Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP HẠN CHẾ TÁC ĐỘNG LIÊN QUAN CỦA HOẠT ĐỘNG DU LỊCH SINH THÁI TẠI VƯỜN QUỐC GIA CÁT TIÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.99 MB, 99 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT
CÁC GIẢI PHÁP HẠN CHẾ TÁC ĐỘNG LIÊN QUAN CỦA
HOẠT ĐỘNG DU LỊCH SINH THÁI TẠI VƯỜN QUỐC GIA
CÁT TIÊN

Họ và tên sinh viên : NGUYỄN THANH THUỲ
Giáo viên hướng dẫn: TS. NGÔ AN
Ngành
: CẢNH QUAN VÀ KĨ THUẬT HOA VIÊN
Niên khóa
: 2005 – 2009

iii


Tháng 7/2009

iv


LỜI CÁM ƠN
Hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, em xin được gởi lời cám ơn chân thành đến:


Ban giám hiệu trường Đại Học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh.




Quý thầy cô trường Đại Học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh đã tận tình truyền
đạt kiến thức cho em trong quá trình học tập.



Quý thầy cô bộ môn Cảnh quan và kỹ thuật hoa viên đã truyền đạt kiến
thức và kinh nghiệm cho em trong quá trình học tập, thực hành.



Thầy Ngô An đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ trong suốt quá trình làm
luận văn của em.



Giám đốc và các anh (chị) trong ban quản lý Vườn Quốc gia Cát Tiên đã
tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình khảo sát, điều tra và hoàn thành luận
văn tốt nghiệp của em.



Gia đình và tất cả bạn bè đã giúp đỡ, động viên em trong suốt quá trình
học tập.

Xin trân trọng và chân thành cám ơn!

v



TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu “Khảo sát đánh giá và đề xuất các giải pháp hạn chế các
tác động liên quan của hoạt động du lịch sinh thái tại Vườn Quốc gia Cát Tiên”
được tiến hành tại Vườn Quốc gia Cát Tiên kể từ ngày 25/2/2009 đến ngày
30/6/2009
Kết quả đạt được sau quá trình nghiên cứu bao gồm :
• Tổng quan về đặc điểm tự nhiên-kinh tế-xã hội tại Vườn Quốc gia Cát Tiên
• Thực hiện khảo sát, phân tích, đánh giá tình hình hoạt động của các dịch vụ
du lịch sinh thái tại khu vực Nam Cát Tiên thuộc Vườn Quốc gia Cát Tiên.
• Trên cơ sở phân tích đó, đề xuất các chỉ thị và tiêu chí cần phải quan trắc đối
với các tác động của du lịch sinh thái đến tài nguyên và môi trường tại đây.
• Đề xuất định hướng xây dựng hệ thống quan trắc về mặt tổ chức và xây dựng
kế hoạch quan trắc trong năm.
• Đưa ra một số giải pháp chung và cụ thể để phát triển ngành du lịch sinh thái
đồng thời vẫn bảo tồn được các giá trị tài nguyên sinh học của Vườn Quốc gia Cát
Tiên.

vi


SUMMARY
The thesis “ Surveying, evaluating and proposing some solutions for limiting
the involved impacts of ecotourism activities in CatTien National Park” was carried
out in CatTien National Park from February, 2009 to July, 2009.
The results are belows:
• Describing the main natural eco-social characteristics of Cat Tien National
Park
• Making the investigation, analysis, evaluation of ecotourism activities
realized in Nam Cat Tien area, which belongs to Cat Tien National Park.
• Based on analysis results above, defining some indicators and criteria for

monitoring the impacts of ecotourism on resources and environment of this
section.
• Proposing the orientations for building the monitoring system relating to
organization and annual monitoring plans.
• Suggesting general and concrete solutions to improve and develop the
ecotourism, at the same time, continuing to conserve the value of biological
resources in Cat Tien National Park.

vii


DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT
DLST = Du lịch sinh thái
VQG = Vườn Quốc gia
VQGCT = Vườn Quốc gia Cát Tiên
UNESCO = United Nations Educational Scientific and Cultural Organization
PRA = Participatory rural appraisal
LAC = Limits of Acceptable Change
EMP = Ecotourism management plant
ĐDSH = Đa Dạng Sinh Học
AFD = Agence Francaise de Developpement
PTNT = Phát triển Nông Thôn

viii


MỤC LỤC
TRANG
Trang tựa ...................................................................................................... i
Lời cám ơn.................................................................................................... iii

Tóm tắt ......................................................................................................... iv
Danh sách các chữ viết tắt............................................................................ vi
Mục lục......................................................................................................... vii
Danh sách các hình....................................................................................... xi
Danh sách các bảng ...................................................................................... xii
Danh sách các sơ đồ ..................................................................................... xiv
Danh sách các biểu đồ .................................................................................. xiv
Chương 1. LỜI MỞ ĐẦU.................................................................. 1
Chương 2. TỔNG QUÁT .................................................................. 3
2.1. Khái niệm chung về du lịch sinh thái.................................................... 3
2.2. Các loại hình du lịch sinh thái............................................................... 4
2.3. Tài nguyên du lịch sinh thái. ................................................................. 5
2.3.1. Tài nguyên du lịch sinh thái tự nhiên................................................. 5
2.3.2. Tài nguyên du lịch sinh thái nhân văn................................................ 5
2.4. Phương pháp giới hạn của những thay đổi chấp nhận được ................. 5
Chương 3. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................ 8
3.1. Mục tiêu................................................................................................. 8
3.2. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 8
3.3. Phương pháp nghiên cứu....................................................................... 8
3.3.1. Thu thập và tổng hợp tài liệu.............................................................. 8

ix


3.3.2. Lập bảng hỏi và phỏng vấn những người liên quan........................... 8
3.3.3. Khảo sát thực tế.................................................................................. 9
3.3.4. Áp dụng phương pháp giới hạn của những thay đổi chấp nhận được 9
Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................ 10
4.1. Hiện trạng, cơ sở hạ tầng tại Vườn Quốc gia Cát Tiên. ........................ 10

4.1.1. Đặc điểm tự nhiên và kinh tế xã hội tại Vườn Quốc gia Cát Tiên..... 10
4.1.1.1. Đặc điểm tự nhiên. .......................................................................... 10
4.1.1.1.1. Vị trí địa lý – đặc điểm địa hình................................................... 10
4.1.1.1.2. Đặc điểm khí hậu – khí tượng ...................................................... 11
4.1.1.1.3. Đặc điểm thuỷ văn........................................................................ 12
4.1.1.1.4. Hệ sinh thái................................................................................... 12

4.1.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ............................................................... 15
4.1.1.2.1. Dân số và phân bố dân cư. ........................................................... 15
4.1.1.2.2. Dân tộc. ........................................................................................ 17
4.1.1.2.3. Tình hình y tế, giáo dục và cơ sở hạ tầng..................................... 18
4.1.1.2.4. Kinh tế. ......................................................................................... 21
4.1.2. Sơ lược quá trình hình thành VQG Cát Tiên và những
dự án bảo tồn-phát triển trong những năm qua....................................... 22
4.1.3. Du lịch. ............................................................................................... 24
4.1.3.1. Các tuyến điểm tham quan du lịch. ................................................. 25
4.1.3.1.1. Xem thú ban đêm. ....................................................................... 25
4.1.3.1.2. Bàu Sấu......................................................................................... 26
4.1.3.1.3. Hang Dơi. .................................................................................... 27
4.1.3.1.4. Cây Si Trăm Thân. ...................................................................... 27
4.1.3.1.5. Bằng Lăng, Cây Tung. ................................................................. 28
4.1.3.1.6. Cây Gõ Bác Đồng. ...................................................................... 29
4.1.3.1.7. Thác Trời, Thác Dựng, Thác Mỏ Vẹt, Ghềnh Bến Cự. .............. 29

x


4.1.3.1.8. Xem Chim. .................................................................................. 31
4.1.3.1.9. Làng người dân tộc bản địa Mạ, Stiêng. ..................................... 32
4.1.3.1.10. Vườn Thực vật. ......................................................................... 33

4.1.3.1.11. Di chỉ khảo cổ Cát Tiên. ............................................................ 33
4.1.3.1.12. Các tuyến đi bộ xuyên rừng. ...................................................... 35
4.1.3.2. Khu cắm trại .................................................................................... 35
4.1.3.3. Các dịch vụ du lịch.......................................................................... 36
4.1.3.3.1. Vận chuyển................................................................................... 36
4.1.3.3.2. Nhà nghỉ ...................................................................................... 38
4.1.3.3.3. Nhà hàng....................................................................................... 39
4.1.3.3.4. Khu thể thao ................................................................................. 40
4.2. Đánh giá hoạt động hiệu quả của du lịch. ............................................. 41
4.3. Đánh giá các tác động của hoạt động du lịch đến
môi trường tự nhiên và kinh tế-xã hội. ................................................... 43
4.3.1. Tác động đến môi trường tự nhiên chung cho khu vực. .................... 43
4.3.1.1. Tác động đến môi trường tại các tuyến điểm tham quan ............... 44
4.3.1.1.1. Xem thú ban đêm. ........................................................................ 44
4.3.1.1.2. Tuyến Bàu sấu ............................................................................. 44
4.3.1.1.3. Hang dơi ....................................................................................... 45
4.3.1.1.4. Cây Si trăm thân. .......................................................................... 45
4.3.1.1.5. Bằng Lăng – Cây Tung ................................................................ 46
4.3.1.1.6. Cây Gõ Bác Đồng ........................................................................ 46
4.3.1.1.7. Thác Trời, Thác Dựng, Thác Mỏ Vẹt, Ghềnh Bến Cự ................ 47
4.3.1.1.8. Xem Chim .................................................................................... 48
4.3.1.1.9. Làng người dân tộc bản địa Mạ, Stiêng ....................................... 48
4.3.1.1.10. Vườn Thực vật ........................................................................... 49
4.3.1.1.11. Di chỉ khảo cổ Cát Tiên ............................................................. 49
4.3.1.1.12. Các tuyến đi bộ xuyên rừng ....................................................... 50
4.3.1.2. Tác động đến môi trường ở khu cắm trại ........................................ 50

xi



4.3.2. Tác động đến kinh tế - xã hội............................................................. 51
4.4. Những khó khăn và thách thức hiện nay của Vườn Quốc gia Cát Tiên 52
Chương 5. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HẠN CHẾ NHỮNG TÁC ĐỘNG
CỦA HOẠT ĐỘNG DU LỊCH ĐẾN MÔI TRƯỜNG TẠI
VƯỜN QUỐC GIA CÁT TIÊN. ...................................... 55
5.1. Giải pháp về thị trường.......................................................................... 55
5.2. Giải pháp về quy hoạch ......................................................................... 55
5.3. Giải pháp về đào tạo.............................................................................. 55
5.4. Giải pháp về cơ sở vật chất ................................................................... 56
5.5. Giải pháp về xã hội................................................................................ 56
5.6. Giải pháp về tổ chức quản lý................................................................. 57
5.7. Giải pháp kiểm tra. ................................................................................ 57
5.8. Giải pháp quản lý môi trường. .............................................................. 57
5.8.1. Đề xuất những chỉ thị và tiêu chí cho từng hoạt
động dịch vụ du lịch của VQG Cát Tiên.............................................. 57
5.8.2. Xây dựng hệ thống quan trắc. ............................................................ 62
Chương 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................ 63
6.1. Kết luận. ................................................................................................ 63
6.2. Kiến nghị ............................................................................................... 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................. 66
PHỤ LỤC............................................................................................ 67

xii


DANH SÁCH CÁC HÌNH.
HÌNH

TRANG


Hình 4.1: Đường đến Vườn Quốc gia Cát Tiên. ................................................ 10
Hình 4.2: Con mối (động vật chân đốt) - Nấm .................................................. 14
Hình 4.3: Chromolaena odorata - Mimosa pigra ........................................... 15
Hình 4.4: Xem thú ban đêm ............................................................................... 25
Hình 4.5: Trên đường vào Bàu Sấu.................................................................... 26
Hình 4.6: Cây Tung 500 tuổi ............................................................................. 26
Hình 4.7: Quang cảnh Bàu Sấu – Chèo thuyền trên hồ ..................................... 27
Hình 4.8: Hang dơi............................................................................................. 27
Hình 4.9: Một góc của cây si trăm thân ............................................................. 28
Hình 4.10: Cây Bằng Lăng 6 ngọn .................................................................... 28
Hình 4.11: Cây Gõ Bác Đồng ............................................................................ 29
Hình 4.12: Thác Dựng – Thác Trời................................................................... 30
Hình 4.13: Thác Mỏ Vẹt - Ghềnh đá Bến Cự .................................................... 31
Hình 4.14: Cảnh ở Bàu Chim............................................................................. 32
Hình 4.15: Biểu tượng sinh thực khí lớn nhất Đông Nam Á ............................. 34
Hình 4.16: Những di vật quý hiếm được tìm thấy ở Cát Tiên ........................... 34
Hình 4.17: Các cây cổ thụ trong VQG Cát Tiên................................................ 35
Hình 4.18: Khu cắm trại tại VQG Cát Tiên ....................................................... 36
Hình 4.19: Nhà nghỉ tại VQG Cát Tiên ............................................................. 38
Hình 4.20: Cảnh quan tại khu nhà nghỉ ............................................................. 39
Hình 4.21: Nhà hàng tại Vườn Quốc gia Cát Tiên ............................................ 40
Hình 4.22: Khu thể thao ..................................................................................... 40
Hình 4.23: Đốn gỗ và bẫy thú tại VQG Cát Tiên .............................................. 53
Hình 4.24: Các hoạt động liên quan đế lửa tại VQGCT .................................... 54
Hình 4.25: Các hoạt động của du khách ảnh hưởng đến Vườn ......................... 54

xiii


DANH SÁCH CÁC BẢNG

BẢNG

TRANG

Bảng 4.1: Diện tích Vườn Quốc gia Cát Tiên.................................................... 11
Bảng 4.1: Các hoạt động khai thác lâm sản chính ở VQG Cát Tiên ................. 21
Bảng 4.2: Giá dịch vụ vận chuyển các tuyến tham quan ................................... 37
Bảng 4.3: Số lượng du khách đến tham quan ................................................... 42
Bảng 4.4: Tỷ lệ phần trăm nguồn khách tham quan .......................................... 42
Bảng 4.5: Tóm tắt những tác động của hoạt động du lịch tuyến
Xem thú đêm đến tài nguyên môi trường ............................................... 44
Bảng 4.6: Tóm tắt những tác động của hoạt động du lịch
Tuyến Bàu sấu đến tài nguyên môi trường ............................................. 44
Bảng 4.7: Tóm tắt những tác động của hoạt động du lịch
tuyến Hang dơi đến tài nguyên môi trường ............................................ 45
Bảng 4.8: Tóm tắt những tác động của hoạt động du lịch
tuyến Cây Si trăm thân đến tài nguyên môi trường ................................ 45
Bảng 4.9: Tóm tắt những tác động của hoạt động du lịch tuyến
Bằng Lăng – Cây Tung đến tài nguyên môi trường ............................... 46
Bảng 4.10: Tóm tắt những tác động của hoạt động du lịch
tuyến Cây Gõ Bác Đồng đến tài nguyên môi trường.............................. 46
Bảng 4.11: Tóm tắt những tác động của hoạt động du lịch
tuyến Thác đến tài nguyên môi trường ................................................... 47
Bảng 4.12: Tóm tắt những tác động của hoạt động du lịch
Xem Chim đến tài nguyên môi trường ................................................... 48
Bảng 4.13: Tóm tắt những tác động của hoạt động du lịch tại làng người
dân tộc bản địa Mạ, S’tiêng đến tài nguyên môi trường........................ 48
Bảng 4.14: Tóm tắt những tác động của hoạt động du lịch
tại Vườn Thực vật đến tài nguyên môi trường........................................ 49


xiv


Bảng 4.15: Tóm tắt những tác động của hoạt động du lịch
tại Di chỉ khảo cổ Cát Tiên đến tài nguyên môi trường......................... 49
Bảng 4.16: Tóm tắt những tác động của hoạt động du lịch
các tuyến đi bộ xuyên rừng đến tài nguyên môi trường ......................... 50
Bảng 4.17: Tóm tắt những tác động của hoạt động du lịch
tại khu cắm trại đến tài nguyên môi trường ............................................ 50
Bảng 5.1: Tóm tắt chỉ thị và tiêu chí cho hoạt động du lịch sử dụng xe ôtô. .... 58
Bảng 5.2: Tóm tắt chỉ thị và tiêu chí cho hoạt động du lịch
đi bộ xuyên rừng. .................................................................................... 59
Bảng 5.3: Tóm tắt chỉ thị và tiêu chí cho hoạt động du lịch
tại Hang dơi, Làng dân tộc bản địa Mạ, Stiêng, Vườn Thực vật. ........... 61
Bảng 5.4: Tóm tắt chỉ thị và tiêu chí cho hoạt động cắm trại
tại VQG Cát Tiên .................................................................................... 61

xv


DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ
SƠ ĐỒ

TRANG

Sơ đồ 2.1: Phương pháp luận LAC .................................................................... 7
Sơ đồ 4.1: Tổng thể mặt bằng ............................................................................ 38
Sơ đồ 5.1: Quy trình quan trắc tổng quát. .......................................................... 63

DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ

BIỂU ĐỒ

TRANG

Biểu đồ 4.1: Tỷ lệ dân số của các dân tộc ở VQG Cát Tiên .............................. 17
Biểu đồ 4.2: Số lượng khách tham quan VQG Cát Tiên ................................... 43

xvi


Chương 1
LỜI MỞ ĐẦU
Ngày nay, đời sống con người ngày càng hiện đại hơn, tiện nghi hơn nhưng
một phần nào đó sức khỏe lại có chiều hướng suy giảm. Do áp lực công việc và môi
trường sống ô nhiễm như ô nhiễm tiếng ồn, ô nhiễm không khí… Do đó, du lịch là
một phương pháp để giải toả stress hiệu quả, đến những nơi không khí trong lành,
thoáng mát để vui chơi và thư giãn đã trở nên hết sức quen thuộc đối với cư dân đô
thị.
Loại hình du lịch sinh thái tuy mới mẻ nhưng giờ đây là một trong những lựa
chọn hàng đầu vào các kỳ nghỉ tham quan. Tránh xa sự ồn ào, náo nhiệt, bụi bặm
của đô thị, người ta thường tìm đến với thiên nhiên để khám phá và chinh phục
những trải nghiệm mới hoặc đơn giản chỉ là để thư giãn, vui chơi dã ngoại cùng với
gia đình, tận hưởng không khí thoáng mát, trong lành.
Du lịch sinh thái là loại hình du lịch dựa vào thiên nhiên và văn hoá bản địa
gắn với giáo dục môi trường, có đóng góp cho nỗ lực bảo tồn và phát triển bền vững
với sự tham gia tích cực của cộng đồng địa phương. Du lịch sinh thái là loại hình
khai thác tìm hiểu về hệ sinh thái tự nhiên gồm:
• Hệ sinh thái động vật.
• Hệ sinh thái thực vật.
• Hệ sinh thái nhân văn của núi, rừng và hồ.

Ở Việt Nam có nhiều khu bảo tồn thiên nhiên, Vườn Quốc gia và nhiều rừng
cấm, đó là di sản thiên nhiên của quốc gia, chứa đầy tiềm năng cho phát triển du
lịch sinh thái. Hiện còn có 78 khu bảo tồn thiên nhiên với tổng diện tích 1,7 triệu ha;
18 khu bảo vệ cảnh quan có diện tích hơn 120.000 ha và 30 Vườn Quốc gia trải dài
từ Bắc vào Nam được Chính phủ Việt Nam công nhận chính thức thông qua Nghị

-1-


định, được Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam và Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh quản lý. (Phụ lục 5)
Vườn Quốc gia Cát Tiên - được UNESCO công nhận là khu bảo tồn sinh
quyển thế giới – là một trong những địa điểm đang được du khách chú ý. Cát Tiên
có nguồn tài nguyên đa dạng sinh học phong phú, hệ thực vật, động vật, mang đặc
trưng miền Đông Nam Bộ. Điều mới lạ của Cát Tiên mà không Vườn Quốc gia nào
trong nước có được là du khách có thể trực tiếp ngắm nhìn đời sống hoang dã của
các loài thú trong sự tĩnh lặng của đêm rừng.
Vườn Quốc gia Cát Tiên với tổng diện tích 73.878 ha nằm gọn trong đoạn
uốn khúc của sông Đồng Nai, tọa lạc ngay trên ranh giới của cả 3 tỉnh Đồng Nai,
Bình Phước và Lâm Đồng. Trong đó khu vực thuộc địa giới tỉnh Đồng Nai là khu
rừng Nam Cát Tiên với diện tích 38.302 ha cùng nhiều loài động thực vật vô cùng
phong phú và quý hiếm thu hút nhiều nhà khoa học đến để nghiên cứu và điều tra
cũng như nhiều khách du lịch đến tham quan. Trong những năm gần đây, các hoạt
động du lịch sinh thái tại đây ngày càng phát triển, có khoảng 12 tuyến tham quan
hoặc quan sát chim, thú, rừng trên hai chòi…. Tuy nhiên, những hoạt động đó đã
gây ra một số tác động đến môi trường và tài nguyên nơi đây, như: ô nhiễm không
khí, ô nhiễm đất, nước do rác thải của du khách; ảnh hưởng đến đời sống hoang dã
của các loài động vật cũng như ảnh hưởng đến sức sống của các loài thực vật.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc đánh giá hiệu quả du lịch sinh thái
và các tác động liên quan của hoạt động du lịch sinh thái tại vườn quốc gia Cát

Tiên, đề tài: “Khảo sát đánh giá và đề xuất giải pháp hạn chế các tác động liên quan
của hoạt động du lịch sinh thái tại vườn quốc gia Cát Tiên” được chọn làm đề tài tốt
nghiệp chuyên ngành Cảnh Quan và Kỹ Thuật Hoa Viên trường Đại học Nông Lâm
Thành phố Hồ Chí Minh.

-2-


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Khái niệm chung về du lịch sinh thái
Vấn đề vẫn còn tồn tại mỗi khi thảo luận về DLST là khái niệm về DLST
vẫn chưa được tìm hiểu kỹ, do đó thường bị nhầm lẫn với các loại hình phát triển du
lịch khác. Một số tổ chức đã rất cố gắng làm rõ sự nhầm lẫn này bằng cách sử dụng
khái niệm DLST như một công cụ thực hiện bảo tồn và phát triển bền vững.
Định nghĩa của Honey (1999): DLST là du lịch đến những khu vực nhạy cảm
và nguyên sinh thường được bảo vệ với mục đích nhằm gây ra tác hại và với quy
mô nhỏ nhất. Nó giúp giáo dục du khách, tạo quỹ để bảo vệ môi trường, trực tiếp
đem lại nguồn lợi kinh tế, sự quản lý cho người dân địa phương, khuyến khích tôn
trọng các giá trị văn hóa và quyền con người.
Ở Việt Nam, DLST là lĩnh vực mới được nghiên cứu từ những thập kỷ 90
của thế kỷ XX, cũng còn nhiều điểm chưa thống nhất.
Tổng cục du lịch Việt Nam đã đưa ra định nghĩa DLST ở Việt Nam: DLST
là loại hình du lịch dựa vào thiên nhiên và văn hóa bản địa, gắn với giáo dục môi
trường, có đóng góp cho nỗ lực bảo tồn và phát triển bền vững, với sự tham gia tích
cực của cộng đồng địa phương.
DLST được xem như cầu nối giữa con người với tự nhiên. Hay nói rõ hơn,
DLST là một loại hình du lịch đưa du khách đến với thiên nhiên, đến với màu xanh
của tự nhiên, nảy sinh từ các quan tâm về môi trường và kinh tế xã hội.
Các nguyên tắc cơ bản của du lịch sinh thái:

- Giáo dục và diễn giải nhằm nâng cao sự hiểu biết về môi trường, qua đó tạo
ý thức tham gia vào các nỗ lực bảo tồn.
- Bảo vệ môi trường và duy trì hệ sinh thái: Vấn đề bảo vệ môi trường, duy
trì hệ sinh thái là những ưu tiên hàng đầu để phát triển du lịch sinh thái bền vững.

-3-


- Bảo vệ và phát huy bản sắc văn hóa cộng đồng: Đây được xem là một trong
những nguyên tắc quan trọng đối với hoạt động du lịch sinh thái, bởi các giá trị văn
hóa bản địa là một bộ phận hữu cơ không thể tách rời các giá trị môi trường của hệ
sinh thái ở một khu vực cụ thể.
- Tạo cơ hội việc làm và mang lại lợi ích cho cộng đồng địa phương: Đây
vừa là nguyên tắc vừa là mục tiêu hướng tới của du lịch sinh thái.
- Đảm bảo quy mô (sức chứa): Hệ sinh thái đặc thù của lãnh thổ du lịch
không chấp nhận lượng du khách vượt quá ngưỡng chịu đựng vốn có của hệ.
2.2 Các loại hình du lịch sinh thái
Các loại hình du lịch dựa vào thiên nhiên như nghỉ dưỡng, tham quan thắng
cảnh, vui chơi giải trí…chủ yếu đưa con người về với thiên nhiên, nâng cao nhận
thức cho khách du lịch về thiên nhiên và môi trường, văn hóa rất ít.
Các loại hình du lịch dựa vào văn hóa như tham quan, nghiên cứu, hành
hương, lễ hội…chủ yếu đưa du khách đến với những phong tục, lối sống, lễ hội của
các cộng đồng dân tộc nhằm nâng cao hiểu biết của du khách về văn hóa.
Các giá trị văn hóa bản địa thường được khai thác với tư cách là tài nguyên
DLST bao gồm:
♦ Kiến thức canh tác, khai thác, bảo tồn và sử dụng các loài sinh vật phục vụ
cuộc sống của cộng đồng.
♦ Đặc điểm sinh hoạt văn hóa với các lễ hội truyền thống.
♦ Kiến trúc không gian, công trình gắn với các truyền thuyết, đặc điểm tự
nhiên của khu vực.

♦ Các làng nghề truyền thống là một tiềm năng quan trọng để phát triển
ngành kinh tế du lịch. Các sản phẩm thủ công mỹ nghệ gắn liền với cuộc sống của
cộng đồng. Hiện nay Việt Nam có khoảng 1.500 làng nghề thủ công với khoảng
40.500 cơ sở sản xuất thuộc 11 nhóm nghề chính như: sơn mài, gốm, sứ, dệt, tranh
dân gian…Sự kết hợp giữa du lịch và nghề thủ công truyền thống là một nét độc
đáo riêng tại Việt Nam hầu như không có tại các nước khác.

-4-


♦ Các di tích lịch sử văn hóa, khảo cổ gắn liền với lịch sử phát triển, tín
ngưỡng của cộng đồng.
2.3 Tài nguyên du lịch sinh thái
Tài nguyên du lịch sinh thái là những cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử,
di tích cách mạng, giá trị nhân văn, ...được sáng tạo ra từ sức lao động của con
người nhằm sử dụng thỏa mãn du lịch và nó cũng là yếu tố để hình thành nên các
khu, điểm, tuyến du lịch hấp dẫn.
Tài nguyên du lịch sinh thái bao gồm: tài nguyên du lịch tự nhiên, tài nguyên
du lịch nhân văn.
2.3.1 Tài nguyên du lịch sinh thái tự nhiên
Các yếu tố tự nhiên đều là tài nguyên du lịch sinh thái tự nhiên ở dạng đang
sử dụng trực tiếp vào hoạt động du lịch hoặc ở dạng tiềm năng.
Các dạng địa hình đặc biệt có giá trị lớn trong việc thu hút khách du lịch: địa
hình núi cho người leo núi, cho du lịch sinh thái; sông suối đẹp, các mạch nước,
ghềnh thác; các hồ trên núi, các bãi biển - bờ biển; các khu vườn quốc gia, khu bảo
tồn động vật, thực vật quý; các yếu tố khí hậu đặc biệt cho du lịch như: nhiệt độ
không khí, sự trong lành, mức độ chiếu sáng; các cảnh quan văn hóa, thẩm mỹ.
2.3.2 Tài nguyên du lịch sinh thái nhân văn
Tài nguyên du lịch sinh thái nhân văn gồm có di sản văn hóa, di sản hạ tầng
cơ sở.

Di sản văn hóa: là khảo cổ, những công trình và di tích kỷ niệm lịch sử,
những di tích văn hóa đã được xếp hạng, thắng cảnh và những kiến trúc địa phương,
văn hóa dân gian, ...
Di sản hạ tầng: đường xá, công trình hạ tầng, công viên cho giải trí du lịch...
2.4 Phương pháp giới hạn của những thay đổi chấp nhận được (Limits of
Acceptable Change – LAC)
LAC là tiến trình xây dựng bởi cục lâm nghiệp Hoa Kỳ nhằm đánh giá các
tác động của du khách đối với khu vực hoang dã. Nó chấp nhận rằng thay đổi là

-5-


không tránh được nhưng xác lập các giới hạn ở mức độ nào thì thay đổi chấp nhận
được. (Chế Đình Lý, 2005).
Phương pháp luận LAC bao gồm sự xác định một tầm nhìn chung về các
điều kiện của địa điểm của khu du lịch, xác lập các chỉ thị và tiêu chuẩn giới hạn
liên quan đến sự thay đổi của các yếu tố tự nhiên, môi trường, văn hóa, xã hội, kinh
tế mà những người có liên quan nghĩ rằng có thể chấp nhận được trong các địa
điểm du lịch. Trong quá trình quản lý hoạt động du lịch, quan trắc theo dõi liên tục
những chỉ tiêu xác định tiêu chuẩn trước đây trước tác động của du khách trong quá
trình du lịch. Khi các tiêu chuẩn không đạt, nhà quản lý phải thích nghi, thay đổi
nhằm giảm tác động đến tự nhiên và các yếu tố khác. Sơ đồ 2.1 trình bày năm bước
của tiến trình thích nghi từ Stankeyetal (1985).
Bằng cách xác định các giới hạn của sự thay đổi có thể chấp nhận được, các
nhà quản lý thu được sự tín nhiệm khi họ yêu cầu hay thu nhận các thay đổi quản lý
có thể tác động đến người khác như các nhà điều hành tour, các hướng dẫn viên và
người trong cộng đồng.
Nếu các nhà lập kế hoạch dùng phương pháp luận “các giới hạn của sự thay
đổi chấp nhận được – LAC để thiết lập hệ thống theo dõi các tác động của du lịch ,
nên có nhiều các chỉ thị và tiêu chuẩn được dùng để đánh giá sự tiến triển của sự

thực hiện của kế hoạch quản lý du lịch sinh thái. (EMP = Ecotourism management
plant).
LAC là một hệ thống để đo các tác động của du lịch và nên được áp dụng để
đánh giá rằng các mục tiêu giảm các tác động du lịch là có kết quả. LAC trả lời rằng
sự thay đổi không tránh khỏi và tạo ra các giới hạn thay đổi bao nhiêu thì chấp nhận
được. Nó tập trung vào các điều kiện đòi hỏi trong một địa điểm nào đó. Các điều
kiện này phải được xác định bởi người sử dụng địa điểm hiện tại và tương lai cùng
với các nhà quản lý. (Chế Đình Lý, 2005).

-6-


Bước 1
Xác định các việc
có liên quan

Bước 5
Các điều kiện
quan trắc theo dõi

PHƯƠNG PHÁP
LUẬN CÁC
GIỚI HẠN CỦA
THAY ĐỔI
CHẤP NHẬN
ĐƯỢC

Bước 2
Định hình các
hoạt động


Bước 3
Lựa chọn các
chỉ thị

Bước 4
Thiết lập các tiêu
chuẩn cho các
chỉ thị

Sơ đồ 2.1: Phương pháp luận LAC
Nguồn: Giáo trình du lịch sinh thái (Chế Đình Lý,2005)

-7-


Chương 3
MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU
3.1 Mục tiêu
Khảo sát, đánh giá các hoạt động du lịch sinh thái trong những năm gần đây
tại VQG Cát Tiên đến môi trường, cộng đồng địa phương, cảnh quan, việc quản lý
và bảo tồn… Từ đó, đề xuất những giải pháp nhằm hạn chế những ảnh hưởng tiêu
cực của hoạt động du lịch tại VQG Cát Tiên.
3.2 Nội dung nghiên cứu
-

Điều tra, khảo sát hiện trạng kinh tế - xã hội và phát triển DLST tại Vườn
Quốc gia Cát Tiên.


-

Đánh giá các tác động của hoạt động du lịch đến tài nguyên, môi trường,
người dân địa phương ở Vườn Quốc gia Cát Tiên.

-

Đề xuất giải pháp hạn chế các tác động tiêu cực của hoạt động du lịch sinh
thái tại Vườn Quốc gia Cát Tiên.

3.3 Phương pháp nghiên cứu
3.3.1 Thu thập và tổng hợp tài liệu: Bản đồ các tuyến du lịch, hoạt động quản lý
môi trường du lịch, định hướng phát triển du lịch sinh thái tại Vườn Quốc gia Cát
Tiên.
3.3.2 Lập bảng hỏi và phỏng vấn những người liên quan: Phỏng vấn nhà quản
lý, khách du lịch, người dân địa phương, hướng dẫn viên du lịch…về các hoạt động
du lịch, những tác động, và đánh giá mức độ tác động đó có thể chia làm 3 mức: ít
(+), trung bình (++), mạnh (+++).

-8-


3.3.3 Khảo sát thực tế: Hiện trạng cảnh quan môi trường du lịch, dịch vụ du lịch,
hiệu quả hoạt động du lịch trên cơ sở tiếp tục định hướng du lịch, đảm bảo các tiêu
chí bền vững.
3.3.4 Áp dụng phương pháp giới hạn của những thay đổi chấp nhận được
(LAC): xác định các việc có liên quan đến DLST, định hình rõ hơn các hoạt động
DLST, từ đó lực chọn các chỉ thị, thiết lập các tiêu chuẩn cho các chỉ thị đó.

-9-



Chương 4
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1 Hiện trạng, cơ sở hạ tầng tại Vườn Quốc gia Cát Tiên

Hình 4.1: Đường đến Vườn Quốc gia Cát Tiên.
4.1.1 Đặc điểm tự nhiên và kinh tế xã hội tại Vườn Quốc gia Cát Tiên
4.1.1.1 Đặc điểm tự nhiên
4.1.1.1.1 Vị trí địa lý – đặc điểm địa hình
Vườn Quốc gia Cát Tiên là một khu bảo tồn thiên nhiên nằm trên địa bàn ba
huyện Tân Phú, Vĩnh Cửu (Đồng Nai); Cát Tiên, Bảo Lộc (Lâm Đồng) và Bù Đăng

- 10 -


(Bình Phước), cách thành phố Hồ Chí Minh 150km về phía Bắc. Khu vực có tọa độ
từ 11021’ tới 11048’ vĩ bắc và từ 107034’ kinh đông.
Theo nguồn số liệu từ Vườn Quốc gia Cát Tiên, tổng diện tích nơi đây là
73.878 ha, gồm 3 khu vực.
Bảng 4.1: Diện tích Vườn Quốc gia Cát Tiên.
Khu vực

Tỉnh

Diện Tích ( ha )

Nam Cát Tiên

Đồng Nai


38.302

Tây Cát Tiên

Bình Phước

5.141

Cát Lộc

Lâm Đồng

30.435

Vườn Quốc gia Cát Tiên

73.878

Và có diện tích khu Dự trữ Sinh quyển rộng 728.756 ha. Trong đó:
- Vùng lõi: 73.878 ha.
- Vùng đệm: 251.445 ha.
- Vùng chuyển tiếp: 403.433 ha.
Vườn Quốc gia có địa hình đa dạng gồm đồi núi, bậc thềm, bán bình nguyên
cổ, bầu nước… Khu vực Cát Lộc nằm ở phía Tây của Cao nguyên Trung bộ, địa
hình ở đây là đồi dốc, đồi cao nhất khoảng 659 m. Khu vực Nam Cát Tiên và Tây
Cát Tiên thuộc vùng đất thấp của miền Nam Việt Nam, nằm ở chân Cao nguyên
Trung bộ. Khu vực này có đồi thấp thoai thoải, đồi cao nhất khoảng 372 m.
4.1.1.1.2 Đặc điểm khí hậu – khí tượng
Vườn Quốc gia Cát Tiên nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, có 2 mùa rõ rệt:

mùa khô và mùa mưa.


Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau.



Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10.

Số ngày mưa từ 150 – 190 ngày/năm. Mưa tập trung từ tháng 7 đến tháng 10,
mỗi tháng mưa trên 300 mm.
Lượng mưa bình quân năm: 2.185,6 mm, lượng mưa lớn nhất: 2.894 mm.
Nhiệt độ bình quân hằng năm của khu vực là: 25,4o C. Nhiệt độ cao nhất là:
30,8o C.

- 11 -


×