Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Ứng dụng mô hình hồi quy để ước lượng rủi ro thanh khoản tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam – chi nhánh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.13 MB, 88 trang )

ư
Tr

TÓM TẮT KHÓA LUẬN

ờn

Ngân hàng là doanh nghiệp đặc biệt, có sức ảnh hưởng lớn đến sự phát triển

kinh tế - xã hội. Phần lớn lượng tiền lưu thông trong nền kinh tế đều thông qua ngân

g

hàng. Do đó, bất kì rủi ro nào của ngân hàng cũng đều có nguy cơ gây tác hại lớn
đến thị trường. Trong những rủi ro mà ngân hàng có thể gặp phải thì rủi ro thanh

h
ại
Đ

khoản được xem là rủi ro khó đối phó nhất và nguy hiểm nhất. Vì vậy, việc nhận
biết nó là điều hết sức cần thiết đối với bất kì ngân hàng nào. Xuất phát từ thực tiễn
trên, tôi chọn đề tài: “Ứng dụng mô hình hồi quy để ước lượng rủi ro thanh khoản
tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Thừa Thiên Huế” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.

ọc

Khóa luận đã hệ thống lại cơ sở lý luận và thực tiễn về rủi ro thanh khoản
trong ngân hàng. Sau đó, đi sâu vào việc đánh giá tình hình thanh khoản của ngân


K

hàng, ước lượng nó thông qua mô hình hồi quy và phần mềm EVIEWS, rồi đề xuất

in

những giải pháp trong việc hạn chế rủi ro thanh khoản.

Thông qua đó, kết quả nghiên cứu này giúp ngân hàng phần nào đánh giá

h

được tình hình thanh khoản, ước lượng rủi ro thanh khoản và từ đó, đưa ra những
giải pháp kịp thời để phòng ngừa cũng như khắc phục khi tình huống xấu xảy ra.



́H



́


ư
Tr
ờn

LỜI CẢM ƠN


g

h
ại
Đ

Khóa luận tốt nghiệp là kết quả của quá trình bốn năm học tập và nghiên
cứu dưới sự giảng dạy tận tình của các quý thầy cô của Trường Đại Học Kinh Tế
Huế. Bằng sự tâm huyết của mình, Quý thầy cô đã truyền cho tôi những vốn kiến
thức và kinh nghiệm học tập vô cùng quý báu. Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, tôi
xin gửi đến quý thầy cô lời cảm ơn chân thành nhất.

ọc

Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn, sự tri ân sâu sắc đến thầy giáo TS. Phan
Khoa Cương đã hết lòng giúp đỡ, hướng dẫn để tôi có thể hoàn thiện bài khóa
luận tốt nghiệp này.

h

in

K

Bên cạnh đó, tôi cũng xin gửi lời cảm chân thành của mình đến Ban lãnh
đạo và toàn thể các anh chị cán bộ của phòng giao dịch An Cựu – Ngân hàng
TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế đã tận
tình giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi để tôi có cơ hội được tiếp cận trực tiếp
công việc của cán bộ tín dụng và thu thập số liệu để hoàn thành khóa luận tốt
nghiệp. Tôi xin kính chúc ban lãnh đạo, các anh chị trong Ngân hàng dồi dào

sức khỏe, may mắn gặt hái nhiều thành công trong công việc. Kính chúc quý
Ngân hàng ngày càng phát triển hơn nữa.



Tôi xin chân thành cám ơn!
Huế, tháng 5 năm 2017



́H

Mặc dù đã cố gắng nỗ lực thực hiện, nhưng do những hạn chế về thời
gian, khả năng, kiến thức, … nên bài khóa luận không thể tránh khỏi những sai
sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của quý thầy
cô để bài khóa luận được hoàn thiện hơn.

́
Sinh viên thực hiện
Phạm Đình Tiến


ư
Tr

MỤC LỤC

ờn

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................. i

DANH MỤC HÌNH ............................................................................................... ii

g

DANH MỤC ĐỒ THỊ............................................................................................ ii

h
ại
Đ

DANH MỤC CÁC BẢNG ....................................................................................iii
PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................ 2

ọc

2.1. Mục tiêu chung ................................................................................................. 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................. 2

K

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................ 2

in

3.1. Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 2

h


4. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 2



4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ........................................................................... 2

́H

4.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu............................................................. 3
5. Kết cấu của khóa luận .......................................................................................... 3



PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................. 5

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ RỦI RO VÀ RỦI RO

́
THANH KHOẢN ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG ...................... 5
1.1. Lý thuyết chung về rủi ro đối với hoạt động của ngân hàng .............................. 5
1.1.1. Giới thiệu chung ............................................................................................ 5
1.1.2. Những rủi ro chủ yếu trong kinh doanh ngân hàng ......................................... 6


ư
Tr

1.1.2.1. Rủi ro lãi suất.............................................................................................. 6


ờn

1.1.2.2. Rủi ro tín dụng ............................................................................................ 7
1.1.2.3. Rủi ro thanh khoản ...................................................................................... 8

g

1.1.2.4. Rủi ro tỷ giá hối đoái .................................................................................. 9

h
ại
Đ

1.1.2.5. Rủi ro môi trường ..................................................................................... 10
1.1.2.6. Rủi ro về nguồn vốn .................................................................................. 10
1.1.2.7. Rủi ro trong công nghệ.............................................................................. 11
1.1.2.8. Các rủi ro khác .......................................................................................... 11

ọc

1.2. Lý thuyết về rủi ro thanh khoản ...................................................................... 11
1.2.1. Khái niệm về thanh khoản ........................................................................... 11

K

1.2.2. Rủi ro thanh khoản....................................................................................... 12

in

1.2.3. Nguyên nhân của rủi ro thanh khoản ............................................................ 12

1.2.4. Hậu quả của rủi ro thanh khoản.................................................................... 13

h

1.2.5. Chiến lược quản trị rủi ro thanh khoản ......................................................... 14



1.2.5.1. Chiến lược tạo nguồn cung cấp thanh khoản từ bên trong (Quản trị thanh

́H

khoản dựa vào tài sản Có)...................................................................................... 14
1.2.5.2. Chiến lược tạo nguồn cung cấp thanh khoản dựa vào tài sản Nợ ............... 15



1.2.5.3. Chiến lược tạo nguồn cung cấp thanh khoản từ cân đối giữa tài sản Có và
tài sản Nợ (quản trị thanh khoản cân bằng) ............................................................ 16

1.3. Các trường hợp rủi ro thanh khoản của một số ngân hàng của Việt Nam và thế
giới ........................................................................................................................ 20
1.3.1. Rủi ro thanh khoản của các ngân hàng trên thế giới ..................................... 20
1.3.1.1. Rủi ro thanh khoản của các ngân hàng Argentina năm 2001 ...................... 20

́

1.2.6. Phương pháp tiếp cận chỉ số thanh khoản (H3 – H8) ..................................... 18



ư
Tr

1.3.1.2. Rủi ro thanh khoản của các ngân hàng Nga năm 2004 ............................... 21

ờn

1.3.1.3. Sự sụp đổ của ngân hàng Northern Rock năm 2007 ................................... 22
1.3.2. Rủi ro thanh khoản của một số ngân hàng thương mại Việt Nam ................. 24

g

1.3.3. Kết luận ....................................................................................................... 25

h
ại
Đ

1.4. Mô hình ước lượng ......................................................................................... 26
1.5. Ước lượng mô hình bằng phương pháp bình phương nhỏ nhất ........................ 27
1.5.1. Chuyển đổi mô hình..................................................................................... 27
1.5.2. Các giả thiết của mô hình ............................................................................. 28

ọc

CHƯƠNG 2. TÌNH HÌNH THANH KHOẢN VÀ ƯỚC LƯỢNG RỦI RO
THANH KHOẢN CỦA NGÂN HÀNG TMCP BIDV – CHI NHÁNH THỪA
THIÊN HUẾ........................................................................................................ 29

K


2.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh

in

Thừa Thiên Huế .................................................................................................... 29

h

2.1.1. Giới thiệu chung .......................................................................................... 29
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam –



Chi nhánh Thừa Thiên Huế ................................................................................... 29

́H

2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Thừa Thiên Huế .......................................................................................... 30



2.1.4. Khái quát tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam – chi nhánh Thừa Thiên Huế. ................................................ 33

́
2.1.4.1. Tình hình lao động .................................................................................... 33
2.1.4.2. Hoạt động huy động vốn ........................................................................... 34
2.1.4.3. Hoạt động cho vay .................................................................................... 36

2.1.4.4. Kết quả kinh doanh ................................................................................... 38


ư
Tr

2.2. Tình hình thanh khoản của Ngân hàng TMCP BIDV – Chi nhánh Thừa

ờn

Thiên Huế ............................................................................................................. 39
2.2.1. Tình hình thanh khoản của Ngân hàng TMCP BIDV Thừa Thiên Huế ......... 39

g

2.2.1.1. Chỉ số về trạng thái tiền mặt...................................................................... 40

h
ại
Đ

2.2.1.2. Chỉ số về chứng khoán thanh khoản .......................................................... 42
2.2.1.3. Chỉ số cơ cấu tiền gửi ............................................................................... 43
2.2.1.5. Tỷ lệ khả năng thanh toán ......................................................................... 47
2.3. Ước lượng rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP BIDV – Chi nhánh Thừa

ọc

Thiên Huế.............................................................................................................. 49
2.3.1. Kết quả ước lượng bằng EVIEWS 8.0 ......................................................... 49

2.3.2. Kiểm định các giả thiết của mô hình ............................................................ 51

K

2.3.2.1. Kiểm định White....................................................................................... 51

in

2.3.2.2. Kiểm định tự tương quan .......................................................................... 53

h

2.3.2.3. Kiểm định phân phối chuẩn ...................................................................... 54



2.3.2.4. Kiểm định Ramsey.................................................................................... 55
2.4. Tỷ lệ đầu tư và tỷ lệ thanh toán của Ngân hàng BIDV Thừa Thiên Huế giai

́H

đoạn Quý I – 2014 đến Quý IV – 2016 .................................................................. 58
2.5. Những ưu điểm và hạn chế về quản trị thanh khoản của Ngân hàng ................ 60



CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO THANH
CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ .................................................................... 62
3.1. Tăng vốn chủ sở hữu ...................................................................................... 62
3.2. Giữ tỷ lệ thanh khoản ổn định ......................................................................... 62

3.3. Thực hiện chính sách không trả lãi.................................................................. 63

́

KHOẢN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM –


ư
Tr

3.4. Tăng cường công tác thanh tra ........................................................................ 63

ờn

3.5. Nâng cao uy tín của ngân hàng ....................................................................... 63
3.6. Nâng cao hoạt động bộ phận quản trị rủi ro .................................................... 64

g

PHẦN 3. KẾT LUẬN .......................................................................................... 65

h
ại
Đ

1. Kết luận ............................................................................................................. 65
2. Kiến nghị ........................................................................................................... 66
2.1. Kiến nghị với ngân hàng Nhà nước ................................................................. 66
2.2. Kiến nghị với BIDV ....................................................................................... 67


ọc

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 69
PHỤ LỤC ............................................................................................................. 70

h

in

K



́H



́


ư
Tr

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

ờn

NHTM

g

NHNN

Ngân hàng thương mại
Ngân hàng Nhà nước

h
ại
Đ

Thương mại cổ phần

BIDV

Đầu tư và Phát triển Việt Nam

TCTD

Tổ chức tín dụng

ĐCTC

Định chế tài chính

DN

Doanh nghiệp

CN

Cá nhân


KKH

Không kỳ hạn

CKH

Có kỳ hạn

ọc

TMCP

h

in

K



́H



́

i



ư
Tr

DANH MỤC HÌNH

ờn

Hình 2.1: Sơ đồ mô hình tổ chức Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
– Chi nhánh Thừa Thiên Huế............................................................................... 300

g
h
ại
Đ

DANH MỤC ĐỒ THỊ

Đồ thị 2.1. Chỉ số trạng thái tiền mặt ..................................................................... 40
Đồ thị 2.2. Chỉ số chứng khoán thanh khoản ......................................................... 42
Đồ thị 2.3. Chỉ số cơ cấu tiền gửi........................................................................... 43

ọc

Đồ thị 2.4. Chỉ số nợ quá hạn/tổng tài sản ............................................................. 45
Đồ thị 2.5. Tỷ lệ khả năng thanh toán .................................................................... 47

K

Đồ thị 2.6. Tình hình tỷ lệ đầu tư và tỷ lệ thanh toán của Ngân hàng BIDV Thừa
Thiên Huế Quý I – 2014 đến Quý IV – 2016 ......................................................... 59


h

in



́H



́

ii


ư
Tr

DANH MỤC CÁC BẢNG

ờn

Bảng 2.1. Nguồn nhân lực của Ngân hàng TMCP BIDV – Chi nhánh Thừa Thiên Huế
(2014-2016)............................................................................................................ 33

g

Bảng 2.2. Tình hình Huy động vốn tại Ngân hàng TMCP BIDV - Chi nhánh Thừa


h
ại
Đ

Thiên Huế (2014-2016) ......................................................................................... 35
Bảng 2.3. Tình hình Dư nợ tại Ngân hàng TMCP BIDV - Chi nhánh Thừa Thiên
Huế (2014-2016) ................................................................................................... 36
Bảng 2.4. Kết quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP BIDV - Chi nhánh Thừa Thiên
Huế (2014-2016) ................................................................................................... 38

ọc

Bảng 2.5. Một số chỉ số thanh khoản của BIDV Việt Nam và Thừa Thiên Huế giai
đoạn 2014-2016 ..................................................................................................... 39

K

Bảng 2.6. Tỷ lệ đầu tư và tỷ lệ thanh toán của Ngân hàng BIDV Thừa Thiên Huế QI

h

in

- 2014 đến QIV - 2016........................................................................................... 58



́H




́

iii


ư
Tr

PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ

ờn

1. Lý do chọn đề tài
Ngân hàng là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt, phần lớn lượng tiền của

g

nền kinh tế đều tập trung ở đây. Trải qua quá trình dài, ngân hàng ngày càng thâm

h
ại
Đ

nhập vào đời sống của mọi người thông qua những hoạt động như: gửi tiền, cho
vay, cung cấp các dịch vụ thanh toán cùng nhiều dịch vụ khác. Ngân hàng có vai trò
quan trọng đó là góp phần thúc đẩy sự phát triển của các quốc gia bằng cách cung
cấp vốn cho các doanh nghiệp phát triển kinh tế, tham gia định hướng, đi đầu trong
việc thực hiện các chính sách của chính phủ, chính những điều này giúp nền kinh tế


ọc

ổn định và phát triển hơn.

Ngân hàng có vai trò to lớn trong xã hội, nếu ngân hàng gặp những vấn đề
nghiêm trọng thì sẽ ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế. Do đó, việc nhận biết những

K

nguy cơ và tìm ra những giải pháp đề phòng nó là hết sức cần thiết. Và một trong

in

những nguy cơ mà ngân hàng luôn đối mặt đó chính là rủi ro thanh khoản. Rủi ro
thanh khoản xuất phát từ việc ngân hàng không có khả năng duy trì được một lượng
cầu. Đây có thể xem là loại rủi ro nguy hiểm nhất.

h

tài sản có tính lỏng cao dẫn đến mất khả năng chi trả cho khách hàng khi họ có nhu



Nhận thấy rủi ro thanh khoản ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động cũng như sự

́H

tồn tại của ngân hàng, do đó, việc ước lượng nó là một điều hết sức cần thiết. Và

dựa trên cơ sở ước lượng đó, ta có thể tìm hiểu, đưa ra những biện pháp đề phòng




và khắc phục rủi ro thanh khoản của ngân hàng. Xuất phát từ những điều trên kết
hợp với việc được thực tập tại phòng giao dịch An Cựu - Ngân hàng TMCP BIDV –

lượng rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu Tư và Phát Triển
Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế” làm khóa luận tốt nghiệp của mình.

1

́

Chi nhánh Thừa Thiên Huế, tôi lựa chọn đề tài “Ứng dụng mô hình hồi quy để ước


ư
Tr

2. Mục tiêu nghiên cứu

ờn

2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá tình hình thanh khoản tại Ngân hàng BIDV – chi nhánh Thừa

g

Thiên Huế giai đoạn 2014 – 2016. Ước lượng rủi ro thanh khoản tại ngân hàng bằng
mô hình hồi quy, từ đó đề xuất những biện pháp nhằm hạn chế rủi ro thanh khoản


h
ại
Đ

tại ngân hàng.

2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về rủi ro và rủi ro thanh khoản đối với
hoạt động ngân hàng.

ọc

- Phân tích, đánh giá tình hình thanh khoản và ứng dụng mô hình hồi quy để ước
lượng rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi

K

nhánh Thừa Thiên Huế.

- Đề xuất một số biện pháp nhằm hạn chế rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP

in

Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế.

h

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu



- Vấn đề rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng BIDV – Chi nhánh Thừa Thiên Huế.

́H

3.2. Phạm vi nghiên cứu



- Thời gian: Giai đoạn 2014 - 2016.

- Không gian: Ngân hàng TMCP Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa

́

Thiên Huế.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập dữ liệu

- Dữ liệu thứ cấp: Được thu thập thông qua các báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh giai đoạn 2014 – 2016 của ngân hàng BIDV – Chi nhánh Thừa Thiên Huế và

2


ư
Tr


qua các website, báo chí, các thông tư, nghị định,… của Chính phủ, của NHNN, của

ờn

ngân hàng BIDV – Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
- Phỏng vấn chuyên gia: Phỏng vấn nhà quản trị tại chi nhánh để biết được nhiều

g

nguyên nhân cụ thể và những điều có liên quan đến rủi ro thanh khoản.
- Quan sát thực tế: Quan sát việc của nhà quản trị để nắm bắt được những hoạt động

h
ại
Đ

của họ trong việc kiểm tra, xử lí rủi ro thanh khoản.
4.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu
- Phương pháp thống kê: Sử dụng để thống kê những số liệu, mô tả những đặc tính
cơ bản của số liệu thông qua các bảng biểu, đồ thị, các bảng tóm tắt số liệu.

ọc

- Phương pháp so sánh: So sánh các chỉ tiêu trong giai đoạn 2014 – 2016.
- Phương pháp chỉ số: Chỉ số là con số tương đối, được biểu hiện bằng lần hoặc %,

K

tính được bằng cách so sánh hai mức độ của cùng một hiện tượng kinh tế - xã hội.

Phương pháp này dùng để nghiên cứu sự biến động của các chỉ tiêu liên quan đến

in

tính thanh khoản của ngân hàng BIDV – Chi nhánh Thừa Thiên Huế trong giai đoạn

h

2014 -2016 và phân tích sự biến động của những chỉ tiêu đó.

- Sử dụng phần mềm EVIEWS để xử lý số liệu, chạy mô hình hồi quy và phân tích



các yếu tố, mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến rủi ro thanh khoản của ngân hàng

́H

BIDV – Chi nhánh Thừa Thiên Huế. Thực hiện các kiểm định và đưa ra nhận xét
dựa trên kết quả phân tích.



5. Kết cấu của khóa luận
Phần 1. Đặt vấn đề.

́

Phần 2. Nội dung nghiên cứu.
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về rủi ro và rủi ro thanh khoản đối với hoạt

động của ngân hàng.
Chương 2. Tình hình thanh khoản và ước lượng rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng
TMCP BIDV – Chi nhánh Thừa Thiên Huế.

3


ư
Tr

Chương 3. Một số giải pháp nhằm hạn chế rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng TMCP

ờn

Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
Phần 3. Kết luận

g
ọc

h
ại
Đ
h

in

K




́H



́

4


ư
Tr

PHẦN 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

ờn

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ RỦI RO VÀ RỦI RO
THANH KHOẢN ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG

g

1.1. Lý thuyết chung về rủi ro đối với hoạt động của ngân hàng

h
ại
Đ

1.1.1. Giới thiệu chung


Trong sự phát triển và hoàn thiện của hệ thống ngân hàng, chúng ta thấy
được mối liên hệ giữa sự phát triển của hệ thống ngân hàng với sự phát triển của hệ
thống lưu thông tiền tệ. Trong đó, chính hệ thống lưu thông tiền tệ bắt đầu từ hình
thái tiền đúc bằng kim loại quý, đã làm nảy sinh “nghề” ngân hàng cách đây hàng

ọc

ngàn năm để từ đó qua nhiều thế kỉ, hệ thống ngân hàng đã được định hình.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, các tổ chức tín dụng này ngày càng

K

phát triển và hoạt động ngày càng phong phú và hiện đại hơn. Các ngân hàng
thương mại hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng, hoạt

in

động đó góp phần thúc đẩy nền kinh tế - xã hội phát triển. Hoạt động của ngân hàng
thương mại trong lĩnh vực tiền tệ tín dụng và dịch vụ ngân hàng, và được coi là một

h

loại định chế tài chính đặc biệt của nền kinh tế thị trường. Người ta cho rằng, ngân



hàng thương mại ra đời trong điều kiện nền kinh tế hàng hóa phát triển tới một trình
độ nhất định, đồng thời, qua quá trình tồn tại và phát triển hàng thế kỉ, hệ thống

́H


ngân hàng thương mại ngày càng được hoàn thiện, ngân hàng thương mại trở thành
một trong những định chế không thể thiếu của nền kinh tế thị trường, hoạt động của
triển. Ngân hàng thương mại có một vị trí đặc biệt trong nền kinh tế - xã hội.



ngân hàng thương mại đã và sẽ góp phần to lớn trong việc thúc đẩy nền kinh tế phát

để đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các hộ gia đình và cá
nhân trong xã hội. Hoạt động của ngân hàng thương mại là hoạt động có tính chất
kinh doanh. Trong hoạt động kinh doanh nói chung và kinh doanh tiền tệ ngân hàng
nói riêng, đều đòi hỏi phải có một hệ thống tổ chức quản lý giỏi, để vừa hạn chế,
ngăn ngừa rủi ro trong kinh doanh, vừa thu được lợi nhuận cao để không ngừng mở

5

́

Chính nhờ sự tồn tại và hoạt động được tập trung lại, chuyển hóa thành vốn


ư
Tr

rộng, phát triển và nâng cao năng lực cạnh tranh, trong điều kiện thị trường tài

ờn

chính Việt nam dần dần được mở cửa theo lộ trình đã được cam kết với Tổ chức

Thương mại Thế giới.

g

Ngân hàng thực hiện hai chức năng cơ bản sau :
+ Chức năng luân chuyển tài sản.

h
ại
Đ

+ Chức năng cung cấp các dịch vụ thanh toán, môi giới, bảo lãnh…
Về chức năng dịch vụ thanh toán môi giới tư vấn… Ngân hàng hoạt động
như đại lý của khách hàng trong việc môi giới cung cấp các dịch vụ thanh toán và
các thông tin cho khách hàng. Thông qua chức năng tư vấn và cung cấp dịch vụ

ọc

thanh toán làm cho chi phí đầu tư của khách hàng giảm xuống và người đầu tư có
thể nắm bắt được tình hình tài chính và hoạt động kinh doanh của công ty một cách
chính xác và toàn diện hơn. Do đó, thông qua chức năng cung cấp dịch vụ tư vấn

K

và đầu tư, hệ thống Ngân hàng đã khuyến khích được tỉ lệ tiết kiệm trong dân

in

chúng tăng lên.


Về chức năng luân chuyển tài sản, Ngân hàng tiến hành đồng thời hai hoạt

h

động. Thứ nhất, Ngân hàng huy động vốn bằng cách phát hành các chứng chỉ tiền



gửi. Các chứng chỉ tiền gửi do ngân hàng phát hành thường hấp dẫn người đầu tư
hơn so với các chứng khoán các công ty phát hành, do đối với hầu hết những người

́H

đầu tư thì việc mua các chứng chỉ tiền gửi của ngân hàng sẽ giảm được đáng kể

các chi phí như chi phí giám sát, chi phí thanh khoản và rủi ro giá cả. Thứ hai,
các công ty phát hành, những chứng khoán này là chứng khoán sơ cấp.



Ngân hàng tiến hành đầu tư bằng cách cấp tín dụng mua cổ phiếu và trái phiếu do

́
1.1.2. Những rủi ro chủ yếu trong kinh doanh ngân hàng
1.1.2.1. Rủi ro lãi suất
Lãi suất là giá cả của sản phẩm ngân hàng, nên mọi tác động trực tiếp đến
giá trị tài sản Nợ và tài sản Có của ngân hàng. Mọi sự thay đổi của lãi suất đến việc

6



ư
Tr

tăng, giảm thu nhập, chi phí và lợi nhuận của ngân hàng. Nếu thu nhập từ lãi không

ờn

lớn hơn chi phí về lãi thì ngân hàng sẽ chịu thua lỗ.
Rủi ro lãi suất là rủi ro phát sinh khi có sự biến động của chênh lệch lãi suất

g

giữa lãi suất cho vay của ngân hàng với lãi suất phải trả cho việc đi vay, dẫn đến
làm giảm thu nhập của ngân hàng.

h
ại
Đ

Rủi ro này là hậu quả của những thay đổi lãi suất. Trong nền kinh tế, lãi suất
là yếu tố rất nhạy cảm đối với biến động của nền kinh tế; hơn nữa, nó là công cụ
trong việc thực hiện chính sách tài chính tiền tệ của Chính phủ. Vì vậy, rủi ro lãi
suất là rủi ro xuất hiện thường xuyên trong hoạt động kinh doanh ngân hàng.

ọc

Như vậy, rủi ro lãi suất là những tác động do biến động lãi suất đối với hoạt
động của ngân hàng. Rủi ro lãi suất bắt nguồn từ mối quan hệ qua lại của tài sản Có,
tài sản Nợ và các hợp đồng ngoại bảng.


K

Cơ cấu tài sản Có, tài sản Nợ sẽ quyết định tình trạng rủi ro lãi suất của một

in

ngân hàng. Tình trạng rủi ro lãi suất phụ thuộc vào mức độ cân đối giữa tài sản Có
và tài sản Nợ mà điển hình là khi ngân hàng dùng tài sản Nợ ngắn hạn hoặc với lãi

h

suất thay đổi để đầu tư vào tài sản Có dài hạn hơn với lãi suất ổn định. Ngân hàng
sẽ gặp rủi ro khi lãi suất ngắn hạn tăng, chi phí ngân hàng tăng lên trong khi thu



nhập ở tài sản Có dài hạn hơn vẫn giữ nguyên. Nếu chênh lệch thu nhập ở tài sản

́H

Có không bù đắp chi phí nghiệp vụ kinh doanh thì ngân hàng sẽ bị ăn mòn vào vốn.

Ngược lại, khi nhận lại vốn với một thời hạn và lãi suất ấn định, lợi nhuận ngân

1.1.2.2. Rủi ro tín dụng



hàng sẽ bị giảm khi lãi suất thị trường bị giảm xuống.


biểu hiện trên thực tế qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ không
đúng hạn cho ngân hàng.
- Là loại rủi ro phát sinh trong suốt quá trình cấp tín dụng của ngân hàng đối với
khách hàng.

7

́

- Rủi ro tín dụng là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng,


ư
Tr

- Khả năng xảy ra tổn thất khi người đi vay không trả được nợ, hoặc trả nợ không

ờn

đầy đủ, không đúng hạn cho ngân hàng.
- Khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng do khách hàng không thực

g

hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.
- Rủi ro tín dụng là loại rủi ro lớn nhất, quan trọng nhất trong hoạt động ngân hàng,

h
ại

Đ

là loại rủi ro chủ yếu của rủi ro ngân hàng.
- Rủi ro tín dụng là loại rủi ro tồn tại khách quan gắn liền với hoạt động ngân hàng.
- Rủi ro tín dụng do những nguyên nhân sau:
- Nguyên nhân khách quan: Do sự biến động của môi trường kinh tế (nội địa, toàn

ọc

cầu), những bất cập trong cơ chế, chính sách của Nhà nước, hành lang pháp lý cho
hoạt động ngân hàng chưa hoàn thiện, những nguyên nhân bất khả kháng (thiên tai,

K

dịch bệnh,…)

- Nguyên nhân thuộc về người đi vay: Tình hình sản xuất kinh doanh thiếu ổn định

in

vững chắc, tình hình tài chính không tốt, công tác quản lý kinh doanh còn hạn chế, thái

h

độ thiếu thiện chí và bất hợp tác của người đi vay, hiện tượng cố ý, cố tình lừa đảo.
- Nguyên nhân thuộc về ngân hàng cho vay: Chính sách tín dụng chưa hợp lý,chưa



nêu cao tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm trong hoạt động tín dụng, chưa xác định


́H

đúng quy mô và tốc độ tăng trưởng của tín dụng, chưa có chính sách khách hàng
hợp lý, chưa linh hoạt trong lãi suất và ưu đãi lãi suất, chưa đơn giản hóa quy trình

thủ tục cấp tín dụng, chưa có chiến lược cạnh tranh và Marketing hợp lý, quá cứng



nhắc trong việc xác định và kiểm soát hạn mức tín dụng, quy trình cho vay có nhiều
kẻ hở bị khách hàng lợi dụng, trình độ chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ tín dụng

́

còn hạn chế, đạo đức kinh doanh chưa tốt.
1.1.2.3. Rủi ro thanh khoản
Rủi ro thanh khoản là rủi ro nguy hiểm nhất đối với ngân hàng. Một Ngân
hàng hoạt động bình thường phải đảm bảo được rằng ngân hàng có khả năng thanh
toán tức thì. Nếu không đáp ứng được nhu cầu thanh toán đó cho khách hàng thì

8


ư
Tr

chắc rằng ngân hàng sẽ mất khả năng thanh khoản và sẽ bị phá sản.

ờn


Rủi ro thanh khoản là loại rủi ro riêng của Ngân hàng, xuất phát từ việc

Ngân hàng không có khả năng duy trì được một lượng tài sản có “tính lỏng” cao

g

dẫn đến mất khả năng chi trả cho khách hàng khi họ có nhu cầu. Rủi ro thanh khoản
nảy sinh do những nguyên nhân sau:

h
ại
Đ

- Do mất cân bằng giữa nguồn vốn và sử dụng vốn, nguồn vốn dư thừa quá lớn,
trong khi đó thị trường đầu ra hạn hẹp. Nên một số Ngân hàng đã dùng vốn huy
động ngắn hạn để cho vay trung, dài hạn quá mức, dẫn đến thiếu hụt khả năng
thanh khoản cuối cùng.

ọc

- Đến hạn, các khoản vay khó thu hồi được, uy tín của Ngân hàng giảm sút, người
gửi tiền hay người đi vay thường phản ứng trước những khó khăn của Ngân hàng
bằng cách sử dụng hạn mức tín dụng để đảm bảo có tiền cho những nhu cầu về sau

K

hoặc rút hết số dư tiền gửi vì sợ có thể không rút được.

in


Trong trường hợp Ngân hàng mất khả năng thanh khoản, vốn tự có của Ngân
hàng không có khả năng bù đắp hết tất cả các khoản mất mát, thiệt hại, Ngân hàng

h

dễ rơi vào tình trạng vỡ nợ hay phá sản. Rủi ro thanh khoản là rủi ro đặc trưng của
Ngân hàng, khó đối phó nhất.



1.1.2.4. Rủi ro tỷ giá hối đoái

́H

Rủi ro tỷ giá hối đoái là rủi ro phát sinh trong quá trình huy động vốn, cho
vay và kinh doanh ngoại tệ của ngân hàng thương mại, khi có biến động về tỷ giá



hối đoái.

- Khả năng xảy ra tổn thất đối với các ngân hàng và tổ chức tín dụng có hoạt động

́

ngoại hối khi tỷ giá hối đoái có sự biến động.
- Là rủi ro phát sinh trong quá trình huy động vốn cho vay và kinh doanh ngoại tệ,
khi tỷ giá biến động theo chiều hướng bất lợi cho đối tượng được phép hoạt động
ngoại hối.

Những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tỷ giá: Rủi ro hối đoái trong kinh doanh

9


ư
Tr

ngoại tệ, gồm hai hoạt động sau:

ờn

- Mua và bán ngoại tệ cho khách hàng hoặc cho chính mình nhằm cân bằng trạng
thái ngoại hối để phòng ngừa rủi ro tỷ giá.

g

- Mua và bán ngoại tệ nhằm mục đích đầu cơ kiếm lãi khi tỷ giá biến động.

h
ại
Đ

Sự không cân xứng giữa tài sản Có và tài sản Nợ đối với từng loại ngoại tệ.

Hay nói cách khác là việc các ngân hàng đầu tư vào tài sản Có hay huy động vốn
bằng ngoại tệ. Giả sử, một ngân hàng Việt Nam cấp tín dụng bằng USD cho khách
hàng. Khi đồng USD giảm giá so với VND, thì gốc và lãi của khoản cho vay bằng
USD thu về sẽ bị giảm khi quy thành VND.


ọc

Cả hai nguyên nhân này tạo ra một xu hướng trạng thái ngoại tệ ròng. Nếu tỷ
giá biến động càng mạnh thì rủi ro ngoại hối sẽ càng lớn. Chính vì vậy, người ta
thường coi rủi ro ngoại hối là rủi ro tỷ giá.

in

K

1.1.2.5. Rủi ro môi trường

Rủi ro môi trường là rủi ro do hoạt động của ngân hàng gây nên, bao gồm:

h

rủi ro do sự biến động của thiên nhiên (lũ lụt, động đất), rủi ro về kinh tế (khủng
hoảng, suy thoái), rủi ro do sự thay đổi chính sách pháp luật của Nhà nước gây nên



bất lợi cho ngân hàng.

́H

Rủi ro môi trường là loại rủi ro mà ngân hàng rất khó để có thể kiểm soát
được. Những rủi ro môi trường sẽ làm giảm sức chịu đựng rủi ro của ngân hàng và
từ đó ngân hàng sẽ gánh chịu những thiệt hại về tài chính.

+ Rủi ro do thừa vốn: Ngân hàng thương mại thông qua hình thức “đi vay để cho

vay” nhằm kiếm lợi nhuận, còn vốn tự có dùng để chống đỡ sự sụt giá của các tài
sản Có. Khi mà ngân hàng huy động được một lượng tiền lớn vào nhưng không cho
vay ra được hay cho vay quá ít (tức nguồn vốn của ngân hàng bị ứ đọng) thì lúc đó

10

́

- Rủi ro về nguồn vốn thường xảy ra dưới hai hình thức:



1.1.2.6. Rủi ro về nguồn vốn


ư
Tr

lợi nhuận ít không đủ bù đắp được chi phí mà ngân hàng phải trả, do đó sẽ làm

ờn

ngân hàng gặp phải rủi ro.
+ Rủi ro do thiếu vốn: Do các kỳ hạn sử dụng vốn có sự chuyển hóa lẫn nhau cũng

g

như sự không nhịp nhàng của nguồn vốn dẫn đến việc ngân hàng không đáp ứng
được nhu cầu cho vay, đầu tư hoặc nhu cầu thanh toán của khách hàng. Điều này ắt


h
ại
Đ

hẳn dẫn đến rủi ro cho ngân hàng.
1.1.2.7. Rủi ro trong công nghệ

Rủi ro trong công nghệ thường xảy ra trong các trường hợp: Ngân hàng đã
đầu tư rất lớn vào phát triển công nghệ nhưng hiệu quả sử dụng lại không cao,

ọc

không tiết kiệm chi phí cho Ngân hàng theo như mong muốn hoặc hệ thống công
nghệ của Ngân hàng trục trặc làm ảnh hưởng đến việc điều hành hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng gây ra những tổn thất nhất định.

K

1.1.2.8. Các rủi ro khác

in

- Như rủi ro hoạt động, rủi ro quốc gia, rủi ro pháp lí…

h

1.2. Lý thuyết về rủi ro thanh khoản
1.2.1. Khái niệm về thanh khoản




Thanh khoản là những tài sản có tính lỏng cao, tức có khả năng đáp ứng nhu

́H

cầu thanh toán. Tính thanh khoản của ngân hàng thương mại được xem như khả
năng tức thời để đáp ứng nhu cầu rút tiền gửi và giải ngân các khoản tín dụng đã

+ Tính lỏng, tính linh hoạt của tài sản.



cam kết. Như vậy, thanh khoản được hiểu theo các góc độ sau:

́

+ Khả năng chuyển hóa các loại tài sản thành tiền.
+ Khả năng đáp ứng nhu cầu chi trả với chi phí hợp lý.
Từ các góc độ đó, có thể khẳng định:
- Loại tài sản nào chuyển hóa thành tiền nhanh với chi phí thấp, tài sản đó có tính
thanh khoản cao.

11


ư
Tr

- Loại tài sản nào chuyển hóa thành tiền chậm hơn, chi phí cao hơn, thì tài sản đó có


ờn

tính thanh khoản thấp hoặc không có tính thanh khoản.
1.2.2. Rủi ro thanh khoản

g

Rủi ro thanh khoản là loại rủi ro khi ngân hàng không có khả năng cung ứng

đầy đủ lượng tiền mặt cho nhu cầu thanh khoản tức thời; hoặc cung ứng đủ thanh

h
ại
Đ

khoản nhưng với chi phí cao hoặc quá cao. Nói cách khác, đây là loại rủi ro xuất
hiện trong trường hợp ngân hàng thiếu khả năng chi trả, do không chuyển đổi kịp
thời các loại tài sản ra tiền mặt, hoặc không thể vay mượn để đáp ứng yêu cầu của
các hợp đồng thanh toán.

năng chi trả.

ọc

- Rủi ro thanh khoản là rủi ro xuất hiện khi ngân hàng bị sụt giảm hoặc mất khả

- Tình trạng thiếu hụt thanh khoản xảy ra khi ngân hàng không chuyển hóa kịp thời

K


các loại tài sản thành tiền (hoặc không còn khả năng đi vay), để đáp ứng nhu cầu

1.2.3. Nguyên nhân của rủi ro thanh khoản

h

in

thanh toán.

Thanh khoản có vấn đề của một ngân hàng có thể do các nguyên nhân cơ bản



sau đây:

́H

Thứ nhất: Do ngân hàng vay mượn quá nhiều các khoản tiền gửi ngắn hạn từ
các cá nhân và định chế tài chính khác; sau đó chuyển hóa chúng thành những tài

sản đầu tư dài hạn. Cho nên, đã xảy ra tình trạng mất cân đối về kỳ hạn gữa nguồn



vốn và sử dụng vốn, mà thường gặp là dòng tiền thu về từ tài sản đầu tư nhỏ hơn
dòng tiền chi ra để trả các khoản tiền gửi đến hạn.

́
Thứ hai: Do sự thay đổi của lãi suất có thể tác động đến cả người gửi tiền và

người vay vốn. Khi lãi suất giảm, một số người gửi tiền rút vốn khỏi ngân hàng để
đầu tư vào nơi có tỷ suất sinh lợi cao hơn; còn những người đi vay tích cực tiếp cận
các khoản tín dụng vì lãi suất đã thấp hơn trước. Như vậy, rốt cuộc lãi suất thay đổi
sẽ ảnh hưởng trạng thái thanh khoản của ngân hàng. Hơn nữa, những xu hướng của

12


ư
Tr

sự thay đổi lãi suất còn ảnh hưởng đến giá trị thị trường của các tài sản mà ngân

ờn

hàng có thể đem bán để tăng thêm nguồn cung thanh khoản, và trực tiếp ảnh hưởng
đến chi phí vay mượn trên thị trường tiền tệ.

g

Thứ ba: Do ngân hàng thiếu quan tâm và chưa làm tốt công tác quản trị thanh

khoản:

h
ại
Đ

- Duy trì dự trữ ở mức độ quá thấp và không hợp lý: Dự trữ sơ cấp ở mức độ quá
thấp, trong khi dự trữ thứ cấp lại quá cao, nhưng khả năng chuyển hóa thành tiền

chậm.

- Thiếu biện pháp để ngăn chặn nguồn tiền gửi sụt giảm.

đột biến.

ọc

- Chưa có phương án dự phòng hữu hiệu khi có hiện tượng mức tiền gửi suy giảm

K

- Chưa linh hoạt trong kinh doanh nguồn vốn.

Nguyên nhân này mang tính chủ quan, xem nhẹ công tác quản trị rủi ro thanh

in

khoản. Vì vậy, các ngân hàng có thể khắc phục được khi có những điều chỉnh trong

h

hoạt động hàng ngày.

Thứ tư: Do hoạt động kinh doanh của ngân hàng không có hiệu quả hoặc bị



thua lỗ kéo dài. Đây là nguyên nhân rất nghiêm trọng, vì bắt nguồn từ hậu quả kinh
này khó có thể được khắc phục sớm, mà đòi hỏi phải có thời gian.




1.2.4. Hậu quả của rủi ro thanh khoản

́H

doanh, khiến người dân mất lòng tin, hoài nghi và lo sợ bị mất vốn. Nguyên nhân

- Ngân hàng sẽ rơi vào tình trạng khó khăn tài chính triền miên và ngày càng

́

nghiêm trọng.
- Nguồn vốn tiền gửi sẽ bị sụt giảm một cách có hệ thống.

- Giảm hiệu quả kinh doanh do phải đối phó với tình trạng thiếu hụt thanh khoản.
- Uy tín các ngân hàng bị giảm sút và có nguy cơ bị đình chỉ giao dịch hoặc bị phá sản.

13


ư
Tr

1.2.5. Chiến lược quản trị rủi ro thanh khoản

ờn

Bất kỳ một ngân hàng thương mại nào cũng phải xây dựng chiến lược quản


trị thanh khoản, với ba định hướng cơ bản sau đây:

g

- Thiết lập và duy trì mối quan hệ giữa các bộ phận liên quan về huy động

vốn và sử dụng vốn để phối hợp hoạt động trong một thể thống nhất.

h
ại
Đ

- Chiến lược quản trị thanh khoản cần hướng tới việc đảm bảo duy trì cân đối giữa
cung và cầu thanh khoản, đồng thời phải nâng cao hiệu suất và hiệu quả sử dụng
vốn trong ngân hàng thương mại.

Với định hướng này, cần tránh hai xu hướng sau:

ọc

+ Xu hướng chạy theo lợi nhuận làm thiếu hụt thanh khoản.
+ Xu hướng co cụm, phòng thủ, không mạnh dạn sử dụng vốn để sinh lời.

K

- Luôn luôn phân tích và dự báo cung cầu thanh khoản để có biện pháp cụ thể trong

in


tương lai. Bộ phận chuyên gia phân tích dự báo thanh khoản cần nắm bắt thông tin
trên thị trường tài chính tiền tệ, nắm bắt những diễn biến của tình hình thực tiễn và
lai gần. Các chiến lược quản trị thanh khoản gồm có:

h

giá cả, thị trường để chuẩn bị cho những trường hợp có thể và sẽ xảy ra trong tương



1.2.5.1. Chiến lược tạo nguồn cung cấp thanh khoản từ bên trong (Quản trị

́H

thanh khoản dựa vào tài sản Có)

Chiến lược tạo nguồn thanh khoản từ bên trong, xuất phát từ luận điểm cho



vay thương mại. Theo đó, khi thực hiện chiến lược này, ngân hàng chỉ cho vay ngắn
hạn, nhờ đó, khi nhu cầu thanh khoản phát sinh, ngân hàng có thể thu hồi các khoản
là ngân hàng sẽ mất dần thị phần cho vay trung, dài hạn.

Chiến lược tiếp cận thị trường tiền tệ còn gọi là chiến lược tiếp cận thị
trường vốn ngắn hạn: Chiến lược này đòi hỏi ngân hàng phải dự trữ thanh khoản đủ
lớn dưới hình thức nắm giữ những tài sản có tính thanh khoản cao, chủ yếu là tiền

14


́

cho vay hoặc bán nợ để đáp ứng nhu cầu thanh khoản. Hạn chế của chiến lược này


ư
Tr

mặt và các chứng khoán ngắn hạn. Khi xuất hiện nhu cầu thanh khoản, ngân hàng

ờn

sẽ bán lần lượt các tài sản dự trữ cho đến khi nhu cầu thanh khoản được đáp ứng.
Chiến lược quản trị thanh khoản theo hướng này thường được gọi là sự chuyển hóa
tài sản, bởi lẽ nguồn cung thanh khoản được tài trợ bằng cách chuyển đổi tài sản phi

g

tiền mặt thành tiền mặt.

h
ại
Đ

Những tài sản có tính thanh khoản phổ biến bao gồm: trái phiếu kho bạc, các
khoản vay ngân hàng trung ương, trái phiếu đô thị, tiền gửi tại các ngân hàng khác,
chứng khoán của các cơ quan chính phủ, chấp phiếu của ngân hàng khác. Như vậy,
trong chiến lược quản trị thanh khoản dựa trên tài sản Có, một ngân hàng được coi
là quản trị thanh khoản tốt, nếu ngân hàng này có thể tiếp cận nguồn cung thanh


ọc

khoản với chi phí hợp lý, số lượng vừa đủ theo yêu cầu và kịp thời.
Chiến lược quản trị thanh khoản dựa vào tài sản Có có ưu điểm là ngân hàng

K

hoàn toàn chủ động trong việc tự đáp ứng nhu cầu thanh khoản cho mình, mà không
bị lệ thuộc vào các chủ thể khác. Tuy nhiên, chiến lược này cũng có những nhược

in

điểm sau:

h

- Một khi bán tài sản tức là ngân hàng mất đi thu nhập mà các tài sản này tạo ra.
Như vậy, ngân hàng đã chịu chi phí cơ hội khi bán đi các tài sản đã đầu tư.



- Phần lớn các trường hợp khi bán tài sản đều tốn kém chi phí giao dịch như hoa

́H

hồng trả cho người môi giới chứng khoán.

- Tổn thất càng lớn cho ngân hàng nếu các tài sản đem bán bị giảm giá trên thị




trường, hoặc bị người mua ép giá do phải gấp rút bán để trang trải các khoản phí.

- Ngân hàng phải đầu tư nhiều vào các tài sản có tính thanh khoản cao, lại là các tài
ngân hàng.
1.2.5.2. Chiến lược tạo nguồn cung cấp thanh khoản dựa vào tài sản Nợ

Đây là chiến lược quản trị thanh khoản phổ biến được các ngân hàng lớn sử
dụng vào những năm trước đây. Với chiến lược này, nhu cầu thanh khoản được đáp

15

́

sản có khả năng sinh lợi thấp nên tất yếu ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của


×