Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP công thương việt nam chi nhánh quảng bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (726 KB, 75 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

tế

H

uế

------

cK

in

h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI

họ

DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP

Tr

ườ
n

g



Đ

ại

CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

ĐẶNG NGỌC ÁNH

Khóa học: 2014-2018


ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

tế

H

uế

------

in

h

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


cK

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI

họ

DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP

ườ
n

g

Đ

ại

CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH

Tr

Sinh viên thực hiện:
Đặng Ngọc Ánh
Lớp: K48A – TCDN
Niên khóa: 2014-2018

Huế, 01/2018

Giảng viên hướng dẫn:
TS. Trần Thị Bích Ngọc



TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
Trong sự nghiệp đổi mới cơ chế quản lý kinh tế của Đảng và Nhà nước, kinh tế
nước ta liên tục tăng trưởng và ổn định, cơ cấu kinh tế có sự chuyển dịch ngày càng
hợp lý cùng với sự phát triển của nền kinh tế thì hoạt động kinh doanh của ngân hàng
cũng từng bước đổi mới, phát triển đa dạng và đáp ứng nhu cầu vốn cho nền kinh tế

uế

ngày càng tăng. Các DN luôn luôn cần nguồn vốn bổ sung liên tục cho hoạt động sản
xuất kinh doanh. Nắm bắt được nhu cầu thiết yếu ấy, hàng loạt các NH ra đời nhằm

H

đáp ứng nhu cầu vốn của nền kinh tế.Nổi bật lên là hoạt động cho vay, là hoạt động

tế

mang lại lợi nhuận cao nhất của ngân hàng. Đây cũng là lĩnh vực có vai trò đặc biệt

h

quan trọng đối với nền kinh tế và cũng là lĩnh vực mà các ngân hàng thương mại phải

in

đối mặt với các ngân hàng nước ngoài. Do đó, việc nâng cao hiệu quả hoạt động cho

cK


vay là một trong những yếu tố quyết định sự phát triển vững chắc của ngân hàng.
Ngân hàng TMCP Công thương – Chi nhánh Quảng Bình trong những năm qua

họ

đã không ngừng mở rộng hoạt động cho vay và đã thu được nhiều thành tựu đáng kể.
Với rất nhiều công ty, doanh nghiệp lớn tiềm năng phát triển rất cao, nhu cầu vốn trên

ại

địa bàn là rất lớn và sẽ tiếp tục tăng cao trong thời gian tới. Đây là điều kiện thuận lợi

Đ

để ngân hàng TMCP Công thương – Chi nhánh Quảng Bình mở rộng cho vay, nâng

ườ
n

g

cao lợi nhuận đã có những thành công trong hoạt động tín dụng.
Khóa luận với đề tài: “Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng

Tr

Bình” được trình bày với mục đích làm rõ hơn cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu,
làm nền tảng cho việc tìm hiểu thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay tại ngân hàng để

từ đó đưa ra được giải pháp nhằm hoàn thiện hơn trong tương lai.


Lời Cảm Ơn
Trong khoảng thời gian 3 tháng thực tập, được tiếp xúc trực tiếp với môi trường
làm việc và tiếp cận xử lý công việc một cách chuyên nghiệp. Với em, đây là khoảng
thời gian vô cùng bổ ích cũng như rất cần thiết cho sinh viên, nó trang bị cho chúng
em những kiến thức thực tế, kỹ năng nghề nghiệp cơ bản để sau khi ra trường có thể

uế

thích ứng với công việc một cách chủ động.

H

Thực tế luôn cho thấy, sự thành công nào cũng đều gắn liền với những sự hỗ trợ,
giúp đỡ của những người xung quanh dù cho sự giúp đỡ đó là ít hay nhiều, trực tiếp

tế

hay gián. Trong suốt thời gian từ khi bắt đầu làm luận văn đến nay, em đã nhận được

h

sự quan tâm, chỉ bảo, giúp đỡ của thầy cô, gia đình và bạn bè xung quanh.

in

Để có thể hoàn thành được bài báo cáo này, lời đầu tiền em xin cảm ơn chân


cK

thành đến Ban giám hiệu Trường Đại học Kinh tế Huế, các thầy cô khoa Tài chính –
Ngân hàng, đặc biệt là cô Trần Thị Bích Ngọc, là người đã trực tiếp hướng dẫn, giúp

họ

đỡ em trong suốt quá trình thực tập

ại

Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các phòng ban của Ngân hàng TMCP

Đ

Công thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình đã tạo điều kiện thuận lợi cho em

g

được tìm hiểu thực tiễn trong suốt quá trình thực tế tại Ngân hàng.

ườ
n

Cuối cùng, em xin cảm ơn các anh chị phòng KHDN, đã tận tình giúp đỡ, cung
cấp những thông tin, số liệu để em hoàn thành tốt bài báo cáo.

Tr

Bài báo cáo được thực hiện trong 3 tháng, bước đầu đi vào thực tế, vì kiến thức


còn hạn chế nên trong quá trình thực tế, làm bài báo cáo này em không tránh khỏi
những sai sót, kính mong nhận được những ý kiến đóng góp từ cô cũng như của công
ty để bài báo cáo của em được hoàn thiện hơn.


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................................. i
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................. ii
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI

uế

VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦANGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI .......4
1.1. Tổng quan về Doanh nghiệp nhỏ và vừa và hoạt động cho vay của ngân hàng

H

thương mại đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa ............................................................4

tế

1.1.1. Khái quát về Doanh nghiệp nhỏ và vừa............................................................4

h

1.1.2. Hoạt động cho vay đối với các DNNVV tại Việt Nam ......................................5

in


1.2. Hiệu quả hoạt động cho vay đối với các DNNVV trong ngân hàng thương mại ........ 9

cK

1.2.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động cho vay đối với DNNVV trong NHTM.............9
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay NH đối với DNNVV ........10

họ

1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng ngân hàng đối với các
DNNVV ......................................................................................................................16

ại

1.3.1. Nhân tố chủ quan: ...........................................................................................16

Đ

1.3.2. Nhân tố khách quan:........................................................................................21

g

Kết luận chương 1........................................................................................................25

ườ
n

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
DNNVV TẠI CHI NHÁNH VIETINBANK QUẢNG BÌNH ..................................26


Tr

2.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng
Bình............................................................................................................................26
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công thương Việt
Nam – Chi nhánh Quảng Bình ..................................................................................26
2.1.2. Cơ cấu tổ chức tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh
Quảng Bình ...............................................................................................................27
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của NHTMCP Công thương Việt Nam – Chi
nhánh Quảng Bình ....................................................................................................28


2.2. Giới thiệu về hoạt động cho vay đối với DNNVVtại ngân hàng TMCP Công
thương – Chi nhánh Quảng Bình ..............................................................................32
2.2.1.Quy trình cho vay .............................................................................................32
2.2.2. Lãi suất cho vay ..............................................................................................35
2.2.3. Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa có quan hệ vay vốn đối với Ngân hàng
TMCP Công thương – Chi nhánh Quảng Bình.........................................................36
2.3. Hiệu quả hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa của Ngân hàng

uế

VietinBank Quảng Bình.............................................................................................37

H

2.3.1.Dư nợ cho vay DNNVV tại ngân hàng TMCP Công thương – Chi nhánh

tế


Quảng bình................................................................................................................37
2.3.2. Doanh số cho vay DNNVV tại ngân hàng TMCP Công thương – Chi nhánh

in

h

Quảng Bình ...............................................................................................................39
2.3.3.Doanh số thu nợ DNNVV tại ngân hàng TMCP Công thương – Chi nhánh

cK

Quảng Bình ...............................................................................................................41
2.3.4. Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa ................42

họ

2.3.5. Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa...............................43

ại

2.3.6. Lợi nhuận từ hoạt động cho vay DNNVV tại ngân hàng TMCP Công thương

Đ

– Chi nhánh Quảng Bình...........................................................................................44
2.3.7. Vòng quay vốn tín dụng DNNVV ngân hàng TMCP Công thương – Chi nhánh

ườ

n

g

Quảng Bình ...............................................................................................................45
2.4. Đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay đối với DNNVV tại NHTMCP Công
thương Việt Nam – Chí nhánh Quảng Bình ..............................................................45

Tr

2.4.1. Kết quả đạt được:............................................................................................45
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................47

Kết luận chương 2: ......................................................................................................50
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CHO NGÂN
HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH ..51
3.1. Phương hướng hoạt động kinh doanh và hoạt động cho vay đối với DNNVV tại
ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình 2017-2120 .....51


3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với DNNVV tại
ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình .......................52
3.2.1. Đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ cung cấp cho DNNVV: ..........................52
3.2.2. Đẩy mạnh công tác huy động vốn nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn của
khách hàng ................................................................................................................53
3.2.3. Đẩy mạnh hoạt động Marketing ngân hàng ...................................................55
3.2.4. Đảm bảo thực hiện tốt quy trình cho vay........................................................56

uế


3.2.5 Nâng cao hiệu quả hoạt động công tác thẩm dịnh dự án, tăng cường kiểm tra,

H

kiểm soát trước, trong và sau khi vay .......................................................................57

tế

3.2.6. Nâng cao trình độ cán bộ tín dụng .................................................................58
3.2.7.Biện pháp xử lý nợ xấu, nợ quá hạn, phòng ngừa và hạn chế rủi ro...............60

in

h

3.3. Một số kiến nghị .................................................................................................61
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ, các Bộ Ban ngành liên quan..................................61

cK

3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước .........................................................61
3.3.3. Giải pháp của Vietinbank chi nhánh Quảng Bình ..........................................62

họ

Kết luận chương 3: ......................................................................................................63

Tr


ườ
n

g

Đ

ại

KẾT LUẬN ..................................................................................................................64


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Ngân hàng hương mại cổ phần

NHTM

Ngân hàng thương mại

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

KH

Khách hàng

DNVN


Doanh nghiệp Việt Nam

Vietinbank

Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam

NH

Ngân hàng

P.KHDN

Phòng khách hàng doanh nghiệp

TCTD

Tổ chức tín dụng

DSCV

Doanh số cho vay

DSTN

Doanh số thu nợ

CN

Chi nhánh


Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế

H

uế

NHTMCP

i



DANH MỤC CÁC BẢNG

BẢNG 1.1. QUY MÔ VÀ KHU VỰC HOẠT ĐỘNG CỦA DNNVV..........................4
BẢNG 2.1: CƠ CẤU NGUỒN NHÂN LỰC CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH..............27
BẢNG 2.2: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2014-2016 ....29

uế

BẢNG 2.3: TÌNH HÌNH CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG

H

VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2014-1016.......................30

tế

BẢNG 2.4: KẾT QUẢ KINH DOANH NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT
NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2014-2016 ..........32

in

h

BẢNG 2.5.SỐ LƯỢNG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA VAY VỐN TẠI CHI
NHÁNH QUẢNG BÌNH ..............................................................................................36

cK

BẢNG 2.6: TÌNH HÌNH DƯ NỢ DNNVV PHÂN THEO THỜI GIAN.....................37

BẢNG 2.7: TÌNH HÌNH DƯ NỢ DNNVV PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ..........38

họ

BẢNG 2.8: DOANH SỐ CHO VAY DNNVV THEO THỜI GIAN ...........................39

ại

BẢNG 2.9: DOANH SỐ CHO VAY DNNVV THEO LOẠI HÌNH DN ....................40

Đ

BẢNG 2.10: DOANH SỐ THU NỢ DNNVV PHÂN THEO THỜI GIAN ................41
BẢNG 2.11: TỶ LỆ NỢ QUÁ HẠN GIAI ĐOẠN NĂM 2014-2016 .........................42

ườ
n

g

BẢNG 2.12: TỶ LỆ NỢ XẤU GIAI ĐOẠN 2014-2016..............................................43
BẢNG 2.13: LỢI NHUẬN TỪ CHO VAY DNNVV GIAI ĐOẠN 2014-2016 ..........44
2014-2016......45

Tr

BẢNG 2.14: VÒNG QUAY VỐN TÍN DỤNG DNNVV GIAI ĐOẠN

ii



PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Ở nước ta xuất phát điểm là 1 nước có nền kinh tế kém phát triển, sản xuất nhỏ là
phổ biến nên các DNNVV chiếm một tỷ trọng đáng kể trong các loại hình doanh
nghiệp và đang trở thành một lực lượng kinh tế quan trọng. Đứng trước xu thế hội
nhập toàn cầu hóa nền kinh tế nhất là trong giai đoạn hiện nay thì chiến lược phát triển

uế

doanh nghiệp ở nước ta là một việc làm hết sức cần thiết đối với các ngành các cấp. Và
đặc việt, nhu cầu vốn cũng trở nên vô cùng quan trọng, cấp thiết cho việc xây dựng cơ

H

sở hạ tầng, đổi mới trang thiết bị cũng như chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Hoạt động của

tế

NHTM đã trở thành một phần không thể thiếu trong quá trình phát triển đó.

h

Nghiệp vụ của ngân hàng thương mại rất đa dạng: huy đông vốn, cho vay, bảo

in

lãnh, cho thuê tài chính…Trong đó, hoạt động cho vay và huy động vốn vẫn là lĩnh

cK


vực kinh doanh chủ yếu mang lại khoảng 80% thu nhập cho ngân hàng. Trong khi hoạt
động huy động vốn là nghiệp vụ rất ít rủi ro đối với ngân hàng thì hoạt động cho vay

họ

lại tiềm ẩn nhiều rủi ro bắt nguồn từ nhiều nguyên nhân khác nhau. Các khoản cho vay
của ngân hàng tài trợ cho nhiều nhóm khách hàng khác nhau trong nền kinh tế: các

ại

doanh nghiệp, các nhà sản xuất, phân phối, nông dân, người mua nhà ở, các nhà phát

Đ

triển địa ốc, thương mại và dịch vụ… tất cả đều phụ thuộc vào các khoản cho vay của

g

ngân hàng. Nói cách khác, hoạt động cho vay ngân hàng có vai trò rất quan trọng trong

ườ
n

việc cung ứng vốn cho nền kinh tế
Do thực tế trên, cùng với kiến thức tiếp thu được trong quá trình học tập và thời

Tr

gian thực tập tại ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình

em có cơ hội khảo sát thực tế hoạt động cho vay tại ngân hàng, vì vậy em quyết định
chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Bình” với hy vọng
sẽ mang lại một cái nhìn thiết thực về hoạt động cho vay, hiệu quả hoạt động cho vay
đối với DNNVV đề có giải pháp cho vay phù hợp đồng thời cho vay đối với DNNVV
cho ngân hàng trong thời gian tới.

1


2. Mục đích nghiên cứu:
* Mục tiêu chung: việc nghiên cứu hoạt động cho vay các doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại ngân hang TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình để đưa ra
những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay các doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại ngân hàng này
* Mục tiêu riêng:

uế

- Nghiên cứu những vấn đề lý luận cơ bản về nâng cao hiệu quả hoạt động cho

H

vay của NHTM đối với DNNVV

- Phân tích hiệu quả hoạt động cho vay của chi nhánh Vietinbank Quảng Bình từ

tế

đó rút ra những kết quả đạt được và những tồn tại trong công tác cho vay tại chi nhánh


h

trong giai đoạn 2014-2016

in

- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với

cK

DNNVV tại chi nhánh Vietinbank Quảng Bình trong thời gian tới
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu:

họ

- Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu về các vấn đề hiệu quả hoạt động cho vay
đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa

ại

- Phạm vi nghiên cứu: Việc nghiên cứu đánh giá, phân tích số liệu và thông tin về

Đ

hoạt động cho vay trong giai đoạn 2014 – 2016

g

4. Phương pháp nghiên cứu:


ườ
n

- Thu thập thông tin, số liệu ( Cơ cấu tổ chức, Báo cáo KQHĐKD, Bảng cân đối
kế toán giai đoạn 2014-2016…)

Tr

- Phân tích số liệu thu thập được
+ Phương pháp phân tích, đối chiếu: dựa trên những số liệu có sẵn tìm ra ưu

nhược điểm trong hoạt động kinh doanh nhằm tìm ra rủi ro và giáp pháp khắc phục
hạn chế rủi ro
+ Phương pháp so sánh: dựa vào số liệu thu thập được để tiến hành đối chiếu, so
sánh giữa hai năm để tìm ra sự tăng giảm của giá trị nào đó trong quá trình phân tích
kinh doanh

2


5. Kết cấu khóa luận:
Khóa luận ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục từ viết tắt, danh mục các chữ
viết tắt, danh mục các bảng biểu và danh mục tham khảo, mục lục, khóa luận được
trình bày theo 3 chương sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa của ngân hàng thương mại
hàng TMCP Công thương Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình

uế


Chương 2: Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay đối với DNNVV tại ngân

H

Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với

Tr

ườ
n

g

Đ

ại

họ

cK

in

h

tế

DNNVV cho ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - chi nhánh Quảng Bình


3


CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO
VAY ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về Doanh nghiệp nhỏ và vừa và hoạt động cho vay của ngân
hàng thương mại đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1. Khái quát về Doanh nghiệp nhỏ và vừa

uế

1.1.1.1. Định nghĩa

H

Ở nước ta, quy định về phân loại DNNVV đã nhiều lần thay đổi. Nghị định số

tế

90/2011/NĐ – CP ngày 23 tháng 11 năm 2001 của Chính phủ về trợ giúp phát triển
quy định: DNNVV là cơ sở sản xuất, kinh doanh độc lập, đã đăng ký kinh doanh theo

in

h

pháp luật hiện hành, có vốn đăng ký không quá 10 tỷ hoặc số lao động hàng năm
không quá 300 người.


cK

Song, cùng với sự phát triển của đất nước, các DNNVV nước ta không ngừng lớn
mạnh. Theo đó, ngày 30 tháng 06 năm 2009, Nghị định số 56/2009/NĐ – CP về trợ giúp

họ

phát triển DNNVV ra đời, thay thế Nghị định 90/2001/NĐ- CP, quy định: Doanh nghiệp

ại

nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia

Đ

thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương
đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số

ườ
n

g

lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau:
BẢNG 1.1. QUY MÔ VÀ KHU VỰC HOẠT ĐỘNG CỦA DNNVV
Quy mô Doanh nghiệp

Doanh nghiệp nhỏ

Doanh nghiệp vừa


Tr

siêu nhỏ

Số lao động

I. Nông, lâm nghiệp

10 người trở

20 tỷ đồng

từ trên 10 người

từ trên 20 tỷ đồng

từ trên 200 người

và thủy sản

xuống

trở xuống

đến 200 người

đến 100 tỷ đồng

đến 300 người


II. Công nghiệp và

10 người trở

20 tỷ đồng

từ trên 10 người

từ trên 20 tỷ đồng

từ trên 200 người

xây dựng

xuống

trở xuống

đến 200 người

đến 100 tỷ đồng

đến 300 người

III. Thương mại và

10 người trở

10 tỷ đồng


từ trên 10 người

từ trên 10 tỷ đồng

từ trên 50 người

dịch vụ

xuống

trở xuống

đến 50 người

đến 50 tỷ đồng

đến 100 người

Khu vực

Tổng nguồn
vốn

Số lao động

Tổng nguồn vốn

Số lao động


(Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ –CP ngày 30/06/2009 của Chính phủ)
4


 Các DNNVV năng động, linh hoạt trước những thay đổi của thị trường, đặc
biệt là nhu cầu nhỏ, lẻ, có tính địa phương do DNNVV có khả năng chuyển hướng
kinh doanh và chuyển hướng mặt hàng nhanh, tăng giảm lao động dễ dàng, nơi làm
việc của người lao động có tính ổn định cao.
 Người lao động ở các doanh nghiệp lớn dễ bị mất việc làm hơn, đặc biệt có suy
thoái kinh tế.
 Tổ chức sản xuất, tổ chức quản lý linh hoạt, gọn nhẹ, các quyết định quản lý

uế

thực hiện nhanh, công tác kiểm tra, điều hành trực tiếp. Qua đó góp phần tiết kiệm chi

H

phí quản lý doanh nghiệp.

tế

 Vốn đầu tư ban đầu ít, hiệu quả cao, thu hồi nhanh, điều đó tạo sức hấp dẫn
trong đầu tư sản xuất kinh doanh, mọi thành phần kinh tế vào khu vực này.

in

h

 Nguồn vốn tài chính hạn chế,đặc biệt nguồn vốn tự có cũng như bổ sung để


cK

thực hiện quá trình tích tụ, tập trung nhằm duy trì hoặc mở rộng sản xuất kinh doanh
 Cơ sở vật chất kỹ thuật, trình độ công nghệ kỹ thuật thường yếu kém, lạc hậu,

họ

nhà xưởng, nơi làm việc trực tiếp và trụ sở giao dịch, quản lý của đa phần các doanh
nghiệp nhỏ rất chật hẹp.

ại

 Trình độ quản lý nói chung và quản trị các mặt theo các chức năng còn hạn

Đ

chế. Đa số các chủ doanh nghiệp nhỏ chưa được đào tạo cơ bản, đặc biệt những kiến

g

thức về kinh tế thị trường, về quản trị kinh doanh, họ quản lý bằng kinh nghiệm và

ườ
n

thực tiễn là chủ yếu.

1.1.2. Hoạt động cho vay đối với các DNNVV tại Việt Nam


Tr

1.1.2.1. Định nghĩa:
Theo khoản 3 Điều 98 Luật các Tổ chức tín dụng Số 47/2010/QH12 của Quốc

hội thì các NHTM được cấp tín dụng dưới các hình thức cho vay, chiết khấu, tái chiết
khấu công cụ chuyển nhượng và các giấy tờ có giá khác, bảo lãnh, phát hành thẻ tín
dụng, bao thanh toán và các hình thức khác theo quy định của NHNN
Tại Việt Nam các quyết định 1627/2001_QĐ_NHNN ngày 31/12/2001 của thống
đốc ngân hàng về việc ban hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách
hàng và hướng dẫn thực hiện số 49/QĐ_HĐQT ngày 31/05/2002 của NHCT Việt
Nam, quyết định số 106/QĐ_HĐQT_NHCT ngày 20/08/2002 về việc cho vay đối với
5


khách hàng trong hệ thống ngân hàng công thương Việt Nam, phân tích đánh giá
doanh nghiệp dưới giác độ tài chính - ngân hàng:
“Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó TCTD giao cho khách hàng sử
dụng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời hạn nhất định theo thỏa thuận
với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi”. Bản chất của cho vay là một giao dịch về tiền
trên cơ sở có hoàn trả mà thực chất là sự vay mượn dựa trên cơ sở tin tưởng, tín nhiệm

tắc để phân biệt phạm trù cho vay với cấp phát của NSNN.

uế

lẫn nhau. Trong đó, sự hoàn trả là đặc trưng thuộc về bản chất của cho vay, là nguyên

H


1.1.2.2. Vai trò hoạt động cho vay của ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa

tế

Trong nền kinh tế thị trường sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp nhỏ và
vừa là một tất yếu khách quan và cũng như các loại hình doanh nghiệp khác trong quá

in

h

trình hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp này cũng sử dụng vốn tín dụng
ngân hàng để đáp ứng nhu cầu thiếu hụt vốn cũng như để tối ưu hoá hiệu quả sử dụng vốn

cK

của mình. Vốn tín dụng ngân hàng đầu tư cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa đóng vai trò
rất quan trọng, nó chẳng những thúc đẩy sự phát triển khu vực kinh tế này mà thông qua

họ

đó tác động trở lại thúc đẩy hệ thống ngân hàng, đổi mới chính sách tiền tệ hoàn thiện các

ại

cơ chế chính sách về tín dụng, thanh toán ngoại hối…Để thấy được vai trò của tín dụng

Đ

ngân hàng trong việc phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, ta xét một số vai trò sau:

 Vốn vay ngân hàng góp phần đảm bảo cho hoạt động của các doanh

ườ
n

g

nghiệp nhỏ và vừa được liên tục.
Trong nền kinh tế thị trường đòi hỏi các doanh nghiệp luôn cần phải cải tiến kỹ
thuật thay đổi mẫu mã mặt hàng, đổi mới công nghệ máy móc thiết bị để tồn tại đứng

Tr

vững và phát triển trong cạnh tranh. Trên thực tế không một doanh nghiệp nào có thể
đảm bảo đủ 100% vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. Vốn tín dụng của ngân hàng
đã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm máy móc
thiết bị cải tiến phương thức kinh doanh. Từ đó góp phần thúc đẩy tạo điều kiện cho
quá trình phát triển sản xuất kinh doanh đựơc liên tục.
 Vốn vay ngân hàng góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh
nghiệp nhỏ và vừa.
Khi sử dụng vốn tín dụng ngân hàng các doanh nghiệp phải tôn trọng hợp đồng
6


tín dụng phải đảm bảo hoàn trả cả gốc lẫn lãi đúng hạn và phải tôn trọng các điều
khoản của hợp đồng cho dù doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả hay không. Do đó đòi
hỏi các doanh nghiệp muốn có vốn tín dụng của ngân hàng phải có phương án sản xuất
khả thi. Không chỉ thu hồi đủ vốn mà các doanh nghiệp còn phải tìm cách sử dụng vốn
có hiệu quả, tăng nhanh chóng vòng quay vốn, đảm bảo tỷ suất lợi nhuận phải lớn hơn
lãi suất ngân hàng thì mới trả được nợ và kinh doanh có lãi. Trong quá trình cho vay

ngân hàng thực hiện kiểm soát trước, trong và sau khi giải ngân buộc doanh nghiệp

uế

phải sử dụng vốn đúng mục đích và có hiệu quả.

H

 Vốn vay ngân hàng góp phần hình thành cơ cấu vốn tối ưu cho doanh

tế

nghiệp nhỏ và vừa.

Trong nền kinh tế thị trường hiếm doanh nghiệp nào dùng vốn tự có để sản xuất

in

h

kinh doanh. Nguồn vốn vay chính là công cụ đòn bẩy để doanh nghiệp tối ưu hoá hiệu
quả sử dụng vốn. Đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa do hạn chế về vốn nên việc sử

cK

dụng vốn tự có để sản xuất là khó khăn vì nếu sử dụng thì giá vốn sẽ cao và sản phẩm
khó được thị trường chấp nhận. Để hiệu quả thì doanh nghiệp phải có một cơ cấu vốn

họ


tối ưu, kết cấu hợp lý nhất là nguồn vốn tự có và vốn vay nhằm tối đa hoá lợi nhuận tại

ại

mức giá vốn bình quân rẻ nhất.

Đ

 Vốn vay ngân hàng góp phần tập trung vốn sản xuất, nâng cao khả năng
cạnh tranh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa

ườ
n

g

Cạnh tranh là một quy luật tất yếu của nền kinh tế thị trường, muốn tồn tại và
đứng vững thì đòi hỏi các doanh nghiệp phải chiến thắng trong cạnh tranh. Đặc biệt
đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa, do có một số hạn chế nhất định, việc chiếm lĩnh

Tr

ưu thế trong cạnh tranh trước các doanh nghiệp lớn trong nước và nước ngoài là một
vấn đề khó khăn. Xu hướng hiện nay của các doanh nghiệp này là tăng cường liên
doanh, liên kết, tập trung vốn đầu tư và mở rộng sản xuất, trang bị kỹ thuật hiện đại để
tăng sức cạnh tranh. Tuy nhiên để có một lượng vốn đủ lớn đầu tư cho sự phát triển
trong khi vốn tự có lại hạn hẹp, khả năng tích luỹ thấp thì phải mất nhiều năm mới
thực hiện được. Và khi đó cơ hội đầu tư phát triển không còn nữa. Như vậy có thể đáp
ứng kịp thời, các doanh nghiệp nhỏ và vừa chỉ có thể tìm đến tín dụng ngân hàng. Chỉ


7


có tín dụng ngân hàng mới có thể giúp doanh nghiệp thưc hiện được mục đích của
mình là mở rộng phát triển sản xuất kinh doanh.
1.1.2.3. Các hình thức cho vay ngân hàng thương mại:
Thông tư 39/2016/TT-NHNN do Ngân hàng Nhà nước ban hành mới đây đã bổ
sung thêm nhiều phương thức cho vay mới phù hợp với thực tế, sửa đổi nội hàm của
các phương thức cho vay để đảm bảo phân biệt rõ ràng giữa các phương thức
Cụ thể, 9 phương thức cho vay theo Thông tư 39/2016/TT-NHNN bao gồm:

H

hàng thực hiện thủ tục cho vay và ký kết thỏa thuận cho vay.

uế

*Một là,cho vay từng lần: Mỗi lần cho vay, tổ chức tín dụng (TCTD) và khách

tế

*Hai là, cho vay hợp vốn: Là việc có từ hai TCTD trở lên cùng thực hiện cho vay
đối với khách hàng để thực hiện một phương án, dự án vay vốn.

in

h

*Ba là, cho vay lưu vụ: Là việc TCTD thực hiện cho vay đối với khách hàng để
nuôi trồng, chăm sóc các cây trồng, vật nuôi có tính chất mùa vụ theo chu kỳ sản xuất


cK

liền kề trong năm hoặc các cây lưu gốc, cây công nghiệp có thu hoạch hàng năm. Theo
đó, TCTD và khách hàng thỏa thuận dư nợ gốc của chu kỳ trước tiếp tục được sử dụng

họ

cho chu kỳ sản xuất tiếp theo nhưng không vượt quá thời gian của 02 chu kỳ sản xuất

ại

liên tiếp.

Đ

*Bốn là, cho vay theo hạn mức: TCTD xác định và thỏa thuận với khách hàng một
mức dư nợ cho vay tối đa được duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. Trong hạn

ườ
n

g

mức cho vay, TCTD thực hiện cho vay từng lần. Một năm ít nhất một lần, TCTD xem xét
xác định lại mức dư nợ cho vay tối đa và thời gian duy trì mức dư nợ này.
*Năm là, cho vay theo hạn mức cho vay dự phòng: TCTD cam kết đảm bảo sẵn

Tr


sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi mức cho vay dự phòng đã thỏa thuận.
TCTD và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức cho vay dự phòng
nhưng không vượt quá 01 năm.
*Sáu là, cho vay theo hạn mức thấu chi trên tài khoản thanh toán: TCTD chấp
thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng một
mức thấu chi tối đa để thực hiện dịch vụ thanh toán trên tài khoản thanh toán. Mức
thấu chi tối đa được duy trì trong một khoảng thời gian tối đa 01 năm.

8


*Bảy là, cho vay quay vòng: TCTD và khách hàng thỏa thuận áp dụng cho vay
đối với nhu cầu vốn có chu kỳ hoạt động kinh doanh không quá 01 (một) tháng, khách
hàng được sử dụng dư nợ gốc của chu kỳ hoạt động kinh doanh trước cho chu kỳ kinh
doanh tiếp theo nhưng thời hạn cho vay không vượt quá 03 tháng.
*Tám là, cho vay tuần hoàn (rollover): TCTD và khách hàng thỏa thuận áp dụng
cho vay ngắn hạn đối với khách hàng với điều kiện:
1. Đến thời hạn trả nợ, khách hàng có quyền trả nợ hoặc kéo dài thời hạn trả nợ

uế

thêm một khoảng thời gian nhất định đối với một phần hoặc toàn bộ số dư nợ gốc của

H

khoản vay.

và không vượt quá một chu kỳ hoạt động kinh doanh.

tế


2. Tổng thời hạn vay vốn không vượt quá 12 tháng kể từ ngày giải ngân ban đầu

in

h

3. Tại thời điểm xem xét cho vay, khách hàng không có nợ xấu tại các TCTD.
4. Trong quá trình cho vay tuần hoàn, nếu khách hàng có nợ xấu tại các TCTD

cK

thì không được thực hiện kéo dài thời hạn trả nợ theo thỏa thuận.
*Chín là, các phương thức cho vay khác được kết hợp 8 các phương thức cho

họ

vay nêu trên, phù hợp với điều kiện hoạt động kinh doanh của TCTD và đặc điểm của

ại

khoản vay.

thương mại

Đ

1.2. Hiệu quả hoạt động cho vay đối với các DNNVV trong ngân hàng

ườ

n

g

1.2.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động cho vay đối với DNNVV trong NHTM
Hiệu quả cho vay là sự đáp ứng tốt các yêu cầu của khách hàng về vốn vay phù hợp
với định hướng phát triển kinh tế của địa phương, cũng như của nhà nước, đảm bảo sự

Tr

tồn tại và phát triển vững chắc của ngân hàng, đáp ứng đầy đủ kịp thời vốn cho nhu
cầu vay vốn hợp lý của doanh nghiệp cũng như tạo tâm lý thoải mái cho doanh nghiệp
trước, trong và sau khi giao dịch với ngân hàng
Một khoản vay được gọi là hiệu quả phải đáp ứng được rất nhiều các tiêu chí của các
chủ thể tham gia hoạt động này. Tham gia vào quan hệ tín dụng của NHTM có ba chủ
thể: bản thân NHTM, các doanh nhiệp và nền kinh tế

9


* Xét trên góc độ của NHTM: một khoản vay có hiệu quả trước tiên phải có
phạm vi, giới hạn và mức độ cho vay phù hợp với điều kiện tài chính của ngân hàng,
thêm nữa là phải đảm bảo nguyên tắc cho vay cũng như quy định của pháp luật nói
chung và ngân hàng nói riêng. Bên cạnh đó, hiệu quả cho vay đối với NHTM là đáp
ứng đúng, đủ và kịp thời nhu cầu vay, đem đến cho khách hàng sự hài lòng, cũng như
nâng cao uy tín của ngân hàng, đảm bảo khả năng thu hồi được nợ và khả năng sinh
lời của các khoản vay.

uế


1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay NH đối với DNNVV

H

1.2.2.1. Các chỉ tiêu định tính:

tế

* Về phía ngân hàng

- Thứ nhất, cần xây dựng một quy trình cho vay hợp lý và thực hiện đúng theo

in

h

quy trình này không bỏ qua bất kỳ một bước nào. Các bước trong quy trình cho vay
lần lượt là tiếp xúc khách hàng để thu thập và xử lý thông tin, lập hồ sơ xin vay, thẩm

cK

định hồ sơ, thực hiện quyết định cho vay, ký hợp đồng tín dụng, giải ngân, tổ chức
giám sát khách hàng vay và cuối cùng là thu nợ.

họ

- Thứ hai, kết cấu nguồn cho vay hợp lý. Hoạt động cho vay của ngân hàng

ại


thương mại tiềm ẩn rất nhiều rủi ro. Kết cấu nguồn cho vay là rất quan trọng trong việc

Đ

hạn chế, phân tán rủi ro cho ngân hàng.Để làm được điều này ngân hàng cần phải đa
dạng các đối tượng khách hàng của mình, làm như vậy ngân hàng vừa tránh được rủi

ườ
n

g

ro lại vừa góp phần thúc đẩy sự phát triển một nền kinh tế đa dạng.
- Thứ ba, thủ tục cho vay, thái độ phục vụ khách hàng, trình độ của cán bộ ngân
hàng. Khả năng quản lý của cán bộ cấp cao cũng là những chỉ tiêu để đánh giá hiệu

Tr

quả cho vay. Ngân hàng nào cũng hướng tới một thủ tục cho vay đơn giản với thái độ
phục vụ khách hàng chu đáo, nhiệt tình của một đội ngũ cán bộ năng động, trẻ trung và
kinh nghiệm
* Về phía khách hàng
Để một món vay có chất lượng cao ngoài sự cố gắng từ phía ngân hàng, còn cần
tới sự hợp tác của khách hàng xin vay. Sự hợp tác này thể hiện ở chỗ, khách hàng cung
cấp đầy đủ và chính xác những thông tin liên quan cho cán bộ ngân hàng phân tích
như báo cáo tài chính, báo cáo tổng hợp, những thông tin về tình hình vay nợ trước
10


đó… hoặc sau khi nhận được khoản vay thì sử dụng nó đúng mục đích như đã thỏa

thuận
* Về phía nhà nước
Các hợp đồng tín dụng muốn được thành lập nhanh chóng chỉ khi các giấy tờ, thủ
tục của cơ quan có thẩm quyền, ủy ban các cấp được giải quyết kịp thời. Hiện nay ở
nước ta, thủ tục giấy tờ còn rất rườm rà, mất thời gian làm ảnh hưởng đến tốc độ giải
ngân, gây thiếu vốn, làm chậm quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp

uế

1.2.2.2. Các chỉ tiêu định lượng:

H

Vì các chỉ tiêu định tính rất khó xác định hiệu quả thực hiện nên người ta sử dụng

tế

các chỉ tiêu định lượng làm các chỉ tiêu chủ yếu để đánh giá hiệu quả của hoạt động
cho vay. Đây là các chỉ tiêu rất quan trọng đối với NHTM, thông qua các chỉ tiêu này,

in

h

ngân hàng có thể xác định một cách tương đối chính xác về hiệu quả hoạt động cho
vay đối với các DNNVV của ngân hàng. Do đó, việc tính toán cần đảm bảo sự chính

cK

xác và đầy đủ.


* Dư nợ cho vay đối với DNNVV:

họ

- Dư nợ cho vay (DNCV) đối với DNNVV và tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay

ại

đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa:

Đ

+ Dư nợ cho vay đối với DNNVV phản ánh lượng vốn mà doanh nghiệp nhỏ và
vừa còn nợ ngân hàng tại một thời điểm cụ thể

ườ
n

g

+ Để so sánh sự tăng trưởng dư nợ cho vay đối với DNNVV qua các năm từ đó
đánh giá khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh giá tình hình thực hiện kế
hoạch cho vay của ngân hàng, người ta sử dụng chỉ số tốc độ tăng trưởng dư nợ cho

Tr

vay đối với DNNVV

* Chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay đối với DNNVV


Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ (%) =

DNCVn - DNCVn-1
X 100%
DNCVn-1

* Doanh số cho vay đối với DNNVV:
- Doanh số cho vay (DSCV) đối với DNNVV phản ánh lượng vốn mà ngân
hàng đã giải ngân cho doanh nghiệp trong đầu tư cải tiến máy móc thiết bị, ứng dụng
11


công nghệ mới, mở rộng sản xuất kinh doanh. Con số và tốc độ của doanh số cho vay
qua các năm phản ánh quy mô và xu hướng của hoạt động tín dụng là mở rộng hay
thu hẹp.
* Chỉ tiêu tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay:
Tỷ lệ tăng trưởng DSCV =

DSCVn - DSCVn-1
X 100%
DSCVn-1

uế

Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng tín dụng qua các năm để đánh giá

H

khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch tín

dụng của ngân hàng

tế

Chỉ tiêu càng cao thì mức độ hoạt động của NH càng ổn định và có hiệu quả,

cK

* Doanh số thu nợ với DNNVV:

in

việc thực hiện kế hoạch tín dụng chưa hiệu quả.

h

ngược lại NH đang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm kiếm khách hàng và thể hiện

- Doanh số thu nợ (DSTN) trong cho vay đối với DNNVV phản ánh lượng vốn

họ

mà NH đã thu hồi được một thời kỳ

Đ

ại

* Hệ số thu hồi nợ trong cho vay đối với DNNVV


Hệ số thu nợ =

DSTN
DSCV

ườ
n

g

Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của NH.
Nó phản ánh trong 1 thời kỳ nào đó, với doanh số cho vay nhất định thì ngân
hàng sẽ thu về được bao nhiêu đồng vốn.

Tr

Tỷ lệ này càng cao càng tốt
Các chỉ tiêu về dư nợ cho vay, doanh số cho vay và doanh số thu nợ tuy có nói

lên khả năng của ngân hàng trong hoạt động cho vay, tuy nhiên nó chưa khẳng định
được hiệu quả hoạt động cho vay của ngân hàng có phải là cao hay không muốn khẳng
định được điều đó chúng ta phải thông qua các chỉ tiêu sẽ nói tới dưới đây
* Cơ cấu dư nợ cho vay đối với DNNVV
- Cơ cấu dư nợ cho vay DNNVV phản ánh mực độ tập trung tín dụng của hoạt
động cho vay đối với DNNVV tại NHTM
12


Chỉ tiêu cơ cấu dư nợ cho vay đối với DNNVV


DNCVDNNVV loại i
Cơ cấu dư nợ = Tổng DNCV
DNNVV

*Độ an toàn trong cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn trong tổng dư nợ đối với DNNVV
o Nợ quá hạn của ngân hàng đối với DNNVV là khoản nợ mà một phần hoặc

uế

toàn bộ nợ gốc hoặc lãi đã quá hạn

H

o Công thức tỷ lệ nợ quá hạn của ngân hàng đối với DNNVV

Nợ quá hạnDNNVV
Tỷ lệ nợ quá hạn = Tổng DNCV
x 100%

tế

DNNVV

in

h

Chỉ tiêu này phản ánh tình hình nợ quá hạn tại ngân hàng, đồng thời phản ánh


ngân hàng đối với các khoản vay.

cK

khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ của

ro tín dụng tại ngân hàng.

họ

- Đây là chỉ tiêu được dùng để đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng cũng như rủi

Đ

càng kém, và ngược lại.

ại

- Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thể hiện hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng

Thông thường thì tỷ lệ nợ quá hạn tốt nhất ở mức <=5%. Tuy nhiên, chỉ tiêu này

ườ
n

g

cũng chưa phản ánh hết hiệu quả hoạt động tín dụng của một ngân hàng. Bởi vì bên
cạnh những ngân hàng có được tỷ lệ nợ quá hạn hợp lý do đã thực hiện tốt các khâu
trong quy trình tín dụng, còn có những ngân hàng có được tỷ lệ nợ quá hạn thấp thông


Tr

qua việc đảo nợ, không chuyển nợ quá hạn theo đúng quy định.
Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu của ngân hàng đối với DNNVV:
- Nợ xấu của ngân hàng đối với DNNVV là một khoản tiền cho vay mà các ngân
hàng thương mại xác định không thể thu hồi lại được hoặc nếu có thu lại được thì
thường rất khó và mất thời gian
Theo thông tư 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2113 của ngân hàng Nhà nước thì
nợ xấu là nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5 và tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ là tỷ lệ đánh giá
hiệu quả hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng:
13


– Nhóm 1: Dư nợ đủ tiêu chuẩn. Gồm:
• Các khoản nợ trong hạn;
• Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày.
Nếu khách hàng trả chậm từ 1 đến 10 ngày sẽ bị tính phí phạt trễ hạn tùy theo quy
định của các tổ chức tài chính, thông thường là 150% tiền lãi.

• Các khoản nợ quá hạn từ 10 đến 90 ngày.

tế

• Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu.

H

uế


– Nhóm 2: Dư nợ cần chú ý. Nhóm này là những khách hàng có:

– Nhóm 3: Dư nợ dưới tiêu chuẩn.

in

h

• Là các khoản nợ quá hạn từ 90 đến 180 ngày.

cK

• Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 30 ngày theo thời
hạn trả nợ đã được cơ cấu lại lần đầu.

họ

• Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi

ại

đầy đủ theo hợp đồng tín dụng

Đ

– Nhóm 4: Dư nợ có nghi ngờ.

g

• Là các khoản nợ quá hạn từ 180 đến 360 ngày.


ườ
n

• Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 30 ngày đến dưới 90
ngày theo thời hạn trả nợ đã được cơ cấu lại lần đầu;

Tr

• Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
– Nhóm 5: Dư nợ có khả năng mất vốn.
• Là các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
• Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo

thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
• Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ
được cơ cấu lại lần thứ hai;
14


• Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn
hoặc đã quá hạn.
Công thức tính tỷ lệ nợ xấu cuả ngân hàng đối với DNNVV

Tổng dư nợ xấuDNNVV
Tỷ lệ nợ xấu = Tổng DNCV
x 100%
DNNVV
Bên cạnh chỉ tiêu nợ quá hạn, người ta còn dùng chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu để phân


uế

tích thực chất tình hình hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân hàng. Tổng nợ xấu của

H

ngân hàng bao gồm nợ quá hạn, nợ khoanh, nợ quá hạn chuyển nợ trong hạn, chính vì
vậy chỉ tiêu này cho thấy thực chất tình hình hiệu quả hoạt động tín dụng tại ngân

tế

hàng, đồng thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay

h

đôn đốc thu hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản vay. Tỷ lệ nợ xấu càng cao thể

in

hiện hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng càng kém và ngược lại.

cK

* Chỉ tiêu thu nhập từ hoạt động tín dụng

họ

Thu nhập từ hoạt động cho vay đối với DNNVV:
Thu nhập từ cho vay DNNVV
x 100%

Tổng thu nhập từ cho vay

ại

Tỷ lệ thu nhập từ hoạt động cho vay DNNVV =

Đ

Một khoản vay được đánh giá là có hiệu quả khi khoản vay đó mang lại lợi

g

nhuận cho ngân hàng. Hoạt động kinh doanh hiệu quả nghĩa là ngân hàng không chỉ

ườ
n

thu được vốn, có khả năng bù đắp chi phí mà còn có thêm nguồn dư thừa. Đây là chỉ
tiêu phản ánh mức độ sinh lời của các khoản vay của ngân hàng, cho biết tỷ lệ lãi phát

Tr

sinh từ hoạt động cho vay trên một đơn vị thu nhập là bao nhiêu. Bất kỳ một NHTM
nào cũng cần phải tính toán được chỉ tiêu này nhằm đánh giá khả năng sinh lời đối với
nhóm đối tượng khách hàng mang tính chất chiến lược này và mong muốn chỉ tiêu này
ngày càng cao. Ngoài ra, chỉ tiêu này cũng đánh giá được một phần khả năng thu lãi và
nợ của ngân hàng. Cuối kỳ kế toán, các ngân hàng có thể dùng chỉ tiêu này nhằm đánh
giá hiệu quả của khoản vay, đồng thời có biện pháp kịp thời trong việc cải cách chính
sách cho vay với nhóm khách hàng này.


15


* Vòng quay vốn tín dụng DNNVV
Công thức xác định vòng quay vốn tín dụng thực tế:
Vòng quay vốn tín dụng =

Doanh số thu nợ DNNVV
Dư nợ bình quân DNNVV

Trong đó:
Dư nợ đầu năm + Dư nợ cuối năm
2

uế

Dư nợ bình quân =

Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng phản ánh số vòng chu chuyển vốn tín dụng của

H

ngân hàng đối với DNNVV. Vòng quay vốn càng cao chứng tỏ nguồn vốn vay ngân

tế

hàng đã luân chuyển càng nhanh. Vòng quay càng lớn với số dư nợ luôn tăng, chứng

h


tỏ đồng vốn của ngân hàng bỏ ra đã được sử dụng một cách có hiệu quả, tiết kiệm chi

in

phí, tạo ra lợi nhuận lớn cho ngân hàng. Ngược lại, nếu chỉ số này càng thấp chứng tỏ

cK

những bất ổn có thể xảy ra trong quá trình thu hồi vốn. Từ đó ngân hàng sẽ có những
động thái khắc phục tình hình để hạn chế rủi ro có thể xảy ra. Chỉ tiêu này cũng là căn

họ

cứ ảnh hưởng tới quyết định cho vay của ngân hàng trong những lần tiếp theo.
1.3.Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tín dụng ngân hàng đối

ại

với các DNNVV

Đ

1.3.1. Nhân tố chủ quan:

g

Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động cho vay thường liên quan đến sự

ườ
n


phấn đấu của bản thân ngân hàng trên tất cả các mặt của hoạt động tín dụng như việc
xây dựng chiến lược, sách lược trong quá trình phát triển, các chính sách tín dụng, xây

Tr

dựng cơ cấu tổ chức ngân hàng nói chung và quản lý hoạt động tín dụng nói riêng,
công tác kiểm tra, kiểm soát và thiết lập hệ thống thông tin... Vì vậy, các yếu tố bên
trong thường có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động tín dụng. Ta có thể nghiên
cứu sự ảnh hưởng của chúng qua một số yếu tố sau:
Quy mô và cơ cấu nguồn vốn của NHTM
Nguồn vốn của NHTM gồm vốn của chủ NH và vốn nợ. Không như các DN
thông thường, vốn nợ là tài nguyên chính của NH. Hiệu quả hoạt động và số lượng của
nó ảnh hưởng đến hoạt động cho vay – hoạt động chủ yếu nhất của mỗi NH. NH

16


×