Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.07 MB, 99 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

tế

H

uế

-----------

cK

in

h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

họ

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG

ại

CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN

Tr

ườ


n

g

Đ

NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUẾ

\

TRẦN THỊ THẢO SƯƠNG

Huế, tháng 01 năm 2018


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

tế

H

uế

-----------

cK

in


h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

họ

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG

ại

CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN

Sinh viên thực hiện:

Giáo viên hướng dẫn:

Trần Thị Thảo Sương

ThS. Trần Thị Khánh Trâm

Tr

\

ườ
n

g


Đ

NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUẾ

Lớp: K48A Tài chính

Huế, tháng 01 năm 2018


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan rằng đề tài này là do chính em thực hiện, các số liệu thu
thập và kết quả phân tích trong đề tài là trung thực, đề tài không trùng với bất cứ
đề tài nghiên cứu khoa học nào.
Huế, ngày…. tháng …. năm …..

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK


in

h

tế

H

uế

Sinh viên thực hiện


Lời Cảm Ơn
Sau quá trình học tập và rèn luyện, được sự dẫn dắt và hướng dẫn tận
tình của quý thầy cô Trường Đại học Kinh tế Huế cùng với sự nỗ lực của bản
thân nay em đã chính thức kết thúc khóa học sau bốn năm ở ghế nhà trường
bằng cuốn khoá luận tốt nghiệp này.
Được sự chấp nhận của Khoa Tài Chính - Ngân Hàng trường Đại Học Kinh

nhánh Huế, em đã được phép thực tập tại ngân hàng.

uế

tế Huế và Ban Giám đốc Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại thương – Chi

H

Với tất cả sự chân thành, em xin bày tỏ lời cảm ơn đến ThS.Trần Thị Khánh


tế

Trâm, người đã tận tình giúp đỡ, góp ý và động viên em trong quá trình tìm kiếm

h

và thực hiện đề tài khóa luận này.

in

Dù thời gian thực tập ngắn nhưng em đã nhận được sự hướng dẫn và giúp

cK

đỡ tận tình của Ban lãnh đạo, của cô chú, anh chị trong ngân hàng, đặc biệt là
sự giúp đỡ của anh chị phòng khách hàng bán lẻ đã tạo điều kiện hỗ trợ cho tôi

họ

thu thập được số liệu để hoàn thành tốt đề tài của mình, bên cạnh đó cũng cho
em nhiều kiến thức rộng hơn thông qua việc nắm bắt thực tế về các hoạt động

Tr

Đ

ườ
n

g


của tương lai.

ại

nghiệp vụ của ngân hàng, từ đó có thể giúp em tự tin hơn khi bước vào công việc

Huế, ngày…..tháng…..năm…..
Sinh viên thực hiện


TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Trong tất cả các hoạt động kinh doanh của Ngân hàng, hoạt động tín dụng
luôn là hoạt động sinh lời chủ yếu, tuy nhiên phần lớn rủi ro và mất an toàn cho
ngân hàng đều phát sinh từ đây. Thực tiễn hoạt động tín dụng Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế thời gian qua cho thấy rủi ro tín dụng đã
được xác định, đo lường, đánh giá và kiểm soát nhưng vẫn còn những bất cập.
Chính vì vậy, đòi hỏi ngân hàng cần phải nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng,
hạn chế đến mức thấp nhất có thể những nguy cơ tiềm ẩn gây nên rủi ro. Nhận thức

uế

được tầm quan trọng của vấn đề này, tôi đã chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng
đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương

H

Việt Nam - Chi nhánh Huế” làm đề tài nghiên cứu của mình.

tế


Khoá luận tiến hành đánh giá phân tích hoạt động tín dụng và thực trạng quản

h

trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Huế,

in

bằng việc sử dụng các phương pháp phân tích tương đối, tuyệt đối để tiến hành

cK

đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng và tình hình cho vay đối với
khách hàng cá nhân cũng như hiệu quả ảu công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân

họ

hàng.

ại

Ngoài ra khoá luận còn sử dụng phương pháp hồi quy Binary logistic nhị

Đ

nguyên để tiến hành phân tích mức độ tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến khả
năng trả nợ của khách hàng cá nhân tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam chi

ườ

n

g

nhánh Huế. Kết quả đạt được của mô hình là tương đối khả quan với bảy nhân tố
của nghiên cứu dự đoán sẽ tác động đến khả năng trả nợ của khách hàng thì có bốn
nhân tố là số tiền khách hàng vay vốn, mức thu nhập của khách hàng, tài sản đảm

Tr

bảo tiền vay cuối cùng là mức lãi suất cho vay, có mức ý nghĩa tác động đến
khả năng trả nợ của khách hàng.
Từ đó nghiên cứu đề ra một số giải pháp từ kết quả của mô hình nhằm giúp
cho ngân hàng có kế hoạch xây dựng chiến lược trong chính sách và quy trình
quản trị rủi ro tín dụng của mình nhằm kiểm soát, gia tăng xác xuất thu hồi vốn
trong hoạt động cho vay khách hàng cá nhân.


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ i
DANH MỤC BẢNG.................................................................................................. ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................ iii
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ...........................................................................................1
1.Lý do chọn đề tài......................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2

uế

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................2


H

4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3

tế

4.1 Phương pháp thu thập số liệu ................................................................................3
4.2 Phương pháp chọn mẫu.........................................................................................3

in

h

5. Kết cấu đề tài...........................................................................................................4

cK

PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU.....................................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI VỚI

họ

KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .............................5
1.1. Tổng quan tín dụng đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại......5

ại

1.1.1. Khái niệm tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại NHTM.............................5

Đ


1.1.2. Đặc điểm tín dụng ngân hàng đối với khách hàng cá nhân ..............................5
1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng cho nhóm khách hàng cá nhân ..........................6

ườ
n

g

1.1.4. Vai trò của hoạt động cấp tín dụng cho khách hàng cá nhân............................8
1.2. Rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại NHTM ......................................9
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng đối với KHCN tại NHTM .......................................9

Tr

1.2.2. Đặc điểm rủi ro tín dụng đối với KHCN tại NHTM.......................................10
1.2.3. Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng ................................................................10
1.2.3.1. Căn cứ vào nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng ...........................................10
1.2.3.2. Căn cứ vào mức độ tổn thất của ngân hàng .................................................11
1.2.3.3. Căn cứ vào phạm vi ảnh hưởng ...................................................................12
1.2.4. Nguyên nhân tồn tại rủi ro tín dụng đối với KHCN của ngân hàng ...............12
1.2.4.1. Nguyên nhân từ phía ngân hàng...................................................................12
1.2.4.2. Nguyên nhân từ phía khách hàng.................................................................13


1.2.4.3. Nguyên nhân khác........................................................................................13
1.2.5. Tác động của rủi ro tín dụng đối với KHCN ..................................................14
1.2.5.1. Đối với hoạt động ngân hàng: ......................................................................14
1.2.5.2. Đối với khách hàng: .....................................................................................15
1.2.5.3. Đối với nền kinh tế:......................................................................................15

1.2.6. Một số chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng đối với KHCN tại NHTM. .............15
1.2.6.1. Các chỉ tiêu trực tiếp đánh giá rủi ro tín dụng đối với KHCN tại NHTM. ..15
1.2.6.2. Các chỉ tiêu gián tiếp đánh giá rủi ro tín dụng đối với KHCN tại NHTM ..17

uế

1.3. Quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại NHTM........................18

H

1.3.1. Khái niệm và tầm quan của quản trị rủi ro tín dụng đối với KHCN tại NHTM..18
1.3.2. Nguyên tắc của Basel về quản trị rủi ro tín dụng Ngân hàng .........................19

tế

1.3.3. Nội dung về công tác quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại NHTM ......20

h

1.3.3.1. Mô hình quản lý rủi ro tín dụng ...................................................................20

in

1.3.3.2. Quy trình quản trị rủi ro tín dụng .................................................................21

cK

1.4. Mô hình Logistic trong đánh giá khả năng trả nợ vay của khách hàng. ............29
1.4.1. Khái quát về mô hình Logistic. .......................................................................29


họ

1.4.2. Phương pháp ước lượng. .................................................................................30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG

ại

TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG CHI

Đ

NHÁNH HUẾ ..........................................................................................................33

g

2.1 Tổng quan về ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế......33

ườ
n

2.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của ngân hàng Vietcombank Huế.33
2.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Vietcombank Huế giai đoạn 2014- 2016 37

Tr

2.1.4 Bối cảnh kinh doanh của Vietcombank Huế và những ảnh hưởng đến công tác
quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân .................................................39
2.2 Thực trạng rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Vietcombank Huế giai
đoạn 2014 -2016........................................................................................................40
2.2.1 Kết quả hoạt động cho vay tại chi nhánh .........................................................40

2.2.2 Quy mô doanh số cho vay khách hàng cá nhân giai đoạn 2014 - 2016...........42
2.2.3 Tình hình nợ quá hạn hoạt động cho vay dối với khách hàng cá nhân tại
Vietcombank Huế giai đoạn 2014-2016 ...................................................................44
2.2.4 Tình hình nợ xấu đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng Vietcombank Huế


giai đoạn 2014-2016..................................................................................................47
2.2.5 Hệ số rủi ro tín dụng tại chi nhánh...................................................................48
2.3 Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với KHCN tại Vietcombank Huế...50
2.3.1 Mô hình quản trị rủi ro của Vietcombank........................................................50
2.3.2 Công tác nhận diện rủi ro tín dụng đối với KHCN tại Vietcombank Huế.......51
2.3.3 Công tác đo lường rủi ro ..................................................................................52
2.3.4 Công tác kiểm soát rủi ro .................................................................................55
2.3.5 Công tác tài trợ rủi ro .......................................................................................57

uế

2.4 Ứng dụng mô hình logistic trong dự đoán khả năng rả nợ của KHCN tại

H

Vietcombank Huế......................................................................................................59
2.4.1 Đề suất mô hình ...............................................................................................59

tế

2.4.2 Mô tả mẫu thu thập ..........................................................................................59

h


2.4.3 Kiểm định wald ................................................................................................62

in

2.4.4 Kiểm định tính phù hợp của mô hình...............................................................63

cK

2.4.5 Kiểm định mức độ giải thích của mô hình.......................................................63
2.4.6 Kiểm định mức độ dự báo của mô hình ...........................................................64

họ

2.4.7 Kết quả phân tích khả năng trả nợ của khách hàng..........................................65
2.4.8 Sử dụng kết quả ước lượng để sự báo khả năng trả nợ cho đối tượng khách

ại

hàng đang vay vốn tại Ngân hàng .............................................................................67

Đ

2.5. Đánh giá công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại ngân

g

hàng Vietcombank Huế.............................................................................................68

ườ
n


2.5.1 Những kết quả đạt được ...................................................................................68
2.5.2 Hạn chế và nguyên nhân trong quản trị RRTD đối với KHCN tại

Tr

Vietcombank Huế......................................................................................................70
2.5.2.1 Hạn chế..........................................................................................................70
2.5.2.2 Nguyên nhân .................................................................................................71
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG
VIETCOMBANK HUẾ ..........................................................................................72
3.1. Định hướng hoạt động của ngân hàng Vietcombank Huế trong thời gian tới. ..72
3.2. Các giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro đối với khách hàng cá nhân tại
ngân hàng Vietcombank Huế. ...................................................................................73


3.2.1. Giải pháp về chính sách. .................................................................................73
3.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả việc thực hiện quy trình....................................75
PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................79
1. Kết luận .................................................................................................................79
2. Kiến nghị ...............................................................................................................80

Tr

ườ
n

g


Đ

ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................84


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
VIẾT TẮT

NGUYÊN VĂN
Ngân hàng thương mại

NHNN

Ngân hàng nhà nước


KH

Khách hàng

NH

Ngân hàng

KHCN

Khách hàng cá nhân

VCB

Vietcombank

Vietcombank

Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam

TSĐB

Tài sản đảm bảo

TGĐ

Tổng giám độc

PTGĐ


Phó tổng giám đốc

RRTD

Rủi ro tín dụng

KNTN

Khả năng trả nợ

PGD

Phòng giao dịch

H
tế
h
in

cK

họ
ại
Đ
g
ườ
n
Tr


uế

NHTM


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1 Mô hình xếp hạng theo Moody's và Standars & Poor's.............................24
Bảng 1.2 Phân loại nợ và tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng theo phương pháp
định lượng .................................................................................................................27
Bảng 1.3 Phân loại nợ và tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tín dụng theo phương pháp
định tính.....................................................................................................................28

uế

Bảng 1.4 Cấu trúc dữ liệu các biến trong mô hình Logistic .....................................29

H

Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Vietcombank Huế giai

tế

đoạn 2014 – 2016. .....................................................................................................38
Bảng 2.2: Tình hình chung về cho vay của chi nhánh giai đoạn 2014 - 2016..........40

h

Bảng 2.3: Tình hình cho vay đối với khách hàng cá nhân tại chi nhánh giai đoạn

in


2014 - 2016 ...............................................................................................................42

cK

Bảng 2.4: Tình hình nợ quá hạn đối với khách hàng cá nhân giai đoạn 2014-2016 45
Bảng 2.5: Tình hình nợ xấu của các khoản vay cá nhân giai đoạn 2014-2016.........47

họ

Bảng 2.6: Hệ số rủi ro tín dụng tại chi nhánh giai đoạn 2014- 2016 ........................48

ại

Bảng 2.7: Chỉ tiêu chấm điểm khách hàng cá nhân tại Vietcombank Huế...............53

Đ

Bảng 2.8: Hệ thống ký hiệu xếp hạng tín dụng cá nhân của Vietcombank Huế ......55
Bảng 2.9: Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro tại Vietcombank chi nhánh Huế..............58

g

Bảng 2.10 Mô tả các biến độc lập trong mô hình Logistic dự báo khả năng trả nợ

ườ
n

của 66 KHCN có giao dịch tại VCB Huế .................................................................60
Bảng 2.11 Kiểm định ý nghĩa thống kê của các biến độc lập ...................................62


Tr

Bảng 2.12 Kiểm định tính phù hợp của mô hình ......................................................63
Bảng 2.13 Kiểm định mức độ giải thích của mô hình ..............................................64
Bảng 2.14 Mức độ dự báo chính xác của mô hình....................................................64
Bảng 2.15 Kết quả phân tích những nhân tố tác động đến KNTN tại Vietcombank
Huế ............................................................................................................................65


DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý Vietcombank Huế. .......................................35

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in


h

tế

H

uế

Sơ đồ 2.2: Mô hình quản trị rủi ro của Vietcombank............................................51


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Hoạt động tín dụng đối với NHTM từ lâu đã trở thành hoạt động chính trong
hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Theo đó, NHTM là người trung gian “Đi vay và
cho vay” bằng việc mở rộng chính sách tín dụng, chiếm lĩnh thị phần, tăng cường
quảng bá thương hiệu và không ngừng tìm kiếm khách hàng để cho vay nhằm mục

uế

đích tìm kiếm lợi nhuận trên mỗi đồng vốn huy động.

H

Cùng với sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế và quá trình toàn cầu hóa
kinh tế dẫn đến nhu cầu giao dịch của cá nhân ở trong nước và quốc tế ngày càng mở


tế

rộng. Đây chính là điều kiện, là cơ hội cho các ngân hàng thương mại có thể khai thác

h

thị trường tiềm năng này để phát triển tín dụng đối với khách hàng cá nhân. Mặc dù

in

lượng tiền vay của mỗi cá nhân nhỏ hơn nhiều so với các doanh nghiệp, tuy nhiên, với

cK

tổng lượng tiền của nhiều cá nhân lại lớn và phân tán bởi các món cho vay nhỏ lẻ, chi
phí nghiệp vụ cao, địa bàn hoạt động rộng, chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố như thu

họ

nhập khách hàng, điều kiện thời tiết, tư cách khách hàng…nên rủi ro đối với hoạt động
tín dụng cá nhân luôn luôn tiềm ẩn và là thách thức không nhỏ đối với bất cứ tổ chức

ại

tín dụng nào.

Đ

Thực tiễn hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank Huế thời gian


g

qua cho thấy rủi ro tín dụng đã được xác định, đo lường, đánh giá và kiểm soát nhưng

ườ
n

vẫn còn những bất cập. Chính vì vậy, đòi hỏi ngân hàng cần phải nâng cao công tác
quản trị rủi ro tín dụng cá nhân, hạn chế đến mức thấp nhất có thể những nguy cơ tiềm

Tr

ẩn gây nên rủi ro. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, tôi đã chọn đề tài:
“Quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Huế” để làm nội dung nghiên cứu cho bài
khóa luận này.

1


Khóa luận tốt nghiệp
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung:
Mục tiêu chung của đề tài là phân tích thực trạng chất lượng quản trị rủi ro tín
dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank Huế. Thông qua đó đề
ra một số giải pháp để thực hiện nhằm nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại
ngân hàng.

uế


- Mục tiêu cụ thể:

H

+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản trị rủi ro tín dụng.

+ Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng

tế

Vietcombank Huế.

in

h

+ Đánh giá chất lượng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank Huế thông

cK

qua việc dự đoán xác suất vỡ nợ của mẫu đại diện khách hàng cá nhân vay vốn tại
ngân hàng.

họ

+Dựa trên những biện pháp quản trị rủi ro tín dụng đã được áp dụng tại Ngân hàng
Vietcombank Huế, đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện và nâng cao

ại


hiệu quả công tác quản trị rủi ro tín dụng và hoạt động kinh doanh của Ngân hàng

Đ

Vietcombank Huế.

g

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

ườ
n

- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân
tại Ngân hàng Vietcombank Huế.

Tr

- Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu những vấn đề lí luận và thực tiễn về
hoạt động quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Vietcombank Huế.
+ Phạm vi không gian: Ngân hàng Vietcombank Huế.
+ Phạm vi thời gian: Thu thập thông tin và dữ liệu qua 3 năm 2014-2016. Đề tài
nghiên cứu được thực hiện trong khoảng thời gian từ tháng 10/2017 đến tháng 1/2018.
2


Khóa luận tốt nghiệp
4. Phương pháp nghiên cứu

4.1 Phương pháp thu thập số liệu
Số liệu được thu thập là số liệu thứ cấp được lấy từ phòng khách hàng bán lẻ và
phòng quản lý nợ qua 3 năm 2014, 2015, 2016 cụ thể: Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh, báo cáo thống kê về doanh số thu nợ, doanh số cho vay, dư nợ, nợ xấu và nợ
quá hạn của ngân hàng.

uế

Ngoài ra việc thu thập số liệu để chạy hồi quy được lấy từ các hồ sơ tín dụng

H

của phòng khách hàng bán lẻ để đáp ứng cho đề tài.

tế

4.2 Phương pháp chọn mẫu

h

- Quy mô mẫu

in

Tổng thể nhỏ và biết được tổng thể (tổng thể ta có 194 khách hàng cá nhân)

cK

ta chọn công thức xác định cỡ mẫu của nhà nghiên cứu Yamane (1967-1986).


họ

1

ại

n: số lượng KH mẫu cần thu thập thu thập

Đ

N: giá trị tổng thể KH (194 KH).

g

e: sai số cho phép (gần bằng 2,718)

ườ
n

Vậy n= 66 là số mẫu tối thiểu đạt yêu cầu của mô hình

Tr

- Cách tiến hành chọn mẫu
Với quy mô mẫu tổng thể là 194, hệ số K được xác định:
K = N/n = 194/66 = 3, tương đương hệ số K = 3
Khách hàng tiếp theo để được điều tra sẽ là khách hàng có số thứ tự là số thứ tự
của khách hàng được bốc ngẫu nhiên cộng với 3. Cứ thế lấy mẫu đến khi đạt số
lượng cần thiết.


3


Khóa luận tốt nghiệp
- Phương pháp phân tích
Các số liệu thu thập được xử lí bằng phần mềm SPSS 20.0 để đánh giá mức xác
suất trả nợ của một số khách hàng cá nhân tại Vietcombank Huế. Một số phương
pháp được sử dụng trong đề tài:
 Phương pháp hồi quy Binary logistic nhị nguyên.
Sử dụng mô hình hồi quy logistic để đo lường xác suất trả nợ của khách hàng

uế

tại ngân hàng Vietcombank Huế. Thông qua các nghiên cứu đã lược khảo từ những

H

mô hình đã được chấp nhận, đề tài vẫn kế thừa các nghiên cứu trước đó nhưng

tế

có sự điều chỉnh và bổ sung để phù hợp với địa bàn nghiên cứu của đề tài.

h

 Phương pháp diễn dịch

in

Từ kết quả phân tích của mô hình nghiên cứu tác giả đề xuất một số giải pháp


cK

nhằm nâng cao chất lượng quản trị rủi ro tại ngân hàng Vietcombank Huế.
Ngoài ra khóa luận còn sử dụng phương pháp so sánh số tương đối và số

họ

tuyệt đối, dùng để xác định xu hướng mức biến động của các chỉ tiêu trong báo cáo

ại

kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình cho vay của Ngân hàng.

Đ

5. Kết cấu đề tài

g

Căn cứ những vấn đề trên bố cục của đề tài gồm:

ườ
n

Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tham khảo, khóa luận được kết cấu
thành 03 chương:

Tr


Chương 1: Cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân

tại ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá
nhân tại ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương - chi nhánh Huế.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện công tác quản trị rủi ro tín dụng đối với khách
hàng cá nhân trong hoạt động cho vay tại ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại
thương – chi nhánh Huế .
4


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN 2: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG ĐỐI
VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan tín dụng đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng thương
mại

uế

1.1.1. Khái niệm tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại NHTM

tế

H

Theo điều 3 Văn bản hợp nhất số 20/VBHN-NHNN ngày 22/05/2014 về việc
ban hành quy chế cho vay của TCTD đối với khách hàng thì:


cK

in

h

“Tín dụng là một hình thức cho vay, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách
hàng sử dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo
thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”.
1.1.2. Đặc điểm tín dụng ngân hàng đối với khách hàng cá nhân
- Đặc trưng về khoản vay: Các khoản vay đối với KHCN thường là các khoản

họ

có giá trị nhỏ, nhưng đối tượng KHCN lại rất đông, số lượng nhu cầu tiêu dùng và
SXKD lại phát sinh thường xuyên. Vì thế mà số lượng các khoản vay đối với KHCN

Đ

ại

nhiều làm tăng lợi nhuận cho NH từ hoạt động cho vay này.
- Đặc trưng về chất lượng khoản vay: Chất lượng của các khoản vay là thường

ườ
n

g

khá tốt. Tuy nhiên các cá nhân hay hộ gia đình vay vốn với nhiều mục đích khác nhau

và chủ yếu là vay tín chấp cho nên các khoản vay của KHCN thường có mức độ rủi ro

Tr

lớn và nguyên nhân dẩn đến rủi ro đa dạng hơn các loại hình tín dụng khác.
- Đặc trưng về thời hạn khoản vay: Thời hạn khoản vay bao gồm ngắn hạn,

trung hạn, và một phần nhỏ hơn dài hạn. Do mục đích tiêu dùng của KHCN thường
phát sinh nhất thời và trong một khoảng thời gian ngắn, mặt khác bởi cho vay cá nhân
dài hạn là hình thức cho vay với lãi suất cao hơn so với vay ngắn và trung hạn nên
KHCN thường ít sử dụng hình thức vay này.
- Nguồn trả nợ: Nguồn trả nợ của khách hàng được trích từ nguồn thu nhập mà
không nhất thiết phải từ kết quả sử dụng những khoản vay. Do đó, nguồn trả nợ của
5


Khóa luận tốt nghiệp
người đi vay có thể có biến động lớn, nó phụ thuộc vào quá trình làm việc, kỹ năng và
kinh nghiệm đối với công việc của khách hàng. Vì vậy khi cho vay KHCN, nghề
nghiệp của người vay phải được quan tâm thích đáng.
1.1.3. Phân loại tín dụng ngân hàng cho nhóm khách hàng cá nhân
- Căn cứ vào thời hạn tín dụng:
+ Tín dụng ngắn hạn: là loại tín dụng có thời hạn vay dưới 12 tháng. Đây là

uế

hình thức tín dụng chủ yếu đối với KHCN vì nó thường phục vụ nhu cầu tiêu dùng cần

H


thiết của cá nhân và gia đình. Rủi ro của ngân hàng là khá nhỏ khi cho vay ngắn hạn,
vì trong thời gian ngắn thì có ít biến động xảy ra và nếu có thì ngân hàng có thể dự

tế

tính và đối phó dễ dàng hơn.

in

h

+ Tín dụng trung hạn: Là loại tín dụng có thời hạn từ 1-5 năm. Tín dụng trung

cK

hạn bổ sung cho nhu cầu mua sắm TSCĐ (nhà cửa, ô tô,…), cải tiến và đổi mới kỹ
thuật, công nghệ đầu tư xây dựng những công trình phục vụ sản xuất có quy mô nhỏ

họ

và vừa, thời hạn thu hồi vốn nhanh.

+ Tín dụng dài hạn: Là loại tín dụng có thời hạn trên 5 năm. Tín dụng dài hạn

ại

cung cấp vốn cho công trình đầu tư, xây dựng cơ bản, quy trình kỹ thuật - công nghệ

Đ


có thời gian dài, quy mô lớn. Đối với KHCN, tín dụng dài hạn chủ yếu phục vụ cho

g

nhu cầu mua sắm đất đai, nhà cửa. Nhìn chung, đối với ngân hàng, tín dụng dài hạn

ườ
n

tiềm ẩn rủi ro cao.

- Căn cứ vào mục đích tín dụng:

Tr

+ Cho vay tiêu dùng: Là các khoản vay đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của các cá

nhân, hộ gia đình như: mua sắm nội thất, mua sắm các dụng cụ gia đình, mua sắm
phương tiện đi lại, chi phí cho việc đi du học, chi phí khám chữa bệnh,…
+ Cho vay sản xuất kinh doanh: Là sản phẩm cho vay nhằm bổ sung vốn thiếu
hụt trong hoạt động SXKD của những cá nhân hay hộ gia đình sản xuất kinh doanh cá
thể với quy mô nhỏ. Số lượng khách hàng có nhu cầu vay là khá lớn nhưng doanh số
cho vay không cao do trình độ và thời gian của khách hàng thường hạn chế nên nhiều
khi khách hàng ngại hoạt động với ngân hàng. Vì vậy muốn đẩy mạnh loại hình này,
6


Khóa luận tốt nghiệp
ngân hàng cần có đội ngũ nhân viên tín dụng năng động và linh hoạt, có thể đến tận
nơi tiếp xúc khách hàng, thay vì ngồi thụ động chờ khách hàng tìm đến.

- Căn cứ vào nguồn gốc của khoản nợ:
+ Tín dụng trực tiếp: Là hình thức ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho khách hàng
có nhu cầu vay đồng thời là khách hàng trả nợ trực tiếp cho ngân hàng. Ưu điểm của
của hình thức tài trợ này là rất linh hoạt vì có sự đàm phán trực tiếp giữa ngân hàng và

uế

khách hàng, quyết định cho vay hay không hoàn toàn do ngân hàng quyết định, ngoài

H

ra ngân hàng có thể sử dụng triệt để trình độ kiến thức, kinh nghiệm của cán bộ tín
dụng. Hơn nữa, khi khách hàng quan hệ trực tiếp với khách hàng, cơ hội khách hàng sẽ

tế

sử dụng các dịch vụ khác của ngân hàng như mở tài khoản tiền gửi, mở thẻ giao

h

dịch,… Và như vậy quyền lợi cả hai bên sẽ được thoả mãn trên cơ sở thoả thuận trực

in

tiếp của hai bên.

cK

+ Tín dụng gián tiếp: Là hình thức ngân hàng cấp tín dụng qua một trung gian
uỷ thác. Đối với KHCN, trung gian uỷ thác có thể là nhà bán lẻ hàng hoá, dịch vụ.


họ

Theo hình thức này, ngân hàng sẽ ký kết hợp đồng với nhà cung cấp, thực ra là mua
những khoản nợ, để trên cơ sở đó nhà cung cấp sẽ bán chịu hàng hoá cho người tiêu

ại

dùng. Hợp đồng ký kết giữa ngân hàng và nhà cung cấp quy định rõ điều kiện bán chịu

Đ

cũng như đối tượng khách hàng được bán chịu, loại hàng bán chịu, số tiền được bán

g

chịu,… Thông qua những điều kiện đó mà nhà cung cấp sẽ thoả thuận với khách hàng

ườ
n

của mình về việc bán chịu hàng hoá.

Tr

- Căn cứ vào đảm bảo tín dụng:
+ Cho vay có tài sản đảm bảo: Áp dụng đối với những khách hàng không đủ uy

tín, khi vay vốn phải có tài sản đảm bảo hoặc phải có bảo lãnh của bên thứ ba. Đó là
căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm nguồn thu dự phòng khi nguồn thu chính (dòng

tiền) của khách hàng thiếu hụt, tạo áp lực buộc khách hàng phải trả nợ, giảm thiểu rủi
ro cho ngân hàng. Hiện nay, các NHTM đang tăng cường khả năng cho vay không có
tài sản đảm bảo, bởi chính quan điểm “Nợ xấu không đến từ việc có tài sản đảm bảo

7


Khóa luận tốt nghiệp
hay không mà phần lớn đến từ hoạt động phân tích tín dụng yếu kém của hệ thống
NHTM”.
+ Tín dụng không có đảm bảo (tín chấp): Loại tín dụng này được áp dụng cho
những khách hàng có việc làm và thu nhập ổn định, có lịch sử giao dịch tốt, ngoài việc
trang trải các chi tiêu thường xuyên còn có khoản tích luỹ để trả nợ vay (công chức,
viên chức trong biên chế nhà nước, nhân viên có hợp đồng lao động dài hạn…). Hình

uế

thức vay tín chấp phù hợp với những món vay giá trị không lớn, thời hạn vay thường

H

là ngắn hạn.
- Căn cứ vào phương thức cho vay:

tế

+ Cho vay từng lần: là phương thức cho vay mà chủ thể vay vốn và Ngân hàng

h


thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và kí kết hợp đồng cho mỗi lần vay. Đối tượng áp

in

dụng thường là khách hàng không có quan hệ thường xuyên với ngân hàng, nguồn thu

cK

nhập không ổn định và mỗi lần vay có một nhu cầu khác nhau.

họ

+ Cho vay trả góp: Là phương thức cho vay mà tổ chức tín dụng và khách hàng
xác định thoả thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ

ại

theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay.

Đ

+ Cho vay hạn mức thấu chi: Là phương thức cho vay qua đó ngân hàng cho

g

phép người vay được chi trội trên số dư tiền gửi thanh toán của mình đến một giới hạn

ườ
n


nhất định và trong khoảng thời gian cố định. Giới hạn này còn được gọi là hạn mức
thấu chi.

Tr

1.1.4. Vai trò của hoạt động cấp tín dụng cho khách hàng cá nhân.
- Đối với khách hàng vay vốn:
+ Khoản vay cấp cho các KHCN sẽ giúp cho các khách hàng bổ sung khả năng
trang trải các khoản chi phí phát sinh trong cuộc sống như chi phí sinh hoạt, chi phí
học tập, chi phí chữa bệnh… tạo điều kiện cho khách hàng có vốn SXKD, nâng cao
thu nhập, cải thiện cuộc sống, giúp cho các cá nhân có đủ khả năng về nguồn vốn kịp
thời, nắm bắt cơ hội kinh doanh, đem lại thành công cho bản thân.

8


Khóa luận tốt nghiệp
+ Người dân ở các vùng sâu vùng xa, nông thôn, hải đảo, vùng núi,… hầu hết
cuộc sống của họ còn gặp nhiều khó khăn. Ước mơ về một cuộc sống sung túc và ấm
no hơn khiến họ có động lực vươn lên làm giàu, cải tiến đổi mới cách làm ăn hay thực
hiện một ý tưởng kinh doanh mới. Muốn thực hiện được điều đó họ cần nguồn vốn có
uy tín và ổn định. Chính vì vậy, thông qua cho vay KHCN tại NHTM, Nhà nước luôn
có những chính sách hỗ trợ đáp ứng một phần nào đó nhu cầu của người dân, góp phần

uế

khuyến khích và tạo cơ hội phát triển cho các cá nhân.
- Đối với ngân hàng thương mại:

H


+ Bất cứ một ngân hàng nào muốn tồn tại và phát triển tốt thì phải luôn nổ lực

tế

tìm kiếm nguồn vốn trong xã hội, tâp trung nguồn vốn sau đó đẩy mạnh hoạt động

h

cho vay để tạo ra lợi nhuận. Có như vậy mới tăng cường được sức mạnh cạnh tranh

in

đối với các tổ chức kinh tế khác trong xã hội. Ngân hàng có vững mạnh hay không

cK

phụ thuộc vào việc ngân hàng có sử dụng vốn hiệu quả hay không.
+ Việc cho vay KHCN luôn có giá trị lớn hơn so với việc huy động vốn từ

họ

KHCN cho nên cũng đem lại nguồn thu lớn hơn cho Ngân hàng. Hiện nay thì nhu cầu
chi tiêu và kinh doanh của các cá nhân này càng nhiều, số lượng cá nhân trong xã hội

ại

là đông nhất. Có thể nhận thấy rằng dù các khoản vay của các cá nhân nhỏ nhưng về

Đ


quy mô người đi vay thì lại rất đông. Vì vậy, nếu có thể khai thác hợp lý về hoạt động

g

cho vay KHCN thì sẽ đem lại một nguồn lợi lớn và thường xuyên cho Ngân hàng.

ườ
n

1.2. Rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại NHTM
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng đối với KHCN tại NHTM

Tr

Theo khoản 1 điều 3 Thông tư số 02/2013/TT-NHNN: “Rủi ro tín dụng là tổn

thất có khả năng xảy ra đối với nợ của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do
khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ
nghĩa vụ của mình theo cam kết.”
Đối với NHTM, nguồn thu tín dụng luôn chiếm một tỷ lệ lớn trong tổng thu
nghiệp vụ ngân hàng và đem lại phần lớn lợi nhuân cho ngân hàng. Tuy nhiên, lợi
nhuận càng cao thì theo đó rủi ro càng cao. Thêm vào đó, hoạt động tín dụng của ngân
hàng nằm trong mọi lĩnh vực của nền kinh tế hiện đại, chính vì vậy mà mỗi rủi ro trong
9


Khóa luận tốt nghiệp
một lĩnh vực đều tiềm ẩn rủi ro của hoạt động tín dụng NHTM. Vì vậy, việc nhận biết
các rủi ro tín dụng trong NHTM là hết sức quan trọng.

Không nằm ngoài yêu cầu đó, đối với khách hàng cá nhân là phía đối tác không
nhỏ của ngân hàng thì việc tạo ra rủi ro cho ngân hàng là không thể tránh khỏi. Tuy
nhiên, để hoàn thành vai trò là một trung gian tín dụng thì ngân hàng bắt buộc phải
chấp nhận và kiểm soát rủi ro tín dụng đối với khách hàng cá nhân.

uế

1.2.2. Đặc điểm rủi ro tín dụng đối với KHCN tại NHTM

H

Nhận biết các đặc điểm của RRTD là rất cần thiết và hữu ích để các ngân hàng
chủ động phòng ngừa RRTD có hiệu quả. Rủi ro tín dụng nói chung và RRTD đối với

tế

KHCN nói riêng có những đặc điểm cơ bản sau:

h

- Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp: Trong quan hệ tín dụng, ngân hàng

in

chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng, do vậy rủi ro tín dụng xảy ra khi

cK

khách hàng gặp những tổn thất và thất bại trong quá trình sử dụng vốn. Hay nói cách
khác những rủi ro trong hoạt động kinh doanh của khách hàng là nguyên nhân chủ


họ

yếu, gián tiếp gây nên rủi ro tín dụng ngân hàng.

- Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng và phức tạp: Sự đa dạng, phức tạp của

ại

RRTD xuất phát từ chính nguyên nhân, hình thức, hậu quả của RRTD. Do đó, khi

Đ

phòng ngừa và xử lý rủi ro tín dụng phải chú ý đến mọi dấu hiệu rủi ro, xuất phát từ

ườ
n

hợp.

g

nguyên nhân bản chất và hậu quả do RRTD mang lại để có biện pháp phòng ngừa phù

- Rủi ro tín dụng có tính tất yếu: Tức luôn tồn tại và gắn liền với hoạt động tín

Tr

dụng của NHTM. Tình trạng thông tin bất cân xứng đã làm cho NH không thể nắm bắt
được các dấu hiệu rủi ro một cách toàn diện và đầy đủ, điều này làm cho bất cứ khoản

vay nào cũng tiềm ẩn rủi ro đối với ngân hàng. Kinh doanh NH thực chất là kinh
doanh rủi ro ở mức phù hợp và đạt được lợi nhuận tương ứng.
1.2.3. Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng
1.2.3.1. Căn cứ vào nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng

10


Khóa luận tốt nghiệp
- Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá
khách hàng. Rủi ro giao dịch có 3 bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro đảm bảo và
rủi ro nghiệp vụ.
+ Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín
dụng, khi ngân hàng lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định

uế

cho vay.

H

+ Rủi ro đảm bảo: phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản
trong hợp đồng cho vay, các loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, cách thức đảm bảo

tế

và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo.

h


+ Rủi ro nghiệp vụ: là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt

cK

xử lý các khoản cho vay có vấn đề.

in

động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ và kỹ thuật

họ

- Rủi ro danh mục: là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát
sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng, được phân

ại

chia thành 2 loại: rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.

Đ

+ Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có, mang tính riêng

g

biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc

ườ
n


điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.
+ Rủi ro tập trung: là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều

Tr

đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một
ngành, lĩnh vực kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định hoặc cùng một loại
hình cho vay có rủi ro cao.
1.2.3.2. Căn cứ vào mức độ tổn thất của ngân hàng
- Rủi ro mất vốn: Là rủi ro khi người vay không có khả năng trả được nợ theo
hợp đồng, bao gồm vốn gốc hoặc lãi vay, ngân hàng chỉ trông chờ vào giá trị thanh lý
tài sản của doanh nghiệp. Rủi ro mất vốn sẽ làm tăng chi phí do nợ khó đòi tăng, chi

11


Khóa luận tốt nghiệp
phí quản trị, chi phí giám sát, giảm lợi nhuận do các khoản dự phòng gia tăng cho
những khoản vốn mất đi.
- Rủi ro đọng vốn: Là rủi ro xảy ra trong trường hợp đến hạn mà ngân hàng vẫn
chưa thu hồi vốn vay, dẫn đến các khoản vốn bị đông cứng và ảnh hưởng đến ngân
hàng trên hai phương diện: (i) Ảnh hưởng đến kế hoạch sử dụng vốn của ngân hàng;
(ii) gặp khó khăn cho việc thanh toán cho khách hàng.

uế

1.2.3.3. Căn cứ vào phạm vi ảnh hưởng

H


- RRTD cá biệt: Là RRTD xảy ra đối với một khoản vay của một khách hàng cụ
thể, thuộc một nhóm ngành cụ thể. RRTD cá biệt xảy ra do một số nguyên nhân: (i)

tế

Đặc điểm ngành và loại hình kinh tế của khách hàng; (ii) Tình hình tài chính của khách

h

hàng; (iii) Khả năng quản trị của khách hàng; (iv) Đạo đức khách hàng; (v) Các

cK

in

nguyên nhân khác...

- RRTD hệ thống: Là RRTD xảy ra không chỉ đối với một ngân hàng mà mang

họ

tính chất hệ thống, lan truyền đến cả khu vực ngân hàng. Nguyên nhân của rủi ro hệ
thống bao gồm: Sự thay đổi chính sách thể hiện ở chính sách tài chính tiền tệ, chính

ại

sách thuế, chính sách xuất nhập khẩu...

Đ


1.2.4. Nguyên nhân tồn tại rủi ro tín dụng đối với KHCN của ngân hàng

g

1.2.4.1. Nguyên nhân từ phía ngân hàng

ườ
n

Thực tế kinh doanh của Ngân hàng trong thời gian qua cho thấy RRTD xảy ra

là do những nguyên nhân sau:

Tr

- Ngân hàng đưa ra chính sách tín dụng không phù hợp với nền kinh tế và thể lệ

cho vay còn sơ hở để khách hàng lợi dụng chiếm đoạt vốn của Ngân hàng.
- Do cán bộ Ngân hàng chưa chấp hành đúng quy trình cho vay như: không
đánh giá đầy đủ chính xác khách hàng trước khi cho vay, cho vay khống, thiếu TSĐB,
cho vay vượt tỷ lệ an toàn. Đồng thời cán bộ Ngân hàng không kiểm tra, giám sát chặt
chẽ về tình hình sử dụng vốn vay của khách hàng.
- Do trình độ nghiệp vụ của cán bộ tín dụng còn tồn tại những sai sót nên việc
đánh giá về các hồ sơ xin vay vốn chưa tốt.
12


Khóa luận tốt nghiệp
- Cán bộ Ngân hàng còn thiếu tinh thần trách nhiệm, vi phạm đạo đức kinh

doanh như: thông đồng với khách hàng lập hồ sơ giả để vay vốn, xâm tiêu vốn khi giải
ngân hay thu nợ, đôi khi còn nể nang trong quan hệ khách hàng.
- Ngân hàng đôi khi quá chú trọng lợi nhuận, đặt những khoản vay có khả năng
tạo ra lợi nhuận cao hơn nhưng không lành mạnh bằng những khoản vay nhỏ lẻ hơn.
- Do áp lực cạnh tranh với ngân hàng khác.

uế

- Do tình trạng tham nhũng, tiêu cực xảy ra trong nội bộ Ngân hàng.

H

1.2.4.2. Nguyên nhân từ phía khách hàng

Đối với khách hàng cá nhân, nguyên nhân rủi ro có thể là:

tế

- Đạo đức cá nhân không tốt: Người vay vốn sử dụng vốn vay sai mục đích, sử

h

dụng vào các hoạt động có rủi ro cao dẫn đến thua lỗ không trả được nợ cho Ngân

in

hàng, khách hàng cố tình chây ỳ, kéo dài thời gian trả nợ.

cK


- Do trình độ kinh doanh yếu kém hay hoạt động kinh doanh gặp trục trặc.
- Nguồn hoàn trả chính từ thu nhập cơ bản bị mất hoặc suy giảm do mất việc,

họ

chuyển sang công việc kém hơn hoặc không còn khả năng lao động.
- Cá nhân gặp những chuyện bất thường trong cuộc sống, vì vậy họ phải sử

ại

dụng một số tiền lớn nên nên ảnh hưởng khả năng hoàn trả cho ngân hàng.

Đ

1.2.4.3. Nguyên nhân khác.

ườ
n

g

- Môi trường chính trị và pháp lý: Tình hình chính trị xã hội không ổn định thì
không chỉ riêng các khách hàng vay vốn mà cả các ngân hàng cũng khó có thể yên tâm
tập trung vào đầu tư, mở rộng kinh doanh, đặc biệt là mở rộng tín dụng.

Tr

Trong nền kinh tế thị trường, môi trường pháp lý lỏng lẻo, thiếu đồng bộ, còn

nhiều sơ hở không phù hợp với yêu cầu phát triển của nền kinh tế thì mọi hoạt động

kinh tế đó khó hoạt động trôi chảy. Ngoài ra, các chính sách quy định liên quan đến sự
kiểm tra, thanh tra, giám sát của ngân hàng Nhà nước còn chưa đạt hiệu quả cao, dẫn
tới không kiểm soát được các hiện tượng lừa đảo trong việc sử dụng vốn của khách
hàng.
- Môi trường kinh tế: Môi trường kinh tế có ảnh hưởng tới sức mạnh tài chính
của người đi vay do đó quyết định thiệt hại hay thành công của người cho vay. Môi
13


×