Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.65 MB, 90 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN



H

uế

-----*-----

nh

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Ki

TÌNH HÌNH THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP

họ

c

NƯỚC NGOÀI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP

Đ

ại

TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ



VĂN VIẾT PHI

NIÊN KHÓA: 2013 – 2017

ii


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ PHÁT TRIỂN

H

uế

-----*-----



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

nh

TÌNH HÌNH THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP

Ki

NƯỚC NGOÀI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP


ại

họ

c

TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:

ThS. Hoàng Thị Ngọc Hà

Văn Viết Phi

Đ

Giáo viên hướng dẫn:

MSV: 13K4011396
Lớp: K47A - KHĐT

Huế, tháng 5 năm 2017
iii


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên em xin gửi tới quý Thầy Cô Khoa Kinh tế và Phát triển,
Trường Đại học Kinh tế Huế lời chúc sức khỏe và lời cảm ơn sâu sắc.
Trải qua quá trình đi thực tập cuối khóa, thì đây là cơ hội tốt để em có
thể vận dụng những kiến thức đã được học tại trường vào thực tế cũng là

dịp để bản thân học hỏi, trau dồi kiến thức, tích lũy kinh nghiệm.

uế

Trong suốt thời gian thực tập cuối khóa, bản thân em không ngừng

H

học hỏi luôn nổ lực hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình, đồng thời nhận



được sự giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn ThS. Hoàng Thị Ngọc Hà đã
giúp tôi hoàn thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp. Em xin gửi lời cảm ơn

nh

đến Cô.

Ki

Bên cạnh đó, em cũng xin chân thành cám ơn Ban lãnh đạo Sở Kế

c

hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế, các anh chị phòng Kinh Tế Đối

họ

Ngoại đã tận tình giúp đỡ, truyền đạt, chỉ dẫn những kiến thức thực tế và

tại đơn vị.

ại

cung cấp những thông tin cần thiết trong thời gian em thực tập, nghiên cứu

Đ

Với điều kiện thời gian và kinh nghiệm còn hạn chế, do đó đề tài không
thể tránh được những khiếm khuyết, em rất mong nhận được góp ý của
quý Thầy Cô để bài cáo cáo được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2017
Sinh viên thực hiện
Văn Viết Phi

i


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Ngọc Hà

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ i
MỤC LỤC ................................................................................................................. ii
DANH MỤC VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU TRONG BÀI ....................................... vi
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ .................................................................... viii
TÓM TÁT NGHIÊN CỨU ..................................................................................... ix

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1

uế

2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2

H

2.1. Mục tiêu chung .....................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................................2



3. Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................2

nh

3.1. Phương pháp thu thập số liệu ...............................................................................2
3.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ...............................................................3

Ki

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3

c

4.1. Đối tượng nghiên cứu...........................................................................................3

họ


4.2. Phạm vi nghiên cứu ..............................................................................................4
5. Kết cấu đề tài ...........................................................................................................4

ại

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ...................................................................5

Đ

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ..................................5
1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................................5
1.1.1. Những lý luận cơ bản về vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ................................5
1.1.1.1. Khái niệm về vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ...............................................5
1.1.1.2. Đặc điểm của vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài ..............................................6
1.1.1.3. Phân loại vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài .....................................................7
1.1.1.4. Các hình thức thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài..................................8
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm của khu công nghiệp .....................................................10
1.1.2.1. Khái niệm .....................................................................................................10
SVTH: Văn Viết Phi – Lớp: K47A KHĐT

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Ngọc Hà

1.1.2.2. Đặc điểm ......................................................................................................10
1.1.3. Vai trò của khu công nghiệp đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.................11

1.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào
khu công nghiệp ........................................................................................................15
1.1.4.1. Các nhân tố bên ngoài ..................................................................................15
1.1.4.2. Các nhân tố bên trong ..................................................................................18
1.1.5. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá mực độ hiệu quả của hoạt động thu hút vốn
đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp ..............................................19
1.1.5.1. Vốn thực hiện và cơ cấu vốn thực hiện ........................................................19

uế

1.1.5.2. Tỷ trọng vốn TH/vốn ĐK.............................................................................19
1.1.5.3. Bình quân VĐK/DA.....................................................................................19

H

1.1.5.4. Tỷ lệ lấp đầy khu công nghiệp .....................................................................20



1.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................................20
khu

nh

1.2.1. Bài học kinh nghiệm về thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các

công nghiệp ở một số nước trong khu vực ................................................................20

Ki


1.2.2. Bài học kinh nghiệm về thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các KCN

c

ở một số địa phương trong nước ...............................................................................22

họ

1.2.3. Bài học kinh nghiệm về thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào khu công
nghiệp đối với tỉnh Thừa Thiên Huế .........................................................................24

ại

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC

Đ

NGOÀI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỬA
THIÊN HUẾ ............................................................................................................26
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .............................................................................26
2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................26
2.1.2. Đặc điểm kinh tế- xã hội .................................................................................28
2.1.2.1. Về dân số và lao động ..................................................................................28
2.1.2.2. Tình hình phát triển kinh tế- xã hội..............................................................30
2.1.2.3. Hệ thống cơ sở hạ tầng .................................................................................34
2.1.2.3.1. Hệ thống giao thông vận tải ......................................................................34
2.1.2.3.2. Vận tải, bưu chính, viễn thông ..................................................................35
SVTH: Văn Viết Phi – Lớp: K47A KHĐT

iii



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Ngọc Hà

2.1.2.3.3. Hệ thống nước ...........................................................................................35
2.1.2.3.4. Hệ thống điện ............................................................................................36
2.2. Sơ lược quá trình hình thành các khu công nghiệp ở tỉnh Thừa Thiên Huế ......37
2.3. Tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp trên
địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2010 - 2016 ................................................40
2.3.1. Các lĩnh vực kêu gọi đầu tư vào các KCN trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
...................................................................................................................................40
2.3.2. Số lượng dự án và vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp
giai đoạn 2010-2016 ..................................................................................................44

uế

2.3.3. Tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài phân theo KCN ...............45
2.3.4. Tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài phân theo nước đầu tư ....46

H

2.3.5. Tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài phân theo hình thức đầu tư



...................................................................................................................................47

nh


2.3.6. Tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài phân theo ngành nghề đầu
tư................................................................................................................................47

Ki

2.4. Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) của tỉnh Thừa Thiên Huế. .........................48

c

Để nhìn thấy rõ hơn sự biến động của chỉ số PCI tỉnh Thừa Thiên Huế ta nhìn vào

họ

biểu đồ 2.3 thì qua các năm có sự biến động không đồng đều. Cao nhất là năm 2013
điểm số gần 66 và thấp nhất là năm 2012 điểm số chỉ nằm trong khoảng 57. Và

ại

những năm trở lại đây thì điểm sô PCI có sự giảm sút. ............................................49

Đ

2.5. Đánh giá môi trường đầu tư vào các khu công nghiệp ......................................49
2.5.1. Đánh giá nhóm yếu tố môi trường cơ sở hạ tầng ............................................51
2.5.2. Đánh giá nhóm yếu tố chất lượng nguồn lao động .........................................52
2.5.3. Đánh giá nhóm yếu tố chính sách ưu đãi về thuế ...........................................53
2.5.4. Đánh giá nhóm yếu tố môi trường chính trị pháp lý .......................................54
2.5.5. Đánh giá nhóm yếu tố môi trường kinh tế tài nguyên ....................................55
2.5.6. Đánh giá nhóm yếu tố môi trường văn hóa, du lịch........................................56

2.6. Những thành công, hạn chế và nguyên nhân trong việc thu hút nguồn vốn đầu
tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp giai đoạn 2010-2016 ...................57
2.6.1. Thành công ......................................................................................................57
SVTH: Văn Viết Phi – Lớp: K47A KHĐT

iv


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Ngọc Hà

2.6.2. Hạn chế............................................................................................................59
2.6.3. Nguyên nhân ...................................................................................................60
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM THU HÚT VỐN ĐẦU
TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI VÀO CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ..................................................................61
3.1. Mục tiêu, định hướng thu hút vốn đầu tư trực tiếp vào các khu công nghiệp ở
tỉnh Thừa Thiên Huế .................................................................................................61
3.1.1. Định hướng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp
của tỉnh theo ngành nghề...........................................................................................61

uế

3.1.2. Định hướng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp
của tỉnh theo địa bàn .................................................................................................61

H

3.1.3. Định hướng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp




của tỉnh theo đối tác đầu tư .......................................................................................61

nh

3.1.4. Định hướng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu công nghiệp
của tỉnh theo hình thức đầu tư ...................................................................................62

Ki

3.2. Một số giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các khu

c

công nghiệp ở tỉnh Thừa Thiên Huế .........................................................................62

họ

3.2.1. Giải pháp về chính sách, pháp luật .................................................................62
3.2.2. Giải pháp về quy hoạch ...................................................................................63

ại

3.2.3. Giải pháp về cơ sở hạ tầng ..............................................................................63

Đ

3.2.4. Giải pháp về xúc tiến đầu tư ...........................................................................64

3.2.5. Giải pháp về chuyên môn hóa ngành nghề sản xuất .......................................65
3.2.6. Giải pháp về nguồn nhân lực ..........................................................................65
3.2.7. Giải pháp về bảo vệ môi trường ......................................................................66
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................68
1. Kết luận .................................................................................................................68
2. Kiến nghị ...............................................................................................................68
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................70

SVTH: Văn Viết Phi – Lớp: K47A KHĐT

v


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Ngọc Hà

DANH MỤC VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU TRONG BÀI

KCN:

Khu công nghiệp

CNH-HĐH: Công nghiệp hóa- hiện đại hóa
Nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

DN:

Doanh nghiệp


DA:

Dự án

TT-Huế:

Thừa Thiên Huế

IMF:

Quỹ tiền tệ quốc tế

OECD:

Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế

ODA:

Hỗ trợ phát triển chính thức

BOT:

Hợp đồng xây dựng- kinh doanh- chuyển giao

BTO:

Hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh BTO

BT:


Hợp đồng xây dựng - chuyền giao

ĐTNN:

Đầu tư nước ngoài

SXKD:

Ki

nh



H

uế

FDI:

VĐK:

Vốn đăng kí

họ

c

Sản xuất kinh doanh


Vốn thực hiện

KKT:

Khu kinh tế

Đ

ại

VTH:

SVTH: Văn Viết Phi – Lớp: K47A KHĐT

vi


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Ngọc Hà

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Dân số trung bình phân theo giới tính và phân theo thành thị, nông thôn
của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2010-2015. .......................................................28
Bảng 2.2: Lao động từ 15 tuổi trở lên đang làm việc ...............................................29
Bảng 2.3: Tình hình kinh tế tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2010-2016..................33
Bảng 2.4 : Số lượng các dự án có vốn FDI vào các KCN tại tỉnh TT - Huế giai đoạn
2010 - 2016 ...............................................................................................................42
Bảng 2.5:Số lượng các dự án có vốn FDI vào các KCN giai đoạn 2010 - 2016 ......44
Bảng 2.6: Tình hình thu hút vốn FDI phân theo KCN giai đoạn 2010 - 2016 .........45


uế

Bảng 2.7: Nguồn vốn FDI phân theo nước đầu tư vào các KCN .............................46

H

Bảng 2.8: Nguồn vốn FDI phân theo hình thức đầu tư vào các KCN ......................47
Bảng 2.9: Nguồn vốn FDI phân theo ngành nghề vào các KCN ..............................47



Bảng 2.10 : Bảng xếp hạng PCI của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2010- 2016 ..48

nh

Bảng 2.11: Kết quả kiểm định One Sample T-Test ..................................................51
Bảng 2.12: Kết quả kiểm định One Sample T-Test ..................................................52

Ki

Bảng 2.13: Kết quả kiểm định One Sample T-Test ..................................................53

c

Bảng 2.14: Kết quả kiểm định One Sample T-Test ..................................................54

họ

Bảng 2.15: Kết quả kiểm định One Sample T-Test ..................................................55


Đ

ại

Bảng 2.16: Kết quả kiểm định One Sample T-Test ..................................................56

SVTH: Văn Viết Phi – Lớp: K47A KHĐT

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Ngọc Hà

DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Lượng vốn FDI đầu tư vào các KCN trên địa bàn tỉnh TT-Huế giai
đoạn 2010 - 2016 .......................................................................................................42
Biểu đồ 2.2: Tỷ trọng các dự án đầu tư FDI phân theo KCN ...................................45

Đ

ại

họ

c

Ki


nh



H

uế

Biểu đồ 2.3: Điểm chỉ số PCI tổng hợp tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2010-201649

SVTH: Văn Viết Phi – Lớp: K47A KHĐT

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Ngọc Hà

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Tên đề tài: “Tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các Khu
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế”, Khu công nghiệp có vai trò hết
sức to lớn trong việc thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Khẳng định
vai trò qua trọng của nguồn vốn đầu tư nước ngoài đến việc phát triển kinh tế- xã
hội tỉnh Thừa Thiên Huế, đề tài nghiên cứu thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp
nước ngoài vào các KCN trên địa bàn tỉnh để từ đó đưa ra những giải pháp nhằm
tăng khả năng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài một cách tốt nhất.
 Đối tượng nghiên cứu:


H

ngoài vào các KCN ở tỉnh Thừa Thiên Huế.

uế

Đề tài tập trung nghiên cứu về hoạt động thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước
 Phương pháp nghiên cứu:



Phương pháp thu thập số liệu: thu thập số liệu thứ cấp từ Sở Kế hoạch và

nh

Đầu tư, số liệu sơ cấp từ các bảng hỏi đã có sẵn để tiến hành xử lý.
Phương pháp xử lý số liệu: sử dụng các phương pháp mô tả, thống kê so

Ki

sánh. Ngoài ra, đề tài sử dụng phần mềm spss xử lý số liệu bảng hỏi thu thập được

c

để làm rõ nội dung nghiên cứu.

họ

 Kết quả nghiên cứu đạt được:
Đề tài đã đưa ra được các lý luận cơ bản về nguồn vốn FDI và KCN như khái


ại

niệm, đặc điểm và phân loại; đưa ra những lý luận cơ bản về tầm quan trọng của

Đ

nguồn vốn FDI đối với tỉnh Thừa Thiên Huế nói riêng và của cả nước nói chung.
Tìm hiểu được các đặc điểm,điều kiện tự nhiên tỉnh Thừa Thiên Huế và các KCN
hiện nay.
Khái quát thực trạng thu hút vốn FDI vào các KCN trên địa bàn Tỉnh giai
đoạn 2010-2016, cũng như tác động của vốn FDI đến tình hình phát triển kinh tế- xã
hội của Tỉnh.
Qua quá trình nghiên cứu, đề tài cũng đã đưa ra những giải pháp kiến nghị
nhằm cải thiện tình hình thu hút vốn FDI vào Tỉnh Thừa Thiên Huế.

SVTH: Văn Viết Phi – Lớp: K47A KHĐT

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Ngọc Hà

PHẦN I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Khu công nghiệp (KCN) là một mô hình kinh tế phổ biến cho các nước đang
phát triển trong đó có Việt Nam, nó xuất hiện trong những năm đầu của thập kỷ 90.
Tuy thời gian phát triển chưa dài nhưng cũng đủ để các KCN kịp khẳng định vai trò

to lớn của mình trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH - HĐH) đất
nước. Mỗi quốc gia cần lượng vốn lớn cho quá trình phát triển của đất nước mình,
đặc biệt là các nước đang phát triển. Và Việt Nam cũng vậy, để thúc đẩy quá trình
tăng trưởng nền kinh tế, thực hiện CNH - HĐH đất nước thì cần có một nguồn vốn

uế

rất lớn để chuyển dịch cơ cấu, đào tạo nguồn nhân lực, xây dựng cơ sở hạ tầng vật

H

chất và kỹ thuật… Do đó, vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đã và đang trở



thành một trong những nguồn vốn quan trọng đóng góp vào quá trình phát triển
kinh tế - xã hội của Việt Nam. Cụ thể, FDI mở ra nhiều ngành nghề, sản phẩm mới,

nh

nâng cao năng lực quản lý, trình độ công nghệ, mở rộng thị trường xuất khẩu, góp

Ki

phần mở rộng quan hệ đối ngoại và giúp Việt Nam chủ động hội nhập kinh tế quốc
tế. Một trong những yếu tố góp phần thu hút FDI vào Việt Nam là việc phát triển

họ

c


các KCN. Đồng thời điều này lại thúc đẩy trở lại các KCN phát triển, mở rộng và
phát huy vai trò của mình đối với phát triển kinh tế. Trong quá trình hội nhập kinh

ại

tế quốc tế, thu hút FDI và phát triển các KCN đã liên tục phát triển và ngày càng

Đ

gắn bó chặt chẽ với nhau, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế đất nước.
Những kết quả đạt được ban đầu là rất đáng khích lệ nhưng không ít yếu tố
bất lợi xảy ra đối với việc thu hút FDI vào các KCN như sự yếu kém về cơ sở hạ
tầng, lao động… Do đó, hoạt động thu hút FDI vẫn tập trung chủ yếu tại các vùng
kinh tế trọng điểm với những lợi thế và kết cấu hạ tầng, thị trường tiêu thụ.
Tỉnh Thừa Thiên Huế (TT-Huế) có nhiều điều kiện để thu hút FDI vào các
ngành nghề, lĩnh vực có lợi thế để bổ sung nguồn vốn còn thiếu cho đầu tư phát
triển kinh tế. Uỷ ban nhân dân tỉnh đã ban hành một số chính sách và đặc biệt trong
thời gian gần đây đã tích cực tổ chức các hoạt động xúc tiến, thu hút đầu tư trong và
ngoài nước. Nhiều dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn tỉnh đã được đầu
tư và đi vào hoạt động. Các dự án mới cấp phép đầu tư đang từng bước triển khai
SVTH: Văn Viết Phi – Lớp: K47A KHĐT

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Ngọc Hà


thực hiện và đạt được những thành công bên cạnh đó vẫn còn nhiều mặt hạn chế và
chưa tương xứng với tiềm năng vốn có của tỉnh. Để phát triển và trở thành thành
phố trực thuộc Trung ương, tỉnh TT- Huế cần có một lượng vốn đầu tư rất lớn, điều
đó nói lên rằng vai trò của nguồn vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài là rất quan trọng
đối với sự phát triển kinh tế của tỉnh TT- Huế. Nhìn thấy được tầm quan trọng của
nó nên Tỉnh phải có những biện pháp và chính sách sử dụng, thu hút vốn FDI sao
cho hiệu quả và hợp lý.
Xuất phát từ những lý do trên, trong thời gian thực tập tốt nghiệp cuối khóa
em đã chọn nghiên cứu đề tài “Tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

uế

vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế” để làm khóa luận tốt
nghiệp cuối khóa của mình.

H

2. Mục tiêu nghiên cứu



2.1. Mục tiêu chung

nh

Đánh giá tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các Khu công

Ki

nghiệp của tỉnh Thừa Thiên Huế, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường

Thừa Thiên Huế.

họ

2.2. Mục tiêu cụ thể

c

khả năng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các Khu công nghiệp ở tỉnh

ại

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài,

Đ

Khu công nghiệp và hoạt động thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào các Khu công
nghiệp.

- Phân tích và đánh giá thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
vào các Khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2010 - 2016.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường hoạt động thu hút vốn đầu tư
trực tiếp nước ngoài vào các KCN ở tỉnh Thừa Thiên Huế
3. Phương pháp nghiên cứu
3.1. Phương pháp thu thập số liệu
 Số liệu thứ cấp

SVTH: Văn Viết Phi – Lớp: K47A KHĐT

2



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Ngọc Hà

- Số liệu thu thập từ các báo cáo của Sở Kế Hoạch và Đầu tư ở tỉnh Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2010 – 2016
- Các văn bản pháp lý, chính sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư đối với các dự án
đầu tư vào các KCN ở tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Các tài liệu liên quan đến hoạt động thu hút vốn FDI vào các KCN trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, tại trang website chính của Sở Kế hoạch và Đầu tư, cục
thống kê tỉnh.
 Số liệu sơ cấp
tiếp nước ngoài bằng bộ câu hỏi đã thiết kế sẵn.

uế

- Phỏng vấn trực tiếp ý kiến đánh giá của 30 DN có nguồn vốn đầu tư trực
- Phỏng vấn câu hỏi mở với 10 chuyên gia ở sở Kế hoạch và Đầu tư nhằm

H

thu thập thông tin về hoạt động thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các



KCN, các điểm mạnh, điểm yếu và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động thu hút vốn

nh


đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các KCN, các yếu tố nhà đầu tư quan tâm khi lựa
chọn đầu tư vào các KCN.

Ki

3.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu

c

- Phương pháp thống kê mô tả: thu thập các số liệu liên quan đến đề tài

họ

nghiên cứu tại Sở Kế hoạch và Đầu tư và sau đó tổng hợp lại dưới dạng các bảng
biểu, hình vẽ để thấy được tình hình chung.

ại

- Phương pháp thống kê so sánh: phân tích các số liệu thu thập từ sở Kế

Đ

hoạch và đầu tư, so sánh tốc độ tăng trưởng của các nguồn vốn FDI và so sánh số
dự án đầu tư qua các năm, phân tích tính tỷ trọng vốn đầu tư của các nước và so
sánh lượng vốn các nước đó.
- Để phân tích dữ liệu thu thập được từ bảng câu hỏi khảo sát, em sử dụng
phần mềm SPSS 20.0 tiến hành tổng hợp để mã hóa dữ liệu, nhập liệu, làm sạch và
tiến hành các phép xử lý trên SPSS để xác định các yếu tố tác động đến quyết định
đầu tư FDI vào các KCN.

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu

SVTH: Văn Viết Phi – Lớp: K47A KHĐT

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Ngọc Hà

Đề tài tập trung nghiên cứu về hoạt động thu hút vốn FDI đầu tư vào các
KCN ở tỉnh Thừa Thiên Huế.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: đề tài tập trung nghiên cứu về các doanh nghiệp đầu tư FDI
vào các KCN, số liệu thứ cấp tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế nhằm
đánh giá tình hình thu hút nguồn vốn FDI vào các KCN trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế.
- Thời gian: Giai đoạn 2010 - 2016
5. Kết cấu đề tài

uế

Phần 1: Đặt vấn đề

H

Phần 2: Nội dung nghiên cứu




Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu.

nh

Chương 2: Thực trạng thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các Khu

Ki

công nghiệp trên đại bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

c

Chương 3: Định hướng và giải pháp nhằm thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước

họ

ngoài vào các Khu công nghiệp trên đại bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

Đ

ại

Phần 3: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Văn Viết Phi – Lớp: K47A KHĐT

4



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Ngọc Hà

PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Những lý luận cơ bản về vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
1.1.1.1. Khái niệm về vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là hình thức đầu tư trong đó người bỏ
vốn đầu tư và người sử dụng vốn đầu tư là một chủ thể. Có nghĩa là các doanh
nghiệp, các cá nhân người nước ngoài trực tiếp tham gia vào quá trình quản lý, sử

uế

dụng vốn đầu tư và vận hành kết quả đầu tư nhằm thu hồi vốn đầu tư đã bỏ ra.

H

Theo quỹ tiền tệ quốc tế (IMF), FDI được định nghĩa là “một khoản đầu tư
với những quan hệ lâu dài, theo đó một tổ chức trong một nền kinh tế (nhà đầu tư



trực tiếp) thu được lợi ích lâu dài từ một doanh nghiệp đặt tại một nền kinh tế khác.

nh

Mục đích của nhà đầu tư trực tiếp là muốn có nhiều ảnh hưởng trong việc quản lý


Ki

doanh nghiệp đặt tại nền kinh tế khác đó”. [7]

Các nhà kinh tế quốc tế định nghĩa: “Đầu tư trực tiếp nước ngoài là người sở

c

hữu tại nước này mua hoặc kiểm soát một thực thể kinh tế của nước khác. Đó là một

họ

khoản tiền mà nhà đầu tư trả cho một thực thể kinh tế của nước ngoài để có ảnh

ại

hưởng quyết định đối với thực thể kinh tế ấy hoặc tăng thêm quyền kiểm soát trong
thực thể kinh tế ấy”. [7]

Đ

Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam đưa ra khái niệm: “Đầu tư trực tiếp
nước ngoài là việc tổ chức, cá nhân nước ngoài đưa vào Việt Nam vốn bằng tiền
nước ngoài hoặc bất kì tài sản nào được chính phủ Việt Nam chấp thuận để hợp tác
kinh doanh trên cơ sở hợp đồng hoặc thành lập xí nghiệp liên doanh hoặc doanh
nghiệp 100% vốn nước ngoài theo quy định của luật này”. [5]
Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế (OECD) đưa ra khái niệm: “Một doanh
nghiệp đầu tư trực tiếp là một doanh nghiệp có tư cách pháp nhân hoặc không có tư
cách pháp nhân trong đó nhà đầu tư trực tiếp sở hữu ít nhất 10% cổ phiếu thường

hoặc có quyền biểu quyết. Điểm mấu chốt của đầu tư trực tiếp là chủ định thực hiện
quyền kiểm soát công ty”. Tuy nhiên không phải tất cả các quốc gia nào cũng đều
SVTH: Văn Viết Phi – Lớp: K47A KHĐT

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Ngọc Hà

sử dụng mức 10% làm mốc xác định FDI. Trong thực tế có những trường hợp tỷ lệ
sở hữu tài sản trong doanh nghiệp của chủ đầu tư nhỏ hơn 10% nhưng họ vẫn được
quyền điều hành quản lý doanh nghiệp, trong khi nhiều lúc lớn hơn nhưng vẫn chỉ
là người đầu tư gián tiếp. [5]
Từ những khái niệm trên có thể hiểu một cách khái quát về đầu tư trực tiếp
nước ngoài như sau: “Đầu tư trực tiếp nước ngoài FDI tại một quốc gia là việc nhà
đầu tư ở một nước khác đưa vốn bằng tiền hoặc bất kì tài sản nào vào quốc gia đó
để có được quyền sở hữu và quản lý hoặc quyền kiểm soát một thực thể kinh tế tại
quốc gia đó, với mục tiêu tối đa hoá lợi ích của mình”.Tài sản trong khái niệm này,

uế

theo thông lệ quốc tế, có thể là tài sản hữu hình (máy móc, thiết bị, quy trình công
nghệ, bất động sản, các loại hợp đồng và giấy phép có giá trị), tài sản vô hình

H

(quyền sở hữu tí tuệ, bí quyết và kinh nghiệm quản lý) hoặc tài sản tài chính (cổ




phần, cổ phiếu, trái phiếu, giấy ghi nợ). Như vậy FDI bao giờ cũng là một dạng

nh

quan hệ kinh tế có nhân tố nước ngoài. [7]

1.1.1.2. Đặc điểm của vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

Ki

a. FDI trở thành hình thức đầu tư chủ yếu trong đầu tư nước ngoài

c

Xét về ưu thế và hiệu quả thì FDI thể hiện rõ hơn sự chuyển biến về chất

họ

lượng trong nền kinh tế thế giới. Gắn trực tiếp với quá trình sản xuất trực tiếp, tham
gia vào sự phân công lao động quốc tế theo chiều sâu và tạo thành cơ sở của sự hoạt

ại

động của các công ty xuyên quốc gia và các doanh nghiệp xuyên quốc tế.

Đ

b. FDI đang và sẽ tăng mạnh ở các nước đang phát triển

Có nhiều lý do giải thích mức độ đầu tư cao giữa các nước công nghiệp phát
triển với nhau nhưng có thể thấy được hai nguyên nhân chủ yếu sau:
- Thứ nhất, môi trường đầu tư ở các nước đang phát triển có độ tương hợp
cao. Môi trường này hiểu theo nghĩa rộng bao gồm cả môi trường công nghệ và môi
trường pháp lý.
- Thứ hai, xu hướng khu vực hóa đã thúc đẩy các nước này xâm nhập thị
trường của nhau.
- Ngoài ra xu hướng tự do hóa và mở cửa của nền kinh tế các nước phát triển
trong những năm gần đây đã góp phần vào sự thay đổi đáng kể dòng chảy FDI.
SVTH: Văn Viết Phi – Lớp: K47A KHĐT

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Ngọc Hà

c. Cơ cấu và phương thức FDI trở nên đa dạng hơn
Trong những năm gần đây cơ cấu và phương thức đầu tư nước ngoài trở nên
đa dạng hơn so với trước đây, điều này liên quan đến sự hình thành hệ thống phân
công lao động quốc tế ngày càng sâu rộng và sự thay đổi môi trường kinh tế thương
mại toàn cầu.
d. Sự gắn bó ngày càng chặt chẽ giữa FDI và hỗ trợ phát triển chính thức (ODA),
thương mại và chuyển giao công nghệ
FDI và thương mại có liên quan rất chặt chẽ với nhau. Thông thường, một
chính sách khuyến khích đầu tư nước ngoài được nhằm vào mục đích tăng tiềm

uế


năng xuất khẩu của một nước. Mặt khác, các công ty nước ngoài được lựa chọn

H

ngành và địa điểm đầu tư cũng dựa trên cơ sở tăng khả năng cạnh tranh của sản
phẩm trên trường quốc tế.



FDI đang trở thành kênh quan trọng nhất của việc chuyển giao công nghệ.

nh

Xu hướng hiện nay là FDI và chuyển giao công nghệ ngày càng gắn bó chặt chẽ với
nhau. Đây chính là hình thức có hiệu quả nhất của sự lưu chuyển vốn và kỹ thuật

Ki

trên phạm vi quốc tế.

c

Sự gắn bó giữa FDI và ODA cũng là một đặc điểm nổi bật của sự lưu chuyển

họ

các nguồn vốn, công nghệ trên phạm vi quốc tế trong những năm gần đây. Hơn nữa
xu hướng này sẽ ngày càng trở nên mạnh hơn.

ại


1.1.1.3. Phân loại vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài

Đ

a. Phân loại theo bản chất đầu tư
- Đầu tư mới: Là hoạt động đầu tư trực tiếp vào các cơ sở sản xuất kinh
doanh hoàn toàn mới ở nước ngoài hoặc mở rộng cơ sở sản xuất kinh doanh đã tồn
tại. Với loại hình thức này phải bỏ ra nhiều tiền để đầu tư nghiên cứu thị trường, chi
phí liên hệ cơ quan nhà nước và sẽ có nhiều rủi ro.
- Mua lại và sát nhập: Là hình thức FDI trong đó hai hay nhiều doanh
nghiệp có vốn FDI đang hoạt động sát nhập vào nhau hoặc một doanh nghiệp này
(có thể đang hoạt động ở nước nhận đầu tư hay ở nước ngoài) mua lại một doang
nghiệp có vốn FDI ở nước nhận đầu tư. Hình thức này không nhất thiết dẫn tới tăng
khối lượng đầu tư vào.
SVTH: Văn Viết Phi – Lớp: K47A KHĐT

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Ngọc Hà

b. Phân loại theo tính chất dòng vốn
- Vốn chứng khoán: Nhà đầu tư nước ngoài có thể mua cổ phần hoặc trái
phiếu doanh nghiệp do một công ty trong nước phát hành ở một mức đủ lớn để có
quyền tham gia vào các quyết định quản lý của công ty.
- Vốn tái đầu tư: Doanh nghiệp có vốn FDI có thể dùng lợi nhuận thu được
từ hoạt động kinh doanh trong quá khứ để đầu tư thêm.

- Vốn vay nội bộ hay giao dịch nội bộ: Giữa các chi nhánh hay công ty con
trong cùng một công ty đa quốc gia có thể cho nhau vay để đầu tư hay mua cổ
phiếu, trái phiếu doanh nghiệp của nhau.

uế

c. Phân loại theo động cơ của nhà đầu tư

H

- Vốn tìm kiếm tài nguyên: đây là các dòng vốn nhằm khai thác các nguồn tài
nguyên thiên nhiên rẻ và dồi dào ở các nước tiếp nhận, khai thác nguồn lao động có



thể kém về kỹ năng nhưng giá thấp hoặc khai thác nguồn lao động kỹ năng dồi dào.

nh

- Vốn tìm kiếm hiệu quả: đây là nguồn vốn nhằm tận dụng giá thành đầu vào
kinh doanh thấp ở các nước tiếp nhận như giá nguyên liệu rẻ, giá nhân công rẻ, giá

Ki

các yêu tố sản xuất như điện nước, chi phí thông tin liên lạc, giao thông vận tải, mặt

c

bằng sản xuất kinh doanh, thuê xuất ưu đãi, v.v…


họ

- Vốn tìm kiếm thị trường: Đây là hình thức đầu tư nhằm mở rộng thị trường
hoặc giữ thị trường khỏi bị đối thủ cạnh tranh giành mất. Ngoài ra, hình thức đầu tư

ại

này còn nhằm tận dụng các hiệp định hợp tác kinh tế giữa nước tiếp nhận với các

Đ

nước và khu vực khác, lấy nước tiếp nhận làm bàn đạp để thâm nhập vào các thị
trường khu vực và toàn cầu.
1.1.1.4. Các hình thức thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
 Hợp đồng hợp tác kinh doanh
Hợp đồng hợp tác kinh doanh là văn bản ký kết giữa hai hoặc nhiều bên (gọi
là bên hợp danh) quy định rõ trách nhiệm và phân chia kết quả cho mỗi bên, để tiến
hành đầu tư vào Việt Nam mà không lập thành một pháp nhân. Hợp đồng hợp tác
kinh doanh là hình thức đầu tư trực tiếp nước ngoài dễ thực hiện và có ưu thế lớn
trong việc phối hợp sản phẩm. Các sản phẩm kỹ thuật cao đòi hỏi có sự kết hợp thế
mạnh của nhiều công ty của nhiều quốc gia khác nhau. Đây cũng là xu hướng hợp
SVTH: Văn Viết Phi – Lớp: K47A KHĐT

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Ngọc Hà


tác sản xuất kinh doanh trong một tương lại gần xu hướng của sự phân công lao
động chuyên môn hóa sản xuất trên phạm vi quốc tế.
 Doanh nghiệp liên doanh
Doanh nghiệp liên doanh là loại hình doanh nghiệp do hai hay nhiều bên
nước ngoài hợp tác với nước chủ nhà cùng góp vốn, cùng kinh doanh, cùng hưởng
lợi nhuận và chia sẻ rủi ro theo tỷ lệ vốn góp. Doanh nghiệp liên doanh được thành
lập theo hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân theo pháp luật
nước nhận đầu tư. Đây là hình thức đầu tư được các nhà đầu tư nước ngoài sử dụng
nhiều nhất trong thời gian qua.

uế

 Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài

Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài là doanh nghiệp thuộc sở hữu của nhà

H

đầu tư nước ngoài (tổ chức hoặc cá nhân người nước ngoài) do các nhà đầu tư nước



ngoài thành lập tại Việt Nam. Tự quản lý và tự chịu trách nhiệm về kết quả sản xuất

nh

kinh doanh. Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài được thành lập theo hình thức của
công ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân.

Ki


 Hợp đồng xây dựng - kinh doanh - chuyển giao (BOT)

c

Với hình thức BOT, các chủ đầu tư chịu trách nhiệm tiến hành xây dựng,

họ

kinh doanh công trình trong một thời gian đủ để thu hồi vốn đầu tư và có lợi nhuận
hợp lý. Sau khi dự án kết thúc, toàn bộ công trình sẽ được chuyển giao cho nước

ại

chủ nhà mà không được bồi hoàn một khoản tiền nào.

Đ

 Hợp đồng xây dựng - chuyển giao - kinh doanh (BTO)
Đối với hình thức BTO, sau khi xây dựng xong, nhà đầu tư chuyển giao công
trình cho nước chủ nhà. Chính phủ nước chủ nhà giành cho nhà đầu tư quyền kinh
doanh công trình đó trong một thời hạn nhất định đề thu hồi đủ vốn đầu tư và có
một số tiền lợi nhuận hợp lý.
 Hợp đồng xây dựng - chuyền giao (BT)
Đây là các dạng đầu tư được áp dụng đối với các công trình xây dựng cơ sở
hạ tầng kỹ thuật. Đối với hình thức BT, sau khi xây dựng xong, chủ đầu tư chuyển
giao công trình đó cho nước chủ nhà, nước chủ nhà sẽ tạo điều kiện cho nhà đầu tư

SVTH: Văn Viết Phi – Lớp: K47A KHĐT


9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Ngọc Hà

nước ngoài thực hiện dự án khác nhau để thu hồi đủ vốn đầu tư và có lợi nhuận hợp
lý.
Theo nhu cầu nâng cao năng lực canh tranh quốc tế có hình thức đầu tư mới,
mua lại và sát nhập nhưng còn ít phổ biến.
1.1.2. Khái niệm, đặc điểm của khu công nghiệp
1.1.2.1. Khái niệm
Khu công nghiệp, còn gọi là khu kỹ nghệ là khu vực giành cho phát triển
công nghiệp theo một quy hoạch cụ thể nào đó nhằm đảm bảo được sự hài hòa và
cân bằng tương đối giữa các mục tiêu kinh tế- xã hội- môi trường. KCN thường

uế

được chính phủ cấp phép đầu tư với hệ thống hạ tầng kĩ thuật và pháp lý riêng. [8]

H

1.1.2.2. Đặc điểm



- Về thành lập: KCN không phải là khu vực được thành lập tự phát mà được
thành lập theo quy định của Chính Phủ, trên cơ sở quy hoạch đã được phê duyệt. Để


nh

phát triển các KCN, Nhà nước phải thiết lập môi trường đầu tư thuận lợi, bao gồm

Ki

hệ thống kết cấu hạ tầng phát triển đồng bộ, hệ thống cơ chế chính sách toàn diện
đồng bộ. Chính vì vậy, nhà nước phải xây dựng quy hoạch phát triển các KCN,

họ

c

thẩm định kĩ trước khi thành lập và triển khai xây dựng chúng.
- Về tổ chức quản lí: Trên thực tế các KCN đều thành lập hệ thống Ban quản

ại

lý KCN cấp tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương để trực tiếp thực hiện các chức

Đ

năng quản lý Nhà nước đối với hoạt động sản xuất kinh doanh trong KCN. Ngoài ra
tham vào quản lý tại các KCN còn có nhiều bộ như: Bộ kế hoạch và đầu tư, Bộ
thương mại, Bộ xây dựng…
- Về tính chất hoạt động: KCN là nơi xây dựng để thu hút các đơn vị sản
xuất sản phẩm công nghiệp hoặc các đơn vị doanh nghiệp dịch vụ gắn liền với sản
xuất công nghiệp. KCN có thể là các doanh nghiệp Việt Nam, thuộc mọi thành phần
kinh tế doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc các bên tham gia hợp đồng,
hợp tác kinh doanh, các doanh nghiệp này được quyền kinh doanh trong các lĩnh

vực cụ thể sau: Xây dựng và kinh doanh các công trình kết cấu hạ tầng; sản xuất gia
công, lắp giáp các sản phẩm công nghiệp để xuất khẩu và tiêu dùng ở trong nước,
phát triển và kinh doanh bằng sáng chế, bí quyết kỹ thuật, quy trình công nghệ;
SVTH: Văn Viết Phi – Lớp: K47A KHĐT

10


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Ngọc Hà

nghiên cứu, phát triển khoa học công nghệ để nâng cao chất lượng sản phẩm và tạo
ra sản phẩm mới; dịch vụ hỗ trợ sản xuất công nghiệp.
- Về cơ sở hạ tầng kỹ thuật: Các KCN đều xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng,
tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh như đường sá; hệ thống
điện nước, điện thoại. Thông thường việc phát triển cơ sở hạ tầng trong KCN do
một công ty xã hội khác phát triển công suất hạ tầng đảm nhiệm. ở Việt Nam Công
ty này là các doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài hoặc
doanh nghiệp trong nước thực hiện. Các Công ty phát triển cơ sở hạ tầng KCN sẽ
xây dựng các kết cấu hạ tầng sau đó được phép cho các doanh nghiệp khác thuê lại.

uế

1.1.3. Vai trò của khu công nghiệp đối với sự phát triển kinh tế - xã hội

H

Thực tế cho thấy, các KCN có vai trò đặc biệt quan trọng đối với sự phát
triển của nền kinh tế quốc dân, nhất là các nước đáng phát triển như Việt Nam thì




việc hình thành các KCN đã tạ ra được cơ hội phát triển công nghiệp cà thực hiện

nh

công nghiệp hóa rút ngắn bởi có thể kết hợp và học tập được những thành tựu mới
nhất về khoa học công nghiệ, về tổ chức và quản lý doanh nghiệp, đồng thời tranh

Ki

thủ được nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài để phát triển, cụ thể:

c

 Thu hút vốn đầu tư trong và ngoài nước để phát triển nền kinh tế

họ

Vốn đầu tư trực tiếp từ nước ngoài là một trong những nhân tố quan trọng
giúp quốc gia thực hiện và đẩy nhanh sự nghiệp CNH-HĐH đất nước, thúc đẩy tăng

ại

trưởng kinh tế. Mặt khác sự hoạt động của đồng vốn có nguồn gốc từ đầu tư trực

Đ

tiếp từ nước ngoài đã tác động tích cực thúc đẩy sự lưu thông và hoạt động của

đồng vốn trong nước.
Việc khuyến khích các thành phần kinh tế trong nước đầu tư vào KCN bằng
nhiều hình thức, đa dạng sẽ thu hút được một nguồn vốn lớn trong nước tham gia
đầu tư vào các KCN. Đây là nguồn vốn tiềm tàng rất lớn trong xã hội chưa được
khai thác và sử dụng hữu ích. Nguồn vốn đầu tư của các doanh nghiệp trong nước
tham gia xây dựng hạ tầng KCN và đầu tư sản xuất trong KCN sẽ tạo sự tin tưởng
và là động lực thu hút các nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào KCN. Thực tế trong
thời gian vừa qua, các KCN đã thu hút được khá nhiều các nguồn vốn cho mục tiêu

SVTH: Văn Viết Phi – Lớp: K47A KHĐT

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Ngọc Hà

đầu tư phát triển kinh tế xã hội của quốc gia nói chung và từng địa phương nói
riêng.
 Đẩy mạnh xuất khẩu, tăng thu và giảm chi ngoại tệ và góp phần tăng nguồn
thu ngân sách
Sự phát triển các KCN có tác động rất lớn đến quá trình chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hướng công nghiệp hóa hướng về xuất khẩu. Hàng hóa sản xuất ra từ
các KCN chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng số lượng hàng hóa xuất khẩu của địa
phương và của cả nước. Khi các KCN mới bắt đầu đi vào hoạt động, lúc này nguồn
thu ngoại tệ của các KCN chưa đảm bảo vì các doanh nghiệp phải dùng số ngoại tệ

uế


thu được để nhập khẩu công nghệ, dây chuyền, máy móc thiết bị … Nhưng cái lợi
thu được là nhập khẩu nhưng không mất ngoại tệ. Khi các doanh nghiệp đi vào sản



động xuất khẩu của các doanh nghiệp KCN.

H

xuất ổn định, có hiệu quả thì lúc đó nguồn thu ngoại tệ bắt đầu tăng lên nhờ hoạt

nh

Ngoài ra, hình thức xuất khẩu tại chỗ thông qua việc cung ứng nguyên vật
liệu của các doanh nghiệp trong nước cho các doanh nghiệp chế xuất hoạt động

Ki

trong KCN và việc một số doanh nghiệp chế xuất tổ chức gia công một số chi tiết,

c

phụ tùng, một số công đoạn tại các doanh nghiệp trong nước góp phần vào quá trình

họ

nội địa hóa trong cơ cấu giá trị sản phẩm của các doanh nghiệp. Ngoài ra, các KCN
cũng đóng góp đáng kể vào việc tăng nguồn thu ngân sách cho các địa phương và

ại


đóng góp chung cho nguồn thu của quốc gia

Đ

 Tiếp nhận kỹ thuật, công nghệ tiên tiến, phương pháp quản lý hiện đại và
kích thích sự phát triển các ngành công nghiệp phụ trợ và doanh nghiệp trong nước
Áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ tiên tiến của các nước đi trước là một
trong những bí quyết để phát triển và đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa. Việc
tiếp cận và vận dụng linh hoạt kỹ thuật, công nghệ tiên tiến vào điều kiện cụ thể của
từng quốc gia là một trong những giải pháp mà các nước đang phát triển áp dụng
nhằm rút ngắn thời gian của quá trình công nghiệp hóa. Cùng với sự hoạt động của
các KCN một lượng không nhỏ các kỹ thuật công nghệ tiên tiến, dây chuyền sản
xuất đồng bộ, kỹ năng quản lý hiện đại…đã được chuyển giao và áp dụng thành
công trong các ngành công nghiệp; Việc chuyển giao công nghệ của khu vực FDI
SVTH: Văn Viết Phi – Lớp: K47A KHĐT

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Ngọc Hà

tới các doanh nghiệp trong nước đã góp phần thúc đẩy vào việc tăng năng suất,
mang lại hiệu quả kinh tế cao trong các ngành công nghiệp. KCN thúc đẩy sự phát
triển năng lực khoa học công nghệ góp phần tạo ra những năng lực sản xuất mới,
ngành nghề mới, công nghệ mới, sản phẩm mới, phương thức sản xuất, kinh doanh
mới… giúp cho nền kinh tế từng bước chuyển dịch theo hướng kinh tế thị trường
hiện đại và hội nhập kinh tế quốc tế và phục vụ cho sự nghiệp CNH-HĐH của quốc

gia.
KCN là nơi tập trung hóa sản xuất cao và từ việc được tổ chức sản xuất khoa
học, trang bị công nghệ kỹ thuật tiên tiến của các doanh nghiệp FDI, các cán bộ

uế

quản lý, công nhân kỹ thuật làm việc tại các KCN sẽ được đào tạo và đào tạo lại về
kinh nghiệm quản lý, phưong pháp làm việc với công nghệ hiện đại, tác phong công

H

nghiệp …. Những kết quả này có ảnh hưởng gián tiếp và tác động mạnh đến các



doanh nghiệp trong nước trong việc đổi mới công nghệ, trang thiết bị, nâng cao chất
nhằm đạt hiệu quả kinh tế cao.

nh

lượng sản phẩm, thay đổi phương pháp quản lý … để nâng cao năng lực cạnh tranh

Ki

 Tạo công ăn việc làm, xoá đói giảm nghèo và phát triển nguồn nhân lực

c

Xây dựng và phát triển KCN đã thu hút một lượng lớn lao động vào làm việc


họ

tại các KCN và đã có tác động tích cực tới việc xóa đói giảm nghèo và giảm tỷ lệ
thất nghiệp trong cộng đồng dân cư đồng thời góp phần làm giảm các tệ nạn xã hội

ại

do thất nghiệp gây nên. Phát triển KCN góp phần quan trọng trong việc phân công

Đ

lại lực lượng lao động trong xã hội, đồng thời thúc đẩy sự hình thành và phát triển
thị trường lao động có trình độ và hàm lượng chất xám cao. Quan hệ cung cầu lao
động diễn ra ở thị trường này diễn ra gay gắt chính là động lực thúc đẩy người sử
dụng lao động, người lao động phải rèn luyện và không ngừng học tập, nâng cao
trình độ tay nghề.
Tóm lại, KCN đóng góp rất lớn vào việc đào tạo nguồn nhân lực có trình độ
chuyên môn kỹ thuật phù hợp với công nghệ mới áp dụng vào sản xuất đạt trình độ
khu vực và quốc tế và hình thành đội ngũ lao động của nền công nghiệp hiện đại
thông qua việc xây dựng các cơ sở đào tạo nghề, liên kết gắn đào tạo nghề với giải
quyết việc làm giữa các doanh nghiệp KCN với nhà trường.
SVTH: Văn Viết Phi – Lớp: K47A KHĐT

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: ThS. Hoàng Thị Ngọc Hà


 Thúc đẩy việc hiện đại hóa hệ thống kết cấu hạ tầng và là hạt nhân hình
thành đô thị mới
Xây dựng và phát triển các KCN trong phạm vi từng tỉnh, thành phố, vùng
kinh tế và quốc gia là hạt nhân thúc đẩy nhanh tốc độ đô thị hóa và hiện đại hóa kết
cấu hạ tầng trong và ngoài KCN tại các địa phương, cụ thể là:
Cùng với quá trình hình thành và phát triển KCN, kết cấu hạ tầng của các
KCN được hoàn thiện; kích thích phát triển kinh tế địa phương thông qua việc cải
thiện các điều kiện về kỹ thuật hạ tầng trong khu vực, gia tăng nhu cầu về các dịch
vụ phụ trợ, góp phần thúc đẩy hoạt động kinh doanh cho các cơ sở kinh doanh, dịch

uế

vụ trong khu vực; góp phần rút ngắn khoảng cách chênh lệch phát triển giữa nông
thôn và thành thị, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân;

H

Việc đầu tư hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật trong KCN không những thu hút các



dự án đầu tư mới mà còn tạo điều kiện cho các doanh nghiệp mở rộng quy mô để

nh

tăng năng lực sản xuất và cạnh tranh, hoặc di chuyển ra khỏi các khu đông dân cư,
tạo điều kiện để các địa phương giải quyết các vấn đề ô nhiễm, bảo vệ môi trường

Ki


đô thị, tái tạo và hình thành quỹ đất mới phục vụ các mục đích khác của cộng đồng

c

trong khu vực.

họ

Quá trình xây dựng kết cấu hạ tầng trong và ngoài hàng rào KCN còn đảm
bảo sự liên thông giữa các vùng, định hướng cho quy hoạch phát triển các khu dân

ại

cư mới, các khu đô thị vệ tinh, hình thành các ngành công nghiệp phụ trợ, dịch vụ…

Đ

các công trình hạ tầng xã hội phục vụ đời sống người lao động và cư dân trong khu
vực như: nhà ở, trường học, bệnh viện, khu giải trí…
Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đón bắt và thu hút đầu tư vào các ngành
như điện, giao thông vận tải, hệ thống thông tin liên lạc, cảng biển, các hoạt động
dịch vụ tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, phát triển thị trường địa ốc… đáp ứng nhu
cầu hoạt động và phát triển của các KCN.
Phát triển KCN là hạt nhân hình thành đô thị mới, mang lại văn minh đô thị
góp phần cải thiện đời sống kinh tế, văn hóa, xã hội cho khu vực rộng lớn được đô
thị hóa.
 Phát triển KCN gắn với bảo vệ môi trường sinh thái
SVTH: Văn Viết Phi – Lớp: K47A KHĐT

14



×