Tải bản đầy đủ (.pdf) (148 trang)

Nghiên cứu hoạt động thẩm định dự án đầu tư ngoài ngân sách tại sở kế hoạch đầu tư thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.16 MB, 148 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN



H

uế

----------------

nh

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Ki

NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN

họ

c

ĐẦU TƯ NGOÀI NGÂN SÁCH TẠI SỞ KẾ HOẠCH &

Đ

ại

ĐẦU TƯ THỪA THIÊN HUẾ



NGUYỄN THỊ HẢI TRÀ

NIÊN KHÓA: 2013 - 2017


ĐẠI HỌC HUẾ
ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ & PHÁT TRIỂN



H

uế

----------------

nh

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Ki

NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN

họ

c


ĐẦU TƯ NGOÀI NGÂN SÁCH TẠI SỞ KẾ HOẠCH &

ại

ĐẦU TƯ THỪA THIÊN HUẾ
Giáo viên hướng dẫn:

Nguyễn Thị Hải Trà

TS. Phạm Xuân Hùng

Đ

Sinh viên thực hiện:

Lớp: K47D (KH – ĐT)
Niên khóa: 2013 - 2017

Huế, 05/2017


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đợt thực tập nghề nghiệp này, bản thân tôi đã nhận được
rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ. Tôi thực sự cảm kích và biết ơn vì điều đó.
Qua đây, tôi xin gửi lời cảm ơn tới quý thầy cô Trường Đại học Kinh tế
Huế nói chung và các thầy cô Khoa Kinh tế & Phát triển nói riêng đã truyền đạt

uế

và trang bị cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý giá trong suốt thời gian

qua.

H

Đặc biệt, tôi xin cảm ơn thầy giáo: TS. Phạm Xuân Hùng đã tận tình



hướng dẫn, chỉ bảo, góp ý để tôi hoàn thành được đề tài thực tập nghề nghiệp

nh

một cách đầy đủ, trọn vẹn nhất.

Và cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự biết ơn sâu sắc tới

Ki

toàn thể các anh chị cán bộ nhân viên phòng Doanh nghiệp, Kinh tế tập thể và tư

c

nhân và Ban lãnh đạo Sở Kế hoạch & Đầu tư Thừa Thiên Huế. Tôi cảm thấy may

họ

mắn khi được thực tập ở đây – một môi trường làm việc vui vẻ, thân thiện và gần
gũi. Cảm ơn vì anh chị luôn nhiệt tình hướng dẫn tôi những kĩ năng công việc,

ại


luôn tận tình giải đáp một cách cụ thể, rõ ràng mọi thắc mắc của tôi. Luôn tạo

Đ

mọi điều kiện thuận lợi nhất để tôi học hỏi cũng như nhiệt tình góp ý, cung cấp
mọi tài liệu cần thiết để tôi hoàn thành đề tài nghiên cứu trong suốt thời gian
thực tập tại đơn vị.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Thị Hải Trà


MỤC LỤC
Trang
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
3. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................3
3.1. Phương pháp thu thập thông tin ...............................................................................3
3.2. Phương pháp phân tích thông tin ..............................................................................4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................4

uế

5. Kết cấu của đề tài.........................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5

H


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ NGOÀI



NGÂN SÁCH .................................................................................................................5

nh

1.1. Các khái niệm liên quan dự án đầu tư ngoài ngân sách ...........................................5
1.2. Vai trò của đầu tư ngoài ngân sách đối với sự phát triển kinh tế - xã hội ................6

Ki

1.3. Thẩm định dự án đầu tư ............................................................................................7

c

1.3.1. Khái niệm và mục đích thẩm định dự án đầu tư....................................................7

họ

1.3.1.1. Khái niệm ...........................................................................................................7
1.3.1.2. Mục đích .............................................................................................................7

ại

1.3.2. Vai trò và ý nghĩa thẩm định dự án đầu tư ............................................................8

Đ


1.3.2.1. Vai trò .................................................................................................................8
1.3.2.2. Ý nghĩa ...............................................................................................................9
1.3.3. Căn cứ thẩm định dự án đầu tư ngoài ngân sách ...................................................9
1.3.4. Nội dung thẩm định dự án đầu tư xây dựng ........................................................11
1.3.4.1. Thẩm định tính hiệu quả của dự án ..................................................................11
1.3.4.2. Thẩm định tính khả thi của dự án .....................................................................11
1.3.4.3. Thẩm định thiết kế cơ sở của dự án ..................................................................11
1.3.5. Phương pháp thẩm định dự án đầu tư ..................................................................12
1.3.5.1. Phương pháp thẩm định trình tự .......................................................................12
1.3.5.2. Phương pháp so sánh, đối chiếu các chỉ tiêu ....................................................13
i


1.3.5.3. Phương pháp phân tích độ nhạy .......................................................................13
1.3.5.4. Phương pháp dự báo .........................................................................................15
1.3.5.5. Phương pháp triệt tiêu rủi ro.............................................................................15
1.3.6. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định dự án đầu tư .........................16
1.3.6.1. Nhân tố chủ quan ..............................................................................................16
1.3.6.2. Nhân tố khách quan ..........................................................................................18
1.4. Cơ sở lý thuyết mô hình nghiên cứu ......................................................................18
1.4.1. Hệ thống tiêu chí đánh giá chất lượng cung ứng dịch vụ hành chính công ........18
1.4.2. Mô hình nghiên cứu đề xuất ................................................................................21

uế

1.4.3. Xây dựng phiếu khảo sát .....................................................................................23
1.4.4. Số liệu ..................................................................................................................24

H


1.4.5. Quy trình và phương pháp tổng hợp, xử lí, phân tích số liệu điều tra.................25



CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ

nh

NGOÀI NGÂN SÁCH TẠI SỞ KẾ HOẠCH & ĐẦU TƯ TỈNH TTH..................26
2.1. Giới thiệu đơn vị thực tập .......................................................................................26

Ki

2.1.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế .....................................................26

c

2.1.2. Phòng Doanh nghiệp, Kinh tế tập thể và tư nhân thuộc Sở KH&ĐT TTH ........26

họ

2.2. Thực trạng thẩm định dự án đầu tư ngoài ngân sách tại Sở KHĐT TTH ..............28
2.2.1. Phân cấp thẩm định các dự án đầu tư ngoài ngân sách .......................................28

ại

2.2.2. Đề nghị quyết định chủ trương đầu tư .................................................................28

Đ


2.2.3. Căn cứ pháp lí để tiến hành thẩm định dự án đầu tư ngoài ngân sách ................30
2.2.4. Các tiêu chuẩn, quy chuấn và các định mức trong lĩnh vực kinh tế, kĩ thuật......31
2.2.5. Các quy ước, thông lệ quốc tế .............................................................................31
2.2.6. Quy trình thẩm định dự án đầu tư ngoài ngân sách tại Sở KH&ĐT TTH ..........32
2.3. Nội dung thẩm định dự án đầu tư ngoài ngân sách tại Sở KHĐT TTH .................35
2.4. Các phương pháp thẩm định dự án đầu tư ngoài ngân sách tại Sở KH&ĐT TTH .....40
2.5. Kết quả hoạt động thẩm định dự án đầu tư ngoài ngân sách tại Sở KH&ĐT TTH ......41
2.6. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhà đầu tư đối với công tác thẩm định
dự án đầu tư ngoài ngân sách tại Sở KH&ĐT TTH ......................................................51
2.6.1. Kết quả khảo sát ..................................................................................................51
ii


2.6.1.1. Tóm tắt quá trình thu thập thông tin khảo sát...................................................51
2.6.1.2. Mô tả mẫu .........................................................................................................51
2.6.1.3. Thống kê, phân tích đánh giá của nhà đầu tư về các nhân tố ảnh hưởng đến sự
hài lòng của họ trong công tác thẩm định DANNS tại Sở KH&ĐT TTH ....................52
2.6.2. Kết quả phân tích SPSS .......................................................................................61
2.6.2.1. Phân tích các nhân tố khám phá (EFA) ............................................................61
2.6.2.2. Kiểm định thang đo ..........................................................................................65
2.6.3.3. Phân tích hồi quy đa biến .................................................................................67
2.6.3.4. Phân tích phương sai một yếu tố ANOVA .......................................................72

uế

2.6.3.5. Giải thích các yếu tố bên ngoài mô hình ..........................................................73
2.7. Đánh giá hoạt động thẩm định dự án đầu tư xây dựng sử dụng vốn NNS tại Sở

H


KHĐT tỉnh TTH ............................................................................................................75



2.7.1. Thành tựu .............................................................................................................75

nh

2.7.2. Hạn chế ................................................................................................................77
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT

Ki

ĐỘNG THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG SỬ DỤNG VỐN NSN TẠI

c

SỞ KẾ HOẠCH & ĐẦU TƯ TỈNH TTH .................................................................80

họ

3.1. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội tỉnh TTH 5 năm 2016 – 2020 ...................80
3.1.1. Quan điểm phát triển ...........................................................................................80

ại

3.1.2. Mục tiêu phát triển...............................................................................................80

Đ


3.1.3. Các chương trình trọng điểm ...............................................................................81
3.1.4. Định hướng phát triển vùng.................................................................................81
3.2. Một số giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động thẩm định và phê duyệt DANNS
tại Sở KH&ĐT tỉnh TTH...............................................................................................83
PHẦN III: KẾT LUẬN ...............................................................................................89
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................90
PHỤ LỤC .....................................................................................................................92

iii


DANH MỤC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU

: Cổ phần

CT

: Công ty

DANNS

: Dự án ngoài ngân sách

GTTB

: Giá trị trung bình

IRR

: Hệ số hoàn vốn nội bộ


KH&ĐT

: Kế hoạch và Đầu tư

NPV

: Giá trị hiện tại ròng

PCCC

: Phòng cháy và chữa cháy

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TTH

: Thừa Thiên Huế

UBND

: Ủy ban nhân dân

WACC

: Chi phí sử dụng vốn

Đ


ại

họ

c

Ki

nh



H

uế

CP

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 1:

Tình hình cấp phép dự án đầu tư ngoài ngân sách phân theo ngành, lĩnh
vực tại Sở KH&ĐT TTH trong giai đoạn 2000 - 2015 .............................41

Bảng 2:


Tình hình hoạt động của các dự án đầu tư ngoài ngân sách sau khi được
cấp phép tại Sở KH&ĐT TTH giai đoạn 2000 - 2015...............................46
Đặc điểm đối tượng khảo sát .....................................................................51

Bảng 4:

Đánh giá của nhà đầu tư về Phương tiện hữu hình ....................................53

Bảng 5:

Đánh giá của nhà đầu tư về Sự tin cậy.......................................................55

Bảng 7:

Đánh giá của nhà đầu tư về Sự đảm bảo....................................................58

Bảng 8:

Đánh giá của nhà đầu tư về Sự cảm thông ................................................60

Bảng 9:

Kết quả phân tích nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhà đầu tư đối

H

uế

Bảng 3:




với công tác thẩm định DANNS tại Sở KH&ĐT TTH .............................63
Kết quả kiểm định thang đo .......................................................................66

Bảng 11:

Hệ số tương quan tuyến tính giữa các yếu tố trong mô hình .....................67

Bảng 12:

Kết quả phân tích hồi quy của mô hình .....................................................68

Bảng 13:

Các nhân tố tác động tới sự hài lòng của nhà đầu tư .................................69

Đ

ại

họ

c

Ki

nh


Bảng 10:

v


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 1: Tỷ trọng các dự án đầu tư ngoài ngân sách được cấp phép phân theo
ngành, lĩnh vực tại Sở KH&ĐT TTH trong giai đoạn 2000 - 2015 ..........43
Biểu đồ 2: Tình hình cấp phép dự án đầu tư ngoài ngân sách tại Sở KH&ĐT TTH từ
năm 2000 đến năm 2015 ............................................................................44
Biểu đồ 3: Tình hình hoạt động của các dự án đầu tư ngoài ngân sách sau khi được
cấp giấy phép giai đoạn 2000 - 2015 .........................................................48
Biểu đồ 4: Tỷ trọng loại hình doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tham gia thẩm định dự án

Đ

ại

họ

c

Ki

nh



H


uế

đầu tư ngoài ngân sách tại Sở KH&ĐT TTH giai đoạn 2000 - 2015 ........49

vi


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1:

Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhà đầu tư trong công tác thẩm
định DANNS tại Sở KH&ĐT TTH ...........................................................22

Sơ đồ 2:

Quy trình thẩm định dự án đầu tư ngoài ngân sách tại Sở KH&ĐT TTH.32

Sơ đồ 3:

Mô hình tóm tắt các nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của nhà đầu tư

Đ

ại

họ

c


Ki

nh



H

uế

trong công tác thẩm định DANNS tại Sở KH&ĐT TTH ..........................71

vii


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Phạm Xuân Hùng

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Các dự án đầu tư không những có vai trò quan trọng trong chiến lược phát triển
của doanh nghiệp mà còn góp phần vào việc triển khai các chiến lược, kế hoạch của
quốc gia, cải thiện đời sống dân cư và cải tiến bộ mặt kinh tế - xã hội. Giúp xây dựng,
phát triển cơ sở vật chất, hạ tầng kĩ thuật – công nghệ, đem đến sự phát triển hiện đại,
tiên tiến; đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng; tăng khả năng thu hút vốn đầu tư cho quốc gia.
Trong thời gian qua, bên cạnh những dự án triển khai và đem lại những kết quả tích
cực thì còn không ít dự án dù đã được cấp phép nhưng khi triển khai lại không thể tiến


uế

hành do các vấn đề về tài chính, nhân lực,... của chủ đầu tư. Cũng vì vậy mà xuất hiện
nhiều dự án chậm tiến độ, ngừng hoạt động hoặc đã hoàn thành nhưng kết quả không

H

như mong đợi. Tình trạng này gây lãng phí, thất thoát tài sản của doanh nghiệp và của



cả quốc gia. Một trong những nguyên nhân của vấn đề trên là chất lượng công tác

nh

thẩm định dự án đầu tư.

Để đảm bảo những dự án khi đi vào hoạt động là những dự án chất lượng thì

Ki

công tác thẩm định dự án đầu tư cần được thực hiện một cách nghiêm túc, chặt chẽ,

c

khách quan, minh bạch. Đây là công việc có ý nghĩa hết sức quan trọng, giúp các cơ

họ

quan quản lí và nhà đầu tư cũng như các đối tác đầu tư sàng lọc được các dự án tốt,

chất lượng; tránh tình trạng dự án khi đi vào hoạt động kinh doanh kém hiệu quả.

ại

Hàng năm tại TTH có nhiều dự án được cấp phép. Theo số liệu của Sở KH&ĐT TTH,

Đ

giai đoạn 2000 - 2015, TTH đã cấp phép cho 1460 dự án sử dụng vốn ngân sách nhà
nước với tổng số vốn thực hiện đạt 62.100 tỷ đồng. Trong khi đó, chỉ với 496 dự án,
nhưng tổng số vốn thực hiện của các dự án ngoài ngân sách đạt 97.576 tỷ đồng. Các
DANNS giúp hoạt động kinh tế ở TTH năng động hơn, giúp tỉnh tự phát huy được nội
lực của mình, góp phần vào công cuộc thúc đẩy sự phát triển của tỉnh nhà trên nhiều
phương diện như: hạ tầng, môi trường, việc làm, tăng thu ngân sách, xuất nhập khẩu,...
Theo kết quả thống kê và phân tích, các dự án ngoài ngân sách đã hoàn thành và đi vào
hoạt động có tỉ lệ khá cao, chiếm 57,5% nhưng các dự án chậm tiến độ, ngừng hoạt
động đang là vấn đề nhức nhối trong xã hội. Dù chỉ chiếm 13%, nhưng những dự án
chậm hoặc ngừng hoạt động như dự án Nhà máy xi măng Nam Đông, Khu du lịch
SVTH: Nguyễn Thị Hải Trà

1


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Phạm Xuân Hùng

nghỉ dưỡng quốc tế World Shine - Huế, Khu nghỉ dưỡng Huyền thoại Địa Trung
Hải,... đều là những dự án lớn được đầu tư hàng ngàn tỷ đồng. Đã có nhiều nguyên
nhân do phía chủ đầu tư đưa ra, như: thiếu vốn hoạt động và không có khả năng huy

động thêm vốn, phát sinh các vấn đề tranh chấp trong khâu di dời dân cư và giải phóng
mặt bằng, địa điểm đầu tư vướng phải chính sách quy hoạch Trung ương tại thời điểm
tiến hành dự án. Dù chính quyền địa phương, các cơ quan, ban, ngành ra sức hỗ trợ,
khuyến khích nhưng rất khó để giải quyết vấn đề này một cách nhanh chóng và cũng
không thể ngày một ngày hai có thể thanh lí các tài sản dở dang của dự án. Có thể xảy
ra những tình trạng này là do nguyên nhân khách quan hoặc chủ quan phát sinh trong

uế

quá trình thực hiện dự án thì một phần cũng xuất phát từ hoạt động thẩm định dự án
vẫn còn tồn tại nhiều hạn chế, thiếu sót cần được khắc phục kịp thời và có hiệu quả.

H

Với những vấn đề đã nêu ở trên trong thời gian thực tập tại Sở KH&ĐT TTH,



tôi đã chọn đề tài: “Nghiên cứu hoạt động thẩm định dự án đầu tư ngoài ngân sách tại

nh

Sở Kế hoạch & Đầu tư Thừa Thiên Huế” để làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt

Ki

nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu

c


Mục tiêu tổng quát của đề tài là đánh giá thực trạng hoạt động thẩm định dự án

họ

đầu tư ngoài ngân sách và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu

ại

tư ngoài ngân sách tại Sở KH&ĐT TTH. Các mục tiêu cụ thể:

Đ

- Hệ thống hóa cơ sở sở lý luận về thẩm định dự án đầu tư ngoài ngân sách
- Tìm hiểu, tổng hợp, phân tích và đánh giá thực trạng thẩm định dự án đầu tư
ngoài ngân sách tại Sở KH&ĐT TTH.
- Điều tra, khảo sát, lấy ý kiến của các nhà đầu tư. Trên cơ sở đó, phân tích các
nhân tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của các nhà đầu tư đối với công tác thẩm định dự
án đầu tư ngoài ngân sách tại Sở KH&ĐT TTH.
- Đề xuất các giải pháp nhằm khắc phục những hạn chế còn tồn tại và góp phần
hoàn thiện, nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư ngoài ngân sách tại Sở
KH&ĐT TTH.

SVTH: Nguyễn Thị Hải Trà

2


Khóa Luận Tốt Nghiệp


GVHD: TS. Phạm Xuân Hùng

3. Phương pháp nghiên cứu
3.1. Phương pháp thu thập thông tin
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: sử dụng các số liệu thu thập được từ
phòng Doanh nghiệp, Kinh tế tập thể và tư nhân thuộc Sở KH&ĐT TTH. Đồng thời
tham khảo thêm các số liệu của các dự án qua internet, báo chí và cổng thông tin điện
tử của Sở KH&ĐT tỉnh TTH.
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: đọc, tổng hợp, phân tích thông tin từ các
giáo trình, internet, báo chí, văn bản pháp luật và các tài liệu liên quan đến đề tài
nghiên cứu.

uế

- Phương pháp điều tra: thực hiện khảo sát một số nhà đầu tư đã thực hiện thẩm
định dự án tại phòng Doanh nghiệp, Kinh tế tập thể và tư nhân thuộc Sở KH&ĐT

H

TTH, để tiến hành phân tích nhân tố và đánh giá sự hài lòng của nhà đầu tư đối với



công tác thẩm định dự án đầu tư ngoài ngân sách tại Sở KH&ĐT TTH.

nh

- Phương pháp lấy ý kiến chuyên gia: phỏng vấn, lấy ý kiến của các cán bộ
quan đến đề tài nghiên cứu.


Ki

nhân viên phòng Doanh nghiệp, Kinh tế tập thể và tư nhân về các vấn đề thực tế liên

c

- Công cụ xử lí số liệu: xử lí các số liệu thứ cấp bằng phần mềm Microsoft

họ

Excel 2010 và áp dụng phương pháp phân tích, so sánh để đưa ra các nhận xét về thực
trạng. Sử dụng phần mềm IBM SPSS Statistics 20 để thực hiện:

ại

* Kiểm định One sample T- test và thống kê (Frequancies) để xem xét sự đánh

Đ

giá của nhà đầu tư đối với mỗi nhận định trong mỗi nhóm nhân tố ở phiếu khảo sát
* Phân tích nhân tố để kiểm định các yếu tố tác động đến mức độ hài lòng của
nhà đầu tư và xác định các nhân tố phù hợp cho từng nhóm nhân tố.
* Phân tích hồi quy tương quan để nhận diện các nhóm nhân tố và mức độ tác
động của từng nhóm nhân tố đến mức độ hài lòng của nhà đầu tư.
* Kiểm định One- Way ANOVA để phân tích phương sai một yếu tố nhằm mục
đích phân tích ảnh hưởng của từng yếu tố đến sự hài lòng của nhà đầu tư đối với công
tác thẩm định dự án ngoài ngân sách.

SVTH: Nguyễn Thị Hải Trà


3


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Phạm Xuân Hùng

3.2. Phương pháp phân tích thông tin
Phương pháp thống kê mô tả và so sánh: tổng hợp số liệu thu thập được dưới
dạng biểu đồ, bảng biểu để thấy được thực trạng của vấn đề nghiên cứu: tình hình cấp
phép đầu tư theo ngành, lĩnh vực; số lượng dự án, vốn được cấp giấy phép mỗi năm;
tình hình dự án sau khi được cấp phép; tỷ trọng loại hình doanh nghiệp và tổ chức kinh
tế tham gia thẩm định dự án tại Sở KH&ĐT.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu chất lượng thẩm định các dự án đầu tư ngoài ngân sách tại Sở
KH&ĐT tỉnh TTH. Trong đó, tập trung vào quy trình, thủ tục, kết quả thẩm định và

uế

các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định dự án đầu tư ngoài ngân sách tại Sở
KH&ĐT tỉnh TTH.

H

Số liệu nghiên cứu về thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư ngoài ngân



sách được thu thập từ năm 2000 đến 2015. Phần khảo sát sự hài lòng của nhà đầu tư


nh

được thực hiện với các nhà đầu tư đã thực hiện và hoàn thành công tác thẩm định tại
thời gian thực tập tại đơn vị.

c

5. Kết cấu của đề tài

Ki

phòng Doanh nghiệp, Kinh tế tập thể và tư nhân thuộc Sở KH&ĐT tỉnh TTH trong

họ

Ngoài phần lời nói mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục; nội
dung đề tài được trình bày trong 3 chương. Các chương cụ thể như sau:

ại

Chương 1: Cơ sở lý luận về thẩm định dự án đầu tư ngoài ngân sách

Đ

Chương 2: Thực trạng hoạt động thẩm định dự án đầu tư ngoài ngân sách tại Sở
KH&ĐT tỉnh TTH

Chương 3: Một số giải pháp nằm nâng cao chất lượng hoạt động thẩm định dự án đầu
tư ngoài ngân sách tại Sở KH&ĐT TTH


SVTH: Nguyễn Thị Hải Trà

4


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Phạm Xuân Hùng

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ NGOÀI
NGÂN SÁCH
1.1. Các khái niệm liên quan dự án đầu tư ngoài ngân sách
Theo Luật đầu tư 2014: “Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc
dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể trong khoảng
thời gian xác định.”
TS. Lê Nữ Minh Phương (2015) đưa ra khái niệm “Dự án đầu tư là tổng thể các
hoạt động với các nguồn lực và chi phí cần thiết được bố trí theo một kế hoạch chặt

uế

chẽ với quy trình thời gian và địa điểm xác định nhằm đạt được mục tiêu đã định
trước.” [7, trang 4]

H

Theo Luật xây dựng 2014: “Dự án đầu tư xây dựng công trình là tập hợp các đề




xuất liên quan có liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo

nh

những công trình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng
công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn nhất định. Dự án đầu tư xây dựng

Ki

công trình bao gồm phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở.”

c

Tại Điều 4 khoản 44 Luật đấu thầu số 43/2013/QH13: “Vốn nhà nước bao gồm

họ

vốn ngân sách nhà nước, công trái quốc gia, trái phiếu chính phủ, trái phiếu chính quyền
địa phương, vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ, vốn từ

ại

quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn tín

Đ

dụng do Chính phủ bảo lãnh, vốn vay được bảo đảm bằng tài sản của Nhà nước, vốn đầu
tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước, giá trị quyền sử dụng đất.”
Như vậy, nguồn vốn ngoài ngân sách là nguồn vốn đầu tư cho dự án không
thuộc các loại vốn được quy định tại Khoản 44 Điều 4 Luật Đấu thầu 2013. Đó là các

dự án của các cá nhân, các tổ chức kinh tế xã hội đầu tư và không sử dụng bất kỳ
nguồn vốn nào của vốn nhà nước, trong đó có cả hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài
FDI. Chủ thể đầu tư có thể là doanh nghiệp tư nhân, CT Cổ phần, CT TNHH, CT liên
doanh, tổng công ty, xí nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh, các trường học và các tổ
chức kinh tế xã hội khác. Nguồn vốn sử dụng đầu tư dự án có thể trích từ:

SVTH: Nguyễn Thị Hải Trà

5


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Phạm Xuân Hùng

- Vốn chủ sở hữu là phần vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp ngoài nhà
nước: bao gồm phần vốn chủ doanh nghiệp bỏ vào đầu tư kinh doanh và phần hình
thành từ kết quả trong hoạt động kinh doanh. Cụ thể nguồn vốn được phép sử dụng
đầu tư gồm: vốn góp ban đầu khi thành lập, nguồn vốn từ lợi nhuận không chia dùng
để tái đầu tư, phát hành cổ phiếu, các nguồn vốn sử dụng chung của doanh nghiệp như:
quỹ đầu tư phát triển (quỹ cổ phần hoá, quỹ hình thành từ lợi nhuận,quỹ môi trường,
quỹ thăm dò khai thác tài nguyên và các quỹ khác theo quy định của pháp luật), nguồn
vốn khấu hao tài sản cố định, vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp.
- Vốn vay: vay từ ngân hàng thương mại hoặc các tổ chức tài chính trong và

uế

ngoài nước; phát hành trái phiếu, tín phiếu, kì phiếu và công trình.

1.2. Vai trò của đầu tư ngoài ngân sách đối với sự phát triển kinh tế - xã hội


H

- Với sự đầu tư của các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế xã hội làm tăng hiệu quả



việc sử dụng các nguồn lực trong xã hội, đặc biệt là yếu tố tiền bạc và con người.

nh

- Tăng tính chủ động, tích cực, nhạy bén, sáng tạo trong xã hội bằng việc không
ngừng tìm tòi, nghiên cứu ý tưởng, phương pháp kinh doanh để đạt được mục tiêu của

Ki

tổ chức. Giúp gia tăng năng lực sản xuất cho tổ chức. Góp phần làm cho môi trường

c

kinh doanh văn minh, hiện đại, linh hoạt hơn.

họ

- Các dự án sẽ trực tiếp tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho quốc gia, giúp các
ngành kinh tế khác có thể tận dụng hoặc tái khai thác cơ sở vật chất kĩ thuật đó vừa

ại

sinh lợi vừa tiết kiệm thời gian, chi phí.


Đ

- Góp phần thay đổi các mối quan hệ phát triển giữa các ngành kinh tế như:
quan hệ giữa phát triển nông nghiệp với công nghiệp, quan hệ giữa phát triển kinh tế
với phát triển văn hóa, giáo dục với các mối quan hệ khác.
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả các hoạt động xã hội, dân sinh, chất lượng cuộc
sống của cộng đồng xã hội.
- Góp phần vào chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Làm phong phú, đa dạng các mặt
hàng sản phẩm, loại hình dịch vụ. Góp phần cho việc kích cầu, tăng sức mua của
người dân, góp phần vào tăng trưởng kinh tế, tăng thu nhập vào ngân sách quốc gia.
Góp phần to lớn vào các mục tiêu, chiến lược, kế hoạch phát triển của quốc gia

SVTH: Nguyễn Thị Hải Trà

6


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Phạm Xuân Hùng

1.3. Thẩm định dự án đầu tư
1.3.1. Khái niệm và mục đích thẩm định dự án đầu tư
1.3.1.1. Khái niệm
Thẩm định dự án đầu tư là quá trình thẩm tra, xem xét một cách khách quan,
khoa học và toàn diện về mặt pháp lí các nội dung cơ bản ảnh hưởng đến hiệu quả,
tính khả thi, tính hiện thực của dự án, để quyết định đầu tư hoặc cấp giấy chứng nhận
đầu tư hay quy định về đầu tư [6].
Thẩm định dự án đầu tư xây dựng là công tác tổ chức đánh giá xem xét và phân

tích một cách khách quan trung thực và toàn diện về các nội dung trong dự án xây

uế

dựng nhằm đảm bảo dự án mang lại hiệu quả cao cho chủ đầu tư và xã hội cũng như
phân tích thẩm định thiết kế toàn diện đề án thiết kế cơ sở nhằm đảm bảo tính khả thi

H

của dự án trước khi tiến hành triển khai thi công xây dựng [1].



1.3.1.2. Mục đích

nh

Thẩm định dự án đầu tư sẽ rút ra được những kết luận chính xác về tính khả thi,
hiệu qủa kinh tế của dự án đầu tư, khả năng trả nợ, những rủi ro có thể xảy ra để đưa ra

Ki

quyết định cho vay hay từ chối.

c

Kết quả thẩm định làm cơ sở cho các chủ đầu tư xác định số tiền cho vay; xác

họ


định lại thời gian, tiến độ thực hiện dự án; bổ sung và cải thiện công nghệ, kĩ thuật.
Giúp nhà đầu tư lựa chọn phương án đầu tư tốt nhất, khai thác có hiệu quả nguồn lực,

ại

có nghĩa là khẳng định được mức độ hiệu quả và tính khả thi của dự án. Đưa ra quyết

Đ

định đầu tư đúng hướng, tạo điều kiện cho doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả.
Đối với cơ quan nhà nước, thẩm định dự án được xem như một yêu cầu
không thể thiếu và là cơ sở để ra quyết định hoặc cấp giấy phép đầu tư. Việc thẩm
định sẽ xem xét sự phù hợp của những lợi ích kinh tế - xã hội mà dự án đem lại so
với mục tiêu, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, kế hoạch quy hoạch của quốc
gia, của vùng, của địa phương. Thông qua đó đưa ra kết luận chấp nhận dự án hay
không. Công việc thẩm định cũng góp phần vào mục đích quản lí về nhiều
phương diện trên địa bàn như quản lí quá trình đầu tư, khai thác nguyên nhiên
liệu, quản lí vốn dựa vào chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của nhà nước, quy
hoạch phát triển ngành và địa phương qua từng thời kì. Đảm bảo vì mục tiêu công
SVTH: Nguyễn Thị Hải Trà

7


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Phạm Xuân Hùng

nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Hạn chế tối đa những tác động tiêu cực và đạt
được; phát huy tác dụng tích cực; hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án; góp phần

cải thiện, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng.
1.3.2. Vai trò và ý nghĩa thẩm định dự án đầu tư
1.3.2.1. Vai trò
a, Đối với nhà đầu tư:
- Khi thẩm định, việc rà soát lại các nội dung của dự án giúp nhà đầu tư xác
định mức độ đầy đủ, thiếu sót ở những nội dung, làm cơ sở để chỉnh sửa, bổ sung hoàn
tất nội dung dự án

uế

- Xác định được tính khả thi, hiệu quả về mặt tài chính, thông qua việc tính toán

H

các chỉ tiêu hiệu quả tài chính như: NPV, IRR, WACC để biết dự đoán khả năng sinh
lời của dự án.



- Xác định, dự báo được những rủi ro có thể xảy ra trong tương lai, để chủ động

nh

có những giải pháp, điều chỉnh kế hoạch kịp thời nhằm ngăn ngừa, hạn chế tối đa
những thiệt hại khi rủi ro xảy ra, một cách thiết thực và có hiệu quả nhất.

Ki

- Trong nhiều trường hợp, khi thẩm định, nhà đầu tư có thể xác định dự án được


họ

lợi cho doanh nghiệp.

c

hưởng những điều khoản ưu đãi nào theo quy định của pháp lí. Nhằm đảm bảo quyền
b, Đối với đối tác đầu tư

ại

Thông qua công tác thẩm định, việc dự báo được khả năng sinh lời, khả năng

Đ

thanh toán nợ hoặc những lợi ích khác mà dự án mang lại (quan hệ xã hội, mở rộng thị
trường,...) sẽ là căn cứ đưa ra quyết định nên góp vốn, lựa chọn cơ hội đầu tư tốt nhất.
Tạo tâm lí yên tâm cho đồng vốn bỏ ra. Đồng thời giúp đối tác đầu tư quyết định các
hình thức cho vay và mức độ cho vay đối với nhà đầu tư.
Ngoài ra, việc xác định được tiến độ, thời gian, tuổi thọ dự án để áp dụng linh
hoạt các điều kiện về lãi suất và thời hạn cho vay.
c, Đối với cơ quan nhà nước
Xác định được khả năng và mức độ đóng góp của dự án vào việc thực hiện mục
tiêu phát triển kinh tế xã hội.

SVTH: Nguyễn Thị Hải Trà

8



Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Phạm Xuân Hùng

Đánh giá được các ưu nhược điểm của dự án để từ đó có căn cứ ngăn chặn những
dự án xấu và bảo vệ những dự án tốt. Đảm bảo những dự án khi đi vào hoạt động có thể
phát huy những hiệu quả kinh tế - xã hội đối với doanh nghiệp và cộng đồng.
Kết quả thẩm định là căn cứ để áp dụng chính sách ưu đãi nhằm hỗ trợ nhà đầu
tư theo quy định của pháp luật.
1.3.2.2. Ý nghĩa
Với mục đích, vai trò như đã đề cập, cho thấy thẩm định dự án có ý nghĩa rất
lớn đối với chủ đầu tư, cơ quan quản lí nhà nước cũng như các đối tác đầu tư:
- Với chủ đầu tư: lựa chọn được dự án đầu tư tốt nhất và đưa ra quyết định đầu

uế

tư đúng đắn.

- Với các đối tác đầu tư: đưa ra quyết định về cho vay, trả nợ dựa trên các quyết

H

định sử dụng vốn, kết quả đầu tư, thời gian hoàn vốn và trả nợ của chủ đầu tư.



- Với các cơ quan quản lý nhà nước: đánh giá được sự cần thiết và thích hợp

nh


của dự án với quy hoạch phát triển chung của ngành, vùng, địa phương, quốc giá; với
các vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, công nghệ, vốn, ô nhiễm môi trường. Cơ sở để

Ki

kiểm tra, giám sát, điều chỉnh kịp thời khi có vấn đề phát sinh của dự án. Giúp cơ quan

c

quản lí rút ra được các kinh nghiệm liên quan từng loại hình dự án, cho cả công việc

họ

thẩm định và giám sát dự án.

1.3.3. Căn cứ thẩm định dự án đầu tư ngoài ngân sách

ại

Theo quy định tại điều 10 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP, đối với các dự án đầu

Đ

tư ngoài ngân sách: “Cơ quan chủ trì thẩm định dự án, thẩm định thiết kế cơ sở có
trách nhiệm lấy ý kiến của cơ quan, tổ chức liên quan về các nội dung của dự án. Cơ
quan, tổ chức được lấy ý kiến theo chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm góp
ý kiến bằng văn bản trong thời hạn quy định về các nội dung của thiết kế cơ sở; phòng
chống cháy, nổ; bảo vệ môi trường; sử dụng đất đai, tài nguyên, kết nối hạ tầng kỹ
thuật và các nội dung cần thiết khác.”
a, Hồ sơ trình thẩm định của chủ đầu tư

Hồ sơ trình thẩm định dự án đầu tư ngoài ngân sách bao gồm:
- Tờ trình thẩm định và phê duyệt dự án đầu tư xây dựng (mẫu số 01 quy định
tại Phụ lục II ban hành kèm Nghị định số 59/2015/NĐ-CP).
SVTH: Nguyễn Thị Hải Trà

9


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Phạm Xuân Hùng

- Dự án đầu tư và hồ sơ thiết kế cơ sở (gồm thuyết minh và bản vẽ) (bản chính).
- Kế hoạch vốn được cấp có thẩm quyền phê duyệt/Chủ trương đầu tư được cấp
có thẩm quyền chấp thuận (bản sao).
- Kết quả phê duyệt kế hoạch chuẩn bị đầu tư.
- Giấy chứng nhận phòng cháy chữa cháy (tùy theo quy mô công trình).
- Các văn bản của cơ quan chuyên ngành về đấu nối hạ tầng kỹ thuật, tĩnh
không, môi trường (nếu có).
- Thuyết minh và bản vẽ thiết kế cơ sở, hồ sơ báo cáo khảo sát địa chất công
trình (bản chính).
- Hồ sơ năng lực của các tổ chức, cá nhân tham gia lập thiết kế cơ sở: Giấy

uế

chứng nhận đăng ký kinh doanh của nhà thầu lập thiết kế cơ sở, nhà thầu khảo sát xây

H

dựng; Chứng chỉ hành nghề của chủ nhiệm lập dự án, chủ trì thiết kế (kiến trúc, kết




cấu); Biên bản nghiệm thu thiết kế cơ sở, khảo sát xây dựng.
- Các cơ sở pháp lý (hồ sơ, văn bản) liên quan đến quá trình lập và thực hiện dự

nh

án đầu tư xây dựng sử dụng nguồn vốn ngoài ngân sách.

Ki

b) Căn cứ pháp lý

- Các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch, chủ trương, chính sách phát triển kinh tế

c

- xã hội của ngành, vùng, địa phương, quốc gia.

họ

- Hệ thống pháp luật gồm: Luật Xây dựng năm 2014 (số 67/2014/QH13 ngày
26 tháng 11 năm 2014), Luật bảo vệ môi trường 2014 (số 55/2014/QH13 ngày 23

ại

tháng 06 năm 2014), Luật phòng cháy chữa cháy năm 2013 (số 40/2013/QH13 ngày

Đ


22 tháng 11 năm 2013), Luật đầu tư công 2014 (số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 06
năm 2014), Luật đất đai (số 45/2013/QH13 ngày 29 tháng 11 năm 2013),...
Và các văn bản pháp luật hiện hành khác có liên quan.
c) Các quy chuẩn, tiêu chuẩn và các định mức trong lĩnh vực kinh tế, kĩ thuật
- Các quy phạm như: quy phạm về xây dựng; sử dụng đất đai trong khu công
nghiệp, khu đô thị;...
- Các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia bắt buộc áp dụng trong các hoạt động xây
dựng, bao gồm: khảo sát và thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, quy hoạch xây dựng,
quy hoạch đô thị, lập và thẩm định dự án đầu tư xây dựng, thiết kế, thi công và nghiệm
thu công trình.
SVTH: Nguyễn Thị Hải Trà

10


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Phạm Xuân Hùng

- Các tiêu chuẩn như: tiêu chuẩn cấp công trình, các tiêu chuẩn thiết kế cụ thê
đối với từng loại công trình, tiêu chuẩn về môi trường, tiêu chuẩn công nghệ kỹ thuật.
- Các định mức trong lĩnh vực kinh tế, kỹ thuật như: Định mức dự toán xây
dựng công trình, định mức về lập quy hoạch xây dựng.
d, Các quy ước, thông lệ quốc tế
Các điều ước quốc tế chung đã ký kết giữa Việt Nam với các tổ chức quốc tế
hay nhà nước với nhà nước.
1.3.4. Nội dung thẩm định dự án đầu tư xây dựng
1.3.4.1. Thẩm định tính hiệu quả của dự án


uế

Đánh giá các nội dung về:
- Sự cần thiết và mục tiêu đầu tư

H

- Các yếu tố đầu vào của dự án: địa điểm xây dựng, nhu cầu sử dụng đất, điều



kiện cung cấp nguyên liệu, các yếu tố đầu vào khác.

nh

- Quy mô, công suất, công nghệ, thời gian, tiến độ thực hiện dự án.
- Phân tích tài chính, hiệu quả kinh tế - xã hội.

Ki

1.3.4.2. Thẩm định tính khả thi của dự án

c

Thực hiện thẩm định các nội dung sau:

họ

- Sự phù hợp với quy hoạch ngành; quy hoạch xây dựng nông thôn, đô thị.
- Nhu cầu sử dụng đất, tài nguyên.


ại

- Khả năng giải phóng mặt bằng, khả năng huy động vốn đáp ứng tiến độ

Đ

- Kinh nghiệm quản lý của chủ đầu tư
- Khả năng hoàn trả vốn vay
- Giải pháp phòng cháy, chữa cháy
- Các yếu tố ảnh hưởng đến dự án như quốc phòng an ninh, môi trường và các
quy định khác của pháp luật có liên quan.
1.3.4.3. Thẩm định thiết kế cơ sở của dự án
- Sự phù hợp của thiết kế cơ sở với quy hoạch chi tiết xây dựng hoặc tổng mặt
bằng được phê duyệt, sự phù hợp của thiết kế cơ sở với phương án tuyến công trình
được chọn đối với các công trình xấy dựng theo tuyến, sự phù hợp của thiết kế cơ sở

SVTH: Nguyễn Thị Hải Trà

11


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Phạm Xuân Hùng

với vị trí, quy mô xây dựng và các chỉ tiêu quy hoạch đã được chấp thuận đối với công
trình tại khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng được phê duyệt.
- Sự phù hợp của việc kết nối với hạ tầng kỹ thuật của khu vực.
- Sự hợp lý của phương án công nghệ, dây chuyền công nghệ đối với công trình

không hạn chế chuyển giao công nghệ
- Việc áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn về xây dựng, môi trường, phòng cháy
chữa cháy.
- Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức tư vấn, năng lực hành
nghề của cá nhân lập thiết kế cơ sở theo quy chuẩn.

uế

1.3.5. Phương pháp thẩm định dự án đầu tư
1.3.5.1. Phương pháp thẩm định trình tự

H

Thẩm định dự án theo trình tự được tiến hành theo một trình tự từ tổng quát đến



chi tiết, kết luận trước làm tiền đề cho kết luận sau.

nh

- Thẩm định tổng quát: sẽ tiến hành xem xét, đánh giá các nội dung của dự án
cần thẩm định với tính chất khái quát, nhằm đánh giá một cách chung nhất tính đầy đủ,

Ki

phù hợp, hợp lý của dự án. Thẩm định tổng quát cho phép hình dung khái quát về dự

c


án, các vấn đề chủ yếu của dự án, mục tiêu, các giải pháp chủ yếu, những lợi ích cơ

họ

bản. Từ đó hình dung ra quy mô, tầm cỡ của dự án, dự án liên quan đến đối tượng nào,
đơn vị nào, bộ phận nào, ngành nào. Thẩm định tổng quát là cơ sở, căn cứ để tiến hành

ại

các bước thẩm định tiếp theo [12].

Đ

- Thẩm định chi tiết: được tiến hành sau thẩm định tổng quát. Việc thẩm định
này được tiến hành cụ thể, chi tiết cho từng nội dung cụ thể của dự án, từ việc thẩm
định các điều kiện pháp lý đến việc thẩm định thị trường, kỹ thuật, tổ chức quản lý, tài
chính, kinh tế xã hội, môi trường của dự án. Yêu cầu của việc thẩm định chi tiết là theo
từng nội dung đầu tư bắt buộc phải có ý kiến nhận xét, kết luận, đồng ý, không đồng ý,
nêu rõ những gì cần phải bổ sung, sửa đổi. Tuy nhiên, mức độ tập trung khác nhau đối
với từng nội dung tùy thuộc vào đặc điểm của dự án & tình hình thực tế khi tiến hành
thẩm định [12].
Với việc xem xét khái quát các nội dung, đem lại cái nhìn tổng quan về dự án.
Tiến hành thẩm định tổng quát trước tạo cơ sở thẩm định chi tiết dễ dàng, thuận lợi
SVTH: Nguyễn Thị Hải Trà

12


Khóa Luận Tốt Nghiệp


GVHD: TS. Phạm Xuân Hùng

hơn. Đồng thời, việc thẩm định từ khái quát đến chi tiết, thẩm định các điều kiện pháp
lý, thẩm định thị trường, thẩm định kỹ thuật, tổ chức quản lý, tài chính, kinh tế - xã hội
của dự án, đảm bảo chất lượng kết quả thẩm định và có thể loại bỏ dự án những dự án
không phù hợp, không khả thi. Tuy nhiên do các dự án thực hiện theo trình tự giống
nhau nên dễ xảy ra tình trạng áp dụng một cách dập khuôn, máy móc.
1.3.5.2. Phương pháp so sánh, đối chiếu các chỉ tiêu
So sánh, đối chiếu các nội dung dự án do chủ đầu tư cung cấp với các tiêu
chuẩn, quy chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật, thông lệ trong nước & quốc tế, kinh
nghiệm thực tế và những điều khoản luật pháp quy định có liên quan để phân tích, so

uế

sánh lựa chọn phương án tối ưu. Cụ thể tiến hành so sánh, đối chiếu với những chỉ tiêu
sau:

H

- Tiêu chuẩn thiết kế, xây dựng, tiêu chuẩn về cấp công trình do Nhà nước quy



định hoặc điều kiện tài chính mà dự án có thể chấp nhận được.

nh

- Tiêu chuẩn về công nghệ, thiết bị trong quan hệ chiến lược đầu tư công nghệ
quốc gia, quốc tế.


Ki

- Tiêu chuẩn đối với loại sản phẩm của dự án mà thị trường đòi hỏi.

c

- Các chỉ tiêu tổng hợp như: cơ cấu vốn đầu tư, suất đầu tư…

họ

- Các định mức về sản xuất, tiêu hao năng lượng, nguyên liệu, nhân công, tiền
lương, chi phí quản lý của ngành theo định mức kinh tế – kỹ thuật chính thức hoặc các

ại

chỉ tiêu kế hoạch & thực tế.

Đ

- Các chỉ tiêu về hiệu quả đầu tư.
- Các tỷ lệ tài chính doanh nghiệp phù hợp với hướng dẫn hiện hành của nhà
nước, của ngành đối với từng loại hình doanh nghiệp.
1.3.5.3. Phương pháp phân tích độ nhạy
Dù kế hoạch thực hiện dự án được lập chi tiết, kĩ lưỡng đến đâu thì thực tế trong
quá trình thực hiện dự án sẽ xảy ra những biến động khác với giả định đặt ra, khó lường
trước. Do vậy, phương pháp này được dùng để đánh giá được độ an toàn và kiểm tra tính
vững chắc của các kết quả tính toán trước sự biến đổi của các yếu tố khách quan có thể
xảy ra trong quá trình thực hiện dự án bằng cách đặt ra những giả định khác nhau để phân
tích độ nhạy của dự án so với các giả định được đặt ra ban đầu.
SVTH: Nguyễn Thị Hải Trà


13


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Phạm Xuân Hùng

Phân tích độ nhạy của dự án là xem xét sự thay đổi các chỉ tiêu hiệu quả tài
chính khi các yếu tố có liên quan đến chỉ tiêu đó thay đổi nhằm xem xét mức độ nhạy
cảm của dự án đối với sự biến động của các yếu tố liên quan. Chỉ tiêu hiệu quả tài
chính: giá trị hiện tại ròng (NPV), hệ số hoàn vốn nội bộ (IRR), tỷ lệ lợi ích/chi phí
(B/C), thời gian hoàn vốn (T), điểm hòa vốn (BEP). Các yếu tố có liên quan đến các
chỉ tiêu tài chính: sản lượng sản phẩm, mức lãi suất tính toán trong dự án, giá thành
trên một đơn vị sản phẩm, các biến phí, thời gian và tiến độ hoạt động của dự án [8].
.

Cách tiến hành phân tích độ nhạy là cho giá trị của một thông số dự án thay đổi

thế nào. Có 3 phương pháp phân tích độ nhạy:

uế

và tính toán, xem xét các chỉ tiêu NPV, IRR và các chỉ tiêu hiệu quả tài chính thay đổi
- Tăng hay giảm giá trị của thông số theo những tỷ lệ phần trăm nhất định so

H

với giá trị trong mô hình thẩm định cơ sở. Thông thường chỉ xem xét thay đổi hướng




làm cho dự án xấu đi, rồi xác định xem NPV/IRR thay đổi như thế nào [2]

nh

- Phân tích độ nhạy một chiều: cho giá trị của một thông số thay đổi. Nhằm tìm
ra yếu tố gây lên sự nhạy cảm lớn của chỉ tiêu hiệu quả xem xét [2].

Ki

- Phân tích độ nhạy hai hay đa chiều: cho giá trị của hai hay nhiều thông số thay

c

đổi cùng một lúc có nghĩa là phân tích ảnh hưởng của đồng thời nhiều yếu tố đến chỉ

họ

tiêu hiệu quả tài chính để đánh giá mức độ an toàn của dự án [2].
Phân tích độ nhạy giúp chủ đầu tư xác định được các yếu tố gây lên sự thay đổi

ại

nhiều nhất của chỉ tiêu hiệu quả tài chính, kiểm tra tính vững chắc về hiệu quả tài

Đ

chính của dự án khi có những tình huống bất lợi có thể xảy ra. Từ đó đưa ra kết luận
về tính vững chắc và ổn định của dự án, làm cơ sở cho việc đề xuất những biện pháp

quản lý, phòng ngừa những rủi ro và quản lý chúng trong quá trình thực hiện dự án.
Cho nên,phẩn tích độ nhạy cho phép lựa chọn được những dự án có độ an toàn cao.
Đồng thời giúp các nhà quản lí có thể dự đoán toàn diện hơn về các kết quả có thể xảy
ra trong quá trình thực hiện dự án. Phương pháp này thường dùng trong các dự án lớn,
phức tạp & các dự án có hiệu quả cao hơn mức bình thường nhưng có nhiều yếu tố
thay đổi do khách quan.

SVTH: Nguyễn Thị Hải Trà

14


Khóa Luận Tốt Nghiệp

GVHD: TS. Phạm Xuân Hùng

1.3.5.4. Phương pháp dự báo
Phương pháp dự báo xuất phát từ đặc điểm của hoạt động đầu tư phát triển là
hoạt động mang tính chất lâu dài từ giai đoạn chuẩn bị đến khi đưa vào vận hành kết
quả đầu tư, do đó cần phải tiến hành dự báo.
Phương pháp dự báo sử dụng các số liệu điều tra thống kê và vận dụng phương
pháp dự báo thích hợp để thẩm định, kiểm tra cung cầu về sản phẩm của dự án, thiết
bị, nguyên vật liệu và các đầu vào khác ảnh hưởng trực tiếp đến tính khả thi của dự
án.Các phương pháp dự báo: sử dụng hệ số co giãn của cầu, lấy ý kiến chuyên gia,
phương pháp định mức, phương pháp ngoại suy thống kê, phương pháp mô hình hồi
thẩm định công nghệ, thẩm định tài chính của dự án.

uế

quy tương quan. Phương pháp dự báo thích hợp khi thẩm định khía cạnh thị trường,


H

Phương pháp dự báo giúp làm tăng tính chính xác của các quyết định đánh giá



tính khả thi của dự án trong quá trình thẩm định. Tuy nhiên phương pháp này thường
gây tốn kém về thời gian, chi phí (chi phí để tiến hành điều tra lấy số liệu thống kê, chi

nh

phí thuê chuyên gia phân tích). Dự báo có thể không chính xác do thiếu thông tin hoặc

Ki

do thay đổi bất thường của nền kinh tế nên kết quả dự báo có độ rủi ro khá cao. Kết
quả thẩm định dễ mang tính chủ quan của người dự báo.

c

1.3.5.5. Phương pháp triệt tiêu rủi ro

họ

Một dự án từ những bước đầu thực hiện cho đến khi hoàn thành là một quá

ại

trình kéo dài và các hoạt động dự án liên tục được thực hiện. Song song sẽ có nhiều rủi

ro có thể xảy ra trong quá trình thực hiện dự án. Đó là những biến cố trong tương lai

Đ

có khả năng xảy ra và sẽ ảnh hưởng đến dự án. Để đảm bảo dự án được hoàn thành và
đi vào hoạt động hiệu quả, phải dự đoán được những rủi ro có thể xảy ra để từ đó có
biện pháp phòng ngừa, hạn chế tối đa tác động mà rủi ro đó gây ra, hoặc phân tán rủi
rỏ cho các đối tác liên quan đến dự án.
Thông thường, rủi ro được phân ra làm hai giai đoạn:
- Giai đoạn thực hiện dự án thường xảy ra những rủi ro: chậm tiến độ thi công;
vượt tổng mức đầu tư; rủi ro về cung cấp dịch vụ kỹ thuật – công nghệ không đúng
tiến độ, chất lượng không đảm bảo; rủi ro về tài chính như thiếu vốn, giải ngân không
đúng tiến độ; rủi ro bất khả kháng như các rủi ro do điều kiện tự nhiên bất lợi, hoàn
cảnh chính trị – xã hội khó khăn.
SVTH: Nguyễn Thị Hải Trà

15


×