Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Đánh giá công tác thẩm định cho vay khách hàng cá nhân tại phòng giao dịch thành nhất chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện buôn đôn, tỉnh đăk lăk

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.91 MB, 97 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

uế

--------------

H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP



ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CHO VAY KHÁCH HÀNG

nh

CÁ NHÂN TẠI PHÒNG GIAO DỊCH THÀNH NHẤT

Ki

CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN

Đ

ại

họ

c



NÔNG THÔN HUYỆN BUÔN ĐÔN - TỈNH ĐĂK LĂK

ĐỖ THỊ CẨM TUYẾT

KHÓA HỌC: 2013 - 2017


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN

uế

--------------

H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP



ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CHO VAY KHÁCH HÀNG

nh

CÁ NHÂN TẠI PHÒNG GIAO DỊCH THÀNH NHẤT

Ki


CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN

Đ

ại

họ

c

NÔNG THÔN HUYỆN BUÔN ĐÔN - TỈNH ĐĂK LĂK

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

ĐỖ THỊ CẨM TUYẾT

PGS.TS. TRẦN VĂN HÒA

Lớp: K47A Kế hoạch - Đầu tư
Niên khóa: 2013 - 2017

Huế, tháng 5 năm 2017


Lời Cảm Ơn

Đ


ại

họ

c

Ki

nh



H

uế

Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô Trường Đại
học Kinh Tế - Đại học Huế nói chung và Khoa Kinh Tế và Phát Triển nói
riêng đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức bổ ích cho
chúng tôi, đó chính là nền tảng, là hành trang cho chúng tôi sau này.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy PGS.TS. Trần Văn
Hòa đã dành nhiều thời gian và tâm huyết, tận tình hướng dẫn, chỉ bảo
cho tôi trong suốt quá trình đi thực tập cuối khóa cũng như làm báo
cáo khóa luận tốt nghiệp.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo cùng các
Cán bộ Phòng tín dụng tại Phòng giao dịch Thành Nhất chi nhánh Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Buôn Đôn, tỉnh Đăk Lăk
đã tạo cơ hội cho tôi tìm hiểu rõ hơn về môi trường làm việc thực tế, đồng
thời tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để tôi có thể tìm hiểu và thu thập
thông tin phục vụ cho việc hoàn thành báo cáo khóa luận tốt nghiệp.

Xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, các đơn vị và cá nhân đã
quan tâm động viên, giúp đỡ nhiệt tình về điều kiện vật chất, tinh thần
và những kinh nghiệm, chỉ dẫn quý báu giúp tôi hoàn thành báo cáo
này một cách tốt nhất.
Trong quá trình thực tập và làm báo cáo, vì chưa có kinh nghiệm thực
tế mà chỉ dựa vào những lí thuyết đã học cùng với thời gian thực tập
hạn hẹp nên chắc chắn bài báo cáo của tôi sẽ không tránh khỏi những
sai sót. Kính mong nhận được sự góp ý, nhận xét từ phía Quý Thầy Cô
để bài báo cáo của tôi được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 04 năm 2017
Sinh viên thực hiện
Đỗ Thị Cẩm Tuyết


GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN...................................................................................................................i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU .....................................................v
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................................ vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... vii
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU ......................................................................................... viii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
Lý do chọn đề tài .....................................................................................................1

2.


Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................3

3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................3

4.

Phương pháp nghiên cứu .........................................................................................3

5.

Bố cục khóa luận .....................................................................................................4

nh



H

uế

1.

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................5

Ki

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH

Tổng quan về ngân hàng thương mại ....................................................................5

họ

1.1.

c

CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .......5
Khái niệm ngân hàng thương mại ......................................................................5

1.1.2.

Chức năng của ngân hàng thương mại ...............................................................6
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại ....................8

Đ

1.2.

ại

1.1.1.

1.2.1.

Khái niệm hoạt động cho vay khách hàng cá nhân............................................8

1.2.2.


Đặc điểm hoạt động cho vay khách hàng cá nhân .............................................9

1.2.3.

Các hình thức cho vay khách hàng cá nhân .....................................................10

1.3.

Hoạt động thẩm định cho vay khách hàng cá nhân .............................................11

1.3.1.

Khái niệm thẩm định cho vay ..........................................................................11

1.3.2.

Ý nghĩa thẩm định cho vay ..............................................................................11

1.3.3.

Mục đích thẩm định cho vay ............................................................................11

1.3.4.

Yêu cầu thẩm định cho vay ..............................................................................11

1.3.5.

Quy trình thẩm định cho vay ...........................................................................12


SVTH: Đỗ Thị Cẩm Tuyết

ii


GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp
1.3.6.

Nội dung thẩm định .........................................................................................13

1.3.7.

Chất lượng thẩm định cho vay .........................................................................15

1.4.

Cơ sở thực tiễn hoạt động cho vay khách hàng cá nhân .....................................20

1.4.1.

Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại các ngân hàng trên thế giới .........20

1.4.2.

Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại các ngân hàng tại Việt Nam ........21

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI PHÒNG GIAO DỊCH THÀNH NHẤT CHI NHÁNH

NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN HUYỆN
BUÔN ĐÔN, TỈNH ĐĂK LĂK ..................................................................................23
Tổng quan về PGD Thành Nhất chi nhánh NHNN&PTNT huyện Buôn Đôn,

uế

2.1.

H

tỉnh Đăk Lăk ..................................................................................................................23
Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................................23

2.1.2.

Cơ cấu tổ chức và bộ máy hoạt động ...............................................................25

2.1.3.

Tình hình hoạt động kinh doanh ......................................................................26

nh

2.2.



2.1.1.

Thực trạng công tác thẩm định cho vay đối với khách hàng cá nhân tại PGD


Ki

Thành Nhất chi nhánh NHNN&PTNT huyện Buôn Đôn, tỉnh Đăk Lăk ......................38
Thời gian thẩm định cho vay ...........................................................................38

2.2.2.

Quy trình thẩm định .........................................................................................39

2.2.3.

Nội dung thẩm định .........................................................................................43

2.2.4.

Nghiên cứu trường hợp thẩm định cho vay đối với KHCN ............................48

họ

ại

Đánh giá mức độ hài lòng của khách hàng về chất lượng thẩm định cho vay đối

Đ

2.3.

c


2.2.1.

với khách hàng cá nhân tại PGD Thành Nhất chi nhánh NHNN&PTNT huyện Buôn
Đôn, tỉnh Đăk Lăk .........................................................................................................52
2.3.1.

Nghiên cứu về thông tin khách hàng ...............................................................52

2.3.2.

Kiểm định độ tin cậy của thang đo ..................................................................54

2.3.3.

Đánh giá kết quả khảo sát ................................................................................57

2.4.

Đánh giá chung về hoạt động thẩm định cho vay đối với khách hàng cá nhân tại

PGD Thành Nhất chi nhánh NHNN&PTNT huyện Buôn Đôn, tỉnh Đăk Lăk .............64
2.4.1.

Thành tựu .........................................................................................................64

2.4.2.

Hạn chế ............................................................................................................67

SVTH: Đỗ Thị Cẩm Tuyết


iii


GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp
2.4.3.

Nguyên nhân ....................................................................................................67

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH CHO
VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI PHÒNG GIAO DỊCH THÀNH NHẤT
CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
HUYỆN BUÔN ĐÔN, TỈNH ĐĂK LĂK ..................................................................70
Định hướng công tác thẩm định cho vay khách hàng cá nhân tại Phòng giao dịch

3.1.

Thành Nhất chi nhánh NHNN&PTNT huyện Buôn Đôn, tỉnh Đăk Lăk ......................70
3.1.1.

Định hướng phát triển chung của NHNN&PTNN Việt Nam ..........................70

3.1.2.

Định hướng cho công tác thẩm định cho vay khách hàng cá nhân..................70
Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định cho vay khách hàng cá nhân tại PGD

uế


3.2.

Thành Nhất chi nhánh NHNN&PTNT huyện Buôn Đôn, tỉnh Đăk Lăk ......................71
Nâng cao chất lượng của cán bộ thẩm định .....................................................71

3.2.2.

Nâng cao chất lượng thông tin và khả năng xử lý thông tin ............................72

3.2.3.

Hoàn thiện quy trình và nội dung thẩm định ...................................................73

3.2.4.

Các giải pháp khác ...........................................................................................74

nh



H

3.2.1.

Ki

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................75
Kết luận..................................................................................................................75


2.

Kiến nghị ...............................................................................................................75

họ

c

1.

Đ

PHỤ LỤC

ại

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................77

SVTH: Đỗ Thị Cẩm Tuyết

iv


GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
DIỄN GIẢI


CBTĐ

Cán bộ thẩm định

CLTĐ

Chất lượng thẩm định

CMND

Chứng minh nhân dân

DAĐT

Dự án đầu tư

DS

Doanh số



Giám đốc

HĐTĐ

Hoạt động thẩm định

KH


Khách hàng

KHCN

Khách hàng cá nhân

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHNN&PTNT

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn

NHNo

Ngân hàng nông nghiệp

NHTM

Ngân hàng thương mại

TCTD
TG
SXKD


H



nh

Ki

c
họ

Tổ chức kinh tế

ại

TCKT

Phó giám đốc

Đ

PGĐ

uế

CHỮ VIẾT TẮT

UBND


SVTH: Đỗ Thị Cẩm Tuyết

Tổ chức tín dụng
Tiền gửi
Sản xuất kinh doanh
Ủy ban nhân dân

v


GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1: Nguồn vốn huy động theo kỳ hạn tại PGD Thành Nhất chi nhánh
NHNN&PTNT huyện Buôn Đôn giai đoạn 2014 - 2016

28

Biểu đồ 2: Nguồn vốn huy động theo thành phần kinh tế tại PGD Thành Nhất chi
30

Đ

ại

họ

c


Ki

nh



H

uế

nhánh NHNN&PTNT huyện Buôn Đôn giai đoạn 2014 - 2016

SVTH: Đỗ Thị Cẩm Tuyết

vi


GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Tình hình huy động vốn tại PGD Thành Nhất chi nhánh NHNN&PTNT huyện
Buôn Đôn giai đoạn 2014 - 2016

27

Bảng 2: Tình hình hoạt động tín dụng tại PGD Thành Nhất chi nhánh NHNN&PTNT
huyện Buôn Đôn giai đoạn 2014 - 2016


32

Bảng 3: Tình hình nợ quá hạn tại PGD Thành Nhất chi nhánh NHNN&PTNT huyện
Buôn Đôn giai đoạn 2014 - 2016

35

Bảng 4: Tình hình nợ xấu tại PGD Thành Nhất chi nhánh NHNN&PTNT huyện Buôn
Đôn giai đoạn 2014 - 2016

uế

36

Bảng 5: Kết quả hoạt động kinh doanh tại PGD Thành Nhất chi nhánh NHNN&PTNT

H

huyện Buôn Đôn giai đoạn 2014 - 2016

37

nh

nhánh NHNN&PTNT huyện Buôn Đôn



Bảng 6: Bảng thống kê thông tin khách hàng đến vay vốn tại PDG Thành Nhất chi

Bảng 7: Kiểm định Cronbach’s Alpha về độ tin cậy của thang đo

53
56

Ki

Bảng 8: Kiểm định T-Test đánh giá của khách hàng về đội ngũ cán bộ thẩm định tại
59

c

PGD Thành Nhất chi nhánh NHNN&PTNN huyện Buôn Đôn

họ

Bảng 9: Kiểm định T-Test đánh giá của khách hàng về thông tin và khả năng xử lý
thông tin tại PGD Thành Nhất chi nhánh NHNN&PTNN huyện Buôn Đôn

61

ại

Bảng 10: Kiểm định T-Test đánh giá của khách hàng về quy trình thẩm định tại PGD
63

SVTH: Đỗ Thị Cẩm Tuyết

vii


Đ

Thành Nhất chi nhánh NHNN&PTNN huyện Buôn Đôn


GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Trong sự phát triển của nền kinh tế - xã hội, các hoạt động của hệ thống Ngân
hàng thương mại có tác động rất lớn và đóng một vai trò vô cùng quan trọng trong nền
kinh tế quốc dân. NHTM là một doanh nghiệp đặc biệt kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ
và trong đó hoạt động cho vay là hoạt động mang lại lợi nhuận cao nhất cũng như rủi
ro lớn nhất trong hoạt động kinh doanh của NHTM. Mọi rủi ro trong hoạt động cho
vay của ngân hàng bắt nguồn từ các nguyên nhân khác nhau đều có thể gây ra tổn thất
cho NH. Để đảm bảo NH có thể thu hồi được vốn vay khi ra các quyết định cho vay

uế

thì ngay từ ban đầu công tác thẩm định cần phải được chú trọng và tiến hành xuyên
suốt trong cả quá trình từ khi tiếp nhận đến khi ra quyết định cuối cùng.

H

Hiểu được tầm quan trọng trong công tác thẩm định nên tôi đã tiến hành nghiên



cứu đề tài “Đánh giá công tác thẩm định cho vay khách hàng cá nhân tại Phòng giao


nh

dịch Thành Nhất chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện
Buôn Đôn, tỉnh Đăk Lăk” với mục đích chính là hệ thống hóa lại những vấn đề lý luận

Ki

liên quan đến công tác thẩm định, nghiên cứu về hoạt động thẩm định cho vay khách

c

hàng cá nhân, phân tích thực trạng công tác thẩm định cho vay đối với KHCN tại

họ

Phòng giao dịch Thành Nhất chi nhánh NHNN&PTNT huyện Buôn Đôn, tỉnh Đăk
Lăk. Từ đó đưa ra những giải pháp và đề xuất những kiến nghị nhằm nâng cao hiệu

ại

quả chất lượng thẩm định tại NH.

Đ

Có được kết quả này tôi đã thu thập số liệu thứ cấp từ phòng tín dụng, phòng kế
toán tại PGD Thành Nhất và số liệu sơ cấp từ những KH đến vay vốn tại NH bằng
phương pháp điều tra thông qua bảng hỏi. Các số liệu sơ cấp sau khi tập hợp lại, tiến
hành xử lý và phân tích số liệu bằng phần mềm SPSS 20. Các số liệu thứ cấp thì dùng
phần mềm Excel 2007 để tính toán, xử lý các số liệu thứ cấp, vẽ biểu đồ để phân tích,

đánh giá. Đồng thời, sử đụng các phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp các số liệu
thứ cấp. Từ đó, rút ra được những kết quả đạt được cũng như những hạn chế còn tồn
tại của NH, tìm ra nguyên nhân và đề xuất giải pháp nhằm góp phần hoàn thiện hơn
công tác thẩm định cho vay đối với KHCN tại PGD.

SVTH: Đỗ Thị Cẩm Tuyết

viii


GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Phát triển kinh tế là một trong những mục tiêu quan trọng hàng đầu của mọi
quốc gia trong đó có Việt Nam. Hiện nay, nước ta đang trong giai đoạn tiến hành quá
trình Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa đất nước để phát triển nền kinh tế nước nhà vững
mạnh, hệ thống cơ sở kĩ thuật tiên tiến, đủ tiềm năng phát triển, thu hút nhiều luồng
vốn đầu tư để từng bước đi lên. Bên cạnh đó, hiện nay quá trình hội nhập kinh tế Thế
giới diễn ra vô cũng mạnh mẽ đã mang đến cho nước ta nhiều cơ hội phát triển. Từ đó,

uế

từng bước đưa nước ta ra khỏi tình trạng kém phát triển, nâng cao rõ rệt đời sống vật
chất, tinh thần, văn hóa của người dân, môi trường sống khoa học, văn minh, lành

H


mạnh, tạo nền tảng đến năm 2020 nước ta trở thành một nước công nghiệp theo hướng



hiện đại, tạo được chỗ đứng vững chắc trên thị trường Thế giới.

nh

Để đạt những điều đó, chúng ta không thể không kể đến các hoạt động, vai trò
to lớn của các Ngân hàng thương mại. NHTM đã hình thành và tồn tại phát triển hàng

Ki

trăm năm gắng liền với sự phát triển của kinh tế hàng hóa. Hệ thống NHTM là một

c

trong những định chế tài chính mà đặc trưng là cung cấp các dịch vụ tài chính với

họ

nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Với
các hoạt động của NHTM thì hoạt động cho vay vẫn đang được chú trọng và có tầm

ại

quan trọng hàng đầu, vì hoạt động cho vay là hoạt động chủ yếu tạo ra lợi nhuận cho

Đ


các NHTM, là nguồn tín dụng quan trọng nhất, không chỉ đối với bản thân của NHTM
mà còn đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Trong thực tế hoạt động của hệ thống
NHTM, đối tượng khách hàng mà các NHTM hướng đến là nhóm khách hàng cá nhân
có thu nhập ổn định trở lên, nhóm KH này được xem là một phần cơ bản trong xu
hướng kinh doanh của hệ thống NHTM. Nhóm KHCN này thường có doanh số giao
dịch chiếm tỉ trọng nhỏ hơn so với khách hàng doanh nghiệp, việc phân tích, tiến hành
các thủ tục, cơ chế thẩm định đối với KHCN này cũng tương đối đơn giản, không phức
tạp so với KHDN, các NHTM thường xem trọng vấn đề hiệu quả tín dụng đối với các
nghiệp vụ dành cho KHDN nhiều hơn. Tuy nhiên, ở Việt Nam hiện nay, với quy mô
dân số trên 93 triệu người (năm 2016) thì thị trường KHCN là một thị trường vô cùng
SVTH: Đỗ Thị Cẩm Tuyết

1


GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

rộng lớn và đầy tiềm năng để các NHTM khai thác. Đồng thời, kinh tế ngày càng phát
triển, thu nhập của nhóm KHCN này ngày càng được nâng cao thì nhu cầu giao dịch,
sử dụng các dịch vụ tài chính - ngân hàng của nhóm KHCN với các NH ngày càng gia
tăng. Vì vậy, việc quan tâm đến hiệu quả cho vay đối với KHCN là một yêu cầu tất
yếu, bức thiết trong chiến lược cạnh tranh của các NHTM, phù hợp với xu hướng kinh
doanh của hệ thống NHTM.
Tuy nhiên, hoạt động nào diễn ra trên thị trường đều mang tính hai mặt của nó,
bên cạnh những mặt tích cực của hoạt động cho vay thì hoạt động này cũng tiềm ẩn vô
vàng rủi ro, bất trắc do sự biến động của thị trường, tỷ lệ lạm phát vượt mức, tỉ giá hối

uế


đoái thay đổi,… Đòi hỏi các NH cần có phương án thích hợp, phân tích kĩ các dự án,
tiến hành thẩm định các dự án đó, xem xét kĩ lưỡng về dự án có phù hợp với điều kiện

H

địa phương hay không? Dự án có tính khả thi hay không? KH có đủ điều kiện để vay



vốn hay không? KH có đủ khả năng, tiềm lực về tài chính để trả nợ gốc và lãi hay

nh

không?... Từ đó, có ý nghĩa quyết định đến sự chấp thuận hay không chấp thuận dự án,
giúp NH biết được rủi ro có thể vấp phải và phần nào kiểm soát được rủi ro trong hoạt

Ki

động cho vay. Tuy nhiên, việc tiến hành hoạt động thẩm định dự án không phải NH

c

nào cũng tiến hành một cách tốt đẹp mà không mắc phải những hạn chế nhất định.

họ

Việc tiến hành hoạt động thẩm định cho vay tại các NHTM hiện nay vẫn còn nhiều bất
cập về quy mô cũng như chất lượng. Ngay cả các NH lớn và có lịch sử hình thành lâu


ại

đời như NHNN&PTNT cũng không thể tránh khỏi được tình trạng này. Đòi hỏi các

Đ

NH cần phải phân tích, đánh giá và tìm ra được những biện pháp nhằm nâng cao chất
lượng thẩm định cho vay hiện nay.
Trên cơ sở vận dụng những kiến thức được học trên ghế nhà trường, cùng với
quá trình thực tập, nghiên cứu thực tế tại Phòng giao dịch Thành Nhất chi nhánh
NHNN&PTNT huyện Buôn Đôn, tỉnh Đăk Lăk và tìm hiểu thực tiễn tại địa phương về
tình hình đi vay và cho vay. Đồng thời nhận thức được tầm quan trọng và ý nghĩa của
hoạt động thẩm định cho vay tại đây nên tôi đã chọn thực hiện đề tài “Đánh giá công
tác thẩm định cho vay khách hàng cá nhân tại Phòng giao dịch Thành Nhất chi
nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn huyện Buôn Đôn, tỉnh
Đăk Lăk”.
SVTH: Đỗ Thị Cẩm Tuyết

2


GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp
2. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu tổng quát

Nghiên cứu về tình hình hoạt động thẩm định và đánh giá hoạt động thẩm định
cho vay đối với KHCN tại PGD Thành Nhất chi nhánh NHNN&PTNN huyện Buôn
Đôn, tỉnh Đăk Lăk; tìm hiểu và phân tích thực trạng hoạt động thẩm định cho vay đối

với KHCN từ đó đưa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng thẩm
định cho vay đối với KHCN.
 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn trong hoạt động thẩm định cho vay

uế

đối với KHCN tại PGD.

- Phân tích nội dung, quy trình và đánh giá thực trạng hoạt động thẩm định cho

H

vay đối với KHCN tại PGD.



- Đánh giá mức độ hài lòng của KHCN về chất lượng thẩm định cho vay tại

nh

PGD.

- Đề xuất các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng thẩm định cho vay

Ki

đối với KHCN tại PGD.

c


3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

họ

 Đối tượng nghiên cứu:

Hoạt động thẩm định cho vay đối với KHCN tại PGD Thành Nhất chi nhánh

ại

NHNN&PTNT huyện Buôn Đôn, tỉnh Đăk Lăk.

Đ

 Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian nghiên cứu: Từ năm 2014 đến năm 2016
- Không gian nghiên cứu: Trên địa bàn xã EaBar và tại PGD Thành Nhất chi
nhánh NHNN&PTNN huyện Buôn Đôn, tỉnh Đăk Lăk.
4. Phương pháp nghiên cứu
 Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu sơ cấp:
Lấy từ phiếu điều tra theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên. Sử dụng thang
đo Likert gồm 5 mức độ: Rất không đồng ý, không đồng ý, không ý kiến, đồng ý, rất
đồng ý.
SVTH: Đỗ Thị Cẩm Tuyết

3



GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

Kích thước mẫu: Dựa theo nghiên cứu của Hair, Anderson, Tatham và Black
(1998) cho tham khảo về kích thước mẫu dự kiến. Theo đó kích thước mẫu tối thiểu là
gấp 5 lần tổng số biến quan sát. Có công thức là: n=5*m (m là số lượng câu hỏi trong
bài)[8].
Theo nghiên cứu, kích thước mẫu n = 5*11 = 55. Vậy số mẫu tối thiểu là 55.
Nghiên cứu này quyết định điều tra 100 KH vay vốn tại PGD Thành Nhất. Số
thiếu thu về là 95 phiếu, lớn hơn số mẫu tối thiểu là 55 phiếu.
- Số liệu thứ cấp: Số liệu được thu thập từ các phòng kế toán, phòng tín dụng…
thông qua các báo cáo tài chính, báo cáo về tình hình hoạt động kinh doanh tại PGD.

uế

Còn một số tài liệu liên quan đến thẩm định dự án được thu thập thông qua nghiên
cứu, tổng hợp lý thuyết từ sách vở, giáo trình, bài giảng, internet,…

H

 Phương pháp xử lý số liệu



- Số liệu sơ cấp: Thu thập số liệu sơ cấp, kiểm tra sai xót và tiến hành xử lý số

nh

liệu bằng phần mềm SPSS 20.


- Số liệu thứ cấp: Dùng phần mềm Excel 2007 để tính toán, xử lý các số liệu thứ

Ki

cấp, vẽ biểu đồ để phân tích, đánh giá. Đồng thời, sử dụng các phương pháp phân tích,

họ

5. Bố cục khóa luận

c

so sánh, tổng hợp các số liệu thứ cấp.

Bài khóa luận được chia làm ba phần :

ại

 Phần I: Đặt vấn đề

Đ

 Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động thẩm định cho vay đối với
KHCN tại NHTM.
- Chương 2: Thực trạng hoạt động thẩm định cho vay KHCN tại PGD Thành
Nhất chi nhánh NHNN&PTNN huyện Buôn Đôn, tỉnh Đăk Lăk.
- Chương 3: Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động thẩm định cho vay KHCN
tại PGD Thành Nhất chi nhánh NHNN&PTNN huyện Buôn Đôn, tỉnh Đăk Lăk.

 Phần III: Kết luận và kiến nghị

SVTH: Đỗ Thị Cẩm Tuyết

4


GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH
CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.

Tổng quan về ngân hàng thương mại

1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại đã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắng
liền với sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa. Sự phát triển của hệ thống NHTM có
tác động rất lớn và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hóa, ngược

uế

lại kinh tế hàng hóa phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn nền kinh tế thị trường thì lúc đó
NHTM cũng dần hoàn thiện và trở thành định chế tài chính không thể thiếu trong nền

H


kinh tế quốc dân. Thông qua các hoạt động tín dụng thì NHTM tạo ra lợi ích cho



người gửi tiền, người vay tiền và cho cả NH thông qua chênh lệch lãi suất.[13] Tùy vào

nh

cách tiếp cận mà NHTM được hiểu theo các quan điểm khác nhau, điều đó thường dựa
vào tính chất và mục đích hoạt động của nó trên thị trường tài chính của từng nước, và

Ki

đôi khi còn kết hợp tính chất, mục đích và đối tượng hoạt động.

c

- Theo quan điểm ở Mỹ: NHTM là công ty kinh doanh tiền tệ, chuyên cung cấp

họ

dịnh vụ tài chính và hoạt động trong ngành công nghiệp dịch vụ tài chính.[13]
- Theo Đạo luật Ngân hàng của Pháp (1941): NHTM là những xí nghiệp hay cơ

ại

sở mà nghề nghiệp thường xuyên là nhận tiền bạc của công chúng dưới hình thức ký

Đ


thác, hoặc dưới hình thức khác và sử dụng tài nguyên đó cho chính họ trong các
nghiệp vụ về chiết khấu, tín dụng và tài chính.[13]
- Theo như luật Ngân hàng của ấn Độ (1959): NHTM là cơ sở nhận các khoản
tiền ký thác để cho vay hay tài trợ, đầu tư.[14]
- Theo luật Ngân hàng Đan Mạch (1930): NHTM là những nhà băng thiết yếu
gồm các nghiệp vụ ký thác, buôn bán vàng bạc, hành nghề thương mại và hành nghề
địa ốc, các phương tiện tín dụng và hối phiếu, thực hiện các nghiệp vụ chuyển ngân,
đứng ra bảo hiểm,…[14]

SVTH: Đỗ Thị Cẩm Tuyết

5


GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

- Theo quan điểm ở Việt Nam trong nghị định 49/NĐCP về tổ chức NHTM đã
nêu: NHTM là tổ chức tín dụng có hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền
gửi, cho vay, cung ứng các phương tiện thanh toán và các dịch vụ NH khác.
Bên cạnh đó, ở Việt Nam còn có những quan điểm khác về NHTM như :
Theo luật Tổ chức tín dụng năm số 47/2010/QH12 ngày 16/06/2010 quy định:
NHTM là loại hình NH được thực hiện tất cả các hoạt động NH và các hoạt động kinh
doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.
Theo Pháp lệnh Ngân hàng số 38 - LTC/HĐNN8 ngày 24/05/1990 quy định:
NHTM là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu là nhận tiền gửi của KH

uế


với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện nhiệm vụ chiết
khấu và làm phương tiện thanh toán.[13]

H

Qua đó, ta có thể nhận thấy rằng tùy theo cách tiếp cận của mỗi nước mà có



những quan điểm khác nhau về NHTM. Tuy nhiên, ta có thể hiểu một cách tổng quát

nh

về NHTM như: NHTM là một tổ chức kinh tế, hoạt động kinh doanh trên lĩnh vực tiền
tệ, tín dụng, nó cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận

Ki

tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán cho KH và ngược lại nó nhận

c

tiền gửi của KH với các hình thức khác nhau.
1.1.2.1.

họ

1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại
Chức năng trung gian tín dụng


ại

Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trò là cầu nối

Đ

giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Thông qua việc huy động các khoản
vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế, NHTM hình thành nên quỹ cho vay để
cung cấp tín dụng cho nền kinh tế. Với chức năng này, NHTM vừa đóng vai trò là
người đi vay, vừa đóng vai trò là người cho vay và hưởng lợi nhuận là khoản chênh
lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay và góp phần tạo lợi ích cho tất cả các
bên tham gia: người gửi tiền, người đi vay[13], NH và đồng thời thúc đẩy sự phát triển
của nền kinh tế.
- Đối với người gửi tiền, họ thu được lợi từ nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của họ
dưới hình thức lãi tiền gửi mà NH trả cho họ. Hơn nữa, NH còn đảm bảo sự an toàn về
khoản tiền gửi và cung cấp các dịch vụ thanh toán tiện lợi.
SVTH: Đỗ Thị Cẩm Tuyết

6


GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

- Đối với người đi vay, họ sẽ đáp ứng được nhu cầu về nguồn vốn để kinh doanh,
chi tiêu, đầu tư với mức lãi suất thấp.
- Đối với NHTM, họ sẽ tìm kiếm được lợi nhuận cho bản thân mình từ chênh
lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi hoặc hoa hồng môi giới.
- Đối với nền kinh tế, chức năng này có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy

tăng trưởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình tái sản xuất được
thực hiện liên tục và để mở rộng quy mô sản xuất. Với chức năng này, NHTM đã biến
nguồn vốn nhàn rỗi không hoạt động thành nguồn vốn hoạt động, kích thích quá trình
luân chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển.

uế

Như vậy, chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất
sở để thực hiện các chức năng khác.
Chức năng trung gian thanh toán



1.1.2.2.

H

của NHTM, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của NH. Và đồng thời nó cũng là cơ

nh

Với chức năng này, NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá
nhân, thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của KH như trích tiền từ tài khoản tiền gửi

Ki

của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của KH

c


tiền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ[13].

họ

Các NHTM cung cấp cho KH nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi như séc, ủy
nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán, thẻ tín dụng,… Tùy theo nhu cầu

ại

mà KH có thể chọn cho mình một phương thức thanh toán phù hợp. Nhờ đó, các chủ

Đ

thể kinh tế sẽ tiết kiệm được một khoản chi phí, thời gian và đảm bảo được sự an toàn
khi thanh toán. Qua đó, chức năng này thúc đẩy lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ
thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn từ đó góp phần phát triển kinh tế[13]. Đồng thời, việc
thanh toán không dùng tiền mặt đã giảm được lượng tiền mặt trong lưu thông dẫn đến
việc tiết kiệm được các khoản chi phí như in ấn, bảo quản tiền,…
Đối với NHTM, chức năng này còn góp phần tạo thêm một khoản lợi nhuận
cho NH thông qua hình thức thu phí khi KH sử dụng các dịch vụ thanh toán, và hơn
thế với số dư trong tài khoản của KH nó được xem như là nguồn vốn để NH cho vay,
làm tăng nguồn vốn vay của NHTM. Chức năng này cũng là cơ sở để hình thành chức
năng tạo tiền.
SVTH: Đỗ Thị Cẩm Tuyết

7


GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa


Khóa luận tốt nghiệp
1.1.2.3.

Chức năng tạo tiền

Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của NHTM. Với
mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự tồn tại và phát triển
của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù của mình đã vô
hình chung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế[13].
Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của NHTM là
chức năng trung gian tín dụng và chức năng trung gian thanh toán. Thông qua chức
năng trung gian tín dụng, NH sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số tiền cho
vay ra lại được KH sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ trong khi số dư trên

uế

tài khoản tiền gửi thanh toán của KH vẫn được coi là một bộ phận của tiền giao dịch,
được họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ…[13]

H

Ban đầu từ những khoản tiền dự trữ tăng lên, NHTM sử dụng để cho vay



bằng chuyển khoản, sau đó những khoản tiền này sẽ được quay lại NHTM một phần

nh

khi những người sử dụng tiền gửi vào dưới dạng tiền gửi không kỳ hạn. Quá trình này

tiễp diễn trong hệ thống NH và tạo nên một lượng tiền gửi (tức tiền tín dụng) gấp

Ki

nhiều lần số dự trữ tăng thêm ban đầu. Mức mở rộng tiền gửi phụ thuộc vào hệ số mở

c

rộng tiền gửi. Hệ số này, đến lượt nó chịu tác động bởi các yếu tố: Tỷ lệ dự trữ bắt
chúng.

họ

buộc, tỷ lệ dự trữ vượt mức và tỷ lệ giữ tiền mặt so với tiền gửi thanh toán của công

ại

Với chức năng này, hệ thống NHTM đã làm tăng tổng phương tiện thanh toán
1.2.

Đ

trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội.
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại

1.2.1. Khái niệm hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
Theo quyết định 1627/2001/QĐ - NHNN về qui chế cho vay của tổ chức tín
dụng với KH: Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó NH cho vay giao cho
KH một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận
với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.

Định nghĩa trên được các NH và tổ chức tín dụng khác áp dụng để làm tiền đề
căn bản cho các hoạt động cho vay của mình.

SVTH: Đỗ Thị Cẩm Tuyết

8


GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

KH vay vốn của NHTM bao gồm các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp, các cá
nhân và hộ gia đình. Trong thời buổi hiện nay, các KH là cá nhân và hộ gia đình đóng
vai trò là một bộ phận quan trọng trong hoạt động cho vay của NHTM. Cho nên, cho
vay KHCN được hiểu là hình thức tài trợ cho mục đích chi tiêu của cá nhân và hộ gia
đình. Các khoản vay này là nguồn tài chính quan trọng để phục vụ cho nhu cầu tiêu
dùng, sinh hoạt, học tập,…hoặc phục vụ cho các hoạt động đầu tư, sản suất kinh doanh
của các cá nhân và hộ gia đình.
Như vậy, cho vay KHCN của NHTM bao gồm các hình thức cho vay mà NH
đầu tư hay sản xuất kinh doanh.

uế

cũng cấp cho các cá nhân và hộ gia đình được sử dụng cho các mục đích tiêu dùng,
1.2.2. Đặc điểm hoạt động cho vay khách hàng cá nhân

H

- Đối tượng cho vay: Là cá nhân và hộ gia đình.




- Mục đích vay: Nhằm phục vụ nhu cầu tiêu dùng, đầu tư hoặc sản xuất kinh

nh

doanh của cá nhân và hộ gia đình.

- Thời gian vay: Tùy thuộc vào mục đích vay vốn và hình thức cho vay của

Ki

NHTM mà các khoản vay của KHCN có thời hạn: ngắn hạn, trung hạn đến dài hạn.

c

- Quy mô khản vay: Thông thường, quy mô khoản vay của KHCN thường có quy

họ

mô nhỏ hơn so với khoản vay của các KHDN. Tuy nhiên, số lượng các khoản vay này
thường chiếm tỷ trọng lớn do nhu cầu của KH ngày một tăng lên nhằm phục vụ những

ại

nhu cầu rất đa dạng.

Đ


- Rủi ro cho vay: Các khoản cho vay của NHTM đều có mức rủi ro nhất định, tuy
nhiên các khoản cho vay đối với KHCN thường có mức rủi ro cao hơn do tình hình tài
chính của KHCN thường xuyên thay đổi, biến động dẫn đến nhiều trường hợp mất khả
năng chi trả hay KH cố tình trì hoãn việc trả nợ,…điều này có thể làm thâm hụt nguồn
vốn vay của NH do chưa thu hồi được đúng thời hạn.
- Lãi suất cho vay: Do quy mô các khoản vay này thường nhỏ, dẫn đến chi phí
mà NH phải bỏ ra thường cao hơn và có mức độ rủ ro cao hơn với các khoản vay khác.
Vì thế, lãi suất các khoản vay của KHCN thường cao hơn lãi suất các khoản vay khác
của NHTM.

SVTH: Đỗ Thị Cẩm Tuyết

9


GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

- Hạn mức cho vay: Là số tiền tối đa mà NH cho KH vay. Hạn mức cho vay này
được xác định dựa trên các yếu tố: nhu cầu vốn vay của KH, số vốn tự có của KH, giá
trị tài sản đảm bảo.
1.2.3. Các hình thức cho vay khách hàng cá nhân
Để có thể quản lý tốt nguồn vốn cho vay đối với KHCN thì cần thiết phải phân
loại nguồn vốn này theo các hình thức khác nhau. Dưới đây là một trong những tiêu
chí để phân loại các hình thức cho vay đối với KHCN[7],[15]:
- Theo mục đích sử dụng tiền vay
+ Cho vay để tiêu dùng: Là các khoản vay phục vụ nhu cầu tiêu dùng của cá nhân

uế


và hộ gia đình như mua sắm phương tiện, đồ dùng, du lịch, học tập,…
+ Cho vay để kinh doanh: Là các khoản vay dùng để sản xuất kinh doanh, buôn

H

bán, thuê vật liệu,…



- Theo phương thức hoàn trả

nh

+ Cho vay trả một lần khi đáo hạn: Là các khoản vay ngắn hạn để đáp ứng tiền
mặt tức thời và được thanh toán một lần khi đáo hạn của cá nhân và hộ gia đình.

Ki

+ Cho vay trả góp: Là các khoản vay ngắn hạn hoặc trung hạn được thanh toán

c

làm hai hay nhiều lần liên tiếp (thường theo tháng hoặc theo quý). Khoản vay này

họ

được trả làm nhiều lần dựa theo sự thỏa thuận giữa KH với NH.
+ Cho vay theo thẻ tín dụng: Những KH sử dụng thẻ tín dụng có thể vay trả dần


ại

hoặc trả một lần theo mục đích và số tiền mua hàng của họ vào thẻ tín dụng của mình.

Đ

- Theo hình thức cho vay
+ Cho vay trực tiếp: Là hình thức cho vay mà NH và KH trực tiếp gặp nhau để
tiến hành cho vay hoặc thu nợ.
+ Cho vay gián tiếp: Là hình thức cho vay mà NH không trực tiếp gặp KH để cho
vay mà thông qua các trung gian hoặc các dịch vụ tài chính.
- Theo hình thức đảm bảo các khoản vay
+ Cho vay có đảm bảo: Là cho vay với tài sản đảm bảo là tài sản cố định, động
sản, bất động sản,…thuộc sở hữu của KH trước khi vay vốn của NH. Bao gồm hai
hình thức: Cho vay cầm cố và cho vay thế chấp.

SVTH: Đỗ Thị Cẩm Tuyết

10


GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

+ Cho vay không đảm bảo: Là cho vay dựa trên sự uy tín và bão lãnh từ bên thứ
ba mà không cần tài sản đảm bảo.
1.3.

Hoạt động thẩm định cho vay khách hàng cá nhân


1.3.1. Khái niệm thẩm định cho vay
Thẩm định cho vay là quá trình tổ chức, thu thập và xử lý thông tin thông qua
việc xử dụng kĩ thuật để phân tích, đánh giá hồ sơ của KH bao gồm hồ sơ pháp lý, tính
khả thi của phương án xin vay và khả năng thu hồi nợ theo các nguyên tắc một cách
đầy đủ và tuân thủ quy định pháp luật nhằm làm cơ sở đưa ra quyết định cho vay.
1.3.2. Ý nghĩa thẩm định cho vay

uế

Thẩm định cho vay là một công việc rất quan trọng và không thể thiếu khi
quyết định cho vay của NHTM. Hoạt động thẩm định luôn là cần thiết gắn với mỗi

H

phương án xin vay nhằm hạn chế đến mức thấp nhất những rủi ro có thể xảy ra đối với



NH.

nh

Đánh giá được mức độ tin cậy, phân tích và đánh giá được mức độ rủi ro của
phương án sản xuất kinh doanh hoặc dự án đầu tư của KHCN. Qua quá trình thẩm

Ki

định, các dự án sẽ được tìm hiểu một cách sâu rộng hơn và chuyên môn hơn.


c

Việc thẩm định giúp NH đưa ra được quyết định chính xác, hạn chế sai lầm khi
định cho vay.

họ

đưa ra quyết định cho vay. Đồng thời, hạn chế rủi ro phát sinh trong quá trình quyết

ại

1.3.3. Mục đích thẩm định cho vay

Đ

Thẩm định cho vay nhằm đánh giá trung thực, khách quan mọi hoạt động của
KH, là cơ sở tham gia góp ý, tư vấn cho KH.
Quá trình thẩm định giúp NH xác định số tiền, thời hạn cho vay, dự kiến tiến độ
giải ngân, mức thu nợ hợp lý và điều kiện cụ thể cho từng loại sản phẩm vay một cách
hợp lý. Đồng thời đánh giá chính xác được nguồn trả nợ.
Dự trù những khả năng có thể dẫn đến như KH không có đủ khả năng trả nợ,
thanh toán nợ quá thời gian đáo hạn.
1.3.4. Yêu cầu thẩm định cho vay
Quá trình thẩm định phải được tiến hành trung thực, khách quan trên cơ sở các
quy định của pháp luật.
SVTH: Đỗ Thị Cẩm Tuyết

11



GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

NH phải xây dựng được một quy trình thẩm định khoa học, hợp lý, phù hợp với
đặc điểm của NH đó.
Việc phân công công việc thẩm định phải tuân thủ quy trình thẩm định và trình
độ, kinh nghiệm của nhân viên, thiết lập hệ thống kiểm tra, giám sát chặt chẽ.
1.3.5. Quy trình thẩm định cho vay
Quy trình thẩm định tín dụng được xem là một bảng chỉ dẫn các bước cần được
tiến hành từ việc xem xét đến thu thập xử lý thông tin và cuối cùng đưa ra được kết
luận về khả năng thu hồi nợ khi NH ra quyết định cho vay.

uế

Quy trình thẩm định được minh họa qua sơ đồ:

H

Xem xét hồ sơ vay của KH

Ki

Thẩm định cho vay

nh



Kiểm tra và thu thập thông tin cần thiết


họ

c

Lập tờ trình thẩm định

ại

Kết luận và xét duyệt cho vay

Đ

Quy trình thẩm định tín dụng có thể được thực hiện qua các bước sau:
Bước 1: Đơn vị thẩm định tiếp nhận và xem xét hồ sơ vay của KH.
Bước 2: Cán bộ thẩm định kiểm tra hồ sơ và thu thập những thông tin về KH,
phương án SXKD hay DAĐT cần thiết để hoàn thiện hồ sơ cho vay.
Bước 3: CBTĐ tiến hành thẩm định chi tiết các phương án SXKD hay DAĐT
nhằm đánh giá tính khả thi và khả năng trả nợ trong tương lai đối với các phương án
hay dự án của KH. Ước lượng được một số rủi ro phải thông qua các phân tích độ
nhạy, tình huống, mô phỏng,…từ đó có thể kiểm soát rủi ro trước khi cho vay.

SVTH: Đỗ Thị Cẩm Tuyết

12


GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp


Bước 4: Qua quá trình thẩm định và kết quả thu thập được, CBTĐ tiến hành lập
tờ trình thẩm định. Trong tờ trình nêu rõ số tiền KH cần vay, mục đích vay, tính khả
thi của phương án SXKD hay DAĐT, lãi suất tiền vay, thời hạn trả nợ,…
Bước 5: CBTĐ đưa ra kết luận về khả năng thu hồi nợ đối với hồ sơ vay của
KH. Từ đó, đưa ra quyết định cho vay hay từ chối cho KH vay.
1.3.6. Nội dung thẩm định
Mục đích chính của việc thẩm định cho vay là đánh giá một cách chính xác và
trung thực khả năng trả nợ của KH để làm căn cứ quyết định cho vay. Khả năng thu
hồi nợ của KH phụ thuộc vào các yếu tố:

uế

- Tư cách pháp lý của KH.
- Mục đích vay vốn.



- Khả năng tài chính của KH.

nh

- Tài sản đảm bảo.
1.3.6.1.

H

- Phương án SXKD hay DAĐT.

Thẩm định về tư cách pháp lý của khách hàng


Ki

Dựa trên các hồ sơ do KH cung cấp, chuyên viên phân tích có trách nhiệm tiềm

c

hiểu về tư cách KH như :

họ

- Thông tin của KH. Tìm hiểu về lý lịch, hoàn cảnh gia đình, nghề nghiệp, trình
hay không.

ại

độ học vấn, chuyên môn văn hóa, KH có đủ năng lực dân sự, năng lực hành vi dân sự

Đ

- Mức độ uy tín, năng lực và tư cách của người KH. Với mục đích vay vốn hợp
pháp, đảm bảo trả nợ trong thời gian cam kết, có phương án SXKD và DAĐT mang
tính khả thi và đạt hiệu quả.
- Hiểu biết pháp luật và thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo quy
định của Chính phủ và hướng dẫn của NH.
1.3.6.2.

Thẩm định mục đích vay vốn

Việc thẩm định mục đích vay vốn này nhằm mục tiêu kiểm tra, xem xét, đánh

giá KH sử dụng vốn vay có hợp lý, đảm bảo tuân thủ theo quy định của pháp luật hay
không. Nhằm hạn chế được rủi ro cho các trường hợp vay vốn với mục đích phi pháp

SVTH: Đỗ Thị Cẩm Tuyết

13


GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

ảnh hưởng đến hoạt động của NH vì có thể mất khả năng thu hồi được khoản nợ đã
cho KH vay.
Bên cạnh đó, mục đích vay vốn ảnh hưởng lớn đến chất lượng khoản vay, là
nhân tố quan trọng trong việc thoản thuận thời hạn vay vốn. Vì vậy, việc tiến hành
công tác thẩm định mục đích vay vốn cũng khá quan trọng trong công tác thẩm định
cho vay.
1.3.6.3.

Thẩm định về phương án sản xuất kinh doanh hoặc dự án đầu tư

Mục đích của việc thẩm định phương án SXKD hay DAĐT là nhằm xác định
cơ bản nguồn vốn tự có tham gia, đánh giá KH có khả năng thực hiện được hay không,

uế

có khả thi hay không, phương thức thực hiện như thế nào, hiệu quả ra sao, phương án
hay dự án có khả năng sinh lời trong thời gian nhất định hay không. KH có trả được nợ


H

hay không, có nguồn trả nợ thực tế hay không phụ thuộc vào việc có thực hiện được



phương án hay dự án đó hay không. Nếu việc không xác định được các yếu tố nêu trên

nh

có thể dẫn đến việc xác định nhu cầu vay vốn và mức cho vay không đúng (thừa hoặc
thiếu) và tất yếu sẽ xảy ra rủi ro. Do đó, việc thẩm định này đối với KH là việc hết sức
Thẩm định khả năng tài chính của khách hàng

c

1.3.6.4.

Ki

quan trọng đối với công tác cho vay của NH.

họ

Thẩm định tài chính của KH nhằm mục đích là xem xét khả năng thực tế của
KH về năng lực tài chính, trên cơ sở đó đánh giá được khả năng của KH về nguồn vốn

ại

chủ sở hữu, nguồn vốn chiếm dụng và nguồn vốn vay, hàng hóa tồn kho, cơ cấu tài sản


Đ

lưu động là tài sản cố định đến thời điểm hiện tại. Từ đó, có kết luận về thực trạng KH
có khả năng hoàn trả nợ vay mà KH vay cho NH hay không.
Tình hình tài chính cần phải được xem xét kỹ lưỡng, tỷ mỉ và có hệ thống ít
nhất hai năm liên tục, để rút ra được kết luận về tình hình tài chính một cách chính
xác, lành mạnh. Khi phân tích tình hình tài chính của KH thường thông qua các chỉ
tiêu sau:
- Khả năng thanh toán: Đây là chỉ số rất quan trọng đối với NH khi xem xét cho
KH vay vốn, nó cho ta biết khả năng trả nợ của KH đối với các khoản nợ đến hạn.
- Mức độ độc lập về tài chính: Cho chúng ta thấy khả năng tài chính của KH khi
không có nguồn tài trợ từ bên ngoài mà chủ yếu là từ vốn tự có. Nếu mức độ độc lập
SVTH: Đỗ Thị Cẩm Tuyết

14


GVHD: PGS.TS. Trần Văn Hòa

Khóa luận tốt nghiệp

tài chính cao thì KH ít phụ thuộc vào nguồn vốn bên ngoài và mức độ rủi ro thấp. Tuy
nhiên nếu KH chỉ hoạt động trong phạm vi bằng vốn tự có thì sẽ bị hạn chế rất nhiều
đến khả năng mở rộng quy mô và lợi nhuận KH nhận được.
- Các khoản nợ NH: Việc xem xét các khoản nợ mà KH vay các NH khác phần
nào thể hiện được sự uy tín của KH trong quan hệ tín dụng của NH, đồng thời đây là
cơ sở để cân đối khả năng trả nợ khi tính toán thời gian vay. Bên cạnh đó, khi xem xét
các khoản nợ này, cần đặc biệt chú ý đến các khoản nợ xấu, nợ khó đòi, nợ quá
hạn,…để tìm hiểu rõ nguyên nhân và trình bày cách khắc phục.

1.3.6.5.

Thẩm định tài sản đảm bảo

uế

Việc thẩm định tài sản đảm bảo phải được thực hiện khách quan, công khai,
chính xác và hợp lệ.

H

Tài sản đảm bảo nợ vay có thể là: Tài sản thế chấp, tài sản cầm cố tài sản đảm



bảo hình thành từ vốn vay hoặc hình thức đảm bảo bằng bảo lãnh của bên thứ ba.

nh

Giá trị bảo đảm phải thỏa mãn có giá trị lớn hơn nghĩa vụ được bảo đảm, có thể
tạo ra tiền, có cơ sở pháp lý để NH cho vay có thể xử lý tài sản đảm bảo được dễ dàng.
Khái niệm chất lượng thẩm định

c

1.3.7.1.

Ki

1.3.7. Chất lượng thẩm định cho vay


họ

Theo bài giảng môn Thẩm định dự án đầu tư của Thạc sĩ Mai Chiếm Tuyến Đại học Kinh tế Huế: Chất lượng thẩm định là sự đáp ứng một cách tốt nhất các yêu

ại

cầu của cơ quan thẩm định trong hoạt động đầu tư, phù hợp với quy định của pháp

Đ

luật và chiến lược phát triển kinh tế xã hội của địa phương, của ngành và của đất
nước; vừa đảm bảo mang lại lợi ích cho chủ đầu tư nhưng phải đảm bảo lợi ích cho xã
hội.
CLTĐ thể hiện ở mức độ chính xác, tính trung thực, linh hoạt trong việc đánh
giá các phương án SXKD hay DAĐT. Trong quá trình thẩm định, các CBTĐ phải xem
xét đánh giá một cách khách quan các vấn đề liên quan đến phương án hay dự án của
KH.
Như vậy, chất lượng và hiệu quả của thẩm định tín dụng phụ thuộc rất nhiều
vào CBTĐ. CLTĐ tín dụng trước hết được thể hiện ở các báo cáo thẩm định, bởi vì
các báo cáo này là sự phản ánh khả năng, năng lực và quá trình phân tích KH trong
SVTH: Đỗ Thị Cẩm Tuyết

15


×