Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Giáo án Toán 4 chương 2 bài 1: Biểu thức có chứa hai chữ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (50.07 KB, 4 trang )

BÀI 3
BIỂU THỨC CÓ CHỨA HAI CHỮ SỐ
I.MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Nhận biết được biểu thức có chứa hai chữ, giá trị của biểu thức có
chứa hai chữ.
- Biết cách tính gí trị của biểu thức theo các giá trị cụ thể của chữ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Đề bài toán ví dụ chép sẵn trên bảng phụ hoặc băng giấy.
- GV vẽ sẵn bảng ở phần ví dụ (để trống số ở các cột).
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
1.Ổn định:
- Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn, chuẩn bị
sách vở để học bài.
2.Kiểm tra bài cũ:
- Muốn thử lại phép cộng ta làm sao ?
- Muốn thử lại phép trừ ta làm sao ?
- GV nhận xét
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
- Trong giờ học toán hôm nay các em sẽ
được làm quen với biểu thức có chứa hai
chữ và thực hiện tính giá trị của biểu thức
theo các giá trị cụ thể của chữ.
b.Giới thiệu biểu thức có chứa hai chữ:
- GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ
SGK/41
- GV treo bảng số và hỏi: Nếu anh câu

Hoạt động học


- Cả lớp thực hiện.
- 2 HS nêu, HS dưới lớp theo
dõi để nhận xét

- HS nghe GV giới thiệu.

- 1 HS đọc.
- HS nêu : … 3 +2


được 3 con cá và em câu được 2 con cá
thì số cá của hai anh em như thế nào ?
- GV nghe HS trả lời và viết 3 vào cột Số
cá của anh, viết 2 vào cột Số cá của em,
viết 3 + 2 vào cột Số cá của hai anh em.
- GV làm tương tự với các trường hợp
anh câu được 4 con cá và em câu được 0
con cá, anh câu được 0 con cá và em câu
được 1 con cá, …
- GV nêu vấn đề: Nếu anh câu được a con
cá và em câu được b con cá thì số cá mà
hai anh em câu được là bao nhiêu con ?
Hỏi : a + b được gọi là gì ?
- GV giới thiệu: a + b được gọi là biểu
thức có chứa hai chữ.
- GV có thể yêu cầu HS nhận xét để thấy
biểu thức có chứa hai chữ gồm luôn có
dấu tính và hai chữ (ngoài ra còn có thể
có hoặc không có phần số)
c. Giới thiệu giá trị của biểu thức chứa

hai chữ
- GV hỏi và viết lên bảng: Nếu a = 3 và b
= 2 thì a + b được tính như thế nào ?
- GV nêu: Khi đó ta nói 5 là một giá trị
của biểu thức a + b.
- GV làm tương tự với a = 4 và b = 0; a =
0

b = 1; …
- GV hỏi: Khi biết giá trị cụ thể của a và
b, muốn tính giá trị của biểu thức a + b ta

- HS nêu số con cá của hai anh
em trong từng trường hợp.

- HS nêu : … a +b

- HS nêu.
- HS nhắc lại.

- HS: nếu a = 3 và b = 2 thì a +
b = 3 + 2 = 5.

- HS tìm giá trị của biểu thức a
+ b trong từng trường hợp.
- HS nêu .

- HS nêu : … Ta tính được giá
trị của biểu thức a + b
- HS nhắc lại.



làm
như
thế
nào ?
- Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số - HS nêu.
ta tính được gì ?
- Nhóm đôi làm việc.
- Lần lượt 2 nhóm đứng lên
d.Luyện tập, thực hành :
nêu kết quả, bạn bổ sung.
* Bài 1: SGK/42: Hoạt động nhóm đôi.
- GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- 1 HS đọc.
- Yêu cầu HS thảo luận cách làm và đọc - HS nêu: a – b.
cho nhau nghe cách làm.
- 3 HS nhận giấy khổ to vàlàm
- GV nhận xét.
bài, HS cả lớp làm bài vào
* Bài 2: SGK/42: Hoạt động cá nhân
phiếu học tập.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- Dán kết quả, bạn nhận xét.
Hỏi : Nêu biểu thức có chứa 2 chữ trong - HS nêu.
bài tập.
- HS làm bài vào phiếu học tập.

- Mỗi lần thay các chữ a và b bằng các số
chúng ta tính được gì ?

- GV tổng kết lỗi sai của HS.
* Bài 3: SGK/42: Hoạt động cá nhân
- GV treo bảng số như phần bài tập của
SGK.
- GV yêu cầu HS nêu nội dung các dòng
trong bảng.
- Yêu cầu HS giải bài tập vào vở.
- GV nhận xét chung.
* Bài 4: SGK/42: Hoạt động nhóm bàn.
- Gọi HS đọc yêu cầu đề bài

- HS đọc đề bài.
- HS nêu.
- Cả lớp cùng giải vào vở, 1
HS giải vào phiếu, dán kết
quả.
- Bạn nhận xét.
- Đổi vở chữa bài.
- 1 HS đọc.
- Nhóm bàn thảo luận ghi kết
quả vào phiếu, dán phiếu học
tập
- Bạn nhận xét, bổ sung.
- HS nêu: …đều bằng nhau.


- Yêu cầu : thảo luận nhóm bàn, ghi kết
quả vào mỗi cột dọc.
- Giá trị của biểu thức a + b và biểu thức
b + a như thế nào ?

- Hãy so sánh giá trị của 2 biểu thức đó.
- Đây là 1 tính chất của phép cộng
4.Củng cố
- Yêu cầu HS viết ví dụ biểu thức có chứa
2 chữ
5. Dặn dò:
- Về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài: Tính
chất giao hoán của phép cộng .
- Nhận xét tiết học.

- HS nêu : a+b = b+a

- HS viết và nêu miệng
- HS lắng nghe về nhà thực
hiện.



×