Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

Đánh giá thực trạng đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (643.81 KB, 74 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN

H



́H

U

Ế

--------------------

K

IN

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

̣C

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG ĐĂNG KÝ DOANH

Đ
A

̣I H


O

NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

NGÔ CHÂU ANH PHƯƠNG

Khoá học: 2014-2018


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN

IN

H



́H

U

Ế

--------------------

K

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


̣C

ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG ĐĂNG KÝ DOANH

Đ
A

̣I H

O

NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Sinh Viên Thực Hiện:

Giáo Viên Hướng Dẫn:

NGÔ CHÂU ANH PHƯƠNG

TS. LÊ NỮ MINH PHƯƠNG

LỚP: K48A KH-ĐT
NIÊN KHÓA: 2014-2018

Huế, 5/2018


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Lê Nữ Minh Phương

LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu tại trường Đại Học Kinh Tế Huế
cũng như thời gian thực tập và viết đề tài khóa luận tốt nghiệp, tôi đã nhận được
rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của tập thể, cá nhân và các thầy cô giáo trong
trường.
Trước hết tôi xin chân thành cám ơn tất cả quý thầy cô giáo đã truyền đạt
kiến thức cho tôi trong 4 năm học vừa qua. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu

U

dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài khóa luận.

Ế

sắc đến Cô giáo Lê Nữ Minh Phương đã dành nhiều thời gian, công sức để hướng

́H

Tiếp đến, tôi gởi lời cảm ơn đến các anh, chị làm việc tại phòng Đăng ký



kinh doanh của Sở Kế Hoạch và Đầu Tư tỉnh Thừa Thiên Huế đã trực tiếp hướng
dẫn, chỉ bảo, cung cấp cho tôi các thông tin, số liệu cần thiết phục vụ cho quá trình

H

nghiên cứu để hoàn thành bài khóa luận trong 3 tháng thực tập tại Phòng.


IN

Mặc dù tôi đã rất cố gắng nỗ lực hết sức để hoàn thành luận văn tốt nghiệp
này nhưng do thời gian, kiến thức cũng như kinh nghiệm còn nhiều hạn chế nên sẽ

K

không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự quan tâm, nhận xét

̣C

và đóng góp ý kiến, chỉ bảo của quý thầy cô giảng viên.

Đ
A

̣I H

O

Một lần nữa tôi xin trân trọng cám ơn!

SVTH: Ngô Châu Anh Phương - K48A KHĐT

Huế, tháng 5 năm 2018
Sinh viên thực hiện
Ngô Châu Anh Phương



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Lê Nữ Minh Phương

MỤC LỤC
PHẦN 1: PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...............................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................................2
2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2

Ế

3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài...........................................................................2

U

3.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................................2

́H

4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2



4.1 Phương pháp điều tra, thu thập số liệu ..................................................................2
4.1.1 Tài liệu thứ cấp ...................................................................................................2

H


4.1.2 Tài liệu sơ cấp.....................................................................................................3
4.2 Phương pháp phân tích ..........................................................................................3

IN

5. Nội dung nghiên cứu ...................................................................................................4

K

PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...........................................................................5

̣C

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP.

O

.........................................................................................................................................5

̣I H

1.1 Cơ sở lý luận về đăng ký doanh nghiệp ....................................................................5
1.1.1 Các khái niệm .....................................................................................................5

Đ
A

1.1.2 Đặc điểm của đăng ký doanh nghiệp..................................................................7
1.1.3 Đối tượng đăng ký doanh nghiệp .......................................................................7

1.1.4 Hình thức, quy trình đăng ký doanh nghiệp .......................................................8
1.1.5 Vai trò, ý nghĩa của đăng ký doanh nghiệp ......................................................10
1.2 Chỉ số đăng ký doanh nghiệp trong PCI..................................................................11
1.2.1 Các khái niệm ...................................................................................................11
1.2.2 Các thành phần của PCI ...................................................................................12
1.2.3 Chỉ tiêu Chi phí thời gian của PCI trong đăng ký doanh nghiệp .....................13
1.3 Căn cứ pháp lý .........................................................................................................14
1.4 Một số quy định chung về đăng ký doanh nghiệp...................................................14

SVTH: Ngô Châu Anh Phương - K48A KHĐT

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Lê Nữ Minh Phương

1.5 Cơ sở thực tiễn.........................................................................................................16
1.5.1 Công tác đăng ký doanh nghiệp của một số nước trên thế giới .......................16
1.5.1.1 Tại Canada.....................................................................................................16
1.5.1.2 Tại Singapore.................................................................................................17
1.5.1.3 Tại Hồng Kông ..............................................................................................17
1.5.1.4 Tại Úc ............................................................................................................18
1.5.2 Công tác đăng ký doanh nghiệp tại Việt Nam..................................................18

Ế

1.5.2.1 Tình hình quản lý của nhà nước ....................................................................18


U

1.5.2.2 Trình tự, thủ tục đăng ký doanh nghiệp ........................................................19

́H

1.5.2.3 Tình hình đăng ký doanh nghiệp và quy mô vốn bình quân của doanh nghiệp



trên cả nước giai đọan 2014-2017 .............................................................................20
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ......................................................................................................23

H

2.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ..................................................................................23

IN

2.1.1 Giới thiệu Phòng Đăng ký kinh doanh của Sở KH&ĐT tỉnh Thừa Thiên Huế

K

...................................................................................................................................23
2.1.1.1 Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế ...............................................23

̣C

2.1.1.2 Phòng Đăng ký kinh doanh của Sở KH&ĐT tỉnh Thừa Thiên Huế .............24


O

2.1.2 Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của tỉnh TT Huế.......................................26

̣I H

2.1.2.1 Đặc điểm tự nhiên..........................................................................................26
2.1.2.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội ..............................................................................27

Đ
A

2.2. Tình hình đăng ký thành lập doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh TT Huế ...................28
2.2.1 Tình hình đăng ký thành lập doanh nghiệp và số vốn đăng ký kinh doanh của
các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014-2017 ..............28
2.2.2 Tình hình đăng ký thành lập doanh nghiệp và số vốn đăng ký kinh doanh của
các doanh nghiệp qua mạng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2014-2017
...................................................................................................................................32
2.2.3 Nhận xét chung.................................................................................................33
2.3 Thực trạng công tác đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai
đoạn 2014-2017 .............................................................................................................35

SVTH: Ngô Châu Anh Phương - K48A KHĐT

iii


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Lê Nữ Minh Phương

2.3.1 Hồ sơ, trình tự thủ tục đăng ký doanh nghiệp, cấp Giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp..............................................................................................................35
2.3.1.1 Hồ sơ, trình tự thủ tục đăng ký doanh nghiệp ...............................................35
2.3.1.2 Cấp giấy Chứng nhận đăng ký doanh nghiệp................................................39
2.3.2 Kết quả của thủ tục đăng ký doanh nghiệp ......................................................40
2.3.3 Nhận xét chung.................................................................................................40
2.4 Thực trạng công tác đăng ký doanh nghiệp theo số liệu khảo sát...........................41

Ế

2.4.1 Mô tả mẫu khảo sát...........................................................................................41

U

2.4.2 Ý kiến của doanh nghiệp về quy trình, thủ tục đăng ký doanh nghiệp ............42

́H

2.4.2.1 Thông tin thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp .......................................42



2.4.2.2 Đánh giá về thủ tục, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp.........................................43
2.4.2.3 Đánh giá về mức phí, lệ phí hay khoản chi phí khác phải trả khi giải quyết
thủ tục đăng ký doanh nghiệp....................................................................................44

H


2.4.2.4 Đánh giá về thời gian thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp ....................44

IN

2.5 Đánh giá chung về công tác đăng ký doanh nghiệp ................................................45

K

2.5.1 Chỉ số PCI về đăng ký doanh nghiệp ...............................................................45
2.5.2 Thuận lợi và khó khăn trong công tác đăng ký doanh nghiệp .........................47

̣C

2.5.2.1 Thuận lợi........................................................................................................47

O

2.5.2.2 Khó khăn........................................................................................................49

̣I H

CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP......................................................................................51

Đ
A

3.1 Định hướng ..............................................................................................................51
3.2 Đề xuất các giải pháp ..............................................................................................52
3.2.1 Giải pháp thông tin tuyên truyền ......................................................................52

3.2.2 Giải pháp về trình tự thực hiện thủ tục.............................................................52
3.2.3 Giải pháp về thủ tục hành chính .......................................................................53
3.2.4 Giải pháp về tổ chức cán bộ .............................................................................54
3.2.5 Giải pháp về công nghệ hỗ trợ công tác đăng ký doanh nghiệp ......................56
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................................57
3.1 Kết luận....................................................................................................................57

SVTH: Ngô Châu Anh Phương - K48A KHĐT

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Lê Nữ Minh Phương

3.2 Kiến nghị .................................................................................................................58
3.2.1 Đối với Sở KH-ĐT tỉnh TT Huế ......................................................................58
3.2.2 Đối với Chính phủ và các Bộ, Ngành...............................................................59
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................60

Đ
A

̣I H

O

̣C


K

IN

H



́H

U

Ế

PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 61

SVTH: Ngô Châu Anh Phương - K48A KHĐT

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Lê Nữ Minh Phương

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Chứng minh nhân dân/ Căn cước công dân

CP:


Chính phủ

DN:

Doanh nghiệp

ĐKDN:

Đăng ký doanh nghiệp

ĐKKD:

Đăng ký kinh doanh

ĐVTT:

Đơn vị trực thuộc

KH-ĐT:

Kế hoạch - Đầu tư

NĐ:

Nghị định

NQ:

Nghị quyết


PCI:

Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh

TNHH :

Trách nhiệm hữu hạn

TT Huế:

Thừa Thiên Huế

TTHC:

Thủ tục hành chính

UBND:

Uỷ ban nhân dân

Đ
A

̣I H

O

̣C

K


IN

H



́H

U

Ế

CMND/CCCD:

SVTH: Ngô Châu Anh Phương - K48A KHĐT

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Lê Nữ Minh Phương

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng
Bảng 1.1 : Tổng hợp quy mô vốn của các doanh nghiệp trên cả nước .........................20
Bảng 2.1: Số doanh nghiệp đăng ký thành lập trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế .......28
Bảng 2.2: Số vốn ĐKKD của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.....29
Bảng 2.3: Tổng hợp quy mô vốn của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên


Ế

Huế.................................................................................................................................30

U

Bảng 2.4: Tổng hợp quy mô vốn của các doanh nghiệp đăng ký qua mạng trên địa bàn

́H

tỉnh Thừa Thiên Huế......................................................................................................32



Bảng 2.5: Thông tin thực hiện thủ tục ĐKDN ..............................................................42
Bảng 2.6: Thủ tục, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp ...........................................................43

H

Bảng 2.7: Mức phí, lệ phí khi giải quyết thủ tục ĐKDN ..............................................44

IN

Bảng 2.8: Thời gian thực hiện thủ tục ĐKDN ..............................................................44

K

Biểu đồ


Biểu đồ 1.1: Quy mô vốn bình quân doanh nghiệp đăng ký thành lập mới trên cả nước

̣C

.......................................................................................................................................21

O

Biểu đồ 2.1: Quy mô vốn bình quân doanh nghiệp đăng ký thành lập mới trên địa bàn

̣I H

tỉnh TT Huế ...................................................................................................................31

Đ
A

Biểu đồ 2.2: Cơ cấu mẫu theo loại hình doanh nghiệp đang hoạt động........................41
Biều đồ 2.3: Cơ cấu mẫu theo nơi tìm hiểu quy trình ...................................................41
Biểu đồ 2.4: Chỉ số chi phi phí thời gian tỉnh TT Huế so với cả nước .........................45

SVTH: Ngô Châu Anh Phương - K48A KHĐT

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Lê Nữ Minh Phương


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Dựa trên những tìm hiểu các lý luận cơ bản và quy trình thực hiện thủ tục đăng
ký thành lập doanh nghiệp, cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tại Việt Nam.
Đề tài “Đánh giá thực trạng đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế” đã làm rõ quy trình cũng như các vấn đề hoàn thiện thủ tục hành chính khi thành
lập doanh nghiệp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế đồng thời đưa ra
những đề xuất phương hướng, giải pháp nhằm nâng cao, hoàn thiện công tác đăng ký

Ế

doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng và Việt Nam nói chung.

U

Đề tài sử dụng nguồn số liệu chủ yếu từ các tài liệu tổng hợp theo các báo cáo,

́H

nguồn dữ liệu thống kê của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế. Ngoài ra,



còn có các nguồn dữ liệu thống kê từ website chính thức của tỉnh Thừa Thiên Huế, của
quốc gia Việt Nam.

Các phương pháp chủ yếu được sử dụng trong đề tài này bao gồm: Phương

H

pháp điều tra, thu thập số liệu, phân tích, so sánh, đối chiếu.


IN

Nội dung đề tài nghiên cứu đã tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã

K

hội của tỉnh Thừa Thiên Huế để rút ra nhận xét khách quan về những thuận lợi cũng

̣C

như khó khăn liên quan đến các nguồn lực phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội của

O

tỉnh. Và đề tài cũng đã khái quát lịch sử hình thành, phát triển và cơ cấu tổ chức tại Sở

̣I H

Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế.
Mặt khác, đề tài đã tổng hợp tình hình đăng ký doanh nghiệp và quy mô vốn

Đ
A

bình quân trên cả nước giai đoạn 2014-2017 với tổng số doanh nghiệp đăng ký thành
lập mới là 406.555 doanh nghiệp với tổng số vốn đăng ký thành lập là 3.220.792 tỷ
đồng. Riêng tỉnh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn này có 3.572 doanh nghiệp thành lập
mới, số vốn đăng ký thành lập là 12.594,97 tỷ đồng. Năm 2017 có thể nói là năm kỉ
lục về đăng ký doanh nghiệp của cả nước lẫn tỉnh TT Huế khi cả số doanh nghiệp và

tổng số vốn đăng ký thành lập đều ở mức rất cao so với những năm trước.
Ngoài ra, đề tài còn phân tích được những thuận lợi và khó khăn khi doanh
nghiệp đăng ký thành lập mới qua mạng và những thuận lợi sau khi cải cách thủ tục
hành chính, sửa đổi, bổ sung các điều luật có liên quan đến công tác đăng ký doanh

SVTH: Ngô Châu Anh Phương - K48A KHĐT

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Lê Nữ Minh Phương

nghiệp.
Từ các kết quả đạt được và những bất cập còn vướng mắc trong công tác đăng
ký doanh nghiệp, đề tài đã đưa ra được các giải pháp để nâng cao công tác đăng ký

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN


H



́H

U

Ế

doanh nghiệp trong thời gian tới tại Sở Kế hoạch - Đầu tư tỉnh TT Huế.

SVTH: Ngô Châu Anh Phương - K48A KHĐT

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Lê Nữ Minh Phương

PHẦN 1: PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Kinh doanh là hình thức hoạt động buôn bán, môi giới, thương mại… Nhưng
bất kì dưới hình thức nào cũng đòi hỏi sự an toàn, tính độc quyền, tính pháp luật và
những quyền lợi trong kinh doanh. Vì thế tất cả đều cần đăng ký kinh doanh. Nếu như
con người sinh ra có giấy khai sinh để chứng thực sự tồn tại của mình thì với các
doanh nghiệp, không thể bỏ qua giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Giấy chứng


Ế

nhận đăng ký doanh nghiệp là một dạng văn bản pháp quy đảm nhận vai trò “giấy khai

U

sinh” – ghi nhận ngày đăng ký kinh doanh lần đầu và là căn cứ xác thực năng lực pháp

́H

lý cho một doanh nghiệp. Vì vậy, dù kinh doanh lớn, nhỏ hay hoạt động dưới mọi hình



thức nào thì cũng cần có đăng ký kinh doanh, đó cũng là một phần nằm trong quy định
của pháp luật. Việc đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp sẽ được nhà nước thông

H

qua và cấp phép hoạt động, đồng nghĩa với việc rằng doanh nghiệp của bạn sẽ được

IN

thừa nhận về mặt pháp luật và có quyền hoạt động kinh doanh những mặt hàng như đã
đăng ký và được pháp luật của Việt Nam bảo vệ.

K

Trên địa bàn tỉnh TT Huế những năm qua, cùng với quá trình hội nhập quốc tế


̣C

và tăng trưởng kinh tế, tình hình đầu tư doanh nghiệp thành lập mới ngày càng tăng.

O

Công tác cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp luôn là vấn đề quan trọng, cấp

̣I H

thiết, được chính quyền tỉnh TT Huế chỉ đạo, thực hiện trong nhiều năm qua. Qua quá
trình thực hiện, nhờ áp dụng cải cách thủ tục hành chính, công tác cấp Giấy chứng

Đ
A

nhận đăng ký doanh nghiệp đã đơn giản hơn nhiều, các nhà đầu tư cũng phần nào được
tạo thuận lợi và dễ dàng hơn trong việc gia nhập thị trường. Tuy nhiên, bên cạnh
những thuận lợi của cải cách hành chính thì vẫn còn những vướng mắc, khó khăn cho
cả cán bộ thực hiện và doanh nghiệp khi thực hiện các quy trình, thủ tục liên quan.
Nhìn chung, việc đăng ký thành lập doanh nghiệp có ý nghĩa cực kỳ quan trọng
đến tất cả mọi mặt của cuộc sống. Không chỉ đảm bảo quyền lợi cho cơ quan quản lý
nhà nước mà còn mang ý nghĩa đảm bảo trật tự quản lý nhà nước cũng như bảo vệ
được quyền lợi cho những chủ thể khác khi tham gia vào hoạt động kinh doanh. Nhận
thức rõ được tầm quan trọng của công tác đăng ký doanh nghiệp nên tôi đã quyết định

SVTH: Ngô Châu Anh Phương – Lớp K48A KHĐT

1



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Lê Nữ Minh Phương

chọn đề tài “Đánh giá thực trạng đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế” để tìm hiểu, phân tích, đánh giá một cách chi tiết công tác đăng ký doanh
nghiệp trong giai đoạn hiện nay để xác định được những hạn chế, khó khăn trong công
tác cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp để từ đó đưa ra những giải pháp cụ thể
nâng cao chất lượng công tác đăng ký doanh nghiệp tại tỉnh TT Huế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung

Ế

Dựa trên cơ sở lý luận về đăng ký doanh nghiệp, nghiên cứu thực trạng đăng ký

U

doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế từ đó đề xuất giải pháp.

́H

2.2 Mục tiêu cụ thể



- Hệ thống hóa về những vấn đề lý luận và thực tiễn về đăng ký doanh nghiệp
- Phân tích và đánh giá thực trạng đăng ký doanh nghiệp giai đoạn 2014-2017


H

của tỉnh TT Huế

IN

- Đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện công tác đăng ký doanh nghiệp tại địa
phương

K

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

̣C

3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài

O

Đối tượng nghiên cứu là đăng ký doanh nghiệp

̣I H

3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Phạm vi không gian: đề tài thực hiện nghiên cứu tại tỉnh TT Huế

Đ
A


- Phạm vi thời gian: đề tài thực hiện trong thời gian từ tháng 1 năm 2018 đến
tháng 4 năm 2018. Trong đó các thông tin số liệu thứ cấp được thu thập từ năm 2014
đến năm 2017. Thông tin sơ cấp được thu thập trong quá trình điều tra doanh nghiệp
đánh giá về thủ tục đăng ký doanh nghiệp lấy trong năm 2018.
- Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung làm rõ thực trạng đăng ký doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh TT Huế. Từ đó đề xuất các giải pháp chủ yếu để nâng cao công tác
đăng ký doanh nghiệp trong thời gian tới.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp điều tra, thu thập số liệu
4.1.1 Tài liệu thứ cấp
SVTH: Ngô Châu Anh Phương – Lớp K48A KHĐT

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Lê Nữ Minh Phương

Tài liệu thứ cấp được thu thập cho đề tài này bao gồm các loại sau:
- Tài liệu về đặc điểm tự nhiên, tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh TT Huế được
tổng hợp thông qua tài liệu từ các văn bản, báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh
- Thông tin về thực trạng đăng ký doanh nghiệp được thu thập từ các bản báo cáo
thống kê tại phòng đăng ký kinh doanh của Sở KH-ĐT tỉnh TT Huế
- Thông tin các giải pháp nâng cao hiệu quả, giải quyết các vấn đề tồn đọng trong
công tác được đăng tải trên các báo, tạp chí khoa học, các tài liệu lấy từ internet.

Số liệu sơ cấp: được thu thập từ điều tra, phỏng vấn đối tượng là doanh

Thiết kế thang đo:






́H

nghiệp (30 người) bằng phiếu điều tra được thiết kế sẵn.

U



Ế

4.1.2 Tài liệu sơ cấp

Dựa trên nội dung của công tác ĐKDN. Nội dung các biến quan sát trong các

H

thành phần được hiệu chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế tại tỉnh Thừa Thiên Huế.

IN

nghiên cứu tiến hành xây dựng bảng hỏi gồm 2 phần. Phần 1 gồm thông tin chung của
doanh nghiệp ĐKDN, phần 2 là đánh giá của doanh nghiệp về thủ tục ĐKDN trên địa

K


bàn tỉnh TT Huế gồm các nội dung như thông tin thực hiện thủ tục, đánh giá về thủ

̣C

tục, hồ sơ ĐKDN, đánh giá về mức phí, lệ phí hay các khoản phải trả khi giải quyết

O

thủ tục, đánh giá về thời gian thực hiện thủ tục.

̣I H

Tất cả các biến quan sát trong các thành phần đều sử dụng thang đo Likert 5
điểm, với sự lựa chọn từ 1 đến 5 như sau:

Đ
A

1. Hoàn toàn không đồng ý
2. Không đồng ý
3. Không có ý kiến (Trung lập)
4. Đồng ý
5. Hoàn toàn đồng ý

4.2 Phương pháp phân tích
- Đối với tài liệu thứ cấp, đề tài sử dụng phương pháp phân tổ thống kê theo các
tiêu thức khác nhau nhằm mô tả khái quát thực trạng đăng ký doanh nghiệp trong các
năm gần đây ở địa phương. Các chỉ tiêu thống kê được sử dụng để phân tích sự biến

SVTH: Ngô Châu Anh Phương – Lớp K48A KHĐT


3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Lê Nữ Minh Phương

động của các tiêu thức nghiên cứu qua các thời kỳ theo số tuyệt đối, số tương đối, số
bình quân.
- Đối với tài liệu sơ cấp, số liệu được xử lý bằng phần mềm Excel để tính điểm
trung bình các yếu tố được đánh giá về thủ tục đăng ký doanh nghiệp.
5. Nội dung nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu và kết luận đề tài gồm 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về đăng ký doanh nghiệp

Ế

Chương 2: Thực trạng đăng ký doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

U

Chương 3: Định hướng và một số giải pháp hoàn thiện công tác đăng ký doanh

Đ
A

̣I H

O


̣C

K

IN

H



́H

nghiệp

SVTH: Ngô Châu Anh Phương – Lớp K48A KHĐT

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Lê Nữ Minh Phương

PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ ĐĂNG KÝ
DOANH NGHIỆP
1.1 Cơ sở lý luận về đăng ký doanh nghiệp
1.1.1 Các khái niệm
 Doanh nghiệp

Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký

Ế

thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh. (Điều 4 khoản 7

U

Luật doanh nghiệp 2014)

́H

Theo luật doanh nghiệp 2014, hiện nay có 4 loại hình doanh nghiệp:



- Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó vốn điều lệ được chia thành nhiều
phần bằng nhau gọi là cổ phần. Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông

H

tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các

IN

khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào
doanh nghiệp. Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người

K


khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 119 và khoản 1 Điều 126 của Luật

̣C

doanh nghiệp 2014. (Điều 110 khoản 1 Luật doanh nghiệp 2014)

O

- Công ty hợp danh là doanh nghiệp, trong đó phải có ít nhất 02 thành viên là

̣I H

chủ sở hữu chung của công ty, cùng nhau kinh doanh dưới một tên chung (sau đây gọi
là thành viên hợp danh). Ngoài các thành viên hợp danh, công ty có thể có thêm thành

Đ
A

viên góp vốn. Thành viên hợp danh phải là cá nhân, chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài
sản của mình về các nghĩa vụ của công ty. Thành viên góp vốn chỉ chịu trách nhiệm về
các khoản nợ của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. (Điều 172 khoản 1
Luật doanh nghiệp 2014)
- Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu
trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. (Điều
183 khoản 1 Luật doanh nghiệp 2014)
- Công ty trách nhiệm hữu hạn:
+ Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức
hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công
SVTH: Ngô Châu Anh Phương – Lớp K48A KHĐT


5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Lê Nữ Minh Phương

ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm
vi số vốn điều lệ của công ty. (Điều 73 khoản 1 Luật doanh nghiệp 2014)
+ Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên là doanh nghiệp, trong đó
thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá 50. Thành
viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp
trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4
Điều 48 của Luật doanh nghiệp 2014. Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển

Ế

nhượng theo quy định tại các Điều 52, 53 và 54 của Luật doanh nghiệp 2014. ( Điều

U

47 khoản 1 Luật doanh nghiệp 2014)

́H

 Khái niệm đăng ký doanh nghiệp



Đăng ký doanh nghiệp là thủ tục phải tiến hành để thành lập doanh nghiệp.

Những người sáng lập doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tới

H

Cơ quan đăng ký kinh doanh để được ghi nhận các vấn đề quan trọng của một doanh

IN

nghiệp gồm:
– Tên doanh nghiệp.

K

– Trụ sở chính của doanh nghiệp.

̣C

– Ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp.

O

– Vốn điều lệ, Vốn đầu tư và Tỷ lệ góp vốn trong doanh nghiệp.

lập.

̣I H

– Thông tin của Chủ sở hữu công ty; của các Thành viên sáng lập, Cổ đông sáng

Đ

A

– Thông tin của Người đại diện theo pháp luật.
– Thông tin về các Chi nhánh, Văn phòng đại diện, Địa điểm kinh doanh (nếu có).
Hiện nay đăng ký doanh nghiệp còn được hiểu là việc ghi nhận về mặt pháp lý sự

ra đời và cập nhật những thay đổi pháp lý trong suốt vòng đời của doanh nghiệp. Đăng
ký doanh nghiệp bao gồm nội dung về đăng ký thành lập doanh nghiệp, đăng ký thay
đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp và các nghĩa vụ đăng ký, thông báo khác theo quy
định của NĐ 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.

SVTH: Ngô Châu Anh Phương – Lớp K48A KHĐT

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Lê Nữ Minh Phương

 Khái niệm Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là văn bản hoặc bản điện tử mà cơ quan
ĐKKD cấp cho doanh nghiệp ghi lại những thông tin về ĐKKD và đăng ký thuế do
doanh nghiệp đăng ký.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đồng thời là Giấy chứng nhận kinh
doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế của doanh nghiệp.
1.1.2 Đặc điểm của đăng ký doanh nghiệp

Ế


- Đăng ký doanh nghiệp là một trong những dịch vụ hành chính công do cơ

U

quan quản lí nhà nước trực tiếp thực hiện.

́H

- Theo quy định trong Luật Doanh nghiệp đăng ký doanh nghiệp cũng là thủ tục



đầu tiên để tiến hành hoạt động kinh doanh dưới hình thức doanh nghiệp.
- Đăng ký doanh nghiệp là việc đăng ký xác lập tư cách pháp lý cho doanh

H

nghiệp, xác lập tính hợp pháp của các hoạt động kinh doanh dưới sự bảo hộ bởi pháp

IN

luật của Nhà nước nói chung.

- Bất kỳ một doanh nghiệp nào khi đăng ký gia nhập thị trường đều phải thực

K

hiện theo một khung pháp lý chung gồm các thủ tục hành chính sau: Đăng ký doanh

̣C


nghiệp, Đăng ký mã số thuế (nay đã gộp vào một) và Đăng ký giấy phép khắc dấu

O

(nay là công bố mẫu con dấu).

̣I H

- Để thành lập 1 trong 4 loại hình doanh nghiệp (công ty trách nhiệm hữu hạn,
công ty cổ phần, doanh nghiệp tư nhân hoặc công ty hợp danh) để đầu tư sẽ thực hiện

Đ
A

thủ tục đăng ký doanh nghiệp với cơ quan đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh
nghiệp dự định đặt trụ sở chính.
1.1.3 Đối tượng đăng ký doanh nghiệp
Đối tượng của đăng ký doanh nghiệp theo Luật Doanh nghiệp gồm có:
(1) Doanh nghiệp tư nhân;
(2) Công ty cổ phần;
(3) Công ty hợp danh;
(4) Công ty trách nhiệm hữu hạn (gồm công ty TNNH một thành viên và công ty
TNNH hai thành viên trở lên)

SVTH: Ngô Châu Anh Phương – Lớp K48A KHĐT

7



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Lê Nữ Minh Phương

1.1.4 Hình thức, quy trình đăng ký doanh nghiệp
 Hình thức đăng ký doanh nghiệp
Đăng ký thành lập mới các loại hình doanh nghiệp
Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
Đăng ký chuyển đổi các loại hình doanh nghiệp
 Quy trình đăng ký doanh nghiệp
Giai đoạn 1: Chuẩn bị đầy đủ các thông tin cần thiết để lập hồ sơ thành lập công

Ế

ty

U

Bước 1: Lựa chọn loại hình doanh nghiệp để bắt đầu khởi nghiệp. Chủ doanh

́H

nghiệp cần phải hiểu rõ đặc điểm của từng loại hình doanh nghiệp để có thể xác định



và chọn lựa loại hình doanh nghiệp phù hợp nhất với định hướng phát triển của công
ty. Các loại hình doanh nghiệp phổ biến ở Việt Nam bao gồm: Doanh nghiệp tư nhân,

H


Công ty hợp danh, Công ty TNHH 1 thành viên, Công ty TNHH (2 thành viên trở lên),

IN

Công ty cổ phần.

Bước 2: Chuẩn bị bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của những thành

K

viên (cổ đông). Việc chọn lựa ai sẽ là thành viên (cổ đông) của công ty sẽ do chủ

̣C

doanh nghiệp quyết định, tuy nhiên số lượng thành viên và cổ đông sẽ được quy định

O

bởi loại hình doanh nghiệp.

̣I H

Bước 3: Lựa chọn đặt tên công ty, tốt nhất bạn lên lựa chọn đặt tên công ty ngắn
gọn, dễ nhớ, dễ phát âm và tên công ty này không bị trùng lắp hoàn toàn với các đơn

Đ
A

vị đã thành lập trước đó (áp dụng trên toàn quốc). Để xác định tên công ty mình có bị

trùng với những công ty khác hay không, bạn có thể truy cập vào “Hệ thống thông tin
đăng ký doanh nghiệp quốc gia” để tra cứu.
Bước 4: Xác định địa chỉ trụ sở thuộc quyền sử dụng hợp pháp của công ty.
Bước 5: Xác định vốn điều lệ để đưa ra kinh doanh.
Bước 6: Xác định chức danh người đại diện theo pháp luật của công ty. Về chức
danh người đại diện theo pháp luật của công ty nên để chức danh người đại diện là
giám đốc (tổng giám đốc).
Bước 7: Xác định ngành nghề kinh doanh chuẩn hoá theo quy định của pháp luật
về đăng ký kinh doanh.
SVTH: Ngô Châu Anh Phương – Lớp K48A KHĐT

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Lê Nữ Minh Phương

Giai đoạn 2: Tiến hành thủ tục soạn và nộp hồ sơ thành lập doanh nghiệp mới
Bước 1: Soạn thảo hồ sơ công ty, chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ quy định tại Điều
20 Nghị định 43
Bước 2: Nộp hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt
trụ sở chính (Điều 25 Nghị định 43/2010/NĐ-CP ngày 15/04/2010).
Lưu ý: Không nhất thiết người đại diện pháp luật của công ty phải đi nộp hồ sơ.
Người đại diện pháp luật của công ty có thể ủy quyền cho người khác đi nộp thay. Nếu

Ế

trường hợp ủy quyền thì người được ủy quyền cần có giấy ủy quyền hợp lệ (Điều 9 -


U

Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).



được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

́H

Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ của bạn hợp lệ bạn sẽ

Giai đoạn 3: Thủ tục khắc và phát hành mẫu dấu pháp nhân

H

Bước 1: Mang một bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đến cơ sơ có

IN

chức năng khắc dấu để thực hiện việc làm con dấu pháp nhân cho công ty. Cơ sở khắc
dấu sau khi khắc xong dấu pháp nhân sẽ chuyển cho cơ quan công an tỉnh, thành phố

K

để công an tiến hành kiểm tra đăng ký và trả con dấu cho doanh nghiệp.

̣C

Bước 2 : Nhận con dấu pháp nhân - Khi đến nhận con dấu, đại diện doanh nghiệp


O

mang theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (bản gốc) và xuất trình CMND cho

̣I H

cơ quan công an. Ngoài ra, nếu đại diện hợp pháp của doanh nghiệp không thể trực
tiếp đi nhận con dấu thì có thể ủy quyền (ủy quyền có công chứng) cho người khác đến

Đ
A

nhận con dấu.

Giai đoạn 4: Thủ tục sau thành lập công ty
Bước 1: Tiến hành đăng ký khai thuế ban đầu với cơ quan thuế tại nơi đăng ký

kinh doanh trong thời hạn quy định.
Bước 2: Tiến hành đăng ký kê khai thuế qua mạng điện tử thông qua dịch vụ chữ
ký số, "Từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 tất cả các doanh nghiệp trong cả nước phải kê
khai, nộp tờ khai thuế qua mạng, nội dung này được quy định trong Luật số
21/2012/QH13 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế".
Bước 3: Đăng bố cáo Điều 28 Luật Doanh Nghiệp

SVTH: Ngô Châu Anh Phương – Lớp K48A KHĐT

9



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Lê Nữ Minh Phương

Bước 4: Nộp tờ khai và nộp thuế môn bài (theo Mẫu số 01/MBAI ban hành kèm
theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài Chính).
Bước 5: Nộp thông báo áp dụng phương pháp tính thuế GTGT (theo Mẫu số
06/GTGT ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ
Tài Chính).
Bước 6: Làm thủ tục mua, đặt in, tự in hóa đơn theo thông tư 39/2014/TT-BTC
hóa đơn chứng từ có hiệu lực từ 01/06/2014. Kể từ ngày 1/9/2014 các doanh nghiệp

Ế

mới thành lập sẽ được đăng ký phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu

U

trừ và được đặt in hóa đơn GTGT sử dụng.

́H

Bước 7: Doanh nghiệp bắt buộc dán hoặc treo "hóa đơn mẫu liên 2" tại trụ sở



công ty.

Bước 8: Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện kinh doanh đối với những ngành nghề
kinh doanh có điều kiện.


H

1.1.5 Vai trò, ý nghĩa của đăng ký doanh nghiệp

IN

 Đối với chủ thể đăng ký thành lập doanh nghiệp

K

Việc đăng ký thành lập doanh nghiệp, đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp

̣C

được nhà nước thông qua và cấp phép hoạt động sẽ đồng nghĩa với việc doanh nghiệp

O

được thừa nhận về mặt pháp luật, có quyền thực hiện các hoạt động kinh doanh như đã

̣I H

đăng ký và được pháp luật Nhà nước bảo hộ.
 Đối với nền kinh tế và cơ quan quản lý nhà nước

Đ
A

Việc đăng ký thành lập doanh nghiệp có nghĩa là hoạt động kinh doanh được nhà

nước bảo hộ theo luật pháp, đồng thời, khi đăng ký doanh nghiệp, cơ quan nhà nước
dễ dàng quản lý các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp hơn. Đồng thời, Nhà
nước cũng dễ dàng hơn trong việc quản lý và kiểm soát các thành phần kinh tế hiện
nay.
Ngoài ra, việc đăng ký doanh nghiệp và quản lý hoạt động của các doanh nghiệp
còn giúp Nhà nước nắm bắt được xu hướng của thị trường, nắm bắt được các yếu tố
trong kinh doanh cũng như việc áp dụng các quy định của pháp luật trong thực tế để từ
đó làm căn cứ đưa ra các chủ trương, chính sách, biện pháp khuyến khích hoặc hạn chế
phù hợp và kịp thời hơn.
SVTH: Ngô Châu Anh Phương – Lớp K48A KHĐT

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Lê Nữ Minh Phương

 Đối với xã hội
Việc đăng ký doanh nghiệp có ý nghĩa về mặt xã hội, đó là giúp doanh nghiệp có
thể công khai hoạt động của mình trên thị trường, tạo niềm tin và thu hút khách hàng
khi giao dịch với doanh nghiệp. Ngoài ra, khi doanh nghiệp hoạt động tất yếu có sự
đóng góp thiết thực cho nền kinh tế xã hội
1.2 Chỉ số đăng ký doanh nghiệp trong PCI
1.2.1 Các khái niệm


Ế

Cạnh tranh


U

Cạnh tranh là một trong những đặc trưng cơ bản của nền kinh tế thị trường. Tùy

́H

theo cách tiếp cận và mục đích nghiên cứu khác nhau mà có các quan điểm khác nhau



về cạnh tranh.

Theo K. Marx: "Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh gay gắt giữa các nhà tư bản

H

nhằm dành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu dùng hàng hóa để thu

IN

được lợi nhuận siêu ngạch ".

Theo Michael Porter thì: Cạnh tranh là giành lấy thị phần. Bản chất của cạnh

K

tranh là tìm kiếm lợi nhuận, là khoản lợi nhuận cao hơn mức lợi nhuận trung bình mà

̣C


doanh nghiệp đang có. Kết quả quá trình cạnh tranh là sự bình quân hóa lợi nhuận

O

trong ngành theo chiều hướng cải thiện sâu dẫn đến hệ quả giá cả có thể giảm đi

̣I H

(1980).

Như vậy, dưới sự hoạt động của cơ chế thị trường có sự quản lí vĩ mô của Nhà

Đ
A

nước ngày nay, khái niệm cạnh tranh có thay đổi đi nhưng bản chất nó không hề thay
đổi: Cạnh tranh vẫn là sự đấu tranh gay gắt, sự ganh đua giữa các tổ chức, các doanh
nghiệp nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất và kinh doanh để đạt
được mục tiêu của tổ chức hay doanh nghiệp đó. Kết quả cạnh tranh sẽ có những
doanh nghiệp thất bại, bị gạt ra khỏi thị trường, những doanh nghiệp khác tồn tại, phát
triển hơn.


Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh hay PCI (viết tắt của Provincial

Competitiveness Index) là chỉ số đánh giá và xếp hạng chính quyền các tỉnh, thành của

SVTH: Ngô Châu Anh Phương – Lớp K48A KHĐT


11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Lê Nữ Minh Phương

Việt Nam về chất lượng điều hành kinh tế và xây dựng môi trường kinh doanh thuận
lợi cho việc phát triển doanh nghiệp dân doanh.
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh là kết quả hợp tác nghiên cứu giữa Dự án
Nâng cao Năng lực cạnh tranh Việt Nam (VNCI) và Phòng Thương mại và Công
nghiệp Việt Nam (VCCI). Bằng nhận xét của các doanh nghiệp, PCI đánh giá và xếp
hạng các tỉnh dựa trên thái độ và việc thực thi chính sách của chính quyền tỉnh đối với
khu vực kinh tế tư nhân. Chỉ số này đề cập đến hai khía cạnh. Khía cạnh đầu tiên là

Ế

chất lượng điều hành của chính quyền cấp tỉnh. PCI không bao gồm những yếu tố liên

U

quan đến nội bộ doanh nghiệp như chất lượng quản trị, chuỗi giá trị doanh nghiệp... vì

́H

điều này hoàn toàn nằm ngoài tầm kiểm soát của chính quyền. Khía cạnh thứ hai là




việc loại trừ ảnh hưởng của điều kiện truyền thống như cơ sở hạ tầng, nguồn nhân lực,
khoảng cách từ nơi sản xuất tới thị trường tiêu thụ sản phẩm... vì chúng không thuộc

H

tầm kiểm soát của chính quyền địa phương. PCI chỉ tính tới những điều kiện mà chính

IN

quyền địa phương có thể khắc phục trong tương lai gần.
Chỉ số này được công bố thí điểm lần đầu tiên vào năm 2005 cho 42 tỉnh, thành.

K

Từ lần thứ hai, năm 2006 trở đi đến nay, tất cả các tỉnh thành Việt Nam đều được đưa
vào xếp hạng, đồng thời các chỉ số thành phần cũng được tăng cường thêm.

O

̣C

1.2.2 Các thành phần của PCI

̣I H

Có tất cả 10 chỉ số thành phần (với thang điểm 100) nhằm đánh giá và xếp hạng
các tỉnh về chất lượng điều hành cấp tỉnh tại Việt Nam. Những chỉ số đó là:
Gia nhập thị trường

Đ

A




Tiếp cận đất đai và sự ổn định trong sử dụng đất



Tính minh bạch và tiếp cận thông tin



Chi phí thời gian để thực hiện các quy định của nhà nước



Chi phí không chính thức



Tính năng động và tiên phong của lãnh đạo tỉnh



Cạnh tranh bình đẳng



Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp




Đào tạo lao động



Thiết chế pháp lý

SVTH: Ngô Châu Anh Phương – Lớp K48A KHĐT

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: Lê Nữ Minh Phương

Tổng điểm từ 10 chỉ tiêu này tính trên thang điểm 100 sẽ là cơ sở để xếp hạng.
Các địa phương sẽ được xếp hạng như sau:
 Rất tốt - PCI trên 65 điểm
 Tốt - PCI từ trên 60 đến 65 điểm
 Khá - PCI từ trên 55 đến 60 điểm
 Trung bình - PCI từ trên 50 đến 55 điểm
 Tương đối thấp - PCI từ trên 45 đến 50 điểm

Ế

 Thấp - PCI dưới 45 điểm


U

1.2.3 Chỉ tiêu Chi phí thời gian của PCI trong đăng ký doanh nghiệp

́H

Chi phí thời gian là thời gian doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện các thủ tục



hành chính cũng như mức độ thường xuyên và thời gian doanh nghiệp phải tạm dừng
kinh doanh để các cơ quan Nhà nước của địa phương thực hiện việc thanh tra, kiểm

H

tra, chỉ số này bao gồm các chỉ tiêu dưới đây:

IN

 Các DN cùng ngành thường phải trả thêm các khoản CKKCT (% Đồng ý)

pháp luật (%)

K

 Tỉ lệ DN dành hơn 10% quỹ thời gian để tìm hiểu và thực hiện quy định

̣C

 CBCC giải quyết công việc hiệu quả (%)


O

 CBCC thân thiện (%)

̣I H

 DN không phải đi lại nhiều lần để hoàn tất thủ tục (%)
 Thủ tục giấy tờ đơn giản (%)

Đ
A

 Phí, lệ phí được niêm yết công khai (%)
 Thời gian thực hiện TTHC được rút ngắn hơn so với quy định(%)
 Tỉ lệ DN bị thanh, kiểm tra từ 5 cuộc trở lên trong năm(%)
 Nội dung thanh, kiểm tra bị trùng lặp (%)
 Số giờ trung vị cho mỗi cuộc làm việc với thanh tra, kiểm tra thuế
 Thanh, kiểm tra tạo cơ hội cho cán bộ nhũng nhiễu DN(%)

Theo báo cáo PCI năm 2017, thủ tục hành chính đã được cải thiện đáng kể. Ngay
từ đầu năm 2017, Chính phủ Việt Nam đã ban hành một loạt các sáng kiến nhằm giảm
gánh nặng thủ tục hành chính. Những nỗ lực này đang cho thấy những thành tựu đáng

SVTH: Ngô Châu Anh Phương – Lớp K48A KHĐT

13


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: Lê Nữ Minh Phương

kể. Lần đầu tiên trong suốt 5 năm qua, lĩnh vực này ghi nhận có sự cải thiện. Chỉ 30%
DN cho biết phải dành trên 10% thời gian để tìm hiểu và thực hiện các quy định pháp
luật, 52% DN cho rằng thủ tục giấy tờ đơn giản. Đây đều là những con số cao kỷ lục
từ trước đến nay.
1.3 Căn cứ pháp lý
- Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

Ế

- Nghị định số 102/2010/NĐ-CP ngày 01/10/2010 của Chính phủ hướng dẫn chi

U

tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;

́H

- Nghị định số 43/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh



nghiệp;

- Nghị định số 05/2013/NĐ-CP ngày 09/01/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ

H


sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số 43/2010/NĐ-CP

IN

ngày 15/04/2010 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 01/2013/TT-BKHĐT ngày 21/01/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu

K

tư;

̣C

- Thông tư số 176/2012/TT-BTC của Bộ Tài chính 23/10/2012 về mức thu phí

O

và lệ phí Đăng ký Kinh doanh.


̣I H

1.4 Một số quy định chung về đăng ký doanh nghiệp
Khi tiến hành soạn thảo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp cần

Đ
A

phải cung cấp đầy đủ các thông tin về: Tên doanh nghiệp; Trụ sở chính; Vốn điều lệ;

Người đại diện theo pháp luật; Ngành nghề đăng ký kinh doanh; Danh sách cổ đông
đối với công ty cổ phần, Danh sách thành viên đối với Công ty TNHH hai thành viên
trở lên, chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên và Doanh nghiệp tư nhân.
- Đối với Tên doanh nghiệp: Doanh nghiệp cần tuân thủ các nguyên tắc đặt tên
theo quy định tại Điều 38 Luật Doanh nghiệp tránh vi phạm những điều cấm trong đặt
tên doanh nghiệp (Điều 39). Trường hợp doanh nghiệp có đăng ký tên bằng tiếng nước
ngoài và tên viết tắt cũng phải tuân thủ đúng theo quy định tại điều 40 luật doanh
nghiệp. Đặc biệt lưu ý đó là doanh nghiệp không được đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm
lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký theo điều 42.
SVTH: Ngô Châu Anh Phương – Lớp K48A KHĐT

14


×