Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA MỘT SỐ NHÓM HEO NÁI LAI TẠI TRẠI HEO CẨM MỸ 4 HUYỆN CẨM MỸ TỈNH ĐỒNG NAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (549 KB, 100 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y
****************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA MỘT SỐ NHÓM HEO NÁI
LAI TẠI TRẠI HEO CẨM MỸ 4 HUYỆN CẨM MỸ
TỈNH ĐỒNG NAI

Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỊ THU SANG
Lớp: DH08CN
Ngành: Chăn Nuôi
Niên khóa: 2008 – 2012

Tháng 08/2012


 


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI-THÚ Y
******************

NGUYỄN THỊ THU SANG

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA MỘT SỐ NHÓM HEO
NÁI LAI TẠI TRẠI CHĂN NUÔI HEO CẨM MỸ 4, HUYỆN


CẨM MỸ, TỈNH ĐỒNG NAI
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng kỹ sư ngành chăn nuôi
Giáo viên hướng dẫn:
TS. TRẦN VĂN CHÍNH

Tháng 08/2012


 


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Thu Sang
Tên khóa luận: “khảo sát sức sinh sản của một số nhóm heo nái lai tại trại chăn
nuôi heo Cẩm Mỹ 4, huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai.”
Đã hoàn thành khóa luận theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý kiến
nhận xét, đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp Khoa Chăn Nuôi Thú Y.

Ngày……tháng…….năm……
Giáo viên hướng dẫn

TS. TRẦN VĂN CHÍNH

 
 
 
 
 
 


ii 
 


LỜI CẢM ƠN
Con xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến cha mẹ thân yêu, người đã sinh ra, nuôi
dưỡng, chăm sóc con khôn lớn và là chỗ dựa tinh thần vững chắc cho cả đời con, đặc
biệt là trong 4 năm con sống xa nhà.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ
Chí Minh, Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú Y, Bộ Môn Di Truyền Giống Động
Vật, Quý Thầy Cô Khoa Chăn Nuôi Thú Y đã tạo điều kiện học tập và truyền đật kiến
thức cho chúng tôi trong suốt thời gian học tập tại trường.
Chân thành cảm ơn TS. Trần Văn Chính đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn em thực
tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Xin gửi lời cảm ơn đến toàn thể cô, chú, anh chị em kỹ thuật, công nhân viên Trại
Chăn Nuôi Cẩm Mỹ 4, huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai đã tận tình giúp đỡ và truyền đạt
nhiều kinh nghiệm giúp chúng tôi hoàn thành đợt thực tập tốt nghiệp.
Cảm ơn tất cả các bạn trong và ngoài lớp, đặc biệt là bạn Lê Thị Thiên đã động
viên, giúp đỡ và cùng tôi thực tập tại trại.

Nguyễn Thị Thu Sang
 
 
 

iii 
 


TÓM TẮT KHÓA LUẬN

Đề tài thực hiện từ ngày 25/12/2011 đến ngày 15/4/2012 tại trại chăn nuôi heo Cẩm
Mỹ 4, huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai. Nội dung khóa luận là khảo sát và đánh giá một
số chỉ tiêu sinh sản của các nhóm giống heo nái hiện có tại trại.
Với 200 heo nái khảo sát và 493 ổ đẻ của 4 nhóm giống: LY (33 con), YL (32 con),
(LY)L (68 con), (LY)Y (67 con) được khảo sát. Kết quả ghi nhận như sau:
Trung bình quần thể của một số chỉ tiêu về sức sinh sản của đàn heo nái sinh sản:
tuổi phối giống lần đầu là 298,16 ngày, tuổi đẻ lứa đầu là 418,71 ngày, số heo con sơ
sinh còn sống là 9,75 con/ổ, số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh là 10,62 con/ổ,
trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống là 16,07 kg/ổ, số heo con chọn nuôi là 9,64
con/ổ, số heo con cai sữa là 9,79 con/ổ, trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa là 59,03 kg/ổ,
trọng lượng heo con cai sữa đã điều chỉnh là 65,05 kg/ổ, số lứa đẻ của nái trên năm là
2,49 lứa/nái/năm.
Dựa vào chỉ số sinh sản của nái (SPI), 4 nhóm giống heo được xếp hạng như sau:
nhóm giống YL (hạng I) > (LY)L (hạng II) > LY (hạng III) >( LY)Y (hạng IV).
Hệ số tương quan giữa tuổi đẻ lứa đầu và tuổi phối giống lần đầu, giữa số heo con
sơ sinh còn sống và số heo con đẻ ra trên ổ, giữa số heo con chọn nuôi và số heo con sơ
sinh còn sống, giữa số heo con đẻ ra trên ổ và số heo con chọn nuôi, giữa số heo con cai
sữa và trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đều dương và có tương quan từ tương đối chặt
chẽ đến rất chặt chẽ.
Hệ số tương quan giữa trọng lượng bình quân heo con cai sữa và số heo con cai
sữa, giữa số heo con sơ sinh còn sống và số heo con sơ sinh còn sống đều âm và có sự
tương quan yếu với nhau.

iv 
 


MỤC LỤC
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ....................................................................................... i
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ............................................................ ii

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. iii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN .............................................................................................. iv
MỤC LỤC ....................................................................................................................... v
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................ x
DANH SÁCH CÁC BẢNG............................................................................................ xi
Chương 1.......................................................................................................................... 1
MỞ ĐẦU ......................................................................................................................... 1
1.1 đặt vấn đề................................................................................................................ 1
1.2 mục đích và yêu cầu ............................................................................................... 2
1.2.1 mục đích ........................................................................................................... 2
1.2.2 Yêu cầu ............................................................................................................ 2
Chương 2.......................................................................................................................... 3
TỔNG QUAN .................................................................................................................. 3
2.1 Giới thiệu về trại Cẩm Mỹ 4................................................................................... 3
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ................................................................... 3
2.1.2 Vị trí địa lý ....................................................................................................... 3
2.1.3 Nhiệm vụ và chức năng ................................................................................... 3
2.1.4 Cơ cấu đàn........................................................................................................ 3
2.1.5 Cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất ở trại Cẩm Mỹ 4........................................... 4
2.2 Giống và công tác giống ......................................................................................... 5
2.2.1 Giới thiệu nguồn gốc con giống ....................................................................... 5


 


2.2.2 Quy trình chọn lọc hậu bị................................................................................. 5
2.2.3 Công tác phối giống ......................................................................................... 6
2.3 Những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh sản.................................................... 6
2.3.1 Yếu tố di truyền ............................................................................................... 6

2.3.2 Yếu tố ngoại cảnh ............................................................................................ 6
2.4 Một số biện pháp nâng cao khả năng sinh sản ....................................................... 9
Chương 3........................................................................................................................ 11
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT........................................................... 11
3.1. Thời gian và địa điểm .......................................................................................... 11
3.2. Nội dung và phương pháp khảo sát ..................................................................... 11
3.2.1 Nội dung ......................................................................................................... 11
3.2.2 Phương pháp .................................................................................................. 11
3.3. Đối tượng khảo sát .............................................................................................. 11
3.4. Điều kiện chăm sóc và nuôi dưỡng đàn heo khảo sát ......................................... 12
3.4.1 Chuồng trại..................................................................................................... 12
3.4.2 Thức ăn .......................................................................................................... 13
3.4.3 Nước uống ...................................................................................................... 13
3.4.4 Quy trình chăm sóc và nuôi dưỡng ................................................................ 14
3.4.5 Quy trình vệ sinh thú y và tiêm phòng........................................................... 17
3.4.5.1 Quy trình vệ sinh thú y............................................................................... 17
3.4.5.2 Quy trình tiêm phòng .................................................................................. 18
3.5 Các chỉ tiêu khảo sát ............................................................................................. 19
3.5.1 Tuổi phối giống lần đầu ................................................................................ 19
3.5.2 Tuổi đẻ lứa đầu ............................................................................................. 19
3.5.3 Số heo con trên ổ ........................................................................................... 19
3.5.4 Số heo con sơ sinh còn sống ......................................................................... 19
3.5.5 Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh .................................................. 19
3.5.6 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống .............................................. 20
vi 
 


3.5.7 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh ........................................................ 20
3.5.8 Số heo con chọn nuôi .................................................................................... 20

3.5.9 Số heo con giao nuôi ..................................................................................... 20
3.5.10 Số heo con cai sữa ....................................................................................... 20
3.5.11 Tuổi cai sữa heo con ................................................................................... 20
3.5.12 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa ............................................................ 20
3.5.13 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa ...................................................... 20
3.5.14 Trọng lượng toàn ổ heo con đã điều chỉnh ................................................. 20
3.5.15 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ ....................................................................... 21
3.5.16 Số lứa đẻ của nái/năm ................................................................................. 22
3.5.17 Số heo con cai sữa của nái trên năm ........................................................... 22
3.5.18 Chỉ số sinh sản heo nái (Sow Productivity Index- SPI) và xếp hạng khả năng
sinh sản các giống heo nái ...................................................................................... 22
3.5.19 Xác định hệ số tương quan giữa các chỉ tiêu sinh sản ................................. 23
3.6 Phương pháp xử lý số liệu .................................................................................... 23
Chương 4: ...................................................................................................................... 24
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ....................................................................................... 24
4.1 Tỷ lệ khảo sát ....................................................................................................... 24
4.2 Tuổi phối giống lần đầu........................................................................................ 24
4.3 Tuổi đẻ lứa đầu ..................................................................................................... 26
4.4 Số heo con đẻ ra trên ổ ......................................................................................... 27
4.4.1 So sánh giữa các nhóm giống ....................................................................... 27
4.4.2 So sánh giữa các lứa đẻ .................................................................................. 28
4.5 Số heo con sơ sinh còn sống................................................................................. 28
4.5.1 So sánh giữa các nhóm giống ........................................................................ 29
4.5.2 So sánh giữa các lứa đẻ .................................................................................. 30
4.6 Số heo con sơ sinh còn sống đã điều chỉnh .......................................................... 31
4.7 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống...................................................... 32

vii 
 



4.7.1 So sánh giữa các nhóm giống ........................................................................ 32
4.7.2 So sánh giữa các lứa đẻ .................................................................................. 33
4.8 Trọng lượng bình quân heo sơ sinh còn sống ...................................................... 33
4.8.1 So sánh giữa các nhóm giống ........................................................................ 34
4.8.2 So sánh giữa các lứa đẻ .................................................................................. 34
4.9 Số heo con chọn nuôi ........................................................................................... 35
4.9.1 So sánh giữa các nhóm giống ........................................................................ 35
4.9.2 so sánh giữa các lứa đẻ .................................................................................. 36
4.10 số heo con giao nuôi ........................................................................................... 37
4.10.1 So sánh giữa các nhóm giống ...................................................................... 38
4.10.2 So sánh giữa các lứa đẻ ................................................................................ 38
4.11 Tuổi cai sữa heo con ........................................................................................... 39
4.11.1 So sánh giữa các nhóm giống ...................................................................... 39
4.11.2 So sánh giữa các lứa đẻ ................................................................................ 40
4.12 Số heo con cai sữa .............................................................................................. 41
4.12.1 So sánh giữa các nhóm giống ...................................................................... 41
4.12.2 So sánh giữa các lứa đẻ ................................................................................ 42
4.13 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa ................................................................... 43
4.13.1 So sánh giữa các nhóm giống ...................................................................... 43
4.13.2 So sánh giữa các lứa đẻ ................................................................................ 44
4.14 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa ............................................................. 45
4.14.1 So sánh giữa các nhóm giống ...................................................................... 45
4.14.2 So sánh giữa các lứa đẻ ................................................................................ 46
4.15 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh............................................. 47
4.16 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ .............................................................................. 48
4.17 Số lứa đẻ của nái trên năm ................................................................................. 49
4.18 Số heo con sơ sinh còn sống của nái trên năm ................................................... 50
4.19 Số heo con cai sữa của nái trên năm .................................................................. 51
viii 

 


4.20 Chỉ số sinh sản heo nái và xếp hạng khả năng sinh sản ..................................... 52
4.21 Hệ số tương quan và ma trận hệ số tương quan giữa các chỉ tiêu sinh sản ........ 53
4.21.1 Hệ số tương quan giữa tuổi đẻ lứa đầu và tuổi phối giống lần đầu ............. 53
4.21.2 Ma trận hệ số tương quan giữa số heo con đẻ ra trên ổ, số heo con sơ sinh còn
sống và số heo con chọn nuôi ................................................................................. 54
4.21.3 Ma trận hệ số tương quan giữa số heo con sơ sinh còn sống, trọng lượng toàn
ổ heo con sơ sinh còn sống và trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống .. 55
4.21.4 Ma trận hệ số tương quan giữa số heo con cai sữa, trọng lượng toàn ổ heo con
cai sữa và trọng lượng bình quân heo con cai sữa .................................................. 57
4.21.5 Hệ số tương quan giữa số heo con giao nuôi và số heo con cai sữa ............ 59
4.21.6 Hệ số tương quan giữa trọng lượng bình quân heo con cai sữa và tuổi cai sữa
................................................................................................................................. 59
Chương 5........................................................................................................................ 60
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................................... 60
5.1 Kết luận ................................................................................................................ 60
5.2 Đề nghị ................................................................................................................. 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 62
Phần tiếng Việt: .......................................................................................................... 62
Phần tiếng Anh ........................................................................................................... 67
PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 67
Phụ bảng 1: danh sách nái với chỉ số sinh sản SPI và xếp hạng trong cùng nhóm giống
heo .............................................................................................................................. 67
Phụ bảng 2: Các bảng phân tích phương sai .............................................................. 76
 
 
 
 


ix 
 


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
LY

: heo nái có cha là giống heo Landrace và mẹ là giống heoYorkshire.

YL

: heo nái có cha là giống heo Yorkshire và mẹ là giống heo Landrace.

(LY)L

: heo nái có cha là heo lai Landrace x Yorkshire và mẹ là giống heo

Landrace.
(LY)Y

: heo nái có cha là heo lai Landrace x Yorkshire và mẹ là giống heo

Yorkshire.
TSTK

: tham số thống kê.

NSIF


: liên đoàn cải thiện giống heo của Mỹ.

N

: số ổ nái khảo sát.
: trung bình.

SD

: độ lệch chuẩn (Standard Deviation).

CV

: hệ số biến dị (Coeffcient of Variance).

SPI

: chỉ số sinh sản heo nái (Sow Productivity Index).

ANOVA : bảng phân tích phương sai (Analysis of Variance).

 
 
 
 
 
 


 



DANH SÁCH CÁC BẢNG
 

                      

TRANG
Bảng 2.1 Cơ cấu đàn heo ở trại Cẩm Mỹ 4. .................................................................... 4
Bảng 3.1 Phân bố số lượng nái và ổ đẻ khảo sát theo nhóm giống và lứa đẻ ............... 12
Bảng 3.2 Định mức khẩu phần ăn cho heo nái sắp sinh ................................................ 15
Bảng 3.3 Định mức khẩu phần ăn cho heo nái sau khi sinh .......................................... 16
Bảng 3.4 Quy trình tiêm phòng heo hậu bị.................................................................... 18
Bảng 3.5 Quy trình tiêm phòng heo nái mang thai ........................................................ 18
Bảng 3.6 Quy trình tiêm phòng heo con ........................................................................ 19
Bảng 3.7 Bảng hệ số điều chỉnh số heo con sơ sinh còn sống theo lứa đẻ ................... 19
Bảng 3.8 Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa về 21 ngày tuổi ......... 21
Bảng 3.9 Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa 21 ngày tuổi về cùng số
con giao nuôi ................................................................................................................ 21
Bảng 3.10 Hệ số điều chỉnh trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa 21 ngày tuổi, cùng số
heo con giao nuôi chuẩn về cùng lứa chuẩn ................................................................. 21
Bảng 4.1 Tỷ lệ khảo sát ................................................................................................. 24
Bảng 4.2 Tuổi phối giống lần đầu ................................................................................. 25
Bảng 4.3 Tuổi đẻ lứa đầu ............................................................................................... 26
Bảng 4.4 Số heo con đẻ ra trên ổ theo nhóm giống ....................................................... 27
Bảng 4.5 Số heo con đẻ ra trên ổ theo lứa ..................................................................... 28
Bảng 4.6 Số heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống .............................................. 29
Bảng 4.7 Số heo con sơ sinh còn sống theo lứa ............................................................ 30
Bảng 4.8 Số heo con sơ sinh còn sống đã được điều chỉnh theo nhóm giống............... 31
Bảng 4.9 Trọng lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống theo nhóm giống ................... 32

Bảng 4.10 Trọng lượng toàn ổ heo sơ sinh theo lứa đẻ ................................................. 33

xi 
 


Bảng 4.11 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh theo nhóm giống ........................... 34
Bảng 4.12 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh theo lứa đẻ .................................... 35
Bảng 4.13 Số heo con chọn nuôi theo nhóm giống ....................................................... 36
Bảng 4.14 Số heo con chọn nuôi theo lứa đẻ ................................................................ 37
Bảng 4.15 Số heo con giao nuôi theo nhóm giống ........................................................ 38
Bảng 4.16 Số heo con giao nuôi theo lứa đẻ ................................................................. 38
Bảng 4.17 Tuổi cai sữa theo nhóm giống ...................................................................... 39
Bảng 4.18 Tuổi cai sữa theo lứa đẻ ............................................................................... 40
Bảng 4.19 Số heo con cai sữa theo nhóm giống ............................................................ 41
Bảng 4.20 Số heo con cai sữa theo lứa đẻ ..................................................................... 42
Bảng 4.21 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo nhóm giống ................................. 44
Bảng 4.22 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa theo lứa đẻ .......................................... 44
Bảng 4.23 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo nhóm giống ........................... 45
Bảng 4.24 Trọng lượng bình quân heo con cai sữa theo lứa đẻ .................................... 46
Bảng 4.25 Trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa đã điều chỉnh theo nhóm giống .......... 47
Bảng 4.26 khoảng cách giữa hai lứa đẻ ......................................................................... 48
Bảng 4.27 Số lứa đẻ của nái trên năm ........................................................................... 49
Bảng 4.28 Số heo con sơ sinh còn sống nái năm........................................................... 50
Bảng 4.29 Số heo con cai sữa của nái trên năm ............................................................ 51
Bảng 4.30 Chỉ số sinh sản và xếp hạng các nhóm giống heo nái .................................. 52
Bảng 4.31 Hệ số tương quan giữa tuổi đẻ lứa đầu và tuổi phối giống lần đầu.............. 53
Bảng4.32 Ma trận hệ số tương quan giữa số heo con đẻ ra trên ổ, số heo con sơ sinh còn
sống và số heo con chọn nuôi ........................................................................................ 54
Bảng 4.33 Ma trận hệ số tương quan giữa số heo con sơ sinh còn sống, trọng lượng toàn

ổ heo con sơ sinh còn sống và trọng lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống ......... 55
Bảng 4.34 Ma trận hệ số tương quan giữa số heo con cai sữa, trọng lượng toàn ổ heo con
cai sữa và trọng lượng bình quân heo con cai sữa ......................................................... 57
Bảng 4.35 Hệ số tương quan giữa số heo con giao nuôi và số heo con cai sữa ............ 59

xii 
 


Bảng 4.36 Hệ số tương quan giữa trọng lượng bình quân heo con cai sữa và tuổi cai sữa
……………………………………………………………….................................59

xiii 
 


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Chăn nuôi nói chung và chăn nuôi heo nói riêng là một ngành kinh tế khá quan
trọng đối với đất nước bởi trong bữa ăn hàng ngày, người dân cần phải có thịt, đặc biệt là
thịt heo để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng cho cơ thể. Ngoài việc đáp ứng nhu cầu trong
nước sản phẩm của ngành chăn nuôi heo có khả năng xuất khẩu nhằm mang lại nguồn
ngoại tệ.
Từ vấn đề trên, các nhà chăn nuôi trong đó có trại chăn nuôi heo Cẩm Mỹ 4 thường
xuyên cải tiến và nâng cao chất lượng nhiều khâu: thức ăn, vệ sinh phòng bệnh,chăm
sóc, quản lý,…, đặc biệt là con giống và công tác giống là nhân tố ảnh hưởng rất lớn đến
năng suất cũng như hiệu quả trong sản xuất.
Vì vậy, việc theo dõi và đánh giá sức sinh sản của đàn heo nái đang được nuôi ở
trại chăn nuôi heo Cẩm Mỹ 4, tỉnh Đồng Nai nhằm cung cấp cơ sở dữ liệu khoa học

phục vụ công tác chọn lọc để tạo ra những đàn heo nái lai thật sự có khả năng sinh sản
cao, đàn heo có phẩm chất thịt cao giúp cho trại là điều rất cần thiết.
Xuất phát từ vấn đề trên, được sự đồng ý của Bộ Môn Di Truyền Giống, khoa Chăn
Nuôi Thú Y, trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh dưới sự hướng dẫn
của TS. Trần Văn Chính và sự giúp đỡ tạo điều kiện của trại chăn nuôi heo Cẩm Mỹ 4,
chúng tôi thực hiện đề tài:
“khảo sát sức sinh sản của một số nhóm heo nái lai tại trại chăn nuôi heo Cẩm
Mỹ 4, huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai”.


 


1.2 mục đích và yêu cầu
1.2.1 mục đích
Đánh giá một số chỉ tiêu sinh sản của heo nái đẻ và đang nuôi con, heo con theo mẹ
đến cai sữa hiện có tại trại Cẩm Mỹ 4. Từ đó đề nghị những biện pháp cải thiện, chọn lọc
để nâng cao năng suất đàn heo của trại.
1.2.2 Yêu cầu
Theo dõi và thu thập số liệu, so sánh một số chỉ tiêu sinh sản của đàn heo nái thuộc
các giống Landrace x Yorkshire (LY), Yorkshire x Landrace (YL), (Landrace x Yorkshire)
x Landrace [(LY)L], (Landrace x Yorkshire) x Yorkshire [(LY)Y] tại trại trong thời gian
thực tập.
 
 
 
 
 
 
 

 
 
 
 
 
 


 


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Giới thiệu về trại Cẩm Mỹ 4
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
Trại chăn nuôi Cẩm Mỹ 4, huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai là một trong những trại
trực thuộc Công ty Cổ Phần Chăn Nuôi CP thuộc tập đoàn Thái Lan liên kết với Việt
Nam.
Dưới sự hợp tác giữa Công ty Cổ Phần Chăn Nuôi CP Việt Nam với trại chăn nuôi
tư nhân Hiền Phương.
2.1.2 Vị trí địa lý
Trại Cẩm Mỹ 4 thuộc xã Suối Nhát, huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai. Trại được xây
dựng cách quốc lộ 1 A khoảng 30 km, cách quốc lộ 56 khoảng 25 km.
Đây là khu vực thưa dân cư, giao thông thuận tiện cho vận chuyển và phát triển lâu
dài của trại.
Có hệ thống kênh mương thuận tiện cho việc xử lý chất thải và hệ thống Biogas
dùng chạy máy phát điện cho trại. Xung quanh có tường rào bảo vệ, có hồ chứa nước sử
dụng vào mùa khô.
2.1.3 Nhiệm vụ và chức năng
Trại chuyên nuôi heo nái sinh sản và sản xuất heo con để cung cấp heo giống cho

các trại nuôi heo thịt thuộc hệ thống Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi CP cũng như ra thị
trường trong nước.
2.1.4 Cơ cấu đàn
Tính đến ngày 15/04/2012, đàn heo của trại được trình bày qua bảng 2.1 sau:


 


Bảng 2.1 Cơ cấu đàn heo ở trại Cẩm Mỹ 4.
Loại heo
Số lượng (con)
Tổng số nái

1231

Nái sinh sản

1163

Nái hậu bị

68

Heo đực giống

16

Heo con theo mẹ


1376

Heo con cai sữa

1453

Tổng đàn

4076

2.1.5 Cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất ở trại Cẩm Mỹ 4
Cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất của trại Cẩm Mỹ 4 được trình bày qua sơ đồ :
Công ty cổ phần chăn nuôi CP

 

 

 

 

Trưởng trại

Kỹ thuật
trại bầu

Bộ phận
Pigpro
 


 
 
 
  Kỹ thuật
 

trại đẻ

 

Bảo trì

Bảo vệ

 
 

Trại 
nái
đẻ

Trại
nái
mang
thai

Trại
hậu bị
(cách

ly)

Trại
nọc

Văn
phòng

Nhà
bếp

 
Giặt
đồ

Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý sản xuất của trại Cẩm Mỹ 4


 

Làm
vườn

 Điện

nước,
thiết bị


Trại gồm có 25 người, trong đó:

Trưởng trại

: 1 người

Kĩ thuật

: 3 người

Bảo vệ

: 2 người

Nấu ăn, làm vườn

: 5 người

Trại nái đẻ, nuôi con

: 8 người

Trai nái khô, mang thai, hậu bị : 5 người
Trại đực giống

: 1 người

2.2 Giống và công tác giống
2.2.1 Giới thiệu nguồn gốc con giống
Heo nái sinh sản chủ yếu được nhập từ các trại cũng thuộc Công Ty Cổ Phần Chăn
Nuôi CP như: Minh Lập 2, Hòa Hội 2, Xuân Thọ 3, Trảng Bom 2, Minh Thắng 2. Trại
có các nhóm giống heo nái lai: LY, YL, LYL, LYY.

Heo nọc cũng được nhập về tù các trại của CP, gồm có các giống như: Duroc,
Pietrain, con lai giữa Duroc và pietrain.
2.2.2 Quy trình chọn lọc hậu bị
Do nhiệm vụ và chức năng của trại là sản xuất heo con để cung cấp cho các trại
chăn nuôi heo thịt nên trại không có chương trình chọn lọc hậu bị mà chỉ nhận hao nái
hậu bị được chọn lọc sẵn từ các trại hậu bị khác về làm nái sinh sản.
Heo hậu bị mới nhập về nuôi cách ly ở chuồng cách ly 2 tháng để chích vaccine và
theo dõi sức khỏe trước khi đưa về trại Bầu.
Mỗi nái sinh sản và hậu bị đều có phiếu theo dõi riêng về ngày phối, ngày đẻ dự
kiến và thực tế, đực phối, số lần phối, kết quả sinh sản và thành tích nuôi con của nái
đó… các chỉ tiêu này được theo dõi, ghi chép hàng ngày và lưu vào máy tính.


 


2.2.3 Công tác phối giống
Công tác phối giống ở trại được tiến hành hai lần mỗi ngày vào lúc 7 giờ 30 phút
sáng và 15 giờ 30 phút chiều, không cho phối trực tiếp mà gieo tinh nhân tạo. mỗi nái
được phối lặp lại ít nhất 3 lần vào mỗi chu kỳ động dục.
2.3 Những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh sản
2.3.1 Yếu tố di truyền
Yếu tố di truyền là đặc tính sinh học được tuyền từ thế hệ này sang thế hệ sau
những đặc tính tổ tiên ông bà bố mẹ chúng đã có. Trong cùng một giống các dòng khác
nhau sẽ cho năng suất sinh sản khác nhau vì đó là đặc tính di truyền của chúng (Phạm
Trọng Nghĩa, 2003).
Theo Gavil và cộng tác viên (2003), cho rằng tính mắn đẻ của heo nái phần lớn là
do di truyền từ đời trước đến đời sau cho con cháu các đặc tính của mình. Đặc tính này
không thể thay đổi mặc dù có biện pháp dinh dưỡng tốt và kỹ thuật phối thích hợp, (trích
dẫn bởi Võ Thị Tuyết, 1996).

Sự sai lệch về di truyền chịu trách nhiệm đến 50 % của số phôi thai chết, dù vật
nuôi ở ngoại cảnh tốt nhất cũng không thể làn cho con vật vượt khỏi tiềm năng di truyền
của bản thân nó, (Trần Thị Dân, 2003).
Yếu tố di truyền là yếu tố quan trọng và không thay đổi được vì vậy cần chú ý
nhiều đến đời tổ tiên ông bà, cha mẹ trong công tác giống.
2.3.2 Yếu tố ngoại cảnh
Một trong những yếu tố tác động mạnh mẽ đến khả năng sinh sản đó là yếu tố
ngoại cảnh như: tiểu khí hậu chuồng trại, chuồng trại, dinh dưỡng, bệnh tật, quản lý,
chăm sóc,…
- Tiểu khí hậu chuồng trại: có ý nghĩa rất quan trọng trong hệ thống chăn nuôi tập
trung. Người ta cần quan tâm các yếu tố như: ánh sáng, nhiệt độ, ẩm độ, độ thông
thoáng, bụi, các khí độc và vi sinh vật.


 


+ Ánh sáng giữ vai trò kích thích lên giống, giúp quan sát và phát hiện rõ nái lên
giống. nơi nhốt nái chờ phối phải có đầy đủ ánh sáng mặt trời và thêm đèn vào buổi tối
để có 10 – 12 giờ sáng/ngày.
+ Nhiệt độ: theo Phạm trọng Nghĩa (2003), bầu khí quyển nóng heo càng gặp khó
khăn trong việc giải thoát năng lượng sinh ra. Do đó sự tiêu thụ dưỡng chất sẽ bị hạn chế
dẫn đến giảm tính thèm ăn. Đặc biệt trầm trọng khi nhiệt độ tăng đến 350C. đối với heo
nái sính sản dễ bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ cao, dặc biệt trong thời gian cho sữa. nếu nái
giảm tính thèm ăn sẽ giảm khả năng tiết sữa. Nhiệt độ cao làm giảm sức sính sản ở
chừng mực nào đó, số lượng trứng thụ tinh và số heo con đẻ ra ở mỗi lứa giảm. Ngoài ra,
người ta còn nhận thấy rằng khí hậu nóng còn làm tăng số nái không lên giống lại và tỷ
lệ thụ thai của nái cũng giảm đi. Người ta cũng thấy ảnh hưởng của nhiệt độ đối với heo
sinh sản trở nên quan trọng hơn khi nhiệt độ tăng lên 300C.
Theo Trần Thị Dân (2003), nhiệt độ trên 290C thì làm giảm lượng thức ăn tiêu thụ

và biểu lộ lên giống bị xáo trộn. nhiệt độ trên 300C với độ ẩm tương đối trên 70 % làm
tăng số phôi chết.
+ Ẩm độ: ẩm độ giữ vai trò quan trọng trong điều hào thân nhiệt, ẩm độ thích hợp
cho vật nuôi là 70 – 75 %. Nếu ẩm độ cao: giảm bốc hơi (nóng)/tăng mất nhiệt bằng đối
lưu (lạnh) tạo điều kiện tốt cho vi sinh vật phát triển (trong không khí, chất thải, nền
chuồng). Nếu ẩm độ thấp: khô da, niêm mạc, tăng lượng bụi trong không khí, tăng khả
năng nhiễm bệnh đường hô hấp (Hồ Thị Kim Hoa, 2009).
+ Độ thông thoáng: cũng ảnh hưởng đến năng suất sinh sản của heo nái. Nếu
chuồng sạch sẽ. thông thoáng tốt, không ẩm thấp,… sẽ đưa năng suất sinh sản của heo
nái lên tứ 10 – 15 %, ngược lại giảm từ 15 – 30 % (Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân,
1999).
Thông thoáng tốt sẽ là một biện pháp hữu hiệu nhất để loại bỏ hơi ẩm, khí, mùi,
bụi, các vi sinh vật lây bệnh, đồng thời cải thiện điều kiện tiểu khí hậu chuồng nuôi,


 


cung cấp khí sạch và phân phối đồng đều nhưng không tạo gió lùa, kiểm soát nhiệt độ
chuồng nuôi (Hồ Thị Kim Hoa, 2009).
- Chuồng trại: chuồng trại cũng góp phần làm tăng khả năng sinh sản của nái. Vì
vậy chuồng trại cần được xây dựng đúng kỹ thuật, có thiết bị làm mát vào mùa nóng, giữ
ấm vào mùa lạnh, có hệ thống thoát chất thải tốt, ô chuồng có thiết kế phù hợp với nái
nuôi con, nái mang thai… Tạo điều kiện tốt cho việc vệ sinh, chăm sóc, nuôi dưỡng,
quản lý đàn heo nái và heo con theo mẹ.
- Dinh dưỡng: là yếu tố quan trọng trong việc phát triển đàn heo nái. Cung cấp cho
heo đủ các dưỡng chất như: protein, lipid, glucid, khoáng, vitamin, xơ, … sẽ đảm bảo
cho sức khỏe của nái cũng như sự phát triển tốt của bào thai.
Theo Trần Thị Dân (2003) thì giai doạn 75 – 90 ngày tuổi của thai kỳ không cho ăn
quá mức 2 – 2,2 kg/ngày với thức ăn có 2900 – 3000 Kcal/kg thức ăn và 14 – 15 %

protein.
Heo nái hậu bị với chế độ dinh dưỡng kém sẽ chậm thành thục nhưng nếu cung cấp
quá mức nhu cầu dinh dưỡng thì sẽ dẫn đến tình trạng heo bị nâng làm cho heo chậm
thành thục.
+ Protein: đối với heo có nhiều nạc, nhu cầu protein phải thõa mãn về đủ số lượng
và cân bằng các acidamin thiết yếu thì chúng mới đạt tỷ lệ sử dụng cao nhất, sức sinh sản
tối đa. Nếu khẩu phần hàng ngày thiếu protein, cơ thể sẽ tự phân giải protein của cơ thể
(thường là mô cơ) để tổng hợp những chất cần thiết cho sự sống như: hormone,
enzyme,… vì vậy thú gầy gồm, teo cơ, suy nhược… (Võ Văn Ninh, 2004).
+ Lipid: trong khẩu phần của heo, cần có một lượng lipid để tạo sự ngon miệng,
chống bụi, dễ hòa tan các sinh tố trong chất béo và để phát triển cơ thể (Võ Văn Ninh,
2004).
+ Glucid: là chất cung cấp năng lượng chủ lực cho cơ thể hoạt động, là nguồn cung
cấp chuỗi carbon cho các phản ứng tổng hợp những chất hữu cơ khác (Võ Văn Ninh,
2004).


 


+ Xơ: trong khẩu phần của heo nái phải có tối thiểu 5 % xơ để tạo nhu động ruột,
bình thường chống táo bón cho heo nhất là nhóm heo nái chửa, nái nuôi con, sự táo bón
làm xáo trộn sinh lý bình thường dẫn đến đẻ khó, kém sữa,… (Võ Văn Ninh, 2004).
- Bệnh tật: heo nái bị bệnh sẽ ảnh hưởng đến khả năng sinh sản và nuôi con, đồng
thời làm giảm sức đề kháng của nái đối với bệnh tật. Trong quá trình phối giống trực tiếp
hay gieo tinh nhân tạo là điều kiện lây lan các bệnh qua đường sinh dục như: bệnh xẩy
thai truyền nhiễm, bệnh Leptospirosis, bệnh Brucellosis, hội chứng rối loạn hô hấp sinh
sản trên heo … Ngoài ra còn có một số bệnh như: bệnh viêm vú, viêm tử cung, những dị
tật trên buồng trứng, … ảnh hưởng đến sinh sản của nái.
- Chăm sóc quản lý: có tác dụng không nhỏ đến sức sản xuất của nái, việc chăm

sóc tốt giúp nái sinh dễ dàng hơn, ít hao hụt heo con, trọng lượng cai sữa toàn ổ heo con
cao, nái phục hồi tốt thể trạng sau khi sinh để chuẩn bị cho kỳ lên giống tiếp theo …
Ngược lại, phương thức chăn nuôi, tiêm phòng và chữa bệnh không tốt cùng với mật độ
nuôi cao, vệ sinh chuồng trại kém … đều làm giảm khả năng sinh sản của nái.
2.4 Một số biện pháp nâng cao khả năng sinh sản
Sử dụng các giống heo nái có sức sinh sản cao, nuôi con giỏi, kháng bệnh tốt. Heo
đực giống hoặc tinh có chất lượng cao.
Phải có chế độ chăm sóc, nuôi dưỡng hợp lý cho nái trong giai đoạn chờ phối,
mang thai và nuôi con, chăm sóc nuôi dưỡng tốt đàn heo con theo mẹ, tất cả heo con
phải được bú sữa đầu, phòng và trị bệnh kịp thời nhằm nâng cao số heo con theo mẹ, tất
cả heo con phải được bú sữa đầu, phòng và trị bệnh kịp thời nhằm nâng cao số heo con
cai sữa và trọng lượng toàn ổ heo con cai sữa. Can thiệp kịp thời những trường hợp đẻ
khó.
Tùy vào từng giai đoạn và nhu cầu của từng nái mà cung cấp dinh dưỡng đầy đủ và
hợp lý.
Sử dụng phương pháp lên giống đồng loạt để dễ ghép bầy, xuất heo và vệ sinh
chuồng trại.


 


Phát hiện lên giống kịp thời, phối đúng lúc, đúng kỹ thuật và tránh stress cho nái
sau khi phối để tăng tỷ lệ đậu thai.
Nái sinh sản kém, bị bệnh, gầy cần thay ngay để nâng cao tỷ lệ sinh sản cho trại.
heo nái hậu bị cần nuôi cách ly để kiểm tra các bệnh về sinh sản. Tiêm phòng trên đàn
nái để tránh dịch bệnh xảy ra.
Rút ngắn khoảng cách giữa hai lứa đẻ nhằm gia tăng số lứa đẻ của nái/năm như: rút
ngắn thời gian cho sữa, rút ngắn thời gian chờ phối sau cai sữa.
 

 
 

10 
 


Chương 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT
3.1. Thời gian và địa điểm
Thời gian: từ ngày 25/12/2011 đến ngày 15/04/2012.
Địa điểm: trại chăn nuôi heo Cẩm Mỹ 4, huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai.
3.2. Nội dung và phương pháp khảo sát
3.2.1 Nội dung
Khảo sát, so sánh một số chỉ tiêu sinh sản của heo nái theo nhóm giống và lứa đẻ.
Xếp hạng khả năng sinh sản của các nhóm giống heo nái.
3.2.2 Phương pháp
- Phương pháp trực tiếp: lập phiếu cá thể cho mỗi nái, trên phiếu ghi lý lịch và
thành tích sinh sản của mỗi nái qua các lứa đẻ. Kiểm tra, theo dõi, thu thập số liệu hàng
ngày các chỉ tiêu khảo sát của mỗi nái đẻ, nuôi con của lứa hiện tại trong thời gian thực
tập và ghi vào phiếu theo dõi cá thể (phụ lục 1).
- Phương pháp gián tiếp: sử dụng hồ sơ lưu trữ số liệu các lứa trước của các nái
đang khảo sát (đến lứa 3).
Dụng cụ khảo sát: cân 20kg để cân trọng lượng heo con.
3.3. Đối tượng khảo sát
Là tất cả các heo nái đẻ, đang nuôi con và heo con sinh ra từ 1 ngày tuổi đến khi cai
sữa tại trại trong thời gian thực tập.
Nhóm giống heo, số lượng heo nái, số ổ đẻ khảo sát thực tế được trình bày qua
bảng 3.1.


11 
 


×