Tải bản đầy đủ (.pdf) (84 trang)

Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (792.07 KB, 84 trang )



́H

U

Ế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
-----------

IN

H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

K

THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

O

̣C

CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN

Đ
A



̣I H

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ĐẶNG THỊ NGÂN

Khóa học 2014 - 2018




́H

U

Ế

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
-----------

IN

H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

K


THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG

O

̣C

CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN

Đ
A

̣I H

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Đặng Thị Ngân

TS. Trần Thị Giang

Lớp: K48C – KHĐT
Mã sinh viên: 14K4011231

Huế, tháng 4, năm 2018


Để hoàn thành chương trình học và khóa luận này, em đã nhận


được sự hướng dẫn, giúp đỡ nhiệt tình của quý thầy cô trường Đại

Ế

học kinh tế-Đại học Huế, sự giúp đỡ và tạo điều kiện của Ban lãnh

́H

Trước hết em xin chân thành cám ơn đến quý thầy cô trường



tập.

U

đạo Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế, nơi mà em thực

Đại học Kinh tế- Đại học Huế, đặc biệt là các thầy cô trong khoa

H

Kinh tế và Phát triển đã tận tình dạy bảo em trong suốt những

IN

năm học vừa qua, tạo mọi điều kiện để em hoàn thành tốt khóa

K


học cũng như trang bị cho em những kiến thức sau khi ra trường.

̣C

Em xin chân thành cảm ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Trần Thị Giang,

O

người đã trực tiếp hướng dẫn, dành nhiều thời gian cũng như tình

̣I H

cảm tốt đẹp để động viên em. Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời
cám ơn chân thành đến các Bác, các Chú Phòng Đấu thầu, Thẩm

Đ
A

định và giám sát đầu tư đã nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt quá
trình thực tập giúp em hoàn thành tốt khóa luận này.

Mặc dù em đã cố gắng hoàn thành tốt khóa luận này, tuy nhiên

không thể tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận được sự
đóng góp nhiệt tình, quý báu từ phía thầy cô và các bạn.

Huế, tháng 04, năm 2018
Người thực hiện
Đặng Thị Ngân


i


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU

Theo thực trạng chung của nhiều địa phương trên cả nước, vấn đề quản lý vốn đầu
tư XDCB từ NSNN ở tỉnh Thừa Thiên Huế vẫn còn nhiều bất cập, hạn chế gây lãng
phí ảnh hưởng nghiêm trọng đến mọi mặt. Đây là một trong những vấn đề cần được
quan tâm một cách triệt để nhằm cải thiện tình hình kinh tế và nâng cao đời sống cho
mọi người dân. Chính vì vậy tôi chọn đề tài “Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng

U

Ế

cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế” để nghiên cứu.

́H

Với mục đích nghiên cứu về thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ
ngân sách nhà nước chỉ ra các kết quả đạt được, cũng như những hạn chế đồng thời



đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên
địa bàn tỉnh. Sử dụng kết hợp các phương pháp thu thập số liệu, phân tích, tham khảo

H


ý kiến chuyên gia, tổng hợp và xử lý số liệu. Đề tài chủ yếu thu thập số liệu thứ cấp từ

IN

phòng Đấu thầu, thẩm định và giám sát đầu tư, phòng Tổng hợp tại Sở Kế hoạch và

K

Đầu tư; số liệu sơ cấp thông qua điều tra 50 cán bộ tại các sở và UBND xã. Ngoài ra

̣C

còn thu thập qua báo chí, internet...

O

Nghiên cứu thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN với việc tìm hiểu nội

̣I H

dung, kết quả đạt được cũng như chỉ ra những hạn chế, tồn tại giúp tôi có được cái
nhìn tổng thể và thực tế đối với công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN. Một số

Đ
A

giải pháp trong đề tài sẽ góp phần giúp cho địa bàn tỉnh khắc phục được những hạn
chế, khó khăn đang phải đối mặt.

ii



MỤC LỤC
Lời cảm ơn........................................................................................................................i
Tóm tắt nghiên cứu..........................................................................................................ii
Mục lục .......................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt và ký hiệu ...................................................................................vi
Danh mục bảng..............................................................................................................vii
PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1

Ế

1. Tính cấp thiết của đề tài ...........................................................................................1

U

2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................1

́H

3. Đối tượng-phạm vi nghiên cứu ................................................................................2



4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................2
5. Kết cấu luận văn.......................................................................................................3

H

PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................4


IN

CHƯƠNG I - CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN VÀ
QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ... 4

K

1.1. Cơ sở lí luận ..........................................................................................................4

̣C

1.1.1. Tổng quan về vốn đầu tư XDCB từ NSNN...................................................4

O

1.1.2. Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN ............................................................7

̣I H

1.2. Cơ sở thực tiễn ....................................................................................................15
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN của một số nước trên thế

Đ
A

giới và Việt Nam ...................................................................................................15
1.2.2. Bài học kinh nghiệm đối với tỉnh Thừa Thiên Huế về quản lý vốn đầu tư
XDCB từ NSNN....................................................................................................18


CHƯƠNG II - THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ....19
2.1. Một số đặc điểm cơ bản của địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ................................19
2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên........................................................................19
2.1.2. Đặc điểm kinh tế-xã hội ..............................................................................22
2.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên; kinh tế-xã hội trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế ..............................................................................................................29
iii


2.2. Tình hình thực hiện vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn tỉnh
Thừa Thiên Huế .........................................................................................................30
2.2.1. Tổng vốn đầu tư XDCB từ NSNN ..............................................................30
2.2.2. Tỷ trọng tổng NSNN trong tổng vốn đầu tư XDCB trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế ..............................................................................................................32
2.2.3. Công tác thực hiện dự án sử dụng nguồn vốn NSNN .................................33
2.3. Thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn tỉnh

Ế

Thừa Thiên Huế .........................................................................................................34

U

2.3.1. Bộ máy quản lý và cán bộ quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn

́H

tỉnh Thừa Thiên Huế..............................................................................................34
2.3.2. Lập kế hoạch và phân bổ vốn đầu tư XDCB từ NSNN ..............................35




2.3.3. Cấp phát vốn đầu tư XDCB từ NSNN ........................................................37
2.3.4. Công tác thanh, quyết toán và điều chỉnh vốn đầu tư XDCB từ NSNN .....42

H

2.3.5. Hoạt động giám sát, thanh tra quản lý vốn..................................................44

IN

2.3.6. Kết quả điều tra về công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa

K

bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.......................................................................................45
2.4. Đánh giá chung tình hình thực hiện công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ

O

̣C

NSNN trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ..................................................................53

̣I H

2.4.1. Kết quả đạt được..........................................................................................53
2.4.2. Một số tồn tại, hạn chế trong công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN ...54


Đ
A

CHƯƠNG III - PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ
VỐN ĐẦU TƯ XDCB TỪ NSNN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ.57
3.1. Phương hướng phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh Thừa Thiên Huế năm 2018 và
tầm nhìn năm 2020.....................................................................................................57
3.1.1. Phương hướng chung...................................................................................57
3.1.2. Phương hướng cụ thể...................................................................................57
3.1.3. Quan điểm về quản lý vốn đầu tư XDCB trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
trong những năm tới ..............................................................................................60
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế ..............................................................................61
iv


3.2.1. Tổ chức thực hiện đầu tư đúng quy hoạch, kịp thời và hiệu quả ................61
3.2.2. Cải tiến khâu chuẩn bị và quy trình quản lý vốn đầu tư..............................62
3.2.3. Thực hiện cơ chế dân chủ, công khai minh bạch về quản lý vốn trong đầu
tư XDCB................................................................................................................62
3.2.4. Tập trung xử lý nợ đọng trong XDCB ........................................................63
3.2.5. Hoàn thiện các văn bản pháp lý về công tác đầu tư XDCB ........................64
3.2.6. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát quản lý vốn đầu tư

Ế

XDCB từ NSNN....................................................................................................65

U


3.2.7. Nâng cao hiệu quả, chống thất thoát lãng phí, đầu tư dàn trãi trong đầu tư

́H

XDCB sử dụng NSNN ..........................................................................................66
PHẦN III - KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................68



TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................71

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H

PHỤ LỤC

v



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU

XDCB

: Xây dựng cơ bản

NSNN

: Ngân sách nhà nước

HĐND

: Hội đồng nhân dân

UBND

: Uỷ ban nhân dân

TSCĐ

:

CTMTQG

: Chương trình mục tiêu quốc gia

GRDP

: Tổng sản phẩm trên địa bàn


CNH

:

Công nghiệp hóa

HĐH

:

Hiện đại hóa

WB

:

Ngân hàng thế giới

ODA

: Vốn hỗ trợ phát triển chính thức

NLNN

K

IN

H




́H

U

Ế

Tài sản cố định

:

Khoa học-Công nghệ-Thông tin

:

Giáo dục đào tạo

ANQP

:

An ninh quốc phòng

TW

: Trung ương

KH


: Kế hoạch

TH

: Thực hiện

RKĐY

: Rất không đồng ý

KĐY

: Không đồng ý

TL

: Trung lập

ĐY

: Đồng ý

RĐY

: Rất đồng ý

Đ
A


GDĐT

̣I H

O

̣C

KH-CN-TT :

Nông lâm ngư nghiệp

vi


DANH MỤC BẢNG

Bảng 1: Tình hình dân số tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2017..........................25
Bảng 2: Lao động trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế....................................................26
Bảng 3: Một số chỉ tiêu kinh tế của tỉnh giai đoạn 2015-2017 .....................................27
Bảng 4: Tổng vốn đầu tư XDCB từ NSNN giai đoạn 2015-2017.................................30
Bảng 5: Tỷ trọng tổng NSNN trong tổng vốn đầu tư XDCB trên địa bàn tỉnh

Ế

Thừa Thiên Huế .............................................................................................32

U

Bảng 6: Tổ chức bộ máy quản lý vốn............................................................................34


́H

Bảng 7: Cấp phát vốn đầu tư XDCB từ NSNN phân theo nguồn vốn ..........................37



Bảng 8: Cấp phát vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ NSNN theo ngành, lĩnh vực ...........39
Bảng 9: Vốn đầu tư XDCB từ NSNN phân theo dự án.................................................41

H

Bảng 10: Giải ngân thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn tỉnh

IN

Thừa Thiên Huế .............................................................................................42
Bảng 11: Cơ cấu đối tượng phỏng vấn ..........................................................................46

K

Bảng 12: Mức độ đồng ý về công tác lập chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư

̣C

chương trình, dự án ........................................................................................47

O

Bảng 13: Mức độ đồng ý về công tác lập và giao kế hoạch vốn...................................48


̣I H

Bảng 14: Mức độ đồng ý về công tác cấp phát vốn đầu tư ...........................................49
Bảng 15: Mức độ đồng ý về công tác quyết toán và thanh toán vốn đầu tư .................50

Đ
A

Bảng 16: Mức độ đồng ý về Hoạt động giám sát, thanh tra quản lý vốn......................51
Bảng 17: Cơ cấu nguyên nhân của những tồn tại, vướng mắc......................................52

vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Thị Giang

PHẦN I - ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cùng với sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đòi hỏi phải huy
động và sử dụng một cách hiệu quả các nguồn lực cho đầu tư phát triển. Trong các
nguồn lực đó, vốn đầu tư xây dựng cơ bản đóng một vai trò quan trọng, tác động mạnh
mẽ đến hoạt động đầu tư phát triển. Nguồn vốn này không những góp phần tạo nên cơ
sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế mà còn có tính định hướng đầu tư, góp phần thực

U

NSNN từ lâu đã đóng một vai trò quan trọng đặc biệt.


Ế

hiện những vấn đề xã hội, bảo vệ môi trường. Vì vậy quản lý vốn đầu tư XDCB từ

́H

Thừa Thiên Huế là một tỉnh ven biển nằm ở vùng Bắc trung bộ Việt Nam, là một



cực tăng trưởng của vùng kinh tế trọng điểm miền trung, gồm một thành phố, hai thị
xã, sáu huyện, với diện tích hơn 503 nghìn ha, dân số hơn một triệu người, là một phần

H

quan trọng trong sự phát triển của quốc gia.

Trong những năm qua, được sự quan tâm, giúp đỡ từ phía trung ương, sự chỉ đạo

IN

tài tình của tỉnh cùng sự nổ lực của Đảng và người dân, tỉnh Thừa Thiên Huế đã đạt

K

được nhiều thành tựu quan trọng trên nhiều lĩnh vực. Cơ cấu kinh tế phát triển mạnh,
hệ thống giao thông, các công trình vật chất kĩ thuật trên địa bàn tỉnh được chú trọng

̣C


đầu tư nâng cấp. Tuy nhiên, so với tình hình chung của nhiều địa phương trên cả nước,

O

vấn đề quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản ở tỉnh Thừa Thiên Huế còn nhiều

̣I H

bất cập, tình trạng lãng phí vốn còn nhiều gây ảnh hưởng nghiêm trọng cho sự phát
triển kinh tế-xã hội của tỉnh. Đây là một vấn đề cần được quan tâm nhằm cải thiện tình

Đ
A

hình kinh tế và nâng cao đời sống cho người dân. Chính vì vậy, em đã chọn đề tài “
Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa
bàn tỉnh Thừa Thiên Huế “ để nghiên cứu.

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở hệ thống hóa những vấn đề mang tính lí luận và thực tiễn, đề tài sẽ
đánh giá thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên
Huế qua 3 năm từ 2015 đến 2017, chỉ ra những nguyên nhân, tồn tại làm ảnh hưởng

SVTH: Đặng Thị Ngân

1



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Thị Giang

đến công tác quản lý vốn XDCB từ NSNN trên địa bàn tỉnh từ đó đưa ra những
những phương hướng, giải pháp khắc phục vấn đề.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề lí luận và thực tiễn về quản lý vốn đầu tư xây dựng
cơ bản từ ngân sách nhà nước
- Tìm hiểu thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2015-2017, từ đó đánh giá những thành tựu đạt được cũng như

Ế

những hạn chế còn tồn tại, chỉ ra những nguyên nhân và yếu tố ảnh hưởng

U

- Đưa ra những định hướng và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản

́H

lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.



3. Đối tượng-phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

H


Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa

K

3.2. Phạm vi nghiên cứu

IN

bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

̣C

- Phạm vi thời gian: giai đoạn 2015-2017

O

- Phạm vi không gian: địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

̣I H

- Phạm vi nội dung: do hạn chế về thời gian nên đề tài chủ yếu tập trung nghiên
cứu thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN.

Đ
A

4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
Các thông tin, số liệu trong bài sử dụng số liệu thứ cấp được thu thập từ Phòng

Đấu thầu, thẩm định và giám sát đầu tư và phòng Tổng hợp tại sở Kế hoạch và Đầu tư
tỉnh Thừa Thiên Huế; các thông tin, số liệu thu thập từ sách báo, internet, các bài báo
cáo luận văn...Số liệu thứ cấp này cung cấp các thông tin nhằm khái quát một số đặc
điểm cơ bản về tỉnh Thừa Thiên Huế và thực trạng quản lý vốn đầu tư XDCB từ
NSNN trên địa bàn tỉnh.

SVTH: Đặng Thị Ngân

2


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Thị Giang

4.2. Phương pháp xử lý số liệu
Xử lí số liệu bằng phần mềm Microsoft office excel, Microsoft word
Dựa vào các số liệu thu thập được tiến hành thống kê, tính toán thô, tổng hợp đối
chiếu, sau đó chọn ra những thông tin phù hợp với hướng nghiên cứu của đề tài.
4.3. Phương pháp phân tích số liệu
- Phương pháp thống kê mô tả: để phân tích biến động và xu hướng biến động sự
thay đổi mức đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn ngân sách của tỉnh.

U

Ế

- Phương pháp so sánh: để so sánh tình hình đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn

́H


ngân sách qua các năm, các giai đoạn, so sánh thực tế với kế hoạch và các phương
pháp thống kê khác.



- Phương pháp chuyên gia: Trong quá trình nghiên cứu đề tài, ngoài những
phương pháp nêu trên tôi đã thu thập một số ý kiến của các chuyên gia và các nhà

H

quản lý trong lĩnh vực đầu tư XDCB tại Sở Kế hoạch và Đầu tư để làm căn cứ cho đề

IN

tài của mình.

K

5. Kết cấu luận văn

̣C

Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, nội dung được kết cấu thành

O

3 chương:

̣I H


Chương I: Cơ sở khoa học về vốn đầu tư xây dựng cơ bản và quản lý vốn đầu tư
xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước

Đ
A

Chương II: Thực trạng quản lý vốn đầu tư xây dưng cơ bản từ ngân sách nhà
nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Chương III: Phương hướng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn

đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.

SVTH: Đặng Thị Ngân

3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Thị Giang

PHẦN II - NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I - CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢN VÀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN
TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1.1. Cơ sở lí luận

Ế


1.1.1. Tổng quan về vốn đầu tư XDCB từ NSNN

U

1.1.1.1. Khái niệm

́H

Theo Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, tại Điều 3, khái niệm đầu tư được hiểu: “Đầu tư là



việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài
sản tiến hành các hoạt động đầu tư”.

H

Vốn đầu tư XDCB là toàn bộ chi phí đã bỏ ra để đạt được mục đích đầu tư bao

IN

gồm: chi phí cho việc khảo sát quy hoạch xây dựng, chi phí chuẩn bị đầu tư, chi phí

̣C

được ghi trong tổng dự toán.

K


thiết kế và xây dựng, chi phí mua sắm, lắp đặt máy móc, thiết bị và các chi phí khác

O

Đầu tư XDCB là hoạt động đầu tư nhằm tạo ra các công trình xây dựng theo mục

̣I H

đích của người đầu tư, là lĩnh vực sản xuất vật chất tạo ra các tài sản cố định và tạo ra
cơ sở vật chất kỹ thuật cho xã hội. Đầu tư XDCB là một hoạt động kinh tế. (Theo Bùi

Đ
A

Mạnh Cường, năm 2012).
Đầu tư XDCB từ NSNN là một bộ phận của đầu tư phát triển, là quá trình bỏ vốn

từ nguồn vốn ngân sách nhà nước để tiến hành các hoạt động XDCB nhằm tái sản xuất
giản đơn và tái sản xuất mở rộng ra các tài sản cố định trong nền kinh tế.
1.1.1.2. Đặc điểm vốn đầu tư XDCB từ NSNN

Vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước là nguồn vốn rất quan trọng
đối với mỗi quốc gia. Nguồn vốn này có những đặc điểm sau:
Thứ nhất, đòi hỏi vốn lớn và ứ đọng trong suốt quá trình thực hiện đầu tư

SVTH: Đặng Thị Ngân

4



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Thị Giang

Để hình thành công trình xây dựng cần trải qua rất nhiều công đoạn dẫn đến hao
phí về lao động, máy móc, nguyên, nhiên vật liệu là rất lớn. Hơn nữa, các công trình
xây dựng gắn liền trên đất, không di chuyển được nên các chi phí đầu vào rất cao đối
với các công trình đòi hỏi phải mua nguyên liệu từ nơi khác xa hơn. Trong quá trình
thực hiện đầu tư do nhiều nguyên nhân dẫn đến ứ đọng, vì vậy trong công tác quản lý
và cấp vốn đầu tư XDCB phải thiết lập các biện pháp phù hợp nhằm đảm bảo tiền vốn
được sử dụng đúng mục đích, tránh ứ đọng, đồng thời cần có kế hoạch phân bổ nguồn

Ế

lao động, vật tư thiết bị hợp lí trong quá trình thực hiện tránh thất thoát vốn đầu tư,

U

lãng phí nguồn lực.

́H

Thứ hai, đầu tư XDCB có tính chất lâu dài với nhiều biến động



Trong quá trình xây dựng, thực hiện công trình cần phải tốn nhiều công đoạn mới
trở thành công trình xây dựng hoàn chỉnh. Ngoài ra trong quá trình thi công cũng có

IN


XDCB làm tốn nhiều thời gian, chi phí.

H

nhiều biến động xảy ra (giá cả, lạm phát, lãi suất...) gây ảnh hưởng lớn đến việc đầu tư

Thứ ba, vốn đầu tư XDCB chủ yếu được sử dụng để hình thành cơ sở hạ tầng kĩ

K

thuật, hạ tầng xã hội và các tài sản cố định trong nền kinh tế

̣C

Các công trình hạ tầng kĩ thuật: đường sá, sân bay, bến cảng...và các công trình

O

hạ tầng xã hội: trường học, bệnh viện...Để xây dựng các công trình này đòi hỏi phải sử

̣I H

dụng một lượng vốn đầu tư XDCB rất lớn và chủ yếu là vốn đầu tư XDCB từ NSNN.
Lượng vốn này thường chiếm tỉ trọng lớn trong tổng vốn đầu tư của xã hội.

Đ
A

Thứ tư, vốn đầu tư XDCB dễ bị thất thoát, lãng phí

Do vốn đầu tư XDCB có quy mô lớn, sử dụng trong nhiều lĩnh vực, thời gian đầu

tư thường kéo dài nên dễ xảy ra tình trạng thất thoát, lãng phí gây thiệt hại nghiêm
trọng cho nền kinh tế. Bên cạnh đó, tồn tại một số bộ phận lãnh đạo, cán bộ còn tham
nhũng, bớt xén các khoản chi của nhà nước vào túi riêng của mình làm thất thoát tiền
của, ảnh hưởng lớn đến chất lượng công trình cũng như lòng tin từ phía người dân.
1.1.1.3. Phân loại vốn đầu tư XDCB từ NSNN

 Theo mục đích sử dụng
Tùy thuộc vào từng lĩnh vực cụ thể mà có từng mục đích sử dụng tương ứng:
SVTH: Đặng Thị Ngân

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Thị Giang

Với mục đích phát triển cơ sở hạ tầng, vốn đầu tư XDCB gồm: vốn đầu tư cơ sở
hạ tầng kĩ thuật, vốn đầu tư cơ sở hạ tầng xã hội.
Với mục đích tăng cường năng lực khai thác, sử dụng: vốn đầu tư xây dựng mới,
vốn đầu tư cải tạo, sữa chữa, nâng cấp.
Với mục đích chuyển dịch cơ cấu kinh tế: vốn đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp,
nông nghiệp, dịch vụ.
Với mục đích phát triển các khu vực kinh tế-xã hội: vốn đầu tư vào khu vực

Ế

thành thị, vốn đầu tư vào khu vực nông thôn.


U

 Theo tính chất công việc của hoạt động XDCB: vốn được phân thành chi phí

́H

xây lắp (xây dựng), chi phí thiết bị và chi khác. Trong đó chi phí xây dựng và thiết bị



chiếm tỷ trọng chủ yếu.
 Theo nguồn hình thành

H

Vốn đầu tư XDCB được hình thành từ các nguồn sau:

IN

a. Nguồn trong nước

Ngân sách TW và ngân sách địa phương, được hình thành từ sự tích luỹ của nền

K

kinh tế, vốn khấu hao cơ bản và một số nguồn khác dành cho đầu tư Xây dựng cơ bản .

̣C


Ngân sách nhà nước bao gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa phương. Ngân

O

sách địa phương bao gồm ngân sách của đơn vị hành chính các cấp có Hội đồng nhân

̣I H

dân và Uỷ ban nhân dân. Nguồn vốn đầu tư ngân sách trung ương (NSTU) thuộc
NSNN do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc chính phủ, các tổ chức chính

Đ
A

trị-xã hội, tổ chức xã hội-nghề nghiệp, các tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước
(gọi chung là Bộ) quản lý, thực hiện.
b. Vốn nước ngoài
Nguồn này có vai trò hết sức quan trọng trong quá trình đầu tư Xây dựng cơ bản
và sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia. Nguồn này bao gồm Vốn viện trợ của các tổ
chức quốc tế như WB, ADB, nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)...
1.1.1.4. Vai trò của đầu tư XDCB từ NSNN

Đầu tư xây dựng cơ bản đóng vai trò quan trọng trên mọi mặt kinh tế, chính trị,
xã hội,an ninh, quốc phòng của mọi quốc gia, cụ thể:
SVTH: Đặng Thị Ngân

6


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Trần Thị Giang

Về mặt kinh tế
Đầu tư XDCB từ NSNN góp phần tạo ra nhà xưởng, thiết bị công nghệ, dây
chuyền, sản xuất mới, hiện đại hoặc mở rộng. Từ đó tăng năng suất lao động, nâng cao
chất lượng sản phẩm, nâng cao hiệu quả sản xuất ở cơ sở góp phần phát triển kinh tế
địa phương.
Đầu tư XDCB tác động đến tổng cung và tổng cầu của xã hội. Qua đó tác động
đến sự ổn định, tăng trưởng và phát triển kinh tế.

Ế

Chi NSNN cho đầu tư XDCB sẽ tạo ra hạ tầng kinh tế kỹ thuật như: điện, đường

U

giao thông, trường học, sân bay, bến cảng...tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất kinh

́H

doanh, hạ giá thành sản phẩm từ đó thu hút đầu tư, thúc đẩy nền kinh tế phát triển.



Về mặt chính trị, xã hội

Đầu tư XDCB từ NSNN tạo điều kiện xây dựng hạ tầng cơ sở cho các vùng có

H


điều kiện kinh tế-xã hội khó khăn, tạo điều kiện phát triển kinh tế ở các vùng này từ đó

IN

tăng thu nhập, cải thiện đời sống người dân, thu hẹp khoảng cách giàu nghèo giữa các

K

vùng ở địa phương; đầu tư XDCB trong lĩnh vực y tế góp phần chăm sóc sức khỏe của
người dân và các dịch vụ công khác cho cộng đồng.

̣C

Về mặt an ninh quốc phòng

O

Chi đầu tư XDCB bằng vốn NSNN còn tạo ra các công trình như: quốc phòng,

̣I H

an ninh, các hoạt động quản lý nhà nước, xây dựng các công trình giao thông, liên lạc,
các công trình mang tính chất phúc lợi xã hội, các công trình phục vụ cho phát triển

Đ
A

quốc gia... Vì vậy chi NSNN cho đầu tư XDCB là tất yếu và không thể thiếu ở mọi
quốc gia.


1.1.2. Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN
1.1.2.1. Khái niệm

Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN là hoạt động tác động của chủ thể quản lý
“Nhà nước” lên các đối tượng quản lý “vốn đầu tư, hoạt động sử dụng vốn đầu tư”
trong điều kiện biến động của môi trường để nhằm đạt được các mục tiêu nhất định.

SVTH: Đặng Thị Ngân

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Thị Giang

1.1.2.2. Chủ thể quản lý và đối tượng quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN

- Chủ thể quản lý: là tổng thể các cơ quan quản lý sử dụng vốn đầu tư xây dựng
cơ bản của nhà nước với cơ cấu tổ chức nhất định bao gồm các cơ quan chức năng của
nhà nước thực hiện quản lý vĩ mô đối với vốn đầu tư XDCB của nhà nước (quản lý tất
cả các dự án) và cơ quan của chủ đầu tư thực hiện quản lý vi mô đối với vốn đầu tư
XDCB của nhà nước (quản lý từng dự án).
- Đối tượng quản lý

Ế

Xét về mặt hiện vật: đối tượng quản lý chính là vốn đầu tư XDCB của nhà nước.


vốn đầu tư XDCB cấp dưới.



1.1.2.3. Nội dung quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN

́H

U

Xét về cấp quản lý thì đối tượng quản lý chính là các cơ quan quản lý và sử dụng

Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản bao gồm các nội dung chủ yếu như: lập kế

H

hoạch vốn đầu tư; cấp phát vốn đầu tư; kiểm soát, thanh toán vốn đầu tư; quyết toán

IN

vốn đầu tư và giám sát vốn đầu tư XDCB.

1.1.2.3.1. Lập kế hoạch vốn đầu tư XDCB từ NSNN

K

Đối với các dự án về xây dựng quy hoạch: phải có đề cương hoặc nhiệm vụ dự

̣C


án quy hoạch hoặc dự toán công tác quy hoạch được phê duyệt.

O

Đối với các dự án chuẩn bị đầu tư: phải phù hợp với những quy hoạch ngành và

̣I H

lãnh thỗ được duyệt, có dự toán chi phí công tác chuẩn bị.
Đối với dự án chỉ bố trí kế hoạch để làm công tác chuẩn bị thực hiện dự án thì

Đ
A

phải có quyết định đầu tư và dự toán chi phí công tác chuẩn bị thực hiện dự án được
duyệt.

Sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt, dự án được đưa vào quy hoạch và kế

hoạch đầu tư và được bố trí vốn trong kế hoạch đầu tư hằng năm.
1.1.2.3.2. Cấp phát vốn đầu tư XDCB từ NSNN

 Điều kiện cấp phát vốn đầu tư XDCB
Để đảm bảo cho công tác XDCB tiến hành đúng trình tự, đảm bảo các nguyên tắc
cấp phát vốn đầu tư XDCB, các dự án đầu tư thuộc đối tượng cấp phát của ngân sách
nhà nước muốn được cấp phát vốn đầu tư XDCB phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

SVTH: Đặng Thị Ngân

8



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Thị Giang

Thứ nhất, phải có đầy đủ thủ tục đầu tư và xây dựng
Thủ tục đầu tư và xây dựng là những quyết định văn bản của cấp có thẩm quyền
cho phép được đầu tư dự án theo chương trình phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
Chỉ khi hoàn tất các thủ tục đầu tư và xây dựng như quyết định của cấp có thẩm quyền
cho phép tiến hành công tác chuẩn bị đầu tư, báo cáo nghiên cứu khả thi và quyết định
đầu tư của cấp có thẩm quyền, thiết kế dự toán được duyệt thì dự án mới được phép
ghi vào kế đầu tư XDCB và mới được phép cấp phát vốn theo kế hoạch, thiết kế dự

Ế

toán được duyệt.

U

Thứ hai, công trình đầu tư phải được phép ghi vào kế hoạch vốn đầu tư

́H

XDCB năm



Khi công trình được ghi vào kế hoạch đầu tư nghĩa là dự án đã được tính toán về
hiệu quả kinh tế mang lại cho nền kinh tế quốc dân, tính toán về phương án đầu tư về


H

nguồn vốn đầu tư và đã cân đối được khả năng cung cấp nguyên vật liệu, khả năng thi

IN

công dự án. Chỉ khi nào dự án được ghi trong kế hoạch đầu tư XDCB mới đảm bảo về
mặt thủ tục đầu tư, xây dựng và mới có nguồn vốn của NSNN đảm bảo cho việc cấp

K

phát vốn đầu tư XDCB được thực hiện.

O

có thẩm quyền

̣C

Thứ ba, phải có ban quản lý công trình được thành lập theo quyết định của cấp

̣I H

Các công trình đầu tư cần thiết phải có bộ phận quản lý dự án để thực hiện các
thủ tục đầu tư và xây dựng; để quản lý sử dụng và quyết toán vốn đầu tư của dự án, để

Đ
A


kiểm tra giám sát quá trình đầu tư xây dựng dự án, đảm bảo sử dụng vốn đúng kế
hoạch và có hiệu quả. Vì vậy chỉ khi có ban quản lý dự án được thành lập thì các quan
hệ về phân cấp thanh toán mới được thực hiện, nên đảm bảo đúng chế độ Nhà nước
quy định.
Thứ tư, đã tổ chức đấu thầu tuyển chọn tư vấn mua sắm vật tư thiết bị, xây lắp
theo quy định của chế độ đấu thầu (trừ những dự án được phép chỉ định thầu)
Để thực hiện dự án đầu tư, các ban quản lý dự án, chủ đầu tư phải tuyển chọn
thầu để thực hiện thi công xây lắp, mua sắm vật tư thiết bị theo yêu cầu đầu tư của dự
án. Trong cơ chế thị trường việc đấu thầu để tuyển chọn thầu là hết sức cần thiết. Mục
SVTH: Đặng Thị Ngân

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Thị Giang

đích của việc tổ chức đấu thầu là để chọn được những đơn vị thi công xây lắp có trình
độ quản lý tốt, tổ chức thi công nhanh hợp lý đảm bảo chất lượng và giá thành hợp lý.
Sau khi đã chọn thầu các đơn vị chủ đầu tư phải kí kết hợp đồng thi công về mua sắm
máy móc thiết bị; các chủ đầu tư theo dõi quản lý và tổ chức thanh toán cho các đơn vị
nhận thầu theo những điều đã kí kết trong hợp đồng. Vì vậy nếu không có đấu thầu để
chọn thầu thi công thì việc xây dựng dự án không thể được thực hiện và việc cấp vốn
đầu tư không thể có.

Ế

Thứ năm, các công trình đầu tư chỉ được cấp phát khi có khối lượng cơ bản hoàn


U

thành đủ điều kiện được cấp vốn thanh toán hoặc đủ điều kiện được cấp vốn tạm ứng

́H

Sản phẩm XDCB do các đơn vị thi công xây lắp (đơn vị trúng thầu hoặc chỉ định



thầu) thực hiện thông qua quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây lắp theo
hợp đồng đặt hàng của các chủ đầu tư (chủ công trình). Chính vì vậy khi nào có khối

H

lượng xây dựng cơ bản hoàn thành (sản phẩm XDCB hoàn thành - Bộ phận công trình,
hạng mục công trình, công trình hoàn thành của đơn vị xây lắp bàn giao theo đúng

IN

những điều đã ghi trong hợp đồng (đã được nghiệm thu - có trong kế hoạch thiết kế,

K

dự toán) thì chủ đầu tư mới được thanh toán cho khối lượng hoàn thành đó.

̣C

Đối với việc mua sắm máy móc thiết bị và đối với phần thi công xây lắp đấu


O

thầu, để đảm bảo nhu cầu vốn cho việc mua sắm thiết bị, dự trữ vật tư ... thì các đơn

̣I H

vị mua sắm thi công được tạm ứng trước (cấp phát tạm ứng) nhưng phải đảm bảo các
điều kiện của tạm ứng đã quy định để đảm bảo sử dụng vốn đúng mục đích và có

Đ
A

hiệu quả.

 Nguyên tắc quản lý cấp phát vốn đầu tư XDCB từ NSNN
- Đúng đối tượng
Các dự án thuộc đối tượng cấp phát vốn đầu tư xây dựng cơ bản của ngân sách

nhà nước bao gồm: các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế-xã hội, quốc phòng, an
ninh không có khả năng thu hồi vốn và được quản lý theo phân cấp quản lý chi ngân
sách nhà nước cho đầu tư phát triển; các dự án đầu tư của các doanh nghiệp đầu tư vào
các lĩnh vực cần thiết có sự tham gia của Nhà nước theo quy định của pháp luật được
NSNN hỗ trợ; các dự án quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội chung của cả
SVTH: Đặng Thị Ngân

10


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Trần Thị Giang

nước, vùng, lãnh thổ, ngành (bao gồm cả quy hoạch hệ thống các khu công nghiệp);
các dự án khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
- Đúng mục đích, đúng kế hoạch
Nguồn vốn NSNN đầu tư cho các công trình, dự án được xác định trong kế hoạch
NSNN hàng năm dựa trên kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội của toàn bộ nền kinh tế
quốc dân, kế hoạch xây dựng cơ bản của từng Bộ, ngành, địa phương, từng đơn vị cơ

Ế

sở và khả năng nguồn vốn của NSNN. Vì vậy, cấp phát vốn đầu tư xây dựng cơ bản

U

của NSNN đúng mục đích, đúng kế hoạch nhằm tuân thủ đúng nguyên tắc quản lý

́H

NSNN và đảm bảo tính kế hoạch, cân đối của toàn bộ nền kinh tế quốc dân, của từng
ngành, từng lĩnh vực và từng địa phương.



- Thực hiện nghiêm chỉnh trình tự đầu tư và xây dựng, có đủ các tài liệu thiết kế

H

và dự toán được duyệt.


IN

Các dự án đầu tư không phân biệt quy mô và mức vốn đầu tư đều phải thực
hiện nghiêm chỉnh trình tự đầu tư và xây dựng gồm 3 giai đoạn: chuẩn bị đầu tư,

K

thực hiện đầu tư, kết thúc xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng. Các công việc

̣C

trong giai đoạn thực hiện đầu tư và kết thúc xây dựng đưa công trình vào khai thác

̣I H

từng dự án đầu tư.

O

sử dụng có thể thực hiện tuần tự hoặc gối đầu, xen kẻ tùy theo điều kiện cụ thể của

- Theo mức độ khối lượng thực tế hoàn thành kế hoạch và chỉ trong phạm vi giá

Đ
A

dự toán được duyệt.

Sản phẩm xây dựng cơ bản có vốn đầu tư lớn, thời gian xây dựng dài, kết cấu kỹ


thuật phức tạp. Quản lý và cấp vốn theo mức độ khối lượng thực tế hoàn thành kế
hoạch nhằm đảm bảo vốn cho quá trình đầu tư xây dựng cơ bản được tiến hành liên
tục đúng kế hoạch tiến độ. Khối lượng xây dựng cơ bản hoàn thành được cấp vốn
thanh toán phải là khối lượng đã thực hiện, đúng thiết kế, thực hiện đúng trình tự đầu
tư và xây dựng, có trong dự toán, có trong kế hoạch xây dựng cơ bản năm và đã được
nghiệm thu bàn giao theo đúng chế độ quy định của Nhà nước.

SVTH: Đặng Thị Ngân

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Thị Giang

1.1.2.3.3. Kiểm soát, thanh toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN

Kiểm soát, thanh toán vốn đầu tư XDCB là việc kiểm tra, xem xét các căn cứ,
điều kiện cần và đủ theo quy định của nhà nước để xuất quỹ NSNN chi trả theo yêu
cầu của chủ đầu tư các khoản kinh phí thực hiện dự án. Kiểm soát, thanh toán vốn đầu
tư có hai hình thức cơ bản: thanh toán tạm ứng và thanh toán khối lượng hoàn thành.
Chấp hành chi NSNN trong đầu tư xây dựng cơ bản phải được thực hiện nghiêm
ngặt, kiên quyết không thanh toán những công trình, dự án không có trong dự toán,

Ế

đình chỉ ngay những dự án kém hiệu quả để tránh lãng phí nguồn vốn ngân sách nhà

U


nước.

́H

1.1.2.3.4. Quyết toán vốn đầu tư XDCB từ NSNN



Vốn đầu tư XDCB được quyết toán dưới hai hình thức là quyết toán theo niên độ
ngân sách và quyết toán dự án hoàn thành của từng dự án đầu tư cụ thể.

H

Quyết toán theo niên độ ngân sách là việc xác định, tổng hợp toàn bộ số thực chi

IN

trong năm ngân sách vào cuối năm ngân sách. Nội dung báo cáo quyết toán theo đúng
quy định của Bộ Tài Chính, phù hợp với nội dung kế hoạch dự toán được duyệt, đối

K

chiếu nguồn vốn cho từng công trình, dự án và theo đúng mục lục NSNN.

̣C

Quyết toán dự án hoàn thành là việc xác định chi phí hợp pháp trong quá trình

O


đầu tư để đưa vào khai thác sử dụng. Đó là chi phí nằm trong tổng mức đầu tư, đúng

̣I H

thiết kế dự toán được duyệt, đúng định mức, chế độ tài chính kế toán và đúng hợp
đồng đã kí, được nghiệm thu và các quy định khác của Nhà nước có liên quan.

Đ
A

Quyết toán ngân sách nhà nước được thực hiện tốt sẽ có ý nghĩa rất quan trọng

trong việc nhìn lại quá trình chấp hành ngân sách qua một năm, rút ra những bài học
kinh nghiệm thiết thực bổ sung cho công tác lập ngân sách cũng như chấp hành ngân
sách những chu trình tiếp theo.
1.1.2.3.5. Hoạt động giám sát, thanh tra quản lý vốn đầu tư XDCB

Giám sát thanh tra còn là một phương thức phát huy dân chủ, tăng cường pháp
chế, phát hiện và xử lý những biểu hiện quan liêu, tham nhũng, lãng phí và những
hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động quản lý. Hoạt động thanh tra, giám sát quản

SVTH: Đặng Thị Ngân

12


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Thị Giang


lý vốn đầu tư XDCB bao gồm: giám sát của Hội đồng nhân dân (HĐND); thanh tra,
kiểm tra quá trình sử dụng vốn đầu tư XDCB của các cơ quan có thẩm quyền.
1.1.2.4. Những yêu cầu đối với quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN

Bố trí vốn đầu tư XDCB phải hợp lý. Điều này đòi hỏi trong quá trình đầu tư xây
dựng phải có phương thức quản lý đầu tư phù hợp, đảm bảo hiệu quả; đầu tư phải
đúng mục tiêu, chống dàn trãi, lãng phí, đảm bảo đúng tiến độ.
Đối với công tác giải ngân vốn đầu tư XDCB phải tuân theo những nguyên tắc

U

Ế

nhất định:

́H

Việc giải ngân vốn đầu tư XDCB phải trên cơ sở thực hiện nghiêm chỉnh trình tự
dự án đầu tư và xây dựng, nguyên tắc này đảm bảo tính kế hoạch và hiệu quả của vốn



đầu tư XDCB.

Phải đảm bảo đúng mục đích, đúng kế hoạch. Tức là chỉ được cấp vốn cho việc

IN

được cơ quan có thẩm quyền xét duyệt.


H

thực hiện đầu tư XDCB các dự án và việc giải ngân đó phải đảm bảo đúng kế hoạch đã

K

Vốn đầu tư XDCB phải được thực hiện theo đúng mức độ thực tế hoàn thành kế

̣C

hoạch trong phạm vi giá trị dự toán được duyệt. Điều này nhằm đảm bảo việc giải

O

ngân đúng mục đích, đúng giá trị của công trình.

̣I H

Việc giải ngân vốn đầu tư XDCB phải thực hiện việc kiểm tra kiểm soát bằng
đồng tiền đối với các hoạt động sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả. Kiểm tra

Đ
A

bằng đồng tiền bao trùm toàn bộ chu kỳ đầu tư bắt đầu từ giai đoạn kế hoạch hoá đầu
tư và kết thúc bằng việc sử dụng TSCĐ đã được tạo ra và được thực hiện trên cơ sở
các nguyên tắc giải ngân vốn đầu tư XDCB. Thực hiện nguyên tắc này nhằm thúc đẩy
việc sử dụng vốn hợp lý, đúng mục đích, hoàn thành kế hoạch và đưa công trình vào
sử dụng.

1.1.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN
1.1.2.5.1. Các nhân tố chủ quan

SVTH: Đặng Thị Ngân

13


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Thị Giang

a. Năng lực quản lý của người lãnh đạo và trình độ chuyên môn của đội ngũ cán
bộ trong bộ máy quản lý chi ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản.
Năng lực quản lý của người lãnh đạo có tầm quan trọng đặc biệt đối với công tác
quản lý ngân sách nhà nước nói chung và quản lý chi ngân sách nhà nước trong đầu tư
xây dựng cơ bản ở từng địa phương nói riêng. Nó bao gồm các nội dung sau: năng lực
đề ra chiến lược trong hoạt động ngân sách; đưa ra được các kế hoạch triển khai các
công việc hợp lý, rõ ràng; tạo nên một cơ cấu tổ chức hợp lý, có hiệu quả, có sự phân

Ế

định rõ ràng trách nhiệm và quyền hạn giữa các nhân viên, cũng như giữa các khâu,

U

các bộ phận của bộ máy quản lý chi ngân sách nhà nước ở địa phương.

́H


b. Tổ chức bộ máy quản lý chi ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản



Hoạt động quản lý chi ngân sách Nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản được
triển khai có thuận lợi và hiệu quả hay không phụ thuộc rất lớn vào tổ chức bộ máy

H

quản lý chi ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản và quy trình nghiệp vụ,

IN

trong đó đặc biệt là quy trình nghiệp vụ quản lý. Tổ chức bộ máy quản lý phù hợp sẽ
nâng cao chất lượng quản lý, hạn chế tình trạng sai phạm trong quản lý. Quy trình

K

quản lý được bố trí càng khoa học, rõ ràng thì càng góp phần quan trọng làm nâng cao

̣C

chất lượng của thông tin tới cấp ra quyết định quản lý chi ngân sách nhà nước trong

O

đầu tư xây dựng cơ bản, giảm các yếu tố sai lệch thông tin.

̣I H


c. Công nghệ quản lý chi ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản trên
địa bàn địa phương.

Đ
A

Việc ứng dụng công nghệ tin học vào trong công tác quản lý chi ngân sách nhà
nước nói chung và quản lý chi ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản ở địa
phương nói riêng sẽ giúp tiết kiệm được thời gian xử lý công việc, đảm bảo được tính
chính xác, nhanh chóng và thống nhất về mặt dữ liệu, tạo tiền đề cho những quy trình
cải cách về mặt nghiệp vụ một cách hiệu quả.
1.1.2.5.2. Nhân tố khách quan

- Điều kiện tự nhiên
- Điều kiện kinh tế-xã hội
- Cơ chế chính sách và các quy định về quản lý chi NSNN trong đầu tư XDCB
- Khả năng về nguồn lực ngân sách của nhà nước.
SVTH: Đặng Thị Ngân

14


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Thị Giang

1.2. Cơ sở thực tiễn
1.2.1. Kinh nghiệm quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN của một số nước trên thế
giới và Việt Nam
1.2.1.1. Kinh nghiệm của Trung Quốc


Trung quốc là một quốc gia lớn, có một số đặc điểm tương đồng với Việt Nam.
Chính phủ Trung Quốc cũng đang tích cực thực hiện các giải pháp phòng, chống thất
thoát, lãng phí trong đầu tư XDCB tại các dự án sử dụng vốn NSNN và các nguồn vốn

U

riêng được Trung Quốc kiểm soát rất chặt chẽ. Cụ thể:

Ế

khác của nhà nước. Việc chi đầu tư XDCB nói chung và các dự án sử dụng NSNN nói

́H

Trung Quốc rất chú trọng tới xây dựng chiến lược phát triển kinh tế xã hội, quy



hoạch, kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực. Trung Quốc đã ban hành Luật quy hoạch
xây dựng là cơ sở cho các hoạt động xây dựng trong phạm vi cả nước.

H

Chi phí đầu tư xây dựng tại các dự án từ NSNN ở Trung Quốc được xác định

IN

theo nguyên tắc “Lượng thống nhất-giá chỉ đạo-phí cạnh tranh”. Theo nguyên tắc này,
chi phí đầu tư xây dựng được phân tích, tính toán theo trạng thái động phù hợp với cơ


K

chế khuyến khích đầu tư và diễn biến giá cả trên thị trường xây dựng theo quy luật

̣C

cung cầu. Công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng tại các dự án thể hiện được mục

O

đích cụ thể: xác định chi phí đầu tư hợp lý; khống chế chi phí đầu tư xây dựng có hiệu

̣I H

lực và đem lại lợi ích cao nhất. Sử dụng phương pháp đánh giá kinh tế - xã hội và đánh
giá kinh tế tài chính, chủ động đầu tư lựa chọn dự án với phương án sao cho chi phí

Đ
A

hợp lý nhất để đạt được mục tiêu kinh tế xã hội cao nhất. Sử dụng phương pháp phân
tích giá trị lựa chọn giải pháp thiết kế phù hợp để hình thành chi phí hợp lý nhất. Quản
lý chi phí đầu tư xây dựng tại Trung Quốc vẫn áp dụng cơ chế lập, xét duyệt và khống
chế chi phí đầu tư xây dựng ở cuối các giai đoạn theo nguyên tắc giá quyết toán cuối
cùng không vượt quá giá đầu tư đã xác định ban đầu.
Để khống chế chất lượng thời gian và giá thành công trình xây dựng, Trung Quốc
thông qua quan hệ hợp đồng kinh tế hình thành cơ chế giám sát nhà nước và giám sát
xã hội trong đầu tư xây dựng, với mô hình quản lý giám sát phối hợp 4 bên: bên A
(chủ đầu tư)- bên B (người thiết kế)- bên C (đơn vị thi công)- bên D (người giám sát).


SVTH: Đặng Thị Ngân

15


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Thị Giang

Chính phủ Trung Quốc chỉ quản lý việc thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư
đối với dự án đầu tư xây dựng từ NSNN; giá xây dựng được hình thành theo cơ chế thị
trường, Nhà nước công bố định mức xây dựng chỉ để tham khảo; Nhà nước khuyến
khích sử dụng hợp đồng trong đầu tư xây dựng theo thông lệ quốc tế. Trung Quốc đã
và đang xây dựng, phát triển mạnh việc sử dụng các kĩ sư định giá trong việc kiểm
soát và khống chế chi phí xây dựng. Trung Quốc cũng rất chú trọng tới việc xây dựng
hệ thống thông tin dữ liệu về chi phí xây dựng, cung cấp thông tin về giá xây dựng

Ế

đảm bảo tính công khai minh bạch và tính cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường.

U

Chính phủ Trung Quốc không can thiệp trực tiếp vào việc quản lý chi phí đầu tư

́H

xây dựng tại các dự án sử dụng NSNN mà chỉ ban hành các quy định có tính chất định
hướng thị trường, đảm bảo tính công bằng, bảo vệ quyền lợi hợp pháp của các chủ thể




tham gia hoạt động xây dựng, xã hội hóa công tác định mức xây dựng, đơn giá xây

H

dựng và sử dụng cơ chế thị trường để thỏa thuận, xác định giá xây dựng công trình.

IN

1.2.1.2. Kinh nghiệm của EU

Một là, các nước thuộc EU đều coi trọng công tác lập kế hoạch, đặc biệt là kế

K

hoạch đầu tư phải gắn kết chặt chẽ với ngân sách, chính sách và chiến lược phát

̣C

triển của đất nước, của địa phương.

O

Hai là, các nước áp dụng MTEF (khuôn khổ chi tiêu trung hạn) để quản lý chi

cơ bản.

̣I H


tiêu công trong trung và dài hạn nhằm có kế hoạch vốn dài hạn cho đầu tư xây dựng

Đ
A

Ba là, coi trọng công tác thẩm định, đặc biệt là phân tích lợi ích của dự án đầu tư

xây dựng cơ bản, nên phân bổ nguồn vốn hạn chế đó cho dự án A hay dự án B nhằm
đạt được hiệu quả cuối cùng của chi ngân sách nhà nước. Vì vậy, cần hướng dẫn cụ thể
hơn các phương pháp, kỹ thuật thẩm định cho từng chính sách, chương trình, dự án
đầu tư xây dựng cơ bản; các kết quả đầu ra và kết quả của mỗi chính sách, chương
trình, dự án cần có các quy định rõ ràng và có chỉ tiêu đo lường cụ thể.
Bốn là, công tác thanh tra, kiểm tra có ý nghĩa thật sự, kết quả đánh giá được sử
dụng để điều chỉnh, hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước trong đầu tư

SVTH: Đặng Thị Ngân

16


×