Tải bản đầy đủ (.pdf) (44 trang)

Báo cáo Dự án đầu tư xây dựng trung tâm đăng kiểm xe cơ giới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.27 MB, 44 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do –Hạnh phúc
-----------    ----------

BÁO CÁO
NGHIÊN CỨU KHẢ THI

DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
TRUNG TÂM ĐĂNG KIỂM
XE CƠ GIỚI

ĐỊA ĐIỂM

: PHƯỜNG 15, QUẬN TÂN BÌNH, TP.HỒ CHÍ MINH

CHỦ ĐẦU TƯ

: CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ ĐẦU TƯ TÂN SƠN NHẤT CẢNG VỤ HÀNG KHÔNG VIỆT NAM

Tp.Hồ Chí Minh - Tháng 5 năm 2014


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do –Hạnh phúc
-----------    ----------

BÁO CÁO
NGHIÊN CỨU KHẢ THI

DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
TRUNG TÂM ĐĂNG KIỂM


XE CƠ GIỚI
CHỦ ĐẦU TƯ

ĐƠN VỊ TƯ VẤN

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ
TÂN SƠN NHẤT

CÔNG TY CP TƯ VẤN ĐẦU TƯ
THẢO NGUYÊN XANH

(Giám đốc)

(Phó Tổng Giám đốc)

PHAN VĂN HANH

NGUYỄN BÌNH MINH

Tp.Hồ Chí Minh - Tháng 5 năm 2014


Dự án Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới

Báo cáo nghiên cứu khả thi

MỤC LỤC
CHƯƠNG I: CĂN CỨ ĐẦU TƯ DỰ ÁN .............................................................................................1
1.1. Tổng quan hệ thống GTVT Việt Nam.......................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu phát triển ngành GTVT ................................................................................................. 2

1.2.1. Định hướng phát triển giao thông vận tải đến năm 2020................................................... 2
1.2.2. Tầm nhìn đến năm 2030 .................................................................................................... 3
1.3. Phân tích lượng xe cơ giới đường bộ– Hiện trạng và xu hướng phát triển .................................. 3
1.4. Đăng kiểm Việt Nam - Hiện trạng và xu hướng phát triển .......................................................... 4
1.5. Căn cứ pháp lý .............................................................................................................................. 7
1.6. Năng lực của chủ đầu tư ............................................................................................................... 9
1.7. Kết luận sự cần thiết đầu tư ........................................................................................................ 10
CHƯƠNG II: TÓM TẮT DỰ ÁN .......................................................................................................11
2.1. Mô tả sơ bộ thông tin dự án ........................................................................................................ 11
2.2. Mục đích đầu tư .......................................................................................................................... 11
2.2.1. Đối với chủ đầu tư ........................................................................................................... 11
2.2.2. Đối với Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới ......................................................................... 11
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG .....................................................................13
3.1. Vị trí đầu tư ................................................................................................................................ 13
3.2. Khí hậu ....................................................................................................................................... 13
3.3. Địa hình – địa chất...................................................................................................................... 13
3.3.1. Địa hình ............................................................................................................................ 13
3.3.2. Địa chất ............................................................................................................................ 13
3.4. Hạ tầng khu đất xây dựng dự án ................................................................................................. 14
3.5. Nhận xét chung ........................................................................................................................... 14
CHƯƠNG IV: NỘI DUNG DỰ ÁN ....................................................................................................15
4.1. Quy mô dự án ............................................................................................................................. 15
4.2. Hạng mục đầu tư ........................................................................................................................ 15
4.2.1. Hạng mục xây dựng ......................................................................................................... 15
4.2.2. Hạng mục thiết bị ............................................................................................................. 15
4.3. Tiến độ thực hiện dự án .............................................................................................................. 17
4.4. Quy hoạch dự án......................................................................................................................... 17
4.5. Phương án lựa chọn công nghệ .................................................................................................. 17
4.6. Nhân lực ................................................................................................................................... 19v
CHƯƠNG V: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ .................................................................................................21

5.1. Nội dung ..................................................................................................................................... 21
5.2. Kết quả tổng mức đầu tư ............................................................................................................ 25
CHƯƠNG VI: NGUỒN VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN ........................................................................26
6.1. Kế hoạch đầu tư .......................................................................................................................... 26
6.2. Tiến độ sử dụng vốn ................................................................................................................... 26
6.3. Nguồn vốn thực hiện dự án ........................................................................................................ 26
6.4. Tổng sử dụng vốn ....................................................................................................................... 27

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất

Trang i


Báo cáo nghiên cứu khả thi

Dự án Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới

CHƯƠNG VII: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ TÀI CHÍNH DỰ ÁN .....................................................28
7.1. Các giả định kinh tế và cơ sở tính toán ...................................................................................... 28
7.1.1. Giả định về doanh thu ...................................................................................................... 28
7.1.2. Giả định về chi phí ........................................................................................................... 33
7.2. Báo cáo thu nhập dự trù.............................................................................................................. 35
7.3. Báo cáo ngân lưu theo quan điểm tổng đầu tư (TIPV)............................................................... 36
7.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế - xã hội.............................................................................................. 38
CHƯƠNG VIII: KẾT LUẬN...............................................................................................................40

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất

Trang ii



Báo cáo nghiên cứu khả thi

Dự án Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới

CHƯƠNG I: CĂN CỨ ĐẦU TƯ DỰ ÁN
1.1. Tổng quan hệ thống GTVT Việt Nam
Việt Nam có một hệ thống GTVT với đầy đủ các phương thức vận tải: đường bộ,
đường sắt, đường thủy nội địa, đường biển và hàng không.
a) Đường bộ:
Tổng chiều dài đường bộ nước ta hiện có trên 258.200 km, trong đó, quốc lộ và cao tốc
18,744 km, chiếm 7,26%; đường tỉnh 23.520 km, chiếm 9,11%; đường huyện 49.823 km,
chiếm 19,30%; đường xã 151.187 km, chiếm 58,55%; đường đô thị 8.492 km, chiếm 3,29% và
đường chuyên dùng 6.434 km, chiếm 2,49%.
Hiện có 104 tuyến quốc lộ, 5 đoạn tuyến cao tốc và các tuyến đường do TW quản lý với
tổng chiều dài 18.744 km; trong đó mặt đường BTN chiếm 62,97%, BTXM chiếm 2,67%,
nhựa chiếm 31,7%, cấp phối và đá dăm chiếm 2,66%.
Về tiêu chuẩn kỹ thuật: đường có tiêu chuẩn kỹ thuật cao (cao tốc, cấp I, cấp II) chiếm
tỷ trọng rất thấp chỉ đạt 7,51%. Tỷ lệ đường đạt tiêu chuẩn kỹ thuật cấp III, cấp IV chiếm
77,73%; còn lại đường có tiêu chuẩn kỹ thuật thấp (cấp V, cấp VI) chiếm tỷ lệ là 14,77%.
b) Đường sắt
Mạng đường sắt Việt Nam có tổng chiều dài 3.143km trong đó 2.531km chính tuyến,
612km đường nhánh và đường ga bao gồm 3 loại khổ đường: 1000mm chiếm 85%, khổ đường
1435mm chiếm 6%, khổ đường lồng (1435mm & 1000mm) chiếm 9%. Mật độ đường sắt đạt
7,9 km/1000km2.
Mạng lưới đường sắt phân bố theo 7 trục chính là: Hà Nội - Sài Gòn, Hà Nội - Hải
Phòng, Hà Nội - Đồng Đăng, Hà Nội - Lào Cai, Hà Nội - Quán Triều, Kép - Lưu Xá, Kép - Hạ
Long.
Tiêu chuẩn kỹ thuật, kết cấu hạ tầng đường sắt nước ta còn ở mức thấp và lạc hậu: Bình
trắc diện còn nhiều đường cong bán kính nhỏ, độ dốc lớn (Tuyến Thống Nhất imax =17‰);

cầu cống đã qua gần 100 năm khai thác, tải trọng nhỏ (P = 14 tấn trục); hầm bị phong hóa rò
rỉ nước; tà vẹt nhiều chủng loại; thông tin - tín hiệu chạy tàu lạc hậu và chưa đồng bộ, hành
lang an toàn giao thông đường sắt nhiều đoạn bị xâm hại nghiêm trọng, đường sắt giao cắt
bằng với đường bộ và đường dân sinh có mật độ rất cao (tổng số có 1.464 đường ngang hợp
pháp, trên 4.000 đường dân sinh tự mở).
c) Đường thủy nội địa
Hiện nay toàn quốc có khoảng 2.360 sông, kênh, với tổng chiều dài 41.900 Km, mật độ
sông bình quân là 0,127 Km/Km2; 0,59Km/1.000 dân. Hiện nay mới khai thác vận tải được
15.500km (chiếm 36% ) và đã đưa vào quản lý 8.353 km. Riêng ở khu vực ĐBSH và ĐBSCL
mật độ là 0,2-0,4km/km2, vào loại cao nhất so với các nước trên thế giới;
Cảng, bến: Hiện tại toàn quốc có 108 cảng, bến thủy nội địa, các cảng này nằm rải rác
trên các sông kênh chính.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất

Trang 1


Báo cáo nghiên cứu khả thi

Dự án Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới

d) Đường biển
Với hơn 3.200 km bờ biển,Việt Nam có một tiềm năng về phát triển cảng biển. Hệ
thống cảng biển Việt Nam hiện có 37 cảng biển, với 166 bến cảng, 350 cầu cảng, tổng chiều
dài khoảng 45.000m cầu cảng, năng lực thông qua khoảng 350 – 370 triệu tấn/năm (sản lượng
2011 là 290 triệu tấn). Đã hình thành các cụm cảng, có cảng cho tàu có trọng tải lớn tới
100.000T, cảng chuyên container. Đang triển khai xây dựng cảng cửa ngõ quốc tế tại các vùng
kinh tế trọng điểm và các cảng bến tại các khu vực khác.
Về luồng lạch ra vào cảng, gồm có 41 luồng đã được giao cho Bảo đảm An toàn Hàng
hải VN quản lý theo các tiêu chuẩn báo hiệu hàng hải VN và quy tắc báo hiệu hàng hải quốc tế

IALA, còn có một số luồng do các ngành khác quản lý.
e) Hàng không
Hiện có 20 cảng hàng không đang hoạt động khai thác, trong đó: Cảng hàng không đáp
ứng khai thác loại máy bay B747, B777: Nội Bài, Đà Nẵng, Tân Sơn Nhất, Cần Thơ; Cảng
hàng không đáp ứng khai thác loại máy bay A321: Cát Bi, Vinh, Đồng Hới, Phú Bài, Chu Lai,
Phù Cát, Cam Ranh, Buôn Ma Thuột, Liên Khương, Tuy Hoà; Cảng hàng không đáp ứng khai
thác loại máy bay ATR72, F70: Điện Biên, Pleiku, Côn Sơn, Cà Mau, Rạch Giá, Phú Quốc.
f) Giao thông đô thị: Trong thời gian vừa qua, tại các đô thị lớn hệ thống kết cấu hạ tầng
giao thông đô thị đã được đầu tư cải tạo, nâng cấp và xây dựng mới, góp phần giảm ùn tắc giao
thông, tạo ra những thay đổi đáng kể cảnh quan đô thị và đang dần hình thành mạng lưới giao thông
theo quy hoạch.
g) Giao thông nông thôn
Tổng số đường giao thông nông thôn (chỉ tính đường huyện và đường xã) hiện nay là
195.840 km, chiếm77,50% tổng số đường bộ ở nước ta. Các tuyến đường GTNT đã từng bước
được cải tạo, nâng cấp bằng nguồn ngân sách địa phương, hỗ trợ từ ngân sách Trung ương,
vốn ODA và đóng góp của nhân dân,...
1.2. Mục tiêu phát triển ngành GTVT
1.2.1. Định hướng phát triển giao thông vận tải đến năm 2020
Đến năm 2020, hệ thống giao thông vận tải nước ta cơ bản đáp ứng nhu cầu vận tải đa
dạng của xã hội với mức tăng trưởng nhanh, đảm bảo chất lượng ngày càng cao, giá thành hợp
lý; kiềm chế tiến tới giảm sự gia tăng tai nạn giao thông và hạn chế ô nhiễm môi trường. Về
tổng thể, hình thành được một hệ thống giao thông vận tải hợp lý giữa các phương thức vận tải
và các hành lang vận tải chủ yếu đối với các mặt hàng chính có khối lượng lớn.
Đường bộ: hệ thống quốc lộ và đường tỉnh phải được đưa vào đúng cấp kỹ thuật; mở rộng
và xây dựng mới các quốc lộ có nhu cầu vận tải lớn; xây dựng hệ thống đường bộ cao tốc. Các
tuyến đường bộ đối ngoại đạt tiêu chuẩn kỹ thuật của đường bộ khu vực. Thành lập Quỹ bảo
trì đường bộ để đáp ứng nhu cầu nguồn vốn cho công tác bảo trì hệ thống kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ.
Giao thông đô thị: phát triển hợp lý hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đô thị và vận tải
công cộng; đảm bảo quỹ đất dành cho giao thông đô thị từ 16 – 26%. Đối với các thành phố

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất

Trang 2


Dự án Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới

Báo cáo nghiên cứu khả thi

lớn, phát triển mạnh hệ thống xe buýt; nhanh chóng đầu tư xây dựng các tuyến vận tải công
cộng khối lượng lớn như đường sắt trên cao và tàu điện ngầm tại Thủ đô Hà Nội và thành phố
Hồ Chí Minh để đạt tỷ lệ đảm nhận hành khách công cộng 35 ÷ 45%.
Giao thông nông thôn: phát triển đường giao thông nông thôn cho phương tiện giao
thông cơ giới tới tất cả trung tâm xã hoặc cụm xã, đảm bảo thông suốt quanh năm. Tỷ lệ mặt
đường cứng, rải nhựa đạt 60 ÷ 80%. Chú trọng phát triển giao thông đường thủy nội địa, đặc
biệt ở vùng đồng bằng sông Cửu Long.
1.2.2. Tầm nhìn đến năm 2030
Đến năm 2030 sẽ cơ bản hoàn thiện mạng lưới giao thông vận tải trong cả nước cũng như
các hành lang giao thông đối ngoại. Chất lượng vận tải đảm bảo đạt tiêu chuẩn quốc tế: êm
thuận, nhanh chóng, an toàn và kết nối hợp lý giữa các phương thức vận tải, nhất là các điểm
chuyển tải hành khách đường dài với vận tải hành khách tại các đô thị.
Cơ bản hoàn thành xây dựng các tuyến đường bộ, đường sắt cao tốc Bắc – Nam. Hệ thống
đường bộ, đường sắt Việt Nam đồng bộ với tiêu chuẩn kỹ thuật, kết nối thuận lợi với hệ thống
đường bộ ASEAN, Tiểu vùng Mê Công mở rộng và đường sắt xuyên Á.
Phát triển giao thông đô thị theo quan điểm: “Nhìn xa, hướng tới văn minh, hiện đại;
nhanh chóng thu hẹp khoảng cách so với thủ đô của các nước khác”. Từng bước xây dựng các
tuyến vận tải hành khách khối lượng lớn tại các đô thị loại I. Phát triển vận tải hành khách có
khối lượng lớn đi trên cao và đi ngầm tại Thủ đô Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh để đảm
bảo tỷ lệ vận tải hành khách công cộng tại hai thành phố này đạt 50 ÷ 55%.
(Nguồn: Quyết định 35/2009/QĐ-TTg ngày 03/03/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê

duyệt điều chỉnh chiến lược phát triển giao thông vận tải đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm
2030)
1.3. Phân tích lượng xe cơ giới đường bộ– Hiện trạng và xu hướng phát triển
Số lượng phương tiện cơ giới đường bộ tăng nhanh, mạnh trong thời gian qua; tốc độ tăng
trưởng các loại xe ô tô đạt 12%/ giai đoạn 2009- 2011, trong đó xe con có tốc độ tăng cao nhất
là 17%/năm, xe tải khoảng 13%, xe khách tăng không đáng kể; xe máy tăng khoảng 15%, số
lượng xe máy năm 2011 là 33.906.433 chiếc.
Bảng 1.1: Số lượng phương tiện cơ giới đường bộ (Nguồn: Cục Đăng kiểm Việt Nam)
Đơn vị: chiếc
Loại phương tiện

2007

2009

2010

2011

Tổng ô tô

1.106.617

1.137.933

1.274.084

1.428.002

301.195


483.566

556.945

659.452

89.240

103.502

97.468

102.805

316.914

476.401

552.244

609.200

Xe con
Xe khách
Xe tải
Mô tô, xe máy

21.721.282


Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất

33.906.433
Trang 3


Dự án Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới

Báo cáo nghiên cứu khả thi

Chất lượng phương tiện cơ giới đường bộ được cải thiện đáng kể đặc biệt là ô tô chở
khách; tỷ lệ phương tiện có tuổi thọ dưới 12 năm đối với chủng loại ô tô chở khách tính đến
hết năm 2011 chiếm 78%. Số lượng phương tiện cũ, nát giảm hẳn, nhiều phương tiện mới,
hiện đại đã được thay thế trong đó có một số lượng không nhỏ xe trung và cao cấp. Phương
tiện có trọng tải lớn (7-20T) chiếm 19-20%, loại trên 20T chiếm 0,55-0,6% tổng phương tiện
vận tải hàng hóa.
Theo chiến lược phát triển giao thông vận tải đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
trong quyết định số 1327/QĐ-TTg ngày 24/08/2009 của Thủ tướng chính phủ, mục tiêu phát
triển phương tiện vận tải đến năm 2020, toàn quốc có khoảng 2,8 ÷ 3 triệu xe ô tô các loại,
trong đó xe ô tô con chiếm 50%, xe khách chiếm 17% và xe tải chiếm 33%
SỐ LIỆU DỰ BÁO ĐẾN NĂM 2020
Phương án
Phương án thấp
Phương án cao
Tỷ trọng
Phương án thấp
Phương án cao

ĐVT
Xe

Xe
%
%

Số liệu dự báo đến năm 2020
Xe con
Xe khách
Xe tải
1.400.000
476.000
924.000
1.500.000
510.000
990.000
50,00%
50,00%

17,00%
17,00%

33,00%
33,00%

Tổng cộng
2.800.000
3.000.000
100,00%
100,00%

1.4. Đăng kiểm Việt Nam - Hiện trạng và xu hướng phát triển

Khi các phương tiện cơ giới ngày càng phát triển mạnh về số lượng thì những nguy cơ về
tai nạn, ô nhiễm môi trường … cũng ngày một tăng theo. Để ngăn chặn và giảm thiểu những
rủi ro trong lưu thông cho phương tiện, đảm bảo an toàn cho xã hội và môi trường sống…, con
người đã đặt ra và xã hội hóa những tiêu chuẩn an toàn cho phương tiện khi tham gia vào hệ
thống giao thông đường bộ, việc xã hội hóa các tiêu chuẩn an toàn cho phương tiện thể hiện
tính nhân sinh sâu sắc và gắn liền với sự phát triển của xã hội.
Trên thế giới và cả Việt Nam hiện nay, kiểm định phương tiện cơ giới đường bộ được xem
như một hoạt động công ích không vì mục đích lợi nhuận. Tại Việt Nam, hoạt động kiểm định
vẫn còn là một lĩnh vực hết sức mới mẻ đối với các cơ quan đơn vị ngoài hệ thống nhà nước,
số lượng đơn vị tham gia còn hạn chế do chưa đáp ứng được các tiêu chuẩn đặt ra.
Ở Việt Nam trước đây hoạt động kiểm soát chất lượng phương tiện xe cơ giới đường bộ
do cơ quan Nhà nước quản lý tập trung. Đăng kiểm Việt Nam (VR) là cơ quan quản lý Nhà
nước có chức năng tổ chức và thực hiện giám sát kỹ thuật, chứng nhận Chất lượng, An toàn
cho các phương tiện và trang thiết bị giao thông vận tải bao gồm: tàu thuỷ, ô tô, phương tiện
đường sắt, các sản phẩm công nghiệp và công trình biển. Hoạt động của đăng kiểm Việt Nam
vì mục đích đảm bảo an toàn sinh mạng con người, tài sản và ngăn ngừa ô nhiễm môi trường,
không vì lợi nhuận.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất

Trang 4


Báo cáo nghiên cứu khả thi

Dự án Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới

Gần đây, để xã hội hóa hoạt động kiểm tra, kiểm soát chất lượng và an toàn phương tiện
cơ giới đường bộ, Bộ giao thông vận tải đã có quyết định số 1658/QĐ – BGTVT ngày
16/05/2005 về việc phê duyệt đề án “Xã hội hóa công tác kiểm định xe cơ giới đang lưu hành”

nhằm huy động tiềm năng và các nguồn lực của xã hội đầu tư cho hoạt động kiểm soát chất
lượng phương tiện, giảm gánh nặng về ngân sách cho Nhà nước do việc tăng trưởng phương
tiện trong xã hội, tạo điều kiện thuận lợi cho các chủ phương tiện, phát huy vai trò làm chủ của
người lao động và giám sát của nhà đầu tư trong hoạt động kiểm định.
Do hoạt động đăng kiểm mang nặng tích công ích, không vì mục tiêu lợi nhuận nên các
đơn vị ngoài hệ thống Nhà nước không có tham gia vào hoạt động vận tải cũng ít quan tâm
đến lĩnh vực này. Hiện tại, Đăng kiểm Việt Nam có 26 chi cục, chi nhánh đăng kiểm tàu thuỷ,
công trình biển và sản phẩm công nghiệp; có hệ thống 86 Trung tâm/Trạm đăng kiểm phương
tiện cơ giới đường bộ. Riêng tại Tp. HCM hiện đang có 10 trung tâm đăng kiểm Các trung tâm
/chi nhánh đăng kiểm xe cơ giới ở Tp.HCM hiện nay:
1/ Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 5001S - Tp HCM


Địa chỉ: 464 Kinh Dương Vương, P. An Lạc, Q. Bình Tân, T.p HCM



Điện Thoại: 08.37527979 Fax: 08.37527616



Giám đốc: Đỗ Văn Đông – 0903.907.895



P.Giám đốc: Lê Minh Hùng – 0903.842.032



P.Giám đốc: Dương Hiếu Lợi – 0903.777.930


2/ Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 5002S - Tp HCM


Địa chỉ: 343/20 Lạc Long Quân - P.5 - Quận 11



Điện Thoại: 08-8601986 Fax: 08-8603287



Giám đốc: Nguyễn Quốc Hùng – 0903.906.994



P.Giám đốc: Hoàng Sinh Nam – 0903.635.928

3/ Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 5003S - Tp HCM


Địa chỉ: Số 6/6 - QL 13 - P.Hiệp Bình Chánh - Quận Thủ Đức



Điện Thoại: 08.37269164 Fax: 08.38963912



Giám đốc: Nguyễn Đình Thuần - 0913.989.545




P.Giám đốc: Lê Quốc Thái – 0903.934.002

4/ Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 5003V - T.p HCM


Địa chỉ: 107 Đường Phú Châu - P. Tam Bình - Q.Thủ Đức



Điện Thoại: 08.37294553 Fax: 08.37294550



Giám đốc: Trần Hữu Thái – 0913.975.495



P.Giám đốc: Trần Văn Chủ - 0918.730.735

5/ Chi nhánh đăng kiểm thuộc 5003V - Tp HCM

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất

Trang 5


Báo cáo nghiên cứu khả thi


Dự án Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới



Địa chỉ: Khu phố 4, Trường Sơn, Linh Trung,Q.Thủ Đức



Điện Thoại: 08.38964341 Fax: 08.38964341



Giám đốc: Trần Hữu Thái – 0913.975.495



P.Giám đốc: Trần Văn Chủ - 0918.730.735

6/ Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 5004V - Tp HCM


Địa chỉ: Ngã tư Thủ Đức - Số 1 Xa lộ Hà Nội - P.Hiệp Phú - Q9 - T.p HCM



Điện Thoại: 08.38966680 Fax: 08.38967063




Phó Giám đốc phụ trách: Ngô Ngọc Sơn – 0903.958730

7/ Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 5005V - T.p HCM


Địa chỉ: 1143/3B, QL 1A, KP3, P. An Phú Đông, Q.12, T.p HCM



Điện Thoại: 08.37196222 Fax: 08.37197679



Giám đốc: Nguyễn Đình Quân – 0982.016.357



P.Giám đốc: Nguyễn Thanh Long – 0909.306.203

8/ Chi nhánh đăng kiểm XCG 5005V - T.p HCM


Địa chỉ: 1A Hồng Hà, P.2, Q.Tân Bình, T.p HCM



Điện Thoại: 083.5470924 Fax: 083.5470925




Giám đốc: Nguyễn Đình Quân – 0982.016.357



P.Giám đốc: Nguyễn Thanh Long – 0909.306.203

9/ Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 5006V - T.p HCM


Địa chỉ: 118 Huỳnh Tấn Phát - P.Tân Thuận Tây - Quận 7 - TP. HCM.



Điện Thoại: 08.38726101 Fax: 08.38726102



Giám đốc: Nguyễn Hồng Quang – 0918.122.818

10/ Trung Tâm đăng kiểm xe cơ giới 5007V - T.p HCM


Địa chỉ: 428/56 Quốc lộ 1, P.Bình Hưng Hoà B, Q.Bình Tân, T.p HCM



Điện Thoại: 08.37671035 Fax: 08.37671036




Giám đốc: Nguyễn Văn Hùng – 0903.904.269



P.Giám đốc: Bùi Văn Hoà – 0903.822.199

(Nguồn: Cục Đăng kiểm Việt Nam />
Thực tế cho thấy số lượng trung tâm đăng kiểm xe cơ giới cả nước nói chung và ở
TpHCM kể trên còn thiếu gây khó khăn trong việc đăng kiểm số phương tiện lớn đang có nhu
cầu dẫn đến tình trạng quá tải ngày càng nghiêm trọng. Song song đó, theo tình hình phát triển
kinh tế xã hội và dự báo lượng xe cơ giới sẽ phát sinh trong những thập niên tới là rất lớn. Để
đáp ứng kịp cho nhu cầu đăng kiểm và kiểm soát an toàn kỹ thuật cho lượng xe sẽ phát triển
này, Bộ giao thông vận tải đã quy hoạch phát triển mạng lưới các trung tâm đăng kiểm trên
toàn quốc nhằm tạo điều kiện thuận lợi tối đa cho các chủ phương tiện, tạo ra sự cạnh tranh
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất

Trang 6


Báo cáo nghiên cứu khả thi

Dự án Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới

lành mạnh, phát huy được vai trò làm chủ của người lao động và sự giám sát của nhà đầu tư
trong hoạt động kiểm định. Theo đó, tại Thành phố Hồ Chí Minh sẽ có từ 18 – 20 trung tâm
đăng kiểm với khoảng 40 dây truyền kiểm định vào năm 2010 chiếm từ 13,16% - 15,52% số
trung tâm kiểm định và khoảng 20,62% số dây truyền kiểm định của 64 tỉnh thành trên toàn
quốc, đến năm 2015 sẽ đạt 28 trung tâm kiểm định với khoảng 60 dây truyền kiểm định, chiếm
13,02% số trung tâm kiểm định và khoảng 17,75% số dây chuyền kiểm định của 64 tỉnh thành
trên toàn quốc.


Phần quy hoạch tổng thể trên cho thấy lượng xe ôtô tại khu vực Tp. Hồ Chí Minh trong
tương lai sẽ phát triển rất mạnh, số trung tâm đăng kiểm hiện nay mới chỉ đạt 45% - 50% và số
dây chuyền kiểm định cũng chỉ đạt 72,50% so với quy hoạch tổng thể đến năm 2010. Với thực
trạng này, nếu không được bổ sung thêm năng lực hoạt động thì trong tương lai, hoạt động
kiểm định tại Tp. Hồ Chí Minh sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong hoạt động này, tạo áp lực lên
xã hội trong đó vấn nạn lớn nhất là ùn tắc giao thông do lượng phương tiện phải tập trung
đông tại những điểm có đặt Trạm đăng kiểm, có thể gây ra những phản ứng dây chuyền ảnh
hưởng xấu đến uy tín và hình ảnh của Thành phố nói riêng trong cả nước và hình ảnh của Việt
Nam nói chung trên thế giới.
1.5. Căn cứ pháp lý
- Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản của
Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 5 số 38/2009/QH12 ngày 19/6/2009;
- Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày 26/11/2003 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
- Luật Đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất

Trang 7


Báo cáo nghiên cứu khả thi

Dự án Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới

- Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN

Việt Nam;
- Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
- Luật Kinh doanh Bất động sản số 63/2006/QH11 ngày 29/6/2006 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp số 14/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
- Luật Bảo vệ môi trường số 52/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
- Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt
Nam;
- Luật thuế Giá trị gia tăng số 13/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc Hội nước
CHXHCN Việt Nam;
- Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về việc Quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 124/2008 NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính Phủ về thuế thu
nhập doanh nghiệp;
- Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008 của Chính phủ Qui định chi tiết thi hành
Luật Thuế giá trị gia tăng;
- Nghị định 140/2006/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 11 năm 2006 quy định việc
bảo vệ môi trường trong các khâu lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các chiến
lược, quy hoạch, kế hoạch, chương trình và dự án phát triển;
- Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc qui định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số
điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về việc quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
- Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công trình;
- Nghị định số 35/2003/NĐ-CP ngày 4/4/2003 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều

luật phòng cháy và chữa cháy;
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về việc Quản lý chất
lượng công trình xây dựng và Nghị định số 49/2008/NĐ-CP ngày 18/04/2008 của Chính phủ
về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 2009/2004/NĐ-CP;

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất

Trang 8


Dự án Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới

Báo cáo nghiên cứu khả thi

- Thông tư số 12/2008/TT-BXD ngày 07/05/2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và
quản lý chi phí khảo sát xây dựng;
- Thông tư số 05/2009/TT-BXD ngày 15/04/2009 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh
dự toán xây dựng công trình;
- Thông tư số 05/2008/TT-BTNMT ngày 08/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo
vệ môi trường;
- Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán dự
án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
- Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo
vệ môi trường;
- Quyết định số 50/2005/QĐ-BGTVT ngày 12/10/2005 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban hành
tiêu chuẩn ngành :" Tiêu chuẩn Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới";
- Quyết định số 45/2005/QĐ-BGTVT ngày 23/9/2005 của Bộ trưởng Bộ GTVT quy định
điều kiện thành lập và hoạt động của Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới;

- Quyết định số 3544/QĐ-BGTVT ngày 23/9/2005 của Bộ trưởng Bộ GTVT về việc phê
duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển mạng lưới Trung tâm Đăng kiểm xe cơ giới đến năm
2015;
- Quyết định số 1658/QĐ-BGTVT ngày 16/5/2005 của Bộ trưởng Bộ phê duyệt Đề án "Xã
hội hoá công tác đăng kiểm xe cơ giới đang lưu hành";
- Quyết định số 4105/2001/QĐ-BGTVT ngày 04/12/2001 của Bộ trưởng Bộ GTVT ban
hành quy định về việc kiểm định ATKT và BVMT đối với xe cơ giới đường bộ;
1.6. Năng lực của chủ đầu tư
 Chủ đầu tư

: Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất

 Mã số doanh nghiệp

: 0312404512

 Nơi cấp

: Sở Kế hoạch và Đầu tư Tp.Hồ Chí Minh

 Đăng ký thay đổi lần 3

: 16/12/2013

 Trụ sở chính

: 147/31, Đường số15, Kp10, P.Bình Hưng Hòa, Q.Bình Tân

 Đại diện pháp luật


: Phan Văn Hanh

 Vốn điều lệ

: 20.000.000.000 đồng

 Ngành nghề kinh doanh

:

Chức danh: Giám đốc

- Vận tải hành khách đường bộ trong nội thành, ngoại thành (trừ vận tải bằng xe Bus).
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ.
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất

Trang 9


Báo cáo nghiên cứu khả thi

Dự án Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới

- Cho thuê xe có động cơ.
- Cung ứng lao động tạm thời.
- Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và xe có động cơ khác.
- Bán lẻ nhiên liệu động cơ trong các cửa hàng chuyên doanh.
- Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác.
- Đại lý ô tô và xe có động cơ khác.
- Bán mô tô, xe máy.

- Bảo dưỡng và sửa chữa mô tô, xe máy.
- Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của mô tô, xe máy.
- Đại lý, môi giới, đấu giá.
- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải (trừ vận tải đường hàng không).
- Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác.
- Kinh doanh vận tải hành khách, hàng hóa, giao nhận hàng hóa.
- Dịch vụ hoa tiêu ô tô, kéo xe bị hỏng.

Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất với lợi thế có phương tiện, thiết bị đầy đủ, hiện đại,
đội ngũ đăng kiểm viên có trình độ đạo đức, nghề nghiệp và bề dày kinh nghiệm sẽ là điểm
sáng trong hệ thống trung tâm đăng kiểm của cả nước.
1.7. Kết luận sự cần thiết đầu tư
Giao thông vận tải đường bộ là một bộ phận quan trọng trong kết cấu hạ tầng quốc gia và
có tính xã hội hóa cao. Qua việc phân tích chung về hệ thống giao thông, lượng phương tiện
cơ giới và sự hạn chế về chất và lượng của những trung tâm đăng kiểm hiện nay Công ty
TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất quyết định đầu tư dự án “Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới” tại
thửa đất số 59, Phường 15, Quận Tân Bình, Tp.Hồ Chí Minh.
Việc đầu tư này thật sự cần thiết và cấp bách trong giai đoạn hiện nay bởi đăng kiểm xe
cơ giới là hoạt động kiểm tra nhằm đánh giá chất lượng an toàn kỹ thuật của phương tiện cơ
giới, góp phần giảm thiểu tai nạn giao thông và bảo vệ môi trường.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất

Trang 10


Dự án Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới

Báo cáo nghiên cứu khả thi


CHƯƠNG II: TÓM TẮT DỰ ÁN
2.1. Mô tả sơ bộ thông tin dự án
 Tên dự án

: Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới

 Địa điểm đầu tư

: Thửa đất số 59, Phường 15, Quận Tân Bình, Tp.Hồ Chí Minh

 Diện tích khu đất

: 5374 m2

 Hiện trạng khu đất

: đất trống.

 Khu đất thuộc

: Cảng vụ Hàng không Miền Nam. (Địa chỉ: Cảng hàng không
Quốc tế Tân Sơn Nhất, phường 2, quận Tân Bình)
 Hình thức đầu tư

: Đầu tư xây dựng mới

 Hình thức quản lý

: Thông qua Ban Quản lý dự án do chủ đầu tư thành lập


 Tổng mức đầu tư

: 19,700,000,000 đồng

 Doanh thu dự án từ
: Hoạt động đăng kiểm các loại xe cơ giới với 4 dây chuyền
kiểm định xe loại trọng tải 2 tấn và loại 13 tấn.
 Hiệu quả tài chính
: NPV= 13,215,020,000 đồng, IRR= 34%, thời gian hoà vốn
sau 4 năm 2 tháng. Dự án khả thi, mang lại lợi nhuận cao cho nhà đầu tư, niềm tin lớn khi khả
năng thanh toán nợ vay cao và thu hồi vốn đầu tư nhanh
 Hiệu quả kinh tế xã hội : đóng góp vào sự phát triển và tăng trưởng của nền kinh tế
quốc dân nói chung và của khu vực nói riêng; nhà nước và địa phương có nguồn thu ngân sách
từ Thuế GTGT, Thuế Thu nhập doanh nghiệp.
 Tiến độ thực hiện
quý I/2016.

: Dự án bắt đầu chuẩn bị từ quý III/2014 và đi vào hoạt động từ

2.2. Mục đích đầu tư
2.2.1. Đối với chủ đầu tư
- Khai thác được các giá trị tăng thêm do hoạt động đăng kiểm mang lại về sửa chữa, bảo
dưỡng, v.v....
- Chủ động trong việc kiểm định xe của đơn vị, giải phóng xe nhanh nhất, đáp ứng kịp
thời cho hoạt động kinh doanh và hỗ trợ tốt cho dịch vụ mua bán xe ô tô.
- Tận dụng các lợi thế sẵn có để đa dạng hóa các ngành nghề, dịch vụ kinh doanh trong
Công ty.
- Tạo thêm kênh thông tin quảng bá về hình ảnh, loại hình hoạt động và tên tuổi của
Công ty trên thị trường.
2.2.2. Đối với Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất

Trang 11


Báo cáo nghiên cứu khả thi

Dự án Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới

- Phân tán lượng phương tiện cơ giới khi đến kỳ kiểm định, giải phóng nhanh lượng
phương tiện trong hoạt động kiểm định tránh được tình trạng ùn tắc trong giao thông khi
phương tiện tập trung quá đông tại một địa điểm.
- Góp phần giảm thiểu tai nạn giao thông, đảm bảo chất lượng cở sở hạ tầng giao thông và
bảo vệ môi trường.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất

Trang 12


Báo cáo nghiên cứu khả thi

Dự án Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới

CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG
3.1. Vị trí đầu tư
Dự án Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới được xây dựng tại thửa đất số 59, phường 15, quận
Tân Bình, Tp.HCM, trong phạm vi của Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất.
Địa điểm xây dựng “Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới” phù hợp với quy hoạch, có đường
giao thông thuận tiện cho xe cơ giới ra vào kiểm định.

3.2. Khí hậu
Dự án nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, cũng như các tỉnh ở Nam
bộ. Tháng có nhiệt độ trung bình cao nhất là tháng 4 (28.80C), tháng có nhiệt độ trung bình
thấp nhất là khoảng giữa tháng 12 và tháng 1 (25.70C). Hàng năm có tới trên 330 ngày có nhiệt
độ trung bình 25-280C đều trong năm và có hai mùa mưa - khô rõ ràng làm tác động chi phối
môi trường cảnh quan sâu sắc. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến
tháng 4 năm sau.
3.3. Địa hình – địa chất
3.3.1. Địa hình
Ðịa hình khu vực xây dựng dự án tương đối bằng phẳng nên nhìn chung địa hình của khu
đất xây dựng công trình rất thuận lợi cho công tác tập kết vật tư, xe máy thi công xây dựng
công trình cũng như quá trình khai thác kinh doanh sau này.
3.3.2. Địa chất
Căn cứ vào tài liệu khoan khảo sát địa chất công trình do Liên hiệp Khoa học Sản xuất Địa
chất & Công nghệ Khoáng thuộc Tổng hội Địa chất Việt Nam.
Kết cấu nền hiện tại trong phạm vi khảo sát tồn tại 03 lớp đất. Từ trên xuống bao gồm các
lớp đất như sau:
 Lớp 1: Sét pha nặng màu xám xanh có Rtc=1.5 (Kg/cm2)
Phân bố độ sâu:
Từ: 0-> 7.2 mét; từ 0 -> 7.5 mét; từ 0-> 5.2 mét
 Lớp 2: Sét pha nhẹ, màu xám xanh, trạng thái dẻo cứng
có Rtc=1.5(Kg/cm2)
Phân bố độ sâu:
Từ 7.2-> 9.5 mét; từ 7.5-> 9.5 mét; từ 5.2-> 9mét.
 Lớp 3: Cát pha màu xám vàng, xám trắng, xám vàng có Rtc=1.4 (Kg/cm2)
Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất

Trang 13



Báo cáo nghiên cứu khả thi

Dự án Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới

Phân bố độ sâu:
Từ 9.5-> 20 mét; từ 9.5-> 20 mét; từ 9.0-> 20 mét.
3.4. Thủy văn
Theo kết quả quan sát mực nước dưới đất tại các hố khoan khảo sát địa chất do Chủ đầu tư
tiến hành và theo Báo cáo khảo sát địa chất Công trình do Chủ đầu tư cung cấp cho thấy mực
nước dưới đất tại các hố khoan là: 1.6m
3.4. Hạ tầng khu đất xây dựng dự án
Khu đất xây dựng dự án hiện tại là đất trống.
3.5. Nhận xét chung
Qua phân tích các số liệu điều kiện tự nhiên và hiện trạng, ta thấy khu quy hoạch này có
nhiều thuận lợi cho việc đầu tư xây dựng dự án Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất

Trang 14


Dự án Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới

Báo cáo nghiên cứu khả thi

CHƯƠNG IV: NỘI DUNG DỰ ÁN
4.1. Quy mô dự án
Tổng diện tích toàn khu là 5374 m2.
4.2. Hạng mục đầu tư
4.2.1. Hạng mục xây dựng

Công trình và hạ tầng bao gồm các trạm đăng kiểm, nhà văn phòng, khu vực bãi đỗ xe,
cây xanh và cảnh quan xung quanh.

CÁC KHOẢN MỤC XÂY LẮP

TT

ĐVT

KL

1

2 Dây chuyền đăng kiểm 1 (trọng tải 13.000 kg)

m2

528

2

2 Dây chuyền đăng kiểm 2 (trọng tải 2.000 kg)

m2

360

Nhà văn phòng và các hạng mục nhà khác

m2


312

3

Đường nội bộ, sân bãi đỗ xe

m2

3,094

4

Nhà vệ sinh

m2

20

5

Hệ thống cấp thoát nước

ht

1

6

Hệ thống điện


ht

1

7

Hệ thống thông tin

ht

1

4.2.2. Hạng mục thiết bị
Thiết bị bao gồm tất cả các loại theo quy định của Bộ Giao Thông Vận Tải. Trung tâm sẽ
hoạt động với 4 dây chuyền kiểm định, 2 dây chuyền với tải trọng là 2 tấn và 2 dây chuyền với
tải trọng là 13 tấn.

TT

Tên thiết bị

SL

A

Dây chuyền trọng tải 13 tấn

1


Bộ máy kiểm tra khí xả động cơ xăng và diezel

2

2

Bộ máy kiểm tra phanh, phuộc nhún, trượt ngang

2

3

Thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm ô tô có tải trọng cầu đến 3,5 tấn

1

4

Máy kiểm tra tiếng ồn và thiết bị kết nối với máy tính

2

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất

Trang 15


Báo cáo nghiên cứu khả thi

Dự án Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới


5

Máy kiểm tra đèn pha kỹ thuật số

2

6

Cầu nâng cắt kéo

1

7

Thiết bị kiểm tra đồng hồ taxi

1

8

Máy vi tính kiểm soát các thiết bị

6

B

Dây chuyền trọng tải 2 tấn

1


Bộ máy kiểm tra khí xả động cơ xăng và diezel

2

2

Bộ máy kiểm tra phanh, phuộc nhún, trượt ngang

2

3

Thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm ô tô có tải trọng cầu đến 3,5 tấn

1

4

Máy kiểm tra tiếng ồn và thiết bị kết nối với máy tính

2

5

Máy kiểm tra đèn pha kỹ thuật số

2

6


Cầu nâng cắt kéo

1

7

Thiết bị kiểm tra đồng hồ taxi

1

8

Máy vi tính kiểm soát các thiết bị

6

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất

Trang 16


Dự án Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới

Báo cáo nghiên cứu khả thi

4.3. Tiến độ thực hiện dự án
Dự án bắt đầu chuẩn bị từ quý III/2014 và đi vào hoạt động từ quý I/2016.
4.4. Quy hoạch dự án
Bảng cân bằng đất


Chi tiết quy hoạch được thể hiện trong bản vẽ sơ bộ trạm đăng kiểm trong phụ lục đính
kèm.
Mặt bằng trung tâm đảm bảo:
+ Không bị ngập úng trong mọi điều kiện;
+ Hệ thống đường cho xe cơ giới ra, vào tối thiểu phải bảo đảm theo tiêu chuẩn đường bộ
cấp 2 đồng bằng, chiều rộng mặt đường không nhỏ hơn 3 mét và bán kính quay vòng không
nhỏ hơn 12 mét để bảo đảm cho phương tiện ra vào thuận tiện;
+ Bãi đỗ xe tối thiểu phải bảo đảm theo tiêu chuẩn đường bộ cấp 3 đồng bằng;
+ Nhà kiểm định có chiều cao thông xe không thấp hơn 4,5 mét; có hệ thống thông gió;
bảo đảm chiếu sáng phù hợp với các yêu cầu kiểm tra; có hệ thống hút khí thải; chống hắt
nước vào thiết bị khi trời mưa, bảo đảm vệ sinh công nghiệp, an toàn lao động và phòng chống
cháy nổ theo các tiêu chuẩn hiện hành;
+ Khu văn phòng phải bố trí hợp lý, bảo đảm thực hiện tốt việc giám sát công tác kiểm
định và thuận tiện cho giao dịch.
4.5. Phương án lựa chọn công nghệ
Do hoạt động kiểm định được thực hiện thống nhất trong toàn quốc và do Cục đăng kiểm
Việt Nam quản lý, nên các tiêu chuẩn về thiết bị - công nghệ cũng do Cục đăng kiểm Việt
Nam qui định. Do vậy, việc đầu tư thiết bị công nghệ cũng thực hiện theo các qui chuẩn của
ngành về hoạt động kiểm định nên không có nhiều lựa chọn trong hoạt động này.
Thiết bị kiểm định đảm bảo:

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất

Trang 17


Dự án Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới

Báo cáo nghiên cứu khả thi


- Kiểu loại các thiết bị kiểm tra bố trí trong dây chuyền kiểm định phải phù hợp với kiểu
loại thiết bị đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nhằm đảm bảo tính thống nhất trong
mạng lưới Trung tâm kiểm định xe cơ giới trên toàn quốc.
- Trang bị cho một dây chuyền kiểm định tối thiểu phải có các thiết bị kiểm tra sau đây:
+ Thiết bị kiểm tra phanh (Brake Tester);
+ Thiết bị cân trọng lượng (Weighing device)
+ Thiết bị đo độ trượt ngang của bánh xe (Side Slip Tester);
+ Thiết bị phân tích khí xả (Exhaust Gas Analyser);
+ Thiết bị đo độ khói (Exhaust Smoke Opacimeter);
+ Thiết bị đo độ ồn phương tiện và âm lượng còi (Sound Level Meters);
+ Thiết bị kiểm tra đèn chiếu sáng phía trước (Headlamp Tester);
+ Thiết bị kiểm tra đồng hồ tốc độ (Speedometer Tester);
+ Thiết bị hỗ trợ kiểm tra gầm (Axle play detector);
+ Thiết bị nâng xe phục vụ cho việc kiểm tra khung gầm và các bộ phận bên dưới thân xe.
Trường hợp không sử dụng thiết bị nâng thì có thể thay thế bằng hầm kiểm tra gầm ôtô. Kích
thước cụ thể hầm kiểm tra được quy định như sau:
. Hầm kiểm tra xe con (dài x rộng x sâu):

6000 x 600 x 1300 (mm);

. Hầm kiểm tra xe tải (dài x rộng x sâu):

12000 x 750 x 1200 (mm);

. Hầm kiểm tra tổng hợp (dài x rộng x sâu): 12000 x 650 x 1250 (mm).
. Vị trí của hầm phù hợp với thiết kế của dây chuyền kiểm tra, lối lên xuống phải thuận
tiện và có lối thoát hiểm khi xảy ra sự cố. Trong hầm phải trang bị kích nâng để thay đổi
khoảng cách giữa đăng kiểm viên và gầm xe nhằm tạo thuận lợi khi thao tác kiểm định. Sử
dụng hầm tổng hợp trong trường hợp chỉ có một dây chuyền kiểm tra.

+ Thiết bị phát điện cung cấp cho các trang thiết bị kiểm định khi có sự cố về điện.
Dụng cụ kiểm tra
Dụng cụ kiểm tra cho mỗi một dây chuyền kiểm định tối thiểu như sau:
+ Dụng cụ kiểm tra độ rơ góc vô lăng lái;
+ Dụng cụ kiểm tra áp suất hơi lốp;
+ Dụng cụ kiểm tra chiều cao hoa lốp còn lại;
+ Đèn soi, đèn pin;
+ Búa chuyên dùng kiểm tra;
+ Thước đo các loại.

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất

Trang 18


Dự án Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới

Báo cáo nghiên cứu khả thi

Yêu cầu kỹ thuật của từng thiết bị, dụng cụ kiểm tra sử dụng trong hoạt động kiểm định xe cơ
giới phải theo đúng quy định, tiêu chuẩn hiện hành.
Thông tin lưu trữ
+ Mỗi một vị trí làm việc phải có 01 thiết bị để nhập, lưu trữ và truyền số liệu. Các thiết bị
phải được nối mạng nội bộ để bảo đảm việc lưu trữ và truyền số liệu.
+ Máy chủ của Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới phải được nối mạng với máy chủ của cơ
quan quản lý nhà nước về công tác kiểm định để thường xuyên truyền, báo cáo số liệu kiểm
định.
+ Chương trình quản lý kiểm định sử dụng tại Trung tâm phải hoà mạng được với chương
trình quản lý của cơ quan quản lý chuyên ngành.
Các thiết bị khác

+ Máy điện thoại;
+ Máy Fax;
+ Camera quan sát và chụp ảnh phương tiện vào kiểm định;
+ Máy photocopy.
4.6. Nhân lực
Nhân sự trong dự án bao gồm :

Chức danh

Số lượng nhân
viên

Giám đốc

1

Phó giám đốc

1

Kế toán

1

Thủ quỹ

1

Nhân viên phụ trách hồ sơ


3

Nhân viên CNTT

1

Phụ trách dây chuyền

4

Nhân viên đăng kiểm

20

Tổng

32

Trong đó :

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất

Trang 19


Báo cáo nghiên cứu khả thi

Dự án Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới

Cảng vụ hàng không Việt Nam đảm nhận bổ nhiệm các vị trí sau :

- Giám đốc
- Kế toán
- Giám sát viên
Các vị trí còn lại do Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất điều phối và tuyển dụng.
- Đăng kiểm viên xe cơ giới là người trực tiếp thực hiện việc kiểm định phương tiện, phải
được cơ quan quản lý nhà nước tổ chức đào tạo, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ, công
nhận và cấp thẻ đăng kiểm viên;
- Nhân viên nghiệp vụ là người trực tiếp thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ; nhập số liệu;
truyền số liệu; in ấn chứng chỉ kiểm định; cấp, trả hồ sơ; làm thủ tục di chuyển phương tiện,
phải được cơ quan quản lý nhà nước tổ chức đào tạo, hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ,
công nhận và cấp thẻ nhân viên nghiệp vụ;
- Trong quá trình hoạt động kiểm định xe cơ giới, đăng kiểm viên và nhân viên nghiệp vụ
phải tham dự bắt buộc các khóa học bổ túc, cập nhật, nâng cao kiến thức chuyên môn nghiệp
vụ theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước;

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất

Trang 20


Dự án Trung tâm đăng kiểm xe cơ giới

Báo cáo nghiên cứu khả thi

CHƯƠNG V: TỔNG MỨC ĐẦU TƯ
5.1. Nội dung
Mục đích của tổng mức đầu tư là tính toán toàn bộ chi phí đầu tư xây dựng Dự án “Trung
tâm đăng kiểm xe cơ giới” làm cơ sở để lập kế hoạch, quản lý vốn đầu tư và xác định hiệu quả
đầu tư của dự án.
Tổng mức đầu tư của dự án (làm tròn) là 19,700,000,000 đồng (Mười chín tỷ bảy trăm

triệu đồng) bao gồm:
 Chi phí xây dựng công trình và hạ tầng
Chi phí này bao gồm chi phí xây dựng các trạm đăng kiểm, nhà văn phòng, khu vực bãi đỗ
xe, cây xanh và cảnh quan xung quanh với tổng diện tích toàn khu là 5374 m2.
ĐVT: vnđ
CÁC KHOẢN MỤC
XÂY LẮP

ĐVT

1

2 Dây chuyền đăng kiểm
1 (trọng tải 13.000 kg)

m2

528

2

2 Dây chuyền đăng kiểm
2 (trọng tải 2.000 kg)

m2

Nhà văn phòng và các
hạng mục nhà khác
3


TT

KL

ĐƠN GIÁ

GIÁ TRỊ
Trước thuế

Thuế VAT

Sau thuế

2,000,000

1,056,000,000

105,600,000

1,161,600,000

360

1,000,000

360,000,000

36,000,000

396,000,000


m2

312

3,000,000

936,000,000

93,600,000 1,029,600,000

Đường nội bộ, sân bãi
đỗ xe

m2

3,094

1,200,000

3,712,800,000

371,280,000

4,084,080,000

4

Nhà vệ sinh


m2

20

2,500,000

50,000,000

5,000,000

55,000,000

5

Hệ thống cấp thoát nước

ht

1

100,000,000

100,000,000

10,000,000

110,000,000

6


Hệ thống điện

ht

1

838,000,000

838,000,000

83,800,000

921,800,000

7

Hệ thống thông tin

ht

1

220,000,000

220,000,000

22,000,000

242,000,000


7,272,800,000

727,280,000

8,000,080,000

TỔNG CỘNG (VND)

Chủ đầu tư: Công ty TNHH Đầu tư Tân Sơn Nhất

Trang 21


×