Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

Ly thuyet bai tap 11HAY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (365.83 KB, 59 trang )

BÀI TẬP

Lớp 11

Lưu Huỳnh Vạn
Long

ĐIỆN LY

Chươ
ng
I

Email:


1. CHẤT ĐIỆN LY là những chất tan trong nước (hay ở trạng thái nóng chảy)
tạo thành dung dòch dẫn được điện. Đó là axit tan, bazơ tan và muối tan.
2. PHƯƠNG TRÌNH ĐIỆN LY là phương trình biểu diễn quá trình điện ly của các
chất điện ly.
Chất điện ly mạnh biểu diễn bằng mũi tên một chiều và trong phản ứng
mới được viết dưới dạng ion.
Chất điện ly yếu biểu diễn bằng mũi tên hai chiều, trong phản ứng cùng
với chất không điện ly, oxit, kết tủa, chất khí viết dưới dạng phân tử.
Các đa axit viết điện ly từng nấc, đó là lý do các axit này có thể tạo
muối axit và muối trung hòa.
3. ĐỘ ĐIỆN LY (α) là tỉ số giữa số phân tử đã điện ly ( n’ ) với tổng số
phân tử ban đầu ( no ) của nó tan trong dung dòch.
4. AXIT là những chất có khả năng cho H+
5. DUNG DỊCH AXIT là dung dòch chứa H+ hay H3O+
6. BAZƠ là chất có khả năng nhận H+


7. DUNG DỊCH BAZƠ là dung dòch chứa OH8. PHẢN ỨNG AXIT – BAZƠ là phản ứng trong đó có quá trình cho nhận H +.
Để phản ứng xảy ra thì ít nhất một trong hai chất (axit, bazơ) tham gia phản ứng
phải là chất mạnh (axit mạnh, bazơ mạnh) còn nếu cả hai chất tham gia điều
yếu thì phải điều tan trong H2O.
NaOH + HCl 
→ NaCl + H2O.
+
(H + OH 
→ H2O)
3HNO3 + Fe(OH)3 
→ Fe(NO3)3 + 3H2O.
+
(3H + Fe(OH)3 
→ Fe3+ + 3H2O)
9. HIDROXIT LƯỢNG TÍNH là những hiđrôxit vừa có khả năng cho vừa có
khả năng nhận H+
Zn(OH)2 +
2HCl
ZnCl2 + 2H2O.

→
+
2+
(Zn(OH)2 + 2H 
→ Zn + 2H2O)
Zn(OH)2 + 2NaOH 
→ Na2ZnO2 + 2H2O
2−
(Zn(OH)2 + 2OH- 
→ ZnO 2 + 2H2O)

Các hiđôxit thường gặp và dạng ôxit tương ứng của nó
Zn(OH)2 <=> H2ZnO2
(Axit Zincic)
Be(OH)2 <=> H2BeO2
(Axit berilic)
Al(OH)3 <=> HAlO2.H2O (Axit aluminic)
Cr(OH)3 <=> HCrO2.H2O
10. TRỊ SỐ pH CỦA DUNG DỊCH
pH = -lg[H+]
pOH = -lg[OH-]
Bất kỳ dung dòch nào cũng có [H+].[OH-] = 10-14. Do đó pH + pOH = 14
pH< 7 môi trường axit, pH > 7 mội trường bazơ, pH = 7 môi trường trung
tính.
11. MUỐI là những hợp chất mà phân tử gồm cation kim loại (hay NH 4+ liên
kết với anion gốc axit ( có thể xem muối là sản phẩm của phản ứng axit bazơ).

trang 1


BÀI TẬP

Lớp 11

12. DUNG DỊCH MUỐI là những dung dòch có chứa cation kim loại (NH 4+) và
anion gốc axit.
13. TÍNH AXIT – BAZƠ CỦA DUNG DỊCH MUỐI
Muối của bazơ mạnh – axit mạnh; bazơ yếu – axit yếu (độ mạnh yếu
tương đương nhau) pH = 7 hay pH ≈ 7.
Muối của bazơ yếu – axit mạnh dung dòch muối có môi trường axit
(pH<7)

Muối của bazơ mạnh – axit yếu dung dòch muối có môi trường bazơ
(pH>7)
14. PHẢN ỨNG TRAO ĐỔI ION là phản ứng trao đổi giữa những chất điện
li trong dung dòch.
BaCl2 + H2SO4 
→ BaSO4 ↓ + 2HCl
Điều kiện phản ứng là sản phẩm tạo thành phải có ít nhất 1 trong ba
dấu hiệu tạo kết tủa, bay hơi hay là chất điện ly yếu.
15. TÍNH TAN CỦA MỘT SỐ CHẤT TRONG H2O
AXIT hầu như tan trừ H2SiO3 ↓
BAZƠ chỉ có hidroxit của kim loại kiềm (Na,K…) kiềm thổ (Ca ,Ba,Sr..) và
amôniac tan.
MUỐI
Muối Nitrat, Muối Axetat, muối axit (gốc hóa trò 1), kim loại kiềm, amôni
tan; trừ Li3PO4 không tan, có màu vàng.
Muối sunfat đa số tan, trừ muối của Sr, Ba, Pb; Ag, Ca( ít tan ).
Muối clorua, bromua, iua đa số tan trừ muối của Ag, Pb (nhưng PbCl 2tan khi
có t0, Cu(I), Hg(I), HgBr2, HgI2.
Muối cacbonat, phôtphat trung tính, hidrophotphat, sunfit: phần lớn ít tan trừ
muối của kim loại kiềm và amoni tan nhiều
Muối sunfua phần lớn không tan, trừ muối của kim loại kiềm, amôni, Ba,
Ca, Sr tan
Muối chứa anion AlO2- , ZnO22- , CrO2-, BeO22- tan tốt.
16. MỘT SỐ MUỐI KHÔNG TỒN TẠI TRONG DUNG DỊCH
Tự phân hủy tạo hiđrôxit và axít tương ứng CuCO3, MgS, Al2S3, Al2(SO3)3,
Fe2(CO3)3, (CH3COO)3Fe, Fe2(SiO3)3
CuCO3 + H2O 
→ Cu(OH)2 + CO2
Tự phân hủy theo cơ chế oxihóa-khử CuI 2, FeI3, Fe2S3
Fe2S3 

→ 2FeS + S
17. MÀU CỦA VÀI CHẤT (ION)
MnO4- màu tím; Cu2+ màu xanh; Fe3+ nâu đỏ; Cr2O72- vàng cam; Ag3PO4 vàng;
Li3PO4 vàng; AgCl trắng, hóa đen ngoài ánh sáng; BaSO 4 trắng; CaSO4 trắng; PbS
đen; CuS đen; PbSO4 trắng; Fe2+ trắng xanh (trắng ánh lục); Fe(OH) 2 trắng xanh,
chuyển thành nâu đỏ ngoài không khí; Fe(OH) 3 nâu đỏ; Cu(OH)2 xanh; Al(OH)3
keo trắng.
18. PHẢN ỨNG THỦY PHÂN
Chỉ có gốc axít trung bình-yếu, bazơ trung bình-yếu mới bò thủy phân.
B1. Viết phương trình điện ly.
B2. Nhận xét xem các ion thuộc loại nào? (axit, bazơ, trung tính hay lưỡng
tính)
B3. Viết phản ứng với H2O (phản ứng hai chiều) tạo ion H + (H3O+) hay OH-.
B4. Kết luận đó là môi trường gì? Trả lời vì sao? So sánh pH với 7.
VD1. Khi cho mẫu giấy quỳ vào dd Na 2CO3 thì giấy quỳ có đổi màu
không?
(Ta dễ dàng nhận ra, đây là một bazơ)
Na2CO3 
→ 2Na+ + CO32CO32- + H2O
HCO 3- + OHTrong dung dòch có OH , là môi trường bazơ có pH > 7 do đó làm quỳ tím
hóa xanh.
VD2. So sánh pH của dung dòch KHS với 7.

trang 2


BÀI TẬP

Lớp 11


(Ta nhận ra đây là chất lưỡng tính)
KHS
K+ + HS
→
HS- + H2O
H 2S + OHHS + H2O
S 2- + H3O+
Dung dòch có pH gần bằng 7 (xem như không làm đổi màu quỳ tím).
VD3. Chứng minh Na2CO3 là bazơ
Na2CO3 + 2HCl 
→ 2NaCl + CO2 + H2O
VD4. Chứng minh FeCl3 là một axít.
FeCl3

→ Fe3+ + 3ClFe(H2O)3+ + H2O
Fe(OH) 2+ + H3O+
19. TRẬT TỰ TƯƠNG ĐỐI GIỮA CÁC PHẢN ỨNG
Phản ứng axit – bazơ ( bao gồm cả phản ứng trung hòa).ĐK
Phản ứng trao đổi ( trao đổi ion). ĐK
Phản ứng oxihóa – khử.ĐK
20. NHẬN XÉT VAI TRÒ MỘT SỐ ION TRONG NƯỚC
Ion gốc axit mạnh, bazơ mạnh là trung tính.
Ion gốc axit hay bazơ trung bình yếu sẽ gây ra tính chất ngược lại. CO 32- là
bazơ, NH4+ là axit.
Lưu ý: ion lưỡng tính là những ion vừa có khả năng cho vừa có khả
năng nhận H+. HCO3- là ion lưỡng tính.

BÀI TẬP LUYỆN TẬP
1. Nồng độ của dung dòch là gì ? Thế nào là dung dòch bão hòa, quá bão
hòa , chưa bão hòa ?

2. Sự điện ly là gì ? Độ điện ly là gì ? Giới hạn của độ điện ly ? Các yếu
tố phụ thuộc của độ điện ly.
3. Độ pH của dung dòch là gì ? Ý nghóa của độ pH ?
4. Tính pH của dung dòch bazơ yếu NH 3 0,05M giả sử độ điện ly của nó
bằng 0,02.
5. Tính độ điện ly của dung dòch axit HA 0,1M có pH = 3,0.
6. Tính độ điện ly của axit axêtic trong dung dòch 0,01M, nếu trong 500ml dung
dòch có 3,13.1021 hạt (phân tử và ion).
7. Pha loãng 200ml dung dòch Ba(OH) 2 với 1,3 lít nước thu được dung dòch có pH
= 12. Tính nồng độ mol/l của dung dòch Ba(OH) 2 ban đầu, biết rằng Ba(OH) 2
phân ly hoàn toàn.
8. Pha loãng 10ml HCl với nước thành 250ml. Dung dòch thu được có pH = 3.
Hãy tính nồng độ mol/l của HCl trước khi pha loãng và pH của dung dòch
đó.
9. Cho dung dòch NaOH có pH = 13 (dung dòch A).
a. Cần pha loãng dung dòch A bao nhiêu lần để thu được dung dòch B có
pH =12.
b. Cho 1,177gam muối NH4Cl vào 200ml dung dòch B và đun sôi dung
dòch, sau đó làm nguội và thêm một ít phenolphtalein vào. Hỏi
dung dòch có màu gì ?
10.
Trộn 300ml dung dòch HCl 0,05 mol/l với 200ml dung dòch Ba(OH) 2 a mol/l
thì thu được 500ml dung dòch có pH = 12. Tính a.
11.
Cho a mol NO2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dòch a mol NaOH.
Cho a mol NH3 tan hoàn toàn vào dung dòch chứa

a
mol H2SO4.
2


Dung dòch thu được trong mỗi trường hợp có pH lớn hơn hay nhỏ hơn 7 ? Tại
sao?
12.
Theo lý thuyết proton (Bronsted-Lowry) thế nào là một axit, một bazơ
? Thế nào là phản ứng axit bazơ ? Mỗi trường hợp cho một ví dụ minh
họa.

trang 3


BÀI TẬP

Lớp 11

13.
Theo đònh nghóa mới về axit bazơ thì NH 3, NH4+ chất nào là axit, chất
nào là bazơ ? Cho phản ứng minh họa, giải thích tại sao NH 3 có tính chất
đó ?
14.
Bazơ là gì ? Những bazơ nào được gọi là kiềm ? Hãy giải thích tại
sao amoniac và anilin đều có tính bazơ.
15.
Nêu nhận xét khái quát về sự phân ly của bazơ trong dung dòch
nước.
16.
Dùng thuyết Bronsted, hãy giải thích vì sao các chất cho sau
đây:Al(OH)3, H2O, NaHCO3 được coi là chất lưỡng tính ?
17.
Sự điện li và sự điện phân có phải là các quá trình oxi hóa-khử

không ? Cho ví dụ.
18.
Phản ứng oxi-hóa khử và phản ứng trao đổi trong dung dòch xảy ra
theo chiều nào ? Cho ví dụ.
19.
Viết công thức phèn nhôm–amoni và công thức của sa. Theo
quan niệm của Bronsted, chúng là những axit hay bazơ ? Hãy giải thích
bằng các phương trình phản ứng.
20.
Theo đònh nghóa mới về axit bazơ của Bronsted, các ion Na +, NH4+,
2–
CO3 , CH3COO–, HSO4–, K+, Cl–, HCO3– là axit, bazơ, lưỡng tính hay trung tính ? Tại
sao ? Trên cơ sở đó, hãy dự đoán pH của các dung dòch dưới đây có
giá trò lớn hơn hay nhỏ hơn 7: Na 2CO3, KCl, CH3COONa, NH4Cl, NaHSO4.
21.
Các dung dòch NaCl, Na 2CO3, NH4Cl, C6H5ONa có môi trường axit, bazơ
hay trung tính ? Giải thích ?
22.
Cho quỳ tím vào các dung dòch sau đây: NH 4Cl, CH3COOK, Ba(NO3)2,
Na2CO3, quỳ sẽ đổi màu gì ? Giải thích ?
23.
Các chất và ion dưới đây đóng vai trò axit, bazơ, lưỡng tính hay
trung tính NH4+, Al(H2O)3+, C6H5O–, S2–, Zn(OH)2, Na+, Cl– ? Tại sao ?
24.
Hòa tan 5 muối NaCl, NH4Cl, AlCl3, Na2S, C6H5ONa vào nước thành 5
dung dòch, sau đó cho vào mỗi dung dòch một ít quỳ tím. Hỏi mỗi dung
dòch có màu gì ? Tại sao ?
25.
Viết phương trình phản ứng dưới dạng phân tử và ion thu gọn của
dung dòch NaHCO3 với từng dung dòch: H2SO4 loãng, KOH, Ba(OH)2 dư .

Trong mỗi phản ứng đó, ion HCO3– đóng vai trò axit hay bazơ ?
26.
Hãy đánh giá gần đúng pH (>7 ; =7 ; <7) của các dung dòch sau
đây:
a) Ba(NO3)2; b) CH3COOH; c) Na2CO3; d) NaHSO4 ; e) CH3NH2
Trong số các chất trên, những chất nào có thể phản ứng với nhau ?
Nếu có hãy viết phương trình phản ứng ion thu gọn.
27.
Hòa tan Al(NO3)3 vào nước được dung dòch A. hòa tan Na 2CO3 vào
nước ta được dung dòch B
a. Hỏi các dung dòch A, B có giá trò pH lớn hơn hay nhỏ hơn 7 ? Tại
sao ?
b. Trộn dung dòch A với dung dòch B ta thu được kết tủa C, khí D và dung
dòch P. Viết phương trình phản ứng và giải thích hiện tượng.
28.
Hòa tan ở nhiệt độ phòng 0,963g NH 4Cl vào 100ml dung dòch Ba(OH)2
0,165 M. Tính nồng độ mol các chất trong dung dòch. Dung dòch thu được có
phản ứng axit hay bazơ ?
29.
Sự thủy phân muối là gì ? Những loại muối nào bò thủy phân ?
Mỗi trường hợp cho một thí dụ minh họa.
Cho biết vai trò của nước trong các phản ứng thủy phân. Lấy thí dụ
minh họa.
30.
Viết phương trình ion rút gọn của phản ứng thủy phân các muối:
NaHCO3, NH4Cl, NH4HCO3, K2SO4.
a. Trong các phản ứng này nước đóng vai trò axit hay bazơ ?
b. Các dung dòch NaHCO3, NH4Cl, K2SO4 có tính chất axit, bazơ hay trung
tính ?
31.

Dung dòch A chứa a mol CuSO 4 và b mol FeSO4. Xét ba thí nghiệm sau

trang 4


BÀI TẬP

Lớp 11

Thí nghiệm 1: Thêm c mol Mg vào dung dòch A, sau phản ứng thu được ba
muối.
Thí nghiệm 2: Thêm 2c mol Mg vào dung dòch A, sau phản ứng thu được hai
muối.
Thí nghiệm 3: Thêm 3c mol Mg vào dung dòch A, sau phản ứng thu được
một muối.
a. Tìm mối quan hệ giữa c với a và b trong từng thí nghiệm trên.
b. Nếu a = 0, 2 ; b = 0,3 và số mol Mg là 0,4 mol. Tính khối lượng chất
rắn thu được sau phản ứng.
32.
Phản ứng trao đổi ion là gì ? Điều kiện để phản ứng trao đổi ion
xảy ra ? Cho ví dụ minh họa.
33.
Điều kiện để phản ứng trao đổi trong dung dòch chất điện li xảy
ra ? Cho ví dụ.
34.
Cho các chất sau: Zn(OH) 2, (NH4)2CO3, NH3, NaCl. Chất nào tồn tại trong
môi trường kiềm, môi trường axit ? Giải thích.
35.
Hãy giải thích vì sao các chất Zn(OH) 2, (NH2)2CO không tồn tại trong
môi trường axit, trong môi trường kiềm ; còn NH 3 không tồn tại trong môi

trường axit ?
36.
Trong số những chất sau, những chất nào có thể phản ứng được
với nhau NaOH, Fe2O3, K2SO4, CuCl2, CO2, Al, NH4Cl. Viết các phương trình phản
ứng và nêu điều kiện phản ứng (nếu có).
37.
Cho NO2 tác dụng với dung dòch KOH dư. Sau đó lấy dung dòch thu
được cho tác dụng với Zn sinh ra hỗn hợp khí NH 3 và H2. Viết các phương
trình phản ứng xảy ra
38.
Cho Na tan hết trong dung dòch AlCl 3 thu được kết tủa. Viết các phương
trình phản ứng có thể xảy ra.
39.
Viết phương trình phản ứng của Ba(HCO 3)2 với các dung dòch HNO3,
Ca(OH)2, Na2SO4, NaHSO4.
40.
Viết các phương trình phản ứng xảy ra dưới dạng ion khi cho
Mg dư vào dung dòch chứa Cu(NO 3)2 và HCl. Biết sau phản ứng thu được
hỗn hợp khí gồm N2 và H2
Dung dòch chứa H2SO4 và FeSO4 tác dụng với dung dòch chứa NaOH và
Ba(OH)2 đều dư.
41.
Hòa tan 0,1 mol Cu bằng 100ml dung dòch HNO3 0,8 M (loãng) có V1 lít
khí bay ra. Hòa tan 0,1 mol Cu bằng 100ml dung dòch hỗn hợp HNO 3 0,8 M và
HCl 0,8 M có V2 lít khí bay ra. Hãy so sánh thể tích V1 và V2 (ở cùng điều
kiện nhiệt độ và áp suất).
42.
Trộn 250ml dung dòch hỗn hợp gồm HCl 0,08 mol/l và H 2SO4 0,01 mol/l
với 250ml dung dòch Ba(OH) 2 a mol/l thu được m gam kết tủa và 500 ml dung
dòch có pH = 12. Tính m và a.

(ĐHQG Hà Nội – 2000)

trang 5


BÀI TẬP

Lớp 11

Chươ
ng
II

NITƠ – PHỐTPHO
CÁC NGUYÊN TỐ PHÂN NHÓM CHÍNH NHÓM V

1. VỊ TRÍ NGUYÊN TỐ NHÓM VA TRONG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN
Nhóm VA gồm các nguyên tố 7N, 15P, 33As, 51Sb, 83Bi có 5 electron lớp ngoài
cùng nên dễ nhận thêm 3e để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm, do đó
tính oxihóa là tính chất đặc trưng.
2. NITƠ (N2) vì phân tử N2 có liên kết ba nên ở điều kiện thường N 2 kém
hoạt động nhưng khi có t0 và xúc tác thì N2 khá hoạt động.
N2 thể hiện tính ôxihóa khi tác dụng các chất khử tạo nitua
(tạo sản phẩm chứa N-3).
TÁC DỤNG VỚI H2
t0, P
N2 + 3H2
2NH3
Chất oxi hóa xt
Amoniac

TÁC DỤNG VỚI KIM LOẠI ( với nhiều kim loại có tính khử mạnh)
to
N2 +
6Li 
→2Li3N
Ngoài ra, Nitơ còn thể hiện tính khử khi tác dụng với chất
oxihóa mạnh (O2)
TÁC DỤNG VỚI O2 ở nhiệt độ thường không có pản ứng; điều kiện
ở 30000C, tia lửa điện)
N2 + O2
2NO
30000C
Chất khử 0
Nitơ(II) oxit (khí không màu)
t,P
NO + O2
NO2 (phản ứng xảy ran gay ở nhiệt độ thường)
xt Nitơ (IV) Oxit (khí màu nâu đỏ).
3. PHỐT PHO (P) tuy là phi kim nhưng P thường thể hiện tính khử là chính khi
tác dụng với các phi kim (O2, Cl2…)
TÁC DỤNG VỚI OXI có thể tạo hai sản phẩm
to
4P
+
3O2
2P2O3


o
t

4P
+
5O 2
2P2O5
→
TÁC DỤNG VỚI PHI KIM KHÁC (Halogen, S) tạo hợp chất P ứng soh
dương.
to
2P
+
3Cl2
2PCl3


o
t
2P
+
5P
2PCl5
→
TÁC DỤNG VỚI HP CHẤT gặp các chất ôxihóa mạnh HNO 3, KClO3,
KNO3, K2Cr2O7… P bò ôxihóa đến soh +5
to
3P
+
2H2O + 5HNO3 
3H3PO4
+ 5 NO


5HNO3 + P 
5NO2 +
H2O
→ H3PO4 +
6P + 5KClO3
5KCl

→ 3P2O5 +
Ngoài ra P còn thể hiện tính oxhóa khi tác dụng với chất khử
tạo hợp chất của P ứng soh -3
to
2P
+
3H2
2PH3


to
2P
+
3Zn
Zn3P2
→
−3

4. AMONIAC ( NH3 ) vì N H , đây là soh thấp nhất của Nitơ nên NH 3 là một
3
chất khử.
SỰ PHÂN HỦY NH3 không bền nhiệt
t0

2NH3
N2
+
3H2
Khi tác dụng với chất ôxihóa thường N -3 bò ôxihóa thành N0
(N2), một ít tạo N+2 (NO)
TÁC DỤNG VỚI O2 tạo hai sản phẩm khác nhau phụ thuộc vào xúc tác

trang 6


BÀI TẬP

Lớp 11
to

4NH3
+
3O2
2N2
+
6H2O
→
o , xt
t
4NH3
+
5O2
4NO +
6H2O


→
TÁC DỤNG VỚI Cl2 NH3 tự bốc cháy trong khí clo
2NH3
+
3Cl2
6HCl +
N2

→
Nhớ NH3
+
HCl

→ NH4Cl (khói trắng, chứng tỏ khí NH3 là bazơ)
VỚI OXIT 1 SỐ ÔXÍT KIM LOẠI (thường là oxít kim loại trung bình, yếu)
to
2NH3 + 3CuO
+
3Cu +
3H2O

→N2
5. DUNG DỊCH AMONIAC là dung dòch bazơ yếu và có mùi khai do NH 3 dễ bay
hơi.
TÁC DỤNG VỚI CHẤT CHỈ THỊ MÀU làm q tím hóa xanh
NH3 +
H2O
NH4+ +
OHTÁC DỤNG VỚI DD AXIT tạo muối amoni (axit mạnh hay axit tan)

NH3 +
HCl
NH4Cl
(amoni clorua)

→
+

NH 4

→
NH3 (dd) +
HNO3(l) 
NH4NO3 (amoni nitrat)
→
+
NH3 +
H
NH +4

→
NH3 +
H2SO4

→ NH4HSO4 (amoni hidrosunfat)
+
+
NH3 + H
+ HSO −4 
+ HSO −4

→ NH 4
2NH3 +
H2SO4 
→ (NH4)2SO4 (amoni sunfat)
+
2−
+
2NH3 + 2H
+ SO 24 − 
→ 2NH 4 + SO 4
NH3

+

H+

TÁC DỤNG VỚI DD MUỐI tạo hidrôxit không tan
2NH3 + 2H2O +
FeSO4 
→ Fe(OH)2↓ + (NH4)2SO4
2NH3
3NH3

+

Fe(OH)2↓ +
2NH 4

→
+ 3H2O + AlCl3 

→ Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
3+
+ 3H2O + Al 
3NH +4 .
→ Al(OH)3↓ +
+ 2H2O + Fe2+

3NH3
6. MUỐI AMONI (NH4-)
Muối amoni là hợp chất ion, phân tử gồm cation NH +4 (amoni) và anion
gốc axit.
Tất cả muối amoni điều tan, là chất điện li mạnh
+
(NH4)nA 
→ nNH 4 + AnIon NH4+ là một axit yếu
TÁC DỤNG VỚI CHẤT CHỈ THỊ MÀU làm quỳ tím hóa đỏ
NH4+ +
H2O
H3O+

→ NH3 +
TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH BAZƠ tạo NH3, nay là phản ứng dùng để
nhận biết muối amoni (tạo khí có mùi khai), dung điều chế NH 3 trong phòng thí
nghiệm.
NH +4 +
OHH2O

→ NH3↑ +
PHẢN ỨNG PHÂN HỦY đa số muối amoni điều không bền nhiệt.
Muối amoni của axit dễ bò phân hủy hay không có tính oxihóa

mạnh khi nhiệt phân tạo NH3 và axit tương ứng.
NH4Cl 
HCl↑
→ NH3↑ +
NH4HCO3
CO2↑ +
H2O

→ NH3↑ +
Muối amoni của axit có tính oxi hóa mạnh khi bò nhiệt phân tạo
không tạo NH3 mà tạo sản phẩm ứng soh cao hơn
to
NH4NO3
2H2O

→N2O↑ +
to
NH4NO3
N

+
½
O
2H2O
2↑ +
→ 2
o
t
NH4NO2
+

2 H2O
→N2↑
7. AXIT NITRIC (HNO3) là một axit mạnh đồng thời là một chất ôxihóa rất
mạnh
Rất dễ bò phân hủy bởi nhiệt

trang 7


BÀI TẬP

Lớp 11
to

4HNO3 → 4NO2 ↑+ O2 ↑
+ 2H2O
HNO3 là axit mạnh
TÁC DỤNG VỚI CHẤT CHỈ THỊ MÀU làm quỳ tím hóa đỏ
HNO3 
+
NO3→ H+
TÁC DỤNG VỚI BAZƠ tạo muối và nước
HNO3 +
KOH 
H2O
→ KNO3 +
+
H
+
OH


→ H2O
3HNO3
+
Fe(OH)3 
Fe(NO3)3
+
3H2O
→
+
3+
3H
+
Fe(OH)3 
Fe
+
3H2O
→
TÁC DỤNG VỚI OXITBAZƠ tạo muối và nước
2HNO3
+
CuO 
+
H2O
→ Cu(NO3)2
+
2+
2H
+
CuO 

+
H2O
→ Cu
TÁC DỤNG VỚI MUỐI CỦA AXIT YẾU tạo muối và axit tương ứng
2HNO3
+ CaCO3
Ca(NO3)2 +
CO2↑
+ H2O

→
+
2+
2H
+
CaCO3 
Ca
+
CO2↑ + H2O
→
+5

H N O3 là chất ôxihóa mạnh
TÁC DỤNG VỚI KIMLOẠI tác dụng hầu hết với kim loại trừ Au và Pt,
phản ứng không tạo H2
+4

N O2
+2


M

+

to
HNO3 
→ M(NO3)n

NO

+

H 2O

+1

+

N2 O
0

−3

N2

N H 4 NO3
n: là hóa trò cao nhất của kim loại (còn gọi điện tích cao nhất của kim
loại có thể tồn tại ở dạng ion tự do)
Ứng với mỗi sản phẩm viết một phương trình.
Fe, Al, Cr… không tác dụng với HNO 3 đặc nguội do kim loại bò thụ động

hóa.
Khi tạo NO2 ( khí màu nâu đỏ, khí bò hấp thụ bởi kiềm), NO (khí không
màu hóa nâu trong không khí), N2O (khí không màu nặng hơn không khí), N 2
(khí không màu nhẹ hơn không khí), NH 4NO3 (không tạo khí)
Không nói tạo gì thì nhớ HNO3 đặc (tạo NO2), HNO3 loãng (tạo NO).
+5

Kim loại có tính khử càng mạnh và HNO3 càng loãng thì N bò khử xuống
soh càng thấp.
to
6HNO3 (đ) + Fe 
→ Fe(NO3)3 + 3NO2↑ + 3H2O
+
6H + 3NO3 + Fe 
→ Fe3+ + 3NO2↑ + 3H2O
o
t
8HNO3 (l ) + 3Cu 
→ 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O
+
8H + 2NO3 + 3Cu 
→ 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O
TÁC DỤNG VỚI PHI KIM (thường thì phi kim dạng rắn, HNO 3 đặc) sản
phẩm ứng soh cao của phi kim.
to
C + 4HNO3đ 
+
4NO2 ↑+
2H2O
→CO2

o
t
S + 6HNO3đ →H2SO4 +
6NO2 ↑+
2H2O
o
t
5HNO3l + 3P
+ 2H2O → 3H3PO4
+
5NO↑
to
5HNO3
+ P 
H
PO
+
5NO
+
H2O
4
2
→ 3
TÁC DỤNG VỚI CÁC HP CHẤT (các hợp chất chứa nguyên tử có
soh thấp)
FeO + 4HNO3

→ Fe(NO3)3 + NO2↑ + 2H2O

trang 8



BÀI TẬP

Lớp 11

Nhớ là một chất đối với HNO3 thì cả hai tính axit mạnh và tính
oxihóa mạnh xảy ra đồng thời.
8. MUỐI NITRAT (NO3-) tất cả muối nitrat điều tan

M(NO3)n
nNO 3

→ Mn+ +
NO3- là ion trung tính, chỉ có tính oxihóa.
TRONG MÔI TRƯỜNG AXIT MẠNH (H+) giống HNO3 loãng.
TRONG MÔI TRƯỜNG BAZƠ MẠNH (OH-- ) tác dụng với kim loại có oxit
và hiđroxit là các chất lưỡng tính 
→ NH3 ( nếu hết NO3- tạo H2)
NHIỆT PHÂN MUỐI NITRAT muối amoni, muối kim loại, dựa vào dãy
điện hóa ta có
to
Muối kim loại hoạt động (từ Li đến Mg) 
→ Muối nitrit+O2
to
Muối kim loại hoạt động trung bình (từ sau Mg đến Cu) 
→ Oxit kim loại
+
NO2
+ O2

to
Muối kim loại yếu (sau Cu) 
→ Kim loại + NO2 + O2
9. AXIT PHỐTPHORIC (H3PO4) là một axit trung bình yếu.
TÁC DỤNG CHẤT CHỈ THỊ MÀU làm quỳ tím hóa đỏ (điện li theo 3
nấc)
H3PO4
H+
+
H2PO −4
H2PO −4

H+

+

HPO 24 −

HPO 24 −

H+

+

PO 34−

Trong dd H3PO4 ngoài phân tử H3PO4 còn có các ion H+, H2PO −4 , HPO 24 − , PO 34−
TÁC DỤNG VỚI BAZƠ
1:1
H3PO4 + NaOH →

NaH2PO4
+
H2O
Natri đihiđroPhotphat
1:2
H3PO4 + 2NaOH
Na2HPO4 + 2H2O
→
Natri HiđroPhotphat
1:3
H3PO4 +3NaOH
Na3PO4
+
3H2
→
NatriPhotphat
TÁC DỤNG VỚI KIM LOẠI TRƯỚC HIDRO tạo muối và hiđrô
to
3Mg + 2H3PO4
+
3H2↑

→ Mg3(PO4)2
o
t
3Zn
+ 2H3PO4
3H2↑
→ Zn3(PO4)2 +
10. MUỐI PHÔTPHAT (chứa PO43-) có muối trung hòa, muối axit (đihrô hay

monohđrô)
Tất cả muối trung hòa, muối axit của Natri, Kali, Amôni đều tan trong
nước.
Với các kim loại khác chỉ có muối đihiđrophotphat tan.
Nhận biết muối amoni, cho tác dụng với AgNO 3 (thuốc thử)
PO43- +
3Ag+ 
→ Ag3PO4↓ màu vàng
11. ĐIỀU CHẾ NITƠ (N2)
TRONG CÔNG NGHIỆP hóa lỏng không khí ở to rất thấp sau đó tăng
o
dần t lên –196oC, Nitơ sôi và bay hơi trước còn lại là O 2 và các khí khác (vì to
sôi của O2 là -183oC)
TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM
NH4NO2
2 H2O

→ N2↑ +
12. ĐIỀU CHẾ AMONIAC (NH3)
TRONG CÔNG NGHIỆP nguyên liệu từ không khí (có N2) và khí lò cốc
(có H2), hay từ không khí (có N2 và O2) ; C và hơi nước.
to
C
+
O2
CO2


o
t

CO2 +
C
2CO


o
t
C
+
H2O
CO
+
H2
→
( hỗn hợp thu được có CO, H2 và N2 loại CO thu được N2 và H2)
N2 + 3H2
2NH3
> 4000, Pcao

Fe
trang 9


BÀI TẬP

Lớp 11

TRONG PHÒNG THÍ NGHIỆM cho muối amoni tác dụng dung dòch bazơ (t 0)
to
NH4NO3 + NaOH 

→ NaNO3 + NH3↑ + H2O
13. ĐIỀU CHẾ PHỐT PHO (P) nung trong lò điện hỗn hợp gồm Canxiphotphat ,
Silic đioxit và than
to
Ca3(PO4)2 + 5C + 3SiO2 
+
5CO
→ 3 CaSiO3 + 2P
Khi ngưng tụ hơi thoát ra sẽ thu được P trắng. Sau đó, đốt nóng lâu ở
2000C - 3000C thu P đỏ.
14. ĐIỀU CHẾ AXIT PHÔTPHORIC (H3PO4) dùng phương pháp sunfat
to
Ca3 (PO4)2 +3H2SO4 đ 
+ 3CaSO4↓
→ 3H3PO4
15. CÁC LOẠI PHÂN BÓN HÓA HỌC

PHÂN ĐẠM cung cấp Nitơ cho cây dưới dạng NO 3 , NH +4 .
Amôni CTPT NH4Cl, (NH4)2SO4, NH4NO3
Phân đạm urea ( loại tốt nhất ) CTPT (NH 2)2CO
NH3 + CO 2

→ (NH2)2CO + H2O.
(NH2)2CO + 2H2O 
→ (NH4)2CO3 (khi bò ướt)
Phân đạm nitrat CTPT : KNO3 , Ca(NO3)2, …
PHÂN LÂN cung cấp phôtpho cho cây dưới dạng ion PO 34− .
Phân lân tự nhiên CTPT Ca3(PO4)2, điều chế từ quặng Apatit, Photphorit
Supe photphat (Supe lân) CTPT Ca(H2PO4)2
to

Ca 3(PO 4)2 + 2H2SO4 
→ Ca(H2PO 4)2 + 2CaSO4
Supe photphat đơn: Ca(H2PO 4)2
CaSO4.2H2O ( thạch cao )
to
Ca 3(PO4)2 + 4H3PO4 
→3Ca(H2PO 4)2
Supe photphat kép
Amophot
là loại phân bón phức hợp vừa có N, P. CTPT NH 4H2PO4,
(NH4)2HPO4.
PHÂN KALI cung cấp Kali cho cây dưới dạng ion K + .
CTPT KCl , K2SO4, K2CO3 (thường gọi là bồ tạt).

trang 10


BÀI TẬP

Lớp 11

BÀI TẬP LUYỆN TẬP
1)

2)

Viết phản ứng chứng minh
NO2 là một chất khử.
a)
NO2 là chất oxihóa

b)
NH3 tác dụng với Cl2, xuất hiện khói trắng.
c)
NH3 là một bazơ yếu.
d)
HNO3 là một axit mạnh.
e)
N2 là chất khử, N2 là chất ôxihóa.
f)
NH3 là một chất khử hay chất oxihóa khi tác dụng với O 2 (2pt), Cl2,
g)
CuO? Tại sao?
Dung dòch NH3 thể hiện đầy đủ bốn tính chất thông thường của
h)
một bazơ.
NH4Cl là một dung dòch có tính axit yếu khi tác dụng chất chỉ thò
i)
màu, tác dụng với dung dòch bazơ và có thể tham gia phản ứng
trao đổi ion với dung dòch AgNO3.
HNO3 thể hiện đầy đủ 5 tính chất chủ yếu của một axit mạnh
j)
HNO3 là một chất oxihóa mạnh khi tác dụng với kim loại, phi kim
k)
và những hợp chất có tính khử.
NaNO3 có thể tác dụng với Cu khi có mặt H +, tác dụng với Al trong
l)
môi trường NaOH dư.
m) Có gì khác nhau khi nhiệt phân muối NH 4NO3 và NH4HCO3? Giải
thích.
Khi nhiệt phân NaNO3, Cu(NO3)2 và AgNO3 có gì giống và khác nhau?

n)
NO2 vừa là chất ôxihóa vừa là chất khử.
o)
NH3 và N2 điều là chất khử nhưng N2 còn là một chất ôxihóa và
p)
NH3 còn đóng vai trò là một bazơ.
Vì sao H2SO4 loãng, NaNO3 không thể hòa tan Cu nhưng hỗn hợp hai
q)
dung dòch có thể hòa tan đồng? Giải thích.
Cho Al vào dung dòch chứa đồng thời NaNO 3 và NaOH thu được hỗn
r)
hợp khí.
Hoàn thành chuỗi phản ứng
(1)
( 2)
( 3)
( 4)
(5)
( 6)
NaNO3 →
HNO3 →
NH4NO3 →
NH3 →
N2 →
NH3 →
NH4HCO3
a)
(1)
( 2)
( 3)

( 4)
(5)
( 6)
NH4NO2 → N2 → NH3 → NO2 → HNO3 → Cu(NO3)2 →
b)
(7)
(8 )
(9)
10 )
11)
Cu(OH)2 →
CuO →
CuCl2 →
Cu(NO3)2 (
CuO
→ Cu(OH)2 (→
(12 )
(13)
→ N2 → NO
(1)
( 2)
( 3)
NH3 →
(B) →
(C) →
(D) ↑
c)
( 4)
(E) ↑
→

(1)
( 2)
( 3)
( 4)
(5)
Nitơđiôxit → Natrinitrat → oxi →
Nitơ →
Ammoniac →
d)
( 6)
(7)
(8 )
(9)
Amoninitrat →
Nitơ →
Nitơ(II)oxit →
Nitơ(IV)ôxit →
Natrinitrit
(1)
( 2)
( 3)
( 4)
(5)
( 6)
NH4NO2 → N2 → NH3 → NH4NO3 → NH3 → Cu(OH)2 → CuO
e)
(7)
N2
→
(1)

( 2)
( 3)
( 4)
(5)
( 6)
(7)
HNO3 →
N2 →
NO →
NO2 →
HNO3 →
NH4NO3 →
NH3 →
NO
f)
(1)
( 2)
( 3)
( 4)
(5)
( 6)
NaNO3 → HNO3 → Fe(NO3)3 → Fe(NO3)2 → NO2 → NaNO3 →
g)
NaNO2
(1)
( 2)
( 3)
( 4)
( 5)
( 6)

HNO3 →
H2SO4 →
NH4HSO4 →
NH4Cl →
NH4NO3 →
NH3
→
h)
(7)
(8 )
(9)
10 )
NH4HCO3 →
(NH4)2CO3 →
NH4HCO3 →
CO2 (
→ NaHCO3
(1)
( 2)
( 3)
( 4)
(5)
( 6)
HNO3 → H2SO4 → NH4HSO4 → (NH4)2SO4 → NH4NO3 →
NH3 →
i)
(7)
(8 )
(9)
10 )

NO →
NO2 →
HNO3 →
NaNO3 (
→ HNO3
trang 11


BÀI TẬP
Lớp 11
3) Viết phương trình phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn.
HNO3 tác dụng với Fe3O4 tạo khí không màu hóa nâu trong không
a)
khí.
HNO3 tác dụng FeS tạo khí màu nâu đỏ.
b)
HNO3 tác dụng với Fe, trong đó nitơ bò khử xuống mức +1.
c)
Fe tác dụng HNO3 đặc, nguội.
d)
Fe + HNO3 → NO +?
e)
FeO+ HNO3 → NO2+?
f)
FeS+ HNO3 → H2SO4 + NO2 +?
g)
HNO3 + ? → H3PO4 + ?
h)
Mg tác dụng với HNO3 không tạo khí
i)

Al tác dụng với HNO3 mà nitơ bò khử xuống mức +1.
j)
Cu tác dụng với HNO3 tạo khí bò kiềm hấp thu.
k)
Ag tác dụng với HNO3 tạo khí có tỷ khối với hidrô là 15.
l)
m) Ag tác dụng với HNO3 đặc.
Fe tác dụng với HNO3 loãng.
n)
+5
+1
Al tác dụng với HNO3, biết N bò khử xuống N
o)
FeO tác dụng với HNO3 tạo oxit của nitơ có tỷ khối đối với heli là
p)
11.
Fe3O4 tác dụng với HNO3 loãng.
q)
Fe2O3 tác dụng với HNO3 đặc.
r)
FeS tác dụng với HNO3 đặc.
s)
Fe tác dụng với HNO3 tạo NxOy.
t)
Kim loại M tác dụng HNO3 tạo NxOy.
u)
Fe3O4 tác dụng với HCl.
v)
w) Fe3O4 tác dụng với H2SO4 đặc.
Fe tác dụng với dung dòch H2SO4 đặc tạo khí có mùi hắc.

x)
Fe3O4 tác dụng với dung dòch HCl
y)
Al tác dụng với HNO3 không tạo khí.
z)
4) Nhận biết (phân biệt)
NH4NO3, (NH4)2CO3, (NH4)2S, (NH4)2SO4. NaNO3, Na2SO4, Na2S, HNO3, H2SO4,
a)
NaOH.
HCl, HNO3, H2SO4, NaOH, Na2CO3, Na2S, NaCl, NaNO3, Na2SO4.
b)
NH4NO3, NaNO3, Na2SO4, Mg(NO3)2, Ba(OH)2, (NH4)2SO4, Zn(NO3)2 chỉ dùng
c)
một thuốc thử.
Các khí N2, SO2, CO2, O2.
d)
AgNO3, NaOH, HCl, NaNO3.
e)
NaNO3, NH4NO3, Na2CO3, (NH4)2CO3, Na2SO4, (NH4)2SO4, Na2S, (NH4)2S, Na2SO3,
f)
(NH4)2SO3, NaCl, NH4Cl, HCl, HNO3, H2SO4, NaOH, Ba(OH)2, FeCl3, FeCl3,
Fe(NO3)3, CuCl2, Cu(NO3)2.
Mg(NO3)2, NH3NO3, Al(NO3)3, Fe(NO3)3, Cu(NO3)2, Ba(NO3)2.
g)
NaNO3, NH4NO3, Mg(NO3)2, Fe(NO3)3, HNO3, H2SO4, HCl, NaOH.
h)
5) Tách từng chất ra khỏi hỗn hợp
N2, NH3, CO2.
a)
HNO3, H2SO4, HNO3.

b)
6) Cho một hỗn hợp khí gồm N2 và H2 có tỷ khối đối với H2 là 4,9 qua
tháp tổng hợp, người ta thu được hỗn hợp mới có tỷ khối đối với H2
là 6,125. Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3
7) Trong bình phản ứng lúc đầu có 40 mol N2 và 160 mol H2 áp suất là
400 at. Khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thì N2 đã phản ứng là
25%.
trang 12


BÀI TẬP
Lớp 11
Tính số mol mỗi khí trong hỗn hợp sau phản ứng.
a)
Tính áp suất sau phản ứng.
b)
8) Nung 66,2 gam muối Pb(NO3)2 sau một thời gian, thu được 55,4 gam chất
rắn.
Tính hiệu suất phản ứng.
a)
Tính số mol các khí thoát ra.
b)
9) Một lượng 13,5 gam nhôm tác dụng vừa đủ với 2,2 lít dung dòch HNO 3,
sau phản ứng thu được một hỗn hợp hai khí NO và N2O (có tỷ khối
với H2 là 19,2).
Tính số mol mỗi khí tạo thành.
a)
Tính nồng độ mol/l của HNO3 ban đầu
b)
Cùng lượng HNO3 trên và dung dòch H2SO4 loãng dư thì hòa tan được

c)
tối đa bao nhiêu gam Cu.
10) Lấy 1,68 gam hỗn hợp Mg và Al tác dụng với dung dòch HNO 3 dư thì thu
được 560 ml khí N2O. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
11) Chia 34,8 g hỗn hợp 3 kim loại Al, Fe, Cu thành hai phần bằng nhau.
Phần 1: cho vào dung dòch HNO3 đặc nguội, thu được 4,48 lít khí (đkc).
Phần 2: cho tác dụng với HCl thì thu được 8,96 lít khí (đkc)
Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
a)
Cho toàn bộ kim loại trên tác dụng với HNO3 đặc nóng, khí bay ra
b)
được hấp thụ vừa đủ vào 1000 ml dung dòch KOH 1M. Tính CM của
dung dòch sau phản ứng.
12) Cho hỗn hợp N2 và H2 vào bình phản ứng có nhiệt độ không đổi. Sau
một thời gian phản ứng thì áp suất trong bình giảm 5%. Tính %V của
N2 và H2 lúc đầu, biết N2 đã phản ứng 10%.
13) Cho 5,376 g Cu tác dụng với 400 ml dung dòch HNO 3 thu được dung dòch A
và 1344 ml hỗn hợp hai khí NO và NO 2 (đkc). Để trung hòa axit dư cần
215 ml dung dòch Ba(OH)2 0,4 M.
Tính % thể tích hỗn hợp khí NO và NO2.
a)
Tính tỷ khối hỗn hợp khí này đối với không khí.
b)
Tính nồng độ mol/l của dung dòch HNO3 ban đầu.
c)
14) Chia hỗn hợp gồm Al và Cu làm hai phần bằng nhau. Một phần cho
vào dung dòch HNO3 đặc nguội thì có 8,96 lít khí màu nâu đỏ bay ra
(đkc). Một phần cho vào dung dòch HCl thì có 6,72 lít khí bay ra (đkc).
Tính % khối lượng hỗn hợp.
a)

Cho toàn bộ lượng kim loại trên tác dụng với HNO 3 loãng vừa đủ
b)
thì thu được V lít kí NO và dung dòch A. Tính V (đkc)
Lấy 1/5 dung dòch A cho tác dụng với dung dòch NaOH 1M, tính thể tích
c)
NaOH đã dùng để thu được kết tủa lớn nhất? Kết tủa nhỏ nhất?
15) Hoà tan hoàn toàn 0,368 g hỗ hợp Al, Zn cần 25 lít dung dòch HNO 3 0,001
M. Sau phản ứng thu được 3 muối. Tính CM của dung dòch sau phản ứng.
16) Cho m gam Al tác dụng với HNO 3 10% thu được 8,96 lít hỗn hợp khí NO và
N2O (đkc) có tỷ khối đối với hiđo là 16,5.
Tính m.
a)
Tính khối lượng dung dòch HNO3 đã dùng biết dùng dư so với phản
b)
ứng là 10%.
17) Cho 60g hỗn hợp Cu và CuO tan hết trong 3 lít dd HNO 3 1M cho 13,44 lít
NO(đkc).
Tính % khối lượng hỗn hợp đầu.
a)
Tính nồng độ mol dd sau phản ứng
b)
18) Dung dòch HNO3 loãng tác dụng với hỗn hợp Zn và ZnO tạo ra 8g
NH4NO3 và 113,4g Zn(NO3)2. Tính % khối lượng hỗn hợp.
trang 13


BÀI TẬP
Lớp 11
19) Câu 11: Cho 8,1g Al tác dụng vừa đủ với 1,35 lít dd HNO 3 thu được một
hỗn hợp gồm hai khí NO và N2O có tỉ khối của hỗn hợp khí so với H 2

là 18.
Tính thể tích mỗi khí ở đkc.
a)
Tính nồng độ mol/l dung dòch HNO3
b)
20) Cho 4 lít N2 và 14 lít H2 vào bình phản ứng. Sau phản ứng thu được hỗn
hợp khí có thể tích bằng 16,4 lít , biết các thể tích khí được đo ở cùng
điều kiện nhiệt độ, áp suất. Tính thể tích khí NH 3 tạo thành và hiệu
suất của phản ứng.
21) Trong một bình kín dung tích V lít chứa 100 mol N 2 và H2 theo tỉ lệ mol 1:4,
áp suất 200 at. Sau khi tổng hợp đưa về nhiệt độ ban đầu thì áp suất
là 192 at .
Tính số mol hỗn hợp khí sau phản ứng.
a)
Tính hiệu suất của phản ứng tổng hợp
b)
22) Hòa tan hết 4,431 g hỗn hợp Al và Mg trong HNO 3 thu được dung dòch A
và 1,568 lít hỗn hợp 2 khí không màu (đkc) có khối lượng 2,59 g, trong
đó có một khí hóa nâu trong không khí.
Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
a)
Tính số mol HNO3 đã phản ứng.
b)
Cô cạn dung dung dòch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan.
c)
23) Cho hỗn hợp Al, Fe tác dụng với HNO 3 thu được dung dòch A chứa 3
muối và 6,72 lít khí NO (đkc). Cho dung dòch A trên tác dụng với NaOH
dư thu được 64,2 gam kết tủa.
Tính khối lượng mỗi kim loại.
a)

Tính khối lượng của mỗi muối trong dung dòch A.
b)
24) Cho 1,08 g một kim loại hóa trò 3 tác dụng hoàn toàn với dung dòch
HNO3 loãng thu được 0,336 lít khí N xOy (đkc). Tìm tên kim loại, biết tỷ
khối của NxOy đối với hiđro là 22.
25) Bổ túc phản ứng sau
(A)↑ + (B) ↑ 
a)
→ (C) ↑
(C) ↑ + (D) ↑ 
b)
→ (E) ↑ + H2O
(A) ↑ + (D) ↑ 
c)
→ (E) ↑
(E) ↑ + (D) ↑ 
d)
→ (G) ↑
(G) ↑ + H2O 
e)
→ HNO3 + (E) ↑
Với (A), (B), (C), (D), (E), (G) là công thức hóa học của các chất vô cơ.
26) Hòa tan hoàn toàn 2,7 g kim loại M bằng HNO 3, thu được 1,12 lít hỗn hợp
X gồm hai khí không màu trong đó có một khí hóa nâu ngoài không
khí, tỷ khối của X đối với H2 là 19,2. Tìm M.
27) Cho hỗn hợp CuS và FeS 2 tác dụng với lượng dư HNO 3 thu được khí màu
nâu đỏ và dung dòch A. Cho Ba(OH)2 dư vào dung dòch A, thu được dung
dòch B và kết tủa C. Lọc nung C trong không khí đến khối lượng không
đổi thu được chất rắn D. Cho D tác dụng với HCl vừa đủ thu được kết
tủa E. Viết các phản ứng xảy ra.

0
28) Trong một bình kín dung tích 1 lít không đổi chứa N 2 ở 27,3 C và 0,5 at.
Thêm vào bình 9,4 g muối nitrat của kimloại M. Nhiệt phân hết muối
rồi đưa bình về 136,50C thì áp suất trong bình là p, khối lượng chất rắn
còn lại là 4 g.
Xác đònh công thức phân tử muối nitrat
a)
Tính p.
b)
29) Hòa tan 62,1 gam kim loại M trong dung dòch HNO 3(loãng) thu được 16,8 lít
hỗn hợp khí X (đkc) gồm hai khí không màu, không hóa nâu ngoài
không khí. Tỷ khối của X đối với H2 là 17,2.
trang 14


BÀI TẬP
Lớp 11
Xác đònh công thức muối tạo thành.
a)
Nếu sử dụng dung dòch HNO 3 1M thì thể tích HNO 3 đã lấy là bao
b)
nhiêu, biết lấy dư 5% so với lượng phản ứng.
30) Đốt cháy x g Fe trong không khí thu được 5,04 g hỗn hợp A. Hòa tan hết
A trong HNO3 thu được 0,035 mol hỗn hợp Y gồm NO và NO 2. Tỷ khối
của Y đồi với H2 là 19. Tính x.

trang 15


BÀI TẬP


Lớp 11

CÁC PHẢN ỨNG CHÍNH TRONG CHƯƠNG NITƠ-PHỐT PHO
1)
2)
3)
4)
5)
6)
7)
8)
9)
10)
11)
12)
13)
14)
15)
16)
17)
18)
19)
20)
21)
22)
23)
24)
25)
26)

27)
28)
29)
30)
31)
32)
33)
34)
35)
36)
37)
38)
39)
40)
41)
42)
43)
44)
45)
46)
47)
48)
49)

Mg +N2
N2 +O2
NO+O2
NH4NO2
NH3+ H2O
NH3+ H2SO4

NH3+HCl
Al3+ + NH3 +
H2O
Fe2+ + NH3 + H2O
Cu(OH)2 + NH3
AgCl + NH3
NH3+O2
NH3+O2
NH3+Cl2
NH3+CuO
NH4Cl+Ca(OH)2
NH4Cl
(NH4)2CO3
NH4HCO3
NH4NO3
HNO3
HNO3 +CuO
HNO3+Ca(OH)2
HNO3 + CaCO3
HNO3l+ Cu
HNO3đ+Cu
HNO3 + HCl + Au
HNO3+C
HNO3+S
HNO3+ P
HNO3+FeO
HNO3+Fe2O3
HNO3+Fe3O4
HNO3+Fe(OH)2
HNO3+Fe(OH)3

HNO3+FeS
HNO3+CuS
HNO3+H2S
HNO3+FeSO4
HNO3+Fe(NO3)2
KNO3
Cu(NO3)2
AgNO3
Cu + NaNO3 + H2SO4
P+Ca
P+O2
P+O2
P+Cl2
P+Cl2
trang 16


BAØI TAÄP
P+S
50)
P+KClO3
51)
H3PO4+NaOH
52)
H3PO4+NaOH
53)
H3PO4+NaOH
54)
P+HNO3
55)

CO2+NH3
56)
(NH2)2CO+H2O
57)
Ca3(PO4)2
+H2SO4
58)
Ca3(PO4)2
+H2SO4
59)

trang 17

Lôùp 11


BÀI TẬP

Chươ
ng
III

Lớp 11

ĐẠI CƯƠNG HÓA HỮU CƠ

1. ĐỐI TƯNG CỦA HÓA HỌC HỮU CƠ là các hợp chất hữu cơ
2. HP CHẤT HỮU CƠ là hợp chất của C ( trừ CO, CO 2, H2CO3, muối
cacbonat,CN-) CH4, C2H4, C2H2, C6H6, (hidrocacbon); C2H5OH, CH3COOH ( dẫn xuất của
hiđrôcacbon)

3. ĐẶC ĐIỂM CHUNG của hợp chất hữu cơ
THÀNH PHẦN NGUYÊN TỐ nhất thiết phải có C, thường có H, hay
gặp O, N, đến halogen, S, P …
LIÊN KẾT HOÁ HỌC chủ yếu lk cộng hoá trò.
CÁC HP CHẤT HỮU CƠ thường dễ bay hơi ít bền đối với nhiệt và
dễ cháy hơn hợp chất vô cơ.
CÁC PHẢN ỨNG CỦA HP CHẤT HỮU CƠ thường chậm và không
hoàn toàn theo một hướng nhất đònh.
4. PHÂN LOẠI HP CHẤT HỮU CƠ 2 loại lớn làHIDROCACBON và DẪN
XUẤT CỦA HIDROCACBON.
HIDROCACBON do 2 nguyên tố C, H tạo nên gồm Hiđrocacbon no (CH 4,
C2H6…), Hiđrocacbon chưa no (C2H4, C2H2…); Hiđrocacbon thơm (C6H6, C7H8…)
DẪN XUẤT CỦA HIDROCACBON ngoài C, H còn có những nguyên tố
khác O, N, Cl, S… như C 2H5OH, HCHO, CH3COOH…những nhóm -OH, -CHO, -COOH, -NH2
gọi là những nhóm chức quyết đònh TCHH của hợp chất hữu cơ.
5. PHÂN BIỆT CÁC CÔNG THỨC
CÔNG THỨC TỔNG QUÁT CxHyOzNt cho biết số nguyên tố trong phân
tử hợp chất hữu cơ.
CÔNG THỨC THỰC NGHIỆM: ( CH2O)n (n : số nguyên dương) cho biết tỉ
lệ số nguyên tử trong phân tử n≥ 1.
CÔNG THỨC ĐƠN GIẢN NHẤT CH2O bỏ n → CT thực nghiệm → CT đơn
giản nhất
CÔNG THỨC PHÂN TỬ C2H6O cho biết số nguyên tố, số nguyên tử
trong phân tử, tính được M.
CÔNG THỨC CẤU TẠO ngoài ý nghóa giống công thức phân tử còn
cho biết liên kết giữa các nguyên tử từ đó cho biết tính chất hóa học của
hợp chất hữu cơ
CÔNG THỨC TỔNG QUÁT CỦA HRÔCACBON
CxHy hoặc CnH2n+2-2k (trong đó k làđộ bất bão hòa(*) của phân tử, k≥ 0
nguyên)

Khi có cùng công thức tổng quát thì chưa thể kết luận cùng dãy đồng
đẳng nhưng cùng dãy đồng đẳng thì có cùng công thức tổng quát
y ≤ 2x + 2 ( vì y = 2x+2 –2k mà k ≥ 0 ).
Số nguyên tử H luôn là số chẵn, y ≥ 2; khối lượng của hrôcacbon luôn
là số chẵn.
Số liên kết ∏ trong mạch C (k) luôn nhỏ hơn hoặc băøng số nguyên tử C
(x) trong hrocacbon đó k ≤ x
CÔNG THỨC TỔNG QUÁT CỦA CÁC HP CHẤT HỮU CƠ CÓ NHÓM
CHỨC
Hợp chất có nhóm chức có thể coi là dẫn xuất của hrôcacbon, khi thay
thế một hoặc nhiều nguyên tử H trong phân tử hrôcacbon bằng nhóm
chức.
(*)ĐỌÂ BẤT BÃO HÒA CỦA PHÂN TỬ
Độ bất bão hoà (ký hiệu ∆ ) là đại lượng cho biết tổng số liên kết Π
và số vòng có trong phân tử chất hữu cơ, ∆ ≥ 0, nguyên.
Benzen có 1 vòng và 3 kiên kết Π, nên ∆ = 4
Axit acrylic CH2=CH-COOH ∆ = 2 vì có 1 kiên kết Πở mạch cacbon và 1 kiên
kết Πở nhóm chức.

trang 18


BÀI TẬP

Lớp 11

CÔNG THỨC TÍNH ĐỘ BẤT BÃO HOÀ
2∆ = 2S4 + 2 + S3 - S1
Trong đó S4 , S3 , S1 lần lượt là số nguyên tửû nguyên tố có hoá trò
tương ứng bằng IV, III, I.

Chú ý
Số nguyên tử nguyên tố hoá trò II không ảnh hưởng tới độ bất bão
hoà.
Trong hợp chất hữu cơ, các nguyên tố từ nhóm IV trở đi, có hoá trò=
8–- (số thứ tự nhóm).
Độ bất bão hoà không chính xác khi phân tử có chứa đồng thời oxy
(từ 2 nguyên tử trở lên) và nitơ. Viết đồng phân của C 2H7O2N.
ỨNG DỤNG ĐỘ BẤT BÃO HOÀ – MỘT SỐ THÍ DỤ GIẢI MẪU.
Thí dụ 1
Viết các đồng phân có thể có của hợp chất có CTPT C 3H4O2.
Thí dụ 2
Cho hợp chất hữu cơ B có công thức phân tử C xHyO2. Tìm điều kiện của
x, y để B là hợp chất no, mạch hở.
NHẬN XÉT NHANH QUA SỐ MOL NƯỚC VÀ CACBONIC
Nếu số mol H2O = số mol CO2 ⇔ ∆ = 1 (ngược lại).
Nếu số mol H2O > số mol CO2 ⇔ ∆ = 0 (ngược lại) suy ra n H 2O − nCO2 = nchc
Nếu số mol H2O < số mol CO2 ⇔ ∆ > 1 (và ngược lại)
Nếu số mol H2O < số mol CO2 và nCO2 − n H 2O = nchc ⇔ ∆= 2 (và ngược lại).
6. PHÂN TÍCH NGUYÊN TỐ chuyển các nguyên tố trong chất hữu cơ thành
các chất vô cơ, từ đó đònh tính và đònh lượng.
7. THIẾT LẬP CÔNG THỨC PHÂN TỬ CHẤT A có dạng CxHyOzNt

M A 12 x
y
16 z 14t
=
=
=
=
mhchc mC m H mO m N

M A 12 x
y
16 z 14t
CÁCH 2
=
=
=
=
100 %C % H %O % N
CÁCH 1

CÁCH 3 qua CT thực nghiệm (CaHbOdNd)n,

x: y : z :t =

mC mH mO mN
:
:
:
, khi biết MA suy ra n.
12 1 16 14

CÁCH 4 phương pháp thể tích (phản ứng cháy)

C x H y Oz + ( x +

y z
y
t0
− )O2 →

xCO2 + H 2 O
4 2
2

Nhìn chung các cách này có thể dùng linh hoạt và có hai dạng cách
chính để tìm công thức phân tử sau
TÌM QUA CÔNG THỨC ĐƠN GIẢN
B1. PHÂN TÍCH NGUYÊN TỐ
Dùng đònh luật bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng
A (C, H, O, N) + O2 
→ CO2 + H2O + N2
Bảo toàn cacbon

nC ( A) = nCO2 ⇒ mC ( A)

Bảo toàn hiđro

n H ( A) = 2n H 2O ⇒ m H ( A)

Bảo toàn nitơ

n N ( A ) = 2n N 2 ⇒ m N

Bảo toàn oxy

nO ( A) + nO ( PU ) = nO ( H 2O ) + 2nO ( CO2 )

Cũng thể dựa vào công thức mA = mC + mH + mN + mO
Khi chỉ biết tỷ lệ CO 2 và H2O dùng công thức đònh luật bảo toàn khối


lượng m A + mO ( pu ) = mCO2 + m H 2O
Khi chuyển hóa Nitơ thành NH 3, rồi cho NH3 tác dụng H2SO4 thì nhớ phản
ứng
2NH3 + H2SO4 
→ (NH4)2SO4

trang 19


BÀI TẬP

Lớp 11

Đònh lượng CO2 bằng phản ứng với kiềm phải chú ý bài toán CO 2
Đònh lượng nước bằng cách sử dụng các chất hút nước như:
CuSO4 khan (không màu) CuSO4 + 5H2O 
→ CuSO4.5H2O
(màu xanh)
CaCl2 khan chuyển thành CaCl 2.6H2O
P2O5 có phản ứng
P2O5 + 3H2O 
→ 2H3PO4
H2SO4 đặc chuyển thành dung dòch có nồng độ loãng hơn.
CaO hoặc kiềm KOH, NaOH đặc…
Nếu dùng chất hút nước mang tính bazơ thì khối lượng bình tăng là khối
lượng của CO2 và của H2O
Nếu dùng chất mang tính axit hay trung tính (CaCl 2, P2O5, H2SO4…) hấp thụ
sản phẩm cháy thì khối lượng bình tăng lên chỉ là khối lượng của H 2O.
B2. THIẾT LẬP CÔNG THỨC ĐƠN GIẢN
Sauk hi xác đònh số mol mỗi nguyên tố; xác đònh công thức đơn giản

Đặt công thức của A là CxHyOzNt
Ta có

%C %H %O %N
x : y : z : t = nC : nH : nO: nN =
:
:
:
=a : b : c : d trong đó a : b : c : d là tỉ
12 1 16 14

lệ nguyên tối giản
CTĐG của A là C aHbOcNd, công thức phân tử của A có dạng (C aHbOcNd)n
với n ≥ 1 nguyên.
B3. XÁC ĐỊNH CHỈ SỐ n TRONG CÔNG THỨC THỰC NGHIỆM
Có 2 cách phổ biến để tìm chỉ số n
DỰA VÀO KHỐI LƯNG MOL PHÂN TỬ (MA)
Khi biết MA ta có: (12a + b + 16c + 14d).n = MA
Có thể tìm MA theo một trong những dấu hiệu sau nay
Dựa vào khối lượng riêng hay tỷ khối lơi chất khí.
Dựa công thức tính MA =

mA
nA

Dựa vào phương trình Menđeleep

PV = nRT =

mA

m RT
.RT ⇒ M A = A
MA
PV

Dựa vào hệ quả của đònh luật Avogro ( ở cùng một điều kiện về
nhiệt độ và áp suất, tỉ lệ về thể tích khí hay hơi cũng là tỉ lệ về số mol).
Khi đề cho VA = k.VB

⇒ nA = k.nB ⇒

mA
m
m .M
= k. B ⇒ M A = A B
MA
MB
k.mB

Đơn giản nhất là khi k=1 (thể tích bằng nhau).
Dựa vào đònh luật Raun với biểu thức toán học
Dựa vào quan hệ mol ở phản ứng cụ thể theo tính chất của A (xét sau
khi đã có tính chất hoá học)

trang 20


BÀI TẬP

Lớp 11


BIỆN LUẬN ĐỂ TÌM n
Căn cứ vào điều kiện của chỉ số n ≥ 1, nguyên. Thường dùng cơ sở
này khi đề cho giới hạn của MA, hay giới hạn của dA/B
Dùng độ bất bão hoà theo công thức tính hoặc điều kiện của nó ∆ ≥ 0
và nguyên.
Căn cứ vào giới hạn số nguyên tử nguyên tố trong từng loại hợp chất
với đặc điểm cấu tạo của nó hoặc điều kiện để tồn tại chất đó
Dựa vào công thức tổng quát của từng loại hợp chất bằng cách tách nhóm
chức rồi đồng nhất 2 công thức (một là CTTQ và một là công thức triển
khai có chiû số n).
TÌM TRỰC TIẾP RA CÔNG THỨC PHÂN TỬ
Các trường hợp thường gặp
ĐỀ CHO THÀNH PHẦN CẤU TẠO VÀ KHỐI LƯNG MOL PHÂN TỬ
(MA)
Đối với loại này, đề có thể cho thêm nhóm chức có trong phân tử,
số lượng nhóm chức cụ thể hoặc gián tiếp dưới dạng tính chất đặc trưng
của nhóm chức đó. Cần nhớ
Giới hạn về số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử và
mối liên quan giữa.
Điều kiện nguyên dương (hoặc không âm) của số nguyên tử nguyên
tố trong phân tử.
Điều kiện để hợp chất bền hoặc thỏa mãn những dấu hiệu nhất đònh
Tính chất đặc trưng của mỗi nhóm chức và biết phối hợp các nhóm
chức trong một phân tử để thõa mãn những tính chất do chất ấy gây nên
theo dấu hiệu của đề.
Nếu chỉ chuyển được về phương trình 3 ẩn số thì đầu tiên tìm khoảng
xác đònh của O hay N rồi lần lượt thế các giá trò nguyên vào đưa về phương
trìng hai ẩn và giải theo cách tìm C,H.
DỰA VÀO DỮ KIỆN ĐỀ CHO VÀ CÁC PHƯƠNG TRÌNH PHẢN ỨNG

Loại này chỉ cần thiết lập các phương trình đại số theo dữ liệu và giải
(dạng này rất hay gặp)
BÀI TOÁN VỀ CHẤT KHÍ HOẶC HƠI (phương pháp khí nhiên kế)
Giống dạng hai nhưng lưu ý cần lập luận nhiều hơn và áp dụng các đònh
luật.
8. THUYẾT CẤU TẠO HOÁ HỌC có ba luận điểm chính
TRONG PHÂN TỬ HP CHẤT HỮU CƠ các nguyên tử liên kết với
nhau theo đúng hoá trò và một thứ tự nhất đònh gọi là cấu tạo hoá học. Sự
thay đổi cấu tạo hóa học sẽ tạo ra chất mới. C 2H6O có hai công thức cấu tạo
sau CH3 - CH2 - OH (rượu etylic), CH3-O-CH3 (Đimetyl ete)
TRONG PHÂN TỬ HP CHẤT HỮU CƠ các nguyên tử cacbon không
những liên kết với các nguyên tử khác mà còn liên kết với nhau thành
mạch cacbon ( mạch không nhánh, mạch nhánh, mạch vòng )
TÍNH CHẤT CỦA HP CHẤT HỮU CƠ phụ thuộc vào thành phần
phân tử ( bản chất, số lượng nguyên tử, và cấu tạo hoá học ).
9. ĐỒNG PHÂN VÀ ĐỒNG ĐẲNG
ĐỒNG PHÂN là hiện tượng các hợp chất hữu cơ có cùng công thức
phân tử (cùng KLPT M) nhưng công thức cấu tạo khác nhau nên tính chất
khác.
Có các loại đồng phân chính: đồng phân phẳng và đồng phân không
gian:
Đồng phân phẳng: Là đồng phân hình thành do sự thay đổi trật tự
liên kết giữa các phân tử trong chất hữu cơ. Có các loại thường gặp.
CH3CH2OH và CH3OCH3 là đồng phân nhóm chức
CH3CH2CH2CH3 và CH3CH(CH3)CH3 là hai đồng phân mạch cacbon
CH3CH2CH2OH và CH3CH(OH)CH3 là hai đồng phân vò trí
CH3CH2OCH2CH3 và CH3OCH2CH2CH3 là đồng phân do sự phân cắt mạch
cacbon.

trang 21



BÀI TẬP

Lớp 11

Đồng phân không gian (chỉ xét đồng phân hình học) là đồng
phân hỉnh thành do sự bố trí trong không gian của các nhóm nguyên tử
(nguyên tử)
H

H
C

H3C

H

C

CH3
C

CH3

cis-Buten-2

H3C

C

H

trans-Buten-2

CÁCH VIẾT ĐỒNG PHÂN
B1. TÍNH ĐỘ BẤT BÃO HÒA để xác đònh số vòng và số liên kết pi.
B2. CHỌN VÀ VIẾT MẠCH CACBON LỚN NHẤT
B3. CẮT NGẮN DẦN VÀ GẮN NHÁNH
B4. VIẾT CÁC ĐỒNG PHÂN VỊ TRÍ NHÓM CHỨC, NỐI PI lưu ý tính
đối xứng của mạch cacbon.
ĐỒNG ĐẲNG là hiện tượng các hợp chất hữu cơ có cùng công thức
tổng quát, có đặc điểm cấu tạo và tính chất hóa học tương tự nhau nhưng
thành phần phân tử của chúng hơn kém nhau 1 bội số nhóm CH 2 như dãy
đồng đẳng của mêtan gồm CH 4, C2H6, C3H8, C4H10, …
CÁCH ĐỌC TÊN CÁC CHẤT HỮU CƠ
Nhớ các từ gốc tương ứng vớc các số cacbon từ 1 đến 10.
No (+ an), nối đôi (+ en), nối ba (+ in), gốc no hóa trò I (+ yl); có hai ba nối
đôi, nối ba ( + i…, atri…); vòng thì thêm xixlo trước tên mạch cacbon tương
ứng, gốc không no hóa trò I ( tên cacbon tương ứng + yl).
B1: Chọn mạch cacbon dài nhất làm mạch chính (ưu tiên mạch có chứa
nhóm chức, nối đôi, nối ba, nhóm thế, nhánh) (**)
B2: Đánh số thứ tự từ đầu gần (**) nhất.
B3: Đọc tên như sau
Vò trí nhóm thế-tên nhóm thế-vò trí nhánh tên nhánh tên mạch cacbon tương
ứng-vò trí nối đôi, nối ba tên nhóm chức-vò trí nhóm chức(rượu)
(**)
Nhóm chức là nhóm nguyên tử (nguyên tử) gây ra tính chất hóa học
đặc ttrưng của chất hữu cơ.
MỘT SỐ TÊN IUPAC CHO DÙNG
(CH3)2CHCH3

iso-Butan
(CH3)4C
neo-Pentan
(CH3)2CHCH2CH3
iso-Pentan
(CH3)2CHCH2CH2CH3
iso-Hexan
(CH3)2CHiso-Propyl
CH3CH2CH(CH3)sec-Butyl
(CH3)2CHCH2iso-Butyl
(CH3)3Ctert-Butyl
Trật tự đọc tên nhánh halogen, –NO2, –NH2 , ankyl (a,b,c)
10. LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
LIÊN KẾT XÍCH MA là liên kết được hình thành do sự xen phủ trục, trục
liên kết trùng với trục nối hai hạt nhân của nguyên tử tạo liên kết.
LIÊN KẾT PI là liên kết được hình thành do sự xen phủ bên , trục liên
kết không trùng trục nối hai hạt nhân.
LIÊN KẾT ĐÔI là liên kết được hình thành do hai cặp electron dùng
chung, gồm 1 liên kết xíchma, 1 liên kết pi được biểu diễn bằng 2 gạch nối
song song.
LIÊN KẾT BA là liên kết được hình thành do ba cặp electron dùng chung
gồm 1 liên kết xíchma , 2 liên kết pi.
11. HIỆU ỨNG ELECTRON TRONG HOÁ HỮU CƠ
12. CÁC QUY TẮC PHẢN ỨNG
Quy tắc thế trong ankan
Quy tắc thế trong vòng benzene

trang 22



BÀI TẬP

Lớp 11

Quy tắc cộng Maccopnhicop
Quy tắc tách Zaixep.

trang 23


BÀI TẬP

Lớp 11

BÀI TẬP LUYỆN TẬP
1. CÔNG THỨC PHÂN TỬ
1) Phân biệt 3 loại công thức: công thức thực nghiệm , công thức đơn giản,
công thức phân tử. Trong trường hợp nào thì 3 công thức đó trùng nhau.
2) Tính thành phần phần trăm các nguyên tố trong mỗi hợp chất sau:
a. C6H6
b. C2H4O2
c. C2H7N
ĐS: a. %C = 92,3
; %H = 7,7
b. %C = 40
; %H = 6,67 ; %O = 53,33
c. %C = 53,33 ; %H = 8,89 ;
%O = 37,78
3) Đốt cháy hoàn toàn 0,45g một hợp chất hữu cơ thu được 0,66g CO 2 và 0,27g
H2O . Tính thành phần phần trăm các nguyên tố.

ĐS: %C = 40 ; %H = 6,67 , %O = 53,33
4) Oxi hóa hoàn toàn 0,282g một chất hữu co bằng CuO , dẫn khí sinh ra lần
lượt qua bình chứa CaCl 2 rồi bình KOH , thấy khối lượng bình CaCl 2 tăng 0,194g ,
khối lượng bình KOH tăng0,80g. Mặt khác khi phân tích 0,186g chất đó thì
đươc 0,028g N2 . Tính % nguyên tố.
ĐS: %C = 77,4 , %H = 7,6 ,%N = 15
5) Đốt cháy 1,18g chất A thu được 1,76g CO 2 và 1,80g H2O. Ngoài ra nếu phân
tích cùng lượng chất đó bằng phương pháp Dunras thì được 111,6 cm 3 Nitơ ở
0°C và 2 atm. Tính % nguyên tố.
ĐS: C% = 40,7 , H% = 17 , N% = 23,6 ,O% = 18,7
6) Phân tích 3g một hợp chất hữu cơ bằng phương pháp Kiên đan thu khí NH 3,
dẫn toàn bộ lượng NH3 trên vào 90ml dd H2SO4 0,5M lượng axit dư được trung
hòa vừa đúng bằng 30ml dd NaOH 1M. Tính %N trong hợp chất.
ĐS: %N = 28
7) Đốt một lượng chất X chứa C , H , S , thu được 2,688l CO 2 (đkc) 3,24g H2O và
3,84g SO2 . Tính % nguyên tố.
ĐS: C% = 38,7 , H% = 9,7 , S% = 51,6
8) Xác đònh công thức phân tử của các chất hữu cơ có thành phần nguyên
tố.
a) %C = 85,8 , %H = 14,2 , M = 56
b) %C = 68,28 , %H = 7,33 , %N = 11,38 , tỉ khối hơi so với không khí : 4,24.
c) %C = 30,6 , %H = 3,85 , %Cl = 45,16 ,khối lượng phân tử là 78,5.
ĐS: a. C4H8
b. C7H9ON
c. C2H3ClO
9) Oxi hóa 0,23g một chất hữu cơ A thì được 224ml CO 2 (đkc) và 0,27g H2O. Xác
đònh CTPT của A biết dA/kk = 1,58
ĐS: C2H6O
10)
Đốt cháy hoàn toàn 0,6g một chất hữu cơ thu được 0,88g CO 2 và 0,36g

H2O . Tỉ khối hơi chất đó so với hidro là 30.
a)
Xác đònh khối lượng phân tử.
b)
Công thức nguyên
c)
Công thức phân tử
ĐS: MA = 60 ,CTN : (CH2O)n , CTPT : C2H4O2
11)
Đốt cháy hoàn toàn 1,5g chất hữu cơ B thu được 448cm 3 CO2. 0,90g H2O và
112cm3 N2 (các hkí đo ở 0°C và 2atm).Xác đònh CTPT B biết dB/NO = 2,5.
ĐS: CTPT B: C2H5NO2
12)
Khi đốt 1 lít chất X cần 5 lít oxi thu được 3 lít CO 2 , 4 lít hơi nước (thể tích các
khí đo ở cùng điều kiện t° , p). Xác đònh CTPT của X.
ĐS: C3H8
13)
Đốt 200cm3 hơi một chất hữu cơ trong 900cm 3 oxi (lấy dư).Thể tích khí thu
được là 1,3 lít .Sau khi cho nước ngưng tụ còn 700cm 3. Sau khi cho lội qua dd KOH
chỉ còn 100 cm3 bò hấp thụ bởi P (các thể tích khí ở cùng đk t° , P) .Xác
đònh CTPT.

trang 24


BÀI TẬP

Lớp 11

ĐS: C3H6O

14)
Cho 400cm3 hỗn hợp một hidrocacbon và nitơ vào 900cm 3 cxi (dư) rồi đốt ,
thu được 1,4 lít hỗn hợp khí. Sau khi cho nước ngưng tụ còn 800cm 3 và sau khi
cho qua ddKOH thì còn 400cm 3 (các thể tích khí đo trong cùng đk t° , P). Xác đònh
CTPT.
ĐS: C2H6
15)
Cho 0,5l hỗn hợp hidro cacbon và khí cacbonic vào 2,3 l cxi dư rồi đốt thu
được 3 l hỗn hợp. Sau khi cho hơi nước ngưng tụ còn 1,8 l và sau khi cho lội qua
dd KOH chỉ còn 0,5 l (các thể tích ở cùng đk).Xác đònh CTPT của hidrocacbon.
ĐS: C3H6
16)
Xác đònh CTPT của một chất A có tỉ lệ khối lượng các nguyên tố như
sau :mC: mH : mN: mS = 3 : 1 : 7 : 8 : biết trong phân từ A có 1 nguyên tử S.
ĐS: CH4N2S
17)
Đốt cháy hoàn toàn ag một chất hữu cơ chứa C , H , Cl thu được 0,22g CO 2
, 0,09g H2O. Khi phân tích ag hợp chất trên có mặt AgNO 3 thì thu được 1,435g
AgCl . Xác đònh CTPT biết tỉ khối hơi của hợp chất so với NH 3 là 5.
ĐS: CH2Cl2
18)
Đốt cháy hoàn toàn ag chất A cần dùng 0,15 mol oxi , thu được 2,24 lít CO 2
(đkc) và 2,7g H2O . Đònh CTPT A.
ĐS: C2H6O
19)
Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol một hidrocacbon rồi dẫn toàn bộ sản
phẩm sinh ra vào bình chứa dd Ca(OH) 2 dư thấy bình nặng thêm 4,86g đồng
thời có 9g kết tủa tạo thành . Xác đònh CTPT.
ĐS: C9H10
20)

Đốt cháy hoàn toàn 1,08g một chất A rồi cho toàn bộ sản phẩm sinh ra
vào bình chứa dd Ba(OH)2 thấy bình nặng thêm 4,6g đồng thời có 6,475g
muối axit và 5,91g muối trung hòa tạo thành . Đònh CTPT của X biết rằng
trong cùng điều kiện thì 2,7g hơi chất X chiếm cùng thể tích với 1,6g oxi.
ĐS: C4H6
21)
Phân tích 1,44g chất A thu được 0,53g Na 2CO3 , 1,456 l CO2 (đkc) và 0,45g H2O .
Đònh CTPT của chất A biết trong phân tử A có 1 nguyên tử Na.
ĐS: C7H5O2Na
22)
Oxi hóa hoàn toàn 0,59g chất B sinh ra 0,224 lít CO 2 và 0,28 lít hơi nước (ở
273°C , 4 atm)
Mặt khác khi phân tích 1,18g chất B thì được 1125 ml N 2 (0°C , 2atm). Đònh công
thức phân tử của B biết 0,295g hơi chất B chiếm thể tích 112 cm 3 ở đkc.
ĐS: C2H5NO
23)
Đốt cháy hoàn toàn 0,75g chất hữu cơ A rồi dẫn toàn bộ sản phẩm
sinh ra vào bình đựng dd nước vôi trong có dư ở 0°C thì khối lượng bình tăng
1,33g và tạo được 2g kết tủa.
Mặt khác khi phân tích 0,15g A bằng phương pháp Kjeldahl rồi dẫn amooniac
sinh ra vào 18ml dd H2SO4 0,1M , lượng axit dư được trung hòa vừa đúng bằng 4ml
dd NaOH 0,4M.Xác đònh CTPT của A biết rằng 1 lít hơi A ở đkc nặng 3,35g
ĐS: C2H5NO2
24)
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol một hidrocacbon bằng 1 lượng oxi vừa đủ sau
phản ứng thu được 17,93 lít hỗn hợp khí (273°C , 3 atm ). Tỉ khối của hỗn
hợp đối với H2 là 53/3 .Xác đònh CTPT.
ĐS: C4H4
25)
Đốt cháy hoàn toàn 6g chất X phải dùng 10,08 lít oxi (đkc). Sản phẩm

cháy gồm CO2 và hơi nước theo tỉ lệ . Xác đònh CTPT X.
ĐS: C3H8O

2. CÔNG THỨC CẤU TẠO
trang 25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×