Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

Thực trạng và giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu tại công ty cổ phần sửa chữa đường bộ và xây dựng tổng hợp II quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.06 MB, 95 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

nh



H

uế

-----------

Ki

KHÓA LUẬN TỐT

ại

họ

c

NGHIỆP ĐẠI HỌC

Đ

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG
THẮNG THẦU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỬA CHỮA
ĐƯỜNG BỘ VÀ XÂY DỰNG TỔNG HỢP II QUẢNG BÌNH



SVTH: VÕ THỊ ÁNH TUYẾT

Khóa học 2013 - 2017


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN



H

uế

-----------

Ki

nh

KH Ó A L U Ậ N T ỐT N GHI Ệ P Đ Ạ I H Ọ C
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG

họ

c

THẮNG THẦU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỬA CHỮA


Đ

ại

ĐƯỜNG BỘ VÀ XÂY DỰNG TỔNG HỢP II QUẢNG BÌNH

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Võ Thị Ánh Tuyết

TS. Trần Thị Giang

Lớp: K47D - KHĐT
Niên khóa: 2013- 2017

Huế, 05/2017


Lời Cảm Ơn

Đ

ại

họ

c


Ki

nh



H

uế

Là một sinh viên của Trường Đại học kinh tế Huế, trong suốt
thời gian từ khi bắt đầu học tập ở giảng đường đại học cho đến
nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý thầy
cô, gia đình và bạn bè. Em cảm thấy mình thật may mắn khi được
truyền đạt những kiến thức quý báu từ các thầy cô, những con
người luôn tận tâm và giàu lòng nhiệt huyết với các thể hệ sinh
viên. Với bốn năm học tập trên giảng đường cùng với những trải
nghiệm thực tế thông qua đợt thực tập cuối khóa tại Công Ty Cổ
Phần SCĐB & XDTH II Quảng Bình đã giúp em học hỏi và tích lũy
được nhiều kiến thức quý báu cho bản thân. Đồng thời qua đây
cũng giúp em đánh giá đúng năng lực của bản thân và đây cũng
chính là cơ hội cho em định hướng nghề nghiệp trong tương lai.
Em xin gửi lời cảm ơn đến ban lãnh đạo, các anh chị trong
Công Ty Cổ Phần SCĐB & XDTH II Quảng Bình đã cho phép và tạo
điều kiện cho em thực tập ở công ty, hướng dẫn cho em trong quá
trình thực tập, anh chị đã cho em tiếp xúc với công việc, cung cấp
dữ liệu và các thông tin cần thiết để em hoàn thành đợt thực tập
này.
Và em cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giáo viên hướng

dẫn TS.Trần Thị Giang đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ và giải đáp
những thắc mắc cho em. Nếu không có những hướng dẫn của cô
thì em nghỉ bài khóa luận này khó có thể hoàn thiện được.
Trong quá trình thực hiện đề tài, do kiến thức của em còn hạn
chế và chưa có kinh nghiệm nhiều nên bài khóa luận không tránh
khỏi những sai sót, em rất mong nhận được những ý kiến đóng
góp quý báu của quý Thầy Cô và đơn vị thực tập để kiến thức của
em và bài khá luận được hoàn thiện tốt hơn. Cuối cùng em xin
chúc quý Thầy Cô giáo và quý vị trong đơn vị thực tập luôn dồi dào
sức khỏe, và thành công trong cuộc sống. Chúc Công Ty Cổ Phần
SCĐB & XDTH II Quảng Bình ngày càng phát triển lớn mạnh.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2017


Đ

ại

họ

c

Ki

nh



H


uế

Sinh viên thực hiện:
Võ Thị Ánh Tuyết


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Thị Giang

MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ....................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung .........................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể .........................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. .............................................................................2
3.1. Đối tượng nghiên cứu ...............................................................................................2
3.2. Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................2

uế

4. Các phương pháp nghiên cứu ......................................................................................3

H

4.1. Phương pháp thu thập số liệu ...................................................................................3




4.2. Phương pháp xử lý phân tích số liệu ........................................................................3
5. Kết cấu của khóa luận..................................................................................................3

nh

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ........................................................................5

Ki

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU....... 5
1.1. Đấu thầu ....................................................................................................................5

c

1.1.1. Khái niệm về đấu thầu ...........................................................................................5

họ

1.1.2. Ý nghĩa của công tác đấu thầu ...............................................................................6

ại

1.1.3. Vai trò của đấu thầu ...............................................................................................6

Đ

1.1.4. Nguyên tắc trong đấu thầu .....................................................................................8
1.1.5. Hình thức và phương thức đấu thầu ......................................................................9
1.1.6. Phương pháp đánh giá hồ sơ mời thầu ................................................................13

1.1.7. Trình tự đấu thầu, trình tự tham dự thầu .............................................................15
1.2. Khả năng thắng thầu ...............................................................................................15
1.2.1. Khái niệm khả năng thắng thầu ...........................................................................15
1.2.2. Ý nghĩa khả năng thắng thầu ...............................................................................16
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thắng thầu ..........................................................16
1.3. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................................22
1.3.1. Thực trạng công tác đấu thầu của nước ta trong những năm qua .......................22

SVTH: Võ Thị Ánh Tuyết

ii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Thị Giang

1.3.2. Kinh nghiệm đấu thầu xây dựng của một số nước trên thế giới và tổ chức quốc
tế: ...................................................................................................................................23
1.3.3. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác đấu thầu xây dựng ở nước ta ............24
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG DỰ THẦU CỦA CÔNG TY GIAI
ĐOẠN 2014-2016 .........................................................................................................26
2.1. Tổng quan về công ty .............................................................................................26
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ...................................................26
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ...................................................................27
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty .................................................................................27

uế

2.2. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2014 – 2016. ......................34

2.3. Thực trạng về hoạt động đấu thầu của công ty giai đoạn 2014-2016 ....................35

H

2.3.1. Phương thức tham dự thầu của công ty ...............................................................35



2.3.2. Quy trình và nội dung các giai đoạn của công tác dự thầu tại công ty................37

nh

2.3.3. Số lượng gói thầu và hình thức tham dự thầu .....................................................44
2.4. Khả năng thắng thầu của công ty ...........................................................................48

Ki

2.4.1. Nhân tố bên trong ................................................................................................48

c

2.4.2. Nhân tố bên ngoài ................................................................................................58

họ

2.5. Đánh giá về công tác dự thầu của công ty ..............................................................60
2.5.1. Những thành tựu đạt được của công tác dự thầu và nguyên nhân để đạt được

ại


những kết quả đó ...........................................................................................................60

Đ

2.5.2. Một số hạn chế trong công tác đấu thầu và nguyên nhân của những hạn chế đó63
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG THẮNG THẦU
CỦA CÔNG TY ...........................................................................................................67
3.1. Phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới.......................................67
3.1.1. Phân tích vị thế của công ty qua phương pháp SWOT .......................................67
3.1.2. Phương hướng trong giai đoạn tới ......................................................................70
3.1.3. Định hướng công tác đấu thầu của công ty trong tương lai ................................70
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu của công ty .......................71
3.2.1. Nâng cao nguồn lực tài chính của công ty của công ty .......................................71

SVTH: Võ Thị Ánh Tuyết

iii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Thị Giang

3.2.2. Tăng cường đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực, trình độ cán bộ, công nhân
viên. ...............................................................................................................................73
3.2.3. Nâng cao năng lực máy móc thiết bị của công ty................................................74
3.2.4. Hình thành bộ phận chuyên trách làm marketing................................................75
3.2.5. Các giải pháp hoàn thiện công tác đấu thầu ........................................................76
PHẦN III: KẾT LUẬN ...............................................................................................79
1. Kết luận......................................................................................................................79

2. Kiến nghị ...................................................................................................................80
2.1. Đối với công ty .......................................................................................................80

uế

2.2. Đối với Nhà nước ...................................................................................................81

Đ

ại

họ

c

Ki

nh



H

TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................82

SVTH: Võ Thị Ánh Tuyết

iv



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Thị Giang

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
: Nghị định - Chính phủ

UBND

: Ủy ban nhân dân

CP

: Cổ phần

SCĐB & XDTH

: Sửa chữa đường bộ và xây dựng tổng hợp

TNHH

: Trách nhiện hữu hạn

HĐQT

: Hội đồng quản trị

HSMT

: Hồ sơ mời thầu


HSDT

: Hồ sơ dự thầu

Đ

ại

họ

c

Ki

nh



H

uế

NĐ – CP

SVTH: Võ Thị Ánh Tuyết

v



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Thị Giang

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của công ty ............................................................................28

Đ

ại

họ

c

Ki

nh



H

uế

Sơ đồ 2.2: Quy trình tham dự thầu của công ty .............................................................37

SVTH: Võ Thị Ánh Tuyết

vi



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Thị Giang

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Hình thức đấu thầu của các gói công ty trúng thầu giai đoạn 2014-2016 ........ 45

Đ

ại

họ

c

Ki

nh



H

uế

Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ thắng thầu giai đoạn 2014-2016 ......................................................46

SVTH: Võ Thị Ánh Tuyết


vii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Thị Giang

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Doanh thu và lợi nhuận của công ty giai đoạn 2014-2016 ...........................34
Bảng 2.2: Số lượng và giá trị các công trình trúng thầu................................................46
Bảng 2.3. Tình hình tài chính của công ty.....................................................................49
Bảng 2.4. Danh mục thiết bị hiện có của công ty ..........................................................52
Bảng 2.5. Kê khai cán bộ chuyên môn kỹ thuật ............................................................54
Bảng 2.6: Giá trị trúng thầu của công ty giai đoạn 2014-2016 .....................................55

uế

Bảng 2.7: Danh mục những hợp đồng do công ty thực hiện .........................................61

Đ

ại

họ

c

Ki


nh



H

Bảng 3.1: Bảng ma trận SWOT .....................................................................................67

SVTH: Võ Thị Ánh Tuyết

viii


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Thị Giang

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Với mục đích nghiên cứu về thực trạng và giải pháp tăng khả năng thắng thầu
cho công ty , đề tài tập trung hệ thống hóa những vấn đề lý luận về khả năng thắng
thầu của công ty. Hoạt động đấu thầu là nội dung quan trọng có ảnh hưởng trực tiếp tới
hoạt động kinh doanh của công ty. Từ đó, tôi quyết định chọn đề tài “Thực trạng và
giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu tại Công ty cổ phần sửa chữa đường bộ
và xây dựng tổng hợp II Quảng Bình” là đề tài cho khóa luận của mình
.Nguồn số liệu của đề tài này là nguồn số liệu thứ cấp được thu thập và tổng hợp

uế

từ các báo cáo tài chính, hồ sơ năng lực, hồ sơ đấu thầu, các báo cáo tổng kết... của
công ty


H

Đề tài đã sử dụng phương pháp nghiên cứu như: phương pháp thống kê mô tả,



phương pháp so sánh và phương pháp phân tích swot.

nh

Phần nội dung của đề tài gồm ba chương: chương 1 sẽ là cơ sở lý luận về đấu
thầu và khả năng thắng thầu. Chương này tập trung phân tích về mặt lý thuyết và khái

Ki

niệm. Trong chương 2 tập trung giới thiệu về công ty và thực trạng đấu thầu của công

c

ty giai đoạn 2014-2016. Qua phân tích và đánh giá hoạt động đấu thầu của công ty cho

họ

thấy số lượng công trình trúng thầu giảm và tỷ lệ trúng thầu tương đối cao, số lượng
công trình trúng thầu năm 2014 là 5 công trình, năm 2015 giảm mạnh còn 2 công

ại

trình, năm 2016 tăng nhẹ lên 3 công trình; tỷ lệ trúng thầu của 3 năm 2014-2016 là


Đ

52,63%, năm 2014 xác suất trúng thầu là 62,5%, đến năm 2015 giảm mạnh chỉ còn
40% giảm 22,5%. đến năm 2016 xác suất trúng thầu tăng lên 50%, tăng 10% so với
năm 2015. Như vậy, công ty còn nhiều hạn chế trong công tác đấu thầu cần có giải
pháp để cải thiện hoạt động đấu thầu cũng như hoạt động kinh doanh của công ty.
Chương 3 là một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu cho công ty. Bao
gồm các giải pháp: nâng cao năng lực tài chính của công ty; tăng cường đào tạo, bồi
dưỡng, nâng cao năng lực, trình độ cán bộ, công nhân viên; nâng cao năng lực máy
móc thiết bị của công ty; hình thành bộ phận chuyên trách làm marketing và các giải
pháp hoàn thiện công tác đấu thầu.

SVTH: Võ Thị Ánh Tuyết

ix


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Thị Giang

Với kiến thức còn hạn chế, chưa có kinh nghiệm thực tiễn, thời gian nghiên cứu
còn ngắn nên khóa luận chắc chắn sẽ có nhiều sai sót. Hy vọng sẽ nhận được nhiều ý

Đ

ại

họ


c

Ki

nh



H

uế

kiến đóng góp từ phía thầy cô và bạn đọc để đề tài được hoàn thiện hơn.

SVTH: Võ Thị Ánh Tuyết

x


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Thị Giang

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong xu thế phát triển và hội nhập toàn cầu, Việt Nam thu hút ngày càng nhiều
nguồn đầu tư của các doanh nghiệp nước ngoài. Đã tạo ra nhiều cơ hội cho các doanh
nghiệp trong nước phát triển như học hỏi kinh nghiệm quản lý, tiếp xúc với các tiến bộ
khoa học công nghệ, chuyển giao công nghệ của họ. Tuy nhiên đây cũng là một thách

thức rất lớn đối với các doanh nghiệp trong nước khi mà năng lực tài chính còn hạn
chế, việc cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài có nguồn tài chính lớn mạnh,

uế

trang thiết bị máy móc hiện đại là rất khó khăn và khốc liệt.

H

Cạnh tranh là quy luật tất yếu của thị trường, muốn tồn tại và đứng vững trên thị
trường doanh nghiệp phải vượt qua được sức ép của cạnh tranh, nếu doanh nghiệp



không bắt kịp guồng quay này sẽ bị loại bỏ ra khỏi thị trường. Đặc biệt đối với các

nh

doanh nghiệp xây dựng khi hoạt động kinh doanh chủ yếu dựa vào công tác đấu thầu,
cạnh tranh đóng vai trò rất quan trọng bởi đấu thầu cũng là một hình thức tổ chức cạnh

Ki

tranh. Để cạnh tranh với các doanh nhiệp khác, tăng khả năng thắng thầu và đứng

c

vững trên thị trường buộc doanh nghiệp phải nâng cao năng lực và tự hoàn thiện mình

họ


trên mọi mặt: nâng cao năng lực tài chính, đội ngũ lao động, kinh nghiệm, tiêu chuẩn

ại

kỹ thuật, đảm bảo tiến độ thi công và chất lượng công trình…

Đ

Sau thời gian ngắn thực tập tại công ty cổ phần SCĐB & XDTH II Quảng Bình, e
nhận thấy đây là một công ty xây dựng có tiềm năng mặc dù nguồn vốn còn hạn chế
nhưng với đội ngũ lao động nhiệt huyết, lành nghề cùng đội ngũ quản lý có chuyên
môn công ty có khả năng sẽ tiến xa trong thời gian tới. Dù hoạt động kinh doanh tương
đối hiệu quả nhưng công tác đấu thầu tại công ty vẫn chưa được chuyên môn hóa thực
sự, vẫn còn nhiều hạn chế và tồn đọng. Nhận thấy tầm quan trọng và cần thiết của việc
đấu thầu với sự phát triển của Công ty nên em chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp
nâng cao khả năng thắng thầu tại Công ty cổ phần sửa chữa đường bộ và xây
dựng tổng hợp II Quảng Bình” làm khóa luận tốt nghiệp.

SVTH: Võ Thị Ánh Tuyết

1


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Thị Giang

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

Trên cơ sở đánh giá năng lực cạnh tranh và các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực
cạnh tranh trong đấu thầu tại công ty cổ phần sữa chữa đường bộ và xây dựng tổng
hợp II Quảng Bình, đề tài tập trung nghiên cứu, phân tích thực trạng hoạt động dự thầu
của công ty và đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu của công ty
trong thời gian tới.

2.2. Mục tiêu cụ thể

uế

+ Hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về đấu thầu xây dựng và khả năng

H

thắng thầu trong đấu thầu xây dựng.

Quảng Bình trong giai đoạn 2014-2016.



+ Phân tích thực trạng hoạt động dự thầu của công ty Cổ phần SCĐB & XDTH II

Ki

của công ty trong thời gian tới.

nh

+ Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu trong đấu thầu xây dựng


c

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.

họ

3.1. Đối tượng nghiên cứu

ại

Đề tài tập trung nghiên cứu các vấn đề liên quan đến đầu thầu, khả năng thắng

Đ

thầu trong đấu thầu và các giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu trong đấu
thầu của công ty Cổ phần SCĐB & XDTH II Quảng Bình.

3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: công ty Cổ phần SCĐB & XDTH II Quảng Bình.
- Phạm vi thời gian: Đánh giá thực trạng hoạt động dự thầu và khả năng thắng
thầu của công ty Cổ phần SCĐB & XDTH II Quảng Bình trong giai đoạn 2014-2016
và định hướng cho những năm tiếp theo.
- Phạm vi nội dung: Tìm hiểu thực trạng thực hiện công tác đấu thầu của công
ty, qua đó đánh giá năng lực của công ty trong công tác đấu thầu và chỉ ra những tồn
SVTH: Võ Thị Ánh Tuyết

2


Khóa luận tốt nghiệp


GVHD: TS. Trần Thị Giang

tại, khó khăn từ đó đề xuất giải pháp tương ứng nhằm nâng cao khả năng thắng thầu
cho công ty.

4. Các phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu thứ cấp và thông tin trong nghiên cứu này chủ yếu thu thập từ các
nguồn:
+ Báo cáo tài chính (các bảng cân đối kế toán, các báo cáo kết quả kinh doanh),
hồ sơ năng lực, hồ sơ đấu thầu, các báo cáo tổng kết... của công ty cổ phần SCĐB &

uế

XDTH II Quảng Bình.

H

+ Thu thập thông tin từ Internet và các khóa luận, luận văn của khóa trước.



+ Hỏi ý kiến chuyên gia có kiến thức về mảng đấu thầu như: ý kiến của anh
Hoàng Minh Tư trưởng phòng kế hoạch – Tổng hợp, ý kiến của ông Lê Giáp Thìn

nh

giám đốc công ty.


Ki

4.2. Phương pháp xử lý phân tích số liệu

c

- Phương pháp thống kê mô tả: Sử dụng hệ thống các chỉ tiêu thống kê để phân

họ

tích sự biến động, sự thay đổi về hoạt động đấu thầu qua các năm của công ty từ đó có

ại

thể đưa ra những kết luận, nhận xét đúng đắn về đề tài nghiên cứu.

Đ

- Phương pháp so sánh: Phương pháp dùng để so sánh tình hình sản xuất kinh
doanh, tình hình về đấu thầu của công ty qua các năm để từ đó đưa ra những kết luận
chính xác cho đề tài.
- Phương pháp phân tích SWOT: phương pháp dùng để phân tích vị thế của công
ty để từ đó giúp đưa ra các chính sách phát triển hợp lý để hoạt động kinh doanh có
hiệu quả.

5. Kết cấu của khóa luận.
Nội dung của khóa luận ba gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
SVTH: Võ Thị Ánh Tuyết


3


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Thị Giang

Phần II: Nội dung nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu.
Chương 2: Thực trạng hoạt động dự thầu của công ty giai đoạn 2014-2016.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu của công ty.

Đ

ại

họ

c

Ki

nh



H

uế


Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Võ Thị Ánh Tuyết

4


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Thị Giang

PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VẤN ĐỀ
NGHIÊN CỨU
1.1. Đấu thầu
1.1.1. Khái niệm về đấu thầu
Ở Việt Nam khái niệm đấu thầu còn khá mới mẻ, bắt đầu xâm nhập vào nước ta
từ cuối thập kỷ 80 của thế kỷ XX. Đấu thầu có thể hiểu ngắn gọn là hình thức có một

uế

người mua và nhiều người bán cạnh tranh nhau. Người mua sẽ lựa chọn người bán nào
đáp ứng một cách tốt nhất các yêu cầu của người mua đặt ra. Theo khoản 12, điều 4,

H

Luật đấu thầu 43 năm 2013 của Chính Phủ thì đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu




để ký kết và thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm

nh

hàng hóa, xây lắp; lựa chọn nhà đầu tư để ký kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tư
theo hình thức đối tác công tư, dự án đầu tư có sử dụng đất trên cơ sở bảo đảm cạnh

Ki

tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế. Để có thể hiểu rõ hơn về khái niệm

c

đấu thầu ta cần phải làm rõ một số khái niệm có liên quan chặt chẽ với khái niệm đấu

họ

thầu như: bên mời thầu, chủ đầu tư, gói thầu, tư vấn.
Bên mời thầu là cơ quan, tổ chức có chuyên môn và năng lực để thực hiện các

ại

hoạt động đấu thầu, bao gồm:Chủ đầu tư hoặc tổ chức do chủ đầu tư quyết định thành

Đ

lập hoặc lựa chọn; Đơn vị dự toán trực tiếp sử dụng nguồn vốn mua sắm thường
xuyên; Đơn vị mua sắm tập trung; Cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức trực
thuộc do cơ quan nhà nước có thẩm quyền lựa chọn. (Điều 4, Luật đấu thầu, trang 3)
Chủ đầu tư là tổ chức sở hữu vốn hoặc tổ chức được giao thay mặt chủ sở hữu

vốn, tổ chức vay vốn trực tiếp quản lý quá trình thực hiện dự án. (Điều 4, Luật đấu
thầu, trang 3)
Gói thầu là một phần hoặc toàn bộ dự án, dự toán mua sắm; gói thầu có thể gồm
những nội dung mua sắm giống nhau thuộc nhiều dự án hoặc là khối lượng mua sắm

SVTH: Võ Thị Ánh Tuyết

5


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Thị Giang

một lần, khối lượng mua sắm cho một thời kỳ đối với mua sắm thường xuyên, mua
sắm tập trung.( Điều 4, Luật đấu thầu, trang 5)
Việc đấu thầu phải tuân thủ theo trình tự, thủ tục nhất định chính điều này tạo ra
các đặc điểm khác biệt cho đấu thầu với các hình thức mua bán thông thường: tính
phức hợp, tính kỹ thuật, có giá trị lớn, thời gian thực hiện thầu kéo dài.
1.1.2. Ý nghĩa của công tác đấu thầu
Trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế nước nhà, ngày càng
có nhiều dự án đầu tư và xây dựng trong nước cũng như đầu tư nước ngoài. Các công

uế

trình đòi hỏi ngày càng cao về chất lượng, kỹ thuật, tiến độ và giá cả. Vì vậy, câu hỏi
đặt ra với các chủ đầu tư là làm thế nào để lựa chọn được các tổ chức và cá nhân có

H


khả năng thực hiện tốt nhất những công việc trong chu trình của dự án?



Lịch sử phát triển và quản lý dự án trong nước và quốc tế đã khẳng định, đấu

nh

thầu là phương pháp có hiệu quả cao nhất thực hiện mục tiêu này, đảm bảo cho sự
thành công của chủ đầu tư. Đấu thầu được xem như một phương pháp quản lý dự án

Ki

có hiệu quả nhất hiện nay trên cơ sở chống độc quyền, tăng cường khả năng cạnh tranh

c

giữa các nhà thầu.

họ

1.1.3. Vai trò của đấu thầu

ại

Hành vi đấu thầu là một hình thức cạnh tranh văn minh trong nền kinh tế thị

Đ

trường phát triển nhằm lựa chọn nhà thầu đáp ứng các yêu cầu kinh tế kỹ thuật của chủ

đầu tư. Như vậy đấu thầu ra đời và tồn tại với mục tiêu nhằm thực hiện tính cạnh
tranh, công bằng, minh bạch để lựa chọn ra nhà thầu phù hợp nhất và bảo đảm hiệu
quả kinh tế của một dự án đầu tư.
Đấu thầu có vai trò đảm bảo bốn nội dung: hiệu quả – cạnh tranh – công bằng –
minh bạch. Hiệu quả có thể về mặt tài chính hoặc về thời gian hay một tiêu chí nào
khác tuỳ thuộc vào mục tiêu của dự án. Muốn đảm bảo hiệu quả cho dự án phải tạo
điều kiện cho nhà thầu cạnh tranh công khai ở phạm vi rộng nhất có thể nhằm tạo ra sự
công bằng, đảm bảo lợi ích cho các bên. Với các dự án có tổng đầu tư lớn, có gía trị về
mặt kinh tế hoặc xã hội thì công tác đấu thầu là một khâu quan trọng không thể thiếu
SVTH: Võ Thị Ánh Tuyết

6


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Thị Giang

và đấu thầu phải tuân thủ theo quy định của nhà nước hoặc tổ chức tài chính cho vay
vốn.
Đấu thầu mang lại lợi ích to lớn đối với chủ đầu tư, nhà thầu và nền kinh tế quốc
dân nói chung.
-Đối với nhà thầu:
+ Tham dự đấu thầu và hướng tới mục tiêu thắng thầu, các nhà thầu phải tự hoàn
thiện mình trên tất cả phương diện.
+ Nhờ nguyên tắc công khai và bình đẳng trong đấu thầu: các nhà thầu cạnh

uế

tranh bình đẳng trên thương trường, các nhà thầu phải phát huy tối đa tính chủ động

trong việc tìm kiếm các cơ hội tham dự đấu thầu và kí kết hợp đồng (khi trúng thầu)

H

tạo công ăn việc làm cho người lao động, phát triển sản xuất.



+ Nhờ đấu thầu, các nhà thầu phải đầu tư có trọng điểm nhằm nâng cao năng lực

nh

công nghệ và kỹ thuật của mình. Từ đó sẽ nâng cao năng lực của doanh nghiệp trong

Ki

tham gia đấu thầu.

+ Để đạt mục tiêu thắng thầu, các công ty phải tự hoàn thiện các mặt quản lý,

họ

c

nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý trong tham gia đấu thầu và thực hiện
công trình đã thắng thầu.

ại

+Thông qua phương thức đấu thầu, các công ty sẽ tự nâng cao hiệu quả công tác


Đ

quản trị chi phí kinh doanh, quản lý tài chính, thúc đẩy nâng cao hiệu quả kinh tế khi
giá bỏ thầu thấp nhưng vẫn thu được lợi nhuận.
+ Khi thắng thầu đồng nghĩa với việc nâng cao uy tín của nhà thầu trên thương
trường.
-Đối với bên mời thầu:
+Thông qua đấu thầu, chủ đầu tư sẽ lựa chọn được các nhà thầu có khả năng đáp
ứng được tốt nhất các yêu cầu kinh tế, kỹ thuật, tiến độ đặt ra của công trình. Trên cơ
sở đó giúp cho chủ đầu tư vừa sử dụng hiệu quả, tiết kiệm vốn đầu tư; đồng thời vẫn
đảm bảo được chất lượng cũng như tiến độ công trình.
SVTH: Võ Thị Ánh Tuyết

7


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Thị Giang

+ Thông qua đấu thầu, chủ đầu tư cũng sẽ nắm bắt được quyền chủ động, quản lý
có hiệu quả và giảm thiểu được các rủi ro phát sinh trong quá trình thực hiện dự án đầu
tư do toàn bộ quá trình tổ chức đấu thầu và thực hiện kết quả đấu thầu được tuân thủ
chặt chẽ theo quy định của pháp luật và sau khi chủ đầu tư đã có sự chuẩn bị kỹ lưỡng,
đầy đủ về mọi mặt.
+ Để đánh giá đúng các hồ sơ dự thầu đòi hỏi đội ngũ cán bộ thực hiện công tác
đấu thầu của chủ đầu tư phải tự nâng cao trình độ của mình về các mặt nên việc áp
dụng phương thức đấu thầu còn giúp cho chủ đầu tư nâng cao trình độ và năng lực của
cán bộ công nhân viên.


uế

-Đối với nền kinh tế quốc dân
+ Đấu thầu góp phần nâng cao hiệu quả của công tác quản lý Nhà nước về đầu tư

H

và xây dựng, quản lý sử dụng vốn một cách hiệu quả, hạn chế và loại trừ được các tình

nh

cực phát sinh trong xây dựng cơ bản.



trạng như: thất thoát lãng phí vốn đầu tư đặc biệt là vốn ngân sách, các hiện tượng tiêu
+ Đấu thầu tạo nên sự cạnh tranh mới và lành mạnh trong lĩnh vực xây dựng cơ

Ki

bản, thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa trong ngành cũng như trong nền

c

kinh tế quốc dân.

họ

1.1.4. Nguyên tắc trong đấu thầu


Đ

nhận là:

ại

Các nguyên tắc cơ bản của đấu thầu xây dựng mà pháp luật về đấu thầu phải ghi

-Nguyên tắc hiệu quả
Công tác đấu thầu khi thực hiện phải đảm bảo hiệu quả cả về tài chính cũng như
thời gian. Chi phí thực hiện đấu thầu không được quá cao, thời gian kéo dài sẽ ảnh
hưởng đến tiến độ thực hiện dự án và hiệu quả của dự án.
-Nguyên tắc cạnh tranh
Khi thực hiện đấu thầu phải tạo điều kiện cho các nhà cung cấp cạnh tranh với
nhau trên phạm vi rộng nhất có thể.
- Nguyên tắc công bằng
SVTH: Võ Thị Ánh Tuyết

8


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Thị Giang

Tất cả các nhà thầu đều phải được đối xử như nhau. Họ đều có quyền bình đẳng
như nhau về nội dung thông tin được cung cấp từ chủ đầu tư. Đây là điều kiên dể đảm
bảo cạnh tranh lành mạnh và bình đẳng.
- Nguyên tắc minh bạch

Bên mời thầu và nhà thầu không được gay nghi ngờ, khuất tất cho người khác.
Tuy nhiên, đây là một nguyên tắc khó kiểm soát
- Nguyên tắc pháp lý
Các bên tham gia quá trình đấu thầu phải tuân thủ nghiêm những quy định của

uế

Nhà nước và nội dung và trình tự đấu thầu, cũng như những cam kết được ghi nhận

H

trong hợp đồng giao nhận thầu. Nếu ai sai phạm sẻ bị xử lí nghiêm minh theo đúng
pháp luật.



1.1.5. Hình thức và phương thức đấu thầu

nh

Các hình thức đấu thầu được quy định trong luật đấu thầu như sau:

Ki

-Đấu thầu rộng rãi

c

Đấu thầu rộng rãi là hình thức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trong đó không hạn


họ

chế số lượng nhà thầu, nhà đầu tư tham dự. Bên mời thầu phải thông báo công khai về
các điều kiện, thời gian dự thầu trên phương tiện truyền thông trước khi phát hành hồ

ại

sơ mời thầu. Hình thức này có ưu điểm nổi bật là tính cạnh tranh cao, hạn chế tiêu cực

Đ

trong đấu thầu, kích thích các nhà thầu phải thường xuyên nâng cao năng lực cạnh
tranh, mang lại hiệu quả cho dự án.
-Đấu thầu hạn chế
Đấu thầu hạn chế được áp dụng trong trường hợp gói thầu có yêu cầu cao về kỹ
thuật hoặc kỹ thuật có tính đặc thù mà chỉ có một số nhà thầu đáp ứng yêu cầu của gói
thầu nhằm tiết kiệm thời gian và chi phí tham gia, tổ chức đấu thầu cho cả bên mời
thầu và các bên mời thầu.
+ bên mời thầu chỉ cho phép và lựa chọn 1 số bên mời thầu có năng lực thật sự
tham gia dự thầu
SVTH: Võ Thị Ánh Tuyết

9


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Thị Giang

+ bên mời thầu ấn định trước tên và số lượng nhà thầu có năng lực được tham

gia đấu thầu trong một danh sách ngắn
+ Hình thức này áp dụng cho các gói thầu yêu cầu cao về kỹ thuật hoặc kỹ thuật
có tính đặc thù mà chỉ có một số nhà thầu đáp ứng.
+ Xác định, phê duyệt danh sách ngắn: Xác định, phê duyệt danh sách ngắn gồm
tối thiểu 03 nhà thầu có năng lực, kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu của gói thầu và có nhu
cầu tham dự thầu.
-Chỉ định thầu

H

về nhu cầu mua sắm của mình và ký kết hợp đồng.

uế

Chỉ định thầu là hình thức bên mời thầu mời 1 nhà thầu, nhà đầu tư để đàm phán

-Chào hàng cạnh tranh.



+Chào hàng cạnh tranh được áp dụng đối với gói thầu có giá trị trong hạn mức

nh

theo quy định của Chính phủ và thuộc một trong các trường hợp sau đây:
 Gói thầu dịch vụ phi tư vấn thông dụng, đơn giản;

Ki

 Gói thầu mua sắm hàng hóa thông dụng, sẵn có trên thị trường với đặc tính kỹ


c

thuật được tiêu chuẩn hóa và tương đương nhau về chất lượng;
duyệt.

họ

 Gói thầu xây lắp công trình đơn giản đã có thiết kế bản vẽ thi công được phê

ại

+ Chào hàng cạnh tranh được thực hiện khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

Đ

 Có kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt;
 Có dự toán được phê duyệt theo quy định;
 Đã được bố trí vốn theo yêu cầu tiến độ thực hiện gói thầu.
-Mua sắm trực tiếp:
+ Mua sắm trực tiếp được áp dụng đối với gói thầu mua sắm hàng hóa tương tự
thuộc cùng một dự án, dự toán mua sắm hoặc thuộc dự án, dự toán mua sắm khác.
+ Mua sắm trực tiếp được thực hiện khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
 Nhà thầu đã trúng thầu thông qua đấu thầu rộng rãi hoặc đấu thầu hạn chế và đã
ký hợp đồng thực hiện gói thầu trước đó;

SVTH: Võ Thị Ánh Tuyết

10



Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Thị Giang

 Gói thầu có nội dung, tính chất tương tự và quy mô nhỏ hơn 130% so với gói
thầu đã ký hợp đồng trước đó;
 Đơn giá của các phần việc thuộc gói thầu áp dụng mua sắm trực tiếp không
được vượt đơn giá của các phần việc tương ứng thuộc gói thầu tương tự đã ký hợp
đồng trước đó;
 Thời hạn từ khi ký hợp đồng của gói thầu trước đó đến ngày phê duyệt kết quả
mua sắm trực tiếp không quá 12 tháng.
+ Trường hợp nhà thầu thực hiện hợp đồng trước đó không có khả năng tiếp tục
thực hiện gói thầu mua sắm trực tiếp thì được áp dụng mua sắm trực tiếp đối với nhà

H

sơ mời thầu và kết quả lựa chọn nhà thầu trước đó.

uế

thầu khác nếu đáp ứng các yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm, kỹ thuật và giá theo hồ
-Tự thực hiện



Tự thực hiện được áp dụng đối với gói thầu thuộc dự án, dự toán mua sắm trong

nh


trường hợp tổ chức trực tiếp quản lý, sử dụng gói thầu có năng lực kỹ thuật, tài chính
và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu của gói thầu.

Ki

- Lựa chọn thầu trong trường hợp đặc biệt:

c

Trường hợp gói thầu có đặc thù riêng biệt mà không thể áp dụng các hình thức

họ

lựa chọn nhà thầu như đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chỉ định thầu, tự thực hiện
thì chủ đầu tư phải lập phương án lựa chọn nhà thầu, bảo đảm mục tiêu cạnh tranh và

Đ

ại

hiệu quả kinh tế trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
- Tham gia thực hiện của cộng đồng

Cộng đồng dân cư, tổ chức, tổ, nhóm thợ tại địa phương nơi có gói thầu được

giao thực hiện toàn bộ hoặc một phần gói thầu đó trong các trường hợp sau đây:
+ Gói thầu thuộc chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hỗ trợ xóa đói
giảm nghèo cho các huyện, xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo, vùng kinh tế - xã
hội đặc biệt khó khăn;
+ Gói thầu quy mô nhỏ mà cộng đồng dân cư, tổ chức, tổ, nhóm thợ tại địa

phương có thể đảm nhiệm.

SVTH: Võ Thị Ánh Tuyết

11


Khóa luận tốt nghiệp

GVHD: TS. Trần Thị Giang

Phương thức: Theo Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013
thì có các phương thức đấu thầu xây lắp sau:
-Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ.
+ Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ được áp dụng trong các trường hợp
sau đây:
 Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư
vấn; gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có quy mô nhỏ;
 Chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm
hàng hóa, xây lắp;

uế

 Chỉ định thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua

H

sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp;

 Mua sắm trực tiếp đối với gói thầu mua sắm hàng hóa;




 Chỉ định thầu đối với lựa chọn nhà đầu tư.

nh

+ Nhà thầu, nhà đầu tư nộp hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất gồm đề xuất về kỹ thuật
và đề xuất về tài chính theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.

Ki

+ Việc mở thầu được tiến hành một lần đối với toàn bộ hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề

c

xuất.

họ

- Phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ

sau đây:

ại

+ Phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ được áp dụng trong các trường hợp

Đ


 Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn,
dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp;
 Đấu thầu rộng rãi đối với lựa chọn nhà đầu tư.
+ Nhà thầu, nhà đầu tư nộp đồng thời hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và hồ sơ đề xuất
về tài chính riêng biệt theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
+ Việc mở thầu được tiến hành hai lần. Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật sẽ được mở
ngay sau thời điểm đóng thầu. Nhà thầu, nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật sẽ
được mở hồ sơ đề xuất về tài chính để đánh giá.
- Phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ
SVTH: Võ Thị Ánh Tuyết

12


×