Báo cáo thực tập tổng hợp
Trong thi gian ngn thc tập tại ngân hàng thương mại cổ phần Quốc
tế dưới sự giúp đỡ của các giáo viên chuyên ngành kinh tế và quản lý địa
chính và sự giúp đỡ nhiệt tình của các cán bộ, nhân viên ngân hàng thương
mại cổ phần Quốc tế cùng với sự nỗ lực tìm tịi và nghiên cứu tài liệu đã giúp
tơi có đủ tài liệu để hoàn thành bài viết này. Sau đây tơi xin báo cáo về tình
hình thực tập trong giai đoạn này.
I.
MỘT VÀI NÉT CƠ BẢN VỀ NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ
VIỆT NAM
Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam được thành lập theo
quyết định số 2300/GP-UB ngày 8 tháng 2 năm 1996 của Uỷ ban nhân dân
thành phố Hà Nội sau khi có giấy phép hoạt động số 006/NH-GP với thời hạn
99 năm do ngân hàng nhà nước Việt Nam cấp ngày 25 tháng 1 năm 1999.
Ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế Vịêt Nam có tên gọi bằng tiếng
Việt Nam: Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam
Viết tắt: Ngân hàng Quốc tế
Bằng tiếng Anh: Vietnam international commercial joint stock bank
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: Vietnam international bank
Tên viết tắt: VIB
Trụ sở chính: Số 5 Lê Thánh Tơng, Hà Nội.
SĐT: 8258200
Fax: 8254557
Chi nhánh tại thành phố Hồ Chí Minh: 92 Nam Kỳ Khởi Nghĩa.
Hoạt động chính của ngân hàng là:
- Huy động vốn.
- Tiếp nhận vốn uỷ thác đầu tư và phát triển của các tổ chức trong và
ngoài nước.
- Vay vốn của ngân hàng nhà nước và các tổ chức tín dụng khác.
- Cho vay ngắn, trung và dài hạn.
- Hùn vốn liên doanh theo pháp luật hiện hành.
- Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác.
- Làm dịch vụ thanh tốn giữa các ngân hàng.
hiƯn: Bïi DiƯu Thu
Sinh viªn thùc
1
Báo cáo thực tập tổng hợp
II.
C CU , T CHC CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN QUỐC TẾ VIỆT NAM
Ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế Việt Nam (VIB) được quản lý bởi
hội đồng quản trị (HĐQT) và điều hành bởi tổng giám đốc (TGĐ). VIB được
tổ chức thành hệ thống tập trung thống nhất; thực hiện kinh doanh tiền tệ, tín
dụng và dịch vụ ngân hàng theo quy định của pháp luật.
VIB có các phịng, ban sau:
- Văn phịng
- Phịng tín dụng
- Phịng kế tốn
- Phịng quan hệ đối ngoại và Thanh tốn quốc tế
- Phịng tiền tệ- kho quỹ
- Phòng kế hoạch và dịch vụ ngân hàng
- Tổ kiểm tra, kiểm tốn nội bộ
Điều hành các phịng là Trưởng phịng, giúp việc trưởng phịng là các phó
phịng. Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước TGĐ, HĐQT thực hiện nhiệm
vụ được giao, đồng thời có quyền giao nhiệm vụ cho từng thành viên trong
phòng, quản lý, theo dõi, đánh giá kết quả công việc đã giao và phải liên đới
chịu trách nhiệm trước TGĐ, HĐQT về những sai phạm xẩy ra của cán bộ
phịng mình do bng lỏng quản lý.
III.
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ
Các phịng trong VIB đều có chức năng tham mưu cho TGĐ và HĐQT
trong vấn đề tổ chức và hoạt động quản lý kinh doanh.
Tuy có cùng chức năng nhưng mỗi phịng lại có nhiệm vụ khác nhau cũng
giống như các ngân hàng khác và cũng đúng như tên gọi của nó. Chẳng hạn
như:
1. Phịng tín dụng có các chức năng sau:
hiƯn: Bïi DiƯu Thu
Sinh viªn thùc
2
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Xõy dng k hoch tín dụng năm (chia ra quý) và tổ chức thực hiện kế
hoạch tín dụng.
- Xây dựng các quy định, quy trình nghiệp vụ tín dụng trình lãnh đạo ban
hành; chỉ đạo, hướng dẫn các đơn vị trực thuộc thực hiện chế độ, quy trình
nghiệp vụ tín dụng.
- Khai thác nguồn vốn của các tổ chức kinh tế, xã hội, tài chính... và tìm
các dự án đầu tư khả thi để tăng trưởng tín dụng vững chắc, có hiệu quả.
- Trực tiếp thẩm định và cho vay các tổ chức và cá nhân đối với dự án
ngắn hạn, trung và dài hạn bằng VNĐ và ngoại tệ . Theo dõi , quản lý và kiểm
sốt tín dụng đối với các dự án cho vay.
- Thẩm định và phối hợp với vcác phịng, ban liên quan thu xếp tài chính
đối với các dự án đồng tài trợ, các khoản bảo lãnh đối với doanh nghiệp.
- Tái thẩm định các dự án cho vay vượt thẩm quyền của các đơn vị trực
thuộc theo yêu cầu của tổng giám đốc.
- Tổ chức phân tích tín dụng, có trách nhiệm cung cấp số liệu tín dụng
cho phòng kế hoạch và dịch vụ ngân hàng để tổng hợp và phân tích hoạt động
ngân hàng. Thực hịên cơng tác Marketing về các lĩnh vực có liên quan đến
hoạt động tín dụng. Tổ chức, quản lý, khai thác các thơng tin, tài liệu của
khách hàng có quan hệ tín dụng.
- Theo dõi, quản lý tài sản thế chấp, tài sản gán nợ xiết nợ: làm đầu mối
trong quan hệ với các cơ quan nội chính và khách hàng trong các trường hợp
khởi kiện hoặc bị kiện về tín dụng thuộc phịng quản lý.
- Đơn đốc thu hồi nợ đến hạn, q hạn, khó địi. Thẩm định, trình duyệt
ra hạn nợ, chuyển nợ quá hạn. Kiến nghị TGĐ xử lý những phát sinh về nợ
q hạn, khó địi, có biện pháp hạn chế nợ quá hạn. Hoàn thiện hồ sơ và lập
các văn bản xử lý nợ trình TGĐ.
- Mở rộng mạng lưới khách hàng và xây dựng khách hàng truyền thống
đề xuất biện pháp khuyến khích và thu hút khách hàng tiềm năng.
- Phối hợp với các trung tâm phòng ngừa rủi ro của NHNN và các TCTD
khác.
- Quản lý hồ sơ vay theo quy định.
hiÖn: Bïi DiÖu Thu
Sinh viªn thùc
3
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Kim tra v chp hành thể lệ, chế độ cho vay đối với đơn vị trực thuộc;
kiểm tra, xử lý nợ cho vay đối với khách hàng do phòng trực tiếp đảm nhiệm.
- Tổ chức tập huấn nghiệp vụ tín dụng cho các cán bộ tín dụng trong hệ
thống.
- Thực hiện báo cáo, điện báo về nghiệp vụ tín dụng trong tồn hệ thống
và lĩnh vực tín dụng do phịng trực tiếp cho vay.
- Thực hiện nhiệm vụ khác do TGĐ giao.
2. Phòng kế hoạch và dịch vụ ngân hàng
- Nghiên cứu kinh tế, nghiên cứu thị trường tài chính -tiền tệ, dự kiến
chiến lược kinh doanh, xây dựng kế hoạch quý, năm và kế hoạch dài hạn của
VIB, thông báo chỉ tiêu kế hoạch cho đơn vị trực thuộc.
- Tổ chức đánh giá tổng hợp, phân tích thực hiện kế hoạch hoạt động
kinh doanh của tồn hệ thống tháng, q, năm. Phân tích hoạt động của các
đơn vị trực thuộc và từng dịch vụ do phòng đảm nhiệm.
- Xây dựng các phương án, biện pháp giúp TGĐ chỉ đạo thực hiện kế
hoạch; tổ chức kiểm tra, đôn đốc thực hiện kế hoạch hoạt động kinh doanh
đối với các phòng ban của VIB và các đơn vị trực thuộc.
- Xây dựng, trình kế hoạch và tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, đào
tạo lại cán bộ (bồi dưỡng tại chỗ, tập huấn, hội thảo, đào tạo ngắn hạn, dài
hạn, đào tạo ở nước ngoài); xây dựng kế hoạch nguồn nhân lực trước mắt, lâu
dài.
- Tổng hợp và lập báo cáo thực hiện kế hoạch kinh doanh, giám sát từ xa,
các tỷ lệ đảm bảo an toàn và khả năng chi trả của VIB theo định kỳ và đột
xuất.
- Xây dựng biểu phí dịch vụ, lãi suất. Xây dựng phương án cải tiến quản
lý và điều hành nghiệp vụ.
- Xây dựng chiến lược và kế hoạch khai thác các nguồn vốn từ các tổ
chức và dân cư.
- Tổ chức khai thác, cập nhật, phân tích thơng tin của tồn hệ thống ngân
hàng và các thơng tin quan trọng khác có ảnh hưởng đến hoạt động của VIB
hiƯn: Bïi DiƯu Thu
Sinh viªn thùc
4
Báo cáo thực tập tổng hợp
cung cp cho TG và HĐQT và thông báo các thông tin liên quan đến các
phịng, ban. Dự kiến mức trích lập dự phịng rủi ro.
- Cân đối nguồn vốn, sử dụng vốn toàn hệ thống, trình các lệnh điều
chuyển vốn nội bộ và các giao dịch vốn trên thị trường liên ngân hàng, quản
lý về thu lãi và trả lãi đối với các khoản giao dịch vốn này. Nghiên cứu thị
trường lãi suất, xây dựng chính sách lãi suất, đề suất mức lãi suất phù hợp với
thị trường.
- Khảo sát, nghiên cứu thị trường, thực hiện Marketing, đề xuất biện
pháp chỉ đạo kế hoạch kinh doanh.
- Nghiên cứu, đề xuất thực hiện các nghiệp vụ, dịch vụ ngân hàng.
- Nghiên cứu tình hình biến động về tỷ giá.
- Tư vấn pháp luật, tập hợp cung cấp thông tin về pháp chế, kiến nghị
sửa đổi các quy định nội bộ trái với quy định của pháp luật, là đầu mối làm
việc với các cơ quan pháp luật.
- Dự thảo các văn bản, quy định về xây dựng kế hoạch, mở các dịch vụ,
sản phẩm mới.
- Thực hiện thống kê, báo cáo, điện báo theo quuy định
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do TGĐ giao.
3. Phịng tiền tệ, kho quỹ
- Xây dựng trình lãnh đạo ban hành nội quy quản lý kho quỹ (tiền và
hịên vật), quy định về vận chuyển tiền và các quy định về quản lý, nhập xuất
tiền, chứng từ có giá và các tài sản cầm cố.
- Nghiêm chỉnh chấp hành chế độ quản lý kho, quỹ.
- Là đầu mối giao dịch với khách hàng.
- Nhận và quản lý an toàn các loại tiền mặt, hồ sơ thế chấp của khách
hàng...
- Kiểm kê định kỳ hoặc đột xuất tiền, mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá, hồ
sơ lưu trữ trong kho.
- Thực hiện thu chi tiền mặt theo địa chỉ của khách hàng.
- Lập và gửi báo cáo về tiền mặt, kho quỹ theo quy định của NHNN.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do TGĐ giao.
hiÖn: Bïi DiÖu Thu
Sinh viªn thùc
5
Báo cáo thực tập tổng hợp
4. Vn phũng
- Tng hp sơ đồ tuyển chọn CBNV theo quy chế của VIB; tổ chức phục
vụ thi tuyển theo quyết định của TGĐ.
- Quản lý hồ sơ cán bộ, thực hiện các thủ tục bổ nhiệm, khen thưởng, kỷ
luật, tuyển dụng hoặc thuyên chuyển cơng tác cuả CBNV trong tồn hệ thống
theo quyết định của lãnh đạo.
- Theo dõi, báo cáo TGĐ các vấn đề về thực hiện chế độ, chính sách tiền
lương, nâng bậc lương, BHXH, BHYT, chế độ làm việc, nghỉ ngơi... trình
TGĐ ký hợp đồng lao động; giám sát thực hiện các HĐLĐ. Thực hiện luật lao
động và các chế độ chính sách liên quan đến người sử dụng lao động và người
lao động. Kiểm tra đơn đốc các phịng, ban tại VIB thực hiện kỷ luật lao
động. Tổng hợp các bảng chấm cơng tại VIB chuyển cho phịng kế tốn để
tính lương.
- Chuẩn bị các điều kiện cần thiết cho các cuộc họp giao ban nội bộ, các
hội nghị, hội thảo theo quyết định của TGĐ hoặc chủ tịch HĐQT. Cử người
ghi chép nội dung và kết luận các buổi giao ban, biên bản hội nghị...; thơng
báo tồn hệ thống các quyết định của lãnh đạo (nếu cần). Phối hợp với các
phòng ban khác khi tổ chức các cuộc hội nghị lớn như: đại hội cổ đông, khai
trương đơn vị thành viên, hội nghị khách hàng...
- Văn phòng là nơi duy nhất nhận vào sổ các loại công văn đến; xem (trừ
các văn bản "Mật" gửi riêng cho lãnh đạo), trình và phân phối cơng văn đến
theo ý kiến của TGĐ, thường trực HĐQT. Đánh máy công văn xem lại bản
đánh máy trước khi trình lãnh đạo ký: vào sổ và gửi công văn đi. Tổ chức lưu
trữ các văn bản, hồ sơ, công văn đi, dến theo quy định hiện hành. Sao gửi các
văn bản cho đơn vị trực thuộc theo chỉ đạo của TGĐ, HĐQT, ban kiểm soạn.
- Trực tiếp quản lý con dấu và chịu trách nhiệm về sử dụng an toàn con
dấu của VIB.
- Mua và tổ chức in các loại giấy tờ, chứng chỉ dùng trong nội bộ và giao
dịch với khách hàng. Trực tiếp làm các bản thông báo với khách hàng như lãi
suất, tỷ giá, giờ làm việc, những quy định của VIB tại nơi giao dịch. In cổ
hiÖn: Bïi DiÖu Thu
Sinh viªn thùc
6
Báo cáo thực tập tổng hợp
phiu, theo dừi danh sỏch cổ đông, cổ phiếu và sự thay đổi cổ phần, quản lý
an toàn cổ phiếu chưa phát hành.
- Theo dõi và quản lý tủ sách, các tài liệu tham khảo, báo chí do VIB
mua và các đơn vị khác gửi tới.
- Cấp giấy giới thiệu, giấy đi đường, giấy phép... mua vé tàu xe cho
CBNV đi công tác, làm thủ tục khi có CBNV đi cơng tác, tham quan, học tập
ở nước ngoài (hộ chiếu, visa...).
- Quản lý TSCĐ, CCLĐ, các trang thíêt bị và sản phẩm, vật liệu của
VIB. Trực tiếp mua sắm, bảo quản, sử dụng tài sản theo quy định và kế hoạch
được duyệt; tham gia kiểm kê tài sản định kỳ và đột xuất. Xây dựng các định
mức về sử dụng văn phòng phẩm, các loại tiêu hao có thể định mức được.
- Theo dõi về xây dựng cơ bản (nếu có). Thực hiện các cơng việc sửa
chữa về tài sản.
- Bố trí phương tiện đưa đón khách và tổ chức ăn, ở, đi lại, nghỉ, tiễn
khách của VIB đến hội họp, làm việc theo quy định của TGĐ, HĐQT. Điều
động xe đảm bảo các hoạt động nghiệp vụ kinh doanh và công việc điều hành,
quản trị của ngân hàng.
- Làm nhiệm vụ lễ tân, hướng dẫn khách hàng khi đến liên hệ công tác,
thực hiện giữ gìn vệ sinh cơng cộng của cơ quan, các phòng làm việc.
- Tổ chức bảo vệ cơ quan; bảo đảm mạng lưới thông tin liên lạc thông
suốt; bảo đảm an toàn tài sản cơ quan, phương tiện của cá nhân và khách hàng
để tại cơ quan; giữ gìn an ninh trật tự, chế độ, kỷ luật lao động trong cơ quan
theo nội quy của VIB.
- Đảm bảo điều kiện làm việc và nhu cầu sinh hoạt cần thiết cho người
lao động tại cơ quan; theo dõi và làm việc trực tiếp với cơ quan
BHXH,BHYT, các cơ quan chính sách khác về chế độ, quyền lợi có liên quan
đến ngân hàng và CBNV.
- Chuẩn bị tặng phẩm, tổ chức thăm hỏi, chúc mừng nhân dịp ngày lễ,
tết, tham gia các buổi tiếp xúc xã giao với địa phương, các cơ quan chức
năng, cá nhân có liên quan đến hoạt động của VIB theo yêu cầu của TGĐ,
HĐQT.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do TGĐ giao.
hiƯn: Bïi DiƯu Thu
Sinh viªn thùc
7
Báo cáo thực tập tổng hợp
.....................................
Mi phũng, ban cú nhim vụ khác nhau nhưng đều nhằm mục đích củng cố
vị thế của VIB trên thị trường làm cho VIB ngày một hoàn thiện hơn, hiệu
quả hơn đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế thị trường.
IV.
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA VIB
VIB được thành lập năm 1996 với vốn số vốn cổ phần là 50 tỷ VNĐ, so
với các ngân hàng khác VIB là ngân hàng có số vốn hoạt động ít nhất điều
này gây khơng ít khó khăn trở ngại trong hoạt động kinh doanh.
- Xét về phương diện vốn tự có thì VIB là ngân hàng bé nhất trên địa bàn
thành phố Hà Nội.
- Năn 1998 VIB là ngân hàng duy nhất khơng có mạng lưới hệ thống
điều này làm hạn chế điều kiện để huy động vốn rộng rãi trong dân cư và các
tổ chức kinh tế gây khó khăn cho việc phát triển tín dụng, quan hệ khách
hàng, hạn chế việc phát triển các loại hình dịch vụ.
- Là ngân hàng duy nhất trên địa bàn Hà Nội chưa được phép thanh toán
quốc tế trong năm 1998 nên không thu hút được khách hàng lớn, khơng huy
động được các nguồn vốn ngồi nước...
- VIB ra đời trong điều kịên khó khăn, vừa mới triển khai hoạt động đã
gặp phải tình hình bất ổn của thị trường tài chính tiền tệ.
- Thành phần kinh tế ngồi quốc doanh, các doanh nghiệp vừa và nhỏ
chưa được đánh giá đúng mức, thiếu sự hỗ trợ giúp đỡ của chính phủ về tài
chính và chính sách, từ đó rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng ln
song hành với rủi ro của các thành phần kinh tế này.
- Các văn bản ban hành không đồng bộ, luật pháp áp dụng không thống
nhất giữa các ngành chức năng.
Năm 1998 là năm bản lề của VIB, kỷ niệm 2 năm ngày thành lập. Với ý
nghĩa đó đồng thời củng cố để tạo đà phát triển ngân hàng trong những năm
tiếp theo, ban điều hành đã đưa ra một loạt biện pháp vừa có tính chất chiến
lược vừa chiến thuật trong hoạt động kinh doanh, mở rộng mạng lưới giao
hiÖn: Bïi DiƯu Thu
Sinh viªn thùc
8
Báo cáo thực tập tổng hợp
dch v khỏch hng... Bng những nỗ lực và uy tín của mình mà vị trí của VIB
ngày càng được củng cố.
Tình hình huy động vốn qua các năm:
- Năm 1998: 436,9 tỷ VNĐ tăng gần 300 tỷ so với cùng kỳ này năm
1997
- Năm 1999: 218,313 tỷ VNĐ
- Năm 2000: 1241 tỷ VNĐ tăng 151% so với năm 1999 và tăng 55% so
với kế hoạch đề ra.
Bảng phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của VIB
Đơn vị: Triệu VNĐ
CÁC CHỈ TIÊU
I. TỔNG TÀI SẢN NỢ
1.Tiền gửi của khách hàng
2. Tiền gửi, tiền vay của
TCTD
3. Đồng tài trợ, uỷ thác đầu
tư
II. TỔNG TÀI SẢN CÓ
1. Dư nợ cho vay
a. TD ngắn hạn
b. Cho vay trung, dài hạn
2. Đầu tư vào TPKB, chứng
từ có giá
3. Tiền gửi tại ngân hàng
khác
4. Đầu tư góp vốn cổ phần
Năm
1998
436121
167349
161104
Năm
1999
493739
217784
163027
0
28697
436121
118868
95401
23467
93054
493739
230578
167816
62761
107566
167509
4900
(+,-) so với
kỳ trước
(+)13,2%
(+) 30,1%
(+) 1,1%
Năm
2000
1241182
653396
350163
(+,-) so với
kỳ trước
(+) 151,4%
(+) 200%
(+) 115%
107831
(+) 27,6%
(+) 13,2%
(+) 94%
(+) 76%
(+) 167%
(+) 15,6%
1241182
506227
366761
139466
210065
(+) 51,4%
(+) 119,5%
(+) 122,2%
(+)119,9%
(+)95,3%
111808
(-) 33,2%
442752
(+) 296%
5900
(+) 20,4%
5660
(-) 4,1%
Bảng phân tích tình hình thu nhập chi phí của VIB
Đơn vị: triệu VNĐ
1998
1. Tổng thu nhập, trong đó:
a. Thu từ hoạt động TD
b. Thu lãi tiền gửi
c. Kinh doanh chứng từ có
giá
hiƯn: Bïi DiÖu Thu
21574
7455
7289
5815
1999
40861
15052
9364
14922
(+,-) so với 2000
kỳ trước
(+)89,4%
60777
(+)102%
29757
(+)28,5%
10941
(+)156,6%
11874
(+,-) so với
kỳ trước
(+)48,7%
(+)97,7%
(+)16,8%
(-)20,4%
Sinh viªn thùc
9
Báo cáo thực tập tổng hợp
d. Thu dch v
e. Thu khác
2. Tổng chi phí, trong đó:
a. Trả lãi tiền gửi, tiền vay
b. Chi hoạt động quản lý,
công vụ
c. Chi về tài sản
3. Lợi nhuận trước thuế
4. Nợ quá hạn
174
841
16463
10007
1616
164
1359
29363
22149
3849
(-)5,7%
(+)61,5%
(+)78,4%
(+)121,3%
(+)138,2%
1535
6670
43531
26048
3713
(+)835,9%
(+)390,8%
(+)48,3%
(+)17,6%
(-)0,3%
2996
6738
1,7%
2839
11499
0,79%
(-)5,2%
(+)70,7%
(-)0,91%
3695
17246
0,66%
(+)30,1%
(+)49,9%
(-)0,13%
Việc xử lý nợ quá hạn là công tác trọng tâm của toàn ngành, nợ quá hạn
trong những năm gần đây đã giảm xuống mức đáng kể. So với các ngân hàng
khác trên địa bàn thành phố Hà Nội thì VIB là ngân hàng có tỷ lệ nợ q hạn
thấp nhất.
Tín dụng là nghiệp vụ mang lại nguồn thu lớn cho ngân hàng đồng thời góp
phần vào việc phát triển nền kinh tế.
Dư nợ tín dụng vào cuối năm 1998 là 118,8 tỷ, doanh số cho vay cả năm là
222,2 tỷ, doanh số thu nợ hơn 100 tỷ. Tổng thu nhập hoạt động tín dụng năm
1998 là 7454620664 đồng, tăng gấp hơn 2 lần so với năm 1997 và chiếm
34%/ tổng nguồn thu.
Dư nợ tín dụng vào cuối năm 1999 là 229 tỷ, đến cuối năm 2000 là 506 tỷ
gấp hơn 2 lần so với năm 1999.
Qua các số liệu trên thì cũng đã nhận thấy một phần nào hoạt động kinh
doanh của VIB trong những năm gần đây. Mặc dù ra đời trong hịan cảnh khó
khăn về mọi mặt nhưng bằng sự cố gắng và nỗ lực của mình VIB đã củng cố
được vị thế của mình trên thị trường và là người bạn đáng tin cậy của các tầng
lớp dân cư và các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước.
V.
KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2001
Phát triển VIB một cách vững chắc với tốc độ hợp lý. Củng cố và hoàn
thiện mọi cơ chế quản lý và kinh doanh ngân hàng. An toàn được xem là
nhiệm vụ trọng tâm của hoạt động ngân hàng, đồng thời chú trọng phát triển
các loại hình dịch vụ mới. Cụ thể trong năm 2001 VIB sẽ thực hiện một số
chủ trương sau:
hiÖn: Bïi DiƯu Thu
Sinh viªn thùc
10
Báo cáo thực tập tổng hợp
- Nõng cao vai trũ của công tác kế hoạch, đảm bảo sử dụng vốn một cách
linh hoạt, hiệu quả, đảm bảo thanh khoản, đáp ứng được khả năng chi trả kịp
thời, đầy đủ. Tạo ra các cơ chế thích hợp để thực hịên chủ trương này.
- Tiếp tục công tác đào tạo cán bộ
Năm 2000 tổng số cán bộ nhân viên là 83 người (ít hơn biên chế 2 người).
Tịan bộ số cán bộ tuyển dụng đều đã tốt nghiệp đại học.
VIB đã cử các cán bộ đi học các lớp đào tạo, tập huấn ngắn ngày theo các
chuyên ngành như quản lý tài chính, kế tốn, tin học...
Dự kiến trong năm 2001 số cán bộ công nhân viên sẽ là 105 người.
- Phát triển dư nợ tín dụng theo hướng tăng tỷ trọng cho vay vào sản
xuất, xuất khẩu. Có cơ chế thích hợp để vừa phát triển tín dụng một cách an
tồn, hiệu quả nhưng không gây ách tắc cho phát triển dư nợ.
- Có cơ chế thích hợp để vừa phát triển vừa đảm bảo kiểm soát rủi ro đối
với các loại hình dịch vụ như L/C, bảo lãnh.
- Sửa đổi cơ chế trả lương theo hướng khuyến khích người lao động và
phù hợp với thực tiễn năng suất lao động tại VIB.
- Tiếp tục hoàn thiện về cơ cấu tổ chức phòng, ban nghiệp vụ để đảm bảo
sự phát triển và hoạt động kinh doanh của VIB đạt hiệu quả và an toàn.
.....................
Định hướng đề tài: Hoạt động định giá và quản lý bất động sản thế chấp ở
ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam.
hiÖn: Bïi DiÖu Thu
Sinh viªn thùc
11
Báo cáo thực tập tổng hợp
MC LC
I. MT VI NẫT CƠ BẢN VỀ NGÂN HÀNG TMCP QUỐC TẾ VIỆT
NAM.............................................................................................................1
II. CƠ CẤU , TỔ CHỨC CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
QUỐC TẾ VIỆT NAM.................................................................................2
III. CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ...................................................................2
IV. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA VIB.......................8
CÁC CHỈ TIÊU......................................................................................9
V. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2001......................10
hiƯn: Bïi DiƯu Thu
Sinh viªn thùc
12