Tải bản đầy đủ (.pptx) (22 trang)

CÔNG tác TUYỂN DỤNG NHÂN lực tại CÔNG TY TNHH PHỤ TÙNG XE máy – ô tô GOSHI THĂNG LONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 22 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KÊ TOÁN VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

BÁO CÁO
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY TNHH PHỤ TÙNG XE MÁY – Ô TÔ GOSHI THĂNG
LONG
Giáo viên hướng dẫn: Nguyễn Quốc Chỉnh
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Thanh Thanh


Đặt vấn đề

Trong quá trình thực tập ở Goshi Thăng Long, nhận thấy vẫn tồn tại một số vấn đề bất cập trong tuyển dụng nhân
lực:

-

Quy trình tuyển dụng chưa được xây dựng cụ thể cho các chỉ tiêu.

-

Phương pháp tuyển dụng thiếu tính đa dạng: nhiều sự chồng chéo

do tuyển dụng qua sự giới thiệu quen biết mang tính chủ quan.

-

Xác định nhu cầu tuyển dụng bất cập bởi chưa thường xuyên lập kế hoạch tuyển dụng nhân sự...
Xuất phát từ những mặt còn tồn tại đó, em đã lựa chọn nghiên cứu đề tài “Công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty



TNHH Phụ tùng xe máy – ô tô GOSHI Thăng Long”


Đánh giá thưc trạng công tác tuyển dụng nhân lực của công ty TNHH phụ tùng xe máy ô tô
Mục tiêu chung

Goshi - Thăng Long những năm qua. Từ đó đề xuất các giải pháp trong công tác tuyển dụng nhân lực
tại công ty trong thời gian tới.

Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về tuyển dụng nhân lực trong doanh nghiệp.
Mục tiêu cụ thể

Phân tích thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty những năm qua, phát hiện yếu tố ảnh
hường và hạn chế đến tuyển dụng nhân sự tại công ty.
Đề xuất giải pháp trong việc hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sư công ty trong thời gian tới


ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung vào nghiên cứu về công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty TNHH phụ tùng xe máy ô tô Goshi – Thăng
Long.

•Về không gian: + Đề tài được nghiên cứu tại Công ty TNHH phụ tùng xe máy ô tô Goshi –
Thăng Long.

•+ Địa chỉ: Phường Việt Hưng – Quận Long Biên - Hà Nội
Phạm vi nghiên cứu


•Về thời gian: + Thời gian thực hiện đề tài: từ tháng 07/2017 đến tháng 11/2017
•+ Số liệu chung lấy trong 3 năm: 2014-2016.


Phần
Phần II.
II.
TỔNG
TỔNGQUAN
QUANTÀI
TÀILIỆU
LIỆUVÀ
VÀPHƯƠNG
PHƯƠNGPHÁP
PHÁPNGHIÊN
NGHIÊNCỨU
CỨU

Tổng quan tài liệu

Phương pháp nghiên cứu

2.1.1 Những khái niệm cơ bản
2.1.2  Vai trò, tầm quan trọng của công tác tuyển dụng nhân
lực

2.2.1. Thu thập và xử lý số liệu

2.1.3  Nội dung tuyển dụng nhân lực
2.1.4  Các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình tuyển dụng

nhân lực
2.1.5 Kinh nghiệm tuyển dụng nhân lực ở một số nước trên
thế giới và Việt Nam

2.2.2 Phương pháp xử lý số liệu
2.2.3 Phương pháp phân tích số liệu


2.1.1 Khái niệm cơ bản






Nhân lực
Tuyển dụng
Tuyển mộ
Tuyển chọn

2.1.2 Tầm quan trọng công tác tuyển dụng



Người lao động



Xã hội




Tổ chức


2.1.3 Nội dung tuyển dụng nhân lực

* Hoạch định nhân lực
* Tuyển mộ

-

Kế hoạch hóa nguồn nhân lực
Giải pháp thay thế

Tuyển mộ:
Nguồn nội bộ
Nguồn bên ngoài

-

Phương pháp tuyển mộ
Tiến hành tuyển mộ

* Tuyển chọn











Tiếp đón ban đầu sơ tuyển
Sàng lọc đơn xin việc
Trắc nhiệm nhân sự

Khám sức khỏe
Phỏng vấn trực tiếp
Thẩm tra thông tin

Tham quan công việc
Tuyển dụng


Phần
PhầnIII.
III.
KẾt
KẾtquẢ
quẢnghiên
nghiêncỨu
cỨuvà
vàthẢo
thẢoluẬn
luẬn
3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu


-

Tên gọi:Công ty TNHH phụ tùng xe máy ôtô Goshi – Thăng Long
Tên giao dịch: Goshi – Thang Long Auto – Parts Co., Ltd
Địa chỉ: Phường Việt Hưng - Quận Long Biên – Hà Nội

Tổng vốn đầu tư ban đầu khoảng 13.780.000 USD


Một số sản phẩm chính của công ty


Bộ máy tổ chức

Bộ máy tổ chức


Bảng 3.1: Tình hình lao động của Goshi Thăng Long
giai đoạn 2014-2016
2014

Năm

2015

2016

So sánh (%)

Chỉ tiêu


15/14
SL

Tổng số lao động
Theo trình độ
Đại học - trên đại học
Cao đẳng
Trung cấp
Phổ thông trung học
Theo tính chất lao động
Lao động gián tiếp
Lao động trực tiếp
Theo giới tính
Nam
Nữ

CC

SL

CC

SL

16/15

BQ

CC


1120

100

1245

100

1100

100

111,16

88,35

99,8

 

 

 

 

 

 


 

 

 

48

4,30

72

5,80

84

7,60

150,00

111,60

133

63

5,60

91


7,30

130

11,80

144,40

142,80

144

276

24,60

342

27,40

360

32,70

123,90

105,20

115


733

65,40

740

59,40

526

47,80

100,90

71,10

86,00

 

 

 

 

 

 


 

 

 

112

10,00

125

10,00

125

11,40

111,60

100

106

1008

90,00

1120


90,00

975

88,60

111,10

87,00

99,00

 

 

 

 

 

 

 

 

 


647

57,80

760

61,00

603

54,80

117,50

79,30

98,40

473

32,20

485

39,00

497

45,20


102,50

102,40

102


Bảng 3.2. Đánh giá tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty năm 2014-2016

Năm 2013
CHỈ TIÊU

Năm 2014
Cơ cấu

Giá trị

(%)

Năm 2015
Cơ cấu

Giá trị

(%)

So sánh (%)
Cơ cấu


Giá trị

(%)

2014/2013

2015/2014

Bình quân

A. TỔNG TÀI SẢN

6.438.661

100

7.397.517

100

7.996.842

100

114,9

108,1

111,4


I. TÀI SẢN NGẮN HẠN

4.244.911

65,9

4.546.605

61,5

4.803.094

60,1

107,1

105,6

106,3

540.532

8,4

833.180

11,3

1.480.842


18,5

154,1

177,7

165,5

1.290.864

20,0

1.165.277

15,8

989.415

12,4

90,3

88,7

89,5

2.187.845

34,0


2.139.683

28,9

1.994.377

24,9

97,8

89,0

93,3

225.670

3,5

408.465

5,5

338.460

4,3

181,0

94,4


130,7

2.889.553

34,1

2.850.912

38,5

3.193.748

39,9

98,7

112,0

105,1

980.388

15,2

991.228

13,4

1.313.687


16,4

101,1

132,5

115,7

560.533

8,7

573.606

7,8

573.606

7,2

102,3

100,0

101,1

475.988

7,4


488.546

6,6

485.211

6,1

102,6

99,3

101,0

B. NGUỒN VỐN

6.438.661

100

7.397.517

100

7.996.842

100

114,9


108,1

111,4

III. NỢ PHẢI TRẢ

4.340.319

67,4

3.841.688

51,9

2.374.051

29,7

88,5

61,8

74,0

1. Nợ ngắn hạn

3.844.398

59,7


3.394.476

45,9

2.160.401

27,0

88,3

63,6

74,9

495.921

7,7

447.212

6,0

213.650

2,7

90,2

47,8


65,7

IV. VỐN CHỦ SỞ HỮU

2.098.342

32,6

3.555.829

48,1

5.622.791

70,3

169,5

158,1

163,7

1. Vốn chủ sở hữu

1.901.856

29,5

3.359.343


45,4

5.233.947

65,5

176,6

155,8

165,9

196.486

3,1

196.486

2,7

388.844

4,9

100,0

197,9

140,7


1. Tiền, các khoản tương đương tiền

3. Các khoản phải thu ngắn hạn

4. Hàng tồn kho
5. Tài sản ngắn hạn khác
II. TÀI SẢN DÀI HẠN
1. Tài sản cố định
2. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn

3. Tài sản dài hạn khác

2. Nợ dài hạn

2. Nguồn kinh phí và quỹ khác


Bảng 3.3. Đánh kết quả kinh doanh của công ty năm 2014-2016
Giá trị

So sánh( %)

Chỉ tiêu
2014

2015

2016

2015/2014


2016/2015

Bình quân

1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

2.Các khoản giảm trừ doanh thu

4.052.350

5.733.717

7.290.043

141,5

127,2

134,2

42.597

40.783

34.964

95,7

85,7


90,6

4.009.753

5.692.934

7.255.079

142,0

127,4

134,5

3.182.081

3.776.412

4.590.177

118,7

111,0

114,3

827.672

1.916.522


2.664.902

231,6

139,0

179,4

9.807

16.658

17.196

169,9

103,2

132,4

101.403

199.284

220.781

196,5

110,8


147,6

758.018

1.504.975

2.403.473

198,5

159,7

178,0

760.421

1.512.110

2.405.194

198,9

159,1

177,9

745.213

1.474.110


2.345.064

197,8

159,1

177,4

3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ

4.Gíá vốn bán hàng
5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ

6. Chi phí bán hàng
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp
8. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh

9. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế

10. Lợi nhuận sau thuế TNDN


3.2 Thực trạng công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty TNHH phụ tùng xe máy ô tô Goshi – Thăng Long

Bảng 3.4: Nhân sự của công ty năm 2014-2016
Cao đẳng-Trung cấp

Đại học-Trên đại học
Chỉ tiêu


Lao động phổ thông

2014

2015

2016

2014

2015

2016

2014

2015

2016

4

5

5

0

0


0

0

0

0

3

3

4

2

2

0

0

0

0

5

7


5

2

3

5

0

1

1

1

5

2

3

4

5

0

2


1

Bán hàng

6

10

2

5

7

6

0

0

0

Kế toán

4

4

3


2

0

0

0

0

0

1

0

1

2

4

5

7

8

10


1

1

0

3

5

7

10

10

10

1

1

0

4

7

5


9

12

10

26

36

22

23

32

33

29

36

32

Ban giám đốc

Tổ chức hành chính

Kinh doanh + Kho vận


Bộ phận điều hành sản xuất

Lao động trực tiếp PXA

Lao động trực tiếp PXB

Lao động trực tiếp PXC
Tổng nhu cầu


Bảng 3.5: Cơ cấu lao động được tuyển từ các nguồn từ
năm 2014-2016
Tổng số lao động

Từ nguồn nội bộ

Từ nguồn bên ngoài

(người)

( người)

( người)

Năm

 

 


SL

Cơ cấu (%)

SL

Cơ cấu (%)

2014

80

42

51.28

38

48.72

2015

110

48

46.15

62


53.85

2016

90

38

40.23

52

59.77

Bảng 3.6: Cơ cấu lao động được tuyển từ các năm 2014-2016

Năm

Nhu cầu tuyển dụng

Số lượng hồ sơ nộp

Số lượng được tuyển

Số lượng hồ sơ bị loại

Số còn lại sau thử việc

2014


78

90

80

10

75

2015

104

150

110

40

105

2016

87

105

90


15

86


3.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình tuyển dụng

Click
add
TitleCông ty
3.3.1 Các yếu
tố to
bên
ngoài

- Các dấu hiệu trên thị trường lao động:
- Các đối thủ cạnh tranh của tổ chức:
- Hệ thống pháp luật của chính phủ:
- Sự thay đổi về quan niệm, lối sống của xã hội

3.3.2 Các yếu tố môi trường bên trong

- Uy tín và vị thế của công ty.
- Quan hệ lao động trong tổ chức:
-Chính sách tiền lương tạo động lực cho người lao động
- Năng lực nhân viên tuyển dụng
- Sự phối hợp với các cấp quản lý công ty trong tuyển dụng
- Thái độ của nhà quản trị



3.4. Đánh giá chung công tác tuyển dụng nhân lực tại GTA

Click
to add Title
3.4.1 Nguồn
và phương
pháp tuyển dụng

3.4.2. Quy trình tuyển dụng

to add
Title
3.4.3. Kết Click
quả tuyển
dụng
nhân lực

3.4.4. Những hạn chế trong công tác tuyển dụng nhân lực


3.5.  Định hướng và giải pháp trong công tác tuyển dụng nguồn nhân lực của Công ty những năm tới

3.5.1. Định hướng trong sản xuất kinh doanh của công ty
- Trong thời gian tới, công ty lên kế hoạch mở rộng quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh, phát triển và chiến lược mở rộng
thị trường.
- Nâng cao trình độ cán bộ quản lý nhân lực, hiện đại hoá các công cụ phục vụ quản lý nhân lực tốt hơn.
- Hoàn thiện công tác tuyển dụng của Công ty.
- Tạo ra môi trường làm việc năng động, các chính sách đãi ngộ, phúc lợi, tiền lương hấp dẫn nhằm thu hút các nguồn lực từ
bên ngoài nhiều hơn nữa.

- Phối hợp tuyển dụng cũng các công ty, trung tâm đào tạo để tìm kiếm các ứng viên có năng lực.
- Sàng lọc kỹ nguồn lao động đầu vào để đảm bảo tuyển dụng được những nhân viên thật sự có khả năng, tâm huyết với công
việc, nhiệt tình và sáng tạo, có hướng gắn bó lâu dài.


3.5.2. Một số giải pháp nhằm phát triển công tác tuyển dụng nguồn nhân lực của công ty

Clickcông
to add
Các giải pháp
tácTitle
hoạch định nhân lực tại GTA

Giải pháp cho công tác tuyển dụng tại công ty

addtác
Title
Giải phápClick
trongtocông
đào tạo nguồn nhân lực.

Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty

Một số giải pháp khác


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết luận

Nhân lực là chìa khóa thành công của mỗi doanh nghiệp, do đó vấn đề tuyển dụng nhân lực đối với mỗi tổ chức có tầm ảnh hưởng

rất lớn.

Xây dựng công tác nghiên cứu tuyển chọn tại công ty đã được quản lý chặt chẽ, rõ ràng và chi tiết về trách nhiệm quyền hạn của mỗi
các nhân, bộ phận trong phỏng vấn: Lập ra hội đồng phỏng vấn là những những người có thẩm quyền, có kinh nghiệm trong công tác tuyển
dụng để đánh giá ứng viên chính xác nhất

Công ty cần áp dụng đồng bộ các giải pháp tối ưu sau: Quan tâm tới các nguồn cung ứng lao động từ các cơ sở nà để nguồn lao động
dồi dào. Thiết lập các mối quan hệ mật thiết với các cơ sở đào tạo. Công ty cần chuẩn bị cho mình một kế hoạch cụ thể về nhu cầu lao động
tránh trường hợp khi cần lao động, phải tuyển những ứng viên tiêu chuẩn thấp dẫn đến lãng phí thời gian đào tạo và chi phí.


KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kiến nghị

Nhà nước nên hoàn thiện hơn các bộ luật của mình

Nhà nước cần quan tâm đến chất lượng đầu vào và đầu ra của các trường đại học, cao đẳng hay trung cấp nghề

Nhà nước cũng nên quản lý chặt chẽ hơn các trung tâm giới thiệu việc làm

Nhà nước cũng cần nâng cao hơn nữa hệ thống giáo dục và đào tạo để nâng cao dân trí




×