Tải bản đầy đủ (.doc) (121 trang)

giáo án DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ Công nghệ 7 soạn chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (659.71 KB, 121 trang )

ĐIỀU CHỈNH PHÂN PHỚI CHƯƠNG TRÌNH
CƠNG NGHỆ 7

T̀n
9

Tiết
9

10

10

Chủ đê
Nhận biết sâu bệnh
hại cây trồng ở địa
phương
Nhận biết sâu bệnh
hại cây trồng ở địa
phương

Bài trong PPCT
Sâu bệnh hại cây
trồng

Ghi chu

Phòng trừ sâu, bệnh
hại

KẾ HOẠCH DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ


Cơng nghệ 7 - Khối 7
Ngày soạn: 08/08/2016

T̀n: Từ t̀n 09 đến t̀n 10

Ngày dạy: từ ngày 04/10/2016 đến ngày:11/10/2016 Tiết: Từ tiết 09 đến tiết 10

Tên chủ đề: NHẬN BIẾT SÂU BỆNH HẠI CÂY TRỒNG Ở ĐỊA PHƯƠNG
Số tiết: 02
T̀n 9 - Tiết 9: Sâu bệnh hại cây trồng
T̀n 10 - Tiết 10: Phòng, trừ sâu bệnh hại
I. Mục tiêu của chủ đề
1. Kiến thức:
- Biết được khái niệm tác hại của sâu, bệnh hại cây trồng
- Hiểu được các ngun tắc,nội dung của một số biện pháp phòng trừ sâu bệnh
- Biết vận dụng những cái đã học vào công việc phòng trừ sâu
bệnh
- Hiểu được những nguyên tắc và biện pháp phòng trừ sâu
bệnh hại
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được sâu bệnh hại cây trồng ở địa phương.
- Tư duy : Tìm kiếm và xử lí thơng tin qua bài viết, hình vẽ, tranh ảnh, mẫu vật thật.
- Giao tiếp : Phản hồi/ lắng nghe tích cực trình bày suy nghĩ, ý tưởng giao tiếp, hợp tác khi làm việc
nhóm
- Làm chủ bản thân : Đảm nhận trách nhiệm trước nhóm vê cơng việc được giao ; quản lí thời gian
khi trình bày kết quả làm việc trước nhóm và tập thể lớp.
3. Thái độ: Giup các em nhận biết sâu bệnh hại cây trồng sống ở địa phương,biết bảo vệ cây trồng ở
địa phương.

4. Năng lực cần phát triển :

- Năng lực chun biệt: Sử dụng hình vẽ, tranh ảnh.


II. BẢNG MƠ TẢ CÁC NĂNG LỰC CẦN PHÁT TRIỂN
CHỦ ĐỀ: NHẬN BIẾT SÂU BỆNH HẠI CÂY TRỒNG Ở ĐỊA PHƯƠNG

Nội dung

Nhận biết

CHỦ ĐỀ: - Biết
được khái
NHẬN
niệm tác
BIẾT
hại của
sâu,
SÂU
bệnh hại
BỆNH
cây trồng
HẠI CÂY
- Nhận biết
TRỒNG
được sâu
Ở ĐỊA
bệnh hại cây
PHƯƠNG
trồng ở địa
phương.


Thơng hiểu

Vận dụng
thấp

Vận dụng
cao

Định hướng năng
lực được hình
thành

- Hiểu được
các ngun
tắc,nội dung của
một số biện
pháp phòng trừ
sâu bệnh
- Hiểu
được những
nguyên
tắc và
biện pháp
phòng trừ
sâu bệnh
hại

- Qua tranh
ảnh nhận

biết được
sâu bệnh
hại cây
trồng ở địa
phương
phòng
trừ
sâu
bệnh
hại cây
trồng.

- Giải thích
được các
nguyên
tắc và
biện
pháp
phòng
trừ
sâu
bệnh
hại cây
trồng.

- Năng lực chung:
Năng lực tư duy;
giải qút vấn đê; tự
học; hợp tác; sử
dụng CNTT; sử

dụng ngơn ngữ.
- Năng lực chun
biệt: Sử dụng hình
vẽ, tranh ảnh.

III. Hệ thống câu hỏi/ bài tập ( theo các mức độ đã được mơ tả )

1. Nêu tác hại của sâu bệnh?
2. Thế nào là biến thái của côn trùng?
3. Thế nào là bệnh cây?
4. Nêu những dấu hiệu thường gặp ở cây bò sâu, bệnh?
5. Nêu những nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh.
6. Có mấy biện pháp phòng trừ sâu bệnh. Nêu ưu nhược điểm.

7. Là học sinh em phải làm gì để bảo vệ cây tránh bị sâu bệnh hại cây trờng?
I.
Các bước tơ chức bài dạy:
V. CÂU HỎI/ BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Chủ đề
Nhận biết
Thơng hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
thấp

100% = 200 điểm

Nêu những
dấu hiệu
thường gặp ở

cây bò sâu,
bệnh?

- Có mấy
biện pháp
phòng trừ
sâu bệnh?

TL= 1 câu= 3 đ

TL =1 câu= 4 đ

Bảo vệ mơi
trường ở địa
phương như
thế nào để
tránh các sâu
bệnh cho
trồng trọt?
TL = 1 câu =


ĐỀ: Kiểm tra 15’
Câu 1 : Nêu những dấu hiệu thường gặp ở cây bò sâu, bệnh? ( 3 đ
)
Câu 2 : Có mấy biện pháp phòng trừ sâu bệnh? ( 4 đ )
Câu 3 : Là học sinh em phải làm gì để bảo vệ cây tránh bị sâu bệnh hại cây trồng? ( 3 đ
)



ĐÁP ÁN:
Câu 1 : Khi bò sâu bệnh phá hại thường màu sắc,cấu tạo hình
thái,các bộ phận của cây bò thay đổi. ( 3 đ )
Câu 2 : Biện pháp canh tác vàsử dụng giống chống sâu bệnh, thủ
công, sinh học, kiểm dòch thực vật. ( 4 đ )
Câu 3: Bảo vệ côn trùng có ích, phòng trừ côn trùng có hại, cân
bằng sinh thái môi trường.(3đ)

Dụt BGH

Dụt Tổ Trưởng

Người thực hiện

Tuần 9
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Tiết 9

CHỦ ĐỀ
NHẬN BIẾT SÂU BỆNH HẠI CÂY TRỒNG Ở ĐỊA PHƯƠNG
Bài 12
SÂU BỆNH HẠI CÂY TRỒNG
I. Mục tiêu
1.Kiến thức:
* Đạt chuẩn
- Biết được khái niệm tác hại của sâu, bệnh hại cây trồng
* Trên chuẩn
- Hiểu được các ngun tắc,nội dung của một số biện pháp phòng trừ sâu bệnh
2.Kỹ năng:

-Rèn kỹ năng hoạt động nhóm
3.Thái độ:
- GDMT: Có ý thức chăm sóc bảo vệ cây trồng thường xuyên
để hạn chế tác hại của sâu bệnh.Bảo vệ côn trùng có ích,phòng
trừ côn trùng có hại,bảo vệ mùa màng cân bằng sinh thái môi
trường
- GDUPVBĐKHVPCTT: Xuất hiện nhiêu dịch bệnh, mức độ gây hại cao, khó kiểm sốt.
II. Chuẩn bò:
1. Chuẩn bò của giáo viên : Tranh vẽ hình 18, 19, 20 tr28, 29 SGK
2. Chuẩn bò của học sinh :
III. Hoạt động dạy và học
1. Ổn đònh lớp: :
2. Kiểm tra bài cũ:
1. Sản xuất giống cây trồng bằng hạt được tiến hành theo trình tự
nào?
2. Thế nào là giâm cành, chiết cành, ghép mắt (hoặc cành)?
3. Nêu những điều kiện cần thiết để bảo quản tốt hạt giống?
3. Bài mới: Sâu bệnh hại cây trồng như thế nào?
Hoạt động của GV
Hoạt động của
Nội dung
HS
Hoạt động 1:
I.Tác hại của sâu
GV cho HS quan sát
HS quan sát hình
bệnh:
một số tranh vẽ:Lúa 1-2 HS trả lời, lớp
Sâu bệnh ảnh hưởng
bò sâu cuốn lá.quả

nhận xét bổ sung
đến sinh trưởng, phát
hồng xiêm bò sâu…..
triển của cây trồng,
- Bệnh gây hại như
làm giảm năng suất
thế nào đối với cây
chất lượng nông sản
trồng?
GV giải thích
Cá nhân tự
II. Khái niệm về côn
Hoạt động 2:
nghiên cứu hình
trùng và bệnh cây:
GV y/c HS quan sát hình hoạt động nhóm
1.Khái niệm về côn


28-19SGK để trả lời
câu hỏi

thống nhất câu
trả lời
- Biến thái hoàn
toàn có 4 giai đoạn
- Biến thái không
hoàn toàn có 3
giai đoạn
HS trả lời


trùng:
- Côn trùng là lớp ĐV
thuộc ngành chân
khớp, cơ thể gồm 3
phần đầu, ngực ,bụng
- Côn trùng có 2 hình
thức biến thái
+ Biến thái hoàn toàn
có 4 giai đoạn
+ Biến thái không
hoàn toàn có 3 giai
đoạn

- Có mấy hình thức
biến thái?
- Nêu điểm khác nhau
giữa biến thái hoàn
toàn và BT không
hoàn toàn
- Em hãy kể tên một
số côn trùng mà em
biết
?Theo em có phải loại cơn
trùng nào cũng khơng tốt cho
mơi trường sống của con
người và cần phải diệt trừ hay
khơng?
Giáo dục HS có ý
thức bảo vệ côn

trùng có ích,phòng
trừ côn trùng có
Cá nhân tự
hại, cân bằng sinh
nghiên cứu thông 2
thái môi trường.
.Khái
niệm
về
BĐKH làm cho 1 số lồi sâu có tin trả lời câu hỏi bệnh cây:
thể tăng, vòng đời của chúng
- Cây còi cọc kém
Bệnh cây là trạng
cũng có thể có sự thay đởi.
phát triển
thái không bình thươngø
GV y/c HS quan sát hình Cá nhân nghiên
của cây do VSV gây hại
20 SGK để trả lời câu cứu hình trả lời
hoặc do điều kiện sống
hỏi
câu hỏi
bất lợi gây nên
- Cây bò bệnh biểu
1 HS trả lời lớp
hiện như thế nào?
nhận xét, bổ sung 3. Một số dấu hiệu
BĐKH x́t hiện nhiều dịch
khi cây trồng bò sâu
bệnh mới cho cây trờng, vật

bệnh phá hại:
ni khi xảy ra bão, lũ lụt.
HS trình bày.
Khi bò sâu bệnh phá
GV yêu cầu HS quan
hại thường màu
sát hình,kết hợp các
sắc,cấu tạo hình
mẫu vật chuẩn bò
thái,các bộ phận của
trả lời câu hỏi
cây bò thay đổi
- Khi bò sâu bệnh phá
hại
Cây trồng thay đổi
như thế nào?
GV nêu ra một số
bệnh thường gặp.
Kể 1 số sâu, bệnh hại ở địa
phương.
4. Củng cố:
- Cho 1 số học sinh nhắc lại ghi nhớ tr 30
Câu hỏi:
1. Nêu tác hại của sâu bệnh?
2. Thế nào là biến thái của côn trùng?
3. Thế nào là bệnh cây?
4. Nêu những dấu hiệu thường gặp ở cây bò sâu, bệnh?


5.Dặn dò:- Đọc trước bài 13.

IV. RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................

Tuần 10
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 10

CHỦ ĐỀ
NHẬN BIẾT SÂU BỆNH HẠI CÂY TRỒNG Ở ĐỊA PHƯƠNG
Bài 13
PHÒNG TRỪ SÂU, BỆNH
HẠI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
* Đạt chuẩn
- Biết vận dụng những cái đã học vào công việc phòng trừ sâu
bệnh
*Trên chuẩn
- Hiểu được những nguyên tắc và biện pháp phòng trừ sâu
bệnh hại
2. Kỹ năng:
Rèn kỹ năng phân tích tổng hợp
3. Thái độ:
- GDMT: Trên cơ sở phân tích ưu, nhược điểm của từng biện pháp, chỉ ra được biện pháp
cần ưu tiên trong phòng, trừ sâu, bệnh. Đối với biện pháp hóa học, cần biết cách khắc phục những
hậu quả có hại cho mơi trường. Từ những điêu kiện, hình thành ý thức tự giác bảo vệ cây trồng, đồng
thời bảo vệ mơi trường sống.
- BĐKH: Tun trun phở biến nâng cao nhận thức cho người dân để họ có khả năng sử dụng
thuốc hố học hiệu quả, hạn chế tởn thương do tác động của thuốc hố học đến sức khoẻ.

II.Chuẩn bò:
1. GV: Hình SGK phóng to
2. HS: Bảng phụ
III.Hoạt động dạy học:
1. Ổn đònh lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
1.Nêu tác hại của sâu bệnh
2.Côn trùng có mấy hình thức biến thái.Nêu đặc điểm từng hình
thức và cho ví dụ.
3.Bài mới: Mở bài:Hằng năm nước ta sâu bệnh đã làm thiệt hại
tới sản lượng thu hoạch nông sản.Do vậy việc phòng trù sâu bệnh
phải được tiến hành thường xuyên kòp thời.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
I. Nguyên tắc
HĐ1:


GV yêu cầu HS đọc
nguyên tắc phòng trừ
sâu bệnh hại Sgk để
trả lời câu hỏi:
- Tại sao phải phòng là
chính?
- Trừ sớm kòp thời
nhanh chóng và triệt
để như thế nào?
- Sử dụng tổng hợp
các biện pháp phòng

trừ như thế nào?
GV giải thích?
HĐ 2

GV yêu cầu hs hoạt
động nhóm hoàn
thành bảng phụ trang
31 SGK
GV giải thích tác dụng
của từng biện pháp
Ở đòa phương chúng
ta đã dùng những
biện pháp nào để
phòng trừ sâu bệnh?
Biện pháp này có ưu
nhược điểm gì?

1 HS đọc to trước
lớp
- HS trả lời
- Lớp nhận xét bổ
sung

HS thống nhất ý
kiến điền bảng phụ
- Đại diện nhóm
trả lời, các nhóm
khác nhận xét bổ
sung
- Bắt sâu, ngắt bỏ

cành ,lá bò bệnh,
dùng vợt,bẩy đèn
bã độc…
HS trả lời

HS quan sát SGK để
trả lời
Người ta dùng những loaiï HS trả lời,lớp
thuốc nào để trừ sâu nhận xét, bổ sung
bệnh?
HS quan sát hình 23 SGK
để trả lời câu hỏi
- Thuốc hóa học được
sử dụng trừ sâu bệnh
bằng cách nào?
- Biện pháp này có
ưu,nhược điểm gì?
HS trả lời
- Để nâng cao hiệu
quả của thuốc và
khắc phục các nhược
điểm của thuốc cần
đảm bảo những yêu
HS trả lời
cầu gì?
?Ở đòa phương đã
HS trả lời
sử dụng thiên đòch
Lớp nhận xét ,bổ
như thế nào để

sung
diệt sâu bệnh?
Biện pháp này có
HS tiếp thu
ưu nhược điểm gì?

phòng trừ sâu
bệnh:
- Phòng là chính
-Trừ sớm, trừ kòp
thời, nhanh chóng và
triệt để
- Sử dụng tổng hợp
các biện pháp phòng
trừ

II.Các biện pháp
phòng trừ sâu
bệnh hại:
1.Biện pháp canh
tác va øsử dụng
giống chống sâu
bệnh:
- Vệ sinh đồng ruộng,
làm đất
- Gieo trồng đúng thời
vụ
- Chăm sóc kòp thời
,bón
phân hợp lí

- Luân phiên các loại
cây trồng khác nhau
trên một đơn vò diện
tích
2.Biện pháp thủ
công:
- Ưu: đơn giản ,dễ
thực hiện, có hiệu
quả
- Nhược:tốn công,
hiệu quả thấp
3.Biện pháp hóa
học:
- Ưu:diệt sâu bệnh
nhanh,ít tốn công
- Nhược:gây độc cho
người, cây trồng, vật
nuôi, ô nhiễm môi
trường.

4. Biện pháp sinh
học;


Thế nào là biện
- Ưu:có hiệu quả cao
không gây ô nhiễm
pháp kiểm dòch thực
môi trường
vật?

- Nhược: diệt không
GV giải thích lại cho HS
triệt để
hiểu
5. Biện pháp kiểm
*Liên hệ thực tế:Ở
dòch thực vật:
nước ta hiện nay có
nhiều ca bò ngộ độc
- Kiểm tra những sản
thực phẩm do ăn
phẩm nông lâm
thức ăn
nghiệp khi vận
Phải ăn chín uống
chuyển từ nơi này
sôi,rửa kỹ rau qua.û
đến nơi khác.
- BĐKH: Tun truyền phổ
- BĐKH: Tun trun phở biến
biến nâng cao nhận thức cho
nâng cao nhận thức cho người
người dân để họ có khả năng sư
dân để họ có khả năng sử dụng
dụng thuốc hố học hiệu quả,
thuốc hố học hiệu quả, hạn chế
hạn chế tổn thương do tác động
tởn thương do tác động của
của thuốc hố học đến sức
thuốc hố học đến sức khoẻ.

khoẻ.
4.Củng cố:
- Nêu những nguyên tắc phòng trừ sâu bệnh.
- Có mấy biện pháp phòng trừ sâu bệnh? Nêu ưu nhược điểm.
5.Dặn dò:
- Về nhà học bài, làm bài tập.
- Tìm các nhãn lọ thuốc để thực hành tiết sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................................
Tuần 1
PHẦN I
TRỒNG TRỌT
Ngày soạn :
Ngày dạy:

CHƯƠNG I
ĐẠI CƯƠNG VỀ KĨ THUẬT TRỒNG TRỌT
Tiết 1 Bài 1 + 2
VAI TRÒ, NHIỆM VỤ CỦA TRỒNG TRỌT
KHÁI NIỆM VỀ ĐẤT TRỒNG VÀ THÀNH PHẦN
CỦA ĐẤT TRỒNG

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
* Đạt chuẩn
- Đất trồng gồm những thành phần nào?
- Biết được nhiệm vụ của trồng trọt và một số biện pháp thực
hiện.
* Trên chuẩn
- Hiểu được đất trồng là gì?

- Hiểu được vai trò của trồng trọt
- Vai trò của đất trồng đối với cây trồng
2. Kó năng :
- Rèn luyện các thao tác trong lao động sản xuất trồng trọt để ch̉n
bò bước vào cuộc sống sản xuất sau khi TN
- Quan sát các loại đất
3. Thái độ :


- Có hứng thú trong học tập kó thuật nông nghiệp và coi trọng sản
xuất trồng trọt.
- Có ý thức giữû gìn, bảo vệ tài nguyên môi trường đất.
- GDMT: Trồng trọt có vai trò rất lớn trong việc điêu hoà khơng khí, cải tạo mơi trường.Tăng sản
lượng nơng sản, tránh mất cân bằng sinh thái mơi trường biển và vùng ven biển.
- THNL: Trồng trọt có vai trò rất lớn trong việc tích luỹ năng lượng, chuyển hố năng lượng mặt
trời thành thế năng trong các hợp chất hữu cơ.
- GDUPVBDKHVPCTT: Trồng các cây họ đậu, tăng tưới tiêu, kiểm sốt dịch hại cây trồng. Phát
triển mơ hình thuỷ canh, khí canh để tăng năng suất, chất lượng nơng sản, thích ứng với BDKH và
giảm nhẹ rủi ro thiên tai.
II. Chuẩn bò:
1.
GV:
- Tranh hình 1 và một số tranh ảnh liên quan đến nội dung bài học.
- Bảng phụ
2.
HS: Đọc trước bài trong SGK
III. Các hoạt động dạy và học:
1.
Ổn đònh lớp:
2.

Kiểm tra bài cũ: Khơng kiểm tra
3.
Vào bài mới:
Như các em đã biết , nước ta là một nước đa số sống bằng nghề
nông nghiệp. Vì vậy trồng trọt và đất trồng có vai trò quan trọng
trong nền kinh tế quốc dân. Vai trò của trồng trọt trong nền kinh tế
quốc dân là gì? Đất trồng có vai trò gì đối với sản xuất nông
nghiệp và lâm nghiệp?
Hoạt động của GV
HĐ 1:
GV hướng dẫn HS,
cho HS quan sát H. 1/
SGK
GV hướng dẫn HS
chỉ từng mũi tên.
- Vai trò thứ 1 của
trồng trọt là gì ?
- Vai trò thứ 2 của
trồng trọt là gì ?
- Vai trò thứ 3 của
trồng trọt là gì ?
- Vai trò thứ 4 của
trồng trọt là gì ?
GV yêu cầu HS thảo
luận nhóm rút ra
kết luận.
GV có thể hỏi bổ
sung thêm.
- Kể tên một số
cây lương thực, thực

phẩm, công nghiệp
mà em biết?
THMT: Nếu mơi trường bị

Hoạt động của HS
HS các nhóm thảo
luận rút ra:
- KL1: Lương thực, thực
phẩm cho con người
- KL2: Nguyên liệu
cho ngành công
nghiệp.
- KL3 : Thức ăn cho
chăn nuôi
- KL4: Nông sản,
xuất khẩu

- Lúa ,ngô …
- Rau, su hào
+ HS: Ảnh hưởng khơng tốt
tới sự sinh trưởng và phát
triển của cây trờng, làm

Nội dung
I. Vai trò và nhiệm
vụ của trồng trọt:
1. Vai trò của
trồng trọt:
- Cung cấp lương thực,
thực phẩm cho con

người
- Cung cấp thức ăn
cho chăn nuôi
- Cung cấp nguyên
liệu cho ngành công
nghiệp
- Cung cấp nông sản
để xuất khẩu


ơ nhiễm sẽ ảnh hưởng như
thế nào tới cây trờng và đời
sống của con người?
THNL:Trờng trọt có vai trò
rất lớn trong việc điều hòa
khơng khí,tích lũy năng
lượng,chuyển hóa năng
lượng mặt trời thành thế
năng trong các hợp chất hữu
cơ.
GV dẫn dắt HS dựa
vào vai trò để đi
đến nhiệm vụ
u cầu HS chọn những
nhiệm vụ của trồng trọt trong
SGK
VD : Sản xuất nhiều
lúa ngô, khoai, sắn
là nhiệm vụ của
sản xuất nào?

GV chốt lại cho học
sinh ghi bài
Ngoài các nhiệm vụ trên trồng
trọt còn cung cấp năng lượng
cho con người và các sinh vật
khác
- GDUPVBDKHVPCTT:
Trồng các cây họ đậu, tăng
tưới tiêu, kiểm sốt dịch hại
cây trồng.
THNL: mở rộng diện tích
cây trờng là 1 hình thức tích
luỹ, dự trữ năng lượng hiệu
quả từ ng̀n năng lượng
mặt trời,
GV cho các nhóm
làm phiếu học tập
trong SGK
- Sử dụng giống
mới, năng suất cao,
bón phân đầy đủ,
phòng trừ sâu bệnh
nhằm mục đích gì ?
- Khai hoang lấn
biển nhằm mục đích
gì?
- Tăng vụ trên đơn
vò diện tích như thế
nào?
Sau khi các nhóm

trả lời
GV rút ra kết luận
cho cả lớp

giảm năng śt cây trờng,
ảnh hưởng đời sống của con
người.

2. Nhiệm vụ của
trồng trọt:
- Đảm bảo lương
thực, thực phẩm cho
-1,2,4,5,6
tiêu dùng trong nước
-Lương thực
và xuất khẩu.
HS lắng nghe
- Việc điêu hòa khơng khí,tích
Các nhóm bổ sung lũy năng lượng,chuyển hóa
cho nhau
năng lượng mặt trời thành thế
HS hoạt động cá năng trong các hợp chất hữu
nhân để rút ra các cơ.
kết luận
HS khác nhận xét,
bổ sung

- Tăng năng suất

- Tăng diện tích

-Tăng nông sản
Đại diện nhóm trả
lời, nhóm khác
nhận xét, bổ sung.

3. Để thực hiện
nhiệm vụ của
trồng trọt cần sử
dụng những biện
pháp gì ?

- Khai hoang, lấn
biển.
- Tăng vụ trên đơn vò
diện tích đất trồng,
- Áp dụng biện pháp
kó thuật tiên tiến.


GV chốt lại ý kiến
cho học sinh ghi bài
THMT: Cần phải phát triển
trờng trọt,làm tăng sản lượng
nơng sản,vừa bảo vệ tránh
làm mất cân bằng sinh thái
mơi trường biển và vùng ven
biển.
- GDUPVBDKHVPCTT:
Phát triển mơ hình thuỷ canh,
khí canh để tăng năng suất,

chất lượng nơng sản, thích ứng
với BDKH và giảm nhẹ rủi ro
thiên tai.
HĐ 2:
GV nêu câu hỏi
- Cây trồng muốn
sống và phát triển
được trên đất hay
đá ?
GV cho HS trả lời
GV yêu cầu HS đọc
phần 1 SGK
- Đất trồng là gì ?
- Lớp than đá tơi
xốp có phải là lớp
đất trồng không?
- Tại sao?
GV chốt lại cho HS ghi
bài
GV cho HS quan sát H2
SGK
- Đất trồng có vai
trò như thế nào?
- Quan sát 2 hình có
gì khác nhau
- Ngoài ra đất còn
có thêm vai trò nào
nữa?
- Ngoài đất ra cây
trồng có thể sống

trên môi trường
nào nữa?
GV nhận xét và rút
ra kết luận.
THMT:Nếu MT bị ơ nhiễm
( nhiều hố chất đợc hại,
nhiều kim loại nặng…) sẽ
ảnh hưởng khơng tốt tớisự
sinh trưởng và phát triển của
cây trờng, làm giảm năng

II. Khái niệm về
- Đất
đất trồng và
thành phần của
đất trồng:
1. Khái niệm về
đất trồng
- Đất trồng là lớp
a. Đất trồng là
bề mặt tơi xốp của gì?
vỏ trái đất,…
- Là lớp bề mặt tơi
- Thực vật không
xốp của vỏ trái
phát triển được
đất, trên đó cây
- đá biến đổi thành trồng có thể sinh
đất
sống và sản xuất ra

Các nhóm nhận xét sản phẩm.
GV chốt lại
HS hoạt động độc
lập trả lời câu hỏi
b. Vai trò của
- Cung cấp nước, ôxi,
đất trồng.
chất dinh dưỡng…
Đất trồng là môi
- Một hình có giá
trường cung câp
đỡ, một hình không
nước, chất dinh

- Giữ cây đứng dưỡng, ôxi cho cây
vững
và giúp cây đứng
vững.
- Nước

- Khí, lỏng, rắn

2. Thành phần
của đất trồng:
- 3 thành phần chính :
Chất lỏng, chất rắn,


- Nứơc
śt, chất lượng c̣c nơng

sản, từ đó ảnh hưởng gián
- Vô cơ, hữu cơ
tiếp tới vật ni và con
người.
- 92-98%
- BĐKH: Thiên tai gây ra
mưa lớn, lũ quét.. gây thiệt
- Chiếm ít nhưng rất
hại về người và tài sản.
quan trọng
GV giới thiệu cho HS
sơ đồ 1 về thành
phần của đất trồng
- Đất trồng trọt
gồm những thành
phần nào?
GV có thể gợi ý cho
học sinh biết chất khí
- Phần chất lỏng
là gì?
- Phần rắn bao
gồm những chất gì?
- Thành phần vô
cơ chiếm bao nhiêu?
- Thành phần hữu
cơ chiếm bao nhiêu?
- BĐKH: Nhiệt độ MT tăng
cao làm cho hệ vi sinh vật
trong đất hoạt động mạnh
giải phóng CO2 vào khí

quyển nhanh hơn.

chất khí. Trong đó
chất rắn gồm chất
vô cơ và chất hữu


4. Củng cố:
Cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
- Trồng trọt có vai trò gì trong đời sống nhân dân và nền kinh tế
ở đòa phương em ?
- Hãy cho biết nhiệm vụ của ngành trồng trọt?
- Nêu khái niệm của đất trồng?
- Vai trò của đất trồng?
- Đất trồng gồm những thành phần nào?
GV nhận xét tiết học
5. Dặn dò: Học bài, trả lời câu hỏi SGK. Đọc trước bài mới.
IV.

RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………

Tuần 2
Ngày soạn
Ngày dạy:
Tiết 2

TRỒNG

Bài 3 MỘT SỐ TÍNH CHẤT CHÍNH CỦA ĐẤT


I. Mục tiêu :
1.

Kiến thức :


* Đạt chuẩn
- Biết được khái niệm, thành phần cơ giới của đất.
* Trên chuẩn
- Hiểu thế nào là đất chua,kiềm, trung tính.
- Vì sao đất giữ được nước và chất dinh dưỡng.
- Thế nào là độ phì nhiêu của đất.
2.
Kó năng:
- Rèn luyện tư duy, kó năng cho HS.
- Xác định đươc thành phần cơ giơi và độ pH của đất bằng phương pháp đơn giản.
3.
Thái độ
Có ý thức bảo vệ, duy trì, nâng cao độ phì nhiêu của đất.
- THMT: Độ pH đất có thể thay đởi, mơi trường đất tốt lên hay xấu đi tuỳ thuộc vào việc sử dụng
đất. Hiện nay ở nước ta việc chăm bón khơng hợp lí, chặt phá rừng bừa bãi…giảm độ phì nhiêu.
- GDUPVBDKHVPCTT: thiên tai làm gia tăng các hiện tượng bão, lũ quét…cần tiến hành cải tạo
đất chua: bón vơi, thau chua…
II. Chuẩn bò:
1.
GV: - Tranh ảnh có liên quan, phiếu học tập. Giáo trình trồng trọt
2.
HS: Đọc trước bài ở nhà
II. Các hoạt động dạy và học:

1.
Ổn đònh lớp:
2.
Kiểm tra bài cũ:
- Vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt?
- Nêu khái niệm của đất trồng, vai trò của đất trồng
- Đất trồng gồm những thành phần nào?
3.
Vào bài mới:
Như các em đã biết cây trồng sống và phát triển được trên đất.
Vậy thành phần và thính chất của đất trồng có ảnh hưởng tới
năng suất và chất lượng nông sản. Muốn sử dụng đất hợp lí cần
biết được đặc điểm và thính chất của đất…
Hoạt động của GV
HĐ 1:
GV yêu cầu HS đọc phần 1
SGK
- Phần rắn của đất bao
gồm những phần nào?
GV nói thêm cho HS về
phần vô cơ

Hoạt động của
HS

Dựa vào bài cũ HS
các nhóm mhắc
lại thành phần (vô
cơ, hữu cơ)
GV cho HS tự thảo

luận sau đó HS trả
lời - GV rút ra kết
- Vậy thành phần cơ giới luận chung
- Tỉ lệ % của các
của đất là gì ?
- Dựa vào thành phần cơ hạt cát, sét, limon.
giới của đất chia đất làm - 3 loại: đất cát,
đất sét và đất
mấy loại?
thòt
HĐ 2:
GV cho HS thông tin SGK
- pH
- Độ chua, độ kiềm của
đất được đo bằng gì?
- 0- 14
- Trò số pH dao động trong
phạm vi nào?
Các nhóm thảo
* Các loại đất khác nhau có

Nội dung
I. Thành phần cơ
giới của đất là
gì?
- Là tỉ lệ phần
trăm của các hạt:
cát, sét, limon
trong đất tạo nên
thành phần cơ

giới của đất
II. Độ chua, độ
kiềm của đất:
- Căn cứ vào độ
pH, người ta chia
đất thành 3 loại:
đất chua, đất
kiềm và đất trung
tính.


độ PH khác nhau
- Căn cứ vào trò số pH
người ta chia đất làm mấy
loại?
- Với giá trò nào của pH
là đất chua
- Với giá trò nào của pH
là đất kiềm
- Với giá trò nào của pH
là đất trung tính?
* Người ta chia vậy để có
kế hoạch sử dụng.Vì mỗi
loại cây trồng thích hợp pH
nhất đònh
*THMT: Đợ pH đất có thể thay đởi,
mơi trường đất tốt lên hay xấu đi tùy
tḥc vào việc sử dụng đất như bón vơi
làm trung hòa đợ chua của đất hoặc
bón nhiều,liên tục mợt số loại phân hóa

học làm cho đất bị chua.
- GDUPVBDKHVPCTT: thiên tai làm
gia tăng các hiện tượng bão, lũ quét…
cần tiến hành cải tạo đất chua: bón vơi,
thau chua…
HĐ 3:
-Y/C HS đọc thông tin SGK
- Vì sao đất có khả năng
giữ được nước, chất dinh
dưỡng?
GV cho HS làm bảng 1 SGK
? Mơi trường ơ nhiễm có ảnh hưởng tới
khả năng giữ nước và chất dinh dưỡng
của đất khơng?
- Ảnh hưởng rất lớn nên làm cho cây
trồng khơng phát triển dẫn đến khơ héo,
vàng ua và chết từ từ,…
Liên hệ, Giáo dục HS.
GV nhấn mạnh: các loại đất
có nhiều hạt kích thước bé
chứa nhiều mùn, giữ được
nước và, chất dinh dưỡng
tốt.
HĐ 4:
GV cho HS đọc thông tin SGK
- Ở đất thiếu nước cây
trồng phát triển như thế
nào?
- Ở đất đủ nước, chất
dinh dưỡng cây trồng phát

triển như thế nào?- Độ phì
nhiêu của đất là gì?- Ngoài
độ phì nhiêu còn yếu tố
nào khác?

luận, sau đó đại
diện nhóm trả lời:
- 3 loại: đất chua,
đất kiềm và đất
trung tính.
- pH <6,5
- pH>7,5
- pH: 6,6 – 7,4

- Đất chua: pH< 6,5
- Đất trung tính: pH= 6,67,5
- Đất kiêm :pH> 7,5
- Bón vơi, thau chua…

III.
Khả
năng
giữ
nước

chất dinh dưỡng:
HS các nhóm thảo
luận rút ra: cát,
sét, limon
HS trả lời


- Đất giữ được
nước và các chất
dinh dưỡng là nhờ
vào các hạt: cát,
sét, limon và chất
mùn.
IV. Độ phì nhiêu
của đất là gì?
HS các nhóm thảo - Là khả năng
luận, rút ra kết của đất có thể
cho cây trồng có
luận:
năng suất cao.
HS trả lời
- Muốn có năng
- Rửa trơi, xói mòn làm cho suất cao cần: đất
phì nhiêu, thời tiết
đất bị giảm độ phì nhiêu 1
cách nghiêm trọng.
thuận lợi, giống
tốt và chăm sóc
tốt, bón nhiêu phân hữu
cơ.


THMT: Chăm bón khơng hợp lí, chặt
phá rừng bừa bãi gây ra hậu quả gì cho
đất?
- GDUPVBDKHVPCTT: làm đúng kỹ

thuật, chống xói mòn, bón nhiều phân
hữu cơ và bón đúng loại, đúng cách.
4. Củng cố: - HS đọc ghi nhớ SGK
- Thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính?
- Độ phì nhiêu của đất là gì?
5.Dặn dò :
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK.
- Chuẩn bò bài mới
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………
Tuần 3
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 3

BIỆN PHÁP SỬ DỤNG, CẢI TẠO VÀ
BẢO VỆ ĐẤT
I. Mục tiêu
Kiến thức
* Đạt chuẩn
- Biết các biện pháp cải tạo và bảo vệ đất.
* Trên chuẩn
- Hiểu được ý nghóa của việc sử dụng đất hợp lí.
2.
Kó năng
- Rèn luyện quan sát,phân tích tổng hợp
3.
Thái độ : Có ý thức chăm sóc,sử dụng đất hợp lí bảo vệ,cải tạo đất
vườn,đất đồi nhằm đảm bảo độ phì nhiêu và bảo vệ mơi trường
- THMT: Đất khơng phải là nguồn tài ngun vơ tận. Sự gia tăng dân số, tập qn canh tác lạc hậu,

khơng đung kỹ thuật,lạm dụng phân hố học và thuốc bảo vệ thực vật,do nạn đốt phá rừng tràn lan.
- THNL: Diện tích cây xanh giảm sẽ làm cho mặt đất bị nung nóng bởi ánh nắng mặt trời, vừa lãng
phí nguồn năng lượng, vừa làm cho nhiệt độ trái đất tăng lên, ảnh hưởng xấu đến mơi trườngvà cuộc
sống của các sinh vật trên trái đất, làm tăng nhanh diện tích đất hoang hố.
- GDUPVBDKHVPCTT: các biện pháp sử dụng và cải tạo đất 1 cách hợp lí, nhằm nâng cao năng
suất cây trồng, vật ni, đáp ứng đủ lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng và xuất khẩu là biện pháp
quan trọng góp phần ứng phó với BĐKH, giảm thiểu tác động của thiên tai.
1.

II. Chuẩn bò
1.
2.

GV: Tranh ảnh H 3. H4 .H5,bảng phụ
HS: Đọc trước bài ở nhà

III. Các hoạt động dạy và học
1.
Ổn đònh lớp:
2.
Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là đất chua, đất kiềm và đất trung tính?
- Độ phì nhiêu của đất là gì?


3.
Vào bài mới:
Đất là tài nguyên q giá của quốc gia, là cơ sở của sản xuất
nông, lâm nghiệp .Vì vậy chúng ta phải biết cách sử dụng, cải tạo
và bảo vệ đất ntn cho hợp lí.

Hoạt động của GV
Hoạt động của
Nội dung
HS
HĐ 1:
HS đọc phần 1 SGK
1. Vì sao phải
GV cho HS nghiên cứu
sử dụng đất
phần 1 SGK
HS các nhóm làm
hợp lí
- Vì sao phải sử dụng việc độc lập sau
đất hợp lí?
đó đại diện các
Các nhóm bổ sung
nhóm đứng dậy
GV chốt lại
bổ sung cho nhau
GV cho HS làm bài tập 1
- Dân số ngày càng tăng,
nhu cầu về lương
vào vở bài tập theo
- Tăng NS, sản
thực, thực phẩm
mẫu bảng 1
lượng
tăng theo mà
- Thâm canh tăng vụ
trên đơn vò diện tích có

- Tăng số lượng diện tích đất
trồng có hạn.
tác dụng gì ?
sản phẩm
- Tại sao người ta không
bỏ đất hoang.
- Làm cho cây
- Trồng cây phù hợp
trồng sinh trưởng
2. Biện pháp
với đất có tác dụng như phát triển tốt
cải tạo đất và
thế nào?
năng suất cao
bảo vệ đất
- Đất khơng phải là nguồn tài ngun
vơ tận.
HĐ 2:
GV cho HS biết một số
loại đất cần cải tạo
HS các nhóm thảo
GV: Đất xám ,đất bạc
luận rút ra kết
màu, đất phèn
luận: nghèo chất
- Theo em tại sao người
dinh dưỡng
ta cải tạo các loại đất
xám,đất phèn mà
- Có nhiều muối

không cải tạo đất phì
cây trồng không
nhiêu.
phát triển được
- Tại sao cải tạo đất
- Nhiều chất phèn
mặn?
- Tại sao phải cải tạo
- Canh tác
đất phèn
- Thuỷ lợi
GV cho HS quan sát Hình 3,
- Bón phân
4, 5 và phát phiếu học - Đất mỏng nghèo
- Nhằm nâng cao năng
tập số 2
śt cây trờng, vật ni,
chất dinh dưỡng
- Mục đích của biện
đáp ứng đủ lương thực,
pháp cày sâu bừa kó có HS các nhóm trả thực phẩm cho tiêu dùng
và x́t khẩu là biện
tác dụng gì?
lời
pháp quan trọng góp
- Biện pháp đó được
phần ứng phó với
dùng cho đất nào?
- Diện tích đất xói mòn trơ
BĐKH, giảm thiểu tác

Tương tự như vậy GV đặt
sỏi đá, đất xám bạc màu
đợng của thiên tai.
ngày càng tăng. Đất mặn,
câu hỏi cho các nhóm
đất phèn cũng là loai đất
trả lời
cần cải tạo.
- Vì sao đất ngày càng xấu đi?
- Khi đất bị xấu ta cần phải cải tạo


như thế nào?
GV rút ra kết luận
THMT:?Kể mợt số biện pháp cụ thể
liên quan đến bảo vệ mơi trường?
THNL:Sự gia tăng dân số, tập qn
canh tác lạc hậu, khơng đúng kỹ
tḥt,lạm dụng phân hố học và
thuốc bảo vệ thực vật,do nạn đốt
phá rừng tràn lan diện tích cây
xanh giảm làm cho mặt đất bị nung
nóng bởi ánh nắng mặt trời,vừa
lãng phí ng̀n năng lượng,vừa làm
nhiệt đợ bề mặt trái đất tăng lên,làm
ảnh hưởng xấu đến mơi trường và
c̣c sống của các sinh vật trên trái
đất.
- Chúng ta phải có ý thức cải tạo và
bảo vệ đất vườn của gia đình.

- GDUPVBDKHVPCTT: các biện
pháp sử dụng và cải tạo đất 1 cách
hợp lí, nhằm nâng cao năng śt
cây trờng, vật ni, đáp ứng đủ
lương thực, thực phẩm cho tiêu
dùng và x́t khẩu là biện pháp
quan trọng góp phần ứng phó với
BĐKH, giảm thiểu tác đợng của
thiên tai.
4. Củng cố: Cho học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
- Vì sao phải cải tạo đất?
- Người ta thường dùng những biện pháp nào để cải tạo đất?
- Nêu những biện pháp cải tạo đất đã được áp dụng ở địa phương em.
5. Dặn dò:- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Chuẩn bò bài mới: ch̉n bị phân hóa học theo tở đạm, lân, kali,vơi, than cho tiết thực
hành
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

…………………………………………………………………………………………………
Tuần 4
Ngày soạn:
Ngày dạỵ:
Tiết 4

Bài 8
THỰC HÀNH
NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI PHÂN HOÁ HỌC
THÔNG THƯỜNG

I.


Mục tiêu
1.Kiến thức : * Ch̉n: Phân biệt được một số loại phân hoá học
thông thường
2.Kó năng : Rèn luyện kó năng quan sát phân tích,thực hành
3.Thái độ : Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường

II.

Chuẩn bò


1.
GV :
- Mẫu phân hoá học.
- OÁng nghiệm thủy tinh hoặc cốc
- Đèn cồn
- Than củi
- Kẹp sắt gắp than
- Thìa nhỏ, diêm hoặc quẹt
2.
HS : Mẫu phân hoá học, than củi
III.

Các hoạt động dạy và học

1.
Ổn đònh lớp:
2.
Kiểm tra bài cũ:

- Kiểm tra mẫu vật của học sinh
3.
Vào bài mới: “ Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống “. Trong nơng nghiệp có nhu
cầu bón phân, do đó chung ta cần biết các loại phân như thế nào? Bài TH này sẽ giup các em nhận
biết các loại phân hố học.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ 1:
- HS các nhóm kiểm 1. Vật liệu và
GV chia học sinh làm 6 tra lại đồ thí nghiệm
dụng cụ cần thiết
nhóm
GV đã phát xuống
GV yêu cầu HS đọc
xem đã đầy đủ chưa 2.
Qui trình thực
phần 1 SGK
- Mẫu phân hoá học hành:
GV giáo dục ý thức
thường dùng
thực hành cho HS
- OÁng nghiệm TT
GV phát đồ thí
- Đèn cồn
nghiệm cho từng
- Than củi
- Kẹp sắt
nhóm ,kiểm tra mẫu phân
- Thìa nhỏ, bật lửa,
của các nhóm

GV đưa các mẫu phân bón đã nước sạch
ch̉n bị và đánh số trước cho
các nhóm
HĐ 2:
3.Thực hành
GV treo tranh giảng
a. Phân biệt nhóm phân
giải lần thứ 1 sau
bón hòa tan và nhóm ít hoặc
đó GV yêu cầu các
khơng hòa tan:
nhóm
- Hòa tan: đạm,kali
Lưu ý: HS phân biệt
- Khơng hoặc ít hòa tan: Phân
nhóm tan và không
lân và vơi
tan
b. Phân biệt trong nhóm
GV yêu cầu HS nhìn
phân bón hòa tan:
- Có mùi khai: Phân đạm
lên bảng GV vừa
- Khơng có mùi khai: kali
nói vừa thao tác
c. Phân biệt trong nhóm
cho học sinh thấy
phân bón ít hoặc khơng hòa
từng bước,của từng thí
HS các nhóm quan

tan:
nghiệm
sát từng bước GV
- Màu nâu, nâu xám, trắng
HĐ 3:
làm mẫu
xám : lân
GV phát phiếu học
HS các nhóm tự
tập cho các nhóm
giác làm thí nghiệm - Màu trằng, dạng bột: vơi
để HS vừa làm vừa độc lập một thư kí
điền vào phiếu học
có trách nhiệm ghi
tập
lại kết quả
HS làm GV đi xuống
các nhóm kiểm tra


và uốn nắn các
nhóm làm chưa chính
xác
GV nhắc các nhóm bám theo
các bước trong SGK để làm
thí nghiệm cho chính xác
GV u cầu các nhóm vừa
làm vừa ghi kết quả vào mẩu

Sau khi TH xong các

nhóm tự giác đánh
giá cho điểm

4.Tổng kết bài TH :
-

HS thu dọn dụng cụ vệ sinh
Ghi kết quả thí nghiệm vào vở BT
GV cho đáp án để HS tự đánh giá
GV đánh giá kết quả giờ TH của HS
+ Sự chuẩn bò + Thực hiện qui trình, an toàn lao động + Kết quả TH
5. Dặn dò: Nộp bài thực hành theo nhóm - Trả lời câu hỏi SGK - Xem trước
bài kế tiếp

IV. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………………
Tuần 5
Ngày soạn:
Ngày dạy:

TÁC DỤNG CỦA PHÂN BÓN TRONG
TRỒNG TRỌT
Tiết 5

I.

Mục tiêu:

1. Kiến thức :
* Đạt chuẩn

- Biết được các loại phân bón thường dùng
* Trên chuẩn
- Tác dụng của phân bón đối với cây trồng và đất
2. Kó năng : Biết phân biệt các loại phân bón
3. Thái độ : Biết tận dụng các sản phẩm phụ (cành, lá…), cây
hoang dại để làm phân bón
- THMT: Nếu bón phân hữu cơ tươi chưa phân hủy cây trờng khơng hấp thụ được,vừa làm ơ
nhiễm mơi trường nước,đất,khơng khí,gây bệnh cho người và đợng vật.
- THNL: bón phân khơng cân đối làm giảm chất lượng sinh học của nơng sản, gián tiếp gây
bệnh cho người và đợng vật, vừa gây lãng phí.
- GDUPVBDKHVPCTT:khơng sử dụng đúng các loại phân bón thì sẽ làm giảm năng śt và
chất lượng cây trờng, đờng thời làm gia tăng sự BĐKH.
II.
1.
2.
III.
1.
2.

Chuẩn bò:
GV : Tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học và hình SGK
HS : Đọc trước bài mới
Các hoạt động dạy và học:
Ổn đònh lớp:
Kiểm tra bài cũ:
Khơng kiểm tra


3.
Vào bài mới:

Như các em đã biết , Từ xa xưa ông cha ta đã nói: “Nhất nước, nhì
phân, tam cần, tứ giống”. Câu tục ngữ này phần nào đã nói lên
tầm quan trọng của phân bón trong trồng trọt. Vậy phân bón có
tầm quan trọng như thế nào?
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ 1:
I. Phân bón là gì?
Ở nhà các em thường bón loại
Đạm, lân, kali, NPK…,phân
phân hóa học nào cho cây
bò, heo, gà…
trồng?
GV cho HS đọc phần 1 HS đọc phần 1 SGK
SGK
trả lời câu hỏi GV
đặt ra.
- Phân bón là gì ?
- Là thức ăn do
GV bổ sung thêm:
con người bổ sung
các chất dinh dưỡng
cho cây trồng
trong phân là: đạm,
lân, kali.Ngoài ra còn có
ngun tố vi lượng
- Là thức ăn của
- Phân được chia
- 3 loại: hữu cơ, hoá cây do con người bổ
làm mấy loại?

học và vi sinh.
sung cho.
- Đó là những
- Có 3 nhóm phân
nhóm nào?
bón chính:
GV cho học sinh dựa
+ Phân hữu cơ.
Phân
chuồng,
vào sơ đồ 2 SGK để
+ Phân vô cơ
phân bắc
phân tích
+ Phân vi sinh
- Phân hữu cơ gồm
- Đạm, lân ,kali
những loại phân
nào?
- Do làm bằng dung
- Phân hoá học gồm
dòch hoá học
những loại phân
- Nhờ các vi sinh
nào?
- Tại sao người ta gọi vật chuyển hoá.
HS hoàn thành
là phân hoá học?
- Tại sao gọi là phân phiếu học tập số 1.
II. Tác dụng của

vi sinh?
phân bón:
HS dựa vào Hình 6
GV cho HS làm phiếu
SGK để trả lời câu
học tập dựa vào sơ
hỏi.
đồ 2.
- Tăng độ phì
HĐ 2:
nhiêu của đất,tăng
Làm tăng độ phì
GV cho HS quan sát
chất lượng nơng sản
nhiêu của đất, làm
HS khác nhận xét, tăng năng suất cây
Hình 6 SGK
bổ sung
- Phân bón có
trồng và chất lượng
GV chốt lại
ảnh hưởng như thế
nông sản.
nào đến đất, năng
suất và chất lượng
nông sản?
THMT:?Bón phân ch̀ng
còn tươi hay nhiều q có làm HS trình bày theo hiểu
ảnh hưởng tới mơi trường
biết.

sống của cây trờng và con
HS lắng nghe
người khơng?


GV lưu ý cho HS:
nhờ có phân bón
mà độ phì nhiêu
của đất nhiều hơn,
có nhiều chất dinh
dưỡng hơn nên cây
trồng phát triển
tốt, năng suất
cao. Nếu bón
nhiều quá hoặc ít
quá sẽ không
tốt.Bón phân hoai,
khơng bón phân tươi làm ơ
nhiễu mơi trường sống của
con người và sự phát triển cây
trờng-> năng śt.
VD: Cây lúa (nhiều
quá sẽ như thế
nào, ít quá sẽ như
thế nào?)
Nếu bón phân hữu cơ tươi
chưa phân hủy cây trờng
khơng hấp thụ được,vừa làm
ơ nhiễm mơi trường
nước,đất,khơng khí,gây bệnh

cho người và đợng vật.
- THNL: bón phân khơng
cân đối làm giảm chất lượng
sinh học của nơng sản, gián
tiếp gây bệnh cho người và
đợng vật, vừa gây lãng phí.
GDUPVBDKHVPCTT:khơng
sử dụng đúng các loại phân
bón thì sẽ làm giảm năng śt
và chất lượng cây trờng, đờng
thời làm gia tăng sự BĐKH.
4. Củng cố : GV cho 1-2 HS đọc phần ghi nhớ SGK
- Phân bón là gì? Phân hữu cơ gồm những loại phân nào?
- Bón phân vào đất có tác dụng gì?
5. Dặn dò:- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
- Đọc trước bài số 8 SGK, chuẩn bò cho tiết sau
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………....................
....
Tuần 6
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Tiết 6


Bài 9

CÁCH SỬ DỤNG VÀ BẢO QUẢN CÁC LOẠI

PHÂN BÓN THÔNG THƯỜNG

I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
* Đạt chuẩn :
HS biết được cách bón phân, cách sử dụng và bảo quản các loại
phân bón thông thường
* Trên chuẩn
HS hiểu được ưu,nhược điểm của các cách bón phân
THMT: Cách sử dụng và bảo quản các loại phân bón thơng thường. Dựa trên cơ sở các đặc điểm
phân bón mà suy ra cách sử dụng, bảo quản hợp lí, bảo vệ, chống ơ nhiễm mơi trường.
THNL:Bón phân,vừa đủ,cân đối,bảo quản đung là cách tiết kiệm có hiệu quả, mơ hình bioga.
GDUPVBDKHVPCTT: ủ phân hữu cơ cho hoai mục để giảm khí mêtan, giảm sự bốc hơi NH 3,
N2O. Bảo quản các loại phân hố học tránh thất thốt phân gây ơ nhiễm MT, hoặc chuyển hố thành
khí thải nhà kính, góp phần gây BĐKH.
2. Kó năng : Rèn luyện kó năng quan sát phân tích
3.Thái độ : Tiết kiệm và bảo vệ môi trường khi sử dụng các
loại phân bón
II. Chuẩn bò:
1.GV : Phóng to các hình H7, H8, H9, H10.Bảng phụ
2.HS : Đọc trước bài SGK tr/20
III. Các hoạt động dạy và học:
1.
Ổn đònh lớp:
2.
Kiểm tra bài cũ:
Phân bón là gì? Tác dụng của phân bón
3.
Vào bài mới: Đối với nhà nơng cần phải biết cách bón phân và cách sử dụng phân
bón.

Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ 1:
HS các nhóm nghiên
1. Cách bón
GV cho HS nghiên cứu SGK
cứu SGK H7, H8, H9,
phân:
H7, H8, H9, H10
H10
HS các nhóm làm
việc độc lập đại diện
- Người ta bón phân nhằm nhóm trả lời
mục đích gì ?
TK:
- Có mấy thời kì bón phân? - Cung cấp chất dinh
- Theo em thế nào là bón dưỡng
lót?
- Có 2 thời kì
- Phân bón có
- Theo em thế nào là bón - Bón trước khi trồng
thể bón trước
thúc?
- Là bón trong thời
khi gieo trồng
gian sinh trưởng và
(bón lót ) và
- Có mấy cách bón phân?
phát triển của cây.

bón trong thời
GV: mỗi cách bón đều có
- 4 cách bón
gian sinh trûng
ưu và nhược điểm của nó
và phát triển
GV cho HS Quan sát H7, H8, HS hoàn thành phiếu
của cây (bón
H9, H10
học tập số 1
thúc)
Sau đó GV đưa ra đáp án Đại diện các nhóm trả lời
- Có các cách
đúng
bón phân sau:
+ Theo hốc ƯĐ:1,9 (NĐ: 3)
bón theo hốc,
+ Theo hàng ƯĐ :1,9(NĐ: 3)
bón theo hàng,


+ Bón vãi hàng: ƯĐ : 6,9
(NĐ: 4)
+ Phun trên lá ƯĐ :1.2.5 (NĐ:
8)
HĐ 2:
GV cho HS nghiên cứu SGK
sau đó phát phiếu học tập
số 2
- Những đặc điểm chủ

yếu của phân hữu cơ là gì?
- Với đặc điểm đó phân
hửu cơ dùng để bón bón
lót hay bón thúc
- Phân đạm, Kali, hỗn hợp
có đặc điểm gì?
- Với đặc điểm đó phân
kali, hỗn hợp dùng để bón
gì?
Ở nhà các em trồng cây thường sử dụng
cách bón phân nào?
GDMT:Bón phân như thế nào để
khơng ơ nhiễm mơi trường?
THNL:Bón phân,vừa đủ,cân đối,bảo
quản đúng là cách tiết kiệm có hiệu
quả.
GDUPVBDKHVPCTT: ủ phân hữu cơ
cho hoai mục để giảm khí mêtan, giảm
sự bốc hơi NH3, N2O. Bảo quản các loại
phân hố học tránh thất thốt phân gây
ơ nhiễm MT, hoặc chủn hố thành
khí thải nhà kính, góp phần gây BĐKH.
HĐ3:
GV cho HS đọc phần 3 SGK
- Vì sao người ta không để
lẫn các loại phân với nhau?
- Phân chuồng bảo quản
như thế nào?
THMT:? Nếu bảo quản phân khơng tốt
có ảnh hưởng tới mơi trường sống của

con người hay khơng?Kể ra mợt số dẫn
chứng.
GV nói thêm:phân ch̀ng cần ủ tại
ch̀ng hoặc ủ thành đống đậy kín ,xử
lí phân bắc khỏi ơ mhiễm mơi trường
tận dụng rác thải để làm phân vi
sinh.Phân hóa học cất khơng cho trẻ
em tiếp xúc vì mợt số loại như u rê, đạm
giống đường ăn…..nguy hiểm
THNL:Sử dụng phân hữu cơ có hiệu
quả đang áp dụng nhiều địa phương
của nước ta là mơ hình bioga vừa cung
cấp nhiên liệu cho sinh hoạt,vừa phân
giải chất hữu cơ đờng thời khơng gây ơ

phun trên lá ,bón
vải.

- Khó tan
- Bón lót
- Dễ tan
- Bón thuc
HS các nhóm hoàn
thành phiếu học tập
thứ 2 dựa trên câu
hỏi gợi ý

2. Cách sử
dụng các loại
phân bón

thông
thường :
- Phân hữu cơ,
phân lân dùng
bón lót
- Phân đạm,
Kali, hỗn hợp
dùng để bón
thúc
- Giảm khí mêtan,
giảm sự bốc hơi NH3,
N2O.

- Xảy ra các phản
ứng
HS trả lời
HS trả lời

HS trình bày theo hiểu biết
HS lắng nghe

3. Bảo quản
các loại phân
bón thông
thường :
- Phân hoá
học: Không để
lẫn các loại
phân với nhau.
Để nơi cao ráo

thoáng mát.
- Phân chuồng
ủ thành đống,
dùng bùn ao
trát kín.
- Đựng trong
chum, vại sành
đậy kín hoặc
gói bằng bao ni
lông.
- Tránh thất thốt
phân gây ơ nhiễm MT,
hoặc chủn hố


nhiễm mơi trường.
GDUPVBDKHVPCTT: Bảo quản các
loại phân hố học tránh thất thốt phân
gây ơ nhiễm MT, hoặc chủn hố
thành khí thải nhà kính, góp phần gây
BĐKH.

thành khí thải nhà
kính, góp phần gây
BĐKH.

4.Củng cố : GV cho 1-2 HS đọc phần ghi nhớ SGK
- Thế nào là bón lót, bón thúc?
- Phân hữu cơ và phân chuồng thường dùng bón lót hay bón thúc ?
Vì sao ?

5. Dặn dò:
- Học bài, làm bài tập
- Đọc trước bài 10 ch̉n bị cho tiết học sau
IV.RÚT KINH NGHIỆM

.............................................................................................................................................
..

.........................................................................................................................
..................................

Tuần 7
Ngày soạn:
Ngày dạy :
Tiết 7
Bài 10
I.

VAI TRÒ CỦA GIỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
CHỌN TẠO GIỐNG CÂY TRỒÂNG

Mục tiêu:

1.Kiến thức:
* Đạt chuẩn
- Biết được vai trò và các tiêu chí của giống cây trồng tốt,một số phương pháp chọn tạo giống
cây trồng
* Trên chuẩn
- Hiểu được phương pháp chọn lọc,phương pháp lai ,phương pháp gây đột biến
2. Kó năng : Rèn luyện kó năng so sánh phân tích, tổng hợp

3. Thái độ : Có ý thức q trọng, bảo vệ các giống cây
trồng q hiếm ở đòa phương.
GDUPVBDKHVPCTT:chọn tạo các giống cây trờng có khả năng chịu nóng, chịu lạnh, chống
chịu ơ nhiễm, chống chịu sâu bệnh, chịu mặn để giảm thiểu tác hại do thiên tai gây ra.
II.

Chuẩn bò:
1. GV: Phóng to các hình H11, H12, H13, H14 và sưu tầm thêm tranh
ảnh có liên quan.
2. HS: Mang mẫu vật bắp ngô, một loại giống cũ.

III.

Các hoạt động dạy và học:

1.Ổn đònh lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: 15’
1/ Thế nào là bón lót, bón thúc? Có các cách bón phân nào? ( 4 đ )
2/ Cách bảo quản các loại phân bón thơng thường như thế nào? ( 6 đ )


Đáp án:
1/ Phân bón có thể bón trước khi gieo trồng (bón lót ) và bón
trong thời gian sinh trûng và phát triển của cây (bón thúc) ( 3 đ )
- Có các cách bón phân sau: bón theo hốc, bón theo hàng, phun
trên lá ,bón vải.( 1 đ )
2/ - Phân hoá học: Không để lẫn các loại phân với nhau. Để nơi cao
ráo thoáng mát.( 2 đ )
- Phân chuồng ủ thành đống, dùng bùn ao trát kín. ( 2 đ )
- Đựng trong chum, vại sành đậy kín hoặc gói bằng bao ni lông.( 2 đ )

3.Vào bài mới: Như chúng ta đã biết mỗi loại cây trồng gồm
nhiều giống khác nhau. Mỗi loại giống mang nhiều đặc điểm riêng
biệt. Có giống chòu hạn tốt, có giống chòu sâu bệnh kém... Những
tính chất này sẽ quyết đònh giá trò của giống, năng suất , phẩm
chất. Vậy vai trò của giống như thế nào và phương pháp chọn tạo
giống ra sao?…
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Nội dung
HĐ 1
HS các nhóm làm
I. Vai trò của
GV cho HS nghiên cứu việc độc lập sau đó giống cây trồng:
H11, kết hợp với
đại diện các nhóm
tranh phóng to
trả lời
Giống cây trồng
Sau đó GV cho HS trả
tốt có tác dụng
lời câu hỏi a,b,c,
làm tăng NS, tăng
vào vở bài tập
- Tăng năng suất
chất lượng nông
- Thay giống cũ
sản, tăng vụ và thay
bằng giống mới có
-Tăng vụ gieo trồng
đổi cơ cấu cây
tác dụng gì?

trong năm
trồng
- Sử dụng giống
ngắn ngày có tác
dụng gì đến vụ gieo
- Thay đổi cơ cấu cây
trồng trong năm?
trồng
- Sử dụng giống
- Làm tăng năng
ngắn ngày có ảnh
suất, tăng chất
hưởng như thế nào
lượng nông sản,
đến cơ cấu cây
tăng vụ và thay đổi
trồng ?
cơ cấu cây trồng.
- Qua đây em thấy
II. Tiêu chí của
giống có vai trò như
giống cây trồng
Cá nhân HS tự
thế nào đối với
tốt:
nghiên cứu và chọn
cây trồng
( 1,3,4,5)
HĐ 2:
- Sinh trưởng tốt trong

HS khác nhận xét
GV cho HS làm bài
điều kiện , khí hậu
tập trong SGK và
đất đai và trình độ
chọn ra các tiêu chí
canh tác của đòa
của giống tốt
phương
GV chốt lại cho HS ghi
- Có chất lượng tốt
bài
- Có NS cao và ổn
GV nói thêm :
đònh
- Chống chòu được
Biết được các tiêu chí một
giống tốt có thể áp dụng tốt
sâu bệnh
trong sản xuất
GDUPVBDKHVPCTT:ch
ọn tạo các giống cây trờng có
khả năng chịu nóng, chịu


lạnh, chống chịu ơ nhiễm,
chống chịu sâu bệnh, chịu
mặn để giảm thiểu tác hại do
thiên tai gây ra.
HĐ3:

GV cho HS đọc phần
thông tin SGK và
quan sát hình H12
Theo em thế nào là
phương pháp chọn lọc
?
- Vì sao so sánh giống khởi
đầu với giống địa phương?
u cầu HS cho ví dụ
- Phương pháp tiếp
theo là phương pháp
gì?
GV u cầu HS giải thích
phương pháp của cây ngơ
cây ngô
GV chốt lại cho HS ghi
bài
Ngoài 2 phương pháp
trên còn phương
pháp nào khác?
GV u cầu HS nêu nội dung
từng bước bằng phương pháp
gây đột biến và cho ví dụ

HS nghiên cứu SGK
HS trả lời câu hỏi III. Phương pháp
của GV
chọn tạo giống
HS khác nhận xét cây trồng:
bổ sung

a. Phương pháp chọn
lọc
HS trả lời

b. Phương pháp lai

HS trả lời
c. Phương pháp đột
biến

4. Củng cố:
- GV cho 1-2 HS đọc phần ghi nhớ SGK
- Giống cây trồng có vai trò như thế nào trong trồng trọt?
- Thế nào là phương pháp chọn lọc và phương pháp gây đột biến?
5. Dặn dò:
- Học bài, trả lời câu hỏi SGK
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..........................
......


×