có kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt;
SVTH:Nguyễ n Văn Khiêm_K47B-KHĐT


9


GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

+ Có dự toán được phê duyệt theo quy định, đã được bố trí theo yêu cầu tiến độ
thực hiện gói thầu.
Hình thức này được áp dụng cho những gói thầu có giá trị dưới 2 tỷ đồng.Mỗi gói
thầu phải có ít nhất 3 chào hàng của 3 nhà thầu khác nhau trên cơ sở yêu cầu bên chào
hàng của bên mời thầu.
 Mua sắm trực tiếp
Trong trường hợp một số công việc nào đó của dự án đã hoặc đang thực hiện song
do nhu cầu phát sinh thêm khối lượng. Bên mời thầu có thể ký hợp đồng bổ sung với
chính nhà thầu thực hiện công việc này mà không cần thiết phải tiến hành đấu thầu lại

uế

từđầu.
• Mua sắm trực tiếp được thực hiện khi đáp ứng đủ các điều kiện:



ký hợp đồng thực hiện gói thầu trước đó.

H

- Nhà thầu đã trúng thầu thông qua đấu thầu rộng rãi hoặc đấu thầu hạn chế và đã


nh

- Gói thầu có nội dung, tính chất tương tự và quy mô nhỏ hơn 130% so với gói
thầu đã ký hợp đồng trước đó.

Ki

- Đơn giá của các phần việc thuộc gói thầu áp dụng mua sắm trực tiếp không được

c

vượt đơn giá của các phần việc tương ứng thuộc gói thầu tương tự đã ký hợp đồng

họ

trước đó.

 Tự thực hiện

ại

Tự thực hiện được áp dụng đối với gói thầu thuộc dự án, dự toán mua sắm trong

Đ

trường hợp tổ chức trực tiếp quản lý, sử dụng gói thầu có năng lực kĩ thuật, tài chính
và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu của gói thầu trên cơ sở tuân thủ quy định quy chế
quản lý đầu tư và xây dựng.
 Lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt

Trường hợp gói thầu, dự án xuất hiện các điều kiện đặc thù, riêng biệt mà không
thể áp dụng các hình thức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư quy định trong luật thì người
có thẩm quyền trình Thủ tướng chính phủ xem xét, quyết định phương án lựa chọn nhà
thầu, nhà đầu tư.
 Tham gia thực hiện của cộng đồng
Cộng đồng dân cư, tổ chức, tổ, nhóm thợ tại địa phương nói có gói thầu được giao
SVTH:Nguyễ n Văn Khiêm_K47B-KHĐT

10


GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

thực hiện toàn bộ hoặc một phần gói thầu đó trong các trường hợp: Gói thầu thuộc
chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hổ trợ xóa đói giảm nghèo cho các
huyện, xã vùng miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo, gói thầu quy mô nhỏ mà cộng
đồng dân cư, tổ chức, tổ nhóm thợ tại địa phương có thể đảm nhiệm.
1.1.2.2 Các hình thức tổ chức đấu thầu
Phương thức thực hiện đấu thầu của một gói thầu được hiểu là cách thức đánh giá
hồ sơ dự thầu của bên mời thầu và cách thức nộp hồ sơ dự thầu tương ứng của các nhà
thầu.
Theo Luật số 43/2013/QH13, Luật đấu thầu ngày 26/11/2013, thì trong đấu thầu

uế

có ba phương thức thực hiện đấu thầu,đó là:

• Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ

• Phương thức hai giai đoạn



H

• Phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ

nh

 Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ

Nhà thầu nạp đề xuất kỹ thuật (cách tiến hành công việc) và đề xuất mức tài chính

Ki

(giá cả cụ thể và cách thức thanh toán)trong cùng một túi hồ sơ. Bên mời thầu biết

c

được cả hai nội dung kỹ thuật và tài chính cùng một lúc. Phương thức đấu thầu một túi

họ

hồ sơ được áp dụng đối với hình thức đấu thầu rộng rãi và đấu thầu hạn chế cho gói
mua sắm hàng hóa, xây lắp, gói thầu EPC.

ại

 Phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ


Đ

Nhà thầu nạp đề xuất kỹ thuật (cách tiến hành công việc) và đề xuất tài chính
tronghai túi hồ sơ riêng trong cùng một thời điểm.
Người được nạp đề xuất tài chính là người trúng thầu. Thông tin về giá cả và
phương thức thanh toán là bí mật cho đến khi mở đề xuất tài chính. Các nhà thầu đạt
điểm số kỹ thuật từ 70% trở lên và không có tiêu chí nào đạt điểm dưới 50% sẽ được mở
tiếp túi hồ sơ đề xuất về giá đánh giá. Phương thức này chỉ được áp dụng đối với đấu
thầu tuyển chọn tư vấn.
 Phương thức hai giai đoạn
Phương thức này áp dụng cho những trường hợp như sau:
• Các gói thầu mua sắm hàng hóa và xây lắp có giá từ 500 tỷ đồng trở lên.
SVTH:Nguyễ n Văn Khiêm_K47B-KHĐT

11


GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

• Các gói thầu mua sắm hàng hóa có tính chất lựa chọn công nghệ thiết bị toàn
bộ, phức tạp về công nghệ và kỹ thuật gói thầu xây lắp đặc biệt phức tạp.
• Dự án thực hiện theo: “Hợp đồng chìa khóa trao tay”.
Hai giai đoạn đó như sau:
1. Giai đoạn sơ tuyển lựa chọn nhà thầu
Tùy theo tính chất quy mô, tính chất gói thầu, chỉ đầu tư thông báo mời thầu trên
các phương tiện thông tin đại chúng hoặc gửi thư mời thầu. Chủ đầu tư có trách nhiệm
cung cấp cho các nhà thầu tham dự hồ sơ mời thầu bao gồm các thông tin sơ bộ về gói

thầu và các nội dung chính của hồ sơ mời dự thầu. Nhà thầu tham dự sơ tuyển phải nạp

uế

các hồ sơ dự thầu kèm theo bảo lãnh dự thầu nhằm đảm bảo nhà thầu đã qua giai đoạn
sơ tuyển phải tham dự đấu thầu. Mức bảo lãnh dự thầu do chủ đầu tư quyết định tiêu



• Năng lực kỹ thuật

nh

• Năng lực tài chính

Ki

• Kinh nghiệm
2. Giai đoạn đấu thầu

H

chuẩn đánh giá ở vòng sơ tuyển bao gồm:

c

Chủ đầu tư cung cấp hồ sơ mời đấu thầu cho các nhà thầu được lựa chọn vào đấu

họ


thầu, nhà thầu tham dự đấu thầu phải nạp hồ sơ đấu thầu kèm theo bảo lãnh đấu thầu
nhằm đảm bảo nhà thầu đàm phán ký kết hợp đồng sau khi được tuyên bố trúng thầu.

Đ

thầu.

ại

Mức bảo lảnh dự thầu do chủ đầu tư quyết định nhưng không vượt quá 3% giá gói
Tiêu chuẩn đánh giá ở vòng đấu thầu bao gồm:
• Khả năng cung cấp sản phẩm, dịch vụ
• Tiến dộ thực hiện
• Giá dự thầu
• Các điều kiện khác của nhà thầu đề xuất nhằm đạt được mục tiêu và hiệu quả
của dự án.
Nhà thầu được lựa chọn là nhà thầu có giá dự thầu hợp lý và mang lại hiệu quả cao
nhất cho dự án

SVTH:Nguyễ n Văn Khiêm_K47B-KHĐT

12


GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp
1.1.2.3. Quy trình đấu thầu xây lắp

KẾ HOẠCH ĐẤU THẦU

SƠ TUYỂN NHÀ THẦU
LẬP HỒ SƠ MỜI THẦU

uế

MỜI THẦU

H

ĐÁNH GIÁ XẾP HẠNG NHẬN THẦU

nh



TRÌNH DUYỆT KẾT QUẢ
NHẬN THẦU

c

Ki

CÔNG BỐ TRÚNG THẦU,
THƯƠNG THẢO HỢP ĐỒNG

ại

họ

TRÌNH DUYỆT NỘI DUNG VÀ

KÝ HỢP ĐỒNG

Đ

Sơ đồ 1: Quy trình đấu thầu xây lắp

Bước 1: Lập kế hoạch đấu thầu
Khi thực hiện một công việc gì thì lập kế hoạch là công việc đầu tiên cần thiết phải
làm, có kế hoạch tốt thì công việc mới thực hiện có hiệu quả và đấu thầu cũng vậy, cần
phải có kế hoạch tốt thì đấu thầu mới thành công như mong muốn. Để tổ chức tốt công
tác đấu thầu ta phải có kế hoạch cụ thể về:
 Lập kế hoạch phân chia dự án thành các gói thầu, khi phân chia dự án thành
cácgói thầu, chủ đầu tư phải xem xét tới sự phù hợp dựa trên các chỉ tiêu khác nhau để
từ đó có sự phân chia gói thầu một cách hợp lý về quy mô, thời gian thực hiện.
- Lập kế hoạch thời gian thực hiện từng gói thầu: Chủ đầu tư phải dựa vào tiến độ

SVTH:Nguyễ n Văn Khiêm_K47B-KHĐT

13


GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân

Khóa luận tốt nghiệp

thực hiện chung của dự án, quy mô, mức độ của từng gói thầu để có kế hoạch thực
hiện cho từng gói thầu đúng tiến độ.
- Lập kế hoạch nhân sự: Gồm những người có thẩm quyền quyết định đầu tư của
bên mời thầu (chủ đầu tư hoặc đại diện) và chỉ định tổ chuyên gia giúp việc.
- Chuẩn bị hồ sơ mời thầu: Chuẩn bị đầy đủ tài liệu cần thiết để lập hồ sơ mời

thầu.
- Lập kế hoạch về giá và nguồn tài chính: Chủ đầu tư phải xác định giá gói thầu dự
kiến không vượt quá giá dự toán được duyệt.
- Lập kế hoạch các tiêu chuẩn và thang điểm đánh giá;

uế

 Các tiêu chuẩn đánh như:
+ Năng lực kỹ thuật công nghệ

H

+ Năng lực tài chính



+ Kinh nghiệm

nh

+ Biên độ thi công

Ngoài ra chủ đầu tư còn cần phải lập kế hoạch về nhiều nhân tố khác nữa để từ kế

Ki

hoạch đó chúng ta thực hiện công tác đấu thầu đạt hiệu quả cao.

c


Bước 2: Sơ tuyển nhà thầu (nếu có)

họ

Hình thức sơ tuyển chỉ áp dụng cho những dự án lớn, yêu cầu kỹ thuật cao, đề
phòng những rủi ro có thể gặp trong quá trình đấu thầu và thực hiện nhiệm vụ đầu tư.

ại

Chủ đầu tư có thể tổ chức sơ tuyển.

Đ

Việc sơ tuyển nhằm lựa chọn những nhà thầu có đủ năng lực về trình độ công
nhân, máy móc thiết bị, lĩnh vực sở trường của nhà thầu.
Giai đoạn này gồm:
- Lập hồ sơ sơ tuyển
- Thông báo mời sơ tuyển
- Nhận và quản lý hồ sơ dự sơ tuyển
- Đánh giá hồ sơ dự sơ tuyển
- Trình duyệt kết quả sơ tuyển
- Thông báo kết quả sơ tuyển

SVTH:Nguyễ n Văn Khiêm_K47B-KHĐT

14


GVHD: PGS.TS. Mai Văn Xuân


Khóa luận tốt nghiệp
Bước 3: Lập hồ sơ mời thầu

Lập hồ sơ mời thầu yêu cầu phải nêu rõ các yêu cầu kỹ thuật, yêu cầu về mặt tài
chính, thương mại, tiêu chuẩn đánh giá và một số yêu cầu khác tùy vào yêu cầu của
bên mời thầu theo quyđịnh của luật đấu thầu.
 Lập hồ sơ mời thầu là công việc hết sức quan trọng bao gồm:
- Thư mời thầu
- Mẫu đơn dự thầu
- Chỉ dẫn đối với nhà thầu
- Các điều kiện ưu đãi (nếu có)

uế

- Các loại thuế theo quy định của pháp luật

- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật kèm theo bản tiên lượng và chỉ dẫn kỹ thuật

H

- Tiến độ thi công

nh

mặt bằng để xác định giá đánh giá);



- Tiêu chuẩn đánh giá (bao gồm cả phương pháp và cách thức quy đổi về cùng


- Mẫu bảo lãnh dự thầu

Ki

- Điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng

c

- Mẫu thoả thuận hợp đồng

họ

- Mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng
Bước 4: Mời thầu

ại

Bên mời thầu có thể mời thầu bằng thông báo công khai trên các phương tiện

Đ

thông tin đại chúng hoặc gửi thư mời thầu cho các nhà thầu.
• Thông báo mời thầu: Hình thức này áp dụng trong trường hợp đấu thầu rộng
rãihoặc đối với các gói thầu sơ tuyển. Bên mời thầu phải tiến hành thông báo trên các
phương tiện thông tin đại chúng tuỳ theo quy mô và tính chất của gói thầu theo quy
định. Thông báo mời thầu gồm những nội dung sau:
+ Tên và địa chỉ bên mời thầu
+ Mô tả tóm tắt dự án, địa chỉ và thời gian xây dựng
+ Chỉ dẫn tìm hiểu hồ sơ mời thầu
+ Thời hạn, địa chỉ nhận hồ sơ dự thầu

• Gửi thư mời thầu: Hình thức này được áp dụng trong thể loại đấu thầu hạn chế
SVTH:Nguyễ n Văn Khiêm_K47B-KHĐT

15


×