Tải bản đầy đủ (.pdf) (150 trang)

Báo cáo đánh giác tác động môi trường Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái Mekong Pearl 0903034381 TNX

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.81 MB, 150 trang )

Báo cáo ĐTM Dự án “Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái MeKong Pearl”

BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN “KHU DU LỊCH NGHỈ DƯỠNG SINH
THÁI MEKONG PEARL”

Địa điểm: Tỉnh Bến Tre

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Bất Động Sản Sài Gòn Phương Nam
Đơn vi tự vấn: Công ty Cổ phần tư vấn dầu tư Thảo Nguyên Xanh

1


Báo cáo ĐTM Dự án “Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái MeKong Pearl”

MỤC LỤC ................................................................................ Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................................... 5
DANH MỤC HÌNH ................................................................................................................ 8
MỞ ĐẦU................................................................................................................................... 9
1. Xuất xứ Dự án .............................................................................................................9
1.1. Hoàn cảnh ra đời của Dự án .....................................................................................9
1.2. Tổ chức phê duyệt Dự án đầu tư ............................................................................10
1.3. Mối quan hệ của Dự án với các quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt. ........................................................................10
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM .......................................................... 11
2.1. Các văn bản pháp luật, các quy chuẩn và tiêu chuẩn .............................................11
2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định của các cấp có thẩm quyền về Dự án.................14
2.3. Nguồn tài liệu, dữ liệu do Chủ Dự án tạo lập .........................................................15
2.4. Nguồn tài liệu, dữ liệu do Chủ Dự án tạo lập .........................................................15


3. Tổ chức thực hiện ĐTM ............................................................................................16
3.1. Chủ đầu tư ..............................................................................................................16
3.2. Cơ quan tư vấn lập báo cáo ĐTM ..........................................................................16
4. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM .............................................................18
4.1. Phương pháp ĐTM .................................................................................................18
4.2. Các phương pháp khác ...........................................................................................18
CHƯƠNG 1. MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN ........................................................................20
1.1. Tên dự án ................................................................................................................20
1.2. Chủ dự án................................................................................................................20
1.3. Vị trí địa lý của dự án .............................................................................................20
1.3.1. Vị trí thực hiện Dự án ..........................................................................................20
1.3.2. Mối tương quan với các đối tượng xung quanh khu vực Dự án .........................20
1.3.3. Mô tả hiện trạng khu đất thực hiện Dự án ...........................................................21
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án ...................................................................................21
1.4.1. Mục tiêu, phạm vi của Dự án ..............................................................................21
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của Dự án ...............................22
1.4.3. Biện pháp tổ chức thi công, công nghệ thi công các hạng mục công trình của Dự
án ...................................................................................................................................26
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Bất Động Sản Sài Gòn Phương Nam
Đơn vi tự vấn: Công ty Cổ phần tư vấn dầu tư Thảo Nguyên Xanh

2


Báo cáo ĐTM Dự án “Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái MeKong Pearl”

1.4.4. Danh mục máy móc, thiết bị dự kiến ..................................................................32
1.4.5. Nguyên, nhiên, vật liệu đầu vào và các chủng loại sản phẩm đầu ra của Dự án 34
1.4.6. Tiến độ thực hiện Dự án ......................................................................................37
1.4.7. Tổng mức đầu tư ..................................................................................................39

1.4.8. Tổ chức quản lý và thực hiện Dự án ...................................................................39
CHƯƠNG 2. ĐIỀU KIỆN MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN VÀ KINH TẾ -...................43
XÃ HỘI KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN......................................................................43
2.1. Điều kiện tự nhiên ..................................................................................................43
2.1.1. Điều kiện về địa lý, địa chất ................................................................................43
2.1.2. Điều kiện về khí tượng, thủy văn ........................................................................44
2.1.3. Hiện trạng chất lượng các thành phần môi trường đất, nước, không khí ............46
2.1.4. Hiện trạng tài nguyên sinh học ............................................................................50
2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội xã Tân Thạch ................................................................50
2.2.1. Điều kiện kinh tế xã Tân Thạch ..........................................................................50
2.2.2. Điều kiện xã hội xã Tân Thạch............................................................................51
CHƯƠNG 3. ĐÁNH GIÁ CÁC TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG ....................................53
3.1. Đánh giá tác động ...................................................................................................53
3.1.1. Đánh giá tác động môi trường giai đoạn chuẩn bị Dự án....................................53
3.1.2. Đánh giá tác động trong giai đoạn thi công xây dựng.........................................53
3.1.3. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn hoạt động của Dự án .................79
3.1.4. Đánh giá, dự báo tác động gây nên bởi các rủi ro, sự cố của Dự án ...................90
3.2. Nhận xét về mức độ chi tiết và mức độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo .94
CHƯƠNG 4. BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA, GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG TIÊU
CỰC VÀ PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ RỦI RO, SỰ CỐ CỦA DỰ ÁN .....................96
4.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của dự án .....................96
4.1.1. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực của Dự án trong giai
đoạn chuẩn bị .................................................................................................................96
4.1.2. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực của Dự án trong giai đoạn
thi công xây dựng ..........................................................................................................97
4.1.3. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu tác động tiêu cực của Dự án trong giai đoạn
vận hành .......................................................................................................................112
4.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố.....................................123
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Bất Động Sản Sài Gòn Phương Nam
Đơn vi tự vấn: Công ty Cổ phần tư vấn dầu tư Thảo Nguyên Xanh


3


Báo cáo ĐTM Dự án “Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái MeKong Pearl”

4.2.1. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của Dự án trong giai
đoạn thi công ...............................................................................................................123
4.2.2. Biện pháp quản lý, phòng ngừa và ứng phó rủi ro, sự cố của Dự án trong giai
đoạn vận hành ..............................................................................................................125
4.3. Phương án tổ chức thức hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường ........130
4.3.1. Dự toán kinh phí cho chương trình quản lý môi trường....................................130
4.3.2. Tổ chức thực hiện ..............................................................................................131
CHƯƠNG 5. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG .....133
5.1. Chương trình quản lý môi trường .........................................................................133
5.2. Chương trình giám sát môi trường .......................................................................140
5.2.1. Giám sát môi trường trong giai đoạn thi công ..................................................140
5.2.2. Giám sát môi trường trong giai đoạn đi vào hoạt động .....................................141
CHƯƠNG 6. THAM VẤN CỘNG ĐỒNG.....................................................................143
6.1. Tóm tắt về quá trình thực hiện tham vấn cộng đồng ............................................143
6.1.1. Tóm tắt quá trình tổ chức tham vấn UBND Xã Tân Thạch ..............................143
6.1.2. Tóm tắt quá trình tổ chức họp tham vấn cộng đồng dân cư Xã Tân Thạch ......144
6.2. Kết quả tham vấn cộng đồng ................................................................................144
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT .....................................................................146
1. Kết luận....................................................................................................................146
2. Kiến nghị .................................................................................................................147
3. Cam kết ....................................................................................................................147
3.1. Cam kết tuân thủ theo đúng phương án quy hoạch ..............................................147
3.2. Cam kết quản lý và kiểm soát ô nhiễm môi trường .............................................147
3.3. Cam kết thực hiện các yêu cầu theo Quyết định được phê duyệt của báo cáo ĐTM

.....................................................................................................................................148
3.4. Cam kết khác ........................................................................................................148
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................149
PHỤ LỤC .............................................................................................................................150

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Bất Động Sản Sài Gòn Phương Nam
Đơn vi tự vấn: Công ty Cổ phần tư vấn dầu tư Thảo Nguyên Xanh

4


Báo cáo ĐTM Dự án “Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái MeKong Pearl”

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BOD5

Nhu cầu ôxy sinh hóa sau 5 ngày đo ở 20oC

BTCT

Bê tông cốt thép

CTR

Chất thải rắn

CTNH

Chất thải nguy hại


COD

Nhu cầu oxy hóa học

DO

Ôxy hòa tan

ĐTM

Đánh giá tác động môi trường.

KTXH- ANQP

Kinh tế xã hội- An ninh quốc phòng

PCCC

Phòng cháy chữa cháy

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

SS

Chất rắn lơ lửng

TCVN


Tiêu chuẩn Việt Nam

TCXDVN

Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam

UBND

Ủy ban nhân dân

UBMTTQ

Ủy ban mặt trận tổ quốc

WHO

Tổ chức Y tế Thế giới.

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Bất Động Sản Sài Gòn Phương Nam
Đơn vi tự vấn: Công ty Cổ phần tư vấn dầu tư Thảo Nguyên Xanh

5


Báo cáo ĐTM Dự án “Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái MeKong Pearl”

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1. Các cán bộ tham gia thực hiện ĐTM .......................................................................16
Bảng 1.1 : Cơ cấu sử dụng đất của dự án ..............................................................................23
Bảng 1.2. Danh mục máy móc, thiết bị chính sử dụng trong quá trình thi công Dự án .....32

Bảng 1.3. Danh mục máy móc, thiết bị chính sử dụng trong giai đoạn hoạt động .............33
Bảng 1.4. Khối lượng nguyên vật liệu thi công của Dự án ..................................................34
Bảng 1.5. Lượng nhiên liệu sử dụng cho các máy móc, thiết bị thi công ...........................35
Bảng 1.6. Bảng tính toán nhu cầu dùng nước (*)..................................................................36
Bảng 1.7. Tiến độ thực hiện Dự án ........................................................................................38
Bảng 1.8. Bảng tóm tắt thông tin chính của Dự án ...............................................................41
Bảng 2.1. Vị trí đo đạc lấy mẫu hiện trạng môi trường không khí khu vực Dự án ............47
Bảng 2.2 Chất lượng môi trường không khí khu vực Dự án................................................47
Bảng 2.3. Vị trí lấy mẫu hiện trạng môi trường nước khu vực Dự án .................................48
Bảng 2.4. Chất lượng môi trường nước mặt khu vực Dự án ................................................49
Bảng 3.1. Các hoạt động và nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải ......................54
Bảng 3.2. Đối tượng tự nhiên bị tác động trong giai đoạn thi công .....................................54
Bảng 3.3. Đặc trưng nguồn ô nhiễm môi trường không khí ................................................59
Bảng 3.4. Hệ số ô nhiễm đối với các loại xe của một số chất ô nhiễm chính .....................60
Bảng 3.5. Nồng độ các chất ô nhiễm từ các phương tiện vận chuyển .................................62
Bảng 3.6. Hệ số phát thải chất ô nhiễm của các máy móc, thiết bị thi công .......................63
Bảng 3.7. Tổng lượng phát thải của một số thiết bị thi công ...............................................64
Bảng 3.8. Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải máy phát điện................65
Bảng 3.9. Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm ................................................................67
Bảng 3.10: Nồng độ các chất ô nhiễm trong nước thải thi công, xây dựng ........................68
Bảng 3.11. Thành phần CTNH phát sinh trong giai đoạn xây dựng ...................................71
Bảng 3.12. Mức độ tiếng ồn điển hình của các thiết bị, phương tiện thi công ở khoảng
cách 2m ....................................................................................................................................72
Bảng 3.13. Mức ồn gây ra do các phương tiện thi công theo khoảng cách.........................74
Bảng 3.14. Mức độ gây rung của một số loại máy móc xây dựng ......................................75
Bảng 3.15. Nguồn gây tác động có liên quan đến chất thải trong giai đoạn hoạt động .....80
Bảng 3.16. Nguồn gốc ô nhiễm môi trường không khí và chất ô nhiễm chỉ thị .................81
Bảng 3.17. Tải lượng ô nhiễm phát thải của xe máy ............................................................81
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Bất Động Sản Sài Gòn Phương Nam
Đơn vi tự vấn: Công ty Cổ phần tư vấn dầu tư Thảo Nguyên Xanh


6


Báo cáo ĐTM Dự án “Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái MeKong Pearl”

Bảng 3.18. Nồng độ các chất ô nhiễm tại các khoảng cách khác nhau ...............................82
Bảng 3.19. Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải máy phát điện..............83
Bảng 3.20. Nguồn gốc ô nhiễm môi trường nước ................................................................84
Bảng 3.21. Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm..............................................................85
Bảng 3.22. Thành phần chủ yếu trong rác thải sinh hoạt......................................................86
Bảng 3.23. Danh mục mã số CTNH phát sinh ......................................................................87
Bảng 3.24. Mức ồn của các loại xe cơ giới ...........................................................................88
Bảng 3.25. Nguyên nhân sự cố bơm ......................................................................................93
Bảng 3.26. Mức độ chi tiết, tin cậy của các đánh giá ...........................................................94
Bảng 4.1 Một số sự cố về máy móc, thiết bị thường gặp và biện pháp khắc phục...........128
Bảng 4.2. Dự toán kinh phí thực hiện các công trình bảo vệ môi trường..........................130
Bảng 4.3. Các đơn vị liên quan trong chương trình quản lý và giám sát môi trường .......131
Bảng 5.1. Tổng hợp các tác động và biện pháp giảm thiểu ................................................134
Bảng 5.2. Nội dung giám sát môi trường không khí trong giai đoạn thi công ..................140
Bảng 5.3. Nội dung giám sát môi trường nước thải trong giai đoạn thi công ...................141

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Bất Động Sản Sài Gòn Phương Nam
Đơn vi tự vấn: Công ty Cổ phần tư vấn dầu tư Thảo Nguyên Xanh

7


Báo cáo ĐTM Dự án “Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái MeKong Pearl”


DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Hình ảnh nhà vệ sinh di động 2 buồng................................................................101
Hình 4.2. Sơ đồ thoát nước thải thi công và nước mưa chảy tràn trong quá trình thi công
................................................................................................................................................103
Hình 4.3. Quy trình thu gom xử lý nước mưa .....................................................................115
Hình 4.4. Sơ đồ thu gom nước thải sinh hoạt của Dự án ....................................................116
Hình 4.5. Quy trình xử lý nước thải bằng bể tự hoại 3 ngăn ..............................................117
Hình 4.6. Sơ đồ nguyên lý hoạt động hệ thống xử lý nước thải công suất 150 m3/ ngày
đêm .........................................................................................................................................118

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Bất Động Sản Sài Gòn Phương Nam
Đơn vi tự vấn: Công ty Cổ phần tư vấn dầu tư Thảo Nguyên Xanh

8


Báo cáo ĐTM Dự án “Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái MeKong Pearl”

MỞ ĐẦU
1. Xuất xứ Dự án
1.1. Hoàn cảnh ra đời của Dự án
Việt Nam đang trên con đường phát triển theo kịp nền kinh tế thế giới và khu vực.
Phát huy thế mạnh sẵn có trong vùng là động lực phát triển chung cho nền kinh tế
quốc gia. Với đà phát triển nhu cầu du lịch sinh thái, tham quan, nghỉ ngơi, giải trí của
người dân ngày một cao, du lịch sẽ là một trong các lĩnh vực có nhiều triển vọng phát
triển mạnh, đặc biệt là du lịch sinh thái. Tại các trung tâm đô thị như Bến Tre mức thu
nhập đầu người vùng nội thị tăng nhanh. Với mức thu nhập như trên, người dân có
khuynh hướng sử dụng một phần thu nhập của mình vào các hoạt động phục vụ đời
sống tinh thần, đặc biệt là sử dụng các ngày nghỉ cuối tuần, những lúc rảnh rỗi, những
kỳ nghỉ… để thư giãn, giải trí, du lịch và tìm kiếm không khí trong lành.

Các khu giải trí trong phạm vi nội thị và ngoại thành các thành phố lớn ngày càng
phát triển và trong nhiều dịp lễ tết lớn đã trở nên quá tải.
Khác với các loại hình du lịch tại các khu vui chơi giải trí gần trung tâm nội thị
thường có không gian hẹp, nhiều cảnh quan nhân tạo và chú trọng vào các loại hình
khác không lưu trú, loại hình du lịch đưa người tham quan tận hưởng những không
gian rộng, không khí trong lành với cảnh quan gần với tự nhiên và nhiều loại hình giải
trí dựa vào điều kiện tự nhiên. Các điều tra và dự báo cho thấy với đà gia tăng thu
nhập và phát triển của đô thị, người dân cũng có khuynh hướng kéo dài thời gian lưu
trú và tham quan, du lịch ở cự ly xa hơn. Do đó, du lịch được xem như lĩnh vực được
chú trọng và phát triển nhờ vào không gian thoáng và cảnh quan đa dạng, vừa thích
hợp với nhiều đối tượng thuộc nhiều giới (doanh nhân, người lao động, học sinh, sinh
viên, viên chức), nhiều loại hình tham quan (cá nhân, gia đình, lữ hành), nhiều mục
tiêu (tham quan, nghỉ dưỡng, du khảo, giải trí), vừa có thể phục vụ trong ngày hoặc dài
ngày, đồng thời cũng góp vào cải tạo cảnh quan, tạo ý thức bảo vệ môi trường và hệ
sinh thái.
Bến Tre là một tỉnh châu thổ nằm sát biển, có địa hình tương đối bằng phẳng, độ
cao từ 1 – 2m. Ở vùng đất giồng, cục bộ có nơi cao hơn địa hình chung quanh từ 3 –
5m, rải rác có những giồng cát xen kẽ với ruộng vườn, không có rừng cây lớn, chỉ có
một số rừng chồi và những dải rừng ngập mặn ven biển và ở các cửa sông. Bốn bề đều
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Bất Động Sản Sài Gòn Phương Nam
Đơn vi tự vấn: Công ty Cổ phần tư vấn dầu tư Thảo Nguyên Xanh

9


Báo cáo ĐTM Dự án “Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái MeKong Pearl”

có sông nước bao bọc. Bến Tre là một trong 13 tỉnh của đồng bằng sông Cửu Long,
được hợp thành bởi cù lao An Hóa, cù lao Bảo, cù lao Minh và do phù sa của 4 nhánh
sông Cửu Long (sông Tiền, sông Ba Lai, sông Hàm Luông và sông Cổ Chiêng) bồi tụ

nên qua nhiều thế kỷ. Hệ thống kênh rạch chằng chịt, ăn thông với nhau, nối liền với
các sông lớn: Mỹ Tho, Ba Lai, Hàm Luông và Cổ Chiêng, không chỉ thuận cho giao
thông thủy, mà còn tạo nên một tài nguyên nước dồi dào quanh năm cho nông nghiệp.
Có khí hậu nắng ấm, không khí trong lành, có cảnh quan thiên nhiên hoang sơ, đa
dạng. Đây là những lợi thế để Bến Tre là nơi rất thuận lợi cho việc đầu tư các dự án về
đầu tư du lịch. Do đó đã có nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước đến đăng ký được
đầu tư. Nhiều khu Resort cao cấp đã được đầu tư xây dựng tại Bến Tre, tạo cho nơi
đây trong tương lai gần sẽ trở thành nơi có các khu du lịch chất lượng và nổi tiếng của
Việt Nam.
Đầu tư ngành du lịch dịch vụ tại khu vực này có triển vọng, sẽ mang lại hiệu quả
kinh tế cao, đồng thời phù hợp với mục tiêu chung của Bến Tre về việc khai thác tiềm
năng thiên nhiên ưu đãi, giải quyết công ăn việc làm cho người lao động và góp phần
vào nguồn thu ngân sách của địa phương.
Sau khi nghiên cứu chính sách khuyến khích thu hút vốn đầu tư trong nước của
tỉnh Bến Tre, Công ty cổ phần Bất động sản Sài Gòn Phương Nam quyết định đầu tư
để xây dựng tại xã Tân Thạch một khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái. Khu du lịch này
sẽ thu hút một tầng lớp trung và cao cấp của xã hội tới địa phương, góp phần vào chiến
lược phát triển thương hiệu lãnh thổ của tỉnh Bến Tre, làm tăng trưởng kinh tế, nâng
cao giá trị tài nguyên thiên nhiên, xã hội nhân văn của địa phương.
Đây là Dự án đầu tư xây dựng mới Khu dân cư, thuộc mục 9 phụ lục II, Nghị định
số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi
trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo
vệ môi trường. Dự án thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
(ĐTM).
1.2. Tổ chức phê duyệt Dự án đầu tư
Cơ quan phê duyệt Báo cáo Dự án đầu tư là: Công ty Cổ phần Bất Động Sản Sài
Gòn Phương Nam.
1.3. Mối quan hệ của Dự án với các quy hoạch phát triển do cơ quan quản lý nhà
nước có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Bất Động Sản Sài Gòn Phương Nam

Đơn vi tự vấn: Công ty Cổ phần tư vấn dầu tư Thảo Nguyên Xanh

10


Báo cáo ĐTM Dự án “Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái MeKong Pearl”

Dự án xây dựng Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái MeKong Pearl là một dự án được
thiết kế và đầu tư xây dựng phù hợp với yêu cầu và quy hoạch phát triển chung của
tỉnh Bến Tre:
- Công văn số: 2534/UBND-TCĐT ngày 29 tháng 06 năm 2010 của UBND tỉnh Bến
Tre gửi Sở kế hoạch đầu tư; UBND huyện Châu Thành về việc phê duyệt chủ trương
đầu tư xây dựng khu nghỉ dưỡng sinh thái Mekong Pearl.
- Công văn số: 404/SXD-KTQH ngày 19 tháng 10 năm 2010 của Sở Xây Dựng tỉnh
Bến Tre về việc đóng góp ý kiếncho nhiện vụ quy hoạch chi tiết 1/500 khu nghỉ dưỡng
sinh thái Mekong Pearl.
- Công văn số: 208/TB-VPUNND ngày 08 tháng 11 năm 2010 Ý kiến kết luận ông
Nguyễn Văn Hiếu, phó chủ tịch UBND Tỉnh tại cuộc họp giải quyết vướng mắc trong
đầu tư dự án khu nghỉ dưỡng sinh thái Mekong Pearl.
- Công văn số: 4806/UBND-TCĐT ngày 25 tháng 11 năm 2010 của UBND tỉnh Bến
Tre gửi Bộ Giao Thông Vận Tải về việc xin thỏa thuận dự án đầu tư xây dựng khu
nghỉ dưỡng sinh thái Mekong Pearl, tỉnh Bến Tre.
- Công văn số: 8837/BGTVT-KCHT ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Bộ Giao Thông
Vận Tải về việc thỏa thuận dự án đầu tư xây dựng khu nghỉ dưỡng sinh thái Mekong
Pearl, tỉnh Bến Tre.
- Công văn số: 2818/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh Bến
Tre về việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của
huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre.
- Công văn số: 3331/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2011 của UBND tỉnh Bến
Tre về việc điều chỉnh phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 dự án khu nghỉ dưỡng sinh

thái Mekong Pearl.
2. Căn cứ pháp luật và kỹ thuật của việc thực hiện ĐTM
2.1. Các văn bản pháp luật, các quy chuẩn và tiêu chuẩn
- Luật Bảo vệ môi trường số 55/2014/QH13 ngày 23/06/2014 của Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 7;
- Luật tài nguyên nước 17/2012/QH13 của Quốc hội nước CHXHCNVN khóa XIII, kỳ
họp thứ 3 thông qua ngày 21/06/2012.

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Bất Động Sản Sài Gòn Phương Nam
Đơn vi tự vấn: Công ty Cổ phần tư vấn dầu tư Thảo Nguyên Xanh

11


Báo cáo ĐTM Dự án “Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái MeKong Pearl”

- Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/10/2013 của Quốc hội nước CHXHCN Việt
Nam;
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội nước CHXHCN
Việt Nam khóa XIII, có hiệu lực từ ngày 01/1/2015;
- Luật Bảo vệ sức khỏe nhân dân ban hành ngày 30/06/1989 của Quốc hội nước
CHXHCN Việt Nam khóa VIII, kỳ họp thứ 5;
- Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội nước CHXHCN
Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 8;
- Luật Lao động số 10/2012/QH13 ngày 18/06/2012 của Quốc hội nước CHXHCN
Việt Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 3.
- Luật hóa chất số 06/2007/QH12 đã được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam khóa XII, kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 21 tháng 11 năm 2007.
- Luật đa dạng sinh học số 20/2008/QH12 đã được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội
chủ nghĩa Việt Nam khoá XII, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 13 tháng 11 năm 2008.

- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ về Quản lý chất thải
và phế liệu;
- Nghị định 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định về đánh giá
môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ về việc quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
- Nghị định 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý
nước thải;
- Nghị định số 41/2007/NĐ-CP ngày 22/3/2007 của Chính phủ về xây dựng ngầm đô
thị;
- Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý
và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật đất đai.
- Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/08/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về
quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư.
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Bất Động Sản Sài Gòn Phương Nam
Đơn vi tự vấn: Công ty Cổ phần tư vấn dầu tư Thảo Nguyên Xanh

12


Báo cáo ĐTM Dự án “Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái MeKong Pearl”

- Nghị định số 79/2014/NĐ – CP của Chính phủ ngày 31/07/2014 quy định chi tiết thi
hành một số điều của PCCC và luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật PCCC;
- Nghị định 39/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 về quản lý không gian xây dựng ngầm
đô thị.

- Nghị định 155/2016/ NĐ- CP ngày 18/11/2016 về xử lý vi phạm pháp luật trong
lĩnh vực bảo vệ môi trường;
- Nghị định 03/2015/NĐ- CP ngày 06/01/2015 quy địnhveef xác định thiệt hại đối
với môi trường;
- Nghị định 119/2015/ NĐ- CP ngày 13/11/2015 quy định bảo hiểm bắt buộc trong
lĩnh vực xây dựng;
- Thông tư số 32/2015/TT-BGTVT trong phát triển kết cấu hạ tầng giao thông;
- Thông tư số 22/2010/TT-BXD ngày 03/12/2010 quy định về an toàn lao động trong
thi công xây dựng công trình;
- Thông tư số 09/2010/TT-BGTVT ngày 06/04/2010 của Bộ Giao thông vận tải quy
định về bảo vệ môi trường trong phát triển kết cấu hạ tầng giao thông;
- Thông tư 27/2015/TT-BTNMT ngày 29/05/2015 của BTNMT về đánh giá môi
trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường;
- Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/06/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định về Quản lý chất thải nguy hại;
- Thông tư số 04/2015/TT-BXD ngày 03/04/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về
thoát nước và xử lý nước thải;
- Thông tư số 07/2010/BXD ngày 28/7/2010 ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia an
toàn cháy cho nhà và công trình.
- Thông tư số 28/2011/BTNMT - Quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường
không khí xung quanh và tiếng ồn;
- Thông tư số 29/2011/BTNMT - Quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường
nước mặt lục địa;
- Thông tư số 30/2011/BTNMT - Quy định quy trình quan trắc nước dưới đất;
- Thông tư số 33/2013/BTNMT – Quy định quy trình kỹ thuật quan trắc môi trường
đất;

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Bất Động Sản Sài Gòn Phương Nam
Đơn vi tự vấn: Công ty Cổ phần tư vấn dầu tư Thảo Nguyên Xanh


13


Báo cáo ĐTM Dự án “Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái MeKong Pearl”

- Quyết định 44/2015/QĐ-UBND ngày 09/09/2015 Quy định quản lý bùn thải trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Quyết định 16/2014/ QĐ- UBND về phân vùng nguồn tiếp nhận nước thải;
- Quyết định số 88/2008/QĐ- UBND về thu phí vệ sinh và phí bảo vệ môi trường đối
với chất thải rắn.
- Văn bản số 3482/BXD-HĐXD ngày 30/12/2014 hướng dẫn một số nội dung liên
quan đến Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;
 Tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng
- QCXDVN 01:2008/BXD – Quy chuẩn xây dựng Việt Nam quy hoạch xây dựng;
- QCVN 05:2013/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí
xung quanh;
- QCVN 06:2009/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về một số chất độc hại trong
không khí xung quanh;
- QCVN 07:2009/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về ngưỡng chất thải nguy
hại;
- QCVN 08-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
mặt;
- QCVN 09-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
ngầm;
- QCVN 14:2008/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt;
- QCVN 26:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn;
- QCVN 27:2010/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về độ rung;
- Quyết định 3733:2002/BYT của Bộ Y tế - Quyết định về việc ban hành 21 tiêu chuẩn
vệ sinh lao động, 5 nguyên tắc, 7 thông số vệ sinh lao động;

- QCVN 01:2014/BXD – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng.
2.2. Các văn bản pháp lý, quyết định của các cấp có thẩm quyền về Dự án
- Công văn số: 2534/UBND-TCĐT ngày 29 tháng 06 năm 2010 của UBND tỉnh Bến
Tre gửi Sở kế hoạch đầu tư; UBND huyện Châu Thành về việc phê duyệt chủ trương
đầu tư xây dựng khu nghỉ dưỡng sinh thái Mekong Pearl.
- Công văn số: 404/SXD-KTQH ngày 19 tháng 10 năm 2010 của Sở Xây Dựng tỉnh
Bến Tre về việc đóng góp ý kiếncho nhiện vụ quy hoạch chi tiết 1/500 khu nghỉ dưỡng
sinh thái Mekong Pearl.
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Bất Động Sản Sài Gòn Phương Nam
Đơn vi tự vấn: Công ty Cổ phần tư vấn dầu tư Thảo Nguyên Xanh

14


Báo cáo ĐTM Dự án “Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái MeKong Pearl”

- Công văn số: 4347/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm 2010 của UBND tỉnh Bến
Tre về việc điều phê duyệt nhiện vụ quy hoạch chi tiết 1/500 dự án khu nghỉ dưỡng
sinh thái Mekong Pearl.
- Công văn số: 208/TB-VPUNND ngày 08 tháng 11 năm 2010 Ý kiến kết luận ông
Nguyễn Văn Hiếu, phó chủ tịch UBND Tỉnh tại cuộc họp giải quyết vướng mắc trong
đầu tư dự án khu nghỉ dưỡng sinh thái Mekong Pearl.
- Công văn số: 4806/UBND-TCĐT ngày 25 tháng 11 năm 2010 của UBND tỉnh Bến
Tre gửi Bộ Giao Thông Vận Tải về việc xin thỏa thuận dự án đầu tư xây dựng khu
nghỉ dưỡng sinh thái Mekong Pearl, tỉnh Bến Tre.
- Công văn số: 8837/BGTVT-KCHT ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Bộ Giao Thông
Vận Tải về việc thỏa thuận dự án đầu tư xây dựng khu nghỉ dưỡng sinh thái Mekong
Pearl, tỉnh Bến Tre.
- Công văn số: 2818/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh Bến
Tre về việc điều chỉnh cục bộ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đến năm 2020 của

huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre.
- Công văn số: 3331/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2011 của UBND tỉnh Bến
Tre về việc điều chỉnh phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500 dự án khu nghỉ dưỡng sinh
thái Mekong Pearl.
- Quyết định số 487/QĐ-UBND ngày 09 tháng 3 năm 2018 của UBND tỉnh Bến Tre
về việc thu hồi và cho Công ty Cổ phần Bất động sản Sài Gòn Phương Nam thuê đất.
2.3. Nguồn tài liệu, dữ liệu do Chủ Dự án tạo lập
+ Thuyết minh Dự án “Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái MeKong Pearl” tại xã Tân
Thạch, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre.
+ Tài liệu khảo sát địa chất, địa hình khu vực thực hiện Dự án.
+ Các bản vẽ kỹ thuật liên quan đến Dự án.
+ Kết quả phân tích mẫu.
+ Kết quả tham vấn cộng đồng.
2.4. Nguồn tài liệu, dữ liệu do Chủ Dự án tạo lập
+ Thuyết minh Dự án “Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái MeKong Pearl” tại xã Tân
Thạch, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre.
+ Tài liệu khảo sát địa chất, địa hình khu vực thực hiện Dự án.
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Bất Động Sản Sài Gòn Phương Nam
Đơn vi tự vấn: Công ty Cổ phần tư vấn dầu tư Thảo Nguyên Xanh

15


Báo cáo ĐTM Dự án “Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái MeKong Pearl”

+ Các bản vẽ kỹ thuật liên quan đến Dự án.
+ Kết quả phân tích mẫu.
+ Kết quả tham vấn cộng đồng.
3. Tổ chức thực hiện ĐTM
3.1. Chủ đầu tư

Công ty Cổ phần Bất Động Sản Sài Gòn Phương Nam.
Địa chỉ: 19 Trương Định, Phường 6, Quận 3, TP.HCM
Địa chỉ thực hiện dự án: xã Tân Thạch, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre
Đại diện pháp luật: Ông Nguyễn Văn Thiệu

Chức vụ: CT.HĐQT

3.2. Cơ quan tư vấn lập báo cáo ĐTM
Công ty Cổ phần Tư vấn Đầu tư Thảo Nguyên Xanh
+ Địa chỉ trụ sở chính: 28B Mai Thị Lựu, phường Đa Kao, Quận 1, Tp.HCM
+ Đại diện: Bà Võ Thị Huyền

Chức vụ: Giám đốc

+ Điện thoại: 028.39106009/0918.755.356
+ Email:
Danh sách thành viên tham gia thực hiện ĐTM:
Bảng 1. Các cán bộ tham gia thực hiện ĐTM
TT

Họ và tên

Chuyên ngành
/Chức vụ

Số năm
kinh
nghiệm

Nội dung phụ

trách

Đơn vị
công tác
Công ty
CP BĐS Sài
Gòn
Phương
Nam

1

Nguyễn
Văn Thiệu

CT.HĐQT

29

Quản lý dự án

2

Võ Thị
Huyền

Giám đốc

7


Kiểm tra thủ
tục, hồ sơ

8

Kiểm tra toàn
bộ hồ sơ

3

Huỳnh Thị
Yến Thinh

4

Vũ Thị
Thương

5

Ngô Thị
Kim Hoa

Thạc sỹ
Môi trường/
Trưởng phòng
kỹ thuật môi
trường
Kỹ sư
Môi trường/

Nhân viên tư
vấn môi trường
Kỹ sư
Môi trường/
Nhân viên tư

2

Khảo sát hiện
trạng và viết
báo cáo

3

Khảo sát hiện
trạng và viết
báo cáo

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Bất Động Sản Sài Gòn Phương Nam
Đơn vi tự vấn: Công ty Cổ phần tư vấn dầu tư Thảo Nguyên Xanh

Chữ ký

Công ty Cổ
phần Tư
vấn Đầu tư
Thảo
Nguyên
Xanh


16


Báo cáo ĐTM Dự án “Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái MeKong Pearl”

TT

Họ và tên

Chuyên ngành
/Chức vụ

Số năm
kinh
nghiệm

Nội dung phụ
trách

Đơn vị
công tác

Chữ ký

vấn môi trường

6

Bùi Đắc
Tân


Kỹ sư
Xây dựng /
Trưởng Phòng
Xây Dựng
Kỹ sư
Điện/ Cán Bộ
Kỹ Thuật

20

Khảo sát hiện
trạng và viết
báo cáo

Khảo sát hiện
7
trạng và viết
10
báo cáo
Khảo sát hiện
Chu Gia
8
Kỹ sư kiến trúc
trạng và viết
Khánh
10
báo cáo
Trong quá trình thực hiện chúng tôi đã nhận được sự hỗ trợ của các cơ quan sau:
Nguyễn

Thanh Hải

- UBND Tỉnh Bến Tre
- UBND huyện Châu Thành
- UBND xã Tân Thạch
Quá trình lập báo cáo ĐTM được thực hiện theo các bước sau:
- Bước 1: Nghiên cứu thuyết minh, hồ sơ thiết kế, các văn bản pháp lý tài liệu kỹ
thuật của Dự án đầu tư;
- Bước 2: Nghiên cứu, thu thập các số liệu, tài liệu về điều kiện địa lý, tự nhiên,
KT-XH của khu vực thực hiện Dự án;
- Bước 3: Khảo sát và đo đạc đánh giá hiện trạng môi trường tự nhiên, KT-XH tại
khu vực thực hiện Dự án;
- Bước 4: Xác định các nguồn gây tác động, quy mô phạm vi tác động, phân tích
đánh giá các tác động của Dự án tới môi trường;
- Bước 5: Xây dựng các biện pháp giảm thiểu tác động tiêu cực, phòng ngừa và
ứng phó sự cố môi trường của Dự án;
- Bước 6: Xây dựng chương trình quản lý, giám sát môi trường;
- Bước 7: Lập dự toán kinh phí cho các công trình xử lý môi trường;
- Bước 8: Tổ chức tham vấn lấy ý kiến cộng đồng, lấy ý kiến của UBND,
UBMTTQ Xã Tân Thạch;
- Bước 9: Xây dựng báo cáo ĐTM của Dự án;
- Bước 10: Hội thảo sửa chữa và có qua tư vấn để thống nhất trước khi trình thẩm
định;
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Bất Động Sản Sài Gòn Phương Nam
Đơn vi tự vấn: Công ty Cổ phần tư vấn dầu tư Thảo Nguyên Xanh

17


Báo cáo ĐTM Dự án “Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái MeKong Pearl”


- Bước 11: Trình thẩm định báo cáo ĐTM;
- Bước 12: Hiệu chỉnh và hoàn thiện báo cáo ĐTM;
- Bước 13: Nộp lại báo cáo sau chỉnh sửa theo ý kiến của các thành viên Hội
Đồng;
4. Phương pháp áp dụng trong quá trình ĐTM
4.1. Phương pháp ĐTM
a. Phương pháp đánh giá nhanh
Sử dụng trong báo cáo để xác định nhanh tải lượng, nồng độ các chất ô nhiễm
trong khí thải, nước thải, mức độ gây ồn, rung động phát sinh từ hoạt động trong giai
đoạn thi công và hoạt động của Dự án. Báo cáo sử dụng hệ số ô nhiễm do Tổ chức Y
tế Thế giới (WHO) và Cơ quan Bảo vệ Môi sinh Hoa Kỳ (USEPA) thiết lập nhằm ước
tính tải lượng các chất ô nhiễm sinh ra khi thi công xây dựng Dự án và giai đoạn Dự
án đi vào hoạt động. Phương pháp này được áp dụng tại Chương 3, phần dự báo tải
lượng và nồng độ bụi, khí thải và nước thải.
b. Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh dùng để đánh giá các tác động đến môi trường trên cơ sở so
sánh với các tiêu chuẩn về môi trường bắt buộc do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban
hành. Tổng hợp các số liệu thu thập được, so với tiêu chuẩn về môi trường của Việt
Nam. Phương pháp này chủ yếu được sử dụng tại chương II và chương III của báo cáo
để đánh giá môi trường hiện trạng và dự báo thì tương lai của Dự án.
c. Phương pháp tham vấn cộng đồng
Phương pháp này được sử dụng trong quá trình làm việc với lãnh đạo và đại diện
cộng đồng dân cư Xã Tân Thạch để thu thập các thông tin cần thiết cho công tác đánh
giá tác động môi trường của Dự án; phương pháp này được áp dụng trong chương 6
của báo cáo
4.2. Các phương pháp khác
a. Phương pháp thống kê
Phương pháp này được áp dụng trong việc xử lý các số liệu của quá trình đánh giá
sơ bộ môi trường nền nhằm xác định các đặc trưng của chuỗi số liệu tài nguyên - môi

trường thông qua: Điều tra, khảo sát, lấy mẫu ngoài thực địa và phân tích mẫu trong
phòng thí nghiệm, xác định các thông số về hiện trạng chất lượng môi trường không
khí, môi trường nước, đất, tiếng ồn. Sau đó so sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn về
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Bất Động Sản Sài Gòn Phương Nam
Đơn vi tự vấn: Công ty Cổ phần tư vấn dầu tư Thảo Nguyên Xanh

18


Báo cáo ĐTM Dự án “Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái MeKong Pearl”

môi trường bắt buộc do Bộ Tài nguyên Môi trường và các Bộ ngành liên quan ban
hành.
Phương pháp thống kê chủ yếu được sử dụng trong chương 2 của báo cáo.
b. Phương pháp danh mục kiểm tra
Phương pháp liệt kê thành một danh mục tất cả các nhân tố môi trường liên quan
đến hoạt động phát triển được đem ra đánh giá.
Phương pháp này được áp dụng để định hướng nghiên cứu, bao gồm việc liệt kê danh
sách các yếu tố có thể tác động đến môi trường và các ảnh hưởng hệ quả trong các giai
đoạn thi công, vận hành. Từ đó có thể định tính được tác động đến môi trường do các
tác nhân khác nhau trong quá trình thi công, vận hành Dự án. Cụ thể là các bảng danh
mục đánh giá nguồn tác động, các đối tượng chịu tác động trong giai đoạn thi công và
hoạt động được thể hiện tại chương 3 của báo cáo.
c. Phương pháp kế thừa
Kế thừa các tài liệu liên quan và báo cáo ĐTM khác có các hạng mục tương tự để
dự báo và đánh giá khả năng các ảnh hưởng đến môi trường sẽ xảy ra.
Đo đạc, lấy mẫu phân tích chất lượng môi trường nền khu vực Dự án:
Căn cứ nội dung đề cương của báo cáo, đoàn cán bộ khảo sát của Công ty đã tiến
hành khảo sát hiện trường khu vực Dự án và vùng lân cận với các nội dung khảo sát
bao gồm:

* Môi trường không khí dựa vào các chỉ tiêu thông số theo QCVN 26:2010/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn,QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh.
- Các chỉ tiêu đo đạc phân tích dựa vào
+ Điều kiện vi khí hậu: nhiệt độ, độ ẩm.
+ Các tác nhân hoá học trong môi trường không khí xung quanh: CO, NO2, bụi, SO2.
+ Tiếng ồn.
* Môi trường nước mặt dựa vào các chỉ tiêu thông số theo QCVN
08-MT:2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt.
- Đoàn khảo sát đó tiến hành đo đạc, lấy mẫu, phân tích đánh giá hiện trạng môi
trường nước mặt trong khu vực.
- Các chỉ tiêu phân tích: pH, DO, COD, BOD5, TSS, Photphat, .
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Bất Động Sản Sài Gòn Phương Nam
Đơn vi tự vấn: Công ty Cổ phần tư vấn dầu tư Thảo Nguyên Xanh

19


Báo cáo ĐTM Dự án “Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái MeKong Pearl”

CHƯƠNG 1.
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
1.1. Tên dự án
Dự án “Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái MeKong Pearl”
1.2. Chủ dự án
Công ty Cổ phần Bất Động Sản Sài Gòn Phương Nam
Địa chỉ : 19 Trương Định, Phường 6, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh
Địa chỉ thực hiện dự án: Xã Tân Thạch, Huyện Châu Thành, Tỉnh Bến Tre.
Đại diện pháp luật: Ông Nguyễn Văn Thiệu

Chức vụ: CT.HĐQT


1.3. Vị trí địa lý của dự án
1.3.1. Vị trí thực hiện Dự án
Dự án được đầu tư xây dựng “Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái MeKong Pearl”
tại xã Tân Thạch, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre tổng diện tích khoảng 38.942,9m2,
trong đó:
+ Diện tích đất khai thác xây dựng khoảng 29.434,4m2 (2,94 ha).
+ Diện tích đất khai thác mặt nước khoảng 9.508,5m2.
- Khu đất dự án có mặt chính tiếp giáp với:
+ Phía Bắc giáp : Giáp Sông Tiền.
+ Phía Nam giáp : Giáp Sông Tiền.
+ Phía Đông giáp : Giáp Cầu Rạch Miễu.
+ Phía Tây giáp : Giáp Sông Tiền.
1.3.2. Mối tương quan với các đối tượng xung quanh khu vực Dự án
* Về giao thông:
Khu vực thực hiện dự án hiện nay thuộc cồn Phụng, vẫn đang là đất trống, chưa
hình thành hệ thống giao thông, cấp nước tại vị trí này. Tiếp giáp dự án ở hướng Đông
là nhịp 2 của cầu Rạch Miễu, khi dự án tiến hành thi công xây dựng và đi vào hoạt
động, giao thông tiếp cận chính dự án là giao thông đường thủy.
* Về dân cư:
Xung quanh khu vực Dự án tiếp giáp các hướng đều là sông Tiền, không có dân
cư sinh sống. Khoảng cách dân cư gần nhất đến dự án từ 100-200m nằm bên kia bờ
sông Tiền. Vì vậy, trong quá trình thi công xây dựng Dự án Chủ đầu tư sẽ chú ý đến

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Bất Động Sản Sài Gòn Phương Nam
Đơn vi tự vấn: Công ty Cổ phần tư vấn dầu tư Thảo Nguyên Xanh

20



Báo cáo ĐTM Dự án “Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái MeKong Pearl”

vấn đề an toàn của các công trình lân cận cũng như tác động tới dân cư xung quanh
khu vực Dự án.
* Về hệ thống sông ngòi, ao, hồ, kênh mương xung quanh khu vực Dự án:
Dự án thuộc cồn Phụng, xã Tân Thạch, huyện Châu Thành, tỉnh Bến Tre, bao bọc
xung quanh dự án là sông Tiền. Đây là điều kiện thuận lợi để cung cấp nước cho dự án
trong quá tình thi công xây dựng cũng như khi dự án đi vào hoạt động. Tuy nhiên cũng
có khó khăn trong quá trình thi công là hiện tượng sạt lở đất vào mùa mưa, vì vậy, chủ
đầu tư sẽ lựa chọn phương án thi công đê kè phù hợp để bảo vệ dự án trong suốt quá
trình thi công và đi vào hoạt động.
1.3.3. Mô tả hiện trạng khu đất thực hiện Dự án
* Hiện trạng sử dụng đất
- Khu đất có tổng diện tích : 38.942,9m2
- Hiện trạng khu vực là đất được quy hoạch sử dụng thành đất xây dựng khu du
lịch nghỉ dưỡng sinh thái. Hiện tại trên khu đất không có dân cư sinh sống, khoảng
cách dân cư gần nhất với dự án từ 100-200m và thông qua bờ sông Tiền.

Hình 1.1. Hiện trạng khu vực dự án
1.4. Nội dung chủ yếu của dự án
1.4.1. Mục tiêu, phạm vi của Dự án
Dự án đầu tư xây dựng “ Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái MeKong Pearl” được triển
khai nhằm đạt được những mục tiêu sau:
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Bất Động Sản Sài Gòn Phương Nam
Đơn vi tự vấn: Công ty Cổ phần tư vấn dầu tư Thảo Nguyên Xanh

21


Báo cáo ĐTM Dự án “Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái MeKong Pearl”


- Góp phần thu hút đầu tư các dự án thương mại, dịch vụ phục vụ du lịch và nghỉ
dưỡng tại Bến Tre.
- Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế của huyện Châu Thành.
- Giải quyết một phần công ăn việc làm cho người lao động địa phương.
1.4.2. Khối lượng và quy mô các hạng mục công trình của Dự án
a) Quy mô dự án:
Dự án được thực hiện trên khu đất có tổng diện tích 38.942,9 m2. Khu Khu du lịch
nghỉ dưỡng sinh thái MeKong Pearl tại xã Tân Thạch, huyện Châu Thành, tỉnh Bến
Tre có quy mô cụ thể:
Công trình khách sạn nghỉ dưỡng
Đây là công trình điểm nhấn của toàn khu, nằm ở vị trí trung tâm, nằm ngoài chỉ
giới xây dựng, phục vụ nhu cầu ở lại của toàn bộ khách du lịch. Công trình thiết kế với
những sàn ngoài trời kết hợp mảng xanh. Giữa 2 khối công trình là hồ bơi trung tâm.
Xung quanh công trình được bố trí những mảng xanh tập trung nhằm tạo bóng mát cho
công trình.
+ Diện tích đất khai thác

: 8.432,08 m2

+ Số phòng xây dựng

: 112 phòng

+ Mật độ xây dựng tối đa

: 50 %,

+ Tầng cao


: 05 tầng

Khu vui chơi giải trí
- Các công trình trong khu vui chơi giải trí bao gồm: nhà hàng, khu hồ bơi thiên
nhiên, các chòi nghỉ. Các công trình này có chiều cao 01 tầng, xây dựng với kết cấu
nhẹ và sử dụng vật liệu địa phương tạo nét thiết kế miền sông nước Nam bộ.
- Khu vui chơi giải trí được xây dựng với mật độ rất thấp, dành nhiều không gian cho
cây xanh, mảng có nhằm phục vụ cho các hoạt động như: trò chơi dân gian, trò chơi
đội nhóm (team building), các sự kiện đông người ngoài trời, cắm trại…
+ Diện tích đất khu vui chơi giải trí

: 14.493,01 m2,

+ Mật độ xây dựng tối đa

: 10%,

+ Tầng cao

: 01 tầng.

Các công trình dịch vụ:
- Các công trình dịch vụ như nhà chờ tàu có quán cà phê, quầy lưu niệm với các
hướng nhìn tuyệt đẹp ra sông.
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Bất Động Sản Sài Gòn Phương Nam
Đơn vi tự vấn: Công ty Cổ phần tư vấn dầu tư Thảo Nguyên Xanh

22



Báo cáo ĐTM Dự án “Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái MeKong Pearl”

- Các chòi trên sông tái hiện hình ảnh chợ nổi.
- Các công trình chòi nghỉ được thiết kế với kết cấu nhẹ, không gian mở và sử dụng
vật liệu địa phương.
+ Diện tích đất khu dịch vụ và nhà hàng nổi : 1.588,81 m2
+ Mật độ xây dựng

: 20% - 100%

+ Tầng cao

: 01 tầng.
Bảng 1.1 : Cơ cấu sử dụng đất của dự án

STT

LOẠI ĐẤT

ĐẤT KHAI THÁC XÂY DỰNG
ĐẤT CÔNG TRÌNH KHÁCH SẠN
ĐẤT KHU VUI CHƠI GIẢI TRÍ
ĐẤT CÂY XANH
ĐẤT CÔNG TRÌNH DỊCH VỤ
ĐẤT GIAO THÔNG
ĐẤT HẠ TẦNG
ĐẤT KHAI THÁC MẶT NƯỚC
KÈ KIÊN CỐ
BẾN TÀU
NHÀ HÀNG TRÊN SÔNG

CẦU CẢNH QUAN
TỔNG
b) Các hạng mục phụ trợ của Dự án
I
1
2
3
4
5
6
II
1
2
3
4

DIỆN TÍCH

TỶ LỆ

(M2)
29.434,40
8.432,08
14.493,01
3.547,54
841,03
1.868,07
252,67
9.508,50
1.429,97

3.085,38
4.314,03
679,12
38.942,90

( %)
21,65
37,22
9,11
2,16
4,80
0,65
3,67
7,92
11,08
1,74
100,00

 Hệ thống giao thông
- Hướng giao thông tiếp cận chính từ Hướng Nam của dự án.
- Trục giao thông chính của dự án kết nối trực tiếp với khu tiếp đón khách từ trên bờ.
- Các hệ thống giao thông nội bộ được thiết kế theo tiêu chuẩn và quy chuẩn đã quy định.
- Hệ thống giao thông trong dự án gồm giao thông đối nội và đối ngoại
+ Giao thông đối nội: Gồm có 4 đường, tổng chiều dài các đường giao thông đối nội là
706m, lộ giới từ 2-6m.
+ Giao thông đối ngoại bằng hình thức đường thủy, bến tàu với chiều dài cầu bến tàu là
32m.
 Hệ thống cấp nước

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Bất Động Sản Sài Gòn Phương Nam

Đơn vi tự vấn: Công ty Cổ phần tư vấn dầu tư Thảo Nguyên Xanh

23


Báo cáo ĐTM Dự án “Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái MeKong Pearl”

- Hệ thống cung cấp nước đảm bảo cung cấp đủ 100% nhu cầu dùng nước của toàn
khu, đảm bảo áp lực nước đủ lớn đáp ứng yêu cầu sinh hoạt .
- Mạng lưới ống phân phối: có đường kính 32-80 mm.
- Vật liệu ống: Dùng HDPE chịu được áp lực cao.
- Độ sâu chôn ống: 0,7m tính đến đáy ống.
 Hệ thống thoát nước
Các tuyến thoát nước mưa và thoát nước thải riêng biệt, sẽ được thi công hoàn chỉnh
trước khi thi công nền đường.
- Thoát nước mưa:
+ Hệ thống thoát nước của dự án là hệ thống thoát nước được thiết kế đảm bảo thoát
nước triệt để trên nguyên tắc tự chảy.
+ Nước mưa từ sàn mái, sân tầng áp mái của khu nhà ở theo các ống đứng xuống hệ
thống rãnh thoát nước mưa nội bộ của khu vực Dự án, sau đó thoát ra nguồn tiếp nhận
chính là sông Tiền. Vì nước mưa không chứa các thành phần làm ô nhiễm nguồn nước
tiếp nhận nên nước mưa được thoát trực tiếp ra sông Tiền mà không qua hệ thống xử
lý.
+ Nước mưa của dự án được thu gom vào các tuyến ống D300 chạy dọc theo các
tuyến đường nội bộ qua hệ thống ga thu nước trước khi xả ra sông Tiền.
+ Độ dốc hệ thống được thiết kế với bám sát địa hình tự nhiên để giảm độ sâu
mương và khối lượng đào đắp và đảm bảo I >= 1/D.
+ Kết cấu mạng lưới, sử dụng ống thoát nước uPVD D300.
- Thoát nước thải:
Nước thải phát sinh từ quá trình sinh hoạt của Dự án gồm: Nước thải từ hoạt động tắm

giặt, nước thải từ nhà bếp và nước thải từ âu xí tiểu.
+ Nước thải từ tắm giặt được qua song chắn rác và hố ga, lắng cặn trước khi dẫn
tới hệ thống xử lý nước thải tập trung.
+ Nước thải từ khu nhà bếp qua thiết bị tách lọc dầu mỡ trước khi thoát vào hố ga
lắng cặn để dẫn tới hệ thống xử lý nước thải tập trung.
+ Nước thải từ các âu xí tiểu, được thu gom theo tuyến ống riêng sau đó đưa vào
ngăn chứa của bể tự hoại, sau đó nước thải được đổ vào các rãnh dọc theo công trình
và dẫn về đấu nối vào Hệ thống xử lý nước thải tập trung của Dự án.

Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Bất Động Sản Sài Gòn Phương Nam
Đơn vi tự vấn: Công ty Cổ phần tư vấn dầu tư Thảo Nguyên Xanh

24


Báo cáo ĐTM Dự án “Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái MeKong Pearl”

Vậy toàn bộ nước thải sau khi qua hệ thống xử lý nước thải tập trung của Dự án
đạt quy chuẩn sẽ được thoát ra nguồn tiếp nhận sông Tiền.
 Hệ thống thông tin liên lạc
- Hệ thống thông tin liên lạc cho dự án Khu du lịch nghỉ dưỡng sinh thái MeKong
Pearl được ghép nối vào mạng viễn thông của Bưu điện huyện Châu Thành.
- Hệ thống nội bộ ở đây sẽ là một mạng cáp điện thoại đáp ứng các yêu cầu về viễn
thông cho khu vực.
- Xây dựng các tuyến cống bể cáp dẫn đến từng công trình. Tùy theo tính chất sử
dụng của từng loại công trình, kích thước các tuyến cống bể được thiết kế với kích
thước khác nhau.
- Các mạng thông tin không dây, công nghệ cao, mạng cáp truyền hình,... sẽ được các
nhà đầu tư thứ cấp nghiên cứu đầu tư ở giai đoạn sau, nhưng trên cơ sở phải căn cứ
theo hệ thống tuyến và ống kỹ thuật mà giai đoạn này đã thiết kế, đảm bảo tính đồng

bộ và thống nhất.
 Hệ thống cấp điện
- Hiện tại khu đất không có tuyến điện đi ngang qua cho nên dự án sẽ thực hiện theo
phương án như sau: lấy tuyến cáp điện từ nguồn điện của Công ty Điện lực tỉnh Bến
Tre, nguồn cấp điện hiện đang đặt cách dự án khoảng 60m. Hạ thế nguồn điện âm dưới
đất, luồn qua dạ cầu đến trạm cấp điện tại dự án.
- Trạm biến áp được đặt tại khu đất hạ tầng kỹ thuật phía Đông Nam dự án giáp chân
cầu, tiếp cận với đầu nguồn điện tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình xây lắp vận
hành, đảm bảo yếu tố mỹ quan.
- Sử dụng trạm trụ hoặc trạm kiot.
- Hạ ngầm tuyến 22kv từ điểm đấu nối đến trạm biến áp, cáp được chôn dưới đất
chiều sâu đảm bảo > 0,5m.
- Toàn bộ mạng lưới điện hạ áp 0,4kv được đi ngầm, đấu nối từ TBA đến các phụ tải
tiêu thụ.
- Cáp được chôn dưới đất cây xanh hoặc nền đường, chiều sâu đảm bảo an toàn cho
tuyến điện.
- Sử dụng các tủ hạ áp chứa công tơ làm đầu nguồn đấu nối điện cho các công trình.
 Hệ thống điện chiếu sáng
Chiếu sáng giao thông:
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần Bất Động Sản Sài Gòn Phương Nam
Đơn vi tự vấn: Công ty Cổ phần tư vấn dầu tư Thảo Nguyên Xanh

25


×