Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Công tác phân tích hoạt động kinh tế tại công ty HảI Âu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.9 KB, 28 trang )

I-Tổng quan về công ty TNHH Hải Âu

1-Chức năng, nhiệm vụ của công ty

Nền kinh tế ngày càng phát triển thì những nhu cầu về cuộc sống ngày càng đa
dạng, hồn thiện chất lượng cuộc sống, sự chun mơn hố sâu sắc lao động trong
xã hội cùng với thu nhập và trình độ nhận thức ngày càng tăng lên đã tạo ra nhu
cầu to lớn về các loại dịch vụ. Bên cạnh nhu cầu lao động , con người còn địi hỏi
nhu cầu nghỉ ngơi,giải trí du lịch, tham quan những thắng cảnh thiên nhiên hùng
vĩ.
Để đáp ứng nhu cầu tất yếu đó cơng ty Hải Âu đã được ra đời vào năm 1994,
chức năng chủ yếu của công ty là vận chuyển , hướng dẫn và phục vụ ăn uống
cho khách du lịchtrên tàu trong vùng vịnh Hạ Long và các vùng phụ cận. Để đảm
bảo hoàn thành tốt chức năng nhiêm vụ này công ty đã phải luôn chú trọng đến
cơng tác đảm bảo an tồn phương tiện, thường xuyên đầu tư nâng cấp đóng mới
các phương tiện. Đồng thời công ty cũng luôn quan tâm động viên vật chất tinh
thần, bồi dưỡng giáo dục tuyển chọn đội ngũ cán bộ cơng nhân viên, thuyền
trưởng, thuyền viên có năng lực, giỏi nghiệp vụ giàu nhiệt huyết. Mặt khác cơng
ty cịn phải tìm hiểu văn hố, truyền thống, thói quen của du khách trong nước
cũng như du khách nước ngoài đến với Hạ Long. Để sau mỗi chuyến đi du khách
khơng chỉ mang về sự vui thích, những ấn tượng sâu sắc về chuyến đi mà còn
cảm nhận được giá trị đích thực của vịnh Hạ Long, một kho tàng vô giá không chỉ
riêng của Việt Nam mà của của toàn nhân loại.

-1-


2-Công tác tổ chức quản lý của công ty Hải Âu
Để thực hiện tốt các chức năng nhiệm vụ như đã nêu, các bộ phận trong công
ty phải được tổ chức thành một bộ máy hợp lý đảm bảo gọn nhẹ, dễ điều hành, dễ
kiểm soát và hoạt động hiệu quả nhất.


SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CÔNG TY HẢI ÂU

GIÁM ĐỐC

KẾ TỐN TRƯỞNG

PHĨ GIÁM ĐỐC

PHỊNG
VẬT

TIẾP
PHẨM

PHỊNG
ĐIỀU
HÀNH
TIẾP
THỊ

PHỊNG
NHÂN
SỰ

ĐỘI TÀU DU LỊCH

PHỊNG
KẾ
TỐN


TỔ DỊCH VỤ

-2-


SƠ ĐỒ TỔ CHỨC SXKD CỦA CƠNG TY HẢI ÂU

PHĨ GIÁM ĐỐC CÔNG TY

PHỤ TRÁCH VẬT TƯ, TIẾP PHẨM

ĐỘI TRƯỞNG ĐIỀU HÀNH

ĐỘI PHÓ ĐIỀU HÀNH KIÊM
TỔ TRƯỞNG TỔ DỊCH VỤ

THUYỀN TRƯỞNG
CÁC TÀU DU LỊCH
NHÂN VIÊN TỔ DỊCH VỤ

TÀU

TÀU

TÀU

TÀU

TÀU


TÀU

TÀU

HA
01

HA
03

HA
04

HA
05

HA
06

HA ..
..

HA
24

TÀU

HA
02


Quan hệ chỉ đạo trực tiếp

-3-


Công ty HảI Âu tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh theo hình thức tập trung,
cho nên mơ hình bộ máy kế tốn của cơng ty cũng được tổ chức theo mơ hình tập
trung, các nhân viên kế tốn tập trung về một phịng gọi là phịng kế tốn -tài
chính.

Sơ đồ bộ máy kế tốn như sau:

KẾ TỐN TRƯỞNG

KẾ TỐN
LƯƠ
NG,

KẾ TỐN
CƠNG NỢ

KẾ TỐN ĐỘI

U,

KẾ TỐN
TỔNG HỢP
THỦ QUĨ

Quan hệ chỉ đạo

3-Hoạt động kinh doanh và kết quả hoạt động kinh doanh
Khi bắt đàu đi vào hoạt động vố điều lệ của công ty chỉ là 200 000 000VND,
tài sản chủ yếu là 4 con tàu du lịch vỏ gỗ, trọng tải đăng kiểm 15 ghế/tàu, số vốn
này không phải là lớn nhưng trong thời điểm đó dịch vụ vận chuyển khách tham
quan còn rất hạn chế, tàu bè phương tiện, hình thức cũng như chất lượng dịch vụ
cịn rất nghèo nàn thì sự đầu tư nói trên của Hải Âu là một sư đầu tư mạnh dạn,
nhanh nhạy và đúng hướng. Với chủ trương ” Cạnh tranh lành mạnh bằng chính
chất lượng của mình ” cơng ty đã đem đến cho khách hàng sự tin cậy, yêu mến,

-4-


đem đến cho các đồng nghiệp sự nể phục và tạo dựng được uy tín vững chắc
trên thị trường.
Sau nhiều năm hoạt động có hiệu quả, cơ sở vật chất cũng như phương tiên
vận tải của công ty tăng lên đáng kể về số lượng cũng như về chất lượng thông
qua các lần tái đầu tư. Cho đến nay công ty Hải Âu đã có được 16 con tàu lớn
nhỏ có thể phục vụ được 500 khách du lịch vừa tham quan,ăn uống và nghỉ ngơi
tại tàu.
II-Tình hình tổ chức thực hiện cơng tác tài chính ở cơng ty Hải Âu.
1- Cơng tác kế hoạch hố tài chính
Chủ động trong kinh doanh là môt lợi thế rất lớn,người ta thường nói
“biết mình biết người trăm trận trăm thắng”,thường xun lậpkế hoạch tài
chính lá cách để nắm chắc nhất tiềm năng kinh tế của mình và đưa ra các
quyết đúng đắn trong cơng việc.
Để đảm bảo tốt nhất q trình sản xuất kinh doanh trên cơ sở sử dụng
hợp lý,tiết kiệm mọi nguồn vật tư,tiền vốn sức lao động của công ty thì
việc quản lý và lập kế hoạch chi phí kinh doanh là một phương tiện hữu
hiệu.Thực chất việc lập kế hoạch là hình thức tiền tệ tính tốn các chỉ tiêu
chi phí kinh doanh của cơng ty trong kỳ kế hoạch cùng các biện pháp phấn

đấu thực hiên kế hoạch đó
Bên cạnh kế hoạch CPKD kê hoạch tàI chính cịn có nhiều bộ phận
khác mà cơng ty thưc hiên như kế hoạch lợi nhuận,kế hoạch khấu hao
TSCĐ... Kê hoạch lợi nhuận giúp cho các nhà quản lý biết được quy mô lãI
sẽ tạo ra trong năm,mặt khác biết trước quy mô lợi nhuận sẽ đạt được giúp
công ty chủ động trong việc phân phối và sử dụng có hiệu quả nhất.
Cơng viêc lập kế hoạch sẽ khơng có ý nghĩa nếu khơng có sự thực hiện
kế hoạch đó.Theo tàI liệu hoạt đơng tàI chính của cơng ty cho thấy công ty
thực hiện rất tốt đI,rất sát với kế hoạch đã đặt ra và thường vượt chỉ tiêu kế
hoạch
2 - Tình hình vốn và nguồn vốn của cơng ty
• Tình hình biến động vốn chủ sở hữu
Nguồn vốn chủ sở hữu là nguồn vốn kinh doanh được đầu tư từ các chủ
doanh nghiệp . Nguồn vốn nay doanh nghiệp hoàn tồn có quyền chủ động
-5-


sử dụng vào mục đích kinh doanh , khơng phải hoàn trả . Để phục vụ cho
yêu cầu quản lý , nguồn vốn chủ sở hữu của công ty được phân hành nguồn
vốn kinh doanh và đánh giá chênh lệch , các quỹ và phần lãi chưa phân phối
Biểu 1

Tình hình nguồn vốn chủ sở hữu
Đơnvị tính : 1000 VNĐ
Năm 2000

CÁC CHỈ
TIÊU
Nguồn vốn
kinh doanh

Đánh giá
chênh lệch
Các quỹ

Năm 2001

So sánh

2 000 000

Tỷ
trọng
(%)
98.39

11 000

0.54

11 500

0.51

500

5

-0.04

-


-

-

-

-

-

-

Số tiền

Tỷ
Số tiền
trọng
(%)
2 200 000 98.37

Tỷ
trọng
(%)
5 -0.02

Tỷ lệ
(%)

Số tiền

200 000

Lãi chưa
21 730
1.07
25 000 1.11
3 270
15
0.04
phân phối
2 032 730
100 2 236 500
100 203 770
10
Tổng cộng
Những số liệu ở biểu trên cho thấy:
Nguồn vốn chủ sở hữu của công ty năm 2001 tăng 203770 nghìn đồng
so với năm 2000, tương ứng với tỷ lệ tăng 10% . Trong đó :
- Nguồn vốn kinh doanh tăng 200000 nghìn đồng , tương ứng với tỷ lệ
5%, tỷ trọng giảm 0.02%
- Đánh giá chênh lệch tăng 500 nghìn đồng với tỷ lệ tăng 5% , tỷ trọng
giảm 0.04%
- Lãi chưa phân phối tăng
Kết quả trên chứng tỏ cơng ty kinh doanh có hiệu quả, lợi nhuận tăng dần
qua các năm tạo điều kiện tái đầu tư mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh.
• Tình hình biến động của nguồn nợ phải trả
Cơng nợ phải trả là nguồn vốn kinh doanh được tài trợ từ bên ngồi mà doanh
nghiệp có trách nhiệm phải trả.
-6-



Biểu 2:

Tình hình nợ phải trả

Đơn vị tính : 1000VND
Chỉ tiêu
I.Nợ ngán hạn
1.Vay ngắn hạn
2.Phải trả khách hàng
3.Thuế và các khoản phải nộp
4.Các khoản phải trả ngắn hạn khác

II.Nợ dài hạn
Tổng cộng

Năm 2000
Năm 2001
So sánh
Tỉ
Tỉ
Tỉ
Số tiền
Số tiền
Số tiền
Tỉ lệ
trọng
trọng
trọng
220 800

33 850
-186 950 -84.7
171 170
77.52
14 230
6.44
3 650 10.78 -10 580 -74.4 4.34
35 400
16.04 30 200 89.22
-5 200 -14.7 73.18
220 800
100 33 850
100 -186 950 -84.7

Từ kết quả của biểu trên cho thấy các khoản nợ của cơng ty rất ít phát sinh và có
những khoản hầu như khơng phát sinh như nợ dàI hạn hạn, vay ngắn hạn...Chỉ
tiêu nợ phảI trả năm 2001 so với năm 2000 giảm một cách rõ nét và có thể khẳng
định rằng cơng ty có nhiều khả năng thanh toán nợ . Chứng tỏ tiềm năng của công
ty rất lớn . Tuy nhiên như vậy chưa phải là tốt vì cơng ty chưa tranh thủ được
nguồn vốn từ bên ngoài, chưa khai thác được nhưng tiềm năng khác ở bên ngồi.
Cơng ty cần có những biện pháp huy động vốn tốt để có thể mở rộng quy mô sản
xuất kinh doanh trong năm tới
3- Khảo sát tình hình tài chính doanh nghiệp
• Tình hình thực hiện chi phí tại cơng ty
Biểu 3 :

Chi phí trong mối quan hệ với doanh thu

-7-



Đơn vị tính : 1000 VND
Chỉ tiêu

Năm 2000

1- Doanh thu
2- Chi phí
3- Tỷ suất chi phí (%)
4- Mức độ tăng giảm chi phí
5- Tốc độ tăng giảm chi phí
6- Mức tiết kiệm chi phí

2 300 000
2 363 000
98.4
-

Năm 2001
2 350 000
2 300 000
97.9
-

So Sánh
Số tiền
Tỷ lệ (% )
50 000
2.17
30 000

1.64
0.5
0.508
-11 500
-

Qua biểu số liệu trên cho thấy :
Chi phí ở năm 2001 tăng lên so với năm 2000 là 0.037 tỷ đồng
tương
ứng với tỷ lệ tăng là 1.64 %
Doanh thu tăng 0.05 tỷ đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 2.174 % , tăng nhanh
hơn tố độ tăng của chi phí làm cho tỷ suất chi phí giảm 0.5 % kéo theo mức độ
chi phí giảm 0.508 % và cơng ty đã tiết kiệm được một khoản chi phí là 11500
nghìn đồng . Do đó có thể đánh giá tình hình quản lý và sử dụng chi phí của
cơng ty là tốt .
• Đánh giá việc thực hiện các chỉ tiêu lợi nhuận,nộp ngân sách nhà nước,thu
nhập người lao động
Biểu 4: Các chỉ tiêu so sánh
Đơn vị tính:1000VND
Chỉ tiêu
1.Lợi nhuận trước thuế
2.Nộp ngân sách NN
3.thu nhập người LĐ

Năm 2000
36 186
14 230
6 330

Năm 2001

40 500
18 650
4 800

So sánh
Số tiền
Tỷ lệ(%)
4 314
12
4 420
31.06
-1 530
-24.17

Số liệu của biểu có thể cho thấy:
- Lợi nhuận trước thuế năm 2001 tăng 4314 ngàn đồng so với năm 2000
tương ứng với tỷ lệ tăng 12%.Với tốc đọ tăng này cơng ty hồn tồn có
thể đầu tư ở rộng kinh doanh nhằm nâng cao hơn nữa mức lợi nhuận
trong năm tới
- Do lợi nhuận tâng nên thuế thu nhập doanh nghiệp cũng theo đó tăng
lên và tất nhiên là tăng khoản nộp ngân sách.Nộp ngân sách tăng từ
-8-


14230 ngàn đồng năm 2000 lên 18650 ngàn đồng năm 2001 với tỷ lệ
tăng 31.06%.
- Lợi nhuận của công ty tuy có tăng nhưng thu nhập của người lao động
lại giảm đáng kể :từ 6330 ngàn đồng/người năm 2000 xuống cịn 4800
ngàn đồng/người năm 2001.Diều đó chứng tỏ chính sách động viên đối
với người lao động nâm 2001 chưa được tốt,công ty cần chú trọng hơn

nữa đến đời sống của người lao động.
III- Tình hình thực hiện hạch tốn các nghiệp vụ kế toán .
1- Nghiệp vụ mua nguyên vật liệu và thanh toán :
* Trong hạch toán , vật liệu được cơng ty tính theo giá thực tế . Là doanh
nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, giá thực tế của vật
liệu mua vào được tính theo cơng thức :

Giá VL
mua vào

=

Giá mua
VL (chưa
VAT)

+

Chi phí thu
mua (chưa
VAT)

+

Thuế NK
(Nếu có)

Giảm giá VL
- được hưởng
(Nếu có)


* Hạch tốn chi tiết:
• Chứng từ sử dụng:
-

Hố đơn GTGT do bên bán lập
Hoá đơn bán hàng
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Các chứng từ thanh tốn.

• Tài khoản sử dụng:
TK 152 – Ngun liệu , vật liệu
• Trình tự hạch tốn:
- Khi cơng ty mua nguyên vật liệu về nhập kho, căn cứ vào các chứng từ
liên quan , kế toán ghi :
Nợ TK 152
Giá mua chưa có thuế GTGT
Nợ TK 133
Thuế GTGT được khấu trừ
-9-


Có TK 111, 112, 141, 331...
Tổng giá thanh tốn
- Các chi phí phát sinh liên quan đến việc mua vật liệu ( vận chuyển, bốc
dỡ.. ) được kế toán ghi:
Nợ TK 152
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 131.

- Khi xuất kho vật liệu phục vụ cho hoạt động kinh doanh, dịch vụ , phục
vụ cho quản lý doang nghiệp, kế tốn ghi :
Nợ TK 154
Chi phí ngun vật liệu
Nợ TK 642
Chi phí quản lý kinh doanh
Có TK 152 ( chi tiết) Giá thực tế vật liệu xuất dùng
- Giá trị vật liệu xuất sử dụng không hết chuyển kỳ sau , căn cứ vào biên
bản kiểm kê , kế toán ghi giảm chi phí :
Nợ TK 152 (chi tiết)
Trị giá ngun vật liệu khơng dùng hết
Có TK 642, 154.
2_Kế tốn tài sản cố định
* Kế tốn TSCĐ hữu hình


Chứng từ:
-

Hố đơn GTGT hoặc hoá đơn bán hàng
Biên bản quyết toán cơng trình
Các chứng từ thanh tốn
Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định

• Tài khoản sử dụng
TK 211
• Trình tự hạch tốn:
- Khi mua sắm TSCĐ, kế tốn ghi:
Nợ TK 211
Nợ TK 133

Có TK 111, 112, 141, 311.
- TSCĐ tăng do đầu tư XDCB hoàn thành bàn giao:
Nợ TK211
Có TK 241.(2)
- 10 -


` Nhượng bán TSCĐHH : TSCĐ nhượng bán là những TS không
cần sử dụng hoặc xét thấy sử dụng không có hiệu quả. Khi nhượng bán
TSCĐ , doanh nghiệp phảI lập hội đồng xác định giá, thông báo công khai
tổ chức đấu thầuvà có hội đồng mua bán, lập biên bản giao nhận TSCĐ.
. Số thu từ nhượng bán TSCĐ
Nợ TK 111, 112, 131
Tổng giá thanh tốn
Có TK711
Giá bán của TSCĐ
Có TK 33311
Thuế GTGT đầu ra
. Xố sổ TSCĐ
Nợ TK 214
Giá trị hao mịn
Nợ TK 811
Giá trị cịn lại
Có TK 211
Ngun giá TSCĐ
. Chi phí phát sinh trong q trình nhượng bán
Nợ TK 811
Chi phí chưa có thuế
Nợ TK 133
Thuế GTGT đầu vào

Có TK 111, 112
Tổng chi phí
• Sổ kế tốn
Cơng ty áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ,sổ kế toán được sử dụng là
các loai sổ sau :
- Sổ tổng hợp : Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 211
- Sổ chi tiết : Sổ TSCĐ
* Kế tốn sửa chữa lớn TSCĐ
• Tài khoản
- TK 241
Xây dựng cơ bản dở dang
- TK liên quan: 642, 152, 111, 112..
• Trình tự kế tốn :
- Trường hợp sửa chữa thường xuyên :
. Khi phát sinh chi phí
Nợ TK 642,154
- 11 -


Có TK 111, 112, 334, 338
. Trường hợp thuê bên ngồi sửa chữa TSCĐ, khi hồn thành
ghi:
Nợ TK 642,154
Chi phí sửa chữa chưa có thuế GTGT
Nợ TK 133
Thuế GTGT
Có TK 111, 112, 331 Tổng chi phí sửa chữa
- Trường hợp sửa chữa lớn TSCĐ:

. Khi tập hợp chi phí sửa chữa lớn phát sinh
Nợ TK 241 :Chi phí thực tế phát sinh
Có TK 111, 112, 152, 153... Tổng chi phí thực tế phát sinh
. Khi quá trình sửa chữa lớn hoàn thành, TSCĐ đã bàn giao cho
bộ phận sử dụng
. Đối với phần chi phí sửa chữa nhằm khơi phục năng lực hoạt
động của TSCĐ
Cơng ty khơng trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ
- Nợ TK 142 : Chi phí thực tế phát sinh
Có TK 241 : chi phí sửa chữa thực tế phát sinh
- Kế toán căn cứ vào kế hoạch phân bổ chi phí sửa chữa lớn
TSCĐ:
Nợ TK 642,154 : Phần chi phí được phân bổ
Có 142
: Phần chi phí được phân bổ
- Đối với phần chi phí sửa chữa nhằm nâng cấp, kéo dài tuổi
thọ TSCĐ
Nợ TK 211
Giá trị tăng thêm của TSCĐ
Có TK241 Chi phí sửa chữa lớn
3- Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dịch vu
*Kế tốn chi phí dịch vụ vận chuyển khách du lịch.
• Đối tượng tập hợp chi phí dịch vụ vận chuyển khách du lịch
- Thực chất của q trình tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm
vận chuyển khách du lịch là hai giai đoan kế tiếp nhau. Giai đoan đầu là
tập hợp chi phí liên quan đến các đối tượng chịu chi phí và phân tích các
chi phí đó theo u cầu cụ thể theo từng khoản mục cấu thành nên giá
- 12 -



thành . Giai đoạn sau là tính giá thành theo từng đối tượng tập hợp chi
phí đã tập hợp được của giai đoạn trước . Đối tượng tập hợp chi phí là
từng con tàu
a - Kế tốn chi phí ngun vật liệu trực tiếp
* Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gổm trị giá nguyên vật liệu chính, vật
liệu phụ thực tế tiêu hao sử dụng trực tiếp cho hoạt động kinh doanh dịch vụ
• Chứng từ
- Phiếu xuất kho
- Bảng tính giá thành thực tế vật liệu
• Tài khoản sử dụng
- TK 152 : Nguyên vật liệu
- TK 154 : Chi phí sản xuất dở dang
- Các tàI khoản khác như 111,133,331...
• Trình tự hạch tốn
- Khi xuất nguyên vật liệu sử dụng phục vụ cho hoạt động kinh doanh
dịch vụ:
Nợ TK 154
Chi phí ngun vật liệu
Có TK 152 Trị giá nguyên vật liệu xuất dùng
- Mua nguyên vật liệu đưa thẳng vào sử dụng kinh doanh dịch vụ
( không qua nhập kho)
Nợ TK 154
Giá mua nguyên vật liệu chưa có thuế GTGT
Nợ TK 133
Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331, 111, 112
Tổng số tiền theo giá thanh tốn
- Trường hợp có ngun vật liệu khơng dùng hết trả lại nhập kho
Nợ TK 152 Trị giá nguyên vật liệu nhập kho
Có TK 154

Trị giá nguyên vật liệu nhập kho
b - Chi phí nhân cơng trực tiếp :
• Chứng từ
- Bảng chấm cơng
- Bảng tính và phân bổ tiền lương
• TàI khoản sử dụng
- 13 -


- TK 334 : PhảI trả công nhân viên
- Các tàI khoản khác liên quan
• Trình tự hạch tốn
Chi phí nhân công trực tiếp gồm tiền lương phải trả cho công nhân viên trực tiếp
kinh doanh dịch vụ .
- Khi tính tiền lương phải trả nhân viên trực tiếp kinh doanh dịch vụ
Nợ TK 154
Chi phí tiền lương
Có TK 334
Tiền lương phải trả
c - Chi phí sản xuất chung
• Chứng từ
- Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
- Hoá đơn GTGT
- Bảng phân bổ tiên lương
• Tài khoản sử dụng
- TK 154
- TK 111,112,214
• Trình tự hạch tốn
Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí trực tiếp khác phục vụ cho
hoạt động kinh doanh dịch vụ ngoài hai khoản chi phí trên như chi phí nhân viên

quản ly tổ đội dịch vụ, chi phí cơng cụ dụng cụ , chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí
dịch vụ mua ngồi và chi phí bằng tiền khác
Khi phát sinh các khoản chi phí thuộc nội dung chi phí sản xuất chung , kế
toán ghi vào bên nợ tài khoản 154 , tuỳ theo từng khoản chi phí mà ghi có các tài
khoản liên quan
- Tính tiền lương phải trả nhân viên quản ly tổ đội dịch vụ
Nợ TK 154
Có TK 334 Tiền lương phải trả
- Xuất công cụ dụng cụ sử dụng phục vụ kinh doanh dịch vụ
. Loại phân bổ 1 lần
Nợ TK 154
Có TK 153
Trị giá cơng cụ dụng cụ xuất dùng
- 14 -


. Loại phân bổ nhiều lần
Nợ TK 142
Có TK 153
Trị giá cơng cụ , dụng cụ xuất dùng
Nợ TK 154
Có TK 142
Mức phân bổ hàng tháng
- Khi tính KHTSCĐ sử dụng trực tiếp kinh doanh dịch vụ
Nợ TK 154
Có TK 214 Khấu hao TSCĐ
Nợ TK 009
Số khấu hao đã tính
- Khi có các khoản chi phí dịch vụ mua ngồi và các chi phí khác bằng tiền:
Nợ TK 154


Chi phí theo giá chưa có thuế GTGT
Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331, 111, 112
Tổng số tiền theo giá thanh tốn
- Các hoạt động dịch vụ có các khoản thuế, phí , lệ phí phải nộp ngân sách
theo cơ chế tài chính, ghi vào chi phí sản xuất kinh doanh
Nợ TK 154
Chi phí sản xuất kinh doanh
Có TK 333
Phí , lệ phí phải nộp
* Phương pháp tính giá thành sản phẩm dịch vụ
Công ty Hải Âu sử dụng phương pháp tính giá thành theo định mức để tính giá
cho mỗi giờ tàu chạy.Đay là loại hình dịch vụ sử dụng phương tiện có định mức
kinh tế kỹ thuật,định mức nhiên liệu tiêu hao vì vậy với phương pháp này cơng ty
sẽ thuận lợi hơn trong viêc tính giá thành 1 giờ tàu chạy.
Giá thành thực tế của đối tượng theo công thức:
Tổng giá thành =Tổng giá thành + Chênh lệch do + Chênh lệch do
thực tế
định mức
- thay đổi ĐM thốt ly ĐM
Trong đó:
- Giá thành định mức được tính trên cơ sở định mức kinh tế kỹ
thuật hiện hành.
- Số chênh lệch do thay đổi định mức được xác định dựa trên sự
thay đổi của các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật.

- 15 -



- Số chênh lệch do thoát ly định mức phát sinh do tiết kiệm hoặc
vượt chi hay nó phụ thuộc vào giá cả trên thị trường.
4 - Kế toán tiêu thụ thành phẩm
• Chứng từ
- Hố đơn GTGT
- Phiếu thu,giấy báo có ngân hàng
- Các chứng từ khác có liên quan
• Tài khoản sử dụng
- TK 632: Giá vốn hàng bán
- TK 511: Doanh thu
- Các TK khác có liên quan như:111,112,911...
• Trình tự hạch tốn
- Khi hồn thành dịch vụ thu được tiền của khách hàng hoặc khách
hàng chấp nhận nợ,kế toán phản ánh doanh thu cung cấp dịch vụ.
Nợ TK 111,112,131 :Tổng số tiền theo giá thanh tốn
Có TK 511
: Doanh thu theo giá chưa có VAT
Có TK 333
: thuế GTGT đầu ra
- Đồng thời với bút toán doanh thu kế toán ghi bút toán kết chuyển
giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632
: Kết chuyển giá vốn
Có TK 154 : Giá thành thực tế của dịch vụ
- Nếu công ty thu tiền trước của khách
 Khi thu tiền:
Nợ TK 111,112
: Số tiền thu được của khách
Có TK 131
:

 Khi hoàn thành dịch vụ theo đơn đặt hàng
Nợ TK 131
: Tổng số tiền theo giá thanh tốn
Có TK 511: Doanh thu chưa thuế GTGT
Có TK 333: Thuế GTGT đầu ra
- Cuối kỳ tính và kết chuyển doanh thu thuần của oạt động dịch vụ
đã hoàn thành.
Nợ TK 511
: Doanh thu thuần
- 16 -


Có TK 911 : Kết chuyển doanh thu thuần
• Sổ kế toán
Một số sổ kế toán thường dùng:
- Sổ tổng hợp: Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ cáI TK 111,131,511,632...
- Sổ chi tiết :Sổ chi thanh toán với khách hàng
Sổ thu,chi tiền mặt...
5- Kế toán tiền lương
Cơng ty Hải Âu áp dụng hình thức trả lương theo thời gian giản đơn : Lương
ngày
Mức lương tháng + Phụ cấp ( nếu có )
Mức lương ngày =
Số ngày làm việc bình quân trong tháng
Số lương
Mức
Số ngày
phải trả

=
lương
x
làm việc
tháng
ngày
thực tế
1- Chứng từ
. Bảng chấm cơng
. Bảng thanh tốn lương
. Các chứng từ liên quan đến việc làm thêm ca, thêm giờ
. Phiếu chi , giấy báo nợ Ngân hàng
2- Tài khoản
- Tài khoản 334 : Phải trả công nhân viên
Tài khoản này được sử dụng để phản ánh công nợ phải trả cho công nhân
viên về tiền lương và các khoản phải trả khác theo lương.
- Tài khoản liên quan : 642, 154, 111, 112
3- Trình tự kế tốn
. Tạm ứng lương kỳ I (nếu có)
Nợ TK 334
Có TK 111, 112
Số tiền tạm ứng
- 17 -


. Hàng tháng căn cứ vào bảng thanh toán lương
Nợ TK 642, 154
Có TK 334
Tiền lương phải trả cho người lao động
. Phản ánh các khoản được phép khấu trừ vào lương như : bồi thường vật

chất, tạm ứng ...
Nợ TK 334
Có TK 141 Tạm ứng thừa
Có TK 138 Bồi thường vật chất
. Thanh tốn cho cán bộ cơng nhân viên
Nợ TK 334
Có TK 111, 112,
Số tiền thực tế thanh tốn
4- Sổ kế tốn
- Đơn vị áp dụng theo hình thức Chứng từ ghi sổ . Các sổ kế toán
được dùng là :
*Sổ tổng hợp : - Chứng từ ghi sổ
- Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
- Sổ cái tài khoản 334
*Sổ chi tiết : - Bảng phân bổ tiền lương
6- Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh ở cơng ty
• Chứng từ
-

Bảng phân bổ tiền lương
Phiếu xuất kho
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Thơng báo thuế, chứng từ nộp thuế
Hoá đơn dịch vụ
Phiếu chi, giấy báo nợ ngân hàng

• Tài khoản sử dụng
- TK 642 : Chi phí quản lý kinh doanh
- Các TK có liên quan khác.
• Trình tự hạch tốn

- Chi phí nhân viên văn phịng:
Nợ TK 642
: Chi phí nhân viên VP
- 18 -


Có TK 334 : Tiền lương trả cho nhânviên
- Chi phí vật liệu quản lý
Nợ TK 642 :
Chi phí vật liệu
Có TK 152 : Trị giá nguyên vật liệu xuất kho
- Chi phí cơng cụ đồ dùng quản lý
Nợ TK 642 :
Chi phí cơng cụ
Có TK 153 :
Trị giá cơng cụ đồ dùng xuất kho
- Chi phí khấu hao TSCĐ
Nợ TK 642 :
Chi phí khấu hao TSCĐ
Có TK 214 :
Số khấu hao TSCĐ
- Chi phí về các khoản thuế, phí ,lệ phí
Nợ TK 642 :
Có TK 333: Thuế nhà đất, thuế mơn bài...
- Chi phí dịch vụ mua ngồi
Nợ TK 642 : Giá chưa có thuế GTGT
Nợ TK 133 : Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111,112,331 ...:Tổng giá thanh tốn
- Chi phí bằng tiền khác
Nợ TK 642 :

Giá chưa có thuế GTGT
Nợ TK 133 :
Thuế GTGT đầu vào
Có TK 111,112 : Tổng giá thanh toán
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh sang TK xác định
kết quả
Nợ TK 911 : Kết chuyển chi phí QLKD
Có TK 642 : Chi phí quản lý kinh doanh
Hoặc kế tốn ghi:
Nợ TK 911 :
Kết chuyển 1 phần
Nợ TK 142 :
Phần cịn lại
Có TK 642 : Chi phí QLKD
• Sổ kế toán
- Sổ tổng hợp: Chứng từ ghi sổ
- 19 -


Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 642
- Sổ chi tiết : Sổ chi tiết chi phí quản lý kinh doanh
7- Kế toán tài sản bằng tiền
a- Kế tốn tiền mặt tại quỹ
• Chứng từ
- Phiếu thu, phiếu chi
- Biên bản kiểm kê quỹ
• Tài khoản sử dụng
- TK 111
- Các tài khoản có liên quan khác



Trình tự hạch toán
- Khi phát sinh các khoản làm tăng tiền mặt tại quỹ kế toán ghi bút
toán:
Nợ TK 111:
Số tiền thu được
Có TK 511 : Doanh thu bán hàng
Có TK 711 : Thu nhập từ các hoạt động khác
Có TK 112 : Tiền gửi ngân hàng
Có TK 131,138,141...:Các khoản phải thu khác
- Các nghiệp vụ làm giảm tiền mặt tại quỹ kế toán ghi:
Nợ TK 112 : Tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 152: Công cụ dụng cụ
Nợ TK 211 : TSCĐ
Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 111 : Số tiền phải chi ra

• Sổ kế tốn
Cơng ty sử dụng các loại sổ sau:
- Sổ tổng hợp : Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 111
- Sổ chi tiết : Sổ quỹ tiền mặt
b- Kế toán tiền gửi ngân hàng
- 20 -


• Chứng từ
- Giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng

- Bảng sao kê của ngân hàng
• Tài khoản sử dụng
- TK 112
- Các tài khoản khác có liên quan
• Trình tự hạch tốn
- Các nghiệp vụ làm tăng tiền gửi ngân hàng kế toán sử dụng bút
toán:
Nợ TK 112 :
Tiền gửi ngân hàng
Có TK 511 :
Doanh thu bán hàng
Có TK 711 : Thu nhập từ các hoạt động khác
Có TK 111 : Tiền mặt tại quỹ
Có TK 131,138,141...:Các khoản phải thu khác
- Các nghiệp vụ làm tăng tiền gửi ngân hàng kế toán ghi:
Nợ TK 111 : Tiền mặt tại quỹ
Nợ TK 152: Công cụ dụng cụ
Nợ TK 211 : TSCĐ
Nợ TK 133:
Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 112 : Tiền gửi ngân hàng
• Sổ kế tốn
Cơng ty sử dụng các loại sổ sau:
- Sổ tổng hợp : Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ cái TK 112
- Sổ chi tiết : Sổ theo dõi tiền gửi ngân hàng
8- Kế toán kết quả và phân phối kết quả tài chính
a- Kế tốn xác định kết quả tài chính
 Xác định kết quả hoạt động kinh doanh

• Chứng từ

- 21 -


Các chứng từ trong kế toán xác định kết quả chủ yếu là các chứng từ tự
lập như : Bảng tính kết quả kinh doanh, kết quả tài chính hay các chứng
từ phản ánh thu, chi...
• Tài khoản sử dụng
- TK 911 : Xác định kết quả kinh doanh
- TK 421 : Lợi nhuận chưa phân phối
- Các TK khác có liên quan: 511,521...
• Trình tự hạch tốn
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần:
Nợ TK 511 :
Doanh thu thuần
Có TK 911 : Kết chuyển doanh thu thuần
- Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 911 : Kết chuyển giá vốn hàng bán
Có TK 632 : Giá vốn hàng bán
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh cho dịch vụ đã tiêu
thụ
Nợ TK 911 :
Có TK 642 : Chi phí quản lý kinh doanh
- Xác định kết quả hoạt động kinh doanh:
 Nếu có lãi:
Nợ TK 911
Có TK 421 : Số lãi
 Nếu bị lỗ:
Nợ TK 421 : Số lỗ

Có TK 911
 Xác định kết quả hoạt động khác
- Thu nhập từ các hoạt động khác:
Nợ TK 111,112
Có TK 711 : Lãi
- Chi phí từ hoạt động khác:
Nợ TK 811 : chi phí
Có TK 111,112,152 ...
- 22 -


-

Cuối kỳ kết chuyển thu nhập hoạt động khác
Nợ TK 711
Có TK 911 :thu nhập hđ khác
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí hoạt động khác
Nợ TK 911
Có TK 811
- Nếu có lãi
Nợ TK 911
Có TK 421
- Nếu bị lỗ
Nợ TK 421 : Số lỗ
Có TK 911
b- Kế tốn phân phối kết quả tài chính
• Chứng từ
-

Quyết định phân phối cho các đồng sở hữu

Thông báo của cơ quan thuế
Bản quyết tốn
Các chứng từ khác

• TàI khoản sử dụng
- Tài khoản 421
- TK 333,411...
• Trình tự hạch tốn
- Căn cứ vào thông báo thuế của cơ quan thuế xác định thuế thu
nhập doanh nghiệp:
Nợ TK 421
Có TK 333 : thuế thu nhập DN
- Tạm chia lãi cho các đồng sở hữu
Nợ TK 421
Có TK 111,112,338
- Bổ sung nguồn vốn kinh doanh
Nợ TK 421
Có TK 411
- 23 -


-

Nếu lỗ các đồng sở hữu sẽ bù lỗ
Nợ TK 411
Có TK 421
9- Báo cáo tài chính
Cơng ty HảI Âu sử dụng đầy đủ các mẫu báo cáo tài chính mà nhà nước quy
định như:
- Bảng cân đối kế toán

- Kết quả hoạt động kinh doanh
- Thuyết minh BCTC
IV- Công tác phân tích hoạt động kinh tế tại cơng ty
1- Tình hình thực hiện cơng tác phân tích hoạt động kinh tế tại công ty
Để thực hiện các nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của cơng ty , địi hỏi các
nhà quản ký phải xây dựng các chỉ tiêu kế hoạch . Các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất
kinh doanh cũng như các kế hoạch tài chính , kế hoạch lao động tiền lương .. là
những mục tiêu cần đạt được trong kỳ kế hoạch . Nhưng đồng thời nó cũng là cơ
sở để chỉ đạo mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Do vậy, để nhận
thức và đánh giá tình hình, kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong kỳ
công ty đã áp dụng phương pháp phân tích để thấy được mức độ hồn thành và số
chênh lệch tăng, giảm.
Để có thể cung cấp thộng tin một cách đúng đắn tình hình thực hiện các chỉ
tiêu kế hoạch, địi hỏi cơng tác phân tích phải tính tốn các chỉ tiêu một cách
chính xác. Bởi vì nếu tính tốn khơng chính xác các chỉ tiêu phân tích thì việc
nhận xét và đánh giá sẽ sai lệch . Để đảm bảo tính chính xác trong phân tích kinh
tế các chỉ tiêu kế hoạch và thực hiên phải phản ảnh đúng nội dung kinh tế, thời
đIểm hoặc khoảng thời gian phát sinh và được theo dõi , ghi chép và tính tốn
theo cùng một phương pháp. Đồng thời phải kết hợp phân tích chỉ tiêu hiện vật
lẫn chỉ tiêu giá trị, phải tính tốn, bóc tách mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
khách quan.
2- Phân tích một số chỉ tiêu thông qua số liệu thực tiễn
* Tỷ suất đầu tư :
Tổng TSLĐ + ĐTNH
Hệ số đầu tư =
- 24 -


Tổng tài sản
140 340

=

= 0.063
2 242 520
Tổng TSCĐ + ĐTDH

Hệ số đầu tư TSCĐ =
Tổng tài sản
2 102 180
=

= 0.937

2 242 520
Là một công ty hoạt động trong ngành dịch vụ nên TSCĐ chiếm tỷ trọng
lớn hơn TSLĐ là hoàn tồn hợp lý. Với đặc điểm của ngành nghề thì phương tiện
kỹ thật ( tàu bè ) có giá trị rất lớn , phương tiện có hiện đại, có bền chắc thì mới
thu hút được khách du lịch và qua đó làm tăng doanh thu cho cơng ty. Với số vốn
lưu động là 140340000 đồng có thể nói là đã thoải mái cho việc hoạt động của
công ty với chức năng, nhiệm vụ như đã nêu.
Tổng vốn chủ sở hữu
Tỷ suất tự tài trợ =
Tổng nguồn vốn
2 021 730
=

= 0.9015

2 242 520
Hệ số này cho thấy cơng ty có đến 90.15% nguồn vốn sở hữu trong số tổng

nguồn vốn kinh doanh . Hệ số này nói rằng cơng ty khá độc lập về mặt tài chính .
Hệ số tỷ suất tự tài trợ > 0.5 chứng tỏ khả năng tự chủ về tài chính tăng . Tuy
nhiên con số trên cũng nói rằng cơng ty chưa tranh thủ được nguồn vốn bên
ngoài, một nguồn lực rất lớn . Trong kinh doanh vốn khơng bao giờ là nhiều , vì
vậy nên càng có nhiều vốn , quy mơ hoạt động càng được mở rộng , doanh thu

- 25 -


×