Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty Bách hoá Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.85 KB, 27 trang )

Chuyên đề thực tập tổng hợp

Lời nói đầu
Sau hơn mời năm thực hiện công cuộc đổi mới, nền kinh tế nớc ta có những
bớc phát triển đáng kể. Sự chuyển đổi cơ chế quản lý kinh tế từ tập trung quan
liêu bao cấp sang cơ chế thị trờng đà có tác động không nhỏ đến quá trình hoạt
động kinh doanh của các doanh nghiệp, buộc các doanh nghiệp từ chỗ hoạt động
theo chỉ tiêu kế hoạch của Nhà nớc phải chuyển sang thực hiện hạch toán kinh
doanh độc lập, tự chủ về mặt tài chính và chịu trách nhiệm về toàn bộ hoạt động
kinh doanh của mình. Do đó, toàn bộ các doanh nghiệp Nhà nớc cũng nh các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh phải vạch ra đợc những chiến lợc kinh doanh
sao cho có hiệu quả cao để tồn tại đợc trong sự cạnh tranh gay gắt của thị trờng.
Một trong các công tác quan trọng góp phần quyết định đến hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp là công tác tài chính - kế toán. Trớc hết, công tác kế
toán trong nền kinh tế hiện nay có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc quản lý
các hoạt động kinh tế, kiểm tra và bảo vệ tài sản, vật t, tiền vốn nhằm đảm bảo
quyền chủ động trong sản xuất kinh doanh và tài chính của các doanh nghiệp thơng mại cũng nh các doanh nghiệp sản xuất. Đồng thời, kế toán đa ra những
thông tin, số liệu chính xác đáng tin cậy để Nhà nớc điều hành kinh tế vĩ mô và
để các khách hàng của doanh nghiệp căn cứ vào đó mà có các quyết định cộng
tác với doanh nghiệp. Bên cạnh đó công tác tài chính cũng đóng một vai trò
không thể thiếu trong các doanh nghiệp vì nó liên quan đến việc doanh nghiệp sử
dụng nguồn vốn có hiệu quả không? Sự quay vòng vốn nhanh hay chậm? Sự
phân phối lợi nhuận có hợp lý hay không?.... Nh vậy, công tác Tài chính - Kế
toán là hai yếu tố nh nhau và chúng ta phải biết kết hợp hai yếu tố này sao cho
thật hài hoà và hợp lý.
Trong thời gian thực tập tại Công ty Bách hoá Hà Nội cùng với kiến thức đợc trang bị ở trờng và sự giúp đỡ tận tình của các cán bộ công ty, đặc biệt là các
cán bộ, nhân viên trong phòng kế toán tài chính đà giúp đỡ em hoàn thành bản
chuyên đề này.

Phần I


Tổng quan về c«ng ty

1


Chuyên đề thực tập tổng hợp
I.

Quá trình hình thành và phát triển của công ty

Xuất phát từ yêu cầu phát triển kinh tế của đất nớc, ngày 28/09/1954 Bộ
Công thơng ra Quyết định số 97 thành lập Công ty Bách hoá Hà Nội, với tên gọi
ban đầu là Công ty Mậu dịch Bách hoá Hà Nội. Đội ngũ cán bộ công nhân viên
ngày đầu thành lập chỉ gồm 20 ngời, cơ sở vật chất nghèo nàn, trải qua hơn 40
năm hoạt động, Công ty đà có nhiều thay đổi về hình thức tổ chức và tên gọi.
Khi nền kinh tế nớc ta chuyển sang cơ chế thị trờng, để phù hợp với tình hình
mới, ngày 23/05/1998 theo Quyết định số 289/QĐUB, UBND thành phố Hà Nội
ra quyết định đổi tên thành Công ty Bách hoá Hà Nội và là tên giao dịch hiện
nay của Công ty.
Ngày nay đội ngũ nhân viên của Công ty gồm 749 ngời, trong đó 87 ngời
có trình đội Đại học hay tơng đơng Đại học, 236 ngời đà có trình độ trung cấp
hoặc đà qua đào tạo cơ bản về công tác thơng nghiệp. Trong Công ty, lực lợng
lao động nữ chiếm 75%.
Công ty Bách hoá Hà Nội có trụ sở chính tại 45 phố Hàng Bồ, quận Hoàn
Kiếm, Hà Nội. Công ty có t cách pháp nhân, hoạt động kinh tế độc lập, đợc mở
tài khoản tại ngân hàng và sử dụng con dấu riêng của Nhà nớc. Công ty hoạt
động theo điều lệ Công ty do UBND thành phố Hà Nội phê duyệt.
II.

Chức năng nhiệm vụ của công ty.


1.

Chức năng của Công ty.

- Tổ chức các quá trình nghiệp vụ kỹ thuật kinh doanh thơng mại bao gồm:
nghiên cứu thị trờng, khai thác nguồn hàng dự trữ và bảo quản hàng hoá, quảng
cáo và giới thiệu sản phẩm, bán hàng cho các đơn vị trực thuộc và ngời tiêu
dùng.
- quản lý mọi mặt của Công ty: quản lý kế hoạch lu chuyển hàng hoá, báo
cáo tiếp thị, quản lý việc sử dụng vốn, lao động, quản lý về cơ sở vật chất, kỹ
thuật, quản lý công tác kế toán.
2.

Nhiệm vụ của Công ty

Thực hiƯn theo mơc ®Ých kinh doanh ®óng nh theo qut định thành lập
Công ty.
Kinh doanh những mặt hàng đăng ký, phục vụ nhu cầu của khách hàng
nhằm kinh doanh có lÃi. Bảo toàn và phát triển vốn đợc giao, quản lý tốt lao
động trong công ty và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nớc.
Trong suốt quá trình hình thành và phát triển, công ty đà không ngừng phấn
đấu lớn mạnh và đà đạt đợc nhiều thành quả đáng kể. Cho đến nay, Công ty
Bách hoá Hà Nội là một trong những doanh nghiệp thơng nghiệp lớn, doanh số
hàng năm chiếm khoảng 25-25% doanh thu của toàn ngành thơng nghiệp thành
phố. Đội ngũ cán bộ công nhân viên của Công ty ngày càng đợc nâng cao về
trình độ chuyên môn quản lý. Về cơ sở vật chất, từ chỗ chØ cã 03 cưa hµng tËp
trung ë khu vùc Bê Hồ Hoàn Kiếm với trang thiết bị nghèo nàn, ngày nay m¹ng
2



Chuyên đề thực tập tổng hợp
lới kinh doanh của Công ty đà trải rộng khắp các quận nội thành và ven đô. Hệ
thống các cửa hàng, trung tâm thơng mại đều đà đợc nâng cấp và trang bị hiện
đại.
III. Đặc điểm về tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty.

Là một doanh nghiệp thơng mại với mặt hàng kinh doanh chính là hàng tiêu
dùng, hoạt động do vốn của Nhà nớc cấp và vốn tự có.
- Mặt hàng kinh doanh: bao gồm tất cả các ngành hàng tiêu dùng nh văn
phòng phẩm, bánh kẹo, may mặc, đồ da dụng,...
- Phơng thức kinh doanh:
+ Bán buôn: bao gồm bán buôn cho các đầu mối bán lẻ và các đơn vị trực thuộc.
+ Bán lẻ: diễn ra chủ yếu ở các cửa hàng bách hoá và các siêu thị.
- Nguồn hàng chủ yếu: Công ty có quan hệ bạn hàng ở khắp nơi trong nớc
nh: Công ty Bánh kẹo Hải Hà, Kim khí Thăng Long, Công ty Đờng Biên Hoà.
Chính nhờ có nguồn hàng phong phú nh vậy nên Công ty luôn đáp ứng đợc nhu
cầu của thị trờng.
- Mạng lới kinh doanh: Trơ së chÝnh cđa C«ng ty ë 45 Hàng Bồ, đây là nơi
thâu tóm mọi hoạt động kinh doanh của Công ty, duy trì hoạt động của các đơn
vị cơ sở ở khắp nơi trong thành phố. Hệ thống đơn vị trực thuộc của Công ty nằm
rải rác ở nhiều khu vực, bao gồm:
+ 12 cửa hàng bách hoá: Giảng Võ, Đồng Xuân, phố Huế, Bờ Hồ, Kim
Liên, Hàng Gai, Hàng Đào, Ngà T Sở, Nguyễn Công Trứ, Chợ Mơ, Thanh Xuân,
Yên Phụ.
+ Các bộ phận kinh doanh: Trạm kinh doanh I, Trạm kinh doanh II, Trung
tâm Thơng Mại Bờ Hồ,...
Hầu hết các cửa hàng đều nằm ở vị trí thuận lợi cho việc kinh doanh, luân
chuyển hàng hoá. Mạng lới các đơn vị kinh doanh đợc lÃnh đạo Công ty đôn
đốc, theo dõi sát sao, mọi chính sách, chế độ đều đợc thông báo kịp thời xuống

các đơn vị để đảm bảo sự thống nhất và đồng bộ.
IV. Đặc điểm tổ chức bộ máy kinh doanh của Công ty

Kể từ lúc bắt đầu thành lập cho đến nay, bộ máy kinh doanh của Công ty đÃ
có nhiều thay đổi để phù hợp với đặc điểm kinh doanh của Công ty và sự thay
đổi của cơ chế thị trờng. Sơ đồ tổ
chức
bộ máy
Ban
Giám
đốc kinh doanh hiện nay của Công ty
có thể đợc thể hiện nh sau:

P.Tài chính Kế toán

Phòng
Thanh tra

Phòng
Kinh doanh

P. Tổ chức Hành chính

3

C.hàng
Bách hoá

V.phòng
Công ty


Trung tâm
T.mại

Tổng
kho

Trạm
kinh doanh


Chuyên đề thực tập tổng hợp

Ban Giám đốc: Gồm 01 Phó Giám đốc phụ trách điều hành hoạt động của
Công ty.

Hệ thống các phòng ban bao gồm:
- Phòng tài chính kế toán: Thực hiện công tác hạch toán kế toán của
toàn Công ty, quản lý tài chính, theo dâi t×nh h×nh sư dơng vèn, t×nh h×nh thu chi,
lËp báo cáo tài chính.
- Phòng Thanh tra: Thực hiện chức năng kiểm tra, kiểm soát, giám đốc
các hoạt động của các phòng ban, hoạt động của các cửa hàng, bộ phận cá thể
của công ty.
- Phòng Kinh doanh: Tiến hành các hoạt động nghiên cứu, đánh giá
nhu cầu mong muốn cha đợc thoả mÃn của ngời tiêu dùng để xác định chiến lợc
Marketing Mix cho thị trờng của công ty. Tổ chức hợp lý việc quản lý nguồn
hàng, thực hiện ký kết hợp đồng với các bạn hàng,...
- Phòng Tổ chức hành chính: Quản lý bộ máy hành chính, phân bổ
mạng lới kinh doanh, hợp lý hoá việc sử dụng lao động,...


Các đơn vị trực thuộc:
Tại các cửa hàng bách hoá, trạm kinh doanh, trung tâm thơng mại,... đều có
các cán bộ lÃnh đạo, quản lý hoạt động kinh doanh của đơn vị và đội ngũ nhân
viên đảm nhận các công việc cụ thể. Các đơn vị trực thuộc Công ty không có t
cách pháp nhân, mọi đề xuất và phơng án kinh doanh đều phải thông qua Công
ty xét duyệt. Các đơn vị đợc cung cấp vốn, có nhiệm vụ hoạt động kinh doanh để
bảo toàn và phát triển vốn đợc giao. Đơn vị phải chịu trách nhiệm trớc Công ty
về mọi hoạt động của mình. Định kỳ, thủ trởng các đơn vị sẽ lên báo cáo về tình
hình kinh doanh của mình.
V.

Đặc điểm tổ chức kế toán của Công ty.

1.

Chức năng nhiệm vụ của Phòng Kế toán.
Phòng kế toán có các chức năng, nhiệm vụ sau:

- Lập và quản lý kế hoạch thu chi tài chính, đôn đốc chỉ đạo, hớng dẫn thực
hiện kế toán toàn Công ty.
- Quản lý vốn, quỹ toàn Công ty, tham gia lập phơng án điều hoà vốn và
điều tiết thu nhập trong Công ty.
- Tham gia giao nhận, bảo toàn và phát triển vốn của Công ty.

4


Chuyên đề thực tập tổng hợp
- Duyệt quyết toán tài chính cho các đơn vị cơ sở.
- Tổng hợp quyết toán tài chính và báo cáo lên cấp trên theo chế độ quy định.

- Tham gia xây dựng và quản lý mức giá trong Công ty.
- Kiểm tra, hớng dẫn các nghiệp vụ tài chính - kế toán. Đảm bảo cung cấp
các thông tin kinh tế kịp thời chính xác, đầy đủ để kế toán là công cụ quản lý của
Công ty.
2.

Mô hình tổ chức bộ máy kế toán

Do là một đơn vị kinh doanh nên công ty chọn mô hình kế toán vừa tập
trung vừa phân tán đợc minh hoạ bằng sơ đồ sau đây:
Kế toán trởng

Thủ
quỹ

P.Phòng
kiêm
kế toán
TSCĐ

Kế toán
vốn
bằng
tiền

Kế toán
chi phí

Kế toán
tiền

lơng
chế độ

Kế toán
thanh
toán
công nợ

Kế toán ở đơn vị
Kế toán ở đơn vị
hạch toán độc lập
hạch toán tập trung
Bộ máy kế toán ở Phòng Kế toán Công ty đợc tổ chức khá gọn nhẹ và khoa
học. Phòng gồm 01 kế toán trởng, 01 phó phòng và 06 nhân viên kế toán. Mỗi
thành viên trong phòng đảm nhiệm những nhiệm vụ khác nhau nhng đều nhằm
mục đích chung là theo dâi, kiĨm tra, ghi chÐp, tÝnh to¸n mét c¸ch chÝnh xác,
đầy đủ kịp thời tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty.
Cụ thể:
- Kế toán trởng: chịu trách nhiệm trớc Giám đốc và cấp trên về công tác kế
toán của Công ty, là ngời phụ trách chung, tổng hợp số liệu, lập báo cáo kế toán
định kỳ.
- Phó phòng kế toán: giúp đỡ kế toán trởng quản lý, thực hiện tổng hợp,
kiểm tra đối chiếu số liệu để lên báo cáo. Ngoài ra còn theo dõi TSCĐ của toàn
Công ty trong quá trình hoạt động kinh doanh.
- Các kế toán viên có nhiệm vụ theo dõi, quản lý các khâu đợc giao nh: kế
toán chi phí, kế toán ngân sách, kế toán tiền lơng và bảo hiểm, kế toán vốn bằng
tiền,...
Đối với các đơn vị trực thuộc Công ty và đợc phép hạch toán độc lập, bộ
máy kế toán đợc tổ chức tơng đối hoàn chỉnh và có nhiệm vơ më c¸c sỉ kÕ to¸n
5



Chuyên đề thực tập tổng hợp
theo đúng chế độ quy định, tiến hành hạch toán kinh doanh trong kỳ. Định kỳ,
gửi các báo cáo kế toán và báo cáo kết quả kinh doanh lên Phòng Kế toán Công
ty.
Còn đối với các đơn vị trực thuộc nhng hạch toán tập trung nh văn phòng
Công ty, trung tâm thơng mại, trạm kinh doanh số I, số II, quầy ống nớc, cũng
có các nhân viên kế toán ghi chép và mở sổ sách kế toán. Định kỳ các đơn vị này
sẽ nộp các bảng kê và chứng từ liên quan lên phòng kế toán Công ty. Tại đây,
nhân viên kế toán sẽ tổng hợp số liệu của 05 đơn vị này, tính toán, theo dõi và
lên báo cáo ở bộ phận hạch toán tập trung.
Việc thực hiện hình thức tổ chức kế toán tập trung, vừa phân tán ở Công ty
Bách Hoá Hà Nội tạo điều kiện cung cấp thông tin kinh tế chính xác, kịp thời
phục vụ cho công tác lÃnh đạo và quản lý doanh nghiệp.
3.

Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty.

Do đặc điểm về hoạt động kinh doanh, lợng nghiệp vụ kinh tế phát sinh ra
nhiều và Công ty cha sử dụng máy vi tính trong công tác kế toán nên hình thức
kế toán áp dụng là hình thức Nhật ký chứng từ.
Kế toán căn cứ vào chứng từ gốc và các bảng phân bổ, sau khi kiểm tra tính
hợp lý, hợp lệ, tiến hành ghi Sổ kế toán chi tiết, ghi Bảng kê, Nhật ký chứng từ
liên quan. Tõ NhËt ký chøng tõ, cuèi th¸ng kÕ to¸n hạch toán vào Sổ cái các tài
khoản tơng ứng. Mặt khác, từ các Sổ chi tiết, lập Bảng tổng hợp chi tiết. Định kỳ
từ Sổ cái, Bảng tổng hợp chi tiết, Bảng kê, NKCT lập Báo cáo tài chính.
VI. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty.

Trong những năm gần đây, trong sự cạnh tranh gay gắt của cơ chế thị trờng,

Công ty đà tìm mọi biện pháp để đứng vững và phát triển đi lên. Hàng năm,
doanh thu của Công ty không những bù đắp đợc tất cả các khoản chi phí mà còn
đem lại lợi nhuận.
Tuy vậy, Công ty cũng còn gặp phải một số khó khăn, trở ngại do đó hiệu
quả từ hoạt động kinh doanh của Công ty trong năm 1999 không đạt đợc hiệu
quả cao.
Có thể minh hoạ tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty trên một số
chỉ tiêu qua hai năm hoạt động 1998 - 1999 nh sau:

6


Chuyên đề thực tập tổng hợp

Chỉ tiêu

Năm 1998

Năm 1999

1. Tổng doanh thu
103.280.431.628 106.620.177.068
2. Doanh thu thuần
101.467.118.350 106.620.177.068
3. Giá vốn hàng bán
90.115.981.553 96.596.511.248
4. Lợi nhuận gộp
11.351.136.803 10.023.665.820
5. Tổng chi phí
10.525.619.606

9.425.691.427
6. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
825.517.197
570.974.393
7. Lợi nhuận từ hoạt ®éng bÊt thêng
23.427.566
55.700.447
8. Tỉng lỵi nhn tríc th
848.944.763
626.674.840
9. Th thu nhập
343.600.000
183.000.000
10. Lợi nhuận sau thuế
505.334.763
443.674.340

Chênh lệch
Số tiền
Tỷ lệ %
3.339.745.440
3,234
5.135.058.718
5,078
6.410.529.695
7,114
-1.327.470.983
-11,695
-1.009.928.179
-10,450

-254.542.804
-30,830
32.227.811 137,564
-222.269.923
-26,182
-160.000.000
-46,74
-61.659.923
-12,2

Thông qua một số chỉ tiêu về kết quả hoạt động kinh doanh cđa C«ng ty
cho thÊy:
Tỉng doanh thu cđa C«ng ty tăng lên, điều đó có nghĩa là Công ty mở rộng
quy mô kinh doanh, Công ty cũng đà giảm đợc tổng chi phí nhng giá vốn hàng
bán của Công ty tăng lên, dẫn đến lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh đạt đợc
giảm đi. Do vậy, lợi nhuận sau thuế năm 1999 giảm đi so với năm 1998 là:
61.659.923 ®ång.

7


Chuyên đề thực tập tổng hợp

phần II

công tác tài chính của công ty

I.

Phân cấp quản lý tài chính của Công ty.


Công ty Bách hoá Hà Nội là một doanh nghiệp Nhà nớc có quy mô lớn của
ngành thơng mại Hà Nội, do đó mặt hàng kinh doanh rất đa dạng và phong phú
về chủng loại cũng nh mẫu mÃ. Công ty kinh doanh các mặt hàng nh Văn phòng
phẩm, bánh kẹo, nớc giải khát, hàng may mặc, đồ gia dụng, tạp phẩm,... xuất
phát từ đặc điểm trên, để giúp Công ty làm tốt công tác tài chính, ban Giám đốc
giao cho phòng kế toán kiêm nghiệp quản lý tài chính của Công ty.
Kế toán trởng chịu trách nhiệm chung công việc của phòng, thay mặt cho
phòng quan hệ với lÃnh đạo. Tổ chức và chỉ đạo xây dựng kế hoạch tài chính, thờng xuyên kiểm tra công việc cán bộ giúp việc, thực hiện các chỉ tiêu của các bộ
phận liên quan, theo dõi tình hình thu nhập của cán bộ công nhân viên, tình hình
thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nớc.
Phó phòng kế toán giúp kế toán trởng quản lý phòng, đồng thời cùng các kế
toán viên khác thực hiện nhiệm vụ đợc giao.
Thủ quỹ có trách nhiệm thu - chi tiền mặt hàng ngày, theo dõi, bảo quản
quỹ tiền mặt.
II.

Công tác kế hoạch tài chính.

Các hoạt động tài chính của Công ty phải đợc dự kiến trớc thông qua việc
lập kế hoạch tài chính. Thực hiện tốt việc lập kế hoạch tài chính là công việc cần
thiết giúp cho đơn vị chủ động đa ra các biện pháp khi có sự biến động của thị trờng.
Căn cứ vào đặc điểm kinh doanh của Công ty, kế hoạch tài chính hàng năm
đợc xây dựng gồm:
- Kế hoạch khấu hao tài sản cố định.
- Kế hoạch thu - chi tiền mặt.
- Kế hoạch về quản lý phí, thuế thu nhập, thuế vốn.
- Kế hoạch quản lý vốn, quản lý các quỹ trong Công ty.
Tổ chức thực hiện kế hoạch gồm cụ thể hoá kế hoạch năm bằng việc lập các
kế hoạch ngắn hạn theo từng quỹ. Giao nhiệm vụ cụ thể cho từng cán bộ để theo

dõi tình hình thực hiện kế hoạch và báo cáo kịp thời cho Ban giám đốc để điều
hành chỉ đạo việc thực hiện kế hoạch khi cần thiết. Đến cuối năm, làm báo cáo
tình hình thực hiện tài chính và mức độ hoàn thành kế hoạch.

8


Chuyên đề thực tập tổng hợp
III. Tình hình vốn và nguồn vốn của Công ty.

1.

Tình hình biến động của nguồn vốn chủ sở hữu.
Chỉ tiêu

I. Nguồn vốn kinh doanh
1. Ngân sách Nhà nớc cấp
2. Tự bổ sung
II. Các quỹ
1. Quỹ phát triển kinh doanh
2. Quỹ dự phòng tài chính
3. Quỹ khen thởng phúc lợi
III. Nguồn vốn đầu t XDCB
1. Ngân sách cấp
2. Nguồn khác

Số đầu năm

Số cuối năm


5.060.422.246
3.701.813.423
1.358.608.823
601.193.180
393.730.750
53.000.000
154.462.430
31.693.427
0
31.693.427

5.060.422.246
3.701.813.423
1.358.608.823
59.767.635
433.384.099
13.000.000
150.383.536
31.693.427
0
31.693.427

Chênh lệch
Tỷ lệ
Số tiền
%
0
0
0
0

0
0
-4.425.545 -0,736
39.653.349 10,07
-40.000.000 -75,47
-4.078.894
-2,64
0
0
0
0
0
0

Qua bảng trên ta thấy, vốn chủ sở hữu của Công ty trong năm 1999 hầu nh
là không có sự biến động lớn. Nguồn vốn kinh doanh của Công ty vẫn giữ
nguyên không thay đổi, chỉ có các quỹ của Công ty là có sự thay đổi. Quỹ phát
triển kinh doanh của Công ty tăng lên so với đầu năm là 39.635.349 đồng, điều
này cho ta thấy Công ty chú trọng cho việc đầu t mở rộng phát triển kinh doanh
trong năm tới. Còn quỹ dự phòng tài chính và khen thởng, phúc lợi của Công ty
lại giảm, riêng quỹ dự phòng tài chính giảm với số tiền và tỉ lệ khá cao, giảm tới
75,47%. Nguồn vốn đầu t quỹ xây dựng cơ bản ở cuối năm cũng không thay đổi
so với đầu năm.

9


Chuyên đề thực tập tổng hợp
2.


Cơ cấu nguồn vốn của Công ty.
Chỉ tiêu

Số đầu năm

A. Nợ phải trả
I. Nợ ngắn hạn
1. Vay ngắn hạn
2. Phải trả ngời bán
3. Ngời mua trả tiền trớc
4. Thuế và các khoản phải nộp NN
5. Phải trả công nhân viên
6. Các khoản phải trả, phải nộp khác
II. Nợ khác
B. Nguồn vốn chủ sở hữu
1. Nguồn vốn quỹ
Tổng nguồn vốn

Số cuối năm

7.764.572.739 9.840.867.388
7.745.593.319 9.809.385.883
1.969.025.000 1.999.406.500
3.719.539.170 6.280.552.452
496.542.718
81.853.475
398.559.344
645.112.611
393.923.872
266.637.812

777.093.215
535.283.033
18.979.420
31.481.505
5.841.460.506 5.779.981.130
5.841.460.506 5.779.981.130
13.303.033.245 22.139.690.777

Chênh lệch
Số tiền
Tỷ lệ %
2.076.294.649
26,74
2.063.792.564
26,64
30.381.500
1,54
2.561.013.282
68,85
-414.599.243
-88,32
246.553.267
61,86
-127.286.060
-32,31
-241.270182
-31,05
12.502.085
65,87
-61.479.376

-1,05
-61.479.376
-1,05
8.533.657.532
62,72

Nh vậy, trong quá trình kinh doanh, Công ty sử dụng đồng thời cả hai
nguồn vốn bên trong và bên ngoài, cơ cấu của hai nguồn vốn có sự thay đổi
trong năm. Đầu năm thì hai nguồn vốn này tơng đơng nhau, nhng đến cuối năm
nợ phải trả tăng lên với tỷ lệ khá cao, còn nguồn vốn chủ sở hữu thì lại giảm với
tỷ lệ nhỏ. Tổng nguồn vốn chủ sở hữu giảm có thể là do lợi nhuận từ hoạt động
kinh doanh của Công ty năm 1999 nhỏ hơn lợi nhuận thu đợc năm 1998.
IV. Tình hình tài chính của Công ty.

1.

Tình hình nộp ngân sách Nhà nớc.

Với đặc điểm kinh doanh của mình thì hàng năm, Công ty phải nộp ngân
sách Nhà nớc các loại thuế nh: thuế GTGT, thuế thu nhập, thuế vốn, thuế đất,
thuế môn bài và các loại thuế khác. Ngoài ra Công ty còn phải nộp các khoản
bảo hiểm theo đúng quy định hiện hành của Nhà nớc.
Chỉ tiêu
Tổng thuế
Thuế VAT phải nộp
Thuế thu nhập DN
Thuế vốn
Thuế đất
Thuế khác


Còn phải
nộp kỳ trớc
712.114.826
477.862.836
-21.666.727
11.355.549
244.563.168
0

Còn phải
nộp kỳ này
2.612.644.728
1.685.570.507
183.000.000
219.500.000
500.599.221
23.975.000

10

Số đà nộp
2.747.648.134
1.820.714.653
50.560.000
166.700.000
685.698.481
23.975.000

Số còn phải
nộp cuối kỳ

577.111.426
342.718.696
110.773.273
64.155.549
59.463.908
0


Chuyên đề thực tập tổng hợp
Nh vậy, tổng số thuế mà Công ty còn phải nộp là một số lớn hơn 0 do đó
đơn vị cha hoàn thành nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà nớc.
Số đầu năm
Chỉ tiêu

Số cuối năm

Chênh lệch

Số tiền

TT
(%)

Số tiền

TT
(%)

Số tiền


TL
(%)

12.089.312.811

88,85

20.940.229.353

94,58

8.850.916.542

73,21

5,73

Tiền

3.122.955.756

22,95

2.519.299.306

11,38

-603.656.450

-19,33


-11,57

Các khoản phải thu

1.757.061.985

12,91

2.129.220.831

0,62

372.158.846

21,18

-3,29

Hàng tồn kho

5.378.851.489

39,53

1.426.403.177

64,43

8.885.151.688


165,19

24,9

TSLĐ khác

1.830.443.581

13,46

2.027.706.039

9,15

197.262.458

10,77

-4,31

Tài sản cố định

1.516.720.434

11,15

1.199.461.424

5,42


-317.259.210

-20,92

-5,73

Tài sản cố định

1.508.820.434

11,09

1.191.561.424

5,38

-317.259.210

-21,03

-5,71

7.900.000

0,06

7.900.000

0,004


0

0

-0,02

13.606.033.245

00

22.139.390.777

00

8.533.657.532

7,72

Tài sản lu động

Phí XDCB dở dang
Tổng cộng

2.

TT
(%)

Tình hình tài sản của Công ty.


Qua bảng trên ta thấy, tổng tài sản của Công ty tăng lên với số tiền là
8.533.657.532 với tỷ lệ là 62,72%. Tổng tài sản tăng là do tài sản lu động tăng
lên, còn tài sản cố định giảm đi. Tỷ trọng tài sản lu động và tài sản cố định có tỷ
trọng rất lớn. Tài sản lu động có tỷ trọng lớn hơn rất nhiều lần so với tài sản cố
định. Công ty Bách hoá Hà Nội là một doanh nghiệp thơng mại nên tỷ trọng giữa
tài sản lu động và tài sản cố định nh vậy là hợp lý, bởi vì ở doanh nghiệp thơng
mại đòi hỏi phải có tài sản lu động chiếm tỷ trọng lớn, đặc biệt là hàng tồn kho
phải chiếm tỷ trọng lớn để phục vụ trực tiếp cho quá trình lu thông của doanh
nghiệp.
3.

Tình hình công nợ và khả năng thanh toán của công nợ của Công ty.
Số đầu năm
Chỉ tiêu

Số tiền

Số cuối năm
TT
(%)

Số tiền

Chênh lệch
TT
(%)

Số tiền


TL
(%)

TT
(%)

Công nợ phải thu

2.415.419.316

100

3.031.683.730

100

616.264.414

25,51

0

Phải thu khách hàng

1.419.588.968

58,73

1.048.875.736


34,6

-370.713.232

-26,11

-24,17

Trả trớc ngời bán

162.309.495

6,72

930.516.571

30,69

768.207.076

473,8

23,97

Phải thu tạm ứng

595.891.642

24,67


887.237.526

29,27

291.345.884

48,89

4,6

Phải thu khác

237.629.211

9,84

165.053.897

5,44

-72.575.214

-30,54

4,4

Công nợ phải trả

8.087.128.221


100

163.368.403.666

100

8.249.712.145

102,01

0

Nợ ngắn hạn

8.087.128.221

100

163.368.403.666

100

8.249.712.145

102,01

0

Tình hình công nợ phải thu của Công ty tăng lên với số tiền và tỷ lệ khá
cao. Đó là do việc Công ty tạm ứng trớc và trả trớc cho ngời bán tăng lên, còn

phải thu của khách hàng giảm so với đầu năm. Công nợ phải trả cđa C«ng ty

11


Chuyên đề thực tập tổng hợp
hoàn toàn là nợ ngắn hạn. Nợ ngắn hạn của Công ty tăng lên với tỷ lệ rất cao, tới
102,01%.
Khả năng thanh toán của Công ty: vì Công ty Bách hoá Hà Nội là Công ty
thơng mại, nên ta chỉ quan tâm đến nguồn thanh toán nợ ngắn hạn.
= = = 2,54
Khả năng thanh toán toàn bộ nợ ngắn hạn của Công ty là rất tốt, Công ty
hoàn toàn có khả năng thanh toán nợ ngắn hạn và vẫn có thể hoạt động kinh
doanh bình thờng.
=
= = 0,809
Khả năng thanh toán nhanh nợ ngắn hạn của Công ty không đợc tốt, bởi vì
hàng tồn kho chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số tài sản lu ®éng.

12


Chuyên đề thực tập tổng hợp

phần III

tình hình thực hiện các nghiệp vụ
kế toán của Công ty

I.


Kế toán nghiệp vụ mua hàng.

1.

Chứng từ sử dụng.

Hoá đơn do ngời bán lập gồm có:
- Hoá đơn bán hàng.
- Hoá đơn giá trị gia tăng.

Biên bản giao nhận hàng hoá
Phiếu nhËp kho
 C¸c chøng tõ thanh to¸n.
- PhiÕu chi
- PhiÕu báo nợ
- Giấy nhận nợ
2.

Tài khoản sử dụng
Tài khoản 156 hàng hoá
Tài khoản 133

3.

Phơng pháp hạch toán

Khi mua hàng hoá vào nhập kho, căn cứ hoá đơn phiếu nhập kho, kế toán ghi:
Nợ TK 1561
Nợ TK 133

Có TK 331, 111, 112

Phát sinh chi phí liên quan đến quá trình mua hàng hoá, kế toán ghi:
Nợ TK 1562
Nợ TK 133
Có TK 111, 112, 141

Nếu hàng mua đợc chiết khấu, kế toán ghi:
Nợ TK 321, 111, 122

13


Chuyên đề thực tập tổng hợp
Có TK 1561
Có TK 133
II.

Kế toán nghiệp vụ thanh toán tiền mua hàng.

1.

Chứng từ sử dụng:
- Phiếu chi
- Giấy đề nghị tạm ứng
- Giấy thanh toán tiền tạm ứng
- Giấy báo nợ

2.


Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 111, 112
- Tài khoản 141
- Tài khoản 331

3.

Phơng pháp hạch toán
- Mua hàng thanh toán bằng tiền mặt, ngân phiếu hoặc séc, kế toán ghi:
Nợ TK 156
Có TK 111, 112
- Khi mua hàng bằng tiền tạm ứng, ghi:
Nợ TK 165
Có TK 141
- Mua hàng chậm trả, ghi:
Nợ TK 165
Có TK 331
- Khi thanh toán tiền hàng chậm trả cho ngời bán.
Nợ TK 331
Có TK 111, 112, 141

III. Kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá.

1.

Kế toán nghiệp vụ thanh toán hàng hoá bán buôn.
a. Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn bán hàng
- Phiếu xuất kho
- Phiếu thu


14


Chuyên đề thực tập tổng hợp
- Giấy báo có
- Biên bản kiểm nghiệm
b. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán
- Tài khoản 131 - Phải thu của khách hàng
- Tài khoản 157 - Hàng gửi bán
- Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng
c. Phơng pháp hạch toán
* Xuất kho giao bán:
- Xác định doanh thu tiêu thụ hàng hoá và số tiền của ngời mua, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511
Có TK 331
- Xác định giá vốn hàng hoá xuất bán
Nợ TK 632
Cã TK 156
* Xt kho gưi b¸n:
- Khi xt kho hàng hoá gửi bán cho khách hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 157
Có TK 156
- Khi hàng gửi bán đợc xác định tiêu thụ, ghi:
Nợ TK 632
Có TK 157
Nợ TK 111, 112, 131
Cã TK 511

Cã TK 331
- Ph¸t sinh c¸c khoản chiết khấu
Nợ TK 521
Có TK 331
Có TK 111, 112, 131
- KÕt chun
Nỵ TK 511
Cã TK 521

15


Chuyên đề thực tập tổng hợp
2.

Kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá bán lẻ.
a. Chứng từ sử dụng
- Hoá đơn bán hàng
- Bảng kê bán lẻ hàng hoá
- Thẻ quầy
b. Tài khoản sử dụng
- TK 632 - Giá vốn hàng bán
- TK 511 - Doanh thu bán hàng
c. Phơng pháp hạch toán
Hàng ngày căn cứ vào bảng kê bán hàng do ngời bán lập, kế toán ghi:
Nợ TK 632
Có TK 156
Phản ánh doanh thu bán hàng
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 511


IV. Kế toán tài sản cố định

1.

Kế toán tăng tài sản có định hữu hình
a. Chứng từ sử dụng
- Biên bản giao nhận tài sản cố định
- Biên bản đánh giá lại tài sản cố định
- Thẻ tài sản cố định
Ngoài ra còn có hoá đơn giá trị gia tăng, hoá đơn bán hàng, phiếu chi.
b. Tài khoản sử dụng
TK 211 - Tài sản cố định hữu hình
Ngoài ra còn có các TK 411, 241, 1332, 33312
c. Phơng pháp hạch toán
- Khi nhận tài sản cố định do Nhà nớc cấp hoặc trên cấp, kế toán ghi:
Nợ TK 211
Có TK 411
Có TK 111, 112
- Khi mua tài sản cố định, kế toán ghi:
Nợ TK 211
Có TK 1332

16


Chuyên đề thực tập tổng hợp
Có TK 111, 112, 341, 331
- Nhận tài sản cố định do điều chuyển nội bộ
Nợ TK 211

Có TK 214
Có TK 336
2.

Kế toán giảm tài sản cố định hữu hình
a. Chứng từ sử dụng
- Biên bản giao nhận tài sản cố định
- Biên bản thanh lý tài sản cố định
- Biên bản đánh giá lại tài sản cố định

- Các chứng từ thanh toán: phiếu chi, giấy báo nợ, phiếu thu, giấy báo
có, phiếu nhập kho.
b. Tài khoản sử dụng
TK 111, 214, 3312
c. Phơng pháp hạch toán
Khi bàn giao tài sản cố định cho các đơn vị khác theo quyết định của cấp trên:
Nợ TK 214
Có TK 1411
Có TK 211

Nhợng bán tài sản cố định
+ Phản ánh giá bán tài sản cố định
Nợ TK 111, 112
Có TK 721
Có TK 33312
+ Phản ánh chi phí nhợng bán tài sản cố định
Nợ TK 421
Có TK 111, 112
+ Ghi giảm tài sản cố định
Nợ TK 214

Nợ TK 821
Có TK 221

Thanh lý tài sản cố định
+ NÕu cã phÕ liƯu nhËp kho, kÕ to¸n ghi:
17


Chuyên đề thực tập tổng hợp
Nợ TK 152
Có TK 721
+ Nếu bán phế liệu:
Nợ TK 111, 112
Có TK 721
Có TK 33312
+ Chi phÝ thanh lý:
Nỵ TK 821
Cã TK 111, 112, 334
+ Ghi giảm tài sản cố định:
Nợ TK 214
Có TK 821
Có TK 211

Chuyển tài sản cố định thành công cụ, dụng cụ:
+ Nếu là tài sản cố định mới, cha qua sử dụng, kế toán ghi:
Nợ TK 153
Có TK 211
+ Nếu là tài sản cố định cũ, ghi:
Nợ TK 214
Có TK 641

Có TK 211

Đánh giá giảm tài sản cố định, kế toán ghi:
Nợ TK 412
Có TK 211
3.

Kế toán khấu hao tài sản cố định
a. Chứng từ sử dụng
b. Tài khoản sử dụng.
TK 214 - Hao mòn tài sản cố định
TK 009 - Nguồn vốn khấu hao cơ bản
c. Phơng pháp hạch toán
- Định kỳ trích khấu hao tài sản cố định dùng cho hoạt động kinh doanh.
Nợ TK 641
Cã TK 2141
18


Chuyên đề thực tập tổng hợp
Đồng thời ghi nợ 009
Cuối niên độ kế toán tính hao mòn tài sản cố định dùng cho hoạt động phúc lợi:
Nợ TK 4313
Có TK 214
- Khi đầu t XDCB mua sắm tài sản cố định bằng nguồn vốn khấu hao tài
sản đà đa vào sử dụng:
Nợ TK 211
Có TK 111, 112
Đồng thời ghi: Có TK 009
V.


Kế toán tiền lơng và các khoản bảo hiểm.

1.

Kế toán tiền lơng.
a. Chứng từ sử dụng
- Bảng thanh toán lơng
- Bảng thanh toán tiền thởng
- Phiếu chi
b. Tài khoản sử dụng
TK 334
c. Phơng pháp hạch toán
- Khi tạm ứng lơng cho cán bộ công nhân viên chức, kế toán ghi:
Nợ TK 334
Có TK 111, 112

- Các khoản tiền lơng, tiền công, tiền phụ cấp phải trả cho cán bộ công nhân
viên chức:
Nợ TK 642
Có TK 334
- Khi phát sinh các khoản khấu trừ vào lơng nh: tiền tạm ứng thừa, tiền bồi
thờng trách nhiệm vật chất, tiền bảo hiểm mà ngời lao động phải chịu:
Nợ TK 334
Có TK 141
Có TK 138
Có TK 338
- Khi thanh toán lơng cho cán bộ công nhân viên:
Nợ TK 334
Có TK 111, 112

19


Chuyên đề thực tập tổng hợp
2.

Kế toán các khoản bảo hiĨm
a. Chøng tõ sư dơng
- PhiÕu nghØ hëng b¶o hiĨm xà hội
- Bảng thanh toán bảo hiểm xà hội
b. Tài khoản sử dụng
TK 338
c. Phơng pháp hạch toán
- Trích lập các khoản bảo hiểm và kinh phí công đoàn:
Nợ TK 641
Cã TK 338 (2,3,4)
- Khi tÝnh b¶o hiĨm x· héi phải trả cho ngời lao động:
Nợ TK 3383
Có TK 334
- Phản ánh chỉ tiêu kinh phí công đoàn:
Nợ TK 3382
Có TK 111, 112
- Khi nộp các khoản bảo hiểm xà hội và kinh phí công đoàn cho các cấp:
Nợ TK 338 (2,3,4)
Cã TK 111, 112

VI. KÕ to¸n chi phÝ b¸n hàng và quản lý doanh nghiệp

1.


Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho, phiếu chi, giấy báo nợ
- Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định
- Bảng phân bổ tiền lơng và bảo hiểm xà hội

2.

Tài khoản sử dụng
TK 641

3.

Phơng pháp hạch toán
Tính lơng phải trả cho cán bộ công nhân viên
Nợ TK 641
Có TK 334
Tính trích các khoản bảo hiểm.
Nợ TK 641

20



×