Tải bản đầy đủ (.pdf) (93 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu, chi nhánh huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.67 MB, 93 trang )

TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Khóa luận này được thực hiện với mục tiêu tìm hiểu thực trạng và đưa ra các giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Á
Châu, chi nhánh Huế.
Sau khi tìm hiểu về cơ sở lý luận về cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng
thương mại nói chung, tôi đã đi sâu tìm hiểu và phân tích thực trạng cho vay khách
hàng cá nhân tại ACB, Chi nhánh Huế. Cụ thể là tìm hiểu về quy trình, quy định
liên, các sản phẩm cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng và những kết quả mà

H
U



ACB, Chi nhánh Huế đã đạt được trong nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân.
Cùng với đó, là tìm hiểu các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay khách hàng cá

TẾ

nhân. Từ đó phân tích, đánh giá những kết quả đạt được của ACB, Chi nhánh Huế

KI
N

H

trong cho vay khách hàng cá nhân. Qua đó đề xuất các giải pháp thích hợp nhằm
nâng cao hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng.


C



Cuối cùng là đưa ra các kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng

TR

Ư



N

G

Đ

ẠI

H

TMCP Á Châu trong thời gian tới.


LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian học tập và nghiên cứu tại trường Đại học Kinh tế Huế, được
sự quan tâm giúp đỡ của khoa Tài chính – Ngân hàng và dưới sự hướng dẫn của
thầy giáo Hoàng Văn Liêm, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Giải pháp nâng cao
hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu,
Chi nhánh Huế”.
Để hoàn thành khóa luận này, tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Quý thầy
cô giáo khoa Tài chính – Ngân hàng cùng toàn thể Quý thầy cô và Ban giám hiệu




trường Đại học Kinh tế Huế đã tận tình giảng dạy, trang bị kiến thức cho tôi trong

H
U

suốt quá trình học tập và thực tập vừa qua. Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn

H

giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.

TẾ

Thầy giáo hướng dẫn TS.Hoàng Văn Liêm đã tận tình hướng dẫn, động viên và

KI
N

Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các anh chị trong Ngân hàng


C

Thương mại Cổ phần Á Châu, Chi nhánh Huế, đặc biệt là chị Lê Thị Thanh Lan

H


phòng Khách hàng cá nhân đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo mọi điều kiện để tôi hoàn

ẠI

thành tốt quá trình thực tập, tiếp thu được nhiều kinh nghiệm chuyên môn lẫn thực

G

Đ

tế.

N

Mặc dù đã đã cố gắng, nỗ lực để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất.

Ư



Song, do mới làm quen với công tác nghiên cứu, tiếp cận với thực tế công việc cũng

TR

như còn nhiều hạn chế về mặt kiến thức và kinh nghiệm nên không thể tránh khỏi
những thiếu xót mà bản thân chưa nhận ra. Rất mong được sự góp ý của Quý thầy,
cô giáo để khóa luận được hoàn chỉnh hơn.
Xin chân thành cảm ơn.

Sinh viên thực hiện

Đặng Quang Huy


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ................................................. i
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ...................................................................... ii
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG ............................................................................. iv
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ .............................................................................................1
1.

Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1

2.

Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2

3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 2

3.2.

Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 2

H
U




3.1.

Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 2

5.

Kết cấu đề tài ................................................................................................. 3

TẾ

4.

KI
N

H

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
Tổng quan về ngân hàng thương mại ............................................................ 4

H

1.1.


C

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ..................................................................................4
Khái niệm về Ngân hàng thương mại ..................................................... 4


1.1.2.

Chức năng của ngân hàng thương mại ................................................... 4

1.1.3.

Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại .................................. 5

Đ

G

N



Tổng quan về cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại ......... 8

1.2.1.

Ư

1.2.

ẠI

1.1.1.

1.2.2.


Điều kiện vay vốn trong cho vay khách hàng cá nhân ........................... 9

1.2.3.

Phân loại cho vay khách hàng cá nhân ................................................. 10

1.2.4.

Vai trò của cho vay khách hàng cá nhân .............................................. 11

TR

Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân ................................................. 8

1.3.

Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân ...................... 12

1.3.1.

Các chỉ tiêu định tính ............................................................................ 12

1.3.2.

Các chỉ tiêu định lượng ......................................................................... 14

1.4.

Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân của Ngân


hàng thương mại .................................................................................................... 21


1.4.1.

Nhóm nhân tố thuộc về ngân hàng ....................................................... 21

1.4.2.

Nhóm nhân tố thuộc về khách hàng ..................................................... 23

1.4.3.

Nhóm nhân tố thuộc về môi trường ...................................................... 23

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VÀ HIỆU QUẢ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ
NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU, CHI NHÁNH
HUẾ...........................................................................................................................24
2.1.

Khái quát về Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu, Chi nhánh Huế ... 24

2.1.1.

Quá trình hình thành và phát triển ........................................................ 24

2.1.2.

Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu, Chi


2.2.

H
U



nhánh Huế........................................................................................................... 24
Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á

TẾ

Châu, Chi nhánh Huế giai đoạn 2015 – 2017 ........................................................ 28

H

Tình hình huy động vốn của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu,

KI
N

2.2.1.

Chi nhánh Huế .................................................................................................... 28
Tình hình cho vay của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu, Chi


C


2.2.2.

H

nhánh Huế........................................................................................................... 30

ẠI

Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á

Đ

2.2.3.

N

Thực trạng hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương



2.3.

G

Châu, Chi nhánh Huế ......................................................................................... 31

Các sản phẩm cho vay dành cho khách hàng cá nhân tại Ngân hàng

TR


2.3.1.

Ư

mại Cổ phần Á Châu, Chi nhánh Huế ................................................................... 35
Thương mại Cổ phần Á Châu, Chi nhánh Huế .................................................. 35
2.3.2.

Thực trạng hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng

Thương mại Cổ phần Á Châu, Chi nhánh Huế thông qua hệ thống các chỉ tiêu
định lượng........................................................................................................... 36
2.4.

Đánh giá thực trạng hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại tại Ngân hàng

Thương mại Cổ phần Á Châu, Chi nhánh Huế...................................................... 61
2.4.1.

Kết quả đạt được trong cho vay khách hàng cá nhân ........................... 61

2.4.2.

Những hạn chế trong cho vay khách hàng cá nhân .............................. 66


2.4.3.

Nguyên nhân của những hạn chế .......................................................... 68


CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU, CHI
NHÁNH HUẾ ...........................................................................................................70
3.1.

Định hướng phát triển cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương

mại Cổ phần Á Châu, Chi nhánh Huế ................................................................... 70
3.2.

Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng

Thương mại Cổ phần Á Châu, Chi nhánh Huế...................................................... 70
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ............................................................ 71

3.2.2.

Nâng cao chất lượng quy trình thẩm định trong cho vay khách hàng cá

nhân

............................................................................................................... 71

3.2.3.

Xử lý nợ xấu, phòng ngừa rủi ro ........................................................... 72

3.2.4.

Nâng cao chất lượng cán bộ tín dụng ................................................... 73


KI
N

H

TẾ

H
U



3.2.1.

PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................75
Kết luận........................................................................................................ 75

2.

Kiến nghị ..................................................................................................... 76

H


C

1.

Kiến nghị đối với Ngân hàng TMCP Á Châu ...................................... 76


2.2.

Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ............................................... 77

G

Đ

ẠI

2.1.



N

TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................78

TR

Ư

PHỤ LỤC ..................................................................................................................79


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT


Chữ viết đầy đủ

STT

Chữ viết tắt

1

ACB

2

DNCV

Dư nợ cho vay

3

DSCV

Doanh số cho vay

4

DSTN

Doanh số thu nợ

5


KHCN

Khách hàng cá nhân

6

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

7

NHTM

Ngân hàng thương mại

8

TMCP

Thương mại Cổ phần

TR

Ư



N


G

Đ

ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ

H
U



Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu

Trang i


Khóa luận tốt nghiệp


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Tên sơ đồ, biểu đồ

Trang

Sơ đồ 2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức của Ngân hàng TMCP Á Châu, Chi
nhánh Huế
Biểu đồ 2.1. Tình hình doanh số cho vay và doanh số cho vay khách
hàng cá nhân tại ACB, Chi nhánh Huế giai đoạn 2015-2017.

25
37

Biểu đồ 2.2. Tỷ trọng doanh số cho vay khách hàng cá nhân trong cơ
38



cấu tổng doanh số cho vay tại ACB, Chi nhánh Huế giai đoạn 2015-

H
U

2017.

TẾ

Biểu đồ 2.3. Tình hình doanh số thu nợ và doanh số thu nợ khách hàng
cá nhân tại ACB, Chi nhánh Huế giai đoạn 2015-2017.


39

KI
N

H

Biểu đồ 2.4. Tỷ trọng doanh số thu nợ khách hàng cá nhân trong cơ
cấu tổng doanh số thu nợ tại ACB, Chi nhánh Huế giai đoạn 2015-


C

2017.

40

H

Biểu đồ 2.5. Tình hình dư nợ cho vay và dư nợ cho vay khách hàng cá

41

Đ

ẠI

nhân tại ACB, Chi nhánh Huế giai đoạn 2015-2017.


G

Biểu đồ 2.6. Tỷ trọng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân trong cơ cấu

42



N

tổng dư nợ cho vay tại ACB, Chi nhánh Huế giai đoạn 2015-2017.

Ư

Biểu đồ 2.7. Hiệu suất sử dụng vốn trong cho vay khách hàng cá nhân

44

TR

tại ACB, Chi nhánh Huế giai đoạn 2015-2017.
Biểu đồ 2.8. Tỷ lệ nợ quá hạn nhóm khách hàng cá nhân tại ACB, Chi
nhánh Huế giai đoạn 2015-2017.
Biểu đồ 2.9. Tỷ lệ nợ xấu nhóm khách hàng cá nhân tại ACB, Chi
nhánh Huế giai đoạn 2015-2017.
Biểu đồ 2.10. Vòng quay vốn tín dụng nhóm khách hàng cá nhân tại
ACB, Chi nhánh Huế giai đoạn 2015-2017.
Biểu đồ 2.11. Hệ số thu nợ nhóm khách hàng cá nhân tại ACB, Chi
nhánh Huế giai đoạn 2015-2017.


49

51

53

55

Trang ii


Khóa luận tốt nghiệp

Biểu đồ 2.12. Tỷ suất sinh lợi trên dư nợ cho vay khách hàng cá nhân
tại ACB, Chi nhánh Huế giai đoạn 2015-2017.
Biểu đồ 2.13.Tỷ trọng lợi nhuận cho vay KHCN trong cơ cấu tổng lợi

59

TR

Ư



N

G

Đ


ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ

H
U



nhuận của ACB, Chi nhánh Huế giai đoạn 2015-2017.

58

Trang iii


Khóa luận tốt nghiệp

DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG


Tên bảng

Trang

Bảng 2.1 Tình hình huy động vốn của ACB, Chi nhánh Huế giai đoạn

28

2015-2017.
Bảng 2.2. Tình hình cho vay của ACB, Chi nhánh Huế giai đoạn 2015-

31

2017.
Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của ACB, Chi nhánh Huế giai

H
U



đoạn 2015-2017.

32

Bảng 2.4 Tốc độ tăng trưởng doanh số cho vay và tốc độ tăng trưởng

45


TẾ

doanh số cho vay khách hàng cá nhân tại ACB, Chi nhánh Huế giai đoạn

H

2015-2017.


C

Chi nhánh Huế giai đoạn 2015-2017.

KI
N

Bảng 2.5 Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân tại ACB,

H

Bảng 2.6 Tình hình nợ quá hạn nhóm khách hàng cá nhân của ACB, Chi

47

48

Đ

ẠI


nhánh Huế giai đoạn 2015-2017.

50

G

Bảng 2.7 Tình hình nợ xấu nhóm khách hàng cá nhân của ACB, Chi

Ư



N

nhánh Huế giai đoạn 2015-2017.
56

TR

Bảng 2.8 Tình hình lợi nhuận cho vay khách hàng cá nhân tại ACB, Chi
nhánh Huế.

Trang iv


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong xu thế toàn cầu hóa, Việt Nam đang dần gia nhập vào thị trường khu vực

và thế giới, thiết lập mối quan hệ quốc tế trên nhiều lĩnh vực và đạt được nhiều
thành tựu nổi bật. Môi trường kinh doanh quốc tế đang phát triển đòi hỏi sự cạnh
tranh, hội nhập gay gắt đối với các doanh nghiệp trong nước và các ngân hàng trong
nước cũng không phải là một ngoại lệ. Để giải quyết bài toán đó, các ngân hàng
phải tìm cách hoạt động hiệu quả hơn để vừa mang lại lợi nhuận tối ưu cho ngân



hàng, vừa giúp ngân hàng kịp thích ứng với môi trường kinh tế năng động và cạnh

H
U

tranh hiện nay.

TẾ

Trong hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mại, hoạt động huy động vốn và
tín dụng là 2 hoạt động song song với nhau, có mối liên hệ mật thiết, bổ sung cho

KI
N

H

nhau. Trong hoạt động tín dụng, hoạt động cho vay luôn được coi là hoạt động cơ
bản của ngân hàng thương mại, có vai trò quan trọng trong việc tạo ra lợi nhuận cho


C


ngân hàng và giúp ngân hàng sử dụng nguồn vốn đã huy động được một cách hiệu

H

quả.

Đ

ẠI

Đặc biệt, những năm gần đây, khi kinh tế ngày càng phát triển, con người ngày

G

càng chú trọng tới việc chi tiêu nhằm đáp ứng, nâng cao đời sống bản thân. Do đó,



N

cho vay nhóm khách hàng cá nhân có tiềm năng trở thành một trong những hoạt

Ư

động chủ đạo của các ngân hàng hiện nay. Ngân hàng nào nắm bắt được vấn đề này

TR

nhanh chóng và thực hiện nó hiệu quả thì sẽ đạt được nhiều thành công vượt bậc

trong lĩnh vực ngân hàng. Vì vậy, hiệu quả cho vay đối với nhóm khách hàng cá
nhân tại các ngân hàng thương mại đang là một vấn đề vô cùng cấp thiết cần được
quan tâm. Nhận thấy điều này, kết hợp với thực tiễn thực tập tại Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Á Châu, Chi nhánh Huế, với mong muốn có cái nhìn tổng quát và hiểu
rõ hơn về cho vay đối với nhóm khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại nói
chung và của Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu, Chi nhánh Huế nói riêng,
tôi quyết định tìm hiểu và nghiên cứu đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay
khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu, Chi nhánh Huế”

Trang 1


Khóa luận tốt nghiệp

2. Mục tiêu nghiên cứu
- Mục tiêu chung: Phân tích và đánh giá thực trạng hiệu quả cho vay khách
hàng hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu, Chi nhánh Huế, từ
đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu, Chi nhánh Huế.
- Mục tiêu cụ thể:
• Hệ thống hóa và làm rõ những vấn đề lý luận về hiệu quả cho vay khách hàng
cá nhân.
• Phân tích và đánh giá hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng

H
U



Thương mại Cổ phần Á Châu, Chi nhánh Huế.


TẾ

• Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại

KI
N

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

H

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu, Chi nhánh Huế.
3.1. Đối tượng nghiên cứu


C

- Hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á

H

Châu, Chi nhánh Huế.

ẠI

3.2. Phạm vi nghiên cứu

G


Đ

- Không gian: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu, Chi nhánh Huế.



N

- Thời gian: Giai đoạn 2015 – 2017.

Ư

4. Phương pháp nghiên cứu

TR

Trong quá trình nghiên cứu, đề tài đã sử dụng các phương pháp sau:
- Phương pháp thu thập số liệu: Số liệu chủ yếu là số liệu thứ cấp, là các số liệu
do Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu, Chi nhánh Huế cung cấp.
- Phương pháp xử lý số liệu: Từ các số liệu thu thập được, tiến hành tính toán
với sự trợ giúp của phần mềm Microsoft Excel.
- Phương pháp so sánh: Dựa vào số liệu đã được xử lý, tiến hành so sánh về số
tuyệt đối và số tương đối.
- Phương pháp phân tích, đánh giá: Dựa vào số liệu đã được xử lý, tiến hành
phân tích và đánh giá sự biến động của các chỉ tiêu qua các năm.

Trang 2


Khóa luận tốt nghiệp


5. Kết cấu đề tài
- Phần I: Đặt vấn đề.
- Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
Phần này được chia làm 3 chương chính sau đây:
• Chương 1: Tổng quan về cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương
mại.
• Chương 2: Thực trạng và hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
Thương mại Cổ phần Á Châu, Chi nhánh Huế.

H
U

Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu, Chi nhánh Huế.



• Chương 3: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân tại

TR

Ư



N

G

Đ


ẠI

H


C

KI
N

H

TẾ

- Phần III: Kết luận.

Trang 3


Khóa luận tốt nghiệp

PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm về Ngân hàng thương mại
- “Ngân hàng thương mại là một tổ chức tín dụng kinh doanh trong lĩnh vực tiền
tệ, tín dụng với hoạt động thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng số tiền này để cấp


H
U



tín dụng và cung cấp các dịch vụ khác cho khách hàng là tổ chức và cá nhân.” [3,
trang 52]

TẾ

- Theo Luật các tổ chức tín dụng Việt Nam năm 2010 [1, điều 4, khoản 3]:

H

“Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt

KI
N

động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo qui định của Luật này nhằm


C

mục tiêu lợi nhuận”

H

1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại


Đ

ẠI

1.1.2.1. Chức năng trung gian tín dụng

G

Với chức năng trung gian tín dụng, ngân hàng thương mại vừa đóng vai trò là



N

người đi vay vừa đóng vai trò là người cho vay. Với chức năng này, ngân hàng

Ư

thương mại đã góp phần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia, bao gồm người gửi

TR

tiền, ngân hàng và người đi vay, đống thời thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.
Chức năng trung tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của ngân hàng
thương mại vì nó phản ánh bản chất của ngân hàng thương mại, đó là đi vay để cho
vay, quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng, đồng thời cũng là cơ sở để
thực hiện các chức năng khác.
1.1.2.2. Chức năng trung gian thanh toán
Ngân hàng thương mại làm trung gian thanh toán khi nó thực hiện thanh toán

theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh

Trang 4


Khóa luận tốt nghiệp

toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền
thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của khách hàng.
Chức năng này của ngân hàng thương mại góp phần thúc đẩy lưu thông hàng
hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển
kinh tế. Đồng thời, chức năng này của ngân hàng thương mại đã góp phần giảm
được lượng tiền mặt trong lưu thông, giúp tiết kiệm các chi phí lưu thông tiền mặt
như chi phí in ấn, bảo quản tiền,...
1.1.2.3. Chức năng tạo tiền



Với chức năng trung gian tín dụng và trung gian thanh toán, ngân hàng thương

H
U

mại có khả năng tạo ra tiền tín dụng thể hiện trên tài khoản tiền gửi thanh toán của

TẾ

khách hàng tại ngân hàng thương mại. Đây chính là một bộ phận của lượng tiền

H


được sử dụng trong các giao dịch.

KI
N

Quá trình tạo tiền chỉ có thể thực hiện được khi có sự tham gia của cả hệ thống


C

ngân hàng thương mại chứ bản thân một ngân hàng thương mại thì không thể tạo ra
tiền được. Với chức năng này, hệ thống ngân hàng thương mại đã làm tăng phương

ẠI

H

tiền thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội.

Đ

1.1.3. Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại

N

G

1.1.3.1. Nghiệp vụ huy động vốn


Ư



Nghiệp vụ huy động vốn là nghiệp vụ huy động, tạo nguồn vốn kinh doanh cho

TR

ngân hàng thương mại. Trong nghiệp vụ này, ngân hàng thương mại được phép sử
dụng những công cụ và biện pháp cần thiết mà luật pháp cho phép để huy động các
nguồn tiền nhàn rỗi trong xã hội làm nguồn vốn tín dụng để cho vay đối với nền
kinh tế.
Nghiệp vụ huy động vốn được phản ánh thông qua cơ cấu nguồn vốn của ngân
hàng thương mại, bao gồm: vốn của ngân hàng, vốn huy động, vốn đi vay, vốn tiếp
nhận và các nguồn vốn khác.
1.1.3.2. Nghiệp vụ sử dụng vốn

Trang 5


Khóa luận tốt nghiệp

Nghiệp vụ sử dụng vốn của ngân hàng thương mại bao gồm các nghiệp vụ liên
quan tới việc sử dụng các khoản vốn huy động được từ nghiệp vụ tài sản nợ, bao
gồm:
- Thiết lập dự trữ: Để đáp ứng nhu cầu thanh toán, các ngân hàng phải để dành
một phần nguồn vốn không sử dụng để đáp ứng nhu cầu sẵn sàng chi trả cho khách
hàng. Phần vốn này được gọi là dự trữ. Dự trữ là một bộ phận cần thiết và tất yếu
đối với mọi ngân hàng, để đảm bảo an toàn chung cho toàn hệ thống.
- Hoạt động tín dụng của ngân hàng nhằm mục đích kiếm lời, song cần phải bảo




đảm an toàn để giữ được lòng tin của khách hàng. Muốn có được sự tin cậy về phía

H
U

khách hàng, trước hết phải bảo đảm khả năng thanh toán, đó là đáp ứng được nhu

TẾ

cầu rút tiền của khách hàng. Muốn vậy, các ngân hàng phải để dành một phần

H

nguồn vốn để sẵn sàng đáp ứng nhu cầu thanh toán. Phần vốn để dành này được gọi

KI
N

là dự trữ.

- Cấp tín dụng: Đây là hoạt động chủ yếu và quan trọng nhất của ngân hàng


C

thương mại. Số nguồn vốn còn lại sau khi để dành một phần dự trữ, các ngân hàng


ẠI

H

thương mại có thể dùng để cấp tín dụng cho các tổ chức, cá nhân, bao gồm:

Đ

+ Cho vay trực tiếp: Là một nghiệp vụ cấp tín dụng của ngân hàng thương mại.

N

G

Trong đó ngân hàng thương mại sẽ cho người đi vay, vay một số vốn để sản xuất



kinh doanh, đầu tư hoặc tiêu dùng. Khi đến hạn người đi vay phải hoàn trả vốn và

TR

Ư

tiền lãi. Căn cứ các tiêu thức sau để phân loại nghiệp vụ cho vay:
• Căn cứ theo tiêu thức thời hạn tín dụng, cho vay chia làm 3 loại: cho vay ngắn
hạn, cho vay trung hạn và cho vay dài hạn
• Căn cứ theo tiêu thức đảm bảo tiền vay, cho vay chia làm 2 loại: cho vay có
đảm bảo và cho vay không có đảm bảo.
• Căn cứ vào tiêu thức phương pháp cấp tiền vay, cho vay chia làm 2 loại: Cho

vay chỉ có 1 kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay một lần đến khi đáo hạn và cho
vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp.

Trang 6


Khóa luận tốt nghiệp

+ Chiết khấu: Đây là nghiệp vụ tín dụng gián tiếp, theo đó ngân hàng thương mại
sẽ mua lại các chứng từ có giá trước khi đến hạn thanh toán với một số tiền nhỏ hơn
giá trị thanh toán của chứng từ khi đến hạn, chênh lệch giữa hai giá trị này chính là
lợi tức chiết khấu mà ngân hàng thương mại được hưởng. Các đối tượng trong
nghiệp vụ này bao gồm: hối phiếu, kỳ phiếu, trái phiếu và các chứng từ có giá khác.
+ Tín dụng thuê mua:
Là loại hình tín dụng trung, dài hạn. Trong đó các công ty cho thuê tài chính
dùng vốn của mình hay vốn do phát hành trái phiếu để mua tài sản, thiết bị theo yêu
cầu của người đi thuê và tiến hành cho thuê trong một thời gian nhất định. Người đi

H
U



thuê phải trả tiền thuê cho công ty cho thuê tài chính theo định kỳ. Khi kết thúc hợp

TẾ

đồng thuê, người đi thuê được quyền mua hoặc kéo dài thêm thời hạn thuê hoặc trả
lại thiết bị cho bên cho thuê.


KI
N

H

Ngân hàng thương mại được hoạt động cho thuê tài chính nhưng phải thành lập
công ty cho thuê tài chính riêng. Việc thành lập, tổ chức và hoạt động công ty cho


C

thuê tài chính thực hiện theo Nghị định của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của

H

công ty cho thuê tài chính.

ẠI

+ Thấu chi: Là hình thức cấp tín dụng cho phép khách hàng sử dụng vượt quá số

G

Đ

dư trong phạm vi hạn mức tín dụng đã thỏa thuận trong thời gian nhất định trên tài

N

khoản vãng lai hay tài khoản sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng. Kỹ thuật này


Ư



giúp khách hàng sử dụng vốn linh hoạt và tiện lợi, thường áp dụng đối với khách

TR

hàng có khả năng tài chính lành mạnh và có uy tín.
+ Tín dụng chấp nhận: Ngân hàng thương mại tiến hành ký chấp nhận vào
thương phiếu, hối phiếu, thực hiện cam kết thanh toán. Nếu đến hạn, người trả tiền
không thanh toán thì ngân hàng thương mại chấp nhận sẽ đứng ra thanh toán thương
phiếu, hối phiếu.
+ Bảo lãnh ngân hàng: Là cam kết bằng văn bản của ngân hàng thương mại (bên
bảo lãnh) với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính
thay cho khách hàng (bên được bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện hoặc thực

Trang 7


Khóa luận tốt nghiệp

hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Khách hàng phải nhận
nợ và hoàn trả cho ngân hàng số tiền đã được trả thay.
+ Các hình thức khác: như đồng tài trợ, cho vay hợp vốn, cho vay liên kết, bao
thanh toán,...
- Đầu tư: Đây là khoản mục có vị trí quan trọng thứ hai sau cho vay, mang lại
khoản thu nhập lớn và chia sẻ rủi ro với các hoạt động khác của ngân hàng thương
mại. Trong nghiệp vụ này, ngân hàng sẽ sử dụng vốn của mình và nguồn vốn ổn

định khác để đầu tư dưới các hình thức như:

H
U

cổ phần chỉ được phép thực hiện bằng vốn của ngân hàng.



+ Hùn vốn mua cổ phần, cổ phiếu của các công ty, xí nghiệp, việc hùn vốn mua

TẾ

+ Mua trái phiếu của Chính phủ, Chính quyền địa phương, trái phiếu công ty,...
- Sử dụng vốn cho mục đích khác: Ngân hàng sử dụng nguồn vốn để mua sắm

ẠI

Bao gồm các hoạt động sau:

H

1.1.3.3. Nghiệp vụ trung gian


C

thống kho bãi và các chi phí khác.

KI

N

H

thiết bị, dụng cụ phục vụ cho hoạt động kinh doanh, xây dựng trụ sở ngân hàng, hệ

Đ

+ Các dịch vụ thanh toán thu chi hộ cho khách hàng.

N

G

+ Nhận bảo quản các tài sản quý giá, các giấy tờ quan trọng.



+ Bảo quản, mua bán hộ chứng khoán theo ủy nhiệm của khách hàng.

TR

Ư

+ Kinh doanh mua bán vàng bạc, đá quý, ngoại tệ.
+ Tư vấn tài chính.
1.2. Tổng quan về cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân
Để hiểu rõ khái niệm cho vay khách hàng cá nhân, trước hết ta cần nắm rõ khái
niệm về cho vay. Theo Thông tư số 39/2016/TT-NHNN, ta có một số khái niệm liên

quan đến cho vay:
- “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao hoặc cam kết
giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một

Trang 8


Khóa luận tốt nghiệp

thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.” [8,
điều 2, khoản 1]
- “Tổ chức tín dụng cho vay là tổ chức tín dụng được thành lập và hoạt động theo
quy định của Luật các tổ chức tín dụng, bao gồm:
a) Ngân hàng thương mại;
b) Ngân hàng hợp tác xã;
c) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng;



d) Tổ chức tài chính vi mô;

H
U

đ) Quỹ tín dụng nhân dân;

TẾ

e) Chi nhánh ngân hàng nước ngoài.” [8, điều 2, khoản 2]


KI
N

H

- “Khách hàng vay vốn tại tổ chức tín dụng (sau đây gọi là khách hàng) là pháp
nhân, cá nhân, bao gồm:


C

a) Pháp nhân được thành lập và hoạt động tại Việt Nam, pháp nhân được thành

ẠI

H

lập ở nước ngoài và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam;

Đ

b) Cá nhân có quốc tịch Việt Nam, cá nhân có quốc tịch nước ngoài.” [8, điều 2,

N

G

khoản 3]




Như vậy, ta có thể hiểu về cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại

TR

Ư

như sau: Cho vay khách hàng cá nhân là một hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân
hàng thương mại giao hoặc cam kết giao cho khách hàng là cá nhân một khoản tiền
để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với
nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
1.2.2. Điều kiện vay vốn trong cho vay khách hàng cá nhân
Ngân hàng thương mại xem xét, quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các
điều kiện sau:

Trang 9


Khóa luận tốt nghiệp

- Khách hàng là cá nhân từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ
theo quy định của pháp luật hoặc từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất
hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.
- Nhu cầu vay vốn để sử dụng vào mục đích hợp pháp
- Có phương án sử dụng vốn khả thi
- Có khả năng tài chính để trả nợ.
1.2.3. Phân loại cho vay khách hàng cá nhân
- Căn cứ vào thời hạn cho vay: dựa theo tiêu thức này thì cho vay khách hàng cá
nhân được chia làm các loại sau:


H
U



+ Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn dưới 12 tháng, mục đích cho vay

TẾ

thường là để tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản ngắn hạn hoặc các nhu cầu chi tiêu
ngắn hạn của cá nhân.

KI
N

H

+ Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn từ 12 tháng tới 60 tháng, mục
đích cho vay thường là để tài trợ cho việc đầu tư mua sắm tài sản dài hạn, cải tiến


C

hoặc đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh.

H

+ Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 60 tháng, mục đích cho vay

ẠI


thường là để tài trợ cho các dự án đầu tư như xây dựng nhà ở, thiết bị.

G

Đ

- Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng: dựa theo tiêu thức này thì

N

cho vay khách hàng cá nhân được chia làm các loại sau:

Ư



+ Cho vay không đảm bảo: là cho vay không có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc

TR

bảo lãnh của bên thứ ba mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng. Loại cho
vay này thường áp dụng cho những khách hàng quen thuộc, có hệ số tín nhiệm cao.
+ Cho vay có đảm bảo: là cho vay có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc có bảo lãnh
của bên thứ ba. Hình thức tín dụng này áp dụng đối với những khách hàng không đủ
uy tín, khách hàng vay vốn phải có tài sản đảm bảo hoặc phải có người bảo lãnh.
Tài sản đảm bảo hoặc bảo lãnh của người thứ ba là căn cứ pháp lý để ngân hàng có
thêm nguồn thu dự phòng khi nguồn thu chính của người vay nợ thiếu hụt, giúp
giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng.


Trang 10


Khóa luận tốt nghiệp

- Căn cứ vào phương thức hoàn trả nợ vay: dựa theo tiêu thức này, cho vay
khách hàng cá nhân được chia làm các loại sau:
+ Cho vay chỉ có 1 kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay một lần đến khi đáo hạn.
+ Cho vay có nhiều kỳ hạn trả nợ hay còn gọi là cho vay trả góp.
- Căn cứ vào phương thức cho vay: dựa vào tiêu thức này, cho vay khách hàng
cá nhân chia làm các loại sau:
+ Cho vay theo món: là loại cho vay theo đó ngân hàng xem xét, quyết định cho
vay và khách hàng phải lập hồ sơ theo từng món vay. Phương thức cho vay này áp
dụng đối với những khách hàng nào không có nhu cầu vay vốn thường xuyên và tốc

H
U



độ quay vòng của vốn tương đối chậm.

+ Cho vay theo hạn mức tín dụng: là loại cho vay theo đó ngân hàng xem xét,

TẾ

quyết định cấp cho khách hàng một hạn mức tín dụng nhất định. Khách hàng chỉ

KI
N


H

cần lập hồ sơ xin vay vào đầu kỳ kế hoạch còn trong kỳ, mỗi khi phát sinh nhu cầu
vay trong phạm vi hạn mức tín dụng được cấp, không cần phải lập hồ sơ mà chỉ cần


C

lập các chứng từ chứng minh nhu cầu vay vốn để ngân hàng xem xét phát tiền theo

H

hạn mức.

ẠI

1.2.4. Vai trò của cho vay khách hàng cá nhân

G

Đ

- Vai trò đối với nền kinh tế: Cho vay khách hàng cá nhân có một số vai trò tích

N

cực sau đây:

Ư




+ Cho vay khách hàng cá nhân góp phần đẩy nhanh quá trình luân chuyển tiền tệ,

TR

giúp nguồn vốn được sử dụng hiệu quả, đáp ứng kịp thời nhu cầu mở rộng sản xuất
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của các cá nhận, hộ gia đình, qua đó giúp cho nền
kinh tế ngày càng phát triển.
+ Góp phần kích cầu tiêu dùng: Các sản phẩm cho vay của ngân hàng như là cho
vay mua nhà ở, ô tô, trang thiết bị phục vụ sinh hoạt gia đình,… đã kích thích các cá
nhân, hộ gia đình tăng cường chi tiêu, từ đó thúc đẩy các doanh nghiệp gia tăng đầu
tư năng lực sản xuất, mở rộng kinh doanh, góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
+ Góp phần đẩy lùi tệ nạn tín dụng đen, cho vay nặng lãi trên thị trường. Với
hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, các cá nhân, hộ gia đình sẽ dễ dàng tiếp cận

Trang 11


Khóa luận tốt nghiệp

nguồn vốn ngân hàng với lãi suất hợp lý và từ đó sẽ hạn chế nạn vay lãi suất cao ở
thị trường tín dụng đen.
- Vai trò đối với khách hàng:
+ Đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn của khách hàng, tạo điều kiện cho khách hàng
phát huy tối đa khả năng sản xuất, kinh doanh.
+ Góp phần nâng cao đời sống tinh thần, vật chất cho khách hàng.
- Vai trò đối với ngân hàng:
+ Đảm bảo cho các ngân hàng đa dạng hóa kinh doanh, mở rộng các phân khúc




khách hàng tiềm năng, mở rộng thị trường, phân tán rủi ro.

H
U

+ Về mặt tài chính, cho vay khách hàng cá nhân góp phần quan trọng vào việc
tăng trưởng tín dụng và đem lại hiệu quả kinh doanh cho các ngân hàng.

TẾ

1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân

KI
N

H

1.3.1. Các chỉ tiêu định tính

Hiệu quả cho vay của ngân hàng thương mại được thể hiện qua khả năng thu


C

được nợ gốc và lãi theo khoảng thời gian đã quy định trong hợp đồng cho vay giữa

H


ngân hàng thương mại và khách hàng; khả năng sản xuất kinh doanh của các khách

Đ

ẠI

hàng vay vốn từ ngân hàng thương mại và tác động đến sự phát triển kinh tế xã hội

G

của đất nước. Do đó, về mặt định tính, chất lượng cho vay khách hàng cá nhân được



N

đánh giá qua các mặt sau:

TR

Ư

Thứ nhất, cho vay khách hàng cá nhân được đánh giá có hiệu quả khi nó ngoài
việc mang lại cho ngân hàng nguồn thu nhập đủ để trang trải các chi phí liên quan
thì cũng cần mang đến cho ngân hàng một số lãi nhất định, đồng thời phải hạn chế
thấp nhất nguy cơ rủi ro như không thu hồi được vốn cho vay hoặc thu hồi chậm.
Như vậy, một khoản cho vay khách hàng cá nhân chỉ được coi là hiệu quả khi nó
sử dụng đúng mục đích, tuân thủ các điều kiện về tài sản đảm bảo, hoàn trả nợ gốc
và lãi đúng hạn theo cam kết tại hợp đồng cho vay và được thực hiện theo đúng quy

trình cho vay.

Trang 12


Khóa luận tốt nghiệp

Thứ hai, hiệu quả cho vay của ngân hàng thương mại còn thể hiện ở khả năng
đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng. Nói cách khác, đối với bên đi vay thì điều này
trước hết biểu hiện ở chỗ thủ tục đơn giản, thuận tiện, cung cấp vốn đầy đủ, nhanh
chóng, kịp thời. Tuy nhiên, vẫn phải bảo đảm những nguyên tắc an toàn cần thiết và
theo những quy trình nhất định. Qua đó, bên đi vay sẽ tiết kiệm được các chi phí
giao dịch, tiết kiệm thời gian và nhất là sẽ không bỏ lỡ những cơ hội sản xuất kinh
doanh tốt.
Thứ ba, khả năng sử dụng vốn vay có hiệu quả của bên đi vay. Điều này có nghĩa



hiệu quả cho vay của ngân hàng thương mại còn được thể hiện ở việc bên đi vay sử

H
U

dụng vốn vay được từ ngân hàng thương mại phục vụ tốt hoạt động sản xuất kinh

TẾ

doanh cũng như mục tiêu khi đi vay đề ra.

H


Thứ tư, đóng góp cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế của vùng, địa phương

KI
N

và cả nước. Đây là hệ quả tất yếu đạt được khi cả bên đi vay và ngân hàng thương


C

mại đều hoạt động tốt. Điều này được biểu hiện ở chỗ, cho vay của ngân hàng
thương mại sẽ đóng góp vào việc tăng cường cơ sở vật chất, kỹ thuật, thúc đẩy sản

ẠI

H

xuất phát triển, tạo thêm việc làm cho người lao động, nâng cao mức sống người

Đ

dân.

N

G

Nhìn chung, hiệu quả hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại là một chỉ


Ư



tiêu rất tổng hợp, được đánh giá trên quan điểm của cả ba đối tượng: ngân hàng

TR

thương mại, khách hàng vay vốn của ngân hàng thương mại và nền kinh tế - xã hội.
Các chỉ tiêu định tính chỉ là những căn cứ đánh giá hiệu quả cho vay của ngân
hàng thương mại một cách khái quát, nó thường khó xác định và mang nhiều yếu tố
chủ quan vì chủ yếu là dựa vào kinh nghiệm của người đánh giá. Do đó, muốn có
những kết luận chính xác hơn, cần phải dựa vào một hệ thống các chỉ tiêu định
lượng cụ thể liên quan đến ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, hiệu quả xét trên góc
độ cả nền kinh tế rất khó đo lường nên hệ thống các chỉ tiêu định lượng sau đây chỉ
xét hiệu quả cho vay khách hàng cá nhân đứng trên góc nhìn của ngân hàng thương
mại.

Trang 13


Khóa luận tốt nghiệp

1.3.2. Các chỉ tiêu định lượng
1.3.2.1. Nhóm chỉ tiêu về quy mô
a/ Doanh số cho vay
- Doanh số cho vay (DSCV) là chỉ tiêu phản ánh số tiền ngân hàng thương mại
đã giải ngân cho khách hàng vay vốn dựa trên cơ sở hợp đồng cho vay trong một
thời kỳ nhất định. Chỉ tiêu này thể hiện quy mô đầu tư vốn cho nền kinh tế của ngân
hàng trong thời kỳ đó và được tính toán như sau:

DSCV trong kỳ = Dư nợ cho vay cuối kỳ - Dư nợ cho vay đầu kỳ + DSTN trong

TẾ

Doanh số cho vay KHCN
× 100%
Tổng doanh số cho vay

H

Tỷ trọng doanh số cho vay KHCN(%) =

H
U

- Tỷ trọng doanh số cho vay khách hàng cá nhân:



kỳ

KI
N

Dựa vào chỉ tiêu này, ngân hàng biết được doanh số cho vay khách hàng cá nhân


C

chiếm bao nhiêu % so với tổng doanh số cho vay của ngân hàng thương mại trong


H

từng thời kỳ nhất định. Tỷ lệ này càng cao càng thể hiện sự chú ý phát triển cho vay

ẠI

khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại trong nền kinh tế.

G

Đ

b/ Doanh số thu nợ

N

- Doanh số thu nợ (DSTN) là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản vốn gốc mà

Ư



ngân hàng thương mại thu được từ khách hàng trong 1 thời kỳ nhất định kể cả vốn

TR

thanh toán khi kết thúc hợp đồng vay vốn hay vốn gốc thanh toán một phần và được
tính toán như sau:
DSTN trong kỳ = Dư nợ cho vay đầu kỳ - Dư nợ cho vay cuối kỳ + DSCV trong

kỳ
- Tỷ trọng doanh số thu nợ khách hàng cá nhân:
Tỷ trọng doanh số thu nợ KHCN(%) =

Doanh số thu nợ KHCN
× 100%
Tổng doanh số thu nợ

Dựa vào chỉ tiêu này, ngân hàng biết được doanh số thu nợ khách hàng cá nhân
chiếm bao nhiêu % so với tổng doanh số thu nợ của ngân hàng thương mại trong

Trang 14


Khóa luận tốt nghiệp

từng thời kỳ nhất định. Tỷ lệ này càng cao càng thể hiện sự chú ý cải thiện công tác
thu nợ khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại trong nền kinh tế.
c/ Dư nợ cho vay
- Dư nợ cho vay (DNCV) là chỉ tiêu phản ánh số tiền mà ngân hàng thương mại
đã giải ngân cho khách hàng vay nhưng chưa thu lại được vào một thời điểm nhất
định (thường là cuối kỳ kinh doanh). Trong đó, dư nợ cho vay cuối kỳ được tính
toán như sau:
DNCV cuối kỳ = DNCV đầu kỳ + DSCV trong kỳ - DSTN trong kỳ



Thông thường, chỉ số dư nợ cho vay cao chứng tỏ ngân hàng thương mại cho vay

H

U

nhiều, uy tín ngân hàng thương mại tương đối tốt, có khả năng thu hút được khách

TẾ

hàng. Ngược lại, nếu dư nợ cho vay thấp thì chứng tỏ ngân hàng thương mại có yếu

H

kém về khả năng mở rộng và phát triển cho vay, khả năng tiếp thị của ngân hàng

KI
N

thương mại kém. Mặc dù vậy, không thể chỉ dựa vào chỉ tiêu này để đánh giá tình


C

hình cho vay của ngân hàng thương mại, nó phải được xem xét trong mối quan hệ

H

với mức độ an toàn và tính lành mạnh của các khoản vay.

Đ

ẠI


- Tỷ trọng dư nợ cho vay khách hàng cá nhân:

N

G

Tỷ trọng dư nợ cho vay KHCN(%) =

Dư nợ cho vay KHCN
× 100%
Tổng dư nợ cho vay

Ư



Dựa vào chỉ tiêu này, ngân hàng biết được dư nợ cho vay khách hàng cá nhân

TR

chiếm bao nhiêu % so với tổng dư nợ ngân hàng thương mại trong từng thời kỳ nhất
định. Tỷ lệ này càng cao càng thể hiện sự chú ý phát triển mở rộng cho vay khách
hàng cá nhân của ngân hàng thương mại trong nền kinh tế.
Nếu chỉ tiêu này tăng liên tục qua nhiều thời kỳ có thể nói rằng dư nợ cho vay
khách hàng cá nhân đang có xu hướng tăng. Dù vậy, khi đánh giá cần xem xét cả số
tương đối và số tuyệt đối để có được cái nhìn toàn diện.
d/ Chỉ tiêu về hiệu suất sử dụng vốn
Hiệu suất sử dụng vốn =

Dư nợ cho vay KHCN

Tổng nguồn vốn huy động
Trang 15


Khóa luận tốt nghiệp

Đây là chỉ tiêu phản ánh quy mô, khả năng tận dụng nguồn vốn trong cho vay
khách hàng cá nhân của các ngân hàng thương mại. Nó cho biết cứ mỗi đồng vốn
huy động thì có bao nhiêu đồng sử dụng để cho vay khách hàng cá nhân. Thông qua
chỉ tiêu này, ngân hàng sẽ kịp thời đưa ra các giải pháp nhằm cân đối cơ cấu nguồn
vốn cho vay để đáp ứng những điều kiện về an toàn nhưng vẫn tối ưu được hiệu quả
kinh doanh.
1.3.2.2. Nhóm chỉ tiêu tăng trưởng
a/ Tốc độ tăng trưởng doanh số cho vay



DSCV năm nay − DSCV năm trước
× 100%
DSCV năm trước

H
U

Tốc độ tăng trưởng DSCV(%) =

TẾ

Chỉ tiêu này dùng để so sánh tăng trưởng tín dụng qua các năm nhằm đánh giá


H

khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch tín

KI
N

dụng của ngân hàng thương mại. Nếu như các nhân tố cố định thì doanh số cho vay


C

càng cao phản ánh việc mở rộng cho vay của ngân hàng càng tốt, ngược lại doanh
số cho vay của ngân hàng mà giảm khi các yếu tố khác không đổi thì chứng tỏ hoạt

ẠI

H

động của ngân hàng là không tốt.

G

Đ

b/ Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay



N


Tốc độ tăng trưởng DNCV(%) =

DNCV năm nay − DNCV năm trước
× 100%
DNCV năm trước

Ư

Chỉ tiêu này dùng để so sánh tăng trưởng dư nợ cho vay qua các năm nhằm đánh

TR

giá khả năng mở rộng và phát triển cho vay của ngân hàng thương mại.

Dư nợ cho vay cao và tăng trưởng thường phản ánh khả năng mở rộng cho vay
hay mở rộng thị phần của ngân hàng khá hiêu quả. Ngược lại, dư nợ cho vay thấp
phản ánh ngân hàng không có khả năng mở rộng cho vay hay khả năng tiếp thị của
ngân hàng kém. Tuy nhiên, không thể đánh giá chỉ tiêu này một cách độc lập hoàn
toản mà cần phải kết hợp các chỉ tiêu khác để đánh giá một cách chính xác nhất.
1.3.2.3. Nhóm chỉ tiêu rủi ro
a/ Chỉ tiêu nợ quá hạn

Trang 16


×