Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Giáo án Toán 4 chương 1 bài 7: Dãy số tự nhiên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (61.94 KB, 4 trang )

BÀI 7:
DÃY SỐ TỰ NHIÊN
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Biết được số tự nhiên và dãy số tự nhiên.
-nêu được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.
II.Đồ dùng dạy học:
-Vẽ sẵn tia số như SGK lên bảng (nếu có thể).
III.Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.KTBC:
-GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm -2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo
các bài tập 2c, 2d của tiết 13, kiểm tra VBT dõi để nhận xét bài làm của bạn.
về nhà của một số HS khác.
c. 50 076 342; d. 57 634 002.
- 1 em đọc lại các số ở bài 4
-GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-GV: Giờ học toán hôm nay các em sẽ -HS nghe.
được biết về số tự nhiên và dãy số tự nhiên.
b.Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự
nhiên:
-2 đến 3 HS kể. Ví dụ: 5, 8, 10, 11, 35,
-GV: Em hãy kể một vài số đã học. (GV 237, …
ghi các số HS kể là số tự nhiên lên bảng,
các số không phải là số tự nhiên thì ghi
riêng ra một góc bảng.)
-2 HS lần lượt đọc.


-GV yêu cầu HS đọc lại các số vừa kể.
-HS nghe giảng.
-GV giới thiệu: Các số 5, 8, 10, 11, 35,
237, … được gọi là các số tự nhiên.
-4 đến 5 HS kể trước lớp.
-GV: Em hãy kể thêm một số các số tự
nhiên khác.
-GV chỉ các số đã viết riêng từ lúc đầu và
nói đó không phải là số tự nhiên.
-2 HS lên bảng viết, HS cả lớp viết vào
-GV: Bạn nào có thể viết các số tự nhiên giấy nháp.
theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0 ? -Dãy số trên là các số tự nhiên, được sắp
-GV hỏi lại: Dãy số trên là dãy các số gì ? xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ
Được sắp xếp theo tứ tự nào ?
số 0.
-GV giới thiệu: Các số tự nhiên sắp xếp -HS nhắc lại kết luận.


theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0
được gọi là dãy số tự nhiên.
-GV viết lên bảng một số dãy số và yêu -HS quan sát từng dãy số và trả lời.
cầu HS nhận xét đâu là dãy số tự nhiên, đâu
không phải là dãy số tự nhiên.
+Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu
1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, …
số 0. Đây chỉ là một bộ phận của dãy số
tự nhiên.
+Không phải là dãy số tự nhiên vì sau số
0, 1, 2, 3, 4, 5, 6.
6 có dấu chấm (.) thể hiện số 6 là số cuối

cùng trong dãy số. Dãy số này thiếu các
số tự nhiên lớn hơn 6. Đây chỉ là một bộ
phận của dãy số tự nhiên.
+Không phải là dãy số tự nhiên vì thiếu
0, 5, 10, 15, 20, 25, 30, …
các số ở giữa 5 và 10, ở giữa 10 và 15, ở
giữa 15 và 20, ở giữa 25 và 30, …
-Là dãy số tự nhiên, dấu ba chấm để chỉ
0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, …
các số lớn hơn 10.
-HS quan sát hình.
-GV cho HS quan sát tia số như trong
SGK và giới thiệu: Đây là tia số biểu diễn
các số tự nhiên.
-GV hỏi: Điểm gốc của tia số ứng với số
nào ?
-Mỗi điểm trên tia số ứng với gì ?
-Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số
theo thứ tự nào ?
-Cuối tia số có dấu gì ? Thể hiện điều gì ?
-GV cho HS vẽ tia số. Nhắc các em các
điểm biểu diễn trên tia số cách đều nhau.
c.Giới thiệu một số đặc điểm của dãy số
tự nhiên
-GV yêu cầu HS quan sát dãy số tự nhiên
và đặt câu hỏi giúp các em nhận ra một số
đặc điểm của dãy số tự nhiên.
+Khi thêm 1 vào số 0 ta được số nào ?
+Số 1 là số đứng ở đâu trong dãy số tự
nhiên, so với số 0 ?

+Khi thêm 1 vào số 1 thì ta được số nào ?

-Số 0.
-Ứng với một số tự nhiên.
-Số bé đứng trước, số bé đứng sau.
-Cuối tia số có dấu mũi tên thể hiện tia số
còn tiếp tục biểu diễn các số lớn hơn.
-HS lên vẽ.
-Trả lời câu hỏi của GV.

+Số 1.
+Đứng liền sau số 0.
+Số 2, số 2 là số liền sau của số 1.


Số này đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so
với
số 1?
+Khi thêm 1 vào số 100 thì ta được số
nào ? Số này đứng ở đâu trong dãy số tự
nhiên, so với số 101.
+GV giới thiệu: Khi thêm 1 vào bất kì số
nào trong dãy số tự nhiên ta cũng được số
liền sau của số đó. Như vậy dãy số tự nhiên
có thể kéo dài mãi và không có số tự nhiên
lớn nhất.
+GV hỏi: Khi bớt 1 ở 5 ta được mấy ? Số
này đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so
với số 5 ?
+Khi bớt 1 ở 4 ta được số nào ? Số này

đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so với số
4?
+Khi bớt 1 ở 100 ta được số nào ? Số này
đứng ở đâu trong dãy số tự nhiên, so với số
100 ?
+Vậy khi bớt 1 ở một số tự nhiên bất kì ta
được số nào ?
+Có bớt 1 ở 0 được không ?
+Vậy trong dãy số tự nhiên, số 0 có số
liền trước không ?
+Có số nào nhỏ hơn 0 trong dãy số tự
nhiên không ?
+Vậy 0 là số tự nhiên nhỏ nhất, không có
số tự nhiên nào nhỏ hơn 0, số 0 không có số
tự nhiên liền trước.
+GV hỏi tiếp: 7 và 8 là hai số tự nhiên
liên tiếp. 7 kém 8 mấy đơn vị ? 8 hơn 7
mấy đơn vị ?
+1000 hơn 999 mấy đơn vị ? 999 kém
1000 mấy đơn vị ?
+Vậy hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn
hoặc kém nhau bao nhiêu đơn vị ?
d.Luyện tập, thực hành :
Bài 1
-GV yêu cầu HS nêu đề bài.

+Số 101 là số liền sau của số 100.
+HS nghe và nhắc lại đặc điểm.

+Được 4 đứng liền trước 5 trong dãy số

tự nhiên.
+Số 3, là số liền trước 4 trong dãy số tự
nhiên.
+Số 99, là số đứng liền trước 100 trong
dãy số tự nhiên.
+Ta được số liền trước của số đó.
+Không.
+Số 0 không có số liền trước.
+Không có.

+7 kém 8 là 1 đơn vị, 8 hơn 7 là 1 đơn vị.
+1000 hơn 999 là 1 đơn vị, 999 kém
1000 là 1 đơn vị.
+Hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị.

-HS đọc đề bài.
-Ta lấy số đó cộng thêm 1.


-Muốn tìm số liền sau của một số ta làm
như thế nào ?
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
-GV cho HS tự làm bài.
bài tập vào VBT.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?

-Tìm số liền trước của một số rồi viết vào
ô trống.

-Ta lấy số đó trừ đi 1.

-Muốn tìm số liền trước của một số ta làm
như thế nào ?
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
-GV yêu cầu HS làm bài.
bài vào VBT.
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3
-Hơn hoặc kém nhau 1 đơn vị.
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó hỏi:
Hai số tự nhiên liên tiếp hơn hoặc kém -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
nhau bao nhiêu đơn vị ?
bài vào VBT.
-GV yêu cầu HS làm bài.
- Một HS nêu đặc điểm của dãy số trước
-GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên lớp:
bảng, sau đó cho điểm HS.
a) Dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ số
Bài 4
909.
-GV yêu cầu HS nêu đặc điểm của từng b) Dãy các số chẵn.
dãy số.
c) Dãy các số lẻ.
-HS cả lớp.
4.Củng cố- Dặn dò:
-GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
làm bài tập và chuẩn bị bài sau.
* RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY:
.............................................................................................................................................

.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................



×