Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

KHẢO SÁT TÌNH HÌNH TIÊU CHẢY VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ TRÊN HEO CON TỪ SAU CAI SỮA ĐẾN 60 NGÀY TUỔI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (671.92 KB, 69 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y
***************

NGUYỄN QUỐC DUY

KHẢO SÁT TÌNH HÌNH TIÊU CHẢY VÀ HIỆU QUẢ
ĐIỀU TRỊ TRÊN HEO CON TỪ SAU CAI SỮA
ĐẾN 60 NGÀY TUỔI
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ Thú y

Giáo viên hướng dẫn
TS. TRẦN THỊ QUỲNH LAN

Tháng 08/2012

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Giáo viên hướng dẫn: TS. Trần Thị Quỳnh Lan
Họ và tên sinh viên thực hiện: Nguyễn Quốc Duy
Tên luận văn: “Khảo sát tình hình tiêu chảy và hiệu quả điều trị trên heo con
từ sau cai sữa đến 60 ngày tuổi”.
Đã hoàn thành luận văn theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý
kiến nhận xét, đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp Khoa Chăn Nuôi Thú Y
ngày 16 tháng 08 năm 2012.
Giáo viên hướng dẫn

TS. Trần Thị Quỳnh Lan



ii


LỜI CẢM ƠN
 Kính dâng cha mẹ
Những cố gắng phấn đấu của con, niềm kính yêu và biết ơn vô hạn trước
những khó khăn vất vả của bố, mẹ để cho con yên tâm học tập và có được ngày
hôm nay.
 Thành kính ghi ơn
Ban Giám Hiệu Trường Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh.
Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú Y cùng toàn thể quý Thầy Cô trong
khoa đã tận tình truyền đạt những kinh nghiệm quý báu cho tôi trong suốt khóa học
và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện luận văn này.
 Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
TS. Trần Thị Quỳnh Lan, BSTY. Dương Tiểu Mai đã tận tình chỉ bảo, hướng
dẫn tôi trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành luận văn này.
 Chân thành cảm ơn
Cám ơn chú Phạm Văn Vang chủ trại heo công nghiệp tỉnh Đồng Nai và
cùng toàn thể anh chị trong trại đã nhiệt tình giúp đỡ, chỉ dẫn tôi trong suốt thời
gian thực tập tốt nghiệp.
 Cám ơn
Các bạn trong và ngoài lớp Thú y 33 đã gắn bó chia sẻ vui buồn và giúp đỡ
tôi trong suốt thời gian học tập và thực hiện đề tài.
Nguyễn Quốc Duy

iii


TÓM TẮT LUẬN VĂN

Đề tài nghiên cứu “Khảo sát tình hình tiêu chảy và hiệu quả điều trị trên heo
con từ sau cai sữa đến 60 ngày tuổi” được tiến hành từ ngày 02/01/2012 đến ngày
17/05/2012. Chúng tôi tiến hành trên 3 đợt khảo sát với tổng số 994 heo con sau cai
sữa đến 60 ngày tuổi. Kết quả được ghi nhận như sau:
Nhiệt độ và ẩm độ của chuồng nuôi trong thời gian khảo sát tại trại dao động
với biên độ lớn. Nhiệt độ trung bình trong ngày ở trại dao động từ 21,45 - 34,27 0C,
ẩm độ trung bình trong ngày dao động khoảng 62,29 - 86,53 %. Tiểu khí hậu này
chưa phù hợp cho sự sinh trưởng và phát triển của heo trong giai đoạn sau cai sữa.
Trọng lượng bình quân lúc cai sữa là 6,24 kg/con. Trọng lượng bình quân lúc
60 ngày tuổi là 15,77 kg/con. Tỉ lệ còi cọc trên đàn heo khảo sát là 1,46 %. Tỉ lệ
chết do nguyên nhân khác là 1,31 %.
Tỉ lệ bệnh tiêu chảy và tỉ lệ ngày con tiêu chảy xảy khá cao ở mức 52,62 %
và 6,15 %. Heo con càng lớn tỉ lệ ngày con tiêu chảy càng giảm.
Thời gian điều trị khỏi trung bình trên đàn heo khảo sát là 3,02 ngày/ca bệnh
đạt mức khá. 97,14 % heo tiêu chảy được chữa khỏi, nên tỉ lệ chết do tiêu chảy thấp
(2,01 %), nhưng tỉ lệ tái phát cũng ở mức cao (25,92 %). Kết quả này cho thấy cần
xem lại quy trình điều trị và chăm sóc heo sau cai sữa tại trại.
73,33 % vi khuẩn E. coli và 13,33 % vi khuẩn Salmonella hiện diện trong
mẫu phân heo tiêu chảy. Kết quả thử kháng sinh đồ cho thấy vi khuẩn E. coli nhạy
cảm với cephalexin (45,45 %), ciprofloxacin (18,18 %). Vi khuẩn Salmonella nhạy
cảm với cephalexin (50 %) và gentamicin (50 %). Hai loại kháng sinh là amoxicillin
và gentamicin đang sử dụng tại trại đã bị vi khuẩn E.coli đề kháng với tỉ lệ là 81,82
% và 72,73 %.
11,67 % mẫu phân heo con tiêu chảy có xét nghiệm cầu trùng cho kết quả
dương tính.

iv


MỤC LỤC

TRANG
Trang tựa ..................................................................................................................... i
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn ............................................................................ ii
Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii
Tóm tắt luận văn........................................................................................................ iv
Mục lục........................................................................................................................v
Danh sách các chữ viết tắt ......................................................................................... ix
Danh sách các bảng .....................................................................................................x
Danh sách các hình.................................................................................................... xi
Danh sách các biểu đồ .............................................................................................. xii
Chương 1 MỞ ĐẦU ..................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề .............................................................................................................1
1.2 Mục đích và yêu cầu .............................................................................................2
1.2.1 Mục đích.............................................................................................................2
1.2.2 Yêu cầu...............................................................................................................2
Chương 2 TỔNG QUAN ..........................................................................................3
2.1 Giới thiệu sơ lược về trại heo công nghiệp khảo sát .............................................3
2.1.1 Vị trí địa lý và điều kiện khí hậu của khu vực chăn nuôi ..................................3
2.1.2 Nhiệm vụ sản xuất..............................................................................................3
2.1.3 Quy trình vệ sinh thú y .......................................................................................3
2.1.3.1 Vệ sinh thức ăn................................................................................................3
2.1.3.2 Vệ sinh chuồng trại .........................................................................................3
2.1.3.3 Vệ sinh công nhân và khách tham quan ..........................................................4
2.1.4 Quy trình tiêm phòng vắc - xin ..........................................................................4
2.1.5 Điều kiện chăm sóc và nuôi dưỡng đàn heo sau cai sữa ....................................6
2.1.5.1 Điều kiện chuồng trại ......................................................................................6
2.1.5.2 Quy trình chăm sóc heo con sau cai sữa .........................................................6

v



2.1.5.3 Quy trình dùng thuốc điều trị bệnh trên heo cai sữa .......................................7
2.2 Một số đặc điểm cơ bản của heo sau cai sữa ........................................................8
2.2.1 Độ tuổi và trọng lượng heo con sau cai sữa .......................................................8
2.2.2 Những thay đổi tác động trên heo con khi cai sữa .............................................9
2.2.2.1 Thay đổi về nguồn thức ăn ..............................................................................9
2.2.2.2 Thay đổi bộ máy tiêu hoá của heo con sau cai sữa .......................................10
2.2.2.3 Thay đổi về môi trường bên ngoài ................................................................11
2.3 Bệnh lý tiêu chảy trên heo sau cai sữa ................................................................11
2.3.1 Cơ chế bệnh tiêu chảy ......................................................................................11
2.3.2 Các nguyên nhân gây tiêu chảy........................................................................12
2.3.2.1 Nguyên nhân do đặc điểm sinh lý heo con ...................................................12
2.3.2.2 Nguyên nhân do quy trình chăm sóc nuôi dưỡng .........................................13
2.3.2.3 Do thức ăn, nước uống ..................................................................................14
2.3.2.4 Nguyên nhân do vi sinh vật...........................................................................14
2.4 Đặc điểm một số bệnh tiêu chảy thường gặp trên heo con sau cai sữa...............15
2.4.1 Bệnh tiêu chảy do Escherichia coli (E. coli) ...................................................15
2.4.2 Bệnh phó thương hàn (Salmonellosis) .............................................................16
2.4.3 Tiêu chảy do nguyên sinh động vật .................................................................17
2.5 Phòng bệnh tiêu chảy cho heo.............................................................................17
2.6 Lược duyệt một số công trình nghiên cứu ..........................................................18
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................20
3.1 Thời gian và địa điểm..........................................................................................20
3.2 Đối tượng khảo sát ..............................................................................................20
3.3 Vật liệu và dụng cụ khảo sát ...............................................................................20
3.4 Nội dung ..............................................................................................................20
3.5 Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................21
3.5.1 Bố trí khảo sát ..................................................................................................21
3.5.2 Phương pháp thực hiện.....................................................................................21


vi


3.5.2.1 Khảo sát tiểu khí hậu chuồng nuôi và ghi nhận quy trình nuôi dưỡng, vệ sinh
sát trùng ..........................................................................................................21
3.5.2.2 Khảo sát tỉ lệ heo tiêu chảy, phương thức điều trị và hiệu quả điều trị ........22
3.5.2.3 Khảo sát sự hiện diện một số vi khuẩn, ký sinh trùng gây bệnh trong phân
heo tiêu chảy và khả năng đề kháng kháng sinh của các vi khuẩn phân lập .23
3.5.2.4 Khảo sát một số chỉ tiêu sinh trưởng trên heo con sau cai sữa khảo sát .......25
3.6 Phương pháp xử lý số liệu...................................................................................26
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ..............................................................27
4.1 Khảo sát tiểu khí hậu chuồng nuôi và ghi nhận quy trình nuôi dưỡng, vệ sinh sát
trùng ...............................................................................................................27
4.1.1 Tiểu khí hậu chuồng nuôi .................................................................................27
4.1.2 Quy trình nuôi dưỡng và vệ sinh sát trùng .......................................................29
4.2 Khảo sát tỉ lệ heo tiêu chảy, phương thức điều trị và hiệu quả điều trị ..............30
4.2.1. Tỉ lệ heo tiêu chảy ...........................................................................................30
4.2.2 Tỉ lệ ngày con tiêu chảy ...................................................................................31
4.2.2.1 Tỉ lệ ngày con tiêu chảy theo đợt khảo sát ....................................................31
4.2.2.2 Tỉ lệ ngày con tiêu chảy theo ngày tuổi ........................................................32
4.2.3 Hiệu quả điều trị ...............................................................................................34
4.2.3.1 Phác đồ điều trị..............................................................................................34
4.2.3.2 Thời gian điều trị khỏi...................................................................................34
4.2.3.3 Tỉ lệ chữa khỏi ..............................................................................................35
4.2.3.4 Tỉ lệ tái phát ..................................................................................................36
4.2.3.5 Tỉ lệ chết do tiêu chảy ...................................................................................37
4.3 Khảo sát sự hiện diện một số vi khuẩn, ký sinh trùng gây bệnh trong phân heo
tiêu chảy và khả năng đề kháng kháng sinh của các vi khuẩn phân lập ........38
4.3.1 Khảo sát sự hiện diện một số vi khuẩn gây bệnh trong phân heo tiêu chảy ....38
4.3.2 Khảo sát sự đề kháng kháng sinh của vi khuẩn E. coli và Salmonella phân lập

........................................................................................................................39
4.3.3 Kết quả xét nghiệm ký sinh trùng ....................................................................41

vii


4.4 Khảo sát một số chỉ tiêu sinh trưởng trên heo con sau cai sữa khảo sát .............41
4.4.1 Trọng lượng bình quân .....................................................................................41
4.4.2 Tỉ lệ còi cọc ......................................................................................................43
4.4.3 Tỉ lệ chết do nguyên nhân khác .......................................................................43
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...................................................................45
5.1 Kết luận ...............................................................................................................45
5.2 Đề nghị ................................................................................................................45
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................47
PHỤ LỤC .................................................................................................................49

viii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
APP:

Actinobacillus Pleuropneumoniae

TGE:

Transmissible Gastroenteritis

PED:


Porcine Epidemic Diarrhea

NĐTBBTTh:

Nhiệt độ trung bình buổi trong tháng

AĐTBBTTh:

Ẩm độ trung bình buổi trong tháng

TLTC:

Tỉ lệ heo tiêu chảy

TLNCTC:

Tỉ lệ ngày con tiêu chảy

TLCK:

Tỉ lệ chữa khỏi

TGĐTKTB:

Thời gian điều trị khỏi trung bình

TLTP:

Tỉ lệ tái phát


TLCDTC:

Tỉ lệ chết do tiêu chảy

TLMPDT:

Tỉ lệ mẫu phân dương tính

TLK:

Tỉ lệ đề kháng

TLTG:

Tỉ lệ trung gian

TLN:

Tỉ lệ nhạy cảm

TLMCNNCT:

Tỉ lệ mẫu có noãn nang của cầu trùng

TLMCTGD:

Tỉ lệ mẫu có trứng của giun đũa

TLMCTGT:


Tỉ lệ mẫu có trứng của giun tóc

TLBQLCS:

Trọng lượng bình quân lúc cai sữa

TLBQ 60 ngày:

Trọng lượng bình quân lúc 60 ngày tuổi

TLML:

Tỉ lệ còi cọc

TLCDNNK:

Tỉ lệ chết do nguyên nhân khác

ix


DANH SÁCH CÁC BẢNG
TRANG
Bảng 2.1 Quy trình tiêm phòng vắc - xin cho các nhóm heo trong trại ......................5
Bảng 2.2 Thành phần dinh dưỡng thức ăn hỗn hợp (cám số 9204) cho heo sau cai
sữa tại trại đang sử dụng. .................................................................................7
Bảng 2.3 Sử dụng thuốc điều trị bệnh trên heo cai sữa...............................................8
Bảng 2.4 Mức nhiệt độ thích hợp cho heo từng giai đoạn ........................................13
Bảng 3.1 Bố trí thực hiện khảo sát ............................................................................21
Bảng 4.1 Tỉ lệ heo tiêu chảy......................................................................................30

Bảng 4.2 Tỉ lệ ngày con tiêu chảy .............................................................................31
Bảng 4.3 Thời gian điều trị khỏi trung bình..............................................................34
Bảng 4.4 Tỉ lệ chữa khỏi ...........................................................................................35
Bảng 4.5 Tỉ lệ tái phát ...............................................................................................36
Bảng 4.6 Tỉ lệ chết do tiêu chảy................................................................................37
Bảng 4.7 Kết quả phân lập vi khuẩn E. coli và Salmonella ......................................38
Bảng 4.8a Kết quả thử kháng sinh đồ E. coli (n = 11) ..............................................39
Bảng 4.8b Kết quả thử kháng sinh đồ Salmonella (n = 2) ........................................39

x


DANH SÁCH CÁC HÌNH
TRANG
Hình 2.1 Chuồng heo sau cai sữa ............................................................................... 6 
Hình 2.2 Nhung mao heo con trước và sau khi cai sữa ........................................... 10 

xi


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
TRANG
Biểu đồ 4.1 Biến đổi nhiệt độ trong ngày giữa các tháng .........................................27
Biểu đồ 4.2 Biến đổi ẩm độ trong ngày giữa các tháng ............................................28
Biểu đồ 4.3 Tỉ lệ ngày con tiêu chảy giữa các lứa tuổi .............................................32
Biểu đồ 4.4 Tỉ lệ mẫu có noãn nang cầu trùng giữa các đợt khảo sát.......................41
Biểu đồ 4.5 Trọng lượng bình quân lúc cai sữa và 60 ngày tuổi giữa các đợt khảo
sát.5 ................................................................................................................42
Biểu đồ 4.6 Tỉ lệ còi cọc giữa các đợt khảo sát ........................................................43
Biểu đồ 4.7 Tỉ lệ chết do nguyên nhân khác giữa các đợt khảo sát ..........................44


xii


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Trong chăn nuôi heo, giai đoạn cai sữa được xem là giai đoạn rất quan trọng
trong sinh trưởng và phát triển của heo con. Mặc dù vậy, đây lại là giai đoạn heo
con thường bị nhiễm một số bệnh trong đó có bệnh tiêu chảy. Thực tế cho thấy, tiêu
chảy là một bệnh lý đặc thù của đường tiêu hóa, bệnh có nguyên nhân rất đa dạng
với diễn biến phức tạp và ảnh hưởng rất lớn đến đàn heo con. Ở giai đoạn cai sữa,
heo con phải chịu nhiều tác động bất lợi do tách mẹ, ghép bầy, thay đổi thức ăn,
thay đổi nhiệt độ môi trường nên khả năng chống lại với sự xâm nhiễm của mầm
bệnh bị hạn chế. Mặt khác, heo con mới sinh ra hệ vi sinh vật đường ruột và hệ
thống miễn dịch chưa phát triển hoàn thiện nên khả năng bảo vệ cơ thể chống lại
các tác nhân gây bệnh kém. Nguyên nhân gây bệnh tiêu chảy có thể do virus, vi
khuẩn, ký sinh trùng hay do dinh dưỡng như thay đổi khẩu phần ăn. Bệnh tiêu chảy
làm giảm khả năng tăng trưởng, tăng tỉ lệ heo còi cọc và nặng hơn heo sẽ chết. Hậu
quả là bệnh gây tổn thất về kinh tế cho người chăn nuôi.
Trước tình hình tiêu chảy tại các trại chăn nuôi heo, việc khảo sát tình hình
tiêu chảy trên heo sau cai sữa, liệu pháp điều trị kết hợp với quy trình vệ sinh phòng
bệnh và xác định một số nguyên nhân gây bệnh là việc cần làm để có số liệu thực tế
về bệnh tiêu chảy trên heo sau cai sữa. Những kết quả trên sẽ góp phần trong việc
định hướng cho trại chăn nuôi trong chẩn đoán và điều trị có hiệu quả khi có bệnh
tiêu chảy xảy ra. Từ đó giúp người chăn nuôi giảm tỉ lệ heo bệnh và tăng hiệu quả
kinh tế.
Xuất phát từ tình hình thực tế trên, được sự chấp thuận của Bộ môn Nội
Dược, Khoa Chăn Nuôi Thú Y, Trường Đại học Nông Lâm Tp. HCM, dưới sự


1


hướng dẫn của TS. Trần Thị Quỳnh Lan chúng tôi tiến hành đề tài: “Khảo sát tình
hình tiêu chảy và hiệu quả điều trị trên heo con từ sau cai sữa đến 60 ngày tuổi”.
1.2 Mục đích và yêu cầu
1.2.1 Mục đích
Tìm hiểu tình hình tiêu chảy trên heo con sau cai sữa đến 60 ngày tuổi và xác
định một số nguyên nhân gây bệnh do vi khuẩn và ký sinh trùng để từ đó đề ra biện
pháp phòng ngừa và điều trị thích hợp.
1.2.2 Yêu cầu
Tìm hiểu quy trình chăn nuôi và phòng bệnh ảnh hưởng trên tình hình tiêu
chảy tại trại heo khảo sát.
Xác định tỉ lệ bệnh tiêu chảy, một số chỉ tiêu sinh trưởng và hiệu quả điều trị
trên heo con sau cai sữa đến 60 ngày tuổi.
Xác định một số nguyên nhân gây tiêu chảy do vi khuẩn và ký sinh trùng.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Giới thiệu sơ lược về trại heo công nghiệp khảo sát
2.1.1 Vị trí địa lý và điều kiện khí hậu của khu vực chăn nuôi
Trại heo nằm trên địa bàn của xã Xuân Bảo, huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai,
cách đường quốc lộ 1A khoảng 7 km về phía Đông Nam.
Trại có tổng diện tích là 4 hecta, xung quanh là 2 lớp tường rào cao 3 mét,
giữa 2 lớp tường rào là một hố được đào sâu 2 mét và bán kính 100 mét không có
khu dân cư.
Trại nằm cách xa khu dân cư, xa chợ, đường giao thông chính nên giảm được

tối thiểu dịch bệnh xảy ra với trại. Trại nằm trên vùng đất cao, không sình lún trong
mùa mưa do có độ dốc nên nước rút nhanh. Xung quanh trại được trồng cây xà cừ
lâu năm nên tạo một tiểu khí hậu chuồng nuôi khá tốt cho heo phát triển.
2.1.2 Nhiệm vụ sản xuất
Trại không nuôi thịt mà chỉ nuôi heo con đạt trọng lượng 25 - 30 kg thì xuất
bán heo con giống.
2.1.3 Quy trình vệ sinh thú y
2.1.3.1 Vệ sinh thức ăn
Thức ăn được bảo quản trong kho tránh ẩm ướt, hạn chế nấm mốc, hư hại,
kho được quét dọn sạch sẽ, cửa ra vào đóng kín không cho chuột, côn trùng vào cắn
phá thức ăn, thức ăn được kiểm tra kỹ trước khi xuất kho.
2.1.3.2 Vệ sinh chuồng trại
Mỗi ngày công nhân quét dọn sạch sẽ khu vực chuồng trại và khu vực xung
quanh. Thường xuyên nhổ cỏ, khai thông cống rãnh tạo sự thông thoáng, hạn chế
mầm bệnh từ những vật mang trùng.

3


Sau khi heo chuyển đi nơi khác, nền chuồng và vách ngăn sắt ngăn các ô
chuồng được rửa sạch sơ bộ, sau đó được xịt bằng NaOH 2 - 3 %, sau 24 giờ rửa lại
bằng vòi áp lực cho sạch, phun thuốc sát trùng Benkocid 0,5 %.
2.1.3.3 Vệ sinh công nhân và khách tham quan
Vệ sinh công nhân
Công nhân trong trại được mặc quần áo, nón, ủng, bảo hộ lao động trước khi
xuống chuồng và sau khi rời khỏi chuồng phải tắm rửa sạch sẽ.
Vệ sinh khách tham quan
Khách tham quan trước khi vào khu vực chăn nuôi được vệ sinh thân thể và
phải mặc áo blouse, mang ủng khi đi xuống các dãy chuồng dưới sự hướng dẫn của
các kỹ thuật viên hay công nhân của trại.

2.1.4 Quy trình tiêm phòng vắc - xin
Đàn heo của trại được tiêm phòng đầy đủ 100 %. Tùy theo lứa tuổi của heo
để có những quy trình tiêm phòng vắc - xin thích hợp. Vắc - xin được bảo quản cẩn
thận, khi đưa thuốc xuống trại thì vắc - xin phải được tiêm trong vòng 2 giờ. Quy
trình vắc - xin được trình bày qua Bảng 2.1.

4


Bảng 2.1 Quy trình tiêm phòng vắc - xin cho các nhóm heo trong trại
Đối tượng
theo mẹ

Heo
con

sau cai
sữa

Tuổi heo

Vắc - xin

Phòng bệnh

Liều

1 tuần

Respisure (1)


Mycoplasma

2 ml/con

3 tuần

Respisure (2)

Mycoplasma

2 ml/con

5 tuần

LitterGuard LT - C

E. coli

2 ml/con

6 tuần

Pestiffa (1)

Dịch tả

2 ml/con

7 tuần


Aftofor (1)

9 tuần

Pestiffa (2)

10 tuần

Aftofor (2)

5 tuần
Heo hậu bị
trước khi

4 tuần

phối giống
3 tuần
6 tuần
Nái mang thai

5 tuần

trước khi đẻ

Nái nuôi con

Lở mồm
long móng

Dịch tả
Lở mồm
long móng

2 ml/con
2 ml/con
2 ml/con

Akipor (1)

Aujeszky

2 ml/con

Farrowsure B (1)

Parvo

5 ml/con

Aftofor

Lở mồm
long móng

2 ml/con

Pestiffa

Dịch tả


2 ml/con

Akipor (2)

Aujeszky

2 ml/con

Farrowsure B (2)

Parvo

5 ml/con

LitterGuard LT - C

E. coli

2 ml/con

Aftofor

Lở mồm
long móng

2 ml/con

Pestiffa


Dịch tả

2 ml/con

4 tuần

Akipor

Aujeszky

2 ml/con

3 tuần

Litterguard LT - C

E. coli

2 ml/con

2 tuần

Farrowsure B

Parvo

5 ml/con

(Nguồn: Trại heo công nghiệp tỉnh Đồng Nai, 2012)


5


2.1.5 Điều kiện chăm sóc và nuôi dưỡng đàn heo sau cai sữa
2.1.5.1 Điều kiện chuồng trại
Dãy chuồng cai sữa được xây dựng theo hướng Đông - Tây nên luôn có ánh
sáng. Kiểu chuồng 2 mái, mái chuồng được làm bằng tôn. Trên mái chuồng có vòi
phun sương, chuồng heo cai sữa được thiết kế gần chuồng nái đẻ có lối đi bằng xi
măng để lùa heo, xung quanh chuồng có bạt chắn mưa và gió lùa.
Chuồng cai sữa có 32 ô chuồng, được chia làm 2 dãy, nền chuồng được lót
bằng những tấm đan khe hở 1 cm có độ nghiêng 3 - 5 %. Mỗi ô có kích thước dài
2,4 m x rộng 2 m x cao 0,6 m, có máng ăn tự động được lắp đặt mỗi ô chuồng, có
núm uống tự động đảm bảo luôn có đủ nước sạch cho heo. Ô cuối cùng được dùng
để nuôi heo bệnh và heo còi.

Hình 2.1 Chuồng heo sau cai sữa
2.1.5.2 Quy trình chăm sóc heo con sau cai sữa
Trước khi cai sữa, cân tất cả đàn heo, ghi chép lại số con của từng nái và
trọng lượng của heo con. Sau đó heo được chuyển lên chuồng cai sữa, sắp xếp phân
ô chuồng theo trọng lượng heo sao cho đồng đều. Trong ngày đầu, heo cai sữa cho
nhịn đói và cho uống dung dịch gồm 0,5 g colistin + 4 g đường glucose + 1 g
electrolyte + 2 g analgin. Ngày thứ 2, khi đàn heo cai sữa ổn định sẽ được cho ăn 3
lần/ngày cám số 9024 của công ty thức ăn gia súc Green Feed với khẩu phần ăn hạn
chế. Sau khi cai sữa 7 ngày, số heo cai sữa khỏe mạnh sẽ cho ăn 5 lần/ngày bằng
cám số 9024, với lượng cám thay đổi tùy theo thể trọng và sức ăn của heo con. Với

6


thiết kế chuồng sàn nên trong suốt quá trình nuôi không tắm cho heo cai sữa mà chỉ

xịt phân ở nền chuồng vào lúc 10 giờ đến 14 giờ, 2 lần/tuần.
Bảng 2.2 Thành phần dinh dưỡng thức ăn hỗn hợp (cám số 9204) cho heo sau cai
sữa tại trại đang sử dụng.
Thành phần dinh dưỡng

Tỉ lệ chất dinh dưỡng (%)

Đạm tối thiểu

20

Ẩm độ tối đa

14

Xơ tối đa

5

Ca trong khoảng

0,7 - 1,2

P trong khoảng

0,5 - 1,0

Lysine tối thiểu

1,2


Methionine + Cystine tối thiểu

0,7

Năng lượng trao đổi (kcal)

3200

colistin tối đa (mg/kg)

120

flofenicol tối đa (mg/kg)

100

(Nguồn: Trại heo công nghiệp tỉnh Đồng Nai, 2012)
2.1.5.3 Quy trình dùng thuốc điều trị bệnh trên heo cai sữa
Quy trình dùng thuốc điều trị bệnh trên heo cai sữa tại trại đang áp dụng
được thể hiện qua Bảng 2.3.

7


Bảng 2.3 Sử dụng thuốc điều trị bệnh trên heo cai sữa
Biểu
hiện

Liệu

Tên thuốc

Thành phần

Liều lượng và đường cấp

(ngày)

Nova - Genmox
Tiêu

gentamicin

Heo < 10kg: 1 lọ/con

amoxicillin

Heo > 10kg: 1 lọ/con

chảy

Nova - Norcine

Bio Genta - Tylosin

3-5

Heo < 10kg: 2 ml/10 kgP

norfloxacin


Heo > 10kg: 3 ml/10 kgP

bromhexine
gentamicin

Heo < 10kg: 2 ml/10 kgP

tylosin

Heo > 10kg: 3 ml/10 kgP

eucalyptyl

Ho,
thở

trình

Eucalyptyl

bụng

3-5

camphor

1 ml/15 - 20 kgP

phenol

ethyl - ether

Bio - Amox

Viêm
khớp

Sốt

Bio - Linco - S

Bio - Anazin C

Heo < 10kg: 2 ml/10 kgP

amoxicillin

Heo >10kg: 3 ml/10 kgP

lincomycin

Heo < 10kg: 1,5 ml/5 kgP

spectinomycin

Heo > 10kg: 3 ml/10 kgP

analgin

He o< 10kg: 1 - 2 ml/con/lần


vitamin C

Heo > 10kg: 5 - 7 ml/con/lần

3-5

**

(**: điều trị 2 lần/ngày, điều trị đến khi hết sốt)
(Nguồn: Trại heo công nghiệp tỉnh Đồng Nai, 2012)
2.2 Một số đặc điểm cơ bản của heo sau cai sữa
2.2.1 Độ tuổi và trọng lượng heo con sau cai sữa
Hiện nay có khá nhiều mốc thời gian cai sữa cho heo con. Việc cai sữa sớm
có thể làm tăng số lượng heo con cai sữa mỗi năm của một heo nái. Tuy nhiên, cai

8


sữa muộn giúp làm tăng trọng lượng heo con và đem lại hiệu quả cao hơn. Kết quả
cai sữa tốt hay không phụ thuộc vào tuổi cai sữa có phù hợp với điều kiện chăn
nuôi, điều kiện dinh dưỡng và kỹ thuật quản lý của người chăn nuôi. Trọng lượng
heo cai sữa càng cao hệ tiêu hoá và khả năng miễn dịch của heo con càng mạnh, heo
con sẽ dễ vượt qua những thay đổi giai đoạn cai sữa và có mức độ tăng trưởng cao
hơn sau khi cai sữa.
Với trình độ và điều kiện chăn nuôi ở Việt Nam, thời điểm cai sữa thích hợp
nhất nằm trong khoảng 24 đến 28 ngày tuổi. Tiêu chuẩn này đã được áp dụng rộng
rãi trong các trang trại. Trọng lượng bình quân của heo cai sữa khoảng 6 - 8 kg.
2.2.2 Những thay đổi tác động trên heo con khi cai sữa
2.2.2.1 Thay đổi về nguồn thức ăn

Thông thường heo con được cho làm quen với thức ăn khi 7 đến 10 ngày
tuổi, và nguồn thức ăn chính của heo con là sữa mẹ đến khi cai sữa thì nguồn thức
ăn rất ngon miệng, rất giàu dinh dưỡng và dễ tiêu hoá này sẽ bị thay thế hoàn toàn
bằng nguồn thức ăn mà chúng cho là thức ăn phụ với những thành phần khó tiêu
hơn và kém ngon miệng hơn. Sự thay đổi này làm cho heo con ăn ít đi và có thể ảnh
hưởng tăng trưỏng và sức khỏe của heo (Nguyễn Thanh Hiền, 2002). Vì vậy, thức
ăn cho heo cai sữa ngoài việc cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng theo nhu cầu thì
việc chế biến để tăng sức hấp dẫn, tăng tính thèm ăn và tăng tỉ lệ tiêu hoá, hấp thu
thức ăn là rất quan trọng.
Trong 2 tuần sau cai sữa sức tăng trưởng của heo con giảm, giai đoạn này
heo dễ bị stress do thay đổi thức ăn và sự phát triển của vi sinh vật gây bệnh đường
tiêu hóa (Trần Thị Dân, 2003).
Heo sau cai sữa, do thay đổi thức ăn mới nên khó tiêu hơn sẽ làm tăng pH
của đường tiêu hoá, nhóm vi khuẩn có lợi sẽ giảm số lượng nhanh chóng và ngược
lại các vi khuẩn có hại khác trong đường ruột sinh sôi và phát triển. Gặp điều kiện
thuận lợi, vi khuẩn có hại sẽ tăng nhanh về số lượng, lấn áp các vi khuẩn có lợi và
gây ra hiện tượng loạn khuẩn đường tiêu hoá, từ đó gây tiêu chảy và các bệnh khác.

9


2.2.2.2 Thay đổi bộ máy tiêu hoá của heo con sau cai sữa
Theo Hampton và Kidder (1986), màng nhày ruột non có những thay đổi khi
heo được cai sữa ở 3 - 4 tuần tuổi so với trước khi cai sữa, nhung mao (để hấp thu
chất dinh dưỡng) ngắn đi 75 % trong vòng 24 giờ sau cai sữa và tình trạng ngắn này
vẫn tiếp tục nhưng giảm dần cho đến ngày thứ 5 sau cai sữa (trích dẫn Trần Thị
Dân, 2003). Mào ruột (crypt) lại sâu hơn bình thường. Mào ruột là nơi tế bào của
chúng sẽ di chuyển dần lên đỉnh nhung mao để trở thành tế bào ruột trưởng thành
với vi nhung mao hấp thu chất dinh dưỡng. Một số enzyme tiêu hoá (lactase,
glucosidase, protease) bị giảm nhưng maltase lại tăng, do đó khả năng hấp thu chất

dinh dưỡng của ruột cũng giảm (Trần Thị Dân, 2003).
Việc giảm chiều dài của nhung mao và hình dạng chưa trưởng thành của
quần thể tế bào ruột (do tốc độ thay thế nhanh) có thể giúp giải thích tại sao heo cai
sữa tăng nhạy cảm đối với bệnh do E. coli. Những thay đổi của nhung mao và mào
ruột được thiết lập trong vòng 5 ngày và kéo dài ít nhất 5 tuần.
Vi
nhung
mao bị
hư hại

Sau khi
cai sữa

Trướ
Trước khi
cai sữa
Nhung mao
bị gãy

Hình 2.2 Nhung mao heo con trước và sau khi cai sữa
(Nguồn: Theo Dương Thanh Liêm, 2008)
Theo Nguyễn Bạch Trà (1996) trong thời điểm đầu (trước 1 tháng tuổi) dịch
vị của heo con hầu như không có axít HCl tự do. Lượng axít HCl do dạ dày tiết ra ít
và lại nhanh chóng kết hợp với dịch nhày, đây là hiện tượng “thiếu axít HCl” trong
dịch vị gây nên hiện tượng tiêu chảy sau cai sữa. Heo càng lớn thì lượng dịch vị tiết

10


ra càng nhiều, axít HCl càng tăng nhanh ở giai đoạn 25 - 30 ngày tuổi và tính chất

diệt khuẩn của nó rõ nhất ở 40 - 50 ngày tuổi. Khi thức ăn vào trong dạ dày của heo
thì pH trong dạ dày lập tức từ 2 lên 3,5; điều này làm ức chế phần lớn các enzyme
tiêu hóa. Khi pH dạ dày không thích hợp cho các enzyme tiêu hóa protein thì các
protein sẽ đi qua dạ dày đến ruột gây nên hiện tượng dị ứng kháng nguyên làm bào
mòn niêm mạc ruột. Khi pH đường ruột tăng cao cũng là môi trường thích hợp cho
các vi sinh vật có hại phát triển.
Về miễn dịch, heo con chỉ nhận miễn dịch thụ động từ mẹ thông qua sữa đầu.
Miễn dịch mạnh lúc mới sinh nhưng sau đó giảm dần và còn rất ít ở thời điểm 21 28 ngày tuổi. Trong khi đó, miễn dịch chủ động đến vài tuần tiếp theo mới hoạt
động tích cực nên trong giai đoạn 21 - 28 ngày tuổi heo con có sức đề kháng yếu
nên dễ nhiễm bệnh (Nguyễn Như Pho, 2001).
2.2.2.3 Thay đổi về môi trường bên ngoài
Sau khi cách ly heo mẹ, heo con bị mất đi nguồn thức ăn hấp dẫn, mất bảo
vệ, mất nguồn sưởi ấm rất ấm áp và tình cảm cho heo con. Heo con bị ảnh hưởng
lớn đến tâm sinh lý, dẫn đến stress, hệ miễn dịch yếu làm cho heo con dễ bị bệnh.
Chuồng nuôi cần đem lại sự thoải mái cho heo cai sữa: nghĩa là chuồng sạch,
có nhiệt độ thích hợp và không gió lùa. Hệ thống miễn dịch của heo con chỉ hoạt
động hoàn chỉnh ở 5 - 6 tuần tuổi, do đó giữ chuồng khô và sạch là biện pháp hữu
hiệu để giảm sự xâm nhập của vi sinh vật vào cơ thể heo (Nguyễn Ngọc Tuân, Trần
Thị Dân, 1997).
2.3 Bệnh lý tiêu chảy trên heo sau cai sữa
2.3.1 Cơ chế bệnh tiêu chảy
Theo Trần Thị Thu Hằng (2007), tiêu chảy là tình trạng tăng số lần đại tiện,
tăng thể tích phân, gây mất nước và chất điện giải. Nguyên nhân của tiêu chảy là do
mất cân bằng giữa hấp thu và bài tiết nước và chất điện giải.
Tiêu chảy là phản ứng có lợi cho cơ thể, nhằm loại thải nhanh những chất
độc hại ra khỏi đường tiêu hóa của thú. Tuy nhiên, với đặc điểm là tăng nhu động
ruột, tăng tiết dịch ở ruột sẽ làm giảm sự hấp thu các dưỡng chất. Qua thời gian dài

11



bị tiêu chảy, thú bị mất nước, chất điện giải, máu bị cô đặc, rối loạn tuần hoàn và
trao đổi chất, cuối cùng dẫn đến shock và chết.
Hậu quả sinh lý của tiêu chảy đầu tiên là mất dịch ngoại bào (dịch nằm giữa
các tế bào). Mất 15 % làm giảm huyết áp, tim đập nhanh, tím tái,… và mất 30 % sẽ
gây chết (Trần Thị Dân, 2003). Thứ hai là thay đổi nồng độ ion trong máu. Thứ ba
là thay đổi chất biến dưỡng làm giảm glucose huyết dẫn đến thân nhiệt thấp vì
không đủ glucose trong việc tạo năng lượng ở các cơ quan, thú bị nhiễm trùng và
chết.
2.3.2 Các nguyên nhân gây tiêu chảy
Theo Nguyễn Ngọc Tuân - Trần Thị Dân (1997), tiêu chảy do nhiều nguyên
nhân khác nhau gây ra. Bệnh thường gặp trên heo con theo mẹ và heo con sau cai
sữa. Nguyên nhân gây bệnh cho heo con thường là ký sinh trùng, vi sinh vật đường
ruột hoặc các nguyên nhân gián tiếp khác như ẩm độ chuồng nuôi quá cao, heo háu
ăn, chất lượng sữa mẹ thay đổi đột ngột, stress hoặc thay đổi khẩu phần thức ăn cho
heo con một cách đột ngột, thức ăn có nấm mốc và các chất độc của nó, khẩu phần
quá mặn, nhiều xơ hoặc thiếu sinh tố nhóm B hoặc không cân đối Ca/P, ...
2.3.2.1 Nguyên nhân do đặc điểm sinh lý heo con
Trong những ngày đầu sau cai sữa heo con chưa kịp thích nghi với môi
trường mới, đồng thời bộ máy tiêu hóa chưa hoàn thiện về chức năng và cấu trúc,
các men tiêu hóa còn nghèo về số lượng và chất lượng, axít HCl phân tiết ít làm cho
pH trong dịch đường tiêu hóa cao tạo điều kiện thuận lợi cho vi khuẩn độc hại
đường tiêu hóa phát triển và gây bệnh (Kvanhixki, 1960) (trích dẫn Nguyễn Như
Pho, 1995).
Tiêu chảy còn có thể do heo con thiếu sắt (Fe), mỗi ngày heo con cần 7 mg
Fe nhưng sữa mẹ chỉ cung cấp 1 mg mỗi ngày. Heo con lại dự trữ Fe ít (30 mg), vì
màng nhau là hàng rào hạn chế vận chuyển từ mẹ sang bào thai. Trong khi đó tốc độ
sinh trưởng của heo con rất nhanh, lượng máu trong cơ thể cũng phải tăng lên cho
phù hợp, sự thiếu Fe sẽ làm ngưng trệ quá trình thành lập hemoglobin của hồng cầu
dẫn đến thiếu máu và sẽ gây tiêu chảy (Nguyễn Như Pho, 1995).


12


Ngoài ra, đặc tính heo con hay liếm láp nước đọng nên dễ nhiễm vi khuẩn
gây bệnh vào đường ruột hay do heo con ăn thức ăn của mẹ, bộ máy tiêu hóa khó
tiêu hóa dẫn đến rối loạn tiêu hóa và tiêu chảy.
Theo Võ Văn Ninh (2008), thời kỳ heo con mọc răng cũng dễ mắc bệnh tiêu
chảy. Hai thời điểm mà heo con sốt và tiêu chảy với tỉ lệ cao nhất là lúc 22 - 24
ngày tuổi và 28 - 29 ngày tuổi, ứng với thời gian mọc răng sữa tiền hàm số 3 ở hàm
dưới và răng sữa tiền hàm số 4 ở hàm trên.
2.3.2.2 Nguyên nhân do quy trình chăm sóc nuôi dưỡng
Chăm sóc và quản lý
Heo con có khả năng chống chịu sự thay đổi môi trường rất kém và rất dễ bị
nhiễm bệnh khi môi trường nhiễm bẩn. Nếu vệ sinh chăm sóc không tốt thì chuồng
trại chứa nhiều khí độc (CO2, NH3, H2S) tạo tiểu khí hậu bất lợi cho heo con.
Heo con được vận động làm tăng quá trình trao đổi chất nên tăng sức đề
kháng với dịch bệnh, nếu thiếu vận động heo con có thể bị tiêu chảy. Do đó, heo
con nuôi với mật độ cao (do chuồng nhỏ hoặc quá nhiều heo trong một ô chuồng)
cũng có khả năng gây bệnh tiêu chảy trên heo.
Môi trường
Theo Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân (1997), sau khi cai sữa thì nhiệt
độ thích hợp cho heo con là 28 ± 1 0C ở tuần đầu tiên và sau đó giảm dần 2 0C vào
mỗi tuần. Nhiệt độ phải cao vì heo mất lớp mỡ dước da do ăn ít trong 2 tuần sau cai
sữa. Bên cạnh nhiệt độ, ẩm độ cũng là một trong những yếu tố rất quan trọng trong
chăn nuôi. Ở nước ta, điều kiện khí hậu và chuồng trại còn nhiều khó khăn. Yêu cầu
về nhiệt độ trong chuồng nuôi phải thích hợp, theo Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị
Dân (1997) khi ẩm độ khoảng 60 - 70 % thì mức nhiệt độ thích hợp cho heo được
trình bày trong Bảng 2.4.
Bảng 2.4 Mức nhiệt độ thích hợp cho heo từng giai đoạn

Trọng lượng (kg)

< 10

10 - 15

15 - 30

30 - 60

> 60

Nhiệt độ (0C)

26 - 30

22 - 26

18 - 22

16 - 20

14 - 20

(Nguồn: Nguyễn Ngọc Tuân - Trần Thị Dân, 1997)

13



×