Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Công thức thiết kế quần âu áo veston

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.18 KB, 20 trang )

1.2. THIẾT KẾ QUẦN ÂU NAM MỘT LY
1.2.1.ĐẶC ĐIỂM HÌNH DÁNG:
Là kiểu quần thân trước có một ly, thân sau có túi hậu, dọc quần có túi chéo, miệng túi
chếch về phía cửa quần.
1.2.2. KÍ HIỆU VÀ SỐ ĐO :
Dq: 98 cm
Vô: 44 cm
Vm: 88 cm
Dg: 54 cm
Cđ: 3.5 cm
Vb: 74 cm
1.2.3. PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ:
A.THIẾT KẾ THÂN TRƯỚC
1/ Xác định các đường kẻ ngang
Dài quần = Số đo +1(độ co vải) = 99 cm
Hạ mông (Tb) = 17 cm
Hạ cửa quần = 1/4Vm + (0.5 ÷1) =22.5 cm
Hạ gối = Số đo = 54 cm
Từ các điểm trên dựng các đường ngang vuông góc vào trong.
2/ Cửa quần
Rộng thân trước = 1/4 Vm + Cđ = 25.5 cm
Ra cửa quần =3.5 cm
Giảm cửa quần = (1,5 – 2) cm
Từ điểm rộng thân trước kẻ đường thẳng song song với đường dựng lên phía trên
Chếch cửa quần = (0.5 – 2.5) cm (Tùy thuộc vòng bụng )
Vạch cửa quần theo làn cong.
3/ Cạp quần
Ly chính = 1/2 rộng thân + Ra cửa quần
Rộng cạp = 1/4Vb + 3 (ly) = 21.5 cm.
Từ ly chính = 1cm (lấy về phía cửa quần). Từ ly chính = 2cm (lấy về phía dọc quần)
Giảm đầu cạp =0.5 cm


4/ Dọc, dàng, ống
Ngang ống = 1/4Vô - 1 = 10 cm (Từ ly chính ra 2 bên)
Vạch đường dàng, vạch đường dọc quần theo làn cong
5/ Ra đường may
Dọc, dàng quần, cửa quần, cạp quần cắt dư 1cm
Gấu 4 cm
Bản moi 2 cm kéo dài đến trên điểm cửa quần 1 cm
B.THIẾT KẾ THÂN SAU
1/ Sang dấu các đường kẻ ngang
Kéo dài các đường thẳng ngang về 2 bên
Riêng đường ngang đũng thấp hơn 1cm
2/ Vòng đũng
Rộng thân sau = Rộng thân trước = 25.5 cm


Ra đũng thân sau = 1/10 Vm + cđ = 12.3 cm
Đường ly chính thân sau trùng đường ly chính thân trước.
Tại đường hạ đũng lấy ra phía dọc quần (2 ÷ 3.5), còn lại phía dàng quần
Giảm đũng thân sau = (12 ÷ 13.5 cm) tùy thuộc vào vòng mông
Tại đường ngang cạp lấy ra = (3 ÷ 5 cm) ra phía dọc
Rộng cạp = 1/4 Vb + (3)( chiết) = 21.5 cm
Nối đường rộng bụng với giảm đũng thân sau tạo thành một góc vuông
Từ điểm giảm đũng thân sau lấy về phía dàng, lên phía cạp = (6 ÷ 6.5 cm)
Vạch vòng đũng theo làn cong.
3/ Cạp, chiết
Dựng đường thẳng vuông góc = 1/2 rộng bụng
Dài chiết = (7 ÷ 10 cm)
Rông chiết = (0.5 ÷ 0.7 cm)
Chiết lấy về mỗi bên 1.5 cm
4/ Dọc, dàng, ống

Rộng ngang ống sau = Rộng ngang ống trước + 2 cm
Rộng ngang gối sau = Rộng ngang ống trước + (2 ÷ 2.5 cm)
Vạch đường dàng, dọc theo làn cong.
5/ Ra đường may
Dọc, dàng quần, cạp quần cắt dư 1cm
Gấu 4 cm
Gác quần phía trên cắt dư 3 cm phía dưới nhỏ dần 1cm



1.3. .PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ QUẦN ÂU NAM HAI LY
1.3.1. ĐẶC ĐIỂM HÌNH DÁNG
Là kiểu quần thân trước có 2 ly về phía cửa quần, thân sau có túi hậu, dọc quần có 2 túi
dọc thẳng.
1.3.2. KÍ HIỆU VÀ SỐ ĐO
Dq: 98 cm
Vô: 44 cm
Vm: 88 cm
Dg: 54 cm
Cđ: 3.5 cm
Vb: 74 cm
1.3.3. PHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾ
A.THIẾT KẾ THÂN TRƯỚC
1/ Xác định các đường kẻ ngang
Dq = Số đo +1(độ co vải) = 99 cm
Hcq = 1/4Vm + Cđ (0.5 ÷1) =23 cm
Dg = Số đo = 54 cm
2 /Cửa quần
Rtt = 1/4 Vm + Cđ = 25.5 cm
Ra cửa quần =3.5 cm

Giảm cửa quần = 1.5 cm
Chếch cửa quần = (0.5 – 2.5) cm
3/ Cạp quần
Rộng cạp = 1/4Vb + 2 ly (tổng ly5) = 25.5 cm. Nếu vòng bụng to thì bán sang thân sau 1
cm.
Ly chính =1/2( Rộng thân trước + Ra cửa quần )
Vị trí xếp ly chính, từ trục ly chính dịch về phía cửa quần 1cm.(bản to ly chính 3 cm)
Vị trí xếp ly phụ : cách ly chính ( 3.5÷ 4) (bản to ly phụ =2 cm)
Giảm đầu cạp =0.5 ÷ 1 cm
(Tùy thuộc vòng bụng)
4/ Dọc, dàng, ống
Ngang ống = 1/4Vô - 1 = 10 cm (Từ ly chính ra 2 bên)
Vạch đường dàng, vạch đường dọc quần theo làn cong
5/ Ra đường may
Dọc, dàng quần, cửa quần, cạp quần cắt dư 1cm
Gấu 4 cm
Bản moi 2 cm kéo dài đến trên điểm cửa quần 1 cm


B.THIẾT KẾ THÂN SAU
1/ Sang dấu các đường kẻ ngang
Kéo dài các đường thẳng ngang về 2 bên
Riêng đường ngang đũng thấp hơn 1cm
2/ Vòng đũng
Rộng thân sau = Rộng thân trước = 25.5 cm
Ra đũng thân sau = 1/10 Vm + cđ = 12.3 cm
Đường ly chính thân sau trùng đường ly chính thân trước.
Tại đường hạ đũng lấy ra phía dọc quần (2 ÷ 3.5), còn lại phía dàng quần
Giảm đũng thân sau = (12 ÷ 13.5 cm) tùy thuộc vào vòng mông
Tại đường ngang cạp lấy ra = (3 ÷ 5 cm) ra phía dọc

Rộng cạp = 1/4 Vb + (3)( chiết) = 21.5 cm
Nối đường rộng bụng với giảm đũng thân sau tạo thành một góc vuông
Từ điểm giảm đũng thân sau lấy về phía dàng, lên phía cạp = (6 ÷ 6.5 cm)
Vạch vòng đũng theo làn cong.
3/ Cạp, chiết
Dựng đường thẳng vuông góc = 1/2 rộng bụng
Dài chiết = (7 ÷ 10 cm)
Rông chiết = (0.5 ÷ 0.7 cm)
Chiết lấy về mỗi bên 1.5 cm
4/ Dọc, dàng, ống
Rộng ngang ống sau = Rộng ngang ống trước + 2 cm
Rộng ngang gối sau = Rộng ngang ống trước + (2 ÷ 2.5 cm)
Vạch đường dàng, dọc theo làn cong.
5/ Ra đường may
Dọc, dàng quần, cạp quần cắt dư 1cm
Gấu 4 cm
Gác quần phía trên cắt dư 3 cm phía dưới nhỏ dần 1cm.
C.CÁC CHI TIẾT PHỤ
1/ Cạp
Bốn lá theo chiều canh sợi dọc của vải
Dài cạp = 1/2Vb + 8 ÷10 = 44 cm
Rộng cạp =6 cm
2/ Đáp khoá, đáp moi
D x R = 25 x 4( cm) gấp đôi, rộng dưới = 2 cm
D x R = 22 x 6 cm
3/ Túi dọc
Đáp 4 lá: + 2 lá đáp trước: D x R = 23 x 5; 2 lá đáp sau:D x R = 23 x 6
Lót túi : Dài túi = 31 cm
Sâu đáy túi = 10 cm; Rộng lót túi trên = 13 cm



Rộng giữa đáy túi =16 cm
Rộng đáy túi = 14 cm
4/ Túi hậu
Lót túi: D x R =40 x 17(cm)
Sợi viền 2 lá: D x R = 16 x 5 cm
Đáp 1 lá ngang vải: D x R =16 x 6 cm.


2.2. THIẾT KẾ ÁO VESTON NAM
2.2.1. ÁO VESTON NAM HAI VE XUÔI (2 CÚC)
I.Đặc điểm hình dáng
Áo veston nam là loại sản phẩm mặc ngoài có đặc điểm áo cổ bẻ ve dài, tay 2 mang,
thân sau nhỏ, may xẻ sườn, có một túi cơi bên trái, phía dưới là túi kiểu 2 viền, vạt tròn
I.

Số đo
Dài áo

= 72

Rộng vai

= 44

Vòng ngực

= 86

Dài eo sau


= 41

Xuôi vai

=5

Vòng bụng

= 74

Dài tay

= 58

Vòng cổ

= 38

Vòng mông

= 88

Ngang ngực

= 36

Cử động ngực

= 15 ÷ 20


Cử động nách

= 1.5 ÷ 2.5

III. Phương pháp thiết kế
1/Thân sau
a. Xác định các đường kẻ ngang
Dài áo = số đo =72 cm
Hạ xuôi vai = số đo xuôi vai – 2( mẹo cổ ) – 0.5 = 2.5 cm
Hạ nách sau = 1/4 Vòng ngực + (1.5 ÷ 2.5) cm = 23.5 cm
Dài eo sau = số đo =41 cm
b. Thiết kế sống lưng
Ngang nách lấy vào = 1.2 cm


Ngang eo lấy vào = 2.5 cm
Ngang gấu lấy vào = 3 cm
c. Vòng cổ, vai con
Ngang cổ sau = 1/6 vòng cổ + 2 = 8.3 cm
Mẹo cổ = 2 cm
Rộng vai = 1/2 SĐ rộng vai + 0.5 = 22.5 cm
d. Vòng nách
Giảm đầu vai =1.5 ÷ 2cm
Từ giảm đầu vai dựng một đường song song với mép biên vải cắt các đường ngang nách,
ngang eo tại một điểm từ đó lấy giảm eo sườn = 1.5 ÷ 2 cm nối giảm đầu vai với giảm eo,
lấy dông đầu sườn = 3.5 cm
Từ dông đầu sườn lấy ra = 0.7 ÷ 1 cm
Vẽ vòng nách
e. Thiết kế sườn và gấu áo

Giảm eo sườn = 1.5 ÷ 2 cm(tùy thuộc vào vòng bụng)
Rộng ngang gấu thân sau = Rộng ngang eo + 0.5 cm
Giảm sườn ( Đường gấu tạo với đường sườn góc vuông)
f. Ra đường may
Xẻ sau cách gấu 23 ÷ 25 cm.
Giao sườn từ xẻ đến gấu = 3-4cm
Vòng cổ, vòng nách = 0.8 cm
Vai con, sườn, gấu = 1 cm
Gập gấu = 4 cm
2/Thân trước
Kẻ một đường cách mép vải = 4 ÷ 5 cm; kẻ tiếp đường giao khuy song song và cách mép nẹp
= 1.7 cm
Sang dấu tất cả các đường ngang gấu, ngang eo, ngang nách
Rộng thân trước = 1/2 Rộng ngang ngực + 4 cm
Rộng đề cúp = 1/2 (Vòng ngực + 15 (Cđ)) – (Rtt + Rts) = 10.2 cm
a. Vòng cổ, vai con
Ngang cổ trước =1/6 vòng cổ + 3 = 9.3 cm (Tính từ đường giao khuy)
Sâu cổ trước = 6.5 cm (Tùy thuộc vào thời trang).
Hạ xuôi vai = số đo xuôi vai = 5 cm
Vai con thân trước bằng vai con thân sau – 0.3cm
b. Ve áo
Điểm bẻ ve =2.5 cm
Chân ve trên đường ngang eo =1 cm
Nối đường bẻ ve
Từ họng cổ kể đường thẳng // với đường bẻ ve lấy xuống 3.5 cm nối với đường gập nẹp
cách đường ngang cổ 6.5 ÷ 7 cm
Bản ve = 8 cm
Điểm bấm ve =3.8 cm
c. Thiết kế vòng nách
Rộng ngang ngực = 1/2 Số đo rộng ngang ngực

Từ rộng ngang ngực dựng đường vuông góc lên phía trên, cắt hạ xuôi vai tại một điểm. Từ


điểm ngang ngực lấy ra 4 cm và điểm ngang ngực lấy lên đường vuông góc = 4.5 cm.
Vẽ vòng nách trơn đều
d. Sườn, gấu
Rộng ngang gấu =( Rộng ngang ngực +4 cm) - 2 cm
Sa gấu =1,5 cm
Từ đường sườn lấy xuống0.7cm
e. Túi cơi
Cách cổ họng = 1/3 dài áo = 24 cm
Điểm giữa túi cơi cách giao khuy = 1/2 Rộng ngang ngực +1.5 = 11.3 cm
Rộng miệng túi = 1/10 vòng ngực +1 = 9.6 cm
Chếch miệng túi = 1.5 cm
Bản cơi= 2.3 cm
f. Túi dưới
Miệng túi dưới cách làn gấu bằng 1/3 dài áo - 1 = 23 cm
Miệng túi dưới cách tâm chiết ngực 2.5 cm
Rộng miệng túi =15 cm
Bản to nắp túi = 5cm
g. Chiết ngực
Chiết cách chân cơi =5cm
Rộng chiết = 1.5 cm
h. Chiết sườn
Giảm chiết sườn = 1.2 cm
i.Chiết mông
Giảm chiết mông = 1.5 cm
k. Chiết bụng
Giảm chiết bụng = 0.6 cm
l. Chia khuyêt và gót nẹp

Chia khuyết K1= Dưới chân ve =1cm
K2 =Ngang miệng túi dưới
Gót nẹp từ gập nẹp lấy vào 5.5 cm
Vẽ gót nẹp
3/Đề cúp
Rộng đề cúp = 1/2 (Vòng ngực + 15 (Cđ)) – (Rtt + Rts) = 10.2 cm
Dông sườn đề cúp = 3.5 cm
Trên đường ngang eo lấy thắt eo = 1 cm, lấy vào cạnh trong đề cúp = 0.5 cm
Trên đường ngang gấu cạnh trong đề cúp lấy ra 3 cm, lấy xuống 0.7 cm
Cạnh ngoài đề cúp lấy ra 1 cm
Giảm sườn = 0.3 cm
*Ra đường may
Vòng cổ, vòng nách cắt 0.8 cm
Nẹp áo, vai con, sườn, cạnh trong đề cúp cắt dư 1cm
Cạnh ngoài đề cúp cắt dư 2 cm
4/Tay áo
Dài tay = số đo + 2 = 60 cm
Hạ mang tay = Sâu nách trước - 3 =16.5 cm


Hạ khuỷu tay = 1/2 số đo dài tay+ 5 = 35 cm
*Thiết kế mang lớn
Rộng bắp tay = Sâu nách sau -1 = 20 cm
Hạ đầu sống tay = 1/3 hạ mang tay + 1 = 6.5 cm
Bán mang tay 3 cm
Rộng cửa tay = 15 cm
Giảm bụng tay= 1 cm
Giảm khủyu tay =1cm
* Mang nhỏ
Gục sống tay mang nhỏ = 3 cm

Giảm bụng tay mang nhỏ = 1 cm
Bán mang tay 3 cm
* Ra đường may
Xẻ cửa tay = 12 cm
Giao xẻ cửa tay = 4 cm
Gập cửa tay 4 cm
Đầu tay cắt đứt, bụng tay, sống tay, cửa tay cắt dư 1 cm.
5/Nẹp áo
Bản to của gót nẹp = 10 cm
Ngang eo = 11 ÷ 12 cm, phần trên đường vai con lấy xuống 4 cm
Đoạn cạnh nẹp ve ngoài = cạnh nẹp ve ngoài của thân trước, cắt ve nẹp = cạnh ve ngoài
xuống dưới cúc thứ hai.Riêng phần got nẹp đưa ra ngoài = 1.2 cm
6/Cổ áo
Dựng đường thẳng từ họng cổ song song với đường bẻ ve.
Dựng đường thẳng song song cách đường vừa dựng 2.5 cm.
Dựng đường chân cổ sau từ điểm họng cổ với kích thước = 1/2VcTS. Từ đó xác định được
điểm giữa chân cổ sau.
Từ giữa chân cổ sau dựng đường thẳng vuông góc trên đó xác định: Rộng giữa bản cổ = 6.3
cm.
Từ điểm xẻ ve lấy vuông góc lên = 3.5cm (đầu cổ).
Nối điểm Rộng giữa bản cổ với điểm đầu cổ được đường dựng sống cổ
Vẽ cong sống cổ
Chia đoạn Rộng giữa cổ thành 2 phần:
Phần 1 = 2.5cm (chân cổ).
Phần 2 = 3.5cm (bản cổ).
Vẽ đường bẻ cổ liền với đường bẻ ve.
*Ra đường may:
Cổ lần trong: Xung quanh cổ cắt dư 0,8 cm. Đầu cổ cắt đứt.
Cổ lần ngoài: Xung quanh cổ cắt dư 0,8 cm. Đầu cổ cắt dư = 4cm.



2.2.1. ÁO VESTON NAM HAI VE XUÔI (3 CÚC)
I.Đặc điểm hình dáng


Áo veston nam là loại sản phẩm mặc ngoài có đặc điểm áo cổ bẻ ve, tay 2 mang, thân
sau nhỏ, may xẻ sườn, có một túi cơi bên trái, phía dưới là túi kiểu 2 viền, vạt tròn
II.

Số đo
Dài áo

= 72

Rộng vai

= 44

Vòng ngực

= 86

Dài eo sau

= 41

Xuôi vai

=5


Vòng bụng

= 74

Dài tay

= 58

Vòng cổ

= 38

Vòng mông

= 88

Ngang ngực

= 36

Cử động ngực

= 15 ÷ 20

Cử động nách

= 1.5 ÷ 2.5

III. Phương pháp thiết kế
1/Thân sau

a. Xác định các đường kẻ ngang
Dài áo = số đo =72 cm
Hạ xuôi vai = số đo xuôi vai – 2( mẹo cổ ) – 0.5 = 2.5 cm
Hạ nách sau = 1/4 Vòng ngực + (1.5 ÷ 2.5) cm = 23.5 cm
Dài eo sau = số đo =41 cm
b. Thiết kế sống lưng
Ngang nách lấy vào = 1.2 cm
Ngang eo lấy vào = 2.5 cm
Ngang gấu lấy vào = 3 cm
c. Vòng cổ, vai con
Ngang cổ sau = 1/6 vòng cổ + 2 = 8.3 cm
Mẹo cổ = 2 cm
Rộng vai = 1/2 SĐ rộng vai + 0.5 = 22.5 cm
d. Vòng nách
Giảm đầu vai =1.5 ÷ 2cm
Từ giảm đầu vai dựng một đường song song với mép biên vải cắt các đường ngang nách,
ngang eo tại một điểm từ đó lấy giảm eo sườn = 1.5 ÷ 2 cm nối giảm đầu vai với giảm eo,
lấy dông đầu sườn = 3.5 cm
Từ dông đầu sườn lấy ra = 0.7 ÷ 1 cm
Vẽ vòng nách trơn đều
e. Thiết kế sườn và gấu áo
Giảm eo sườn = 1.5 ÷ 2 cm(tùy thuộc vào vòng bụng)
Rộng ngang gấu thân sau = Rộng ngang eo + 0.5 cm
Giảm sườn ( Đường gấu tạo với đường sườn góc vuông)
f. Ra đường may
Xẻ sau cách gấu 23 ÷ 25 cm.
Giao sườn từ xẻ đến gấu = 3-4cm
Vòng cổ, vòng nách = 0.8 cm



Vai con, sườn, gấu = 1 cm
Gập gấu = 4 cm
2/Thân trước
Kẻ một đường cách mép vải = 4 ÷ 5 cm; kẻ tiếp đường giao khuy song song và cách mép nẹp
= 1.7 cm
Sang dấu tất cả các đường ngang gấu, ngang eo, ngang nách
Rộng thân trước = 1/2 Rộng ngang ngực + 4 cm
Rộng đề cúp = 1/2 (Vòng ngực + 15 (Cđ)) – (Rtt + Rts) = 10.2 cm
a. Vòng cổ, vai con
Ngang cổ trước =1/6 vòng cổ + 3 = 9.3 cm (Tính từ đường giao khuy)
Sâu cổ trước = 6.5 cm (Tùy thuộc vào thời trang).
Hạ xuôi vai = số đo xuôi vai = 5 cm
Vai con thân trước bằng vai con thân sau – 0.3cm
b. Ve áo
Điểm bẻ ve =2.5 cm
Chân ve dưới đường hạ nách = 3.5 cm
Nối đường bẻ ve
Từ họng cổ kể đường thẳng // với đường bẻ ve lấy xuống 3.5 cm nối với đường gập nẹp
cách đường ngang cổ 6.5 ÷ 7 cm
Bản ve = 8 cm
Điểm bấm ve =3.8 cm
c. Thiết kế vòng nách
Rộng ngang ngực = 1/2 Số đo rộng ngang ngực
Từ rộng ngang ngực dựng đường vuông góc lên phía trên, cắt hạ xuôi vai tại một điểm. Từ
điểm ngang ngực lấy ra 4 cm và điểm ngang ngực lấy lên đường vuông góc = 4.5 cm.
Vẽ vòng nách trơn đều
d. Sườn, gấu
Rộng ngang gấu =( Rộng ngang ngực +4 cm) - 2 cm
Sa gấu =1,5 cm
Từ đường sườn lấy xuống0.7cm

e. Túi cơi
Cách cổ họng = 1/3 dài áo = 24 cm
Điểm giữa túi cơi cách giao khuy = 1/2 Rộng ngang ngực +1.5 = 11.3 cm
Rộng miệng túi = 1/10 vòng ngực +1 = 9.6 cm
Chếch miệng túi = 1.5 cm
Bản cơi= 2.3 cm
f. Túi dưới
Miệng túi dưới cách làn gấu bằng 1/3 dài áo - 1 = 23 cm
Miệng túi dưới cách tâm chiết ngực 2.5 cm
Rộng miệng túi =15 cm
Bản to nắp túi = 5cm
g. Chiết ngực
Chiết cách chân cơi =5cm
Rộng chiết = 1.5 cm
h. Chiết sườn


Giảm chiết sườn = 1.2 cm
i. Chiết mông
Giảm chiết mông = 1.5 cm
m. Chiết bụng
Giảm chiết bụng = 0.6 cm
n. Chia khuyêt và gót nẹp
Chia khuyết K1= Dưới chân ve =1cm
K2 =Ngang miệng túi dưới
Gót nẹp từ gập nẹp lấy vào 5.5 cm
Vẽ gót nẹp
3/Đề cúp
Rộng đề cúp = 1/2 (Vòng ngực + 15 (Cđ)) – (Rtt + Rts) = 10.2 cm
Dông sườn đề cúp = 3.5 cm

Trên đường ngang eo lấy thắt eo = 1 cm, lấy vào cạnh trong đề cúp = 0.5 cm
Trên đường ngang gấu cạnh trong đề cúp lấy ra 3 cm, lấy xuống 0.7 cm
Cạnh ngoài đề cúp lấy ra 1 cm
Giảm sườn = 0.3 cm
*Ra đường may
Vòng cổ, vòng nách cắt 0.8 cm
Nẹp áo, vai con, sườn, cạnh trong đề cúp cắt dư 1cm
Cạnh ngoài đề cúp cắt dư 2 cm
4/Tay áo
Dài tay = số đo + 2 = 60 cm
Hạ mang tay = Sâu nách trước - 3 =16.5 cm
Hạ khuỷu tay = 1/2 số đo dài tay+ 5 = 35 cm
*Thiết kế mang lớn
Rộng bắp tay = Sâu nách sau -1 = 20 cm
Hạ đầu sống tay = 1/3 Hạ mang tay + 1 = 6.5 cm
Bán mang tay 3 cm
Rộng cửa tay = 15 cm
Giảm bụng tay= 1 cm
Giảm khủyu tay =1cm
* Mang nhỏ
Gục sống tay mang nhỏ = 3 cm
Giảm bụng tay mang nhỏ = 1 cm
Bán mang tay 3 cm
* Ra đường may
Xẻ cửa tay = 12 cm
Giao xẻ cửa tay = 4 cm
Gập cửa tay 4 cm
Đầu tay cắt đứt, bụng tay, sống tay, cửa tay cắt dư 1 cm.
5/Nẹp áo
Bản to của gót nẹp = 10 cm



Ngang eo = 11 ÷ 12 cm, phần trên đường vai con lấy xuống 4 cm
Đoạn cạnh nẹp ve ngoài = cạnh nẹp ve ngoài của thân trước, cắt ve nẹp = cạnh ve ngoài
xuống dưới cúc thứ hai.Riêng phần got nẹp đưa ra ngoài = 1.2 cm
6/Cổ áo
Dựng đường thẳng từ họng cổ song song với đường bẻ ve.
Dựng đường thẳng song song cách đường vừa dựng 2.5 cm.
Dựng đường chân cổ sau từ điểm họng cổ với kích thước = 1/2VcTS. Từ đó xác định được
điểm giữa chân cổ sau.
Từ giữa chân cổ sau dựng đường thẳng vuông góc trên đó xác định: Rộng giữa bản cổ = 6.3
cm.
Từ điểm xẻ ve lấy vuông góc lên = 3.5cm (đầu cổ).
Nối điểm Rộng giữa bản cổ với điểm đầu cổ được đường dựng sống cổ
Vẽ cong sống cổ
Chia đoạn Rộng giữa cổ thành 2 phần:
Phần 1 = 2.5cm (chân cổ).
Phần 2 = 3.5cm (bản cổ).
Vẽ đường bẻ cổ liền với đường bẻ ve.
*Ra đường may:
Cổ lần trong: Xung quanh cổ cắt dư 0,8 cm. Đầu cổ cắt đứt.
Cổ lần ngoài: Xung quanh cổ cắt dư 0,8 cm. Đầu cổ cắt dư = 4cm.


2.2.1. ÁO VESTON NAM HAI VE SẾCH GIAO VẠT
I.Đặc điểm hình dáng
Áo veston nam là loại sản phẩm mặc ngoài có đặc điểm áo cổ bẻ ve sếch dài, tay 2
mang, thân sau nhỏ, may xẻ sườn, có một túi cơi bên trái, phía dư ới là túi kiểu 2 viền, vạt
vuông giao nhau 5 cm.
III. Số đo


Dài áo

= 72

Rộng vai

= 44

Vòng ngực

= 86

Dài eo sau

= 41

Xuôi vai

=5

Vòng bụng

= 74

Dài tay

= 58

Vòng cổ


= 38

Vòng mông

= 88

Ngang ngực

= 36

Cử động ngực

= 15 ÷ 20

Cử động nách

= 1.5 ÷ 2.5

III. Phương pháp thiết kế
1/Thân sau
a. Xác định các đường kẻ ngang
Dài áo = số đo =72 cm
Hạ xuôi vai = số đo xuôi vai – 2( mẹo cổ ) – 0.5 = 2.5 cm
Hạ nách sau = 1/4 Vòng ngực + (1.5 ÷ 2.5) cm = 23.5 cm
Dài eo sau = số đo =41 cm
b. Thiết kế sống lưng
Ngang nách lấy vào = 1.2 cm
Ngang eo lấy vào = 2.5 cm
Ngang gấu lấy vào = 3 cm

c. Vòng cổ, vai con
Ngang cổ sau = 1/6 vòng cổ + 2 = 8.3 cm
Mẹo cổ = 2 cm
Rộng vai = 1/2 SĐ rộng vai + 0.5 = 22.5 cm
d. Vòng nách
Giảm đầu vai =1.5 ÷ 2cm
Từ giảm đầu vai dựng một đường song song với mép biên vải cắt các đường ngang nách,
ngang eo tại một điểm từ đó lấy giảm eo sườn = 1.5 ÷ 2 cm nối giảm đầu vai với giảm eo,
lấy dông đầu sườn = 3.5 cm
Từ dông đầu sườn lấy ra = 0.7 ÷ 1 cm
Vẽ vòng nách
e. Thiết kế sườn và gấu áo
Giảm eo sườn = 1.5 ÷ 2 cm(tùy thuộc vào vòng bụng)


Rộng ngang gấu thân sau = Rộng ngang eo + 0.5 cm
Giảm sườn ( Đường gấu tạo với đường sườn góc vuông)
f. Ra đường may
Xẻ sau cách gấu 23 ÷ 25 cm.
Giao sườn từ xẻ đến gấu = 3-4cm
Vòng cổ, vòng nách = 0.8 cm
Vai con, sườn, gấu = 1 cm
Gập gấu = 4 cm
2/Thân trước
Kẻ một đường cách mép vải = 4 ÷ 5 cm; kẻ tiếp đường giao khuy song song và cách mép nẹp
= 5 ÷ 6 cm
Sang dấu tất cả các đường ngang gấu, ngang eo, ngang nách
Rộng thân trước = 1/2 Rộng ngang ngực + 4 cm
Rộng đề cúp = 1/2 (Vòng ngực + 15 (Cđ)) – (Rtt + Rts) = 10.2 cm
a. Vòng cổ, vai con

Ngang cổ trước =1/6 vòng cổ + 3 = 9.3 cm (Tính từ đường giao khuy)
Sâu cổ trước = 7 cm (Tùy thuộc vào thời trang).
Hạ xuôi vai = số đo xuôi vai = 5 cm
Vai con thân trước bằng vai con thân sau – 0.3cm
b. Ve áo
Điểm bẻ ve =2.5 cm
Chân ve cao hơn miệng túi dưới =1 cm (Cách làn gấu 1/3 Da)
Nối đường bẻ ve
Từ họng cổ kể đường thẳng // với đường bẻ ve lấy xuống 3.5 cm nối với đường gập nẹp
cách đường ngang cổ 6.5 ÷ 7 cm
Bản ve = 8 cm
Ngóc ve = 3.5 cm (Nối với 1/2 rộng bản ve)
c. Thiết kế vòng nách
Rộng ngang ngực = 1/2 Số đo rộng ngang ngực
Từ rộng ngang ngực dựng đường vuông góc lên phía trên, cắt hạ xuôi vai tại một điểm. Từ
điểm ngang ngực lấy ra 4 cm và điểm ngang ngực lấy lên đường vuông góc = 4.5 cm.
Vẽ vòng nách trơn đều
d. Sườn, gấu
Rộng ngang gấu =( Rộng ngang ngực +4 cm) - 2 cm
Sa gấu =1,5 cm
Từ đường sườn lấy xuống0.7cm
e. Túi cơi
Cách cổ họng = 1/3 dài áo = 24 cm
Điểm giữa túi cơi cách giao khuy = 1/2 Rộng ngang ngực +1.5 = 11.3 cm
Rộng miệng túi = 1/10 vòng ngực +1 = 9.6 cm
Chếch miệng túi = 1.5 cm
Bản cơi= 2.3 cm
f. Túi dưới
Miệng túi dưới cách làn gấu bằng 1/3 dài áo - 1 = 23 cm
Miệng túi dưới cách tâm chiết ngực 2.5 cm



Rộng miệng túi =15 cm
Bản to nắp túi = 5cm
g. Chiết ngực
Chiết cách chân cơi =5cm
Rộng chiết = 1.5 cm
h. Chiết sườn
Giảm chiết sườn = 1.2 cm
i. Chiết mông
Giảm chiết mông = 1.5 cm
o. Chiết bụng
Giảm chiết bụng = 0.6 cm
p. Chia khuyêt và gót nẹp
K1=Ngang miệng túi dưới
3/Đề cúp
Rộng đề cúp = 1/2 (Vòng ngực + 15 (Cđ)) – (Rtt + Rts) = 10.2 cm
Dông sườn đề cúp = 3.5 cm
Trên đường ngang eo lấy thắt eo = 1 cm, lấy vào cạnh trong đề cúp = 0.5 cm
Trên đường ngang gấu cạnh trong đề cúp lấy ra 3 cm, lấy xuống 0.7 cm
Cạnh ngoài đề cúp lấy ra 1 cm
Giảm sườn = 0.3 cm
*Ra đường may
Vòng cổ, vòng nách cắt 0.8 cm
Nẹp áo, vai con, sườn, cạnh trong đề cúp cắt dư 1cm
Cạnh ngoài đề cúp cắt dư 2 cm
4/Tay áo
Dài tay = số đo + 2 = 60 cm
Hạ mang tay = Sâu nách trước - 3 =16.5 cm
Hạ khuỷu tay = 1/2 số đo dài tay+ 5 = 35 cm

*Thiết kế mang lớn
Rộng bắp tay = Sâu nách sau -1 = 20 cm
Hạ đầu sống tay = 1/3 hạ mang tay + 1 = 6.5 cm
Bán mang tay 3 cm
Rộng cửa tay = 15 cm
Giảm bụng tay= 1 cm
Giảm khủyu tay =1cm
* Mang nhỏ
Gục sống tay mang nhỏ = 3 cm
Giảm bụng tay mang nhỏ = 1 cm
Bán mang tay 3 cm
* Ra đường may
Xẻ cửa tay = 12 cm
Giao xẻ cửa tay = 4 cm
Gập cửa tay 4 cm


Đầu tay cắt đứt, bụng tay, sống tay, cửa tay cắt dư 1 cm.
5/Nẹp áo
Bản to của gót nẹp = 10 cm
Ngang eo = 11 ÷ 12 cm, phần trên đường vai con lấy xuống 4 cm
Đoạn cạnh nẹp ve ngoài = cạnh nẹp ve ngoài của thân trước, cắt ve nẹp = cạnh ve ngoài
xuống dưới cúc thứ hai.Riêng phần got nẹp đưa ra ngoài = 1.2 cm
6/Cổ áo
Dựng đường thẳng từ họng cổ song song với đường bẻ ve.
Dựng đường thẳng song song cách đường vừa dựng 2.5 cm.
Dựng đường chân cổ sau từ điểm họng cổ với kích thước = 1/2VcTS. Từ đó xác định được
điểm giữa chân cổ sau.
Từ giữa chân cổ sau dựng đường thẳng vuông góc trên đó xác định: Rộng giữa bản cổ = 6.3
cm.

Từ điểm xẻ ve lấy vuông góc lên = 3.5cm (đầu cổ).
Nối điểm Rộng giữa bản cổ với điểm đầu cổ được đường dựng sống cổ
Vẽ cong sống cổ
Chia đoạn Rộng giữa cổ thành 2 phần:
Phần 1 = 2.5cm (chân cổ).
Phần 2 = 3.5cm (bản cổ).
Vẽ đường bẻ cổ liền với đường bẻ ve.
*Ra đường may:
Cổ lần trong: Xung quanh cổ cắt dư 0,8 cm. Đầu cổ cắt đứt.
Cổ lần ngoài: Xung quanh cổ cắt dư 0,8 cm. Đầu cổ cắt dư = 4cm.




×