Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

Nghiên cứu nhu cầu tin và đảm bảo thông tin tại Trung tâm Thông tin Thư viện trường Đại học Sư phạm Hà Nội trong giai đoạn đổi mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (517.25 KB, 83 trang )

1-

Bộ giáo dục và đào tạo

Bộ văn hoá thông tin

Trờng đại học văn hoá h nội

đo thị thanh xuân

Nghiên cứu nhu cầu tin v đảm bảo thông tin
Tại trung tâm thông tin Th viện trờng Đại
học
S phạm H Nội trong giai đoạn đổi mới

Chuyên ngành: Th viện thông tin
Mã số

: 60 32 20

Luận văn thạc sĩ khoa học th viện
Ngời hớng dẫn khoa học:

PGS. TS Vũ Văn Nhật

Hà Nội - 2007


2-

Lời cảm ơn



Trong quá trình thực hiện luận văn, bên cạnh sự nỗ lực của bản thân, tác
giả đã nhận đợc sự hớng dẫn tận tình, chu đáo của PGS.TS Vũ Văn Nhật và
nhiều ý kiến đóng góp có giá trị của các thầy cô giáo giảng dạy các chuyên đề
Cao học th viện khoá 2004 - 2007.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến giáo viên hớng dẫn PGS.TS
Vũ Văn Nhật; Các thầy cô giáo; Ban Giám hiệu; Ban lãnh đạo Trung tâm
Thông tin Th viện trờng Đại học S phạm Hà Nội; Các đồng nghiệp; Bạn bè
và gia đình luôn giúp đỡ, động viên, tạo điều kiện để luận văn đợc hoàn
thành.

Hà Nội, tháng 6 năm 2007


3-

Các từ viết tắt

CBQL

Cán bộ quản lý

CD-ROM

Compact Disk Read Only Memory (Thiết bị nhớ có thể

đọc)
CNH -HĐH

Công nghiệp hoá - hiện đại hoá


CNTT

Công nghệ thông tin

CSDL

Cơ sở dữ liệu

ĐH

Đại học

ĐHQG

Đại học Quốc gia

ĐHSP

Đại học S phạm

GDNC

Giảng dạy nghiên cứu

GD thể chất

Giáo dục thể chất

GDĐH


Giáo dục đại học

KH & CN

Khoa học và công nghệ

KH chính trị

Khoa học chính trị

KH giáo dục

Khoa học giáo dục

KHTN

Khoa học tự nhiên

KHXH

Khoa học xã hội

ML

Mục lục

NCT

Nhu cầu tin


NDT

Ngời dùng tin

PGS.GS

Phó giáo s , Giáo s

Sinh - KTNN

Sinh - Kỹ thuật nông nghiệp

TL

Tài liệu

TNCSHCM

Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

TOEFL

Test of English as a Foreign Language
(Chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế)

TT -TV

Thông tin th viện



78

Mục lục
Trang
Lời nói đầu ....................................................................................................... 1
Chơng 1: Đặc điểm hoạt động thông tin v đặc điểm
ngời dùng tin tại trung tâm thông tin th
viện trờng đại học s phạm h nội............................ 6
1.1

Trờng Đại học S phạm H Nội với công tác đo tạo nguồn
nhân lực cho ngnh giáo dục ........................................................... 6

1.1.1

Khái quát về trờng Đại học S phạm H Nội ..................................... 6

1.1.2

Trờng Đại Học S phạm H Nội trớc yêu cầu đổi mới giáo dục ... 11

1.2

Đặc điểm hoạt động thông tin th viện tại Trung tâm Thông tin
Th viện trờng Đại học S phạm H Nội .................................. 15

1.3

Ngời dùng tin ở Trung tâm Thông tin Th viện trờng Đại học

S phạm H Nội ................................................................................ 21

1.3.1

Nhóm ngời dùng tin l cán bộ quản lý .............................................. 22

1.3.2

Nhóm ngời dùng tin l cán bộ giảng dạy, nghiên cứu ...................... 25

1.3.3

Nhóm ngời dùng tin l sinh viên ...................................................... 27


79

Chơng 2: Đặc điểm nhu cầu tin v khă năng đáp ứng
nhu cầu tin cho ngời dùng tin tại Trung tâm thông
tin th viện Trờng Đại học S Phạm H Nội ....................... 31
2.1

Thực trạng nhu cầu tin của các nhóm ngời dùng tin ................... 31

2.1.1

Nhu cầu tin về các lĩnh vực khoa học.................................................. 31

2.1.2


Nhu cầu tin về ngôn ngữ ti liệu của các nhóm ngời dùng tin .......... 34

2.1.3

Nhu cầu tin về loại hình ti liệu của các nhóm ngời dùng tin........... 36

2.2

Tập quán sử dụng thông tin của các nhóm ngời dùng tin ................. 39

2.2.1

Thời gian thu thập thông tin của các nhóm ngời dùng tin ................. 39

2.2.2

Nguồn khai thác thông tin chủ yếu của ngời dùng tin ....................... 42

2.2.3

Các sản phẩm v dịch vụ thông tin đợc ngời dùng tin sử dụng
thờng xuyên ....................................................................................... 44

2.3

Khả năng đáp ứng nhu cầu tin v đảm bảo thông tin tại Trung tâm
Thông tin Th viện trờng Đại học S phạm H Nội .................... 47

2.3.1


Nguồn lực thông tin .............................................................................. 48

2.3.2

Đánh giá về mức độ tiện lợi của các sản phẩm v dịch vụ thông tin ... 54

2.3.3

Khả năng đáp ứng về cơ sở vật chất, trang thiết bị v
tinh thần phục vụ của cán bộ ................................................................ 57


80

Chơng 3: GiảI pháp nâng cao năng lực đáp ứng nhu cầu
ti n v đảm bảo thông tâm trung tâm Thông
Tin Th Viện Đại Học S Phạm H nội .......................... 62
3.1

Củng cố v phát triển nguồn lực thông tin ...................................... 62

3.2

Phát triển, nâng cao chất lợng các sản phẩm v dịch vụ thông tin

............................................................................................................................. 66
3.3

Nâng cao trình độ nghiệp vụ v trình độ ngoại ngữ cho cán bộ
thông tin th viện .............................................................................. 70


3.4

Tăng cờng cơ sở vật chất trang thiết bị cho hoạt động
thông tin - th viện ............................................................................ 72

3.5

áp dụng các nguyên lý Marketing trong hoạt động thông tin
th viện ................................................................................................ 74

Kết luận ....................................................................................................... 77
Ti liệu tham khảo ................................................................................ 78
Phụ lục


7-

Lời nói đầu
1. Tính cấp thiết của đề ti
Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật và công nghệ đã phát triển mạnh mẽ
sâu rộng trong mọi ngành nghề, mọi lĩnh vực. Thêm vào đó là những bớc tiến
vợt bậc của công nghệ thông tin đã làm thay đổi toàn bộ diện mạo của thế
giới. Thế giới đang đứng trớc xu hớng toàn cầu hoá và hội nhập kinh tế, văn
hoá, khoa học, giáo dục... Hơn bao giờ hết thông tin và tri thức đang dần
chiếm u thế và chi phối sự phát triển của xã hội.
Nhu cầu tin là một trong những nhu cầu cơ bản của con ngời, xuất phát
từ lòng ham hiểu biết và khám phá thế giới khách quan. Nhu cầu tin còn là
nguồn gốc, mục tiêu hớng tới của hoạt động thông tin-th viện.
Trong bối cảnh xã hội bùng nổ thông tin nh hiện nay việc nắm vững nhu

cầu tin, đáp ứng đầy đủ, chính xác, kịp thời, phù hợp là một trong những
nhiệm vụ quan trọng của các cơ quan thông tin-th viện. Điều đó còn đặc biệt
quan trọng hơn đối với các th viện trờng đại học.
Là một bộ phận không thể thiếu của trờng Đại học S Phạm (ĐHSP) Hà
Nội, Trung tâm Thông tin Th viện (TT-TV) trờng ĐHSP Hà Nội là trung
tâm phục vụ công tác đào tạo, nghiên cứu khoa học, nâng cao chất lợng
giảng dạy và học tập của cán bộ, sinh viên trong toàn Trờng. Trung tâm TTTV trờng ĐHSP Hà Nội có nhiệm vụ tuyên truyền, giáo dục chính trị t
tởng, mở rộng tri thức cho đội ngũ học sinh, sinh viên, đáp ứng nhu cầu
thông tin cả về khoa học kỹ thuật, khoa học ứng dụng cho cán bộ và sinh viên.
Trong những năm gần đây Trung tâm TT-TV trờng ĐHSP Hà Nội đã có
những biến đổi sâu sắc cả về lợng và về chất. Số ngời dùng tin đến Trung
tâm ngày càng tăng, nhu cầu cần đợc đáp ứng thông tin ngày càng lớn...Tuy
nhiên cha có một sự nghiên cứu, đánh giá một cách có hệ thống về thực trạng
nhu cầu thông tin và việc đảm bảo thông tin cho ngời dùng tin tại Trung tâm


8-

TT-TV trờng ĐHSP Hà Nội. Với mong muốn kế thừa kết quả của những luận
văn trớc và góp phần nâng cao chất lợng đáp ứng nhu cầu thông tin của
ngời dùng tin tại Trung tâm TT-TV trờng ĐHSP Hà Nội, cũng nh góp
phần nâng cao chất lợng giáo dục đào tạo đội ngũ giáo viên trong giai đoạn
đổi mới giáo dục, tôi chọn đề tài Nghiên cứu nhu cầu tin và đảm bảo
thông tin tại Trung tâm Thông tin Th viện trờng Đại học S phạm Hà
Nội trong giai đoạn đổi mới làm luận văn tốt nghiệp Thạc sĩ chuyên ngành
Th viện Thông tin của mình.
2.Tình hình nghiên cứu đề ti
Ngời dùng tin là một trong những yếu tố quan trọng cấu thành nên th
viện. Đây vừa là mục tiêu, vừa là động lực của hoạt động thông tin-th viện.
Vì vậy đã có nhiều khoá luận tốt nghiệp của sinh viên cũng nh một số luận

văn Thạc sĩ quan tâm nghiên cứu về vấn đề này nh:
- Thạc sĩ Lu Thanh Mai với đề tài Nghiên cứu nhu cầu tin ở Trung tâm
Nghiên cứu Bắc Mỹ trong thời kỳ đổi mới đất nớc (Luận văn thạc sĩ)
năm 2001.
- Thạc sĩ Dơng Thị Vân với đề tài Nghiên cứu nhu cầu tin tại trờng Đại
học Cần Thơ (Luận văn thạc sĩ) năm 2003
Các đề tài trên đã đề cập đến một số khía cạnh mang tính đặc thù về nhu
cầu tin, tập quán, thói quen sử dụng thông tin của các nhóm ngời dùng tin tại
các cơ quan, đơn vị khác nhau, trong những thời điểm khác nhau.
Bên cạnh đó đã có 3 luận văn thạc sĩ nghiên cứu về Trung tâm TT-TV
trờng ĐHSP Hà Nội. Ba luận văn này đi sâu vào nghiên cứu các vấn đề nh:
Tăng cờng nguồn lực thông tin; Hoàn thiện bộ máy tra cứu; Hoàn thiện tổ
chức và nâng cao hiệu quả hoạt động thông tin th viện trờng Đại học S
phạm Hà Nội. Tuy nhiên cha có một đề tài nào nghiên cứu về nhu cầu tin và
việc đảm bảo thông tin tại Trung tâm Thông tin Th viện trờng ĐHSP Hà
Nội.


9-

3. Đối tợng v phạm vi nghiên cứu
Đối tợng và phạm vi nghiên cứu chính của đề tài là nhu cầu tin và các
hình thức, biện pháp đảm bảo thông tin trong giai đoạn đổi mới tại Trung tâm
TT-TV trờng ĐHSP Hà Nội.
4. Phơng pháp nghiên cứu
* Phơng pháp chung:
Trong quá trình thực hiện đề tài này luận văn đã sử dụng phơng pháp
duy vật biện chứng, phơng pháp duy vật lịch sử; dựa vào các tài liệu chỉ đạo
của Đảng và Nhà nớc về phát triển kinh tế, xã hội, khoa học công nghệ, giáo
dục đào tạo trong thời thời kỳ đổi mới đất nớc.

* Phơng pháp cụ thể:
- Quan sát: Quan sát trực tiếp tại Trung tâm TT-TV trờng ĐHSP Hà Nội.
- Phỏng vấn: Phỏng vấn các đối tợng ngời dùng tin của Trung tâm nh:
cán bộ quản lý, cán bộ giảng dạy - nghiên cứu, học viên cao học, sinh viên
và học sinh phổ thông chuyên.
- Điều tra bằng phiếu: Phiếu điều tra gồm 16 câu hỏi, trình bày trên 3 trang
(xem chi tiết tại phụ lục). Phiếu điều tra đợc phát ngẫu nhiên cho 600
ngời dùng tin đến Trung tâm TT-TV ĐHSP Hà Nội. Số phiếu thu về là
564 phiếu đạt tỷ lệ 94%.
- Thống kê số liệu: Dùng phơng pháp toán thống kê để thống kê, tính
toán, các số liệu đã thu thập đợc từ phiếu điều tra, phiếu yêu cầu của
ngời dùng tin.
- Phân tích, tổng hợp, so sánh, nghiên cứu tài liệu.
- Phơng pháp chuyên gia.
5. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu
* Mục đích:
Nghiên cứu nội dung nhu cầu tin và khả năng đáp ứng thông tin thông tin
cho ngời dùng tin tại Trung tâm TT-TV trờng ĐHSP Hà Nội.


10
-

* Nhim v:
a. Nghiên cứu đặc điểm hoạt động thông tin tại Trung tâm TT-TV
trờng ĐHSP Hà Nội.
b. Nghiên cứu đặc điểm ngời dùng tin, thực trạng nhu cầu tin tại
Trung tâm TT-TV trờng ĐHSP Hà Nội.
c. Nghiên cứu khả năng đáp ứng nhu cầu tin và đảm bảo thông tin


tại Trung tâm TT-TV trờng ĐHSP Hà Nội.
d. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao năng lực đáp ứng nhu

cầu tin và đảm bảo thông tin cho ngời dùng tin.
6. ý nghĩa của luận văn
- Luận văn làm rõ bản chất, nội dung và đặc điểm nhu cầu tin cũng nh
tập quán sử dụng thông tin của ngời dùng tin trong giảng dạy, học tập
và nghiên cứu khoa học tại trờng ĐHSP Hà Nội
- Luận văn đa ra những giải pháp cụ thể, khả thi cho việc thoả mãn
nhu cầu tin ngày càng cao cho ngời dùng tin ở Trung tâm TT-TV
ĐHSP Hà Nội; góp phần nâng cao chất lợng giáo dục đào tạo và
nghiên cứu khoa học ở trờng ĐHSP Hà Nội.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục và tài liệu tham khảo luận văn
gồm 3 chơng:
Chơng 1: Đặc điểm hoạt động thông tin và đặc điểm ngời dùng tin tại
Trung tâm Thông tin Th viện trờng Đại học S phạm Hà Nội
Chơng 2: Đặc điểm nhu cầu tin và khả năng đáp ứng nhu cầu tin cho
ngời dùng tin tại Trung tâm Thông tin Th viện Đại học S phạm Hà Nội
Chơng 3: Giải pháp nâng cao khả năng đáp ứng nhu cầu tin và đảm bảo
thông tin tại Trung tâm Thông tin Th viện Đại học S phạm Hà Nội


11
-

Chơng 1
Đặc điểm hoạt động thông tin v đặc điểm
ngời dùng tin tại trung tâm thông tin th
viện

trờng đại học s phạm h nội

1.1. TRờng Đại học S Phạm H Nội với công tác đo
tạo nguồn nhân lực cho ngnh giáo dục
1.1.1. Khái quát về trờng Đại học S phạm Hà Nội.
Trờng ĐHSP Hà Nội đợc thành lập ngày 11/10/1951 theo quyết định số
276 của Bộ Quốc gia Giáo dục. Ngày 10/12/1993 theo Nghị định 97/CP của
Chính phủ, Trờng ĐHSP Hà Nội I là một trờng thành viên thuộc Đại học
Quốc gia Hà Nội. Theo Quyết định 201/QĐTTg ngày 12/10/1999 của Thủ
tớng Chính phủ, trờng ĐHSP tách khỏi Đại học Quốc gia Hà Nội thành
trờng ĐHSP Hà Nội.
Trờng ĐHSP Hà Nội là trờng trọng điểm, đầu ngành trong hệ thống các
trờng s phạm, là trung tâm lớn về đào tạo giáo viên và nghiên cứu khoa học,
nơi đã tạo ra nhiều nhân tài, nhiều nhà khoa học u tú và danh tiếng cho đất
nớc.
Các giai đoạn lịch sử quan trọng trong quá trình phát triển của Trờng
bao gồm: Giai đoạn 1951-1966 trờng mang tên Trờng ĐHSP Hà Nội; Giai
đoạn 1966-1993 Trờng mang tên Trờng ĐHSP Hà Nội I; Giai đoạn 19931999 trờng mang tên Trờng ĐHSP Hà Nội thuộc ĐHQG Hà Nội; Và từ


12
-

tháng 10-1999 đến nay trờng có tên gọi Trờng ĐHSP Hà Nội. Hiện nay,
Trờng ĐHSP Hà Nội là một trong hai trờng ĐHSP trọng điểm của nớc ta.
Quá trình hơn 50 năm xây dựng và phát triển của Nhà trờng đã gắn liền
với sự phát triển của đất nớc và của nền giáo dục Việt Nam. Trờng ĐHSP
Hà Nội đã và đang phấn đấu làm tròn chức năng máy cái của ngành Giáo
dục, trở thành trờng chuẩn mực vừa đào tạo giáo viên các cấp có chất lợng
cao vừa nghiên cứu khoa học đạt trình độ tiên tiến làm nòng cốt thúc đẩy sự

phát triển của hệ thống s phạm trong cả nớc, góp phần giải quyết các vấn đề
then chốt của nền giáo dục quốc dân nói chung và của ngành s phạm nói
riêng.
Trong qúa trình xây dựng và phát triển, đặc biệt trong thời kỳ đổi mới,
trờng ĐHSP Hà Nội đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chính trị, đợc xã hội
tín nhiệm và đánh giá cao. Từ năm 1996 đến nay, nhờ có đờng lối đúng đắn
của Đảng và Nhà nớc, Nhà trờng đã tuyển đợc nhiều học sinh giỏi, xuất
sắc vào học, đã đào tạo cử nhân khoa học tài năng ở 07 khoa trong Trờng.
Một số sinh viên của Hệ đào tạo cử nhân khoa học tài năng đợc cử đi học
nớc ngoài. Nhiều sinh viên đứng đầu trong các kỳ thi Olympic về khoa học
cơ bản và khoa học giáo dục. Những cử nhân khoa học tài năng này là nguồn
cán bộ trẻ cho Nhà trờng và một số trờng đại học, cao đẳng, cơ quan nghiên
cứu và các trờng phổ thông trung học.
* Thành tích giáo dục đào tạo:
Trờng ĐHSP Hà Nội là một trong những trờng có thành tích xuất sắc
trong đào tạo tài năng trẻ cho đất nớc. Hệ Trung học phổ thông chuyên đã
đào tạo gần 2.000 học sinh phổ thông loại giỏi và xuất sắc. Có 36 học sinh
đoạt Huy chơng (10 Huy chơng Vàng, 17 Huy chơng Bạc, 11 huy chơng
Đồng) tại các kỳ thi Olympic quốc tế. Đặc biệt là liên tục từ năm 1999 đến
nay, năm nào trờng cũng có học sinh đoạt Huy chơng Vàng Olympic quốc
tế và khu vực Châu á-Thái Bình Dơng.


13
-

Tính đến năm 2007 Trờng đã đào tạo hơn 80.000 cử nhân, hơn 5.000
thạc sĩ và hơn 700 tiến sĩ, tiến sĩ khoa học. Trờng ĐHSP Hà Nội là cơ sở đào
tạo sau đại học đầu tiên trong cả nớc (bắt đầu đào tạo sau đại học từ năm
1970). Trờng có 40 chuyên ngành đào tạo thạc sĩ và 39 chuyên ngành đào

tạo tiến sĩ.
* Thành tích nghiên cứu khoa học:
Trờng ĐHSP Hà Nội còn là đơn vị trọng điểm trong nghiên cứu khoa
học và ứng dụng khoa học giáo dục của ngành. Trờng có hơn 2.000 công
trình nghiên cứu khoa học. Trong giai đoạn 1996-2007, trờng có trên 600 đề
tài nghiên cứu khoa học cấp Nhà nớc và cấp Bộ trong đó có 178 đề tài thuộc
các chơng trình trọng điểm Quốc Gia, 11 đề tài đặc biệt cấp Bộ, 3 đề tài
trọng điểm cấp Bộ, Nhiều nhà khoa học của trờng trở thành các nhà khoa
học tầm cỡ quốc gia và quốc tế và đợc nhận các giải thởng Hồ Chí Minh và
giải thởng Nhà nớc.
Phong trào sinh viên nghiên cứu khoa học cũng mang về cho Trờng
nhiều thành tích cao. Liên tục từ năm 1998 đến nay, Trờng đều có sinh viên
đạt giải cao. Năm 2003 Trờng có hơn 600 công trình nghiên cứu khoa học
của sinh viên. Trờng đã đợc Bộ Giáo dục và Đào tạo ghi nhận là một trong
những đơn vị đạt thành tích xuất sắc trong phong trào sinh viên nghiên cứu
khoa học. Trong 10 năm gần đây Trờng có 8 giải Nhất, 11 giải Nhì, 6 giải Ba
và 20 giải Khuyến khích cấp Bộ của sinh viên nghiên cứu khoa học. Trờng là
một trong 7 trờng đại học có thành tích sinh viên nghiên cứu khoa học cao
nhất trong cả nớc.
* Quan hệ quốc tế:
Trờng ĐHSP Hà Nội mở rộng quan hệ hợp tác đào tạo và nghiên cứu
khoa học với nhiều cơ quan đào tạo và nghiên cứu ngoài nớc nh Đại học
Ritsumeikan, Đại học South-Australia, Đại học Công nghệ Sydney, Đại học
Posdam, Đại học Pari 11, Pari 13, Đại học Toulouse, Trong hơn 50 năm


14
-

xây dựng và phát triển trờng ĐHSP Hà Nội đã có hơn 40 năm hoạt động

quan hệ quốc tế với 33 nớc, 100 trờng và tổ chức quốc tế. Trờng đã hợp tác
với các nớc trong lĩnh vực nghiên cứu khoa học và đào tạo
* Chức năng, nhiệm vụ:
- Trong giai đoạn đổi mới giáo dục phục vụ công nghiệp hoá, hiện
đại hoá đất nớc, Trờng ĐHSP Hà Nội có chức năng, nhiệm vụ chính
sau:
- Làm nòng cốt cho việc đào tạo, bồi dỡng, nâng cao trình độ đội
ngũ cán bộ, xây dựng chơng trình đào tạo, biên soạn chơng trình, giáo
trình, tổ chức, triển khai các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học cơ bản, khoa
học ứng dụng, ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào triển khai các đề
án, các quy trình công nghệ.
- T vấn cho cấp quản lý xây dựng chính sách giáo dục, đào tạo giáo
viên, đổi mới nội dung, phơng pháp đào tạo, cải cách giáo dục.
- Đào tạo giáo viên chất lợng cao cho tất cả các bậc học, ngành học
từ trình độ cử nhân đến thạc sĩ, tiến sĩ.
- Đào tạo cán bộ giảng dạy cho các trờng s phạm các cấp, đào tạo
nghiệp vụ s phạm cho cán bộ các trờng trung học chuyên nghiệp, các
trờng cao đẳng, đại học.
- Bồi dỡng, đào tạo lại đội ngũ giáo viên đơng chức để đạt chuẩn
các cấp học.
- Tổ chức thực hiện hoạt động nghiên cứu khoa học, khoa học giáo
dục.
- Mở rộng hợp tác liên kết đào tạo với các trờng đại học trong và
ngoài nớc.
- Sử dụng hiệu quả nguồn vốn đầu t của nhà nớc từng bớc xây
dựng và hoàn chỉnh cơ sở vật chất theo hớng hiện đại để xứng đáng là
trờng ĐHSP trọng điểm.


15

-

* Cơ cấu tổ chức :
Hiện nay cơ cấu tổ chức của trờng ĐHSP Hà Nội bao gồm Đảng Uỷ,
Ban Giám hiệu, Công đoàn, Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh và Hội
sinh viên, Ban Thanh tra giáo dục, Ban Thanh tra nhân dân, 11 phòng ban
chức năng, 11 đơn vị phục vụ đào tạo và nghiên cứu, 22 khoa và bộ môn trực
thuộc và 27 đơn vị nghiên cứu khoa học. (Xem hình 1)


16
-

H×nh 1: C¬ cÊu tæ chøc Tr−êng §¹i häc S− ph¹m Hµ Néi

- Phòng Tổ chức Cán bộ

- Trung tâm Thông tin thư viện

- Khoa Toán - Tin

- Viện nghiên cứu Sư phạm

- Phòng Đào tạo

- Nhà Xuất bản ĐHSP Hà Nội

- Khoa Công nghệ thông tin

- LABO Công nghệ dạy học


- Trung tâm Khảo thí và đảm bảo chất

- Khoa Vật lý

- Phòng Quản lý Khoa học
- Phòng Hành chính Tổng hợp
- Phòng Kế hoạch - Tài chính
- Phòng Quản trị
- Phòng Công tác Chính trị
- Phòng Hợp tác Quốc tế
- Phòng Bảo vệ

lượng
- Trung tâm Công nghệ thông tin
- Trường PTTH Nguyễn Tất Thành
- Khối THPT Chuyên- Tạp chí Khoa học
- Bản tin ĐHSP Hà Nội
- Ký túc xá
- Trạm Y tế

- Khoa Hóa học
- Khoa Sinh - Kỹ thuật nông nghiệp
- Khoa Sư phạm kỹ thuật
- Khoa Ngữ văn
- Khoa Lịch sử
- Khoa Địa lý
- KhoaTâm lý Giáo dục
- Khoa Quản lý Giáo dục

- Khoa Giáo dục Chính trị
- Khoa Giáo dục mầm non
- Khoa Giáo dục tiểu học
- Khoa Giáo dục đặc biệt
- Khoa Sư phạm Âm nhạc mỹ thuật
- Khoa Giáo dục thể chất
- Khoa Tiếng Anh
- Khoa Tiếng Pháp
- Khoa Việt Nam học
- Giáo dục quốc phòng
- Bộ môn Tiếng Nga
- Trung tâm Giáo dục từ xa

- Trung tâm Nghiên cứu & Sản xuất
Học liệu
- Trung tâm Nghiên cứu tiểu sử
- Trung tâm Nghiên cứu Giáo dục học
- Trung tâm Nghiên cứu Tâm lý học _
Sinh lý lứa tuổi
- Trung tâm Nghiên cứu giáo viên
- Trung tâm Nghiên cứu rừng ngập
mặn
- Trung tâm Nghiên cứu Hán nôm
- Trung tâm Giáo dục dân số
- Trung tâm Giáo dục môi trường
- Trung tâm Địa lý ứng dụng
- Trung tâm Hàn Quốc học
- Bảo tàng sinh vật



17
-

1.1.2. Trờng Đại học S phạm Hà Nội trớc yêu cầu đổi mới giáo dục
Các quốc gia ngày nay coi giáo dục là con đờng cơ bản để phát huy và
gìn giữ văn hóa dân tộc, để tránh tụt hậu và phát triển đi lên. Giáo dục nói
chung và giáo dục đại học nói riêng góp phần quan trọng vào sự phát triển
tiềm năng trí tuệ của con ngời, nâng cao chất lợng nguồn nhân lực, biến
những tri thức, phát minh khoa học thành những giá trị thực tiễn.
Cùng với sự đổi mới của đất nớc trong hơn hai thập niên vừa qua hệ
thống giáo dục Việt Nam nói chung và hệ thống giáo dục đại học đã tiến hành
nhiều đổi mới quan trọng. Trong đó Đảng và Nhà nớc ta xác định: Giáo dục
và khoa học công nghệ là quốc sách hàng đầu. Phát triển giáo dục và đào tạo
đợc coi là nền tảng và động lực của sự nghiệp CNH-HĐH, là điều kiện để
phát huy nguồn lực con ngời. Cần tạo chuyển biến cơ bản, toàn diện về giáo
dục và đào tạo. Giáo dục và đào tạo là một trong ba lĩnh vực then chốt cần đột
phá để làm chuyển động tình hình kinh tế xã hội, tạo bớc chuyển mạnh về
phát triển nguồn nhân lực.
Thực tế cho thấy công cuộc đổi mới giáo dục đã và đang diễn ra mạnh
mẽ, sâu rộng và là sự quan tâm của nhiều quốc gia. Hơn bao giờ hết đổi mới
giáo dục đợc ngành ngành, nhà nhà và toàn xã hội quan tâm. Để thực hiện
đổi mới giáo dục và phấn đấu trở thành trờng ĐHSP trọng điểm, trong nhiều
năm qua trờng ĐHSP Hà Nội luôn chú trọng tới các yếu tố sau:
* Đổi mới nội dung, phơng pháp giảng dạy
Trờng ĐHSP Hà Nội là một trong những cái nôi lớn đào tạo và cung cấp
cho đất nớc các thế hệ giáo viên, giảng viên từ mầm non đến đại học. Trong
bất kỳ giai đoạn phát triển nào của Trờng, chất lợng đào tạo luôn đợc Nhà
trờng đặc biệt quan tâm. Một trong những yếu tố quyết định đến chất lợng
giáo dục phải kể đến việc cải tiến nội dung, phơng pháp giảng dạy.
Nội dung giáo dục đại học (GDĐH) phải có tính hiện đại và phát triển

bảo đảm cơ cấu hợp lý giữa kiến thức khoa học cơ bản với kiến thức chuyên


18
-

ngành và các bộ môn khoa học Mác-Lênin, t tởng Hồ Chí Minh, kế thừa và
phát huy truyền thống tốt đẹp, bản sắc văn hóa dân tộc, tơng ứng với trình độ
chung của khu vực và thế giới.
Phơng pháp GDĐH phải coi trọng việc bồi dỡng năng lực tự học, tự
nghiên cứu, tạo điều kiện cho ngời học phát triển t duy sáng tạo, rèn luyện
kỹ năng thực hành, tham gia nghiên cứu, thực nghiệm, ứng dụng. [2, tr. 19]
Đổi mới nội dung-phơng pháp giáo dục đợc coi là một cuộc cách
mạng. Đây là khâu có ý nghĩa quyết định trong đổi mới giáo dục đại học.
Nhà trờng tiến hành cải tiến nội dung, phơng pháp giảng dạy theo
hớng tinh giản, vững chắc, sát đối tợng, sát phổ thông; Hình thành phơng
pháp đào tạo tích cực của quá trình giáo dục. Biến quá trình đào tạo thành quá
trình tự đào tạo nhằm phát huy tính tích cực của ngời học, đề cao tinh thần tự
học, tự nghiên cứu, khả năng t duy độc lập của ngời học qua các xêmina,
làm bài tập lớn, tập dợt nghiên cứu khoa học, làm khoá luận tốt nghiệp.
Đổi mới về phơng pháp giảng dạy còn đợc thể hiện trong dạy học nêu
vấn đề, lấy ngời học làm trung tâm, giảng dạy chơng trình hóa và cá thể
hóa.. của cán bộ giảng viên. Việc dạy học theo hớng này giúp khắc phục
những hạn chế của phơng pháp giảng dạy truyền thống thụ động, theo
phơng pháp độc thoại, kiểu cho nhận, biến quá trình dạy - học thành quá
trình chuyển giao tri thức nhiều chiều giúp ngời học không chỉ học ở thầy,
học ở bạn, ở giảng đờng mà còn học ở nhiều môi trờng khác nhau. Có thể
nói trờng ĐHSP Hà Nội là nơi xuất hiện sớm việc dạy học nêu vấn đề.
Với nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực chất lợng cao cho đất nớc, Nhà
trờng rất chú trọng và đẩy mạnh đổi mới chơng trình, đổi mới phơng pháp

dạy học, t liệu dạy và học ở phổ thông và đại học, sử dụng công nghệ thông
tin trong quản lý, giáo dục và đào tạo.


19
-

* Nâng cao chất lợng đội ngũ cán bộ
Trờng đặc biệt quan tâm bồi dỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, trình
độ chính trị, rèn luyện phẩm chất đạo đức cho đội ngũ cán bộ .
Trong xây dựng đội ngũ cán bộ, Trờng luôn đảm bảo tính cân đối về cơ
cấu, về số lợng và chất lợng, về độ tuổi, trình độ, t tởng, chuyên môn và
nghiệp vụ. Đặc biệt việc cân đối giữa đội ngũ cán bộ trẻ với việc sử dụng và
phát huy vai trò của các giáo s có tên tuổi kết hợp với bồi dỡng cán bộ
giảng dạy trẻ để đảm bảo tính liên tục của đội ngũ và tạo uy thế của Trờng.
Bên cạnh việc nâng cao chất lợng đội ngũ giảng viên, nghiên cứu khoa
học, giáo viên hớng dẫn thực hành thí nghiệm, Trờng còn tăng cờng xây
dựng đội ngũ cán bộ quản lý, cán bộ phục vụ vững mạnh. Xây dựng đội ngũ
cán bộ theo hớng tinh giản vững chắc và tiêu chuẩn hóa. Ngay từ khi tuyển
dụng cán bộ, Trờng cũng đa ra những điều kiện phù hợp với yêu cầu công
việc và phù hợp với mặt bằng chung của xã hội.
Nhà trờng chú trọng đến nội dung đào tạo, bồi dỡng cán bộ theo hớng
toàn diện, đảm bảo cho cán bộ phải vừa hồng, vừa chuyên, vừa có đức, vừa có
tài.
Song song với việc bồi dỡng, nâng cao trình độ về khoa học cơ bản, Nhà
trờng còn chú trọng nâng cao trình độ khoa học giáo dục s phạm. Điều này
giúp cán bộ giảng viên nắm vững lý luận và có khả năng vận dụng lý luận vào
thực tiễn. Giải quyết các yêu cầu, nhiệm vụ của Trờng, của ngành s phạm,
của ngành giáo dục và ứng dụng khoa học công nghệ phục vụ các mục tiêu
kinh tế xã hội đang đặt ra.

Trờng thờng xuyên tổ chức các lớp tập huấn cho cán bộ về công nghệ
thông tin nh: Các lớp khai thác Internet, ứng dụng công nghệ thông tin trong
dạy học. Liên tục mở các lớp học ngoại ngữ (tiếng Anh, tiếng Trung, tiếng
Pháp,....) mọi trình độ cho cán bộ. Trờng cũng tổ chức các khóa luyện thi


20
-

ngoại ngữ lấy chứng chỉ quốc tế nh TOEFL,.. Kết hợp đào tạo cán bộ trong
nớc và nớc ngoài, lấy việc đào tạo trong nớc làm động lực chủ yếu.
Trờng luôn chăm lo xây dựng đội ngũ cán bộ kế cận, trong những năm
gần đây Trờng đã tuyển đợc hơn 250 giảng viên mới phần lớn là sinh viên
tốt nghiệp loại giỏi và xuất sắc. Trong số giảng viên của Trờng, có hơn 100
giảng viên bảo vệ thành công luận án tiến sỹ, gần 130 giảng viên bảo vệ thành
công luận văn thạc sĩ trong và ngoài nớc.
Trong 5 năm trở lại đây, Trờng đã đón tiếp 140 đoàn khách nớc ngoài
và cử 167 đoàn với 370 lợt ngời ra nớc ngoài để hợp tác trao đổi với tổng
kinh phí viện trợ 4 triệu đôla Mỹ thông qua dự án và 100.000 đôla Mỹ thông
qua viện trợ thiết bị. Trờng đã đào tạo 400 cán bộ cho Lào và 100 cán bộ cho
các nớc khác ở các bậc học cử nhân, thạc sĩ và tiến sĩ. Trờng đã gửi 500 lợt
cán bộ và sinh viên của Trờng đi đào tạo ở nớc ngoài.
Hiện nay trờng có 1.331 cán bộ trong đó có 951 giảng viên, 19 nhà giáo
nhân dân, 74 nhà giáo u tú, 24 giáo s, 126 phó giáo s, 274 tiến sĩ, tiến sĩ
khoa học và 327 thạc sỹ. Các nhà khoa học của Trờng là chủ biên hoặc đồng
tác giả của phần lớn chơng trình, sách giáo khoa, tài liệu hớng dẫn dạy và
học ở trờng phổ thông và trờng cao đẳng s phạm. Các kết quả của nhiều đề
tài nghiên cứu khoa học giáo dục về đổi mới phơng pháp dạy học ở phổ
thông đã đợc chuyển giao cho ngành giáo dục, qua đào tạo giáo viên và hệ
thống chơng trình bồi dỡng thờng xuyên theo chu kỳ mà Bộ Giáo dục và

Đào tạo giao cho Trờng.
* Đổi mới về cơ sở vật chất trang thiết bị
Cơ sở vật chất trang thiết bị và môi trờng s phạm là một trong những
yếu tố quan trọng để đảm bảo yêu cầu nâng cao chất lợng đào tạo và nghiên
cứu khoa học. Cơ sở vật chất kỹ thuật của Trờng ngày càng đợc tăng cờng.
Trờng hiện đã có đủ giảng đờng, sân vận động, phòng thí nghiệm,
xởng thực hành, vờn thí nghiệm, cơ sở thực tập và nhiều phơng tiện kỹ


21
-

thuật hiện đại phục vụ cho việc dạy-học. Bằng nguồn vốn khoa học công nghệ
Trờng đã đầu t xây dựng các phòng thí nghiệm và công nghệ sinh học với
tổng số vốn hơn 29 tỉ đồng. Các phòng thí nghiệm này có tác dụng rất lớn
trong triển khai thí nghiệm, nghiên cứu bồi dỡng cán bộ, thu hút chuyên gia
nớc ngoài vào làm việc và thực hiện có hiệu quả các công nghệ nuôi cấy mô.
Đặc biệt giảng đờng của Trờng có tổng diện tích là 19.760 m2 và 181
phòng, Phòng máy tính có tổng diện tích là 6.334 m2 và 36 phòng, phòng thí
nghiệm có tổng diện tích là 2.545 m2 và 38 phòng, và một Trung tâm TT-TV
bốn tầng có khuôn viên đẹp với tổng diện tích hơn 5.000 m2.
Trong Kế hoạch phát triển trờng ĐHSP Hà Nội đến năm 2010 và định
hớng qui hoạch xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật trờng ĐHSP Hà Nội trọng
điểm đã xác định:
- Trờng tập trung nguồn lực cao cho đầu t xây dựng cơ sở vật chất kỹ
thuật trờng ĐHSP Hà Nội trọng điểm.
- Hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật đợc thiết lập phải đảm bảo tính hiện
đại, đồng bộ và chuẩn mực, đáp ứng ở mức độ cao yêu cầu hoạt động và
phát triển trờng ĐHSP trọng điểm.
- Hệ thống cơ sở vất chất kỹ thuật đợc thiết lập cần kế thừa, khai thác có

hiệu quả những gì đã có, đảm bảo tính kinh tế của phơng án đầu t. [23,
tr. 17]
1.2. Đặc điểm hoạt động thông tin th viện tại Trung
tâm Thông Tin Th Viện trờng Đại Học S Phạm H
Nội
Trung tâm TT-TV Trờng ĐHSP Hà Nội ra đời vào ngày 11 tháng 10
năm 1951 cùng với sự ra đời của trờng ĐHSP Hà Nội. Trung tâm TT -TV
trờng ĐHSP Hà Nội là đơn vị phục vụ đào tạo trực thuộc Ban Giám hiệu nhà
trờng. Gắn liền với hơn 50 năm lịch sử của Trờng, từ th viện truyền thống


22
-

còn nghèo nàn về cơ sở vật chất cũng nh vốn tài liệu, Trung tâm TT-TV
trờng ĐHSP Hà Nội ngày nay đã đợc đầu t một cơ ngơi khang trang gồm
nhà bốn tầng khép kín với diện tích sử dụng hơn 5000 m2. Đội ngũ cán bộ đa
số đợc đào tạo đúng chuyên ngành, có năng lực đáp ứng cơ bản cho yêu cầu
hoạt động của th viện.
*Chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm Thông tin Th viện Đại học S
phạm Hà Nội
Trung tâm TT-TV trờng ĐHSP Hà Nội có chức năng nghiên cứu, thu
thập, bổ sung, xử lý, cung cấp tài liệu thông tin t liệu về các lĩnh vực khoa
học cơ bản, khoa học giáo dục và ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ. Tổ
chức tốt các hình thức phục vụ bạn đọc để cán bộ, giảng viên, sinh viên khai
thác một cách có hiệu quả vốn t liệu. Góp phần phục vụ công tác đào tạo và
nghiên cứu khoa học của trờng ĐHSP Hà Nội trong giai đoạn mới.
Để hoàn thành chức năng trên, Trung tâm TT-TV ĐHSP Hà Nội phải làm
tốt những nhiệm vụ cụ thể sau:
- Tham mu, lập kế hoạch dài hạn, ngắn hạn cho Ban Giám hiệu về công

tác thông tin t liệu, nâng cấp bổ sung các phơng tiện, tài liệu trên cơ sở
kế hoạch đào tạo, nghiên cứu khoa học đã đợc duyệt phù hợp với từng
giai đoạn phát triển của Trờng.
- Thu thập, bổ sung, trao đổi và xử lý tài liệu nhằm cung cấp những thông
tin cần thiết phục vụ nhu cầu tra cứu, tìm tin của bạn đọc.
- Tổ chức, sắp xếp, lu trữ và bảo quản tốt nguồn tài liệu của trờng ĐHSP
Hà Nội bao gồm các loại hình ấn phẩm và các vật mang tin khác.
- Xây dựng hệ thống tra cứu, tìm tin theo phơng pháp truyền thống và
hiện đại, làm tốt công tác phục vụ và phổ biến thông tin.
- Thu nhận đầy đủ tài liệu nộp lu chiểu từ Nhà xuất bản ĐHSP Hà Nội,
các luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ, các kỷ yếu hội nghị, hội thảo, các đề
tài nghiên cứu khoa học các cấp,


23
-

- Nghiên cứu các vấn đề về khoa học thông tin-th viện, ứng dụng những
thành tựu khoa học kỹ thuật mới vào xử lý tài liệu, thông tin và phục vụ
nhu cầu thông tin ngày càng cao của bạn đọc.
- Tổ chức đào tạo, bồi dỡng nhằm nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp
vụ của đội ngũ cán bộ th viện và trang bị kỹ năng khai thác thông tin cho
đông đảo ngời dùng tin trờng ĐHSP Hà Nội.
- Xây dựng quy chế hoạt động và các nội quy của Trung tâm nhằm quản lý
tốt vốn tài liệu.
- Duy trì và phát triển các mối quan hệ nhằm trao đổi kinh nghiệm và chia
sẻ nguồn lực thông tin với các trờng đại học, các tổ chức, các cơ quan
thông tin trong và ngoài nớc.
Thực tế cho thấy hoạt động thông tin-th viện tại Trung tâm TT-TV
trờng ĐHSP Hà Nội không chỉ là hoạt động thông tin khoa học nh các trung

tâm thông tin th viện của các trờng đại học khác, mà còn bao gồm cả hoạt
động thông tin khoa học giáo dục. Bên cạnh việc cung cấp thông tin tài liệu về
các ngành khoa học tự nhiên (KHTN), khoa học xã hội (KHXH), khoa học
ứng dụng, trong cơ cấu nguồn lực thông tin tại Trung tâm còn có một số lợng
lớn các tài liệu về khoa học giáo dục (KHGD), về phơng pháp giảng dạy các
môn học. Đặc biệt trong giai đoạn đổi mới giáo dục nh hiện nay các tài liệu
về phơng pháp giảng dạy các môn học theo hớng tiến tiến, hiện đại đang
đợc ngời dùng tin đặc biệt quan tâm. Đây cũng là điểm đặc thù của Trung
tâm TT-TV trờng ĐHSP Hà Nội.
* Cơ cấu tổ chức của Trung tâm TT-TV Trờng ĐHSP Hà Nội
Cơ cấu tổ chức của Trung tâm TT-TV trờng ĐHSP Hà Nội đợc chia
thành ba bộ phận thực hiện các nhiệm vụ cơ bản:
- Xử lý nghiệp vụ.
- Phục vụ bạn đọc (phục vụ đọc tại chỗ và mợn về nhà).
- Tra tìm và truy cập thông tin.


24
-

Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Trung tâm TT-TV Trờng ĐHSP Hà Nội đợc
giới thiệu trên hình 2.

BAN GIM C

PHềNG
NGHIP V

PHềNG
MN


PHềNG
C

PHềNG
TIN HC

P. B sung

P. Giỏo trỡnh

P. Mỏy ch

P. Biờn mc

P. Mn TL
Tham kho

P. c sỏch
(Kho úng)
P. Tra cu
(Kho m)

P. Lm th

T BO V
V V SINH

P. c Bỏo,
tp chớ, LA

(Kho úng)

Phũng
Internet 1
Phũng
Internet 2
Phũng
Multimedia

P. c Bỏo,
tp chớ
(Kho m)
Hình 2: Cơ cấu tổ chức của Trung tâm TT-TV Trờng ĐHSP Hà Nội

- Ban Giám đốc: Gồm có Giám đốc phụ trách chung, và một Phó Giám
đốc phụ trách nghiệp vụ và phục vụ bạn đọc.
+ Phòng nghiệp vụ gồm các bộ phận bổ sung - trao đổi, biên mục xử lý
nghiệp vụ và làm thẻ, quản lý bạn đọc - ngời dùng tin trong suốt quá trình sử


25
-

dụng tài liệu tại Trung tâm. Đây là nơi tiếp nhận tài liệu và thực hiện chu trình
đờng đi của tài liệu trong th viện.
+ Hệ thống phòng mợn có hai phòng:
- Phòng mợn giáo trình
- Phòng mợn tham khảo
+ Hệ thống phòng đọc có bốn phòng:
- Phòng đọc sách (hoạt động theo hình thức kho đóng). Với

diện tích 400m2 có sức chứa 300 chỗ ngồi.
- Phòng đọc luận án, báo, tạp chí (hoạt động theo hình thức
kho đóng). Với diện tích 350m2 với 250 chỗ ngồi.
- Phòng đọc sách tra cứu (hoạt động theo hình thức kho mở):
Diện tích 260m2 với 120 chỗ ngồi.
- Phòng đọc báo, tạp chí (hoạt động theo hình thức kho mở):
Diện tích 110m2 với 80 chỗ ngồi.
+ Phòng tin học gồm:
- Hai phòng Internet với tổng diện tích 180m2 gồm 70 máy
tính nối mạng Internet và mạng LAN.
- Phòng Multimedia với tổng diện tích 50m2 đợc trang bị 15
máy tính nối mạng Internet và mạng LAN, 10 đài cattsette, 06
ti vi và 06 đầu video với đầy đủ tai nghe.
- Phòng máy chủ có diện tích 50m2 với 04 máy chủ hoạt động
24/24.
Ba phòng chức năng trên là các bộ phận hữu cơ tạo nên hoạt động liên tục
của Trung tâm. Mỗi một phòng thực hiện một nhiệm vụ độc lập song luôn hỗ
trợ nhau và tạo nên một dây chuyền thông tin t liệu khép kín.
* Đội ngũ cán bộ
Trung tâm TT-TV trờng ĐHSP Hà Nội hiện xây dựng đợc một đội ngũ
cán bộ gồm 34 ngời, có tuổi đời rất trẻ, trung bình khoảng 30 tuổi. Họ đều là


×