Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ KHOẢN PHẢI THU TIỀN nước tại CÔNG TY cổ PHẦN cấp nước THỪA THIÊN HUẾ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 73 trang )

ư
Tr

ĐẠI HỌC HUẾ

ờn

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

g
ọc

h
ại
Đ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

K

HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ KHOẢN PHẢI THU TIỀN NƯỚC

h

in

TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC THỪA THIÊN HUẾ



́H





ĐẶNG QUÝ NGÂN GIANG

́

Khóa học 2013 - 2017


ư
Tr

ĐẠI HỌC HUẾ

ờn

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

g
ọc

h
ại
Đ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

K


HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ KHOẢN PHẢI THU TIỀN NƯỚC

h

in

TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC THỪA THIÊN HUẾ
Giáo viên hướng dẫn:

Đặng Quý Ngân Giang

TS. Hoàng Văn Liêm



Sinh viên thực hiện:

́H

K47 – TCDN
Niên khóa: 2013 – 2017



́
Huế, tháng 5 năm 2017


ư
Tr

ờn

g

Lời Cảm Ơn

Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu nhà

h
ại
Đ

trường, Quý Thầy Cô trường Đại họ c Kinh Tế Huế, đặc biệt là
Quý Thầy Cô khoa Tài Chính -

Ngân hàng đã truyền đạt kiến

ọc

thức trong suố t 4 năm tôi được họ c tập trên giảng đường, đó
chính là hành trang giúp tôi vững bước trong tương lai.

K

Để có thể hoàn thành khóa luận tố t nghiệp cuố i khóa này tôi

in

h


xin chân thành cảm ơn Tiến sĩ Hoàng Văn Liêm – giảng viêng



hướng dẫn, là người đã hướng dẫn tôi trong quá trình thực hiện

́H

đề tài. Đồ ng thời tôi xin bày tỏ lời cảm ơn củ a mình đến Ban



lãnh đạo, các phòng ban củ a Công ty Cổ phần Cấp nước Thừa

Thiên Huế (HueWACO) đã trao đổ i và giúp đỡ tận tình, tạo điều

́
kiện thuận lợi cho tôi trong suố t thời gian thực tập.
Với nguồ n kiến thức cũng như kinh nghiệm bản thân và kinh
nghiệm chuyên môn còn nhiều hạn chế, nên đề tài không thể


ư
Tr

tránh khỏ i những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự

ờn

thông cảm và những ý kiến đóng góp củ a quý thầy cô để đề tài


g

được hoàn thiện hơn.

h
ại
Đ

Cuố i cùng, xin kính chúc Quý Thầy Cô trường Đại Họ c Kinh
Tế Huế, tập thể cán bộ nhân viên Công Ty Cổ phần Cấp nước
Thừa Thiên Huế nhiều sức khỏ e, hạnh phúc và thành công trong

ọc

cuộ c số ng.

in

K

Xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên

h

Đặng Quý Ngân Giang




́H



́


ư
Tr

TÓM TẮT KHÓA LUẬN

ờn

Quản trị khoản phải thu khách hàng là một vấn đề quan trọng đối với mỗi doanh

g

nghiệp. Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, phát sinh khoản phải thu là
điều không thể tránh khỏi và quản trị tốt khoản phải thu sẽ giúp doanh nghiệp làm chủ

h
ại
Đ

được nguồn tài chính. Mặc dùng công tác quản lý khoản phải thu khách hàng dùng
nước của Công ty Cổ phần Cấp nước Thừa Thiên Huế là tương đối tốt, tuy nhiên việc
thu hồi nợ của Công ty vẫn còn gặp một số hạn chế. Do đó mục tiêu chính của đề tài
này là tập trung nghiên cứu và phân tích thực trạng quản trị khoản phải thu khách hàng

dùng nước tại Công ty Cổ phần Cấp nước Thừa Thiên Huế trong những năm gần đây.

ọc

Việc tìm hiểu và phân tích thực trạng quản trị khoản phải thu thông qua phân tích các
chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị khoản phải thu bằng việc sử dụng các phương pháp
nghiên cứu tài liệu, quan sát, phân tích và tổng hợp lại những thông tin thu thập đươc.

K

Dựa trên những kết quả phân tích được, đề tài đã chỉ ra những ưu điểm và nhược điểm

in

của công tác quản trị khoản phải thu để từ đó đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả công tác quản trị khoản phải thu khách hàng dùng nước, một số kiến nghị đối

h

với Công ty Cổ phần Cấp nước Thừa Thiên Huế và đối với Nhà trường với mong
muốn những sinh viên khóa sau sẽ được tạo mọi điều kiện tốt nhất để nghiên cứu được



́H



những đề tài chất lượng tốt hơn.


́


ư
Tr

MỤC LỤC

ờn

Trang

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .................................................................................. i

g

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ........................................................................................ ii
DANH MỤC BIỂU BẢNG ....................................................................................... iii

h
ại
Đ

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................ 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................... 2
4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 2
5. Kết cấu đề tài................................................................................................... 3


ọc

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................ 4
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ KHOẢN PHẢI THU
TIỀN NƢỚC .............................................................................................................. 4
1.1. Cơ sở lý luận về khoản phải thu ................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm khoản phải thu .......................................................................... 4

K

h

in

1.1.2. Phân loại các khoản phải thu...................................................................... 4
1.1.3. Bản chất của khoản phải thu khách hàng.................................................... 5
1.1.4. Lợi ích và rủi ro của việc bán chịu ............................................................. 5



1.1.5. Các yếu tố quyết định đến mức “các khoản phải thu khách hàng” .............. 6
1.1.6. Các chỉ tiêu phân tích khoản phải thu khách hàng ...................................... 7

́H

1.2. Quản trị khoản phải thu khách hàng.............................................................. 8
1.2.1. Khái niệm quản trị khoản phải thu khách hàng .......................................... 8




1.2.2. Mục đích của việc theo dõi khoản phải thu ................................................ 9
1.2.3. Vai trò của quản trị khoản phải thu ............................................................ 9
1.2.4. Chức năng của quản trị khoản phải thu khách hàng ................................... 9
1.2.5. Nội dung quản trị khoản phải thu khách hàng .......................................... 10

́
1.2.6. Các mô hình quản trị khoản phải thu ................................................................ 11
1.3. Phòng ngừa rủi ro và xử lý đối với khoản phải thu khó đòi ................................. 15
1.3.1.Phòng ngừa rủi ro .............................................................................................. 15
1.3.2.Xử lý đối với các khoản phải thu khó đòi .......................................................... 16
1.4. Dịch vụ cung cấp nước ............................................................................... 16
1.4.1. Đối tượng sử dụng nước .......................................................................... 16
1.4.2. Chính sách hỗ trợ giá ............................................................................... 18


ư
Tr

ờn

1.4.3. Biểu giá nước sạch từ 2013 – 2015 .......................................................... 18
1.4.4. Phương thức thanh toán tiền nước được áp dụng hiện tại ......................... 21
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ KHOẢN PHẢI THU TIỀN
NƢỚC TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƢỚC THỪA THIÊN HUẾ HueWACO ............................................................................................................... 24
2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Cấp nước Thừa Thiên Huế - HueWACO .... 24
2.1.1. Giới thiệu chung về Công ty .................................................................... 24
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty ........................................ 24
2.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Công ty ......................................................... 26
2.1.4. Lĩnh vực hoạt động .................................................................................. 30
2.1.5. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ............................. 32

2.2. Thực trạng quản trị khoản phải thu tiền nước tại Công ty Cổ phần Cấp
nước Thừa Thiên Huế........................................................................................ 37
2.2.1. Chính sách bán hàng của Công ty ............................................................ 37
2.2.2. Quản lý tiền nước bằng phần mềm EBILLING ........................................ 39
2.2.3. Tình hình thực hiện quản trị khoản phải thu tiền nước ............................. 44
2.3. Đánh giá chung về công tác quản trị khoản phải thu khách hàng dùng nước
tại Công ty ......................................................................................................... 52
2.3.1. Ưu điểm................................................................................................... 52
2.3.2. Nhược điểm ............................................................................................. 53
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ KHOẢN PHẢI THU
TIỀN NƢỚC TẠI CÔNG TY CỐ PHẦN CẤP NƢỚC THỪA THIÊN HUẾ ...... 55
3.1. Định hướng phát triển, sứ mệnh và tầm nhìn của Công ty ........................... 55
3.1.1. Định hướng phát triển .............................................................................. 55
3.1.2. Sứ mệnh, tầm nhìn ................................................................................... 55
3.2. Giải pháp hoàn thiện quản trị khoản phải thu khách hàng dùng nước nước ...... 56
3.2.1. Sử dụng tỷ lệ chiết khấu thanh toán sớm như là công cụ để thúc đẩy việc
thanh toán của khách hàng................................................................................. 56
3.2.2. Mở rộng liên kết thêm các kênh thanh toán .............................................. 57
3.2.3. Khuyến khích khách hàng thanh toán không dùng tiền mặt...................... 57
3.2.4. Nâng cao hiệu quả phối hợp giữa các bộ phận liên quan .......................... 58
3.2.5. Nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên dịch vụ KH ................................ 58
3.2.6. Tăng cường hệ thống kiểm soát khoản phải thu ....................................... 58
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 60
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................. 62

g

ọc

h

ại
Đ

h

in

K



́H



́


ư
Tr

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

ờn

Khách hàng

DN

Doanh Nghiệp


TSCĐ

Tài sản cố định

BĐSĐT

Bất động sản đầu tư

CNTT

Công nghệ thông tin

DVKH

Dịch vụ khách hàng

QHCĐ

Quan hệ cộng đồng

SXKD

Sản xuất kinh doanh

GTGT

Giá trị gia tăng

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

NN

Nhà nước

MTV

Một thành viên

UBND

Ủy ban nhân dân

CBCNV

Cán bộ công nhân viên

KHCN

Khoa học công nghệ

CNAT

Cấp nước an toàn

XDCB

Xây dựng cơ bản


CLN

Chất lượng nước

NTK

Nước tinh khiết

ĐT

Đào tạo

PPNNL

Phát triển nguồn nhân lực

PPN

Phân phối nước

SXN

Sản xuất nước

SL

Sản lượng

KD


Kinh doanh

LN

Lợi nhuận

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNCN

Thu nhập cá nhân

g

KH

ọc

h
ại
Đ

h

in

K




́H



́
i


ư
Tr

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

ờn
g

Sơ đồ 1.1: Hình thức thanh toán tiền nước qua Payoo ................................................ 22

ọc

h
ại
Đ

Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức của Công ty ..................................................................... 26

h


in

K



́H



́
ii


ư
Tr
ờn

DANH MỤC BIỂU BẢNG

g

Bảng 1.1: Biểu giá nước sạch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế 2013 – 2015............ 19

h
ại
Đ

Bảng 2.1: Cơ cấu lao động qua đào tạo năm 2015 ...................................................... 32

Bảng 2.2: Kết quả hoạt động SXKD Công ty Cổ phần Cấp nước Thừa Thiên
Huế qua 3 năm 2013-2016 ......................................................................................... 33
Bảng 2.3: Tình hình tài sản của Công ty Cổ phần Cấp nước Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2013 – 2016 ................................................................................................ 35

ọc

Bảng 2.4: Tình hình nguồn vốn của Công ty Cổ phần Cấp nước Thừa Thiên
Huế giai đoạn 2013 – 2016 ........................................................................................ 36
Bảng 2.5: Bảng kê thu tiền nước trên Ebilling........................................................... 39

K

Bảng 2.6: Bảng thống kê tình hình thu tiền theo tháng trên Ebilling........................... 40

in

Bảng 2.7: Bảng kê hóa đơn khách hàng chưa thu tiền nước trên Ebilling ................... 40
Bảng 2.8: Bảng thống kê tình hình tồn theo tháng trên Ebilling ................................. 40

h

Bảng 2.9: Tình hình các khoản phải thu của Công ty trong giai đoạn năm 2013
– 2016........................................................................................................................ 44



Bảng 2.10: Tình hình khoản phải thu tiền nước tại Công ty giai đoạn năm 2013

́H


– 2016........................................................................................................................ 46
Bảng 2.11: Kỳ thu tiền bình quân và vòng quay khoản phải thu tiền nước giai

Bảng 2.12 : Tỷ lệ khoản phải thu KH dùng nước trên doanh thu giai đoạn 2013-



đoạn 2013 – 2016 ...................................................................................................... 47

Bảng 2.13: Tỷ lệ tồn tiền nước của HueWACO cuối năm 2015 ................................. 49
Bảng 2.14: Tổng giá trị các khoản phải thu tiền nước quá hạn thanh toán hoặc
chưa quá hạn nhưng khó có khả năng thu hồi (nợ xấu) cuối năm 2015 ....................... 51

iii

́

2016........................................................................................................................... 48


ư
Tr

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ

ờn

1. Lý do chọn đề tài


g

Trong quá trình tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, việc phát sinh các

khoản phải thu là điều tất yếu không thể tránh khỏi của các doanh nghiệp. Để DN tồn

h
ại
Đ

tại và phát triển bền vững, đủ năng lực cạnh tranh trên thị trường, các nhà quản trị cần
phải vạch ra chiến lược kinh doanh đúng đắn để xây dựng một hiện trạng tài chính
vững mạnh. Muốn làm được như vậy thì một trong những vấn đề quan trọng là phải
quản lý khoản phải thu một cách hiệu quả.

Khoản phải thu là một loại tài sản của DN nhưng là loại tài sản đang bị chiếm

ọc

dụng. Giá trị các khoản phải thu của mỗi DN sẽ khác nhau tùy thuộc vào loại hình sản
phẩm dịch vụ mà DN đang kinh doanh, từ mức không đáng kể tới mức không thể kiểm
soát được, nó ảnh hưởng không nhỏ tới hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. Sản

K

phẩm dịch vụ mà Công ty Cổ phần Cấp nước Thừa Thiên Huế cung cấp cho khách

in

hàng có nhiều điểm khác biệt so với các Công ty khác đó là hầu hết các khách hàng sử

dụng nước sạch đều được Công ty cung cấp dịch vụ và chấp nhận thu tiền trễ, do đó

h

mức độ rủi ro cũng có phần cao hơn so với các DN khác. Hiện nay việc thu hồi nợ của
Công ty gặp một số khó khăn do khách hàng chậm trễ trong việc thanh toán. Vì vậy,



việc quản lý tốt công tác khoản phải thu là một vấn đề hết sức quan trọng và cần thiết

́H

đối với Công ty.

Nhận thấy được tầm quan trọng của công tác quản trị khoản phải thu tiền nước,



trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Cấp nước Thừa Thiên Huế, tôi đã chọn đề
tài “Hoàn thiện quản trị khoản phải thu tiền nước tại Công ty Cổ phần Cấp nước Thừa
về quản trị khoản phải thu tiền nước để từ đó đề xuất một số giải pháp giúp hoàn thiện
công tác quản trị khoản phải thu tiền nước tại Công ty.
2. Mục tiêu nghiên cứu
a. Mục tiêu chung
Thông qua việc phân tích, đánh giá thực trạng quản trị khoản phải thu tiền nước
trong giai đoạn 2013 - 2016 để từ đó có cái nhìn bao quát và đưa ra các giải pháp
1

́


Thiên Huế ” cho khóa luận tốt nghiệp của mình, nhằm mục đích nghiên cứu, tìm hiểu


ư
Tr

nhằm hoàn thiện quản trị khoản phải thu tiền nước tại Công ty Cổ phần Cấp nước

ờn

Thừa Thiên Huế.
b. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản trị khoản phải thu khách hàng.

g

- Đánh giá thực trạng quản trị khoản phải thu tiền nước tại Công ty Cổ phần Cấp

h
ại
Đ

nước Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2013 - 2016
- Đề xuất giải pháp để giải quyết những vấn đề còn tồn tại nhằm hoàn thiện công
tác quản trị khoản phải thu tiền nước tại Công ty trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng

ọc


Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản trị khoản phải thu tiền nước khách
hàng tại Công ty Cổ phần Cấp nước Thừa Thiên Huế.
- Phạm vi nghiên cứu

K

Phạm vi không gian: Công ty Cổ phần Cấp nước Thừa Thiên Huế.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu

Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:

h

in

Phạm vi thời gian: Giai đoạn 2013 – 2016

- Phương pháp tiếp cận điều tra, thu thập thông tin: thu thập số liệu và quan sát



thực tế tại Công ty, lấy thông tin từ những người có liên quan.

́H

- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: là phương pháp tìm hiểu những vấn đề có liên

quan đến đề tài nghiên cứu bằng cách tham khảo tài liệu tại Trung tâm học liệu và thư
Internet, các tài liệu có liên quan tại đơn vị thực tập




viện trường, tham khảo các bài báo, bài viết liên quan đến đề tài nghiên cứu trên mạng

hành tính toán các chỉ tiêu; từ đó so sánh, phân tích tình hình quản trị khoản phải thu
khách hàng từ các số liệu thu thập được để từ đó đưa ra các nhận xét đánh giá…
- Phương pháp tổng hợp: tổng hợp lại những thông tin và tài liệu liên quan đến đề
tài nghiên cứu đã thu thập được và rút ra những kết luận cần thiết.

2

́

- Phương pháp phân tích, so sánh: dựa vào số liệu từ phía Công ty cung cấp, tiến


ư
Tr

5. Kết cấu đề tài

ờn

Ngoài phần mở đầu, kết luận,danh mục chữ viết tắt và danh mục tài liệu tham

khảo, đề tài gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị khoản phải thu tiền nước.

g


Chương 2: Thực trạng quản trị khoản phải thu tiền nước tại Công ty Cổ phần Cấp

h
ại
Đ

nước Thừa Thiên Huế.

Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản trị khoản phải thu tiền nước tại Công ty Cổ
phần Cấp nước Thừa Thiên Huế.

ọc
h

in

K



́H



́
3


ư

Tr

PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

ờn

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ
KHOẢN PHẢI THU TIỀN NƢỚC

g

1.1. Cơ sở lý luận về khoản phải thu

h
ại
Đ

1.1.1. Khái niệm khoản phải thu

Theo Ngô Thế Chi (2013) thì các khoản phải thu là “Khoản nợ của các cá nhân,
các tổ chức đơn vị bên trong và bên ngoài DN về số tiền mua sản phẩm, hàng hóa, vật
tư và các khoản dịch vụ khác chưa thanh toán cho DN.”
Khoản phải thu là “Một bộ phận quan trọng trong tài sản của DN, phát sinh trong

ọc

quá trình hoạt động của DN khi thực hiện việc cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
cũng như một số trường hợp khác khiến cho một bộ phận tài sản của DN bị chiếm

K


dụng tạm thời.” (Võ Văn Nhị, 2009)

Theo Stockbiz Learning Center “Các khoản phải thu là một loại tài sản của Công

in

ty tính dựa trên tất cả các khoản nợ, các giao dịch chưa thanh toán hoặc bất cứ nghĩa
vụ tiền tệ nào mà các con nợ hay khách hàng chưa thanh toán cho Công ty. Các khoản

h

phải thu được kế toán của Công ty ghi lại và phản ánh trên bảng cân đối kế toán, bao
thanh toán.”

́H

1.1.2. Phân loại các khoản phải thu



gồm tất cả các khoản nợ Công ty chưa đòi được, tính cả các khoản nợ chưa đến hạn

Theo Thông tư 200/2014/TT – BTC việc phân loại các khoản phải thu là phải thu



KH, phải thu nội bộ, phải thu khác được thực hiện theo nguyên tắc:

a) Phải thu của khách hàng gồm các khoản phải thu mang tính chất thương

cấp dịch vụ, thanh lý, nhượng bán tài sản (TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tư tài

chính) giữa DN với người mua (là đơn vị độc lập với người bán, gồm cả các khoản
phải thu giữa Công ty mẹ và Công ty con, liên doanh, liên kết). Khoản phải thu này
gồm cả các khoản phải thu về tiền bán hàng xuất khẩu của bên giao ủy thác thông
qua bên nhận ủy thác.

4

́

mại phát sinh từ giao dịch có tính chất mua – bán, như: Phải thu về bán hàng, cung


ư
Tr

b) Phải thu nội bộ gồm các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp

ờn

dưới trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc.
c) Phải thu khác gồm các khoản phải thu không có tính chất thương mại, không

liên quan đến giao dịch mua – bán như:

g

 Các khoản phải thu tạo ra doanh thu hoạt động tài chính, như: khoản phải thu về


h
ại
Đ

lãi cho vay, tiền gửi, cổ tức và lợi nhuận được chia.
 Các khoản phải thu không mang tính thương mại như cho mượn tài sản, phải
thu về tiền phạt, bồi thường, tài sản thiếu chờ xử lý…
1.1.3. Bản chất của khoản phải thu khách hàng
Khoản phải thu KH là khoản phải thu từ hoạt động kinh doanh bán hàng hóa và

ọc

cung cấp dịch vụ của DN cho KH mà KH chưa thanh toán cho DN. Trong điều kiện
kinh doanh cạnh tranh như hiện nay thì hình thức “bán hàng trước trả tiền sau” khá
phổ biến. Thời hạn, quy mô các khoản phải thu KH của mỗi DN là khác nhau tùy

K

thuộc vào chính sách tín dụng mà DN áp dụng với KH của mình.

in

Khoản phải thu KH là một loại tài sản khá nhạy cảm với những gian lận và dễ
xảy ra sai sót. Việc lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi thường dựa vào ước tính

h

mang tính chủ quan của các nhà quản lý nên có nhiều khả năng xảy ra sai sót và khó
kiểm tra. Bản chất của các khoản dự phòng khoản phải thu KH là làm tăng chi phí và




giảm lợi nhuận trong kì báo cáo, các DN thường có xu hướng khai tăng các khoản phải

́H

thu. Các DN cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy định hiện hành về trích lập dự phòng
khoản phải thu để xác định được chính xác giá trị thực của các khoản phải thu.



1.1.4. Lợi ích và rủi ro của việc bán chịu

Bán chịu là là xu thế tất yếu của thị trường hiện này. Ngoài những lợi ích đạt

́

được thì cũng có những rủi ro tiềm ẩn đối với DN
 Lợi ích:

- Bán chịu mang lại lợi ích cho cả DN và KH. Người bán thu hút được KH về
mình và mở rộng nhiều quan hệ với KH nên lượng KH sẽ tăng lên, làm tăng doanh thu
và giảm tồn kho cho DN. Người mua được tạo điều kiện tốt nhất để mua hàng trong
những trường hợp KH gặp khó khăn về tài chính nhưng muốn thỏa mãn nhu cầu về
hàng hóa dịch vụ.
5


ư
Tr


- Một DN với những chính sách về thanh toán nợ đối với KH hấp dẫn thì sẽ dễ

ờn

dàng thu hút KH, luôn được KH nhắc đến đầu tiên khi lựa chọn nhà cung cấp. từ đó
DN sẽ tạo được uy tín và ổn định cho DN, tạo dựng hình ảnh đẹp trong lòng KH và
trên thị trường.

g

 Rủi ro

h
ại
Đ

Bên cạnh những lợi ích mang lại thì không thể tránh khỏi những rủi ro khi việc
bán chịu và các khoản nợ ngoài vòng kiểm soát của DN
- Gánh nặng nợ khó đòi: khi đã chấp nhận bán chịu cho KH thì chi phí bán hàng,
chi phí thu nợ và khả năng mất mát ngày càng tăng lên. Không xác định được rõ ràng
về đối tượng bán chịu sẽ khiến DN đối mặt với gánh nặng nợ khó đòi chồng chất. Nếu

ọc

việc quản lý khoản phải thu vượt ngoài tầm kiểm soát của DN thì không những không
mang lại lợi ích mà còn gây ra tác hại nghiêm trọng.

- Nguy cơ phá sản cao: bán chịu sẽ trở thành “con dao hai lưỡi” khi DN mất


K

khả năng kiểm soát các khoản nợ, DN dễ lâm vào khủng hoảng do mất lợi thế tài

in

chính, thậm chí có thể dẫn tới phá sản. Không đủ vốn để đầu tư mở rộng SXKD
khiến cho DN không phát triển theo kịp thị trường và bị đẩy lùi về phía sau so với

h

đối thủ cạnh tranh.

1.1.5. Các yếu tố quyết định đến mức “các khoản phải thu khách hàng”



Những yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến mức độ của khoản phải thu KH là:

́H

 Khối lượng hàng bán ra:

Trong trường hợp muốn khuyến khích người mua, DN thường áp dụng phương



thức bán chịu (giao hàng trước, trả tiền sau) đối với KH. Điều này có thể làm tăng
thêm một số chi phí do việc tăng thêm các khoản nợ phải thu của KH (chi phí quản lý
được lợi nhuận nhờ mở rộng số lượng sản phẩm tiêu thụ.

 Doanh thu thay đổi theo mùa
Đối với những DN cung cấp hàng hóa, dịch vụ có doanh thu thay đổi theo mùa
thì mức độ của khoản phải thu KH chịu ảnh hưởng của nhân tố này nhiều hơn. Trong
một kỳ có doanh thu cao thì chứng tỏ lượng hàng hóa bán ra nhiều do đó khoản phải
thu KH cũng cao hơn.

6

́

nợ phải thu, chi phí thu hồi nợ, chi phí rủi ro…). Đổi lại DN cũng có thể tăng thêm


ư
Tr

 Chính sách tín dụng của mỗi DN:

ờn

Đây là yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới mức độ khoản phải thu của KH. Chính

sách tín dụng được thể hiện thông qua thời hạn bán chịu và chiết khấu.
Thời hạn bán chịu là độ dài thời gian mà khoản tín dụng được phép kéo dài.

g

Thông thường với thời hạn càng dài thì KH có xu hướng nợ lớn và khoản phải thu KH

h

ại
Đ

tăng. Chiết khấu thì ngược lại, nó khuyến khích KH thanh toán sớm và làm cho mức
độ các khoản phải thu KH giảm xuống.
 Chính sách thu tiền:

Mức độ của khoản phải thu KH sẽ giảm xuống khi DN áp dụng chính sách thu
tiền hợp lý để thu hồi nợ. Nếu DN có chính sách thu tiền tốt thì sẽ tận dụng được

ọc

những lợi ích mà việc bán chịu mang lại.

1.1.6. Các chỉ tiêu phân tích khoản phải thu khách hàng
Khoản phải thu KH là một phần quan trọng trong tổng tài sản của DN, vì vậy cần

K

phải được quản lý chặt chẽ. Để đánh giá được tình hình khoản phải thu của một DN

a) Vòng quay khoản phải thu

phải thu

=

Doanh thu thuần

h


Vòng quay khoản

in

như thế nào thì người ta thường dựa vào các chỉ tiêu sau:

Bình quân giá trị khoản phải thu

(vòng)



Vòng quay khoản phải thu là một trong những chỉ số tài chính để đánh giá hiệu

́H

quả hoạt động của DN trong công tác quản trị khoản phải thu. Nó cho biết các khoản
phải thu phải quay bao nhiêu vòng trong một kỳ báo cáo nhất định để đạt được doanh



thu trong kỳ đó.

Vòng quay khoản phải thu phản ánh tốc độ biến đổi các khoản phải thu thành

nhanh, khả năng chuyển đổi các khoản phải thu sang tiền mặt cao. Ngược lại, nếu
vòng quay khoản phải thu càng thấp thì số tiền của DN bị chiếm dụng càng nhiều.
b) Kỳ thu tiền bình quân của các khoản bán chịu
Từ chỉ tiêu vòng quay khoản phải thu ta tính được chỉ tiêu kỳ thu tiền bình quân

của của các khoản bán chịu theo công thức:

7

́

tiền mặt. Vòng quay khoản phải thu càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của DN càng


ư
Tr

Kỳ thu tiền bình

ờn

quân

=

Số ngày trong năm

(ngày)

Vòng quay khoản phải thu

Tỷ số này dùng để đo lường hiệu quả và chất lượng quản lý khoản phải thu. Nó

cho biết bình quân mất bao nhiêu ngày để Công ty thu hồi được khoản phải thu.


g

Ngược lại với chỉ tiêu vòng quay khoản phải thu, chỉ tiêu kỳ thu tiền bình quân càng

c)

h
ại
Đ

nhỏ thì tốc độ thu hồi nợ phải thu của DN càng nhanh.
Tỷ lệ khoản phải thu trên doanh thu

Tỷ lệ khoản phải

thu trên doanh thu

=

Khoản phải thu trong kỳ

(%)

Doanh thu tuần trong kỳ

Chỉ tiêu này được dùng để đánh giá xu hướng hiệu quả các khoản phải thu. Tỷ lệ

ọc

này càng cao, công ty càng bị chiếm dụng vốn nhiều.

1.2. Quản trị khoản phải thu khách hàng

1.2.1. Khái niệm quản trị khoản phải thu khách hàng

K

Quyết định quản trị khoản phải thu gắn với việc đánh đổi giữa chi phí liên quan

in

đến khoản phải thu và doanh thu tăng thêm do bán chịu hàng hóa.

Theo bài “Quản trị khoản phải thu tại các DN ngành xây dựng Việt Nam”, Thư

h

điện tử Việt Nam (2009), quản trị khoản phải thu đòi hỏi trả lời năm câu hỏi sau:
- DN đề nghị bán hàng hay dịch vụ của mình với điều kiện gì? Dành cho KH thời



gian bao lâu để thanh toán tiền mua hàng? DN có chuẩn bị để giảm giá cho KH thanh

́H

toán nhanh không?

- DN cần đảm bảo gì về số tiền KH nợ? Chỉ cần KH ký vào biên nhận, hay bắt




KH ký một loại giấy nhận nợ chính thức nào khác?

- Phân loại KH: loại KH nào có thể trả tiền vay ngay? Để tìm hiều, DN có nghiên

vào chứng nhận của Ngân hàng?
- DN chuẩn bị dành cho từng KH với những hạn mức tín dụng như thế nào để
tránh rủi ro? DN có từ chối cấp tín dụng cho các KH mà DN nghi ngờ? Hay DN chấp
nhận rủi ro có một vài món nợ khó đòi và điều này xem như là chi phí của việc xây
dựng một nhóm lớn KH thường xuyên?

8

́

cứu hồ sơ quá khứ hay các báo cáo tài chính đã qua của KH hay không? Hay DN dựa


ư
Tr

- Biện pháp nào mà DN áp dụng thu nợ đến hạn? DN theo dõi thanh toán như thế

ờn

nào? DN làm gì với những KH trả tiền miễn cưỡng hay kiệt sức vì họ?
Sau khi trả lời được các câu hỏi trên thì những nhà quản trị sẽ làm tốt hơn công

tác quản trị khoản phải thu KH và đem lại lợi ích thiết thực cho DN.


g

1.2.2. Mục đích của việc theo dõi khoản phải thu

h
ại
Đ

Khoản phải thu là một loại tài sản quan trọng của DN, để đạt được hiệu quả trong
quá trình quản lý loại tài sản này thì DN cần phải theo dõi nó, việc theo dõi khoản phải
thu KH nhằm những mục đích sau:

- Thứ nhất, Xác định chính xác thực trạng khoản phải thu KH tại DN
Việc theo dõi khoản phải thu giúp DN biết được tình hình hiện tại các khoản phải

ọc

thu tại DN như thế nào về mặt giá trị, thời gian thu nợ,… để từ đó có những chính sách
đúng đắn, hợp lý và kịp thời đối với những khoản nợ đến hạn hay quá hạn.
- Thứ hai, Đánh giá tính hữu hiệu của chính sách thu nợ tại DN

K

Từ việc theo dõi các khoản phải thu KH thì DN sẽ biết được chính sách thu nợ

in

mà DN đang áp dụng có thực sự hữu hiệu hay không. Nếu như các khoản nợ được thu
hồi tốt, đúng thời hạn thì có nghĩa là DN đang áp dụng chính sách hữu hiệu. Nếu như
phải được thay đổi để hạn chế rủi ro xảy ra đối với DN.


h

các khoản phải thu khó đòi còn lớn thì chính sách thu nợ mà DN đang sử dụng cần



1.2.3. Vai trò của quản trị khoản phải thu

́H

Vai trò của quản trị khoản phải thu KH được thể hiện qua những khía cạnh sau:

- Khoản phải thu là loại tài sản chiếm tỷ trọng khá cao trong tổng tài sản lưu
vòng quay vốn và mang lại lợi ích cho hoạt động sản xuất kinh doanh của DN.



động của DN. Do vậy việc quản trị khoản phải thu hiệu quả sẽ có ảnh hưởng tốt đến

hồi được nợ và chi phí thu hồi nợ sẽ thấp.
1.2.4. Chức năng của quản trị khoản phải thu khách hàng
Quản trị khoản phải thu KH có những chức năng như sau:
- Thứ nhất, kiểm soát nợ xấu và những khoản phải thu hiện hành nhằm duy trì
khả năng linh hoạt về tài chính.

9

́


- Quản trị khoản phải thu KH tốt giúp cho DN hạn chế tối đa các rủi ro không thu


ư
Tr

Việc theo dõi, kiểm soát chặt chẽ khoản phải thu KH giúp cho DN quản lý tốt

ờn

khoản phải thu trong thời hạn và kịp thời phát hiện những khoản nợ xấu để từ đó áp
dụng chính sách thu tiền hợp lý nhằm đảm bảo khả năng tài chính của DN không bị
ảnh hưởng.

g

- Thứ hai, tối ưu hóa tài sản DN, chuyển khoản phải thu thành tiền đúng theo

h
ại
Đ

thời hạn.

DN sẽ xác định được những khoản thu nào đã đến hạn thông qua việc theo dõi,
quản lý khoản phải thu KH. Từ đó DN sẽ tối ưu hóa tài sản của mình bằng việc thu hồi
các khoản nợ theo đúng thời hạn để phục vụ cho họat SXKD.
- Thứ ba, phân tích rủi ro KH và quyết định đáp ứng yêu cầu mua chịu của KH

ọc


Dựa vào công tác phân tích đánh giá KH sẽ giúp DN xác định được mức độ rủi
ro của từng KH, từ đó đưa ra quyết định có đáp ứng yêu cầu mua chịu của họ hay
không. Tuy nhiên, việc cho KH mua chịu nhằm thu hút KH giúp cho doanh số tăng lên

K

nhưng bên cạnh đó cũng chứa đựng nhiều rủi ro. Vì vậy, DN cần chú trọng công tác

in

đánh giá KH nhằm giảm thiểu rủi ro.

1.2.5. Nội dung quản trị khoản phải thu khách hàng

h

Để quản trị khoản phải thu KH đạt được hiệu quả là điều không hề đơn giản đối
với các nhà quản trị. DN muốn quản trị tốt khoản phải thu KH cần áp dụng những



chính sách phù hợp với tình hình SXKD của DN, cũng như KH của DN. quản trị

1.2.5.1. Xây dựng tiêu chuẩn tín dụng

́H

khoản phải thu KH gồm một số nội dung như sau:




Tiêu chuẩn bán chịu là tiêu chuẩn về mặt uy tín tín dụng của KH để được DN

chấp nhận bán chịu hàng hóa dịch vụ. Tiêu chuẩn bán chịu là một bộ phận cấu thành

chung có ảnh hưởng đáng kể đến doanh thu của DN. Những tiêu chuẩn tín dụng của
KH được cân nhắc trên những khía cạnh như: uy tín thanh toán, khả năng tài chính,
khả năng thế chấp của KH,…
1.2.5.2. Thiết lập điều khoản tín dụng
Điều khoản tín dụng là điều khoản xác định độ dài thời gian hay thời hạn bán
chịu và tỷ lệ chiết khấu áp dụng nếu KH thanh toán sớm hơn thời hạn.
10

́

chính sách bán chịu của DN. Tiêu chuẩn bán chịu nói riêng và chính sách bán chịu nói


ư
Tr

 Thời hạn bán chịu (thời hạn tín dụng): là việc quy định độ dài của các khoản tín

ờn

dụng đồng thời chỉ rõ hình thức khoản tín dụng.
 Chiết khấu thanh toán: là biện pháp khuyến khích KH trả tiền sớm bằng cách

g


thực hiện việc giảm giá đối với các trường hợp mua hàng trả tiền trước thời hạn. Theo
chuẩn mực kế toán số 14 – Doanh thu và thu nhập khác ban hành theo Quyết định số

h
ại
Đ

149/2001/QĐ – BTC ngày 31/12/2001 của Bộ Tài Chính: “chiết khấu thanh toán là
khoản tiền người bán giảm trừ cho người mua, do người mua thanh toán tiền mua hàng
trước thời hạn theo hợp đồng”

Ví dụ: trong hợp đồng mua bán hàng hóa có quy định thời hạn tín dụng là 3/10
net 90 điều này có nghĩa là DN áp dụng tỷ lệ chiết khấu 3% nếu hóa đơn bán hàng

ọc

được thanh toán trong vòng 10 ngày kể từ ngày ký hợp đồng, hoặc KH sẽ phải thanh
toán 100% tiền hàng trong vòng 90 ngày.
1.2.5.3. Xây dựng chính sách thu nợ

K

Là những quy định của Công ty trong việc thu hồi các khoản nợ trả chậm, các

in

quy định này có thể chặt chẽ hoặc lỏng lẻo,các biện pháp xử lý đối với những khoản
nợ quá hạn. Khi KH chậm thanh toán, thủ tục thông thường là gửi thư đến cho KH, gọi


h

điện thoại, nhắn tin, viếng thăm cá nhân và cuối cùng là các hành động mang tính luật
pháp.

Tăng chi phí vào khoản phải thu



Tăng khoản phải thu

́H

 MH1 – Mô hình nới lỏng chính sách bán chịu



1.2.6. Các mô hình quản trị khoản phải thu

́

Nới lỏng chính
sách bán chịu

Tăng doanh
thu

Tăng lợi nhuận

Tăng lợi nhuận đủ bù đắp

tăng chi phí không?

Ra quyết định
11


ư
Tr

 MH2 – Mô hình thắt chặt chính sách bán chịu

ờn

Tiết kiệm chi phí cho
khoản phải thu

Giảm khoản phải thu

g
h
ại
Đ

Thắt chặt
chính sách bán
chịu

Tiết kiệm chi phí đủ bù
đắp lợi nhuận giảm không?


Giảm doanh thu

Ra quyết định

Giảm lợi nhuận

ọc
Tăng khoản phải thu

Tăng chi phí vào
khoản phải thu

h

Tăng kỳ thu tiền
bình quân

in

K

 MH3 – Mô hình mở rộng thời hạn bán chịu



Mở rộng thời hạn

́H

Tăng lợi nhuận đủ bù

đắp tăng chi phí không?

bán chịu



́

Tăng doanh thu

Tăng lợi nhuận

Ra quyết định

12


ư
Tr

 MH4 – Mô hình rút ngắn thời hạn bán chịu

ờn

Giảm kỳ thu tiền
bình quân

Tiết kiệm chi phí

Giảm khoản phải thu


g

vào khoản phải thu

h
ại
Đ

Tiết kiệm chi phí đủ

Rút ngắn thời hạn
bán chịu

ọc

Giảm doanh thu

bù đắp lợi nhuận
giảm không?

Ra quyết định

Giảm lợi nhuận

Giảm khoản phải thu

h

Tiết kiệm chi phí


vào khoản đầu tư

́H



Giảm kỳ thu tiền bình
quân

in

K
 MH5 – Mô hình tăng tỷ lệ chiết khấu

Tiết kiệm chi phí đủ bù đắp
lợi nhuận giảm không?



Tăng tỷ lệ chiết khấu

́

Giảm doanh thu ròng

Giảm lợi nhuận

Ra quyết định


13


ư
Tr

 MH6 – Mô hình giảm tỷ lệ chiết khấu

ờn

Tăng kỳ thu tiền
bình quân

Tăng khoản
phải thu

Tăng chi phí khoản
phải thu

g
h
ại
Đ

Tăng lợi nhuận đủ bù đắp
tăng chi phí không

Giảm tỷ lệ chiết khấu

ọc


Tăng doanh thu ròng

Ra quyết định

Tăng lợi nhuận

rủi ro từ bán chịu

in

Tăng khoản phải thu

bán chịu

không thu hồi được

Tăng lợi nhuận đủ bù
đắp tăng chi phí

Ra quyết định

14

́

Tăng lợi nhuận

lỏng chính sách bán
chịu




Tăng doanh thu

Tăng chi phí do nới

́H

Tăng tổn thất do nợ



Nới lỏng chính sách

Tăng chi phí vào
khoản phải thu

h

Tăng kỳ thu tiền
bình quân

K

 MH7 – Mô hình nới lỏng chính sách bán chịu có xét đến ảnh hưởng của


ư
Tr


 Mô hình tổng quát – mô hình tổng quát để ra quyết định quản trị khoản

ờn

phải thu

g

Bán chịu hàng hóa

h
ại
Đ

Tăng doanh thu

Tăng khoản phải thu

Tăng chi phí

Tăng lợi nhuận

ọc
in

K

So sánh


Cơ hội

Rủi ro

h
Phòng ngừa rủi ro và xử lý đối với khoản phải thu khó đòi



1.3.1. Phòng ngừa rủi ro

́H

1.3.



Quyết định chính sách bán chịu

Khi doanh nghiệp nới lỏng chính sách tín dụng thường góp phần làm mở rộng thị
phòng ngừa rủi ro đối với khoản phải thu là nhu cầu cần thiết đối với mọi doanh

nghiệp để ổn định tình hình tài chính, tăng hiệu quả của chính sách tín dụng. Rủi ro đối
với khoản phải thu thường bao gồm:
- Rủi ro do không thu hồi được nợ (rủi ro tín dụng).
- Rủi ro do tác động của sự thay đổi tỷ giá, lãi suất.

15

́


trường tiêu thụ, tăng doanh thu nhưng cũng chứa đựng nhiều rủi ro tiềm ẩn. Vì vậy,


×