Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

TÌNH HÌNH BỆNH VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNHCARRÉ, BỆNH DO PARVOVIRUS TRÊN CHÓ TẠI TRẠM CHẨN ĐOÁN – XÉT NGHIỆM VÀ ĐIỀU TRỊ CHI CỤC THÚ Y TP. HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (912.09 KB, 73 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
**************

NGUYỄN THỊ THÙY TRANG

TÌNH HÌNH BỆNH VÀ HIỆU QUẢ ĐIỀU TRỊ BỆNHCARRÉ,
BỆNH DO PARVOVIRUS TRÊN CHÓ TẠI TRẠM
CHẨN ĐOÁN – XÉT NGHIỆM VÀ ĐIỀU TRỊ
CHI CỤC THÚ Y TP. HỒ CHÍ MINH
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ thú y chuyên
ngành dược

Giáo viên hướng dẫn
PGS.TS. LÂM THỊ THU HƯƠNG
BSTY. VŨ KIM CHIẾN

Tháng 08/2012

i


PHIẾU XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ tên sinh viên thực tập: NGUYỄN THỊ THÙY TRANG
Tên luận văn: “Tình hình bệnh và hiệu quả điều trị bệnh Carré, bệnh do Parvovirus
trên chó tại Trạm Chẩn đoán – Xét nghiệm và Điều trị Chi cục Thú y thành phố Hồ
Chí Minh”
Đã hoàn thành khóa luận theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý kiến
nhận xét cũng như đóng góp của Hội đồng chấm thi tốt nghiệp khoa CNTY ngày
…../…../…..


Giáo viên hướng dẫn

PGS.TS. LÂM THỊ THU HƯƠNG

ii


LỜI CẢM TẠ
Thành kính ghi ơn cha mẹ đã sinh thành, nuôi dưỡng, dạy dỗ cho con có được ngày
hôm nay.
◙ Chân thành biết ơn
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh
Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi – Thú Y
Cùng toàn thể quý thầy cô đã tận tình giảng dạy và truyền đạt những kiến thức
quý báo cho tôi trong suốt quá trình học tập tại trường.
◙ Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
PGS.TS. Lâm Thị Thu Hương
BSTY. Vũ Kim Chiến
Đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành
khóa luận tốt nghiệp.
◙ Chân thành cảm ơn
Ban lãnh đạo Trạm Chẩn đoán – Xét nghiệm và Điều trị Chi cục Thú y TP.Hồ Chí
Minh.
Các anh chị đang công tác tại Tổ Điều trị Trạm Chẩn đoán – Xét nghiệm và Điều
trị Chi cục Thú y thành phố Hồ Chí Minh đã động viên, giúp đỡ chỉ bảo tôi trong
suốt quá trình thực hiện đề tài.
Xin gởi lời cảm ơn đến các bạn bè, những người bạn thực tập chung đã cùng tôi
chia sẻ vui buồn, giúp tôi vượt qua những khó khăn trong lúc học tập và hoàn thành
khóa luận tốt nghiệp.


iii


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài: “Tình hình bệnh và hiệu quả điều trị bệnh Carré, bệnh do Parvovirus
trên chó tại Trạm Chẩn đoán – Xét nghiệm và Điều trị Chi cục Thú y tp. Hồ Chí
Minh”. Thời gian khảo sát được tiến hành từ ngày 09/02/2012 đến ngày 09/06/2012
tại Trạm Chẩn đoán – Xét nghiệm và Điều trị Chi cục Thú y thành phố Hồ Chí
Minh. Phương pháp tiến hành: khảo sát tỷ lệ chó nghi bệnh Carré, nghi bệnh do
Parvovirus, ghi nhận các dấu hiệu lâm sàng, cận lâm sàng, ghi nhận liệu pháp điều
trị và hiệu quả điều trị.
Kết quả được ghi nhận có 287 ca chó bệnh có triệu chứng ói mửa, tiêu chảy
trên chó đến khám chiếm tỷ lệ 17,15%, trong đó có 50 ca chó nghi bệnh Carré
chiếm tỷ lệ 17,42% và 32 ca chó nghi bệnh do Parvovirus chiếm tỷ lệ 11,15%.
Tỷ lệ chó nghi bệnh Carré ở nhóm giống chó nội là 18,42% và nhóm giống
chó ngoại là 16,29%; tỷ lệ chó nghi bệnh do Parvovirus thì nhóm giống chó nội là
5,26% và nhóm giống chó ngoại là 17,77%.
Tỷ lệ chó nghi bệnh Carré trên nhóm chó đực là 16,56% và nhóm chó cái
(18,46%); tỷ lệ chó nghi bệnh do Parvovirus ở nhóm chó đực là14,02% và nhóm
chó cái là7,7%.
Tỷ lệ chó nghi bệnh Carré ở nhóm tuổi từ 2 – 6 tháng tuổi là 20,14%, dưới 2
tháng tuổi là 22,37 %, trên 6 – 12 tháng tuổi là 11,18% ; tỷ lệ chó nghi bệnh do
Parvovirus ở nhóm từ 2 – 6 tháng tuổi là 11,94 %, dưới 2 tháng tuổi là 17,65 %,
trên 6 – 12 tháng tuổi là 10 % và không ghi nhận được trường hợp chó trên 12
tháng tuổi nghi bệnh Carré hay bệnh do Parvovirus.
Tiến hành thử 10 test chẩn đoán nhanh bệnh Carré, có 8 test cho kết quả
dương tính chiếm tỷ lệ 80% số test thử. Triệu chứng ghi nhận trên cơ quan tiêu hóa,
hô hấp và có biến chứng về thần kinh. Tỷ lệ sống sót chiếm 25% trong số 8 ca
dương tính.


iv


Đối với bệnh do Parvovirus, thử 10 test chẩn đoán nhanh cho 6 test dương
tính chiếm tỷ lệ 60% số test thử. Triệu chứng bệnh ghi nhận chủ yếu trên đường tiêu
hóa. Tỷ lệ điều trị khỏi là 33,33%.

v


MỤC LỤC
TRANG
Trang tựa .......................................................................................................................... i
Phiếu xác nhận của giáo viên hướng dẫn ........................................................................ ii
Lời cảm tạ....................................................................................................................... iii
Tóm tắt luận văn............................................................................................................. iv
Mục lục............................................................................................................................ v
Danh sách các chữ viết tắt .............................................................................................. x
Danh sách các bảng ........................................................................................................ xi
Danh sách các sơ đồ ....................................................................................................... xi
Danh sách các hình ....................................................................................................... xii
Chương 1 MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề ................................................................................................................. 1
1.2 Mục đích và yêu cầu ................................................................................................. 2
1.2.1 Mục đích................................................................................................................. 2
1.2.2 Yêu cầu................................................................................................................... 2
Chương 2 TỔNG QUAN .............................................................................................. 3
2.1 Đặc điểm sinh lý chó ................................................................................................. 3
2.1.1 Thân nhiệt............................................................................................................... 3
2.1.2 Tần số hô hấp (số lần thở / phút)............................................................................ 3

2.1.3 Tần số tim (lần / phút) ............................................................................................ 3
2.1.4 Tuổi thành thục sinh dục và chu kỳ lên giống ....................................................... 3
2.1.5 Thời gian mang thai và tuổi cai sữa ....................................................................... 4
2.1.6 Một vài chỉ tiêu sinh lý máu của chó ..................................................................... 4
2.2 Bệnh Carré trên chó .................................................................................................. 5
2.2.1 Đặc điểm bệnh Carré .............................................................................................. 4
2.2.2 Lịch sử bệnh ........................................................................................................... 5
2.2.3 Căn bệnh học .......................................................................................................... 5

vi


2.2.3.1Cấu trúc ................................................................................................................ 5
2.2.3.2 Sức đề kháng ....................................................................................................... 6
2.2.3.3 Tính chất sinh học của virus ............................................................................... 6
2.2.3.4 Sự tăng trưởng trên tế bào nuôi cấy .................................................................... 6
2.2.4 Dịch tễ học ............................................................................................................. 7
2.2.4.1 Loài thú cảm thụ.................................................................................................. 7
2.2.4.2 Chất chứa căn bệnh ............................................................................................. 7
2.2.4.3 Đường xâm nhập và cách thức lây lan ................................................................ 8
2.2.5 Cách sinh bệnh ....................................................................................................... 8
2.2.6 Triệu chứng và bệnh tích........................................................................................ 8
2.2.6.1 Thời gian nung bệnh ........................................................................................... 8
2.2.6.2 Thể cấp tính: ........................................................................................................ 8
2.2.6.3 Thể bán cấp tính: ................................................................................................. 9
2.2.7 Bệnh tích .............................................................................................................. 10
2.2.7.1 Bệnh tích đại thể................................................................................................ 10
2.2.7.2 Bệnh tích vi thể ................................................................................................. 10
2.2.8 Chẩn đoán............................................................................................................. 10
2.2.8.1 Chẩn đoán lâm sàng .......................................................................................... 10

2.2.8.2 Chẩn đoán cận lâm sàng.................................................................................... 11
2.2.9 Điều trị ................................................................................................................. 11
2.2.10 Phòng bệnh ......................................................................................................... 11
2.3 Bệnh do Parvovirus trên chó .................................................................................. 12
2.3.1 Căn bệnh học ........................................................................................................ 12
2.3.1.1 Phân loại ............................................................................................................ 12
2.3.1.2 Hình thái virus ................................................................................................... 12
2.3.1.3 Đặc tính nuôi cấy .............................................................................................. 13
2.3.1.4 Sức đề kháng ..................................................................................................... 13
2.3.1.5 Tính kháng nguyên và tính sinh miễn dịch ....................................................... 13
2.3.2 Dịch tễ bệnh ......................................................................................................... 14

vii


2.3.3 Sinh bệnh học ....................................................................................................... 15
2.3.4 Triệu chứng .......................................................................................................... 17
2.3.5 Bệnh tích .............................................................................................................. 18
2.3.5.1 Bệnh tích đại thể................................................................................................ 18
2.3.5.2 Bệnh tích vi thể ................................................................................................. 19
2.3.6 Chẩn đoán bệnh .................................................................................................... 19
2.3.6.1 Chẩn đoán lâm sàng .......................................................................................... 19
2.3.6.2 Chẩn đoán cận lâm sàng .................................................................................... 20
2.3.7 Điều trị ................................................................................................................. 20
2.3.8 Phòng bệnh ........................................................................................................... 21
2.3.8.1 Vệ sinh phòng bệnh ........................................................................................... 21
2.3.8.2 Phòng bệnh bằng vaccine .................................................................................. 22
2.4 Giới thiệu về test chẩn đoán bệnh Carré, bệnh do Parvovirus ............................... 22
2.5 Lược duyệt một số công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài .............................. 23
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH ............................... 25

3.1 Thời gian và địa điểm khảo sát ............................................................................... 26
3.2 Đối tượng khảo sát .................................................................................................. 26
3.3 Nội dung khảo sát.................................................................................................... 26
3.4 Phương pháp tiến hành ............................................................................................ 26
3.4.1 Đánh giá tình hình bệnh Carré, bệnh do Parvivirus trên chó đến khám và điều
trị tại Trạm..................................................................................................................... 26
3.4.1.1 Khảo sát tỷ lệ chó nghi bệnh Carré, nghi bệnh do Parvovirus ......................... 26
3.4.1.2 Khảo sát tỷ lệ chó nghi bệnh Carré, nghi bệnh do Parvovirus theo giống,
tuổi, giới tính. ................................................................................................................ 27
3.4.2 Xác định tỷ lệ bệnh Carré, bệnh do Parvovirus trên chó được nghi bệnh ........... 28
3.4.3 Đánh giá hiệu quả liệu pháp đang áp dụng điều trị tại Trạm . ............................. 29
3.5 Vật liệu thí nghiệm .................................................................................................. 29
3.6 Công thức tính ......................................................................................................... 30
3.7 Phương pháp xử lý thống kê ................................................................................... 30
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................................. 30

viii


4.1 Đánh giá tình hình bệnh Carré, bệnh do Parvivirus trên chó đến khám và điều trị
tại Trạm. ........................................................................................................................ 34
4.1.1 Khảo sát tỷ lệ chó nghi bệnh Carré, nghi bệnh do Parvovirus ............................. 31
4.1.2 Tỷ lệ chó nghi bệnh Carré, bệnh do Parvovirus theo nhóm giống ...................... 32
4.1.3 Tỷ lệ chó nghi bệnh Carré, bệnh do Parvovirus theo giới tính ............................ 34
4.1.4 Tỷ lệ chó nghi bệnh Carré theo nhóm tuổi.......................................................... 34
4.1.5 Tỷ lệ chó nghi bệnh do Parvovirus theo lứa tuổi ................................................. 36
4.2 Chẩn đoán bệnh Carré bằng test Vet – Smart CDV Ag .......................................... 37
4.2.1 Liệu pháp điều trị bệnh Carré trên chó ................................................................ 41
4.2.2 Hiệu quả điều trị bệnh Carré trên chó .................................................................. 42
4.3 Chẩn đoán nhanh bệnh do Parvovirus bằng test Vet – Smart CPV Ag.................. 43

4.3.1 Liệu pháp điều trị bệnh do Parvovirus................................................................. 46
4.3.2 Hiệu quả điều trị bệnh do Parvovirus .................................................................. 47
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ....................................................................... 49
5.1 Kết luận ................................................................................................................... 49
5.2 Đề nghị .................................................................................................................... 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 51
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 54

ix


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CDV

Canine Distemper virus

CPE

Cytopathic Effect

CPV

Canine Parvovirus

DNA

Deoxyribonucleic acid

EDTA


Ethylene diamine tetra acetic acid

E. coli

Escherichia coli

FPV

Feline Panleucopenia virus (Virus gây giảm bạch cầu trên mèo)

HA

Haemagglutination

HI

Haemagglutination inhibition

KN

Kháng nguyên

KT

Kháng thể

MEV

Mink entertitis virus (Bệnh viêm ruột ở chồn)


x


DANH SÁCH CÁC BẢNG
TRANG
Bảng 2.1 Các chỉ tiêu sinh lý máu ............................................................................4
Bảng 4.1 Tỷ lệ chó nghi bệnh Carré, bệnh do Parvovirus ......................................31
Bảng 4.2 Tỷ lệ chó nghi bệnh Carré, bệnh do Parvovirus theo nhóm giống .........33
Bảng 4.3 Tỷ lệ chó nghi bệnh Carré, bệnh do Parvovirus theo giới tính ...............34
Bảng 4.4 Tỷ lệ chó nghi bệnh Carré theo nhóm tuổi ..............................................35
Bảng 4.5 Tỷ lệ chó nghi bệnh do Parvovirus theo nhóm tuổi ................................37
Bảng 4.6 Tần số, tần suất xuất hiện các triệu chứng trên 08 ca thử test Carré dương
tính ..........................................................................................................................40
Bảng 4.7 Hiệu quả điều trị bệnh Carré....................................................................42
Bảng 4.8 Tần số, tần suất xuất hiện các triệu chứng bệnh trong 06 ca thử test
Parvovirus dương tính và 04 ca thử test âm tính ....................................................46
Bảng 4.9 Hiệu quả điều trị bệnh do Parvovirus.

DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ sinh bệnh học của bệnh do Parvovirus trên chó.............................. 16

xi


DANH SÁCH CÁC HÌNH
TRANG
Hình 2.1 Hình thái virus gây bệnh Carré dưới kính hiển vi điện tử .........................6
Hình 2.2 Sừng hóa gan bàn chân ..............................................................................9
Hình 2.3 Chó co giật rồi chết ....................................................................................9

Hình 2.4 Hình thái Parvovirus dưới kính hiển vi điện tử .......................................14
Hình 2.5 Tế bào ruột bình thường ...........................................................................16
Hình 2.6 Tế bào ruột nhiễm Parvovirus .................................................................16
Hình 2.7 Lách có dạng không đồng nhất ................................................................18
Hình 2.8 Xuất huyết ruột ở chó bệnh Carré ............................................................18
Hình 2.9 Hộp test chẩn đoán nhanh bệnh Carré .....................................................23
Hình 2.10 Hộp test chẩn đoán nhanh bệnh do Parvovirus .....................................23
Hình 3.1 Sừng hóa gan bàn chân ở chó bệnh Carré ................................................27
Hình 3.2 Tiêu chảy phân lỏng như nước .................................................................27
Hình 3.3 Tiêu chảy ra máu với nhiều nước trên chó bệnh do Parvovirus ..............28
Hình 3.4 Chó bệnh do Parvovirus ói mửa nặng .....................................................28
Hình 4.1 Test Carré dương tính ..............................................................................38
Hình 4.2 Test Carré âm tính ....................................................................................38
Hình 4.3 Chảy nước mũi đục trên chó bệnh Carré .................................................39
Hình 4.4 Chó bệnh Carré thể hô hấp .......................................................................39
Hình 4.5 Sừng hóa gan bàn chân trên chó bệnh Carré ............................................39
Hình 4.6 Chó ói dịch hơi vàng trên chó bệnh Carré ...............................................39
Hình 4.7 Test thử bệnh do Parvovirus dương tính .................................................44
Hình 4.8 Test thử bệnh do Parvovirus âm tính .......................................................44
Hình 4.9 Chó ói dịch nhầy nhớt, màu trắng ............................................................45
Hình 4.10 Chó tiêu chảy phân lỏng, có máu tươi, mùi rất tanh ..............................45
Hình 4.11 Chó bị mất nước, suy nhược ..................................................................45

xii


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Loài vật nào thân thiết và gắn bó với con người nhất? Có lẽ phần lớn chúng ta

sẽ có cùng câu trả lời, đó là loài chó. Một loài vật thông minh, trung thành và gắn
bó với con người từ rất lâu đời. Chó không chỉ được nuôi để giữ nhà, làm cảnh, đi
săn, phục vụ công tác bảo vệ an ninh quốc phòng,…mà còn dần dần trở thành người
bạn thân thiết mang lại niềm vui cho con người. Ở nhiều nơi, thậm chí chó còn
được coi như một thành viên trong gia đình. Mặc dù vậy, kiến thức về chăm sóc
cũng như sự hiểu biết về tác hại của những căn bệnh nguy hiểm đe dọa đến tính
mạng của chúng vẫn chưa được chủ nuôi biết đến. Đặc biệt là việc phòng các bệnh
truyền nhiễm trên chó.
Trong số những bệnh gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của chó và
lây lan cao , không thể không kể đến là hai bệnh Carré và bệnh do Parvovirus. Cả
hai bệnh đều do virus gây ra, không có thuốc đặc trị, chỉ có phòng bệnh hữu hiệu là
giải pháp cấp thiết mà chủ nuôi cần biết đến. Chúng là mối đe dọa cho sức khỏe
của chó, làm cho chủ nuôi phải tiêu tốn nhiều chi phí nếu chó mắc bệnh.
Với mong muốn tìm hiểu sâu hơn về các bệnh trên đường tiêu hóa, đặc biệt là
bệnh Carré và bệnh do Parvovirus trên chó, được sự đồng ý của khoa Chăn nuôi –
Thú y và Chi cục Thú y TP. Hồ Chí Minh, đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của
PGS.TS Lâm Thị Thu Hương và BSTY Vũ Kim Chiến, tôi đã tiến hành thực hiện
đề tài “ Tình hình bệnh và hiệu quả điều trị bệnh Carré, bệnh do Parvovirus
trên chó tại Trạm Chẩn đoán - Xét nghiệm và Điều trị Chi cục Thú y TP. Hồ
Chí Minh”.

1


1.2 Mục đích và yêu cầu
1.2.1 Mục đích
Đánh giá tình hình bệnh Carré, bệnh do Parvovirus trên chó, tìm hiểu phương
pháp điều trị và ghi nhận kết quả điều trị tại Trạm Chẩn đoán - Xét nghiệm và Điều
trị Chi cục Thú y thành phố Hố Chí Minh, từ đó đề xuất những giải pháp phòng
bệnh hiệu quả nhất.

1.2.2 Yêu cầu
Ghi nhận tỷ lệ chó nghi bệnh Carré, nghi bệnh do Parvovirus đến khám tại
Trạm
Theo dõi các biểu hiện lâm sàng, các yêu tố nguy cơ ảnh hưởng đến bệnh
Dùng Test kiểm tra mẫu (mẫu phân, dịch tiết mắt, mũi) của chó nghi mắc bệnh
Carré, bệnh do Parvovirus
Theo dõi, ghi nhận liệu pháp và hiệu quả điều trị tại Trạm.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Đặc điểm sinh lý chó
2.1.1 Thân nhiệt
Nhiệt độ bình thường trên chó đo được ở trực tràng là 37,5 – 39 0 C. Nhiệt độ
của cơ thể thú bình thường còn chịu biến đổi bởi các yếu tố như: tuổi tác (thú non
có thân nhiệt cao hơn thú già), phái tính (thú cái có thân nhiệt cao hơn thú đực), sự
hoạt động (thú hoạt động có thân nhiệt cao hơn khi nghỉ ngơi). Thông thường nhiệt
độ của cơ thể chó vào sáng sớm thấp hơn buổi chiều, chênh lệch giữa hai buổi
khoảng 0,2 – 0,5 0 C (Nguyễn Tất Toàn, 2008).
2.1.2 Tần số hô hấp (số lần thở / phút)
Đối với chó trưởng thành thì giống chó lớn con có tần số hô hấp từ 10 – 20 lần
/ phút. Giống chó nhỏ con có tần số hô hấp từ 20 – 30 lần / phút. Chó thở thể ngực
và tần số hô hấp của chúng còn thay đổi do các yếu tố như nhiệt độ bên ngoài, khi
thời tiết quá nóng thú thở nhanh và thải nhiệt. Bên cạnh đó thời gian trong ngày
cũng ảnh hưởng đến tần số hô hấp, ban đêm và buổi sáng chó thở chậm, buổi trưa
và buổi tối chó thở nhanh. Hơn nữa tuổi tác cũng ảnh hưởng đến thú, thú càng lớn
tuổi thì tần số hô hấp càng chậm. Ngoài ra, những thú đang mang thai hay sợ hãi
cũng thở nhanh (Nguyễn Tất Toàn, 2008).

2.1.3 Tần số tim (lần / phút)
Theo Trần Thị Dân và Dương Nguyên Khang (2006), chó trưởng thành có tần
số tim 70 – 120 lần / phút, chó con 200 – 220 lần / phút.
2.1.4 Tuổi thành thục sinh dục và chu kỳ lên giống
Tuổi thành thục sinh dục còn phụ thuộc vào giống chó, chó nhỏ con thường
động dục sớm hơn chó lớn con, thời gian thành thục trung bình vào khoảng 7 – 9
tháng tuổi đối với chó đực và 9 – 10 tháng đối với chó cái. Chu kỳ lên giống thường
xảy ra mỗi năm 2 lần, trung bình khoảng 6 – 8 tháng. Thời gian động dục từ 12 – 21

3


ngày, giai đoạn thích hợp cho sự phối giống là từ ngày 9 đến ngày thứ 13 sau khi
xuất hiện triệu chứng đầu tiên (Trần Thị Dân và Dương Nguyên Khang, 2006).
2.1.5 Thời gian mang thai và tuổi cai sữa
Thời gian mang thai của chó cái từ 59 – 63 ngày. Chó mẹ ở độ tuổi 2 – 3,5 tuổi
thường cho số con đẻ ra và số con nuôi sống tốt nhất. Tuổi cai sữa từ 8 – 9 tuần
tuổi.
2.1.6 Một vài chỉ tiêu sinh lý máu của chó
Bảng 2.1 Các chỉ tiêu sinh lý máu
Chỉ tiêu

Thông số lý thuyết

Đơn vị tính

Hồng cầu

5,4 - 8,4


106 / mm3

Bạch cầu

6 - 10,5

103 / mm3

Hemoglobin

12 - 17

g%

Hematocrit

37 - 55

%

Tiểu cầu

190 - 560

ngàn / mm3

(Nguồn: Trạm Chẩn đoán – Xét nghiệm và Điều trị, Chi cục Thú y thành phố Hồ
Chí Minh, 2011)
2.2 Bệnh Carré trên chó
2.2.1 Đặc điểm bệnh Carré

Carré là một bệnh truyền nhiễm cấp tính hay bán cấp tính. Trên chó non bệnh
thường lây lan rất nhanh đồng thời kết hợp với vi khuẩn phụ nhiễm gây nên các

4


biểu hiện: sốt, viêm phổi, nổi nốt mụn ở những vùng da mỏng, viêm dạ dày ruột và
có triệu chứng thần kinh ở giai đoạn cuối (Nguyễn Như Pho , 2003).
2.2.2 Lịch sử bệnh
Bệnh xuất hiện ở Tây Ban Nha vào thế kỷ thứ 18, có nguồn gốc từ châu Á hay
từ Peru. Mãi đến năm 1905, căn bệnh được bác sỹ thú y người Pháp Henri Carré
phân lập. Sau đó, vào năm 1923, Puntoni đã lần đầu tiên chế vắc xin vô hoạt từ chất
nghiền bệnh phẩm. Watson và Green, từ 1928 đến 1948, biến đổi vắc xin Carré
“chó” bằng việc cấy chuyển qua chồn để chế vắc xin sống biến đổi, tuy nhiên vắc
xin này độc lực còn sót lại vẫn còn cao. Từ năm 1948 về sau, với sự phát triển mạnh
mẽ của virus học, tiếp theo công trình nghiên cứu của Cabasso V.J, Haig D.A,
Gorham J.B, Baker J.A và Gillespie J.H,…nhiều vắc xin chống bệnh Carré có hiệu
quả ra đời.
Các công trình nghiên cứu về sự liên quan kháng nguyên giữa virus Carré và
virus sởi, giữa virus Carré và virus dịch tả trâu bò… của Adams J.M, Goret P.,…đã
mở ra nhiều triển vọng cho việc phòng bệnh Carré bằng cách dùng virus dịch tả
trâu bò, virus sởi.
Riêng ở nước ta, sau bệnh dại, bệnh Carré đã gây nhiều tác hại trên chó ở cả
hai miền Nam, Bắc. Năm 1991, Viện Thú Y đã sản xuất vắc xin (trước đó, 1988
sản xuất kháng huyết thanh) chống bệnh (Trần Thanh Phong, 1996).
2.2.3 Căn bệnh học
Họ

Paramyxoviridae


Giống

Morbillivirus

2.2.3.1Cấu trúc
Virus có hình cầu, hình sợi, có vỏ bọc xù xì với những gai dài 09 – 15 nm, bao
quanh nucléocapside dang đối xứng xoắn ốc.
Nucléoside chứa ARN 1 sợi, không phân đoạn gồm 16000 nucléosides mã hóa
thành 06 protein cấu trúc (N, P, M, F, H, L) và 1 vài protein không cấu trúc (C).

5


Hình 2.1 Hình thái virus gây bệnh Carré dưới kính hiển vi điệntử.
( />2.2.3.2 Sức đề kháng
Virus rất dễ bị phá hủy, dễ bị vô hoạt ở môi trường bên ngoài, vì thế việc lây
gián tiếp là rất hiếm. Trong môi trường lỏng, virus sẽ rất dễ bị vô hoạt, 2 – 3 phút ở
560C, 10 phút ở 450C, 1 giờ ở 370C, 10 ngày ở 40C. Virus dễ bị vô hoạt bởi tia cực
tím, tia gamma, ổn định ở pH 7,2 – 8. Như các virus có vỏ bọc, virus Carré dễ bị
vô hoạt bởi nhiều hóa chất hòa tan lipid như: ether, chloroform,…; bởi những chất
tẩy và bởi những chất hóa học khác như: formol 0.05%, vô hoạt virus trong 4 giờ ở
370C, phenol 0.75% vô hoạt virus trong 10 phút ở 40C…
2.2.3.3 Tính chất sinh học của virus
Virus chỉ có một serotyp duy nhất nhưng độc lực thay đổi tùy dòng (Trần Thị
Bích Liên và Lê Anh Phụng, 2001). Sự tương tự về cấu trúc kháng nguyên giữa
những virus trong giống Morbillivirus thường dẫn đến miễn dịch chéo.
2.2.3.4 Sự tăng trưởng trên tế bào nuôi cấy
Phân lập virus: Virus Carré có độc lực được phân lập trên tế bào đại thực bào
phổi trên chó con hay chồn sương.
Sự nhân lên của virus Carré: Virus kết dính vào thụ thể tế bào nhờ

glycoprotein H. Nucleocapside virus vào trong tế bào chất của tế bào. Sau khi có
sự kết hợp màng tế bào với vỏ bọc virus ARN và những protein virus được tổng
hợp trong tế bào chất. Phân tử virus hình thành nụ chồi ở màng tế bào chất. Độc
lực tăng trưởng của virus thay đổi tùy vào chủng virus, vào serotyp tế bào và mức

6


độ cảm nhiễm. Bằng kỹ thuật miễn dịch huỳnh quang, người ta có thể thấy những
hạt nhỏ tế bào chất gần nhân 12 – 24 giờ sau khi gây nhiễm. Những thể vùi thường
xuất hiện chậm, có thể thấy trong nguyên sinh chất hoặc trong nhân tế bào gọi là
thể Lentz (Trần Thị Bích Liên và Lê Anh Phụng, 2001).
Hiệu quả gây bệnh tích tế bào (CPE hay ECP): Những bệnh tích tế bào chỉ
thấy khi có sự kết hợp của virus với tế bào nuôi cấy, thường là hình thành những
hợp bào và thể vùi trong tế bào chất (ít khi ở trong nhân) bắt màu đỏ eosine. Sự
xuất hiện và cường độ của CPE cũng thay đổi tùy theo chủng virus và typ tế bào.
Những tế bào non thì rất nhạy cảm hơn những tế bào nhiều ngày tuổi.
2.2.4 Dịch tễ học
2.2.4.1 Loài thú cảm thụ
Tất cả các giống chó đều cảm thụ nhưng mẫn cảm nhất là chó chăn cừu, chó
berger…chó bản xứ ít mắc bệnh hơn.
Trong tự nhiên, bệnh hầu như chỉ xảy ra ở chó 02 – 12 tháng tuổi, nhiều nhất
là 03 – 04 tháng tuổi. Những chó đang bú sữa mẹ ít mắc hơn có lẽ do có được miễn
dịch thụ động qua sữa đầu.
Kháng thể truyền từ mẹ qua sữa đầu giúp phòng bệnh cho chó con có thể đến
08 tuần tuổi hoặc đôi khi đến 12 tuần tuổi. Một số chó con có thể mẫn cảm với
bệnh vào lúc 06 tuần tuổi (Trần Thị Bích Liên và Lê Anh Phụng, 2001). Ghi nhận
trên chó lớn tuổi có tình trạng viêm não do virus Carré.
2.2.4.2 Chất chứa căn bệnh
 Nguồn bệnh chính: những chó mắc bệnh, chúng bài virus qua dịch tiết ở mũi,

nước mắt, nước bọt, nước tiểu, phân,…
 Bệnh phẩm dùng trong chẩn đoán: lách, hạch lâm ba, não, tủy xương.
 Thông thường từ ngày thứ 07 sau khi cảm nhiễm virus được chó bệnh bài thải.
 Trên chó mắc bệnh, virus có thể tiếp tục bài thải trong vòng 90 ngày (Nguyễn
Như Pho, 2003).

7


2.2.4.3 Đường xâm nhập và cách thức lây lan
Xâm nhập chủ yếu qua đường hô hấp dưới dạng những giọt khí trong tự nhiên.
Thí nghiệm có thể gây bệnh trên chó bằng đường tiêm tĩnh mạch, dưới da, bắp
thịt,…
Cách lây lan trực tiếp thường xảy ra qua dạng khí dung. Lây lan gián tiếp qua
phân, nước tiểu,…rất hiếm. Cần lưu ý sự truyền bệnh qua nhau thai đã được ghi
nhận.
2.2.5 Cách sinh bệnh
Sau khi xâm nhiễm bằng khí dung, virus sẽ nhân lên trong những đại thực bào,
những tế bào lympho của đường hô hấp và những hạch bạch huyết vệ tinh. Sáu đến
chín ngày sau khi cảm nhiễm, virus vào máu và lan rộng đến tất cả cơ quan sinh
lympho (lách, hung tuyến, hạch bạch huyết, tủy xương) rồi đến những cơ quan khác
và những tế bào biểu mô.
Nếu kháng thể trung hòa được tổng hợp trong 10 ngày sau khi cảm nhiễm,
biểu hiện lâm sàng sẽ không rõ ràng và virus sẽ ít phát tán trong các cơ quan thú.
Nếu không có kháng thể, virus sẽ xâm nhập tất cả các cơ quan, nhất là não, tạo
những biểu hiện lâm sàng và chết.
2.2.6 Triệu chứng và bệnh tích
2.2.6.1 Thời gian nung bệnh
Thường biến đổi 03 – 08 ngày, có thể xuất hiện những triệu chứng như viêm
kết mạc mắt, viêm xoang mũi, chảy nhiều dịch lỏng lúc đầu, sau đặc dần rồi có

mủ,… giảm bạch cầu đặc biệt là bạch cầu lympho.
2.2.6.2 Thể cấp tính
Thường biểu hiện bằng sốt 02 pha. Sốt cao từ ngày thứ 03 đến ngày thứ 06
sau khi cảm nhiễm và kéo dài trong 02 ngày. Sau đó sốt giảm và vài ngày sau xuất
hiện đợt sốt thứ 02, kéo dài cho đến chết. Có sự giảm bạch cầu, đặc biệt là lympho
bào đi cùng với biểu hiện lâm sàng. Vài chó biểu hiện xáo trộn hô hấp (thở khò khè,
âm rale ướt, khóe mũi có lẫn cả máu cùng với biểu hiện viêm phổi…). Một số khác
có biểu hiện xáo trộn tiêu hóa (đi phân lỏng, tanh, có thể có lẫn máu hoặc niêm mạc

8


ruột bị bong tróc…) hoặc những biểu hiện viêm não (co giật, bại liệt), nổi những
mụn mủ ở da.
2.2.6.3 Thể bán cấp tính
Có biểu hiện xáo trộn tiêu hóa và hô hấp nhưng ở thể thầm lặng, kéo dài 02 –
03 tuần, trước khi biểu hiện những triệu chứng thần kinh, thường xuất hiện trên
những chó có chứng sừng hóa gan bàn chân. Những biểu hiện thần kinh bao gồm:
 Co giật nhóm cơ vùng chân, mặt ngực,.. và đau cơ.
 Liệt, nhất là ở phần sau, chó mất thăng bằng.
 Co giật, chảy nước bọt,…hôn mê, sau thời gian ngắn thì chết.
Ngoài hai thể trên, người ta còn ghi nhận ca bệnh viêm não trên chó đã trưởng
thành với biểu hiện mất thăng bằng, cử động có tính ép buộc, mất phối hợp quá tầm,
đi từng bước liên tục, đi vòng lắc lư… tuy nhiên, chó không bao giờ liệt hay co giật,
chết vào 03 – 04 tháng sau khi có triệu chứng mặc dù chúng không có tiền sử mắc
bệnh Carré, bệnh không truyền lây và không phân lập được virus trong mẫu bệnh
phẩm.

Hình 2.3 Chó co
Hình 2.2 Sừng hóa gan

giật rồi chết
bàn chân
( />(16/06/2012)
Cần lưu ý rằng: Tuổi của chó tại thời điểm mắc phải quan trọng để định bệnh.

9


 Trên chó 01 – 02 tuần, không có kháng thể từ mẹ truyền sang, chỉ có biểu
hiện xuất huyết, tiêu chảy, mất nước, bỏ ăn và thường chết khoảng 02 tuần sau khi
nhiễm bệnh. Những chó sống sót có thể có triệu chứng thần kinh trong nhiều tuần.
Khả năng này có thể tăng khi chúng 03 tháng tuổi.
 Chó lớn hơn 03 tháng tuổi thì sốt 01 – 02 ngày, kém ăn, sung huyết ở màng
niêm mắt và mũi. Virus có nhiều trong chất tiết như ghèn, dịch mũi,…và chất thải
như nước tiểu.
2.2.7 Bệnh tích
2.2.7.1 Bệnh tích đại thể
Không có bệnh tích đại thể mang tính chất chỉ thị bệnh. Người ta lưu ý sự teo
hung tuyến thường thấy khi khám tử. Có thể gặp sừng hóa ở mõm và gan bàn chân.
Tùy theo mức độ phụ nhiễm vi trùng, có thể thấy viêm phế quản - phổi, viêm ruột,
mụn mủ ở da.
2.2.7.2 Bệnh tích vi thể
Gây hoại tử những mô bạch huyết, có thể thấy thể vùi (thể Lentz) trong tế bào
chất bắt màu eosin (đôi khi trong nhân) ở bàng quang, bể thận, những tế bào biểu
mô đường hô hấp, ruột và não.
Bệnh tích vi thể ở não là viêm não tủy không mủ với thoái hóa neuron, tăng
sinh tế bào thần kinh đệm, hủy myelin và thể vùi (thể Lenzt) trong nhân thường gặp
trong tế bào thần kinh đệm.
2.2.8 Chẩn đoán
2.2.8.1 Chẩn đoán lâm sàng

Việc chẩn đoán thì luôn gặp nhiều khó khăn do triệu chứng luôn biến đổi.
Người ta chú ý đến 06 triệu chứng (Trần Thanh Phong, 1996) như sau:
 Chảy nhiều chất tiết ở mắt , mũi.
 Xáo trộn hô hấp cùng với ho.
 Tiêu chảy, có thể kết hợp với bệnh truyền nhiễm khác.
 Sừng hóa ở mõm và gan bàn chân, thường gặp trong thể mãn tính. Xáo trộn
thần kinh, khó trị trong trường hợp bị nặng.

10


 Bệnh kéo dài từ 02 – 03 tuần.
Chẩn đoán phân biệt với các bệnh sau:
 Bệnh do Parvovirus: tiêu chảy ói mửa dữ dội, ít đi kèm theo triệu chứng hô
hấp, viêm cơ tim trên chó non, tỉ lệ chết cao.
 Bệnh do Leptospira: gây viêm dạ dày ruột chảy máu, viêm loét miệng và
thường xuất huyết ở chó lớn, vàng da và niêm mạc trên chó con. Số lượng
bạch cầu tăng.
 Bệnh viêm ruột do Corovavirus: chó có những biểu hiện viêm dạ dày ruột
nhưng mức độ thấp hơn, phân hơi xanh, bệnh phát triển chậm và tỷ lệ chết rất
thấp.
 Bệnh viêm gan truyền nhiễm: sốt, tiêu chảy, ói mửa, sung huyết màng niêm,
đặc biệt ở vùng miệng, vàng da, gan sưng dễ vỡ, đục giác mạc.
2.2.8.2 Chẩn đoán cận lâm sàng
 Chẩn đoán bằng phản ứng ELISA
 Việc chẩn đoán kháng nguyên chuyên biệt từ vết phết máu, tế bào thần kinh, tế
bào màng kết hợp mắt,…nhờ vào kỹ thuật miễn dịch huỳnh quang trực tiếp.
 Việc phân lập virus thì rất tế nhị (nuôi cấy trên đại thực bào phổi). Thú được
chọn để chẩn đoán là chồn sương.
 Việc chẩn đoán huyết thanh học thường cho kết quả bấp bênh. Sự có mặt của

kháng thể trong dịch não tủy thì hữu ích trong việc xác định virus Carré gây
xáo trộn thần kinh.
2.2.9 Điều trị
Việc điều trị chỉ nhằm giới hạn sự phát triển của vi trùng phụ nhiễm, cung cấp
chất điện giải và kiểm soát các biểu hiện thần kinh, chưa có thuốc đặc trị, nhưng
nếu sớm phát hiện dựa vào các phương pháp tổng hợp đối chứng chữa trị sẽ có một
hiệu quả nhất định nào đó.
2.2.10 Phòng bệnh
 Việc phòng bệnh hiệu quả nhất là sử dụng vaccin để tiêm phòng cho cả bầy.
lần chích vaccin đầu tiên bao gồm từ hai đến ba mũi. Nếu hai mũi thì tiêm vào tuần

11


thứ 08 và tuần thứ 12. Nếu ba mũi thì tiêm vào tuần thứ 06, tuần thứ 09, và tuần thứ
12. Vaccin này sẽ được tiêm lặp lại mỗi năm một lần trong suốt cuộc đời con vật.
Việc sử dụng các dạng vaccin kết hợp phải rất thận trọng theo hướng dẫn của bác
sỹ.
 Chó mới về cần cách ly theo dõi 02 tuần nếu hoàn toàn khỏe mạnh mới được
thả chung với đàn chó đang nuôi.
 Chó nghi bệnh Carré cần đem đến bác sỹ thú y khám và cũng phải cách ly.
 Xác chết chó bệnh Carré cần chôn sâu giữa 02 lớp vôi bột, không thả trôi
sông suối, nơi công cộng hoặc làm thức ăn cho người và động vật khác.
2.3 Bệnh do Parvovirus trên chó
2.3.1 Căn bệnh học
2.3.1.1 Phân loại
Họ

: Parvoviridae


Giống: Parvoviruss
(Canine Parvovirus type 2)
2.3.1.2 Hình thái virus
Parvovirus là một DNA virus sợi đơn, không vỏ bọc, được cấu tạo gồm 32
capsomers đường kính 20 nm, rất gần gũi với virus Panleucopenie ở mèo và virus
viêm ruột ở chồn.

Hình 2.4 Hình thái Parvovirus dưới kính hiển vi điện tử
( />
12


2.3.1.3 Đặc tính nuôi cấy
Virus thích nghi với những tế bào có tốc độ phân chia nhanh chóng như: tế bào
biểu mô ruột, tế bào cơ tim, tế bào lympho trên chó con. Virus phát triển và gây
bệnh tích tế bào trên tế bào tim chó con còn bú hay trên tế bào ruột, tế bào lympho
của chó trong thời kỳ cai sữa. Trong phòng thí nghiệm, virus được nuôi cấy trên tế
bào của mèo, chó, chuột (Huỳnh Tấn Phát, 2001).
2.3.1.4 Sức đề kháng
Virus có sức đề kháng rất cao đối với tác nhân vật lý, hóa học, có thể tồn tại và
còn khả năng gây bệnh trong phân sau 5 tháng, những vùng có khí hậu ôn đới virus
có thể tồn tại trong 8 tháng. Virus đề kháng với tác động của ether, chloroforme,
acid và nhiệt độ 56 0C trong 60 phút, trong khi virus Carré rất dễ bị vô hoạt ở nhiệt
độ 56 0C trong 2– 3 phút, 45 0C trong 10 phút, 37 0C trong 60 phút, 25 0C trong 120
phút. Parvovirus không bị tiêu diệt bởi các dung môi hữu cơ nhưng nhạy cảm với
nước Javel (Trần Thanh Phong, 1996).
2.3.1.5 Tính kháng nguyên và tính sinh miễn dịch
Virus có khả năng gây ngưng kết hồng cầu heo, khỉ, mèo. Sự nhân lên của
Parvovirus ở chó làm xuất hiện kháng thể gây ức chế phản ứng ngưng kết hồng cầu
xuất hiện vào ngày thứ hai hoặc thứ ba sau khi nhiễm (Huỳnh Tấn Phát, 1996).

Theo Trần Thanh Phong (1996), sau khi nhiễm và khỏi bệnh thú sẽ có miễn
dịch, hiệu giá kháng thể trung hòa hay ngăn trở ngưng kết hồng cầu trên những chó
này sẽ lên rất cao, có thể kéo dài ít nhất hai năm. Trong khoảng thời gian này,
những chó con của nó có thể cảm nhiễm lúc 9 – 12 tuần tuổi. Sau hai, ba năm hiệu
giá kháng thể giảm thấp, chó con sinh ra có thể cảm nhiễm Parvovirus sớm hơn vào
lúc 5 – 6 tuần tuổi.
Có một số kháng nguyên tương đồng giữa những dòng Parvovirus khác nhau
ở thú ăn thịt như virus gây giảm bạch cầu trên mèo (FPV) và virus gây viêm ruột ở
chồn (MEV). Sự tương đồng này có thể được phát hiện bởi phản ứng trung hòa và
phản ứng HI. Mặc dù có sự tương đồng kháng nguyên nhưng nó có những giới hạn

13


×