Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Mở rộng hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại phòng giao dịch ngân hàng chính sách xã hội thị xã hương thủy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 135 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

uế

KHOA TÀI CHÍNH- NGÂN HÀNG

in

h

tế

H

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

cK

MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI

họ

TIẾT KIỆM TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG

g

Đ

ại


CHÍNH SÁCH XÃ HỘI THỊ XÃ HƯƠNG THỦY

ườ
n

Sinh viên thực hiện: Châu Thanh Hằng
Lớp: K47 Ngân hàng

Giảng viên hướng dẫn
ThS. Trần Thị Khánh Trâm

Tr

Khóa: 2013 - 2017

Huế, tháng 5 năm 2017


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) vốn được biết đến là một tổ chức
tín dụng có chức năng chuyển tải nguồn vốn ưu đãi của Chính phủ đến với người
nghèo, người có hoàn cảnh khó khăn, đồng bào dân tộc thiểu số trên cả nước.
Không chỉ riêng cho vay, NHCSXH ngày nay đang ngày càng chú trọng hơn vào
hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm, với mong muốn giúp người dân, ở các miền

uế

quê, vùng sâu, vùng xa và người có hoàn cảnh khó khăn được tiếp cận nhiều hơn

H


với dịch vụ ngân hàng, hình thành và duy trì thói quen tiết kiệm cho họ, đồng thời
cũng giúp ngân hàng tạo lập được một nguồn vốn nhất định dùng để cho vay. Hoạt

tế

động huy động tiền gửi tiết kiệm trong những năm qua của Phòng giao dịch

h

NHCSXH thị xã Hương Thủy đã đạt được nhiều kết quả tích cực, song vẫn còn tồn

in

tại nhiều bất cập, hạn chế khả năng phát triển của công tác huy động. Do đó việc

cK

nhìn nhận, đánh giá lại thực trạng hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm để từ đó có
những định hướng, giải pháp nhằm mở rộng hoạt động này là hết sức quan trọng.

họ

Khóa luận “Mở rộng hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại Phòng

ại

giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội thị xã Hương Thủy” đã hệ thống hóa

Đ


những lý thuyết về hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm của NHCSXH; đánh giá
kết quả huy động tiền gửi tiết kiệm của Phòng giao dịch NHCSXH thị xã Hương

ườ
n

g

Thủy trong giai đoạn 2014 - 2016, thu thập ý kiến đánh giá của cán bộ ngân hàng và
khách hàng để từ đó có cái nhìn toàn diện hơn về thực trạng của hoạt động huy
động tiền gửi tiết kiệm của Phòng giao dịch; từ những đánh giá đó, đề xuất các giải

Tr

pháp nhằm mở rộng hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại Phòng giao dịch
NHCSXH thị xã Hương Thủy và đưa ra những kiến nghị đối với Chính quyền địa
phương, NHCSXH để phát triển hoạt động huy động tiết kiệm trong thời gian tới.
Mặc dù khóa luận đã cơ bản giải quyết được những vấn đề kể trên song với
lượng kiến thức và thời gian có hạn nên vẫn còn nhiều vấn đề chưa được đi sâu vào
nghiên cứu, còn mang tính chung chung. Do đó rất mong nhận được sự góp ý của
thầy cô và các bạn nhằm giúp đề tài được hoàn thiện hơn.


LỜI CẢM ƠN
Ba tháng thực tập tại Phòng giao dịch Ngân hàng chính sách xã hội thị xã
Hương Thủy là khoảng thời gian quý quý báu để tôi được tiếp cận với thực tế nghề
nghiệp, học hỏi thêm nhiều kỳ năng, trau dồi thêm kiến thức chuyên môn và hoàn
thành tốt bài khóa luận này. Để đạt được những kết quả đó, không thể không nhắc


uế

đến sự giúp đỡ tận tình của các cơ quan và cá nhân trong suốt quá trình vừa qua.
Bằng tình cảm chân thành, tôi xin phép được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến

H

quý Thầy cô Khoa Tài chính - Ngân hàng, đặc biệt là ThS. Trần Thị Khánh Trâm,

tế

người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình, góp ý để tôi sửa chữa những thiếu sót

h

và hoàn thiện tốt khóa luận này.

in

Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc cùng các cô chú, anh chị nhân viên

cK

Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội thị xã Hương Thủy đã tạo điều kiện
để tôi được thực hành nhiều nghiệp vụ thực tế, đặc biệt là giúp tôi tiếp cận nguồn số

họ

liệu và chia sẻ cho tôi những kiến thức, kinh nghiệm quý báu về hoạt động huy


ại

động tiền gửi tiết kiệm trong suốt quá trình thực tập tại ngân hàng.

Đ

Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn và kính chúc quý Thầy, Cô cùng toàn
thể các cán bộ nhân viên đang công tác tại Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách

Tr

ườ
n

g

xã hội thị xã Hương Thủy sức khỏe và thành công trong cuộc sống.
Huế, tháng 5 năm 2017
Sinh viên
Châu Thanh Hằng


MỤC LỤC
Trang
TÓM TẮT KHÓA LUẬN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT....................................................................... i

uế


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ.............................................................. ii
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... iii

H

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................1

tế

1. Lý do chọn đề tài .................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................2

in

h

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................................3

cK

4. Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................4
5. Kết cấu của đề tài.................................................................................................8

họ

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .........................................9
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN

ại


GỬI TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ..........................9

Đ

1.1. Hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Chính sách xã hội........9
1.1.1. Khái quát về NHCSXH ..............................................................................9

ườ
n

g

1.1.2. Khái niệm về huy động tiền gửi tiết kiệm ................................................12
1.1.3. Hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại NHCSXH ..............................14
1.1.4. Các loại hình huy động tiền gửi tiết kiệm tại NHCSXH..........................15

Tr

1.1.4.1. Tiền gửi tiết kiệm dân cư ...................................................................15
1.1.4.2. Tiền gửi tiết kiệm dành cho tổ viên Tổ TK&VV ..............................17

1.1.5. Vai trò của huy động tiền gửi tiết kiệm....................................................18
1.1.5.1. Đối với khách hàng và các hộ vay vốn ..............................................18
1.1.5.2. Đối với ngân hàng..............................................................................19
1.2. Mở rộng hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Chính sách
xã hội......................................................................................................................20
1.2.1. Khái niệm mở rộng hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm .....................20



1.2.2. Sự cần thiết phải mở rộng huy động tiền gửi tiết kiệm tại NHCSXH .....21
1.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh mức độ mở rộng hoạt động huy động tiền gửi tiết
kiệm tại NHCSXH..............................................................................................22
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc mở rộng hoạt động huy động tiền gửi tiết
kiệm của Ngân hàng Chính sách xã hội.................................................................25
1.3.1. Nhân tố chủ quan......................................................................................25
1.3.2. Nhân tố khách quan..................................................................................27

uế

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN

H

GỬI TIẾT KIỆM TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH

tế

XÃ HỘI THỊ XÃ HƯƠNG THỦY ........................................................................30
2.1. Giới thiệu chung về Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội thị xã

in

h

Hương Thủy...........................................................................................................30
2.1.1. Khái quát về PGD NHCSXH thị xã Hương Thủy ...................................30

cK


2.1.1.1. Giới thiệu chung.................................................................................30
2.1.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý..........................................................31

họ

2.1.2. Kết quả hoạt động tại PGD NHCSXH thị xã Hương Thủy .....................34

ại

2.1.2.1. Nguồn vốn..........................................................................................34

Đ

2.1.2.2. Hoạt động tín dụng.............................................................................35
2.2. Thực trạng huy động tiền gửi tiết kiệm tại Phòng giao dịch Ngân hàng Chính

ườ
n

g

sách xã hội thị xã Hương Thủy..............................................................................38
2.2.1. Cơ cấu tiền gửi tiết kiệm tại PGD NHCSXH thị xã Hương Thủy ...........38
2.2.2. Tình hình huy động tiền gửi tiết kiệm tại PGD NHCSXH thị xã Hương

Tr

Thủy....................................................................................................................39
2.2.3. Thực trạng mở rộng hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại PGD
NHCSXH thị xã Hương Thủy giai đoạn 2014 - 2016........................................40

2.2.3.1. Về doanh số gửi tiết kiệm ..................................................................40
2.2.3.2. Về số dư tiền gửi tiết kiệm.................................................................41
2.2.3.3. Về số lượng khách hàng.....................................................................46
2.2.3.4. Một số chỉ tiêu đánh giá đối với riêng sản phẩm tiền gửi tiết kiệm của
tổ viên Tổ TK&VV .........................................................................................47


2.3. Thực trạng đánh giá của khách hàng và cán bộ ngân hàng về các sản phẩm
tiền gửi tiết kiệm tại Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội thị xã Hương
Thủy .......................................................................................................................52
2.3.1. Kết quả nghiên cứu sơ bộ .........................................................................52
2.3.1.1. Nghiên cứu định tính lần 1.................................................................52
2.3.1.2. Nghiên cứu định tính lần 2.................................................................52
2.3.2. Kết quả nghiên cứu chính thức.................................................................52

uế

2.3.2.1. Đánh giá của cán bộ ngân hàng .........................................................53

H

2.3.2.2. Đánh giá của khách hàng ...................................................................56

tế

2.4. Đánh giá chung về tình hình mở rộng hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm
tại Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội thị xã Hương Thủy ................72

in


h

2.4.1. Những kết quả đạt được ...........................................................................72
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân ...............................................................73

cK

CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN GỬI
TIẾT KIỆM TẠI PHÒNG GIAO DỊCH NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ

họ

HỘI THỊ XÃ HƯƠNG THỦY ...............................................................................76

ại

3.1. Định hướng phát triển hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm của Phòng giao

Đ

dịch Ngân hàng Chính sách xã hội thị xã Hương Thủy ........................................76
3.1.1. Một số định hướng phát triển hoạt động chung .......................................76

ườ
n

g

3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm của PGD
NHCSXH thị xã Hương Thủy............................................................................77


3.2. Giải pháp mở rộng hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại Phòng giao dịch

Tr

Ngân hàng Chính sách xã hội thị xã Hương Thủy ................................................78
3.2.1. Giải pháp đối với các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm ...................................78
3.2.1.1. Giải pháp về chính sách lãi suất huy động.........................................78
3.2.1.2. Đa dạng hóa hình thức tiết kiệm và đối tượng khách hàng ...............78
3.2.1.3. Đa dạng hóa chính sách ưu đãi, khuyến mãi tặng thưởng .................79
3.2.1.4. Tăng cường giới thiệu các sản phẩm tiết kiệm của ngân hàng rộng rãi
đến cộng đồng dân cư .....................................................................................80
3.2.2. Giải pháp về nâng cao năng lực hoạt động của ngân hàng ......................81


3.2.2.1. Nâng cao uy tín của ngân hàng ..........................................................81
3.2.2.2. Nâng cao trình độ và năng lực phục vụ khách hàng cho cán bộ
ngân hàng ........................................................................................................81
3.2.2.3. Xây dựng một lộ trình riêng cho huy động tiền gửi tiết kiệm ...........83
3.2.2.4. Đầu tư cơ sở hạ tầng và công nghệ hiện đại ......................................83
3.2.3. Giải pháp của PGD đối với các Hội Đoàn thể, CQĐP và Tổ TK&VV ...84
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................86

uế

1. Kết luận..............................................................................................................86

H

2. Kiến nghị............................................................................................................87


tế

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................89

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in

h

PHỤ LỤC .................................................................................................................91


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


Ý nghĩa

CBTD

Cán bộ tín dụng

CQĐP

Chính quyền địa phương

Đoàn Thanh niên

Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

NHCSXH

Ngân hàng Chính sách xã hội

NHTM

Ngân hàng thương mại

PGD

Phòng giao dịch

in

h


tế

H

uế

Chữ viết tắt

Ủy ban nhân dân

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

UBND

Tiết kiệm và vay vốn

cK


TK&VV

i


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
Trang
Sơ đồ
Sơ đồ:

Tiến trình các bước nghiên cứu.............................................................5

Sơ đồ 2.1:

Sơ đồ bộ máy tổ chức PGD NHCSXH thị xã Hương Thủy ...............32

uế

Biểu đồ
Biểu đồ 2.1: Đánh giá của cán bộ ngân hàng về đặc điểm của các sản phẩm tiền

H

gửi tiết kiệm ........................................................................................53

tế

Biểu đồ 2.2: Đánh giá của cán bộ ngân hàng về cơ sở vật chất tại nơi giao dịch ...54

Biểu đồ 2.3: Đánh giá của cán bộ ngân hàng về các văn bản hướng dẫn về thủ

in

h

tục và quy trình giao dịch của các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm ..........55

cK

Biểu đồ 2.4: Đánh giá của cán bộ ngân hàng về công tác tuyên truyền, vận động
của ngân hàng, CQĐP và các cơ quan ban ngành liên quan...............56

họ

Biểu đồ 2.5: Một số thống kê về sản phẩm tiền gửi tiết kiệm qua Tổ TK&VV......60
Biểu đồ 2.6: Kỳ hạn gửi tiền....................................................................................61

ại

Biểu đồ 2.7: Mục đích gửi tiền của khách hàng ......................................................62

Đ

Biểu đồ 2.8: Lý do lựa chọn gửi tiền của khách hàng .............................................63

Tr

ườ
n


g

Biểu đồ 2.9: Kênh thông tin giúp khách hàng tiếp cận các sản phẩm tiết kiệm......63

ii


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1:

Biến động về nguồn vốn tại PGD NHCSXH thị xã Hương Thủy giai
đoạn 2014 - 2016 ..................................................................................34

Bảng 2.2:

Tình hình hoạt động tín dụng tại PGD NHCSXH thị xã Hương Thủy
giai đoạn 2014-2016 .............................................................................36
Tình hình dư nợ theo phương thức cho vay..........................................38

Bảng 2.4:

Biến động nguồn tiền gửi tiết kiệm tại PGD NHCSXH thị xã Hương

H

uế


Bảng 2.3:

Thủy giai đoạn 2014 - 2016 ..................................................................39
Biến động doanh số tiền gửi tiết kiệm của PGD NHCSXH thị xã

tế

Bảng 2.5:

Biến động số dư tiền gửi tiết kiệm tại PGD NHCSXH thị xã Hương

in

Bảng 2.6:

h

Hương Thủy giai đoạn 2014 - 2016......................................................40

Bảng 2.7:

cK

Thủy giai đoạn 2014 - 2016 ..................................................................41
Biến động số dư tiền gửi tiết kiệm dân cư tại trung tâm giai đoạn

Bảng 2.8:

họ


2014 - 2016 ...........................................................................................42
Biến động số dư tiền gửi tiết kiệm dân cư tại Điểm giao dịch xã

Biến động về số dư tiền gửi tiết kiệm của các Hội Đoàn thể giai

Đ

Bảng 2.9:

ại

trong tháng 11 và 12/2016 ....................................................................43

g

đoạn 2014 - 2016 ..................................................................................45

ườ
n

Bảng 2.10: Biến động về số lượng khách hàng gửi tiền của PGD NHCSXH thị
xã Hương Thủy giai đoạn 2014 - 2016 .................................................46

Tr

Bảng 2.11: Kết quả huy động tiền gửi tiết kiệm qua Tổ TK&VV giai đoạn
2014 - 2016...........................................................................................47

Bảng 2.12: Kết quả huy động tiền gửi tiết kiệm của Hội Nông dân trên địa bàn

thị xã Hương Thủy giai đoạn 2014 - 2016............................................48
Bảng 2.13: Kết quả huy động tiền gửi tiết kiệm của Hội Phụ nữ trên địa bàn thị
xã Hương Thủy giai đoạn 2014 - 2016 .................................................49
Bảng 2.14: Kết quả huy động tiền gửi tiết kiệm của Hội Cựu chiến binh trên địa
bàn thị xã Hương Thủy giai đoạn 2014 - 2016.....................................50

iii


Khóa luận tốt nghiệp
Bảng 2.15: Kết quả huy động tiền gửi tiết kiệm của Đoàn Thanh niên trên địa
bàn thị xã Hương Thủy giai đoạn 2014 - 2016.....................................51
Bảng 2.16: Đặc điểm chung của khách hàng được phỏng vấn ...............................57
Bảng 2.17: Tỷ lệ khách hàng sử dụng một hay nhiều sản phẩm tiền gửi tiết kiệm
tại PGD..................................................................................................59
Bảng 2.18: Lượng khách hàng sử dụng của mỗi sản phẩm tiền gửi tại PGD .........59
Bảng 2.19: Tỷ lệ khách hàng gửi tiền theo Hội Đoàn thể .......................................60

uế

Bảng 2.20: Đánh giá của khách hàng về đặc điểm và tính năng của các sản

H

phẩm tiền gửi ........................................................................................64

tế

Bảng 2.21: Đánh giá của khách hàng về cơ sở vật chất tại nơi giao dịch ...............66
Bảng 2.22: Đánh giá của khách hàng về chất lượng đội ngũ nhân viên ngân hàng ...67


in

h

Bảng 2.23: Đánh giá của khách hàng về các văn bản hướng dẫn về thủ tục và
quy trình giao dịch của các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm.......................68

cK

Bảng 2.24: Đánh giá của khách hàng về công tác tuyên truyền, vận động của
ngân hàng, CQĐP và các cơ quan ban ngành liên quan .......................70

họ

Bảng 2.25: Đánh giá chung của khách hàng về các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

của NHCSXH........................................................................................71


iv


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm, là một dịch vụ ngân hàng truyền
thống, ra đời và phát triển song hành cùng với sự phát triển của ngành ngân hàng.
Đây là một hoạt động hết sức đặc thù của ngân hàng thương mại, chính đặc thù này
đã giúp cho các ngân hàng thương mại có vai trò quan trọng trong nền kinh tế, đồng

uế

thời cũng quyết định đến sự tồn tại và phát triển của chính các ngân hàng này. Khi

H

nền kinh tế ngày càng phát triển, mức thu nhập bình quân đầu người có chiều hướng

tế

tăng qua từng năm đã tạo ra thị trường đầy tiềm năng cho các ngân hàng. Để giữ
chân, thu hút thêm khách hàng mới, củng cố uy tín đồng thời cũng tăng thu từ dịch

in

h

vụ, tạo lập nguồn vốn để cho vay vì vậy các ngân hàng không ngừng đa dạng hóa


cK

các sản phẩm dịch vụ. Nhiều sản phẩm tiền gửi tiết kiệm ra đời đa dạng về kỳ hạn,
mức lãi suất và đối tượng khách hàng, thực hiện tiêu chí “đi vay để cho vay”.

họ

Vào những năm 2008, mặc dù trên thị trường ngân hàng đã có rất nhiều sản
phẩm tiền gửi tiết kiệm dành cho các cá nhân và doanh nghiệp nhưng gần như vẫn

ại

chưa có một chương trình tiết kiệm riêng biệt nào dành cho người nghèo và các đối

Đ

tượng chính sách. Với các đối tượng đặc thù này, mặc dù rất có mong muốn được

g

tham gia tiết kiệm nhưng với thu nhập ít ỏi của mình, họ dường như rất khó tìm được

ườ
n

nơi đáng tin cậy, thuận lợi và đơn giản để gửi những khoản tiền tiết kiệm nhỏ của gia
đình. Nhận thấy được thực trạng đó, NHCSXH đã nhanh chóng nắm bắt nguyện vọng

Tr


của người dân và tiến hành nghiên cứu thí điểm, triển khai sản phẩm tiền gửi tiết
kiệm dân cư. Đây được đánh giá là sản phẩm tiền gửi ưu việt và phù hợp dành cho
người dân tại các vùng nông thôn. Là một loại hình ngân hàng đặc thù, hoạt động huy
động tiền gửi tiết kiệm cũng có vai trò rất quan trọng trong hoạt động của NHCSXH.
Từ khởi đầu chỉ có một sản phẩm tiền gửi tiết kiệm, đến nay NHCSXH đã tiếp tục cải
tiến và hoàn thiện, cho ra đời thêm nhiều sản phẩm tiền gửi là: tiền gửi tiết kiệm của
tổ viên Tổ TK&VV, tiền gửi dân cư tại Điểm giao dịch xã với lãi suất huy động
tương đương lãi suất các NHTM Nhà nước trên cùng địa bàn.
1


Khóa luận tốt nghiệp
Thị xã Hương Thủy nằm ở phía Đông Nam của tỉnh Thừa Thiên Huế gồm có
12 đơn vị hành chính trực thuộc bao gồm 5 phường và 7 xã, với diện tích tự nhiên
khoảng 456,02 km2, dân số 96.525 người, với trên 25 ngàn hộ, có 5 xã phường nằm
trên trục đường Quốc lộ 1, có khu công nghiệp tập trung của tỉnh nằm trên địa bàn,
có sân bay quốc tế Phú Bài, kinh tế khá đa dạng gồm nông lâm nghiệp, công
nghiệp, dịch vụ, mặt bằng dân trí khá cao so mức bình quân chung toàn tỉnh. Dân số
đông, điều kiện kinh tế phát triển, trình độ dân trí tương đối cao cho thấy thị xã

uế

Hương Thủy là một địa bàn tiềm năng cho việc huy động tiền gửi tiết kiệm.

H

Với cơ chế huy động đơn giản, linh hoạt và lãi suất phù hợp, các sản phẩm

tế


tiền gửi tiết kiệm tại PGD NHCSXH thị xã Hương Thủy đã thay đổi nhận thức, thói

h

quen tích lũy tiết kiệm của người nghèo và các đối tượng chính sách trên địa bàn,

in

đem lại những thay đổi đáng kể khi hỗ trợ đắc lực cho các hộ vay trong quá trình trả

cK

nợ, trả lãi hàng tháng, đồng thời cũng tạo ra một nguồn vốn để ngân hàng tiếp tục
cho vay, giúp cho nhiều hộ gia đình được tiếp cận với tín dụng chính sách để phát

họ

triển sản xuất và học tập giúp thoát nghèo bền vững. Điều đó cho thấy, hoạt động
huy động tiền gửi tiết kiệm thực sự có ý nghĩa to lớn và đóng một vai trò quan trọng

ại

trong hoạt động của NHCSXH. Bên cạnh những kết quả đã đạt được, hoạt động huy

Đ

động tiền gửi tiết kiệm tại PGD NHCSXH thị xã Hương Thủy trên thực tế đã bộc lộ

g


một số tồn tại nhất định, làm hạn chế khả năng phát triển của một sản phẩm được

ườ
n

đánh giá là phù hợp và ưu việt với người nghèo và các đối tượng chính sách. Vì
vậy, việc nghiên cứu, đánh giá để từ đó đề xuất các giải pháp mở rộng hoạt động

Tr

huy động tiền gửi tiết kiệm tại PGD NHCSXH thị xã Hương Thủy có ý nghĩa hết
sức quan trọng. Nhận thức được thực tế trên, tôi đã chọn đề tài “Mở rộng hoạt
động huy động tiền gửi tiết kiệm tại Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã
hội thị xã Hương Thủy” làm khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu chung
 Củng cố các kiến thức đã học về ngân hàng và về hoạt động huy động
tiền gửi tiết kiệm của ngân hàng.
2


Khóa luận tốt nghiệp
 Hiểu rõ về hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm của NHCSXH nói
chung và của PGD NHCSXH thị xã Hương Thủy nói riêng.
 Tìm hiểu kỹ về phương pháp thống kê mô tả.
 Nắm bắt và thành thạo về phần mềm IBM SPSS Statistics 20 và vận
dụng SPSS vào việc xử lý số liệu điều tra.
 Quan sát thực tế nghiệp vụ về tiền gửi tiết kiệm tại PGD NHCSXH thị


uế

xã Hương Thủy để từ đó có những đánh giá khách quan và chính xác

H

về tình hình hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm của PGD.

tế

 Mục tiêu cụ thể

h

 Hệ thống hóa các vấn đề lý luận cơ bản về mở rộng hoạt động huy động

in

tiền gửi tiết kiệm tại NHCSXH.

cK

 Nghiên cứu, đánh giá thực trạng mở rộng hoạt động huy động tiền gửi tiết

họ

kiệm tại PGD NHCSXH thị xã Hương Thủy.

 Thu thập và phân tích ý kiến đánh giá của cán bộ ngân hàng và khách hàng


ại

về các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm của PGD NHCSXH thị xã Hương Thủy.

Đ

 Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm mở rộng hoạt động huy động tiền

ườ
n

g

gửi tiết kiệm tại PGD NHCSXH thị xã Hương Thủy trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

Tr

 Đối tượng nghiên cứu: Mở rộng huy động tiền gửi tiết kiệm tại PGD

NHCSXH thị xã Hương Thủy.
 Phạm vi nghiên cứu:
- Không gian: PGD NHCSXH thị xã Hương Thủy
- Thời gian:
+ Số liệu thứ cấp: những số liệu về kết quả của hoạt động huy động tiền
gửi tiết kiệm thu thập được từ PGD trong 3 năm 2014, 2015, 2016.
+ Số liệu sơ cấp: thu thập thông qua phỏng vấn cán bộ ngân hàng và
3



Khóa luận tốt nghiệp
khách hàng trong tháng 3 và tháng 4/2017.
4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng một số phương pháp nghiên cứu sau:
 Phương pháp phân tích thống kê: là dựa trên các con số thống kê để xác
định các mức độ, nêu lên sự biến động, tính chất cùng trình độ chặt chẽ của mối liên
hệ, từ đó rút ra những kết luận

uế

 Phương pháp nghiên cứu định lượng;

H

- Phương pháp so sánh: là phương pháp dùng để đối chiếu xem xét mức độ biến

tế

động của các sự vật, hiện tượng qua hai hoặc nhiều thời điểm/thời kỳ khác nhau.

h

+ So sánh số tuyệt đối: số tuyệt đối là chỉ tiêu biểu hiện quy mô, khối lượng

in

của hiện tượng hoặc quá trình kinh tế - xã hội trong điều kiện thời gian và không

cK


gian cụ thể.

họ

+ So sánh số tương đối: số tương đối là chỉ tiêu biểu hiện quan hệ so sánh
giữa hai mức độ của hiện tượng nghiên cứu.

ại

+ So sánh số bình quân: số bình quân là chỉ tiêu biểu hiện mức độ điển

g

thức nào đó.

Đ

hình của một tổng thể gồm nhiều đơn vị cùng loại được xác định theo một tiêu

ườ
n

 Phương pháp thống kê mô tả: được sử dụng để mô tả những đặc tính

Tr

cơ bản của dữ liệu thu thập được từ nghiên cứu thực nghiệm qua các
cách thức khác nhau. Có rất nhiều phương pháp được sử dụng trong
thống kê mô tả. Trong đề tài này sử dụng các phương pháp: biểu
diễn dữ liệu bằng đồ họa trong đó các đồ thị mô tả dữ liệu hoặc giúp

so sánh dữ liệu và biểu diễn dữ liệu thành các bảng tóm tắt về dữ
liệu.

- Phương pháp điều tra chọn mẫu: là điều tra trên một số đơn vị tổng thể
được chọn ra từ tổng thể chung theo phương pháp khoa học (được gọi là mẫu). Kết
quả điều tra trên mẫu được suy rộng cho tổng thể chung. Các bước của quá trình
điều tra, khảo sát được thể hiện ở sơ đồ sau:
4


Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế


H

uế

Khóa luận tốt nghiệp

Sơ đồ: Tiến trình các bước nghiên cứu

 Cơ sở lý thuyết:
Cơ sở lý thuyết của nghiên cứu được xây dựng dựa trên các lý thuyết về huy
động tiền gửi tiết kiệm cùng với những quan sát và kinh nghiệm khi được thực tế về
nghiệp vụ tiền gửi tiết kiệm tại PGD NHCSXH thị xã Hương Thủy.
Thang đo được sử dụng trong nghiên cứu là thang đo định danh và thang đo
Likert 5.
5


Khóa luận tốt nghiệp
+ Thang đo định danh (thang đo danh nghĩa): là một loại thang đo định tính,
dùng để biểu hiện các dữ liệu không có sự khác nhau về thứ bậc hay mức độ quan
trọng. Trong nghiên cứu này, thang đo định danh được sử dụng để biểu hiện các
tiêu thức về giới tính, độ tuổi, nghề nghiệp, trình độ học vấn,…
+ Thang đo Likert 5: là một loại thang đo thứ bậc, được nhà tâm lý học người
Mỹ Rennis Likert phát triển từ thang đo khoảng vào năm 1932, giúp tìm hiểu về ý

uế

kiến và thái độ của người được hỏi về một hay nhiều vấn đề nào đó. Thang đo
Likert thường được biết đến với ba loại: thang đo 3 mức độ, thang đo 5 mức độ,


H

thang đo 7 mức độ,….Tuy nhiên, thang đo 5 mức độ là loại thang đo được sử dụng

tế

nhiều nhất. Trong đề tài này, thang đo 5 mức độ được sử dụng với thang điểm từ 1

h

đến 5 lần lượt như sau: rất không đồng ý, không đồng ý, bình thường, đồng ý, rất

in

đồng ý.

cK

 Nghiên cứu sơ bộ: được thực hiện thông qua 2 bước nghiên cứu định tính:
+ Nghiên cứu định tính lần 1: phương pháp nghiên cứu được sử dụng là thảo

họ

luận trực tiếp với các cán bộ tín dụng với mục đích là tìm hiểu, thu thập ý kiến và

ại

thái độ của họ về các tiêu chí đánh giá hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm. Từ đó


Đ

làm cơ sở để xây dựng các phiếu khảo sát dành cho cán bộ ngân hàng và khách
hàng. Cuộc thảo luận được tiến hành ngày 24/03/2017 tại phòng làm việc của Tổ Kế

ườ
n

g

hoạch nghiệp vụ - Tín dụng PGD NHCSXH thị xã Hương Thủy.
+ Nghiên cứu định tính lần 2: phương pháp nghiên cứu được sử dụng là

Tr

phương pháp thảo luận với 10 khách hàng là những người có sử dụng sản phẩm tiền
gửi tiết kiệm của NHCSXH trên địa bàn thị xã Hương Thủy. Đối tượng khách hàng
phỏng vấn được lựa chọn theo phương pháp thuận tiện từ các khách hàng có đến
giao dịch tại trụ sở ngân hàng vào các ngày từ 27/03/2017 đến ngày 29/03/2017.
 Nghiên cứu chính thức:
Sau khi có kết quả nghiên cứu sơ bộ và đã điều chỉnh, bổ sung một số vấn đề
trong thang đo đánh giá về sản phẩm tiền gửi tiết kiệm, các thông tin sẽ được tổng
hợp thành hai phiếu điều tra hoàn chỉnh dành riêng cho từng đối tượng là khách
hàng và cán bộ ngân hàng, sau đó sẽ tiến hành thu thập dữ liệu bằng phương pháp
6


Khóa luận tốt nghiệp
phỏng vấn trực tiếp cá nhân, là phương pháp có sự tiếp xúc trực tiếp giữa người
phỏng vấn và đối tượng được phỏng vấn.

+ Đối với phỏng vấn cán bộ ngân hàng: sẽ tiến hành phỏng vấn với tất cả các
cán bộ hiện đang công tác tại PGD NHCSXH thị xã Hương Thủy. Do đó, kích cỡ
mẫu là n=10. Cuộc phỏng vấn được thực hiện vào ngày 03/04/2017.
+ Đối với phỏng vấn khách hàng: điểm khác biệt dễ nhận thấy nhất giữa các

uế

sản phẩm tiền gửi là địa điểm giao dịch: Sản phẩm tiền gửi tiết kiệm dân cư được

H

thực hiện tại PGD của ngân hàng, còn tiền gửi tiết kiệm dân cư tại Điểm giao dịch
xã và tiền gửi tiết kiệm theo Tổ TK&VV được thực hiện tại các Điểm giao dịch xã

tế

vào ngày giao dịch hàng tháng. Do đó, để thu thập ý kiến của các khách hàng một

in

h

cách toàn diện hơn, phỏng vấn sẽ được tiến hành thành hai đợt:

cK

Đợt 1: Phỏng vấn các khách hàng sử dụng sản phẩm tiền gửi tiết kiệm dân cư
tại trung tâm. Mẫu là n=5 và được chọn ngẫu nhiên từ danh sách khách hàng gửi tiết

họ


kiệm nhận được từ Tổ Kế hoạch nguồn vốn - Tín dụng. Thời gian thực hiện phỏng
vấn vào các ngày 04 và 05/04/2017 tại nhà của các khách hàng.

ại

Đợt 2: Phỏng vấn khách hàng sử dụng các sản phẩm tiền gửi tiết kiệm có thực

Đ

hiện giao dịch tại các Điểm giao dịch xã. Mẫu được chọn theo phương pháp thuận

g

tiện. Tại mỗi Điểm giao dịch vào ngày giao dịch của NHCSXH sẽ tiến hành phỏng

ườ
n

vấn ngẫu nhiên 5 khách hàng. Địa bàn thị xã Hương Thủy có tổng cộng 12 xã,
phường. Do đó kích cỡ mẫu là n=12 x 5=60 mẫu. Thời gian thực hiện phỏng vấn từ

Tr

ngày 06/04/2017 đến ngày 19/04/2017 tương ứng với lịch giao dịch của ngân hàng
tại xã.

- Phương pháp xử lý và phân tích số liệu: trong đề tài này, phần mềm
Microsoft Excel 2013 và IBM SPSS Statistics 20 sẽ được sử dụng để xử lý và phân
tích số liệu.

+ Phần mềm Microsoft Excel 2013 được dùng để xử lý số liệu thứ cấp.
+ Phần mềm IBM SPSS Statistics 20 được dùng để xử lý số liệu sơ cấp.
Những thông tin sau khi được xử lý sẽ được tổng hợp. Đối với những câu hỏi có sử
7


Khóa luận tốt nghiệp
dụng thang đo Likert 5 sẽ sử dụng đại lượng Mean (trung bình cộng) để đánh giá.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung khóa luận được kết cấu thành 3
chương:
Chương 1: Tổng quan về mở rộng hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại
NHCSXH.

uế

Chương 2: Thực trạng mở rộng hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại

H

PGD NHCSXH thị xã Hương Thủy.

tế

Chương 3: Giải pháp mở rộng hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại PGD

Tr

ườ
n


g

Đ

ại

họ

cK

in

h

NHCSXH thị xã Hương Thủy.

8


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG TIỀN
GỬI TIẾT KIỆM TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI

uế

1.1. Hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng Chính sách xã hội


H

1.1.1. Khái quát về NHCSXH

Khoản 1, Điều 17, Luật các Tổ chức tín dụng năm 2010 (Luật số 47/2010/

tế

QH12) đưa ra khái niệm về NHCSXH như sau: “Chính phủ thành lập ngân hàng

h

chính sách hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận nhằm thực hiện các chính sách

in

kinh tế - xã hội của Nhà nước”. Theo đó, có thể hiểu NHCSXH cũng là một loại

cK

hình ngân hàng, được thực hiện đầy đủ các hoạt động kinh doanh cơ bản của ngân
hàng như cho vay, nhận tiền gửi, thanh toán, phát hành thẻ,…tuy nhiên có một số

họ

đặc điểm khác với các NHTM như sau:

ại


- Đối tượng khách hàng chủ yếu là người nghèo, các đối tượng chính sách,

Đ

người dân tại các vùng miền núi xa xôi.

g

- Hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận. Đây là điểm khác biệt cơ bản nhất

ườ
n

và dễ nhận biết nhất, mọi hoạt động của NHCSXH hướng tới mục tiêu chủ yếu là
thực hiện các chính sách kinh tế - xã hội nhất định của quốc gia.

Tr

- Nguồn vốn hoạt động của NHCSXH chủ yếu là từ Ngân sách Nhà nước,

nguồn tài trợ của các tổ chức trong và ngoài nước. NHCSXH hoạt động dưới hình
thức cấp bù lãi suất, nghĩa là phần lãi suất chênh lệch giữa huy động và cho vay sẽ
được cấp bù bởi Ngân sách nhà nước.
- NHCSXH được đảm bảo khả năng thanh toán, tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 0%,
được miễn thuế suất hoạt động và các khoản phí phải nộp cho Nhà nước, không
phải tham gia bảo hiểm tiền gửi.
- Các chương trình tín dụng chính sách thường được thực hiện dưới hình
9



Khóa luận tốt nghiệp
thức cho vay ủy thác thông qua các tổ chức chính trị - xã hội: Hội Nông dân, Hội
Phụ nữ, Hội Cựu chiến binh và Đoàn Thanh niên. Với đặc điểm này, người dân
không cần phải đến trực tiếp ngân hàng để vay vốn, mà có thể làm hồ sơ, thủ tục tại
nhà, sau đó đến ngày nhận tiền mới trực tiếp đến Điểm giao dịch xã của ngân hàng.
Từ khởi đầu thiếu thốn về cả nhân lực và vật chất, máy móc, cơ sở hoạt động,
với sự nỗ lực của các cán bộ nhân viên ngân hàng cùng với sự phối hợp hoạt động

uế

tích cực của CQĐP, các Hội Đoàn thể, NHCSXH ngày nay đã hiện diện tại tất cả
các tỉnh, thành trong cả nước với 63 chi nhánh cấp tỉnh, 626 PGD cấp huyện, thị xã,

H

10.895 Điểm giao dịch tại xã trên toàn cả nước; cùng gần 200 nghìn Tổ TK&VV

tế

tham gia vào hoạt động đưa nguồn vốn tín dụng chính sách đến với người nghèo,

h

tổng dư nợ tính đến cuối năm 2016 đạt trên 153 nghìn tỷ đồng với gần 6,8 triệu hộ

in

nghèo và các đối tượng chính sách khác đang vay vốn. NHCSXH đã và đang là

cK


người đồng hành quan trọng và không thể thiếu của CQĐP trong công tác xóa đói
giảm nghèo, đảm bảo an sinh xã hội, phát triển kinh tế, góp phần ổn định chính trị,

họ

đảm bảo an sinh xã hội, nhất là ở nông thôn, vùng sau, vùng xa, vùng đồng bào dân
tộc thiểu số.

Đ

ại

Đối tượng phục vụ

Khác với các ngân hàng khác, đối tượng khách hàng mục tiêu mà NHCSXH

g

hướng đến là những đối tượng đặc thù, có hoàn cảnh khó khăn và không đủ điều

ườ
n

kiện để tiếp cận với nguồn vốn tín dụng của các NHTM truyền thống. Những đối
tượng này sẽ được CQĐP nơi người vay cư trú xác nhận khách hàng đó thuộc diện

Tr

hộ nghèo, cận nghèo, hay thoát nghèo,…đúng đối tượng và phù hợp theo những tiêu

chí được Chính phủ quy định.
Các sản phẩm dịch vụ của NHCSXH
 Cho vay hộ nghèo và các đối tượng chính sách
Chuyển tải nguồn vốn tín dụng đến các đối tượng chính sách là nghiệp vụ
chính tại NHCSXH. Tuy nhiên khác với các NHTM, hoạt động cho vay của
NHCSXH không nhằm mục đích thu lợi nhuận mà chủ yếu là giải quyết nhu cầu về
vốn cho người nghèo, người có hoàn cảnh khó khăn. Nghị định số 78/2002/NĐ-CP
10


Khóa luận tốt nghiệp
ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng
chính sách khác nêu lên khái niệm về tín dụng chính sách như sau: “Tín dụng đối
với người nghèo và các đối tượng chính sách khác là việc sử dụng các nguồn lực tài
chính do Nhà nước huy động để cho người nghèo và các đối tượng chính sách khác
vay ưu đãi phục vụ sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm, cải thiện đời sống; góp phần
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xóa đói, giảm nghèo, ổn định xã hội”.

uế

Hiện nay NHCSXH đang thực hiện tất cả 22 chương trình tín dụng, mỗi đối

H

tượng chính sách đều có một sản phẩm tín dụng riêng, phù hợp với đặc điểm và hoàn
cảnh của từng đối tượng, các sản phẩm này đều mang một số đặc điểm chung như sau:

tế

- Nguồn vốn cho vay được hình thành từ nguồn vốn của Ngân sách Nhà


in

h

nước, vốn huy động, vốn đi vay, vốn nhận ủy thác của các tổ chức, ngân sách địa

cK

phương, vốn tài trợ của các tổ chức nước ngoài,…

- Các món vay đều phải đảm bảo nguyên tắc tín dụng, đó là người vay phải sử

họ

dụng vốn vay đúng mục đích xin vay và người vay phải trả nợ đúng hạn cả gốc và lãi.

ại

- Phương thức cho vay: bên cạnh phương thức cho vay trực tiếp đến người

Đ

dân như các NHTM, NHCSXH còn thực hiện cho vay ủy thác thông qua các tổ
chức chính trị - xã hội (Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh, Hội Phụ nữ, Đoàn

ườ
n

g


Thanh niên). Theo đó, các tổ chức chính trị xã hội này sẽ phối hợp với CQĐP lựa
chọn đối tượng vay vốn, hướng dẫn hộ vay làm hồ sơ và thủ tục giấy tờ, chứng kiến

Tr

các hộ vay nhận tiền, thẩm định và theo dõi quá trình hộ vay sử dụng vốn vay.
- Lãi suất cho vay: do Thủ tướng Chính phủ quyết định cho từng thời kỳ theo

đề nghị của Hội đồng quản trị NHCSXH. Lãi suất nợ quá hạn bằng 130% lãi suất
cho vay.
- Mức cho vay: do Hội đồng quản trị NHCSXH quyết định trong từng thời kỳ
cho từng loại đối tượng.
- Thời hạn cho vay: căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay của hộ vay và thời
gian thu hồi vốn của chương trình.
11


Khóa luận tốt nghiệp
 Nhận tiền gửi tiết kiệm
Bên cạnh tín dụng chính sách, nhận tiền gửi tiết kiệm hiện nay đang dần trở thành
một nghiệp vụ đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của NHCSXH. Với nguồn tiền
gửi tiết kiệm huy động được, PGD sẽ chuyển lên cho Chi nhánh tỉnh, sau đó sẽ được
chuyển ra Hội sở chính, từ đây Hội sở sẽ có kế hoạch phân bổ nguồn vốn này để bổ sung
vào nguồn quỹ cho vay các chương trình tín dụng tại các địa phương. Do vậy, hoạt động

uế

huy động tiết kiệm giúp giảm thiểu sự phụ thuộc về vốn tín dụng do Chính phủ hoặc vốn
tài trợ của các tổ chức quốc tế, tăng tính tự chủ trong hoạt động của NHCSXH.


H

 Dịch vụ thanh toán ngân quỹ

tế

Thanh toán là một trong các hoạt động cơ bản tại ngân hàng. Với bản chất là

h

một ngân hàng, NHCSXH cũng tiến hành thực hiện một số nghiệp vụ thanh toán

in

như: tiền gửi thanh toán, chuyển tiền đi trong nước, chuyển tiền đến trong nước,

cK

dịch vụ chuyển tiền kiều hối. Tuy nhiên, dịch vụ thanh toán không phải là nghiệp vụ

 Các dịch vụ khác

họ

chính tại NHCSXH, do đó thường đem lại nguồn thu không đáng kể cho ngân hàng.

ại

Ngoài các sản phẩm dịch vụ như trên, NHCSXH còn triển khai thêm một số


Đ

dịch vụ khác như: nhận vốn ủy thác của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;

g

phát hành thẻ ATM cho học sinh, sinh viên; phát hành trái phiếu do Chính phủ bảo

ườ
n

lãnh nhằm đa dạng các sản phẩm dịch vụ.
1.1.2. Khái niệm về huy động tiền gửi tiết kiệm

Tr

- Khái niệm về tiền gửi tiết kiệm
Tại Điều 6, Quy chế về tiền gửi tiết kiệm (Ban hành kèm theo Quyết định số

1160/2004/QĐ-NHNN ngày 13 tháng 09 năm 2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà
nước) giải thích về khái niệm tiền gửi tiết kiệm như sau: “Tiền gửi tiết kiệm là
khoản tiền của cá nhân được gửi vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm, được xác nhận
trên thẻ tiết kiệm, được hưởng lãi theo quy định của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm
và được bảo hiểm theo quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi.”
Tiền gửi tiết kiệm được chia thành nhiều loại hình khác nhau. Theo kỳ hạn
12


Khóa luận tốt nghiệp

gửi tiền, tiền gửi tiết kiệm thường được chia thành 2 loại: Tiền gửi tiết kiệm không
kỳ hạn và tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn. Cũng theo Quy chế trên, các loại hình tiết
kiệm được định nghĩa như sau:
+ Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: “Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn là tiền
gửi tiết kiệm mà người gửi tiền có thể rút tiền theo yêu cầu mà không cần báo trước
vào bất kỳ ngày làm việc nào của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm.”. Khách hàng lựa

uế

chọn sử dụng sản phẩm này chủ yếu với mục đích cất trữ, bảo quản hộ, tích lũy và
không dự tính trước thời gian sử dụng số tiền gửi và có khả năng sẽ rút khoản tiền gửi

H

bất cứ lúc nào, do đó lãi suất mà ngân hàng áp dụng cho sản phẩm này thường thấp.

tế

+ Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: “Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn là tiền gửi tiết

h

kiệm, trong đó người gửi tiền thỏa thuận với tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm về kỳ

in

hạn gửi nhất định.”. Các khách hàng khi gửi tiền có kỳ hạn thường có những dự tính

cK


trước về khoản tiền gửi và mục đích chính của họ là an toàn và hưởng lãi, do đó các
ngân hàng thường đưa ra mức lãi suất cao, thay đổi tùy theo biến động của thị

họ

trường tiền tệ nhằm cạnh tranh thu hút khách hàng. Với loại tiền gửi này, vốn gốc

ại

và tiền lãi sẽ được trả vào thời điểm đáo hạn.

Đ

Tiền gửi tiết kiệm ngày nay đã trở thành một sản phẩm ngân hàng phổ biến
bởi vì những lợi ích của nó. Về phía khách hàng, gửi tiền nhàn rỗi vào ngân hàng có

ườ
n

g

thể giúp họ tránh rủi ro khi giữ tiền, đồng thời có thể tạo ra một khoản sinh lời trong
tương lai. Về phía ngân hàng, tiền tiết kiệm của khách hàng có thể được ngân hàng
sử dụng cho các nghiệp vụ kinh doanh khác, từ đó đem lại thu nhập cho ngân hàng.

Tr

Bên cạnh đó, khả năng huy động tiền tiết kiệm của ngân hàng càng cao càng cho
thấy sự tín nhiệm của khách hàng, khẳng định uy tín và thương hiệu của ngân hàng
trên thị trường.

- Khái niệm về huy động tiền gửi tiết kiệm
Nhận tiền gửi tiết kiệm là một dịch vụ ngân hàng đã xuất hiện từ lâu, ra đời và
phát triển song hành cùng với sự phát triển của ngành ngân hàng. Các ngân hàng
đóng vai trò là trung gian tín dụng trong nền kinh tế, là nơi cung cấp vốn cho các
hoạt động sản xuất kinh doanh, do đó huy động để cho vay là chức năng cơ bản và
13


Khóa luận tốt nghiệp
cũng là nghiệp vụ chính tại các ngân hàng.
Các cá nhân trong nền kinh tế luôn có một khoản tiền nhàn rỗi tạm thời chưa
dùng đến. Khi đó họ sẽ đến các ngân hàng đề nhờ ngân hàng giữ hộ và mong muốn
ngân hàng sẽ trả cho họ một khoản tiền lãi thích hợp. Đó là hành vi gửi tiền tiết
kiệm của các cá nhân tại các ngân hàng. Sau đó, ngân hàng có thể dùng khoản tiền
này để cho vay hoặc đem đi đầu tư, tạo ra thu nhập và từ các khoản thu nhập kiếm

uế

được này, ngân hàng sẽ trả lãi cho khách hàng gửi tiền dựa trên số tiền gửi vào ngân

H

hàng và kỳ hạn gửi tiền. Do đó, có thể hiểu huy động tiền gửi tiết kiệm là việc ngân
hàng nhận các khoản tiền nhàn rỗi tạm thời của các cá nhân trong cộng đồng dân cư

tế

để bổ sung vào nguồn vốn hoạt động của mình. Kết quả huy động tiền gửi tiết kiệm

h


sẽ phần nào phản ánh được năng lực hoạt động và uy tín của ngân hàng, do đó các

in

ngân hàng thường rất chú trọng và nỗ lực trong công tác huy động, bằng cách đưa

cK

ra những hình thức huy động mới hay cũng có thể là những biện pháp giúp nâng cao
năng lực hoạt động của chính ngân hàng như: tăng cường marketing, đầu tư vào

họ

công tác đào tạo, cải tiến công nghệ,...

ại

1.1.3. Hoạt động huy động tiền gửi tiết kiệm tại NHCSXH

Đ

Vốn được biết đến là ngân hàng chuyên cung cấp các chương trình tín dụng

g

cho các đối tượng chính sách, ban đầu nghiệp vụ huy động tiền gửi tiết kiệm chỉ là

ườ
n


một nghiệp vụ nhỏ trong hoạt động của NHCSXH. Thực tế cho thấy người nghèo
và các đối tượng chính sách với mức thu nhập thấp của mình, thường chỉ có điều

Tr

kiện gửi tiết kiệm những khoản tiền nhỏ, do đó họ không phải là đối tượng khách
hàng mục tiêu của các NHTM. NHCSXH tiến hành huy động tiền gửi tiết kiệm với
hình thức, kỳ hạn và mức lãi suất tương đương với các NHTM, nhằm tạo điều kiện
cho người nghèo, các đối tượng chính sách có điều kiện tiếp cận với các dịch vụ tiết
kiệm giống như ở các ngân hàng khác. Ngày nay, nhận thấy được nhu cầu gửi tiết
kiệm ngày càng tăng trong cộng đồng dân cư, và đặc biệt là cộng đồng người
nghèo, các đối tượng có hoàn cảnh khó khăn, NHCSXH đã chú trọng hơn vào công
tác huy động tiết kiệm, không ngừng mở rộng cả về quy mô nguồn vốn huy động và
chất lượng phục vụ khách hàng.
14


×