Tải bản đầy đủ (.doc) (78 trang)

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây dựng và lắp máy điện nước số 3-COMA3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (426.41 KB, 78 trang )

Trường đại học kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BIỂU, SƠ ĐỒ

LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................1
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM(DỊCH VỤ),TỔ CHỨC SẢN XUẤT
VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ
LẮP MÁY ĐIỆN NƯỚC SỐ 3.....................................................................3
1.1.

Đặc điểm sản phẩm (hoặc dịch vụ)của Công ty..........................................3

1.2.

Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty......................................4

1.3.

Quản lý chi phí sản xuất của Công ty..........................................................8

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
VÀ LẮP MÁY ĐIỆN NƯỚC SỐ 3.............................................................11
2.1.

Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần xây dựng và lắp máy
điện nước số 3..............................................................................................11



2.1.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp...................................12
2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp...............................................................22
2.1.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công...........................................................31
2.1.4. Kế toán chi phí sản xuất chung.....................................................................38
2.1.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất kiểm kê và tính giá thành sản phẩm dở
dang............................................................................................................... 46
2.2.

Tính giá thành sản xuất sản phẩm tại công ty cổ phần xây dựng và
lắp máy điện nước số 3................................................................................51

2.2.1 Đối tượng và phương pháp tính giá thành của công ty..................................51
2.2.2 Quy trình tính giá thành................................................................................51
CHƯƠNG III: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
VÀ LẮP MÁY ĐIỆN NƯỚC SỐ 3.............................................................59

Sinh viên:Nguyễn Thị Thanh Hải

Lớp: Kế toán 2 K39


Trường đại học kinh tế quốc dân
3.1.

Chuyên đề thực tập

Đánh giá chung về thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xây dựng &lắp máy điện nước

số 3 và phương hướng hoàn thiện..............................................................59

3.1.1 Ưu điểm........................................................................................................59
3.1.2 Nhược điểm...................................................................................................61
3.1.3 Phương hướng hoàn thiện.............................................................................62
3.2.

Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty cổ phần xây dựng và lắp máy điện nước số 3...............62

3.2.1 Đối với kế toán nguyên vật liệu.....................................................................62
3.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp:..............................................................64
KẾT LUẬN.............................................................................................................67

Sinh viên:Nguyễn Thị Thanh Hải

Lớp: Kế toán 2 K39


Trường đại học kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DDĐK

: Dở dang đầu kỳ

DDCK


: Dở dang cuối kỳ

CP

: Cổ phần

LMĐN

: Lắp máy điện nước

HĐQT

: Hội đồng quản trị

TSCĐ

: Tài sản cố định

KPCĐ

: Kinh phí công đoàn

BHXH

: Bảo hiểm xã hội

BHYT

: Bảo hiểm y tế


BHTN

: Bảo hiểm thất nghiệp

TK

: Tài khoản

GTGT

: Giá trị gia tăng

XL

: Xây lắp

Sinh viên:Nguyễn Thị Thanh Hải

Lớp: Kế toán 2 K39


Trường đại học kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập

DANH MỤC CÁC BIỂU, SƠ ĐỒ
BIỂU
Biểu 1:

Phiếu nhập kho......................................................................................15


Biểu 2:

Hoá đơn GTGT.....................................................................................16

Biểu 3:

Giấy yêu cầu xuất vật tư........................................................................17

Biểu 4:

Phiếu xuất kho......................................................................................18

Biểu 4:

Sổ chi tiết TK621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp............................19

Biểu 5:

Sổ nhật ký chung TK621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp................20

Biểu 6:

Sổ Cái TK621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.................................21

Biểu 7:

Hợp đồng làm khoán.............................................................................23

Biểu 8:


Phiếu xác nhận khối lượng sản phẩm hoặc khối lượng công việc
hoàn thành bàn giao..............................................................................24

Biểu 9:

Bảng chấm công....................................................................................25

Biểu 10:

Bảng tổng hợp thanh toán lương...........................................................26

Biểu 11:

Sổ chi tiết TK622 - Chi phí nhân công trực tiếp....................................28

Biểu 12:

Sổ Nhật ký chung TK622 - Chi phí nhân công trực tiếp.......................29

Biểu 13:

Sổ Cái TK622 - Chi phí nhân công trực tiếp.........................................30

Biểu 14:

Sổ chi tiết TK6231................................................................................33

Biểu 15:


Sổ chi tiết TK6232................................................................................34

Biểu 16:

Sổ chi tiết TK6234................................................................................35

Biểu 17:

Sổ chi tiết TK6238................................................................................36

Biểu 18:

Sổ Cái TK623 - Chi phí sử dụng máy thi công.....................................37

Biểu 19:

Sổ chi tiết TK6271 - Chi phí nhân viên phân xưởng.............................40

Biểu 20:

Sổ chi tiết TK6272................................................................................41

Biểu 21:

Sổ chi tiết TK6277................................................................................42

Biểu 22:

Sổ chi tiết TK6278................................................................................43


Biểu 23:

Sổ Cái TK 627 - Chi phí sản xuất chung...............................................44

Biểu 24:

Bảng tính giá trị dự toán của khối lượng dở dang cuối kỳ....................47

Biểu 25:

Sổ chi tiết TK154..................................................................................49

Sinh viên:Nguyễn Thị Thanh Hải

Lớp: Kế toán 2 K39


Trường đại học kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập

Biểu 26:

Sổ Cái TK154.......................................................................................50

Biểu 27:

Sổ chi tiết TK 632.................................................................................52

Biểu 28:


Sổ Cái TK 632......................................................................................53

Biểu 29:

Sổ chi phí sản xuất kinh doanh..............................................................54

Biểu 30:

Sổ chi phí sản xuất kinh doanh..............................................................55

Biểu 31:

Bảng tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm..................56

Biểu 32:

Sổ nhật ký chung...................................................................................57

SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Quy trình đấu thầu:.................................................................................5
Sơ đồ 1.2. Quy trình chuẩn bị thi công:....................................................................6
Sơ đồ 1.3. Quy trình thi công:..................................................................................7
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty CP và Lắp máy điện nước số 3........8
Sơ đồ 5:

Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công
ty CP xây dựng và LMĐN số 3............................................................12

Sinh viên:Nguyễn Thị Thanh Hải


Lớp: Kế toán 2 K39


Trường đại học kinh tế quốc dân

1

Chuyên đề thực tập

LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời kì đổi mới,Chính Phủ ta không ngừng đấy mạnh công nghiệp hoá
và hiện đại hoá để phát triển đất nước.Nhất là sau khi gia nhập tổ chức kinh tế Thế
giới WTO,thì kinh tế Nước ta không ngừng phát triển,trở thành một nền kinh tế
mạnh trong khu vực ASEAN nói riêng và là một điểm đến của các nhà đầu tư kinh
tế trên thế giới nói chung.Điều này tạo ra nhiều cơ hội cũng như không ít khó khăn
và thách thức cho mọi nghành kinh tế của Đất nước ta.Ngành xây dựng là một trong
những ngành kinh tế lớn của nền kinh tế quốc dân, đóng vai trò chủ chốt trong quá
trình sáng tạo nên cơ sở vật chất kỹ thuật và tài sản cố định,cũng không nằm ngoài
qui luật cạnh tranh của thị trường.Và để có thể đứng vững và phát triển trên thị
trường,đòi hỏi các nhà quản trị cần quản lý vốn và đầu tư vốn tốt,thì hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp mới hiệu quả.Chính vì vậy,hạch toán kế toán là một bộ
phận quan trọng trong hệ thống quản lý kinh tế-tài chính,cung cấp đầy đủ thông tin
cho nhà điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp,để nâng cao hiệu quả
kinh doanh,từng bước hội nhập với kinh tế thế giới.
Trong đó,hoạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một chỉ
tiêu chất lượng phản ánh một cách tổng hợp hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp,là một trong những công cụ quản lý kinh tế tài chính quan trọng, có vai trò
tích cực trong quản lý điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh tế trong hoạt động
tài chính của doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp xây lắp,việc quản lý chi phí còn

là vấn đề quan tâm của nhà nước và các cơ quan chức năng .Đồng thời việc tính giá
thành sản phẩm xây lắp giữ vai trò quan trọng trong việc phân tích,ra quyết định
đúng đắn về giá cả,sử dụng hiệu quả hơn các yếu tố cấu thành sản phẩm xây lắp.
Là một đơn vị trực thuộc Tổng Công ty Cơ khí xây dựng, hoạt động trong nền
kinh tế thị trường thì vấn đề quản lý tốt chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
sao cho mang lại lợi nhuận cao nhất là vấn đề cần thiết đặt ra cho Công ty CP Xây
dựng và Lắp máy Điện nước số 3 - COMA3.
Từ vai trò quan trọng của công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm, qua thời gian thực tập tại Công ty CP Xây dựng và Lắp máy Điện nước
Sinh viên:Nguyễn Thị Thanh Hải

Lớp: Kế toán 2 K39


Trường đại học kinh tế quốc dân

2

Chuyên đề thực tập

số 3 - COMA3, được sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo Th.s Đinh Thế Hùng và
sự giúp đỡ của các anh chị cán bộ thuộc các phòng ban trong Công ty,em đã chọn
đề tài “Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công
ty cổ phần xây dựng và lắp máy điện nước số 3-COMA3”làm chuyên đề thực tập
tốt nghiệp của mình.
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp ngoài lời mở đầu-kết luận,còn được chia thành
3 chương sau:
Chương I: Đặc điểm sản phẩm(dịch vụ),tổ chức sản xuất
và quản lý chi phí tại Công ty CP Xây dựng và
Lắp máy Điện nước số 3.

Chương II: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty CP Xây dựng
và Lắp máy Điện nước số 3.
Chương III:

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty CP Xây dựng và Lắp máy điện nước số 3.

Trong quá trình làm chuyên đề thực tập tốt nghiệp, em đã cố gắng tiếp cận với
những kiến thức mới nhất về chế độ kế toán do nhà nước ban hành kết hợp với
những kiến thức đã học ở trường. Đây là đề tài nghiên cứu đầu tiên, mặc dù cố gắng
song thời gian làm chuyên đề thực tập có hạn, tầm nhận thức còn mang nặng tính lý
thuyết, chưa nắm được nhiều kinh nghiệm thực tiễn nên chắc chắn chuyên đề thực
tập của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến
đóng góp, bổ sung của thầy giáo và các anh chị trong phòng TC-KT của Công ty để
chuyên đề của em hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội,ngày 15 tháng 4 năm 2010
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thanh Hải

Sinh viên:Nguyễn Thị Thanh Hải

Lớp: Kế toán 2 K39


Trường đại học kinh tế quốc dân

3


Chuyên đề thực tập

CHƯƠNG I
ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM(DỊCH VỤ),TỔ CHỨC SẢN XUẤT
VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG VÀ LẮP MÁY ĐIỆN NƯỚC SỐ 3
1.1.Đặc điểm sản phẩm (hoặc dịch vụ)của Công ty.
Công ty cổ phần xây dựng và lắp máy điện nước số 3 là một đơn vị mạnh
trong Tổng công ty Cơ Khí Xây Dựng và có uy tín trên thị trường xây dựng.Trong
hơn 20 năm hình thành và phát triển, Công CP Xây dựng và LMĐN số 3 đã góp
phần quan trọng vào việc xây lắp các công trình công nghiệp và dân dụng, các công
trình kỹ thuật hạ tầng đô thị, các công trình đường dây và trạm biến thế điện, gia
công chế tạo kết cấu thép các loại.
Công ty CP Xây dựng và LMĐN số 3 chủ yếu thực hiện nhiệm vụ kinh doanh
theo sự phân công của Ban lãnh đạo Tổng công ty Cơ khí Xây dựng,cụ thể là:
+ Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông và thuỷ lợi.
+ Xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và các khu công nghiệp.
+ Thi công XL các công trình điện lạnh, công trình đường dây và trạm biến thế.
+ Gia công lắp đặt khung nhôm kính, thiết bị phi tiêu chuẩn và kết cấu thép,
lắp đặt máy móc thiết bị và chuyển giao dây chuyền công nghệ.
+ Vận tải, tư vấn XD, phát triển nhà và công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị.
+ Xuất nhập khẩu thiết bị, vật tư, công nghệ xây dựng.
+ Trang trí nội ngoại thất công trình.
+ Kinh doanh các loại nhiên liệu, vật tư, vật liệu xây dựng.
+ Trang trí nội ngoại thất công trình.
+ Xử lý, chống mối mọt các công trình.
+ Thi công lắp đặt hệ thống phòng cháy, chữa cháy các công trình.
+Thực hiện câc nhiệm vụ khác theo sự phân công của Tổng công ty.
-Sản phẩm xây lắp của Công ty là những công trình,hạng mục công trình hoàn

Sinh viên:Nguyễn Thị Thanh Hải

Lớp: Kế toán 2 K39


Trường đại học kinh tế quốc dân

4

Chuyên đề thực tập

thành toàn bộ,có thể bàn giao đưa vào sử dụng,hoặc là khối lượng xây lắp đạt tiêu
chuẩn nhất định ,được nghiệm thu và thanh toán.
Sản phẩm xây lắp của Công ty có những đặc điểm sau:
+ Sản phẩm xây lắp là công trình có qui mô lớn,kết cấu phức tạp,mang tính
đơn chiếc.giá trị lớn,thời gian thi công dài nên việc tổ chức quản lý và hạch toán
nhất thiết phải có dự toán, thiết kế, thi công.
+ Sản phẩm xây lắp có thời gian sử dụng lâu dài do đó cần chú ý đến chất
lượng công trình.
+ Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất,các điều kiện sản xuất:vật
liệu,lao động,xe,máy thi công phải di chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm công trình
+ Sản phẩm xây lắp được thực hiện theo đơn đặt hàng trên cơ sở hợp đồng
đã ký kết do đó thường được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá cả thoả thuận với
chủ đầu tư từ trước,vì vậy tính chất hàng hoá của sản phẩm thể hiện không rõ.
Sản phẩm dở dang của Công ty có những đặc điểm sau:
+ Sản phẩm dở dang trong Công ty có thể là công trình,hạng mục công trình
chưa hoàn thành hay khối lượng xây lắp chưa được chủ đầu tư nghiệm thu hoặc
chấp nhận thanh toán.Đánh giá sản phẩm dở dang là tính toán,xác định phần chi phí
sản xuất mà sản phẩm dở dang cuối kỳ phải chịu.
+ Việc xác định giá trị sản phẩm xây lắp dở dang cuối kì được thực hiện

bằng phương pháp kiểm kê cuối kỳ và phụ thuộc vào phương thức thanh toán sản
phẩm xây lắp giữa đơn vị nhận thầu và giao thầu.
+ Nếu phương thức thanh toán là sau khi sản phẩm xây lắp hoàn thành toàn
bộ,thì chi phí sản xuất tính cho sản phẩm xây lắp dở dang là tổng chi phí sản phẩm
xây lắp phát sinh luỹ kế từ khi khởi công đến cuối kỳ báo cáo mà công trình,hạng
mục công trình chưa hoàn thành.
+ Nếu quy định thanh toán sản phẩm xây lắp theo những điểm dừng kỹ thuật
hợp lý thì sản phẩm dở dang là sản phẩm xây lắp chưa đạt tới điểm dừng đó và
được tính theo chi phí thực tế.
1.2.Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công ty.
Sinh viên:Nguyễn Thị Thanh Hải

Lớp: Kế toán 2 K39


Trường đại học kinh tế quốc dân

5

Chuyên đề thực tập

Công ty COMA3 là đơn vị xây lắp nên sản phẩm của Công ty mang những
nét đặc trưng riêng của nghành xây dựng, đó là những công trình dân dụng và
công nghiệp có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, thời gian xây dựng lâu dài, khối
lượng công việc thi công được tiến hành ngoài trời do vậy quá trình sản xuất cũng
rất phức tạp.
Sau khi hoàn thành công trình được bàn giao cho đơn vị sử dụng và trở thành
tài sản cố định, hàng hoá của đơn vị đó.
Công ty tổ chức thi công xây lắp theo từng đội công trình. Tất cả các công
trình xây lắp từ lúc bắt đầu đến khi hoàn thành đều trải qua các công đoạn nhất

định. Công ty tổ chức SX-KD theo mô hình vừa tập trung vừa khoán gọn.
Quy trình công nghệ sản xuất của công ty như sau:
Sơ đồ 1.1.Quy trình đấu thầu:
Thông báo
mời thầu

Lập hồ
sơ dự thầu

Thẩm duyệt
hồ sơ thầu

Tham gia
đấu thầu
Ký kết
hợp đồng
+ Thông báo mời thầu:khi Công ty nhận được mời thầu của chủ đầu tư xây dựng.
+ Lập hồ sơ dự thầu:phòng kinh doanh của Công ty có trách nhiệm lập hồ sơ
thầu.
+ Thẩm duyệt hồ sơ thầu:sau khi phòng kinh doanh trình hồ sơ thầu,Ban Giám
đốc sẽ xem xét và thẩm duyệt.
+ Tham gia đấu thầu:khi chủ đầu tư thông báo ngày mở thầu,đại diện Công ty
sẽ tham gia nộp hồ sơ và chờ thông báo kết quả trúng thầu.
+ Ký kết hợp đồng:sau khi đã trúng thầu, 2 bên chủ đầu tư và nhà thầu sẽ thoả
Sinh viên:Nguyễn Thị Thanh Hải

Lớp: Kế toán 2 K39


Trường đại học kinh tế quốc dân


6

Chuyên đề thực tập

thuận rồi cùng ký kết hợp đồng

Sơ đồ 1.2.Quy trình chuẩn bị thi công:
Khảo sát
mặt bằng

Lập hồ sơ
thi công

Chuẩn bị mặt
bằng xây dựng

Phê duyệt và thẩm
định dự án thi
công

Lập bộ máy thi
công

Lập dự toán xây
dựng công trình

+ Khảo sát mặt bằng xây dựng:trước khi tiến hành thi công,công ty phải cử
đoàn kĩ thuật đến để khảo sát mặt bằng xây dựng,sau đó nghiên cứu việc thi công
sao cho hiệu quả nhất.

+ Lập hồ sơ thi công:sau khi hợp đồng đã được Chủ đầu tư và nhà thầu xây
dựng kí hợp đồng:phòng kĩ thuật của Công ty sẽ xem xét bản vẽ công trình để đề ra
kế hoạch thi công cho từng hạng mục công trình.
+ Chuẩn bị mặt bằng xây dựng:giải phóng mặt bằng cho việc thi công diễn ra
thuận lợi.
+ Lập dự toán xây dựng công trình:là kế hoạch mua sắm vật tư,trang thiết
bị,NVL cho công trình:một công trình xây dựng khi hoàn thành sẽ sử dụng rất nhiều
NVL.Bởi vậy,phòng kế hoạch của Công sẽ phải lập hồ sơ mua sắm vật tư,trang thiết
bị,NVL dùng cho dự án trình lên lãnh đạo chờ duyệt.
+ Lập bộ máy thi công: Ban lãnh đạo sẽ chỉ đạo và xắp xếp các thành viên của
công ty vào bộ máy thi công cho công trình.
+ Phê duyệt và thẩm định dự án thi công:Ban giám đốc sẽ xem xét và quyết
định đưa công trình vào thi công.

Sinh viên:Nguyễn Thị Thanh Hải

Lớp: Kế toán 2 K39


Trường đại học kinh tế quốc dân

7

Chuyên đề thực tập

Sơ đồ 1.3.Quy trình thi công:
Phương án
thi công được ký duyệt

Thi công chân móng


Thi công phần thô

Hoàn thiện công trình

Nghiệm thu-hoàn
thành,bàn giao

Thanh quyết toán công
trình

+ Sau khi phương án thi công đã chuẩn bị xong,các đội thi công đứng đầu là
các đội trưởng sẽ thi công phần móng trước theo đúng kĩ thuật và tiến độ thời gian
đề ra.
+ Thi công phần thô:xây dựng và đổ khung sàn,tường cho công trình
+ Hoàn thiện công trình:sơn,trát tường.lắp đặt điện nước cho công trình.
+ Nghiệm thu hoàn thành,bàn giao,thanh quyết toán:kiểm tra nghiệm thu công
trình theo thiết kế bản vẽ. bàn giao công trình đưa vào sử dụng.Sau đó thanh quyết
toán công trình cho chủ đầu tư,rồi thanh lý hợp đồng kinh tế với chủ đầu tư.
Công ty CP và Lắp máy điện số 3 có đội ngũ cán bộ và công nhân có năng lực
và trách nhiệm.Vì thế,quy trình xây lắp một công trình xây dựng tương đối phức
tạp,thời gian kéo dài,nhưng Công ty luôn hoàn thành mọi công trình theo đúng bản
vẽ kĩ thuật và bàn giao cho chủ đầu tư đúng tiến độ,tạo niềm tin trên thị trường.
Sinh viên:Nguyễn Thị Thanh Hải

Lớp: Kế toán 2 K39


8


Trường đại học kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập

-Cơ cấu tổ chức sản xuất
Lực lượng sản xuất trên các công trình chủ yếu là các đội xây dựng-do đội
trưởng đứng đầu chịu trách nhiệm thi công.Tại công ty cổ phần xây dựng và lắp
máy điện nước số 3 có 4 chi nhánh thành viên là đội xây dựng số 2,xí nghiệp xây
dựng số 3,chi nhánh COMA3-Thái Nguyên,chi nhánh COMA 3-Thanh Trì,nên công
ty có rất nhiều đội xây dựng.Các đội trưởng chịu trách nhiệm trực tiếp trước ban
giám đốc,có nhiệm vụ tổ chức thi công theo yêu cầu được giao,bởi công trường thi
công là nơi phát sinh các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu để lập chứng từ cho việc tính
giá thành sản phẩm xây lắp của công ty.
1.3.Quản lý chi phí sản xuất của Công ty
Sơ đồ 1.4.Sơ đồ bộ máy quản lý của Công ty CP và Lắp máy điện nước số 3

Hội đồng quản trị
SổTổng
cái TK
334,đốc
338
Giám

Phó Tổng Giám đốc

Ban kiểm soát

Phòng
Tổ chức H.chính


Phòng
Tài chính kế toán

Đội XD số 2

Xí nghiệp xây
dựng số 3

Phó Tổng Giám đốc

Phòng
Kế hoạch kỹ thuật

Chi nhánh COMA3
Thái Nguyên

Phòng Đầu tư
và KD.XNK
Chi nhánh COMA3
Thanh Trì

Bộ máy quản lý được sắp xếp một cách hợp lý,khoa học,tạo điều kiện cho
công ty quản lý chặt chẽ các mặt kinh tế kỹ thuật ở từng xí nghiệp đảm bảo cho quá
trình sản xuất kinh doanh liên tục,đem lại hiệu quả cao.
Bộ máy quản lý của công ty gồm:
+ Hội đồng quản trị: nhân danh Công ty quyết định các vấn đề có liên quan
Sinh viên:Nguyễn Thị Thanh Hải

Lớp: Kế toán 2 K39



Trường đại học kinh tế quốc dân

9

Chuyên đề thực tập

đến mục đích và quyền lợi của Công ty phù hợp với những quy định của pháp luật,
trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của đại hội đồng cổ đông. Hội đồng quản trị
họp ít nhất mỗi quý một lần.
+ Chủ tịch hội đồng quản trị : Là người đại diện theo pháp luật của Công ty,
điều hành và chịu trách nhiệm trước pháp luật và Công ty về toàn bộ những quyết
định của mình.
+ Tổng Giám đốc: Do HĐQT bầu ra là người đại diện theo pháp luật của
Công ty, là người có quyền điều hành công việc hàng ngày cao nhất trong Công ty,
chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị Công ty, trước Cổ đông, trước pháp luật
và luật doanh nghiệp về mọi mặt hoạt động của Công ty CP xây dựng và lắp máy
điện nước số 3. Người trình HĐQT các báo cáo về tình hình hoạt động, kêt quả
SXKD của Công ty.
+ Ban kiểm soát: là tổ chức thay mặt cổ đông thực hiện các việc kiểm soát mọi
hoạt động kinh doanh và điều hành của Công ty, Kiểm soát các hoạt động kinh doanh
tài chính của Công ty và báo cáo cho HĐQT phát hiện những hành vi làm tổn hại đến
lợi ích của Công ty và có quyền yêu cầu HĐQT triệu tập đại hội cổ đông bất thường.
+ Phó Tổng Giám đốc: Là người thay mặt Tổng Giám đốc và được sử dụng
quyền hạn của Tổng Giám đốc để giải quyết công việc trong các lĩnh vực công tác
được giao. Giúp Tổng giám đốc Công ty điều hành một hoặc một số nhiệm vụ theo
sự phân công của Tổng giám đốc, chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc và trước
pháp luật về nhiệm vụ được giao.
Dưới ban giám đốc là các phòng ban chức năng được tổ chức theo yêu cầu kỹ
thuật,yêu cầu kinh doanh.Có chức năng theo dõi,hướng dẫn,đôn đốc thực hiện chế

độ,thi công,đảm bảo chất lượng công trình,giúp cho các nhân viên quản lý ở đội
công trường hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình,Các phòng ban này còn có chức
năng lập kế hoạch,nghiên cứu tìm hiểu thị trường,cung cấp các thông tin,số liệu cần
thiết.Phân tích tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty giúp Ban giám đốc có
biện pháp quản lý thích hợp.

- Chức năng của các phòng ban:
Sinh viên:Nguyễn Thị Thanh Hải

Lớp: Kế toán 2 K39


Trường đại học kinh tế quốc dân

10

Chuyên đề thực tập

+Phòng tổ chức hành chính: Tham mưu giúp Tổng giám đốc trong lĩnh vực
quản lý nhân sự, sắp xếp cải tiến bộ máy quản lý, quản lý toàn bộ tài sản, nhà đất,
dụng cụ hành chính, lưu giữ hồ sơ, bảo mật tài liệu.
+Phòng kế toán tài chính : Có chức năng tham mưu giúp việc cho Tổng giám
đốc giám đốc Công ty về công tác tài chính, báo cáo kịp thời, chính xác các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh trong quá trình hoạt động SXKD của Công ty. Tổ chức, hướng
dẫn, chỉ đạo hoạt động tài chính của toàn Công ty.
+Phòng kế hoạch kỹ thuật tổng hợp : Có chức năng lập kế hoạch sản xuất
kinh doanh, lập dự toán chi phí cho các công trình, hạng mục công trình, quản lý
định mức, đơn giá công trình, giám sát chất lượng công trình, Quản lý tiến độ thi
công, kĩ thuật công trình và an toàn lao động, lập hồ sơ thanh quyết toán công trình.
+Phòng đầu tư-kinh doanh xuất nhập khẩu: Có nhiệm vụ lập các dự án đầu

tư, kinh doanh xuất nhập khẩu các loại máy móc, thiết bị, vật tư, vật liệu, nhiên liệu
và chuyển giao dây chuyền công nghệ.
+Các xí nghiệp chi nhánh và các đội trực thuộc công ty:
Ngoài các phòng ban Công ty còn có các Chi nhánh và các đơn vị trực thuộc
là: Đội xây dựng số 2, Xí nghiệp xây dựng số 3, Chi nhánh COMA3 Thái Nguyên
( Từ CN Thái Nguyên cũ và XN xây dựng số 4 sáp nhập), Chi nhánh COMA3
Thanh trì ( Từ XN xây dựng số 5 và Đội cơ giới sáp nhập),.Các xí nghiệp, Chi
nhánh và các đội trực thuộc có nhiệm vụ thực hiện kế hoạch SXKD do Công ty giao
và chịu sự quản lý của Công ty về mọi mặt.
Các phòng ban và các đơn vị trực thuộc Công ty phối hợp chặt chẽ với nhau để
đảm bảo sự thống nhất theo phương thức quản lý dọc từ trên xuống dưới và hoàn
thành tốt mọi nhiệm vụ được giao.Với cơ cấu gọn nhẹ, Công ty COMA3 có thể phát
huy tối đa năng lực chuyên môn của các phòng ban mà vẫn đảm bảo sự thống nhất
từ trên xuống dưới.

Sinh viên:Nguyễn Thị Thanh Hải

Lớp: Kế toán 2 K39


Trường đại học kinh tế quốc dân

11

Chuyên đề thực tập

CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
VÀ LẮP MÁY ĐIỆN NƯỚC SỐ 3

2.1.Kế toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần xây dựng và lắp máy điện
nước số 3
Đối tượng hạch toán chi phí tại Công ty CP Xây dựng và LMĐN số 3 là các
công trình, hạng mục công trình, các giai đoạn quy ước của hạng mục công trình
hay nhóm công trình do Công ty đấu thầu hoặc do Tổng Công ty cơ khí xây dựng
giao nhiệm vụ thi công xây lắp.
Chi phí cấu thành sản phẩm xây lắp bao gồm toàn bộ chi phí về lao động sống
và lao động vật hoá phát sinh trong quá trình sản xuất và cấu thành nên giá thành
của sản phẩm xây lắp. Tại Công ty chi phí cấu thành sản phẩm xây lắp bao gồm:
+ Chi phí nguyên liệu vật liệu.
+ Chi phí nhân công trực tiếp .
+ Chi phí sử dụng máy thi công .
+ Chi phí sản xuất chung
Cách phân loại chi phí phù hợp với công tác ghi sổ kế toán.
Các chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến đối tượng kế toán tập hợp chi phí
sản xuất nào thì được tập hợp trực tiếp cho đối tượng đó.
Các chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản
xuất thì đến cuối kỳ được phân bổ cho từng đối tượng có liên quan theo tiêu thức
phân bổ hợp lý đã lựa chọn.
Công tác hạch toán chi phí sản xuất để tính giá thành được khái quát theo sơ

Sinh viên:Nguyễn Thị Thanh Hải

Lớp: Kế toán 2 K39


12

Trng i hc kinh t quc dõn


Chuyờn thc tp

sau:

S 5:S hch toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm
ti cụng ty CP xõy dng v LMN s 3
Chi phísản phẩmxây l ắp

Chi phí
nguyên vật l iệu
tr ực tiếp

Chi phí
nhân công
tr ực tiếp

Chi phí
sử dụng
máy thi công

Chi phí
sản xuất
chung

Doanh thu bán hàng

Chi phísản
xuất, kinh doanh
dở dang


Giá thành sản
phẩmxây l ắp
hoàn thành

Giá vốn hàng bán

l ợ i nhuận gộp

chi phíthời kỳ

chi phíbán hàng,
Chi phíquản l ý doanh nghiệp

l ợ i nhuận thuần tr Ư ớ c
thuếthu nhập doanh nghiệp

Cụng ty CP Xõy dng v Lp mỏy in nc s 3 s dng phng phỏp hch
toỏn chi phớ sn xut theo phng phỏp trc tip nhm m bo mc chớnh xỏc
cao.K toỏn cn c vo chng t ban u hch toỏn trc tip cho tng cụng
trỡnh,hng mc cụng trỡnh.Trong cỏc khon mc chi phớ thỡ chi phớ nguyờn vt
liu,chi phớ nhõn cụng trc tip phỏt sinh t cụng trỡnh no c tp hp trc tip
cho cụng trỡnh ú.Cỏc khon mc chi phớ nh chi phớ s dng mỏy thi cụng,chi phớ
sn xut chung thỡ c theo dừi theo tng yu t chi phớ.
S liu k toỏn tp hp chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm xõy lp
c trỡnh by trong bi ny l cụng trỡnh ci to nh hỏt chốo Kim Mó-H Ni,do
Xớ nghip Xõy Dng s 4 thi cụng.Cui mi quý, k toỏn s tp hp chi phớ sn
xut, ỏnh giỏ sn phm d dang v tớnh giỏ thnh cụng trỡnh.
2.1.1.K toỏn tp hp chi phớ nguyờn liu vt liu trc tip

Sinh viờn:Nguyn Th Thanh Hi


Lp: K toỏn 2 K39


Trường đại học kinh tế quốc dân

13

Chuyên đề thực tập

2.1.1.1-Nội dung
Chi phí NVL thường chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành công tác xây lắp do
vậy, việc hạch toán chính xác chi phí vật liệu đối với Công ty có ý nghĩa quan trọng
để xác định lượng tiêu hao vật chất trong sản xuất cũng như tính chính xác của giá
thành xây lắp.Bởi vậy,công ty luôn chú trọng tới việc hạch toán,quản lý nguyên vật
liệu từ khâu thu mua,vận chuyển cho tới khi xuất dùng và cả trong quá trình thi
công ở công trường.
Nguyên vật liệu dùng trong sản xuất sản phẩm của Công ty bao gồm: nguyên
vật liệu chính và nguyên vật liệu phụ.
- Nguyên vật liệu chính gồm:các chi phí về:sắt thép,xi măng,cát,sỏi,bê tông
đúc sẵn,bánh răng,mũi khoan,thiết bị vệ sinh…Các chi phí nguyên vật liệu chính
thường được xây dựng định mức chi phí và cũng tiến hành quản lý theo định mức.
- Chi phí nguyên vật liệu phụ gồm:các chi phí về:bột màu,đinh,ván,
khuôn.dây thép.
Chi phí nguyên vật chính và nguyên vật liệu phụ không bao gồm vật liệu,
nhiên liệu sử dụng cho máy thi công và sử dụng cho quản lý đội công trình.
Do đặc điểm của ngành XDCB, nơi sản xuất cũng chính là nơi tiêu thụ nên
Công ty thực hiện lưu kho, dự trữ NVL ngay tại chân công trình để đảm bảo cho
tiến độ thi công kịp thời, mua đến đâu sử dụng đến đó. Các đội sẽ căn cứ vào dự
toán, căn cứ vào tiến độ thi công công trình mà chủ động trong việc mua vật tư, bảo

quản, sử dụng hợp lý, từ đó góp phần làm hạ giá thành sản phẩm.
Tại các XN, chi nhánh, đội trực thuộc có kế toán theo dõi tình hình nhập, xuất
vật tư, công cụ dụng cụ,... báo cáo lên công ty để phòng kế toán tập hợp, kiểm tra
2.1.1.2 -Tài khoản sử dụng.
Để phản ánh chi phí NVLTT, kế toán sử dụng TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp”. TK này phản ảnh toàn bộ hao phí về nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho
sản xuất sản phẩm.TK này được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công
trình, từng khối lượng xây lắp..

Sinh viên:Nguyễn Thị Thanh Hải

Lớp: Kế toán 2 K39


Trường đại học kinh tế quốc dân

14

Chuyên đề thực tập

Chứng từ sử dụng:Phiếu nhập kho(Mẫu số 01-VT),hoá đơn(GTGT),phiếu xuất
kho(Mẫu số 02-VT),biên bản kiểm vật tư công cụ sản phẩm hàng hoá(Mẫu số 03VT),giấy tạm ứng,giấy đề nghị thanh toán tạm ứng…
2.1.1.3-Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết
- Trình tự ghi sổ và hạch toán chi phí NVLTT theo hình thức nhật ký chung:
+Từ các chứng từ liên quan như phiếu thu,phiếu chi,hoá đơn GTGT,phiếu
nhập kho,phiếu xuất kho,giấy tạm ứng,giấy đề nghị thanh toán tạm ứng,…kế toán
tiến hành vào sổ nhật ký chung đồng thời kế toán vào sổ chi tiết cho từng công,hạng
mục công trình.
Trong hạch toán chi phí vật liệu, Công ty có những quy định sau:
+Vật liệu sử dụng cho hạng mục công trình nào thì tính trực tiếp cho hạng mục

công trình đó trên cơ sở các chứng từ gốc có liên quan,theo số lượng thực tế đã sử
dụng và theo giá xuất kho.
+Cuối kỳ hạch toán hoặc khi công trình hoàn thành phải tiến hành kiểm kê số
vật liệu chưa sử dụng hết ở các công trình,đông thời phải hạch toán đúng số phế liệu
thu hồi (nếu có) theo từng đối tượng công trình
+Trong điều kiện vật liệu sử dụng cho việc xây dựng nhiều hạng mục công
trình thì kế toán áp dụng phương pháp phân bổ để tính chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp cho từng đối tượng,hạng mục công trình theo tiêu thức hợp lý.
+Khi đó,phần mềm kế toán sẽ tự động tiến hành tổng hợp,phân tích ra các sổ
cái,sổ chi tiết,sổ tổng hợp chi tiết tài khoản liên quan.
+Cuối kỳ,căn cứ vào bảng phân tích,tổng hợp chi phí vật liệu cho công
trình,hạng mục công trình,kế toán tiến hành kết chuyển chi phí nguyên vật liệu
Khi tiến hành thi công một công trình, phòng kế hoạch kỹ thuật tổng hợp có
nhiệm vụ tính toán dự trù những chi phí phát sinh liên quan đến thi công công
trình,căn cứ vào đó đề nghị Ban giám đốc duyệt mua nguyên vật liệu phục vụ cho
việc thi công trình.
Nguyên vật liệu được thu mua từ nhiều nguồn khác nhau. Căn cứ vào dự toán
Sinh viên:Nguyễn Thị Thanh Hải

Lớp: Kế toán 2 K39


15

Trường đại học kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập

và tiến độ thi công công trình, cán bộ vật tư tiến hành mua nguyên liệu, vật liệu
phục vụ thi công công trình.

- Giá trị thực tế NVL nhập kho được tính như sau:

Giá thực tế
nguyên liệu,
vật liệu nhập

Giá mua nguyên
=

Chi phí thu

liệu, vật liệu ghi

+

mua, vận

Các khoản
-

giảm giá hàng

trên hoá đơn
chuyển
mua
kho
- Nguyên liệu vật liệu được chuyển tới chân công trình, lưu kho lưu bãi tại

công trình, nguyên liệu vật liệu mua về phải được kiểm nghiệm, nếu đủ, đạt tiêu
chuẩn, chất lượng thủ kho sẽ tiến hành làm thủ tục nhập kho. Phiếu nhập kho được

lập thành hai liên, một liên do thủ kho giữ và một liên được gửi về phòng kế toán.
Biểu 1: Phiếu nhập kho
ĐƠN VỊ: CTY CP XÂY DỰNG & LMĐN SỐ 3

Địa chỉ: 813 Đường Giải phóng - Hà nội

PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 15 tháng 3 năm 2010

Số: 36

Họ tên người giao hàng: Trần Văn Minh
Nhập tại kho: Chị Vân
Tên nhóm hiệu,
TT
A

quy cách, phẩm
chất vật tư
B
Vách tường gỗ
Cộng

Mã số

Đơn
vị tính

C


D
m2

Số lượng
Theo
Thực
chứng từ
1
321,17

nhập
2
312,17

Đơn giá

Thành tiền

(đ)

(đ)

3
718.818

4
230.862.777
230.862.777

Thủ trưởng đơn vị


Kế toán trưởng

Phụ trách cung tiêu

Người nhận

Thủ kho

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

(Ký, họ tên)

Sinh viên:Nguyễn Thị Thanh Hải

Lớp: Kế toán 2 K39


16

Trường đại học kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập


Biểu 2: Hoá đơn GTGT
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên2: Giao khách hàng
Ngày 15 tháng 03 năm 2010

Mẫu số: 01/GTGT-3LL
BC/04-B
DP: 051815

Đơn vị bán hàng:
Địa chỉ:
MST:
Họ tên người mua hàng: Trần Văn Minh
Tên đơn vị: Công ty CP Xây dựng và LMĐN số 3
Địa chỉ: 813 Đường Giải Phóng – Hoàng Mai – Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
MST:
Đơn
STT

Tên hàng hoá, dịch vụ

vị
tính

A
1

B

Vách tường gỗ

Số
lượng

C

1

M2

321,17

Cộng:
Thuế suất GTGT: 10%

0101038881

Đơn giá

Thành tiền

2

3=1x2

718.818

230.862.777


230.862.777
23.086.

Tiền thuế GTGT:

277

Tổng cộng tiền thanh toán:
253.949.054
Số tiền viết bằng chữ: (Hai trăm năm mươi ba triệu chín trăm bốn mươi chín nghìn không trăm
năm mươi bốn đồng)
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)

Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)

Sau đó căn cứ vào nhu cầu về NVL cho thi công, căn cứ vào khối lượng công
việc phải hoàn thành, tổ trưởng các tổ phải lập các giấy đề nghị cấp vật tư trình đội
trưởng công trình duyệt. Thủ kho công trình căn cứ vào giấy đề nghị đã được duyệt
tiến hành xuất kho đồng thời tập hợp các giấy đề nghị đã được duyệt lại và chuyển
cho kế toán làm phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho được lập thành hai liên, một liên do
Sinh viên:Nguyễn Thị Thanh Hải

Lớp: Kế toán 2 K39



17

Trường đại học kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập

thủ kho giữ và một liên được gửi về phòng kế toán.
Biểu 3: Giấy yêu cầu xuất vật tư
CTY CP XÂY DỰNG&LMĐN SỐ 3

Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc

GIẤY YÊU CẦU XUẤT VẬT TƯ
Kính gửi:Ông đội trưởng đội công trình
Căn cứ vào nhu cầu xuất vật tư để phục vụ thi công công trình nhà hát chèo Kim
Mã.Kỹ thuật công trình đề nghị đội trưởng duyệt cấp các loại vật tư sau:
Ngày

15/03

Tên vật tư hàng

ĐV

hoá

tính

Vách tường gỗ


M2

Số lượng
Yêu cầu
321,17

Thực nhận





Thủ

duyệt

nhận

kho

321,17

Ngày 15 tháng 3 năm 2010
Đội trưởng
(Ký,họ tên)

Kỹ thuật công trình

Người yêu cầu


(Ký,họ tên)

(Ký,họ tên)

Biểu 4: Phiếu xuất kho
ĐƠN VỊ: CTY CP XÂY DỰNG & LMĐN SỐ 3

Địa chỉ: 813 Đường Giải phóng - Hà nội

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 15 tháng 03 năm 2010

Số: 44

Họ tên người giao hàng: Nguyễn Văn Cương
Sinh viên:Nguyễn Thị Thanh Hải

Lớp: Kế toán 2 K39


18

Trường đại học kinh tế quốc dân

Chuyên đề thực tập

Địa chỉ: Tổ nội thất
Lý do xuất kho: Thi công công trình
Xuất tại kho của Công ty (đặt tại công trình): Chị Vân giữ

TT
A
1
2
3

Tên nhãn hiệu,
quy cách, phẩm
chất vật tư
B


số

ĐVT

C

D

Số lượng
Yêu
Thực
cầu
xuất
1
2

Vách tường gỗ


321,17

Đơn giá
3

321,17

Thành tiền
4
230.862.77
7

Cộng
230.862.777
Bằng chữ: ( Hai trăm ba mươi triệu tám trăm sáu mươi hai nghìn bảy trăm bảy
mưoi bảy đồng)
Ngày 31 tháng 3 năm 2010
Người nhận

Thủ kho

(Ký,họ tên)

(Ký,họ tên)

Kế toán trưởng
(Ký,họ tên)

Giấy yêu cầu được lập khi có phát sinh nhu cầu về các đề xuất của công
trình.Giấy yêu cầu phải có đủ chữ ký của thủ kho,đội trưởng,kỹ huật công

trình,người yêu cầu.Kế toán đội cập nhập và định kỳ hàng tuần gửi về phòng kế
toán công ty để làm căn cứ ghi sổ nhật ký chung và sổ cái TK 621.Cuối tháng kết
chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
theo định khoản:
Nợ TK 154
Có TK 621
Từ các bảng kê nhập ,xuất nguyên vật liệu ,hoá đơn GTGT,bảng kê thanh
toán đơn GTGT,các chứng từ liên quan ,hàng ngày kế toán đội tiến hành ghi sổ kế
toán chi tiết TK621 cho từng công trình
Biểu 4: Sổ chi tiết TK621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CTY CP XÂY DỰNG&LMĐN SỐ 3
Sinh viên:Nguyễn Thị Thanh Hải

Lớp: Kế toán 2 K39


Trường đại học kinh tế quốc dân

19

Chuyên đề thực tập

SỔ CHI TIẾT TK 621-CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Công trình: Nhà hát chèo Kim Mã
Tháng 03 năm 2010
NT

Chứng từ
Số
Ngày


Diễn giải

TKĐƯ

Phát sinh
Nợ

Số dư


Số dư đầu tháng 3

0

1/03

HĐGTGT 1/03
000135

Mua xi măng trả 112
bằng chuyển khoản

35.682.000

35.682.000

2/03

Pxk

KM

Trần Văn Thắng 152
nhận vật tư thi công

56.750.000

92.432.000

21.750.420

208.035.750

54.235.720

720.892.067

37- 2/03

………………….
10/03 Pxk
KM

41- 10/03 Nguyễn Trần Nam 152
nhận vật tư thi công
…………………….

28/03 HĐGTGT 28/03 Mua sắt thi công trả 111
000237
ngay bằng tiền mặt

31/03 KC-05

31/03 Kết chuyển chi phí 154
NVL trực tiếp CT
nhà hát chèo Kim

Tổng phát sinh T3

720.892.067

720.892.067 720.892.067

Ngày 31 tháng 3 năm 2010
Người lập biểu

Kế toán trưởng

(Ký,họ tên)

(Ký,họ tên)

2.1.1.4-Quy trình ghi sổ tổng hợp
Đinh kỳ hàng tuần kế toán đội chuyển các chứng từ gốc về phòng kế toán của
công ty để kế toán của công ty ghi sổ nhật ký chung,sau đó vào sổ cái
Biểu 5: Sổ nhật ký chung TK621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CTY CP XÂY DỰNG&LMĐN SỐ 3
SỔ NHẬT KÝ CHUNG TK 621-CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Tháng 3 năm 2010

Sinh viên:Nguyễn Thị Thanh Hải


Lớp: Kế toán 2 K39


20

Trường đại học kinh tế quốc dân
NT
1/03

Chứng từ
Số
Ngày

Diễn giải

Chuyên đề thực tập
TKĐƯ
Nợ Có

HĐGTGT 1/03

Số dư đầu tháng 3
Mua xi măng trả

00135

bằng chuyển khoản

Phát sinh

Nợ

152



35.862.000

CT nhà hát chèo
Kim Mã
112
…………………
28/03 HĐGTGT 28/03 Mua sắt thi công trả
000237

35.862.000

152 111

54.235.720

ngay bằng tiền mặt
CT nhà hát chèo
Kim Mã
54.235.720

28/03 Pxk 59

28/03 Phùng Văn thành


621

31.527.863

nhận vật tư thi công
CT nhà hát Âu Cơ
152
……………………..
Tổng phát sinh T3

31.527.863
2.045.188.662 2.045.188.662

Ngày 31 tháng 3 năm 2010
Người lập biểu

Kế toán trưởng

(Ký,họ tên)

(Ký, họ tên)

Biểu 6: Sổ Cái TK621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CTY CP XÂY DỰNG&LMĐN SỐ 3
SỔ CÁI TK 621-CHI PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP
Tháng 3 năm 2010
NT

Chứng từ
Số

Ngày

Diễn giải

Nhật ký
TKĐƯ
Trang Dòng

Số tiền
Nợ

Số dư đầu tháng 3
1/03

HĐGTGT 1/03
000135

Mua xi măng CT
nhà hát chèo Kim
Mã trả bằng
chuyển khoản

Sinh viên:Nguyễn Thị Thanh Hải

112

35.862.000

Lớp: Kế toán 2 K39





×