Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH KHẢI PHÁT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (733.72 KB, 71 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ
CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH KHẢI PHÁT

BÙI HUY HOÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ NHẬN VĂN BẰNG CỬ NHÂN
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH (TỔNG HỢP)

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 10/2012


Hội đồng chấm báo cáo khóa luận tốt nghiệp đại học Khoa Kinh Tế trường Đại Học
Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh xác nhận khóa luận “THỰC TRẠNG VÀ GIẢI
PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY TNHH KHẢI PHÁT” do Bùi Huy Hoàng, sinh viên khóa 35, ngành
Quản trị kinh doanh tổng hợp, đã bảo vệ thành công trước hội đồng vào
ngày……………………………….
THS. VŨ THANH LIÊM
Người hướng dẫn

……………………………
Ngày

Chủ tịch hội đồng chấm báo cáo


 
 
 
 
 

tháng

năm

Thư kí hội đồng chấm báo cáo


 
 

LỜI CẢM TẠ 

Trong suốt ba năm học tập Đại học Nông Lâm TP Hồ Chí Minh và thực tập tại
công ty TNHH SX & TM Khải Phát, em đã tiếp thu được rất nhiều điều mới mẻ và bổ
ích giúp em mở rộng được kiến thức của mình. Em xin gửi lời tri ân của mình tới tất cả
các thầy cô trường Đại học Nông Lâm TP Hồ Chí Minh đã truyền đạt cho em những kiến
thức vô cùng quý báu trong suốt quá trình em học tập ở trường.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành của em tới thầy Vũ Thanh Liêm, người đã
tận tình giảng dạy và hướng dẫn em hoàn thành báo cáo tốt nghiệp.
Đồng thời em rất cám ơn Ban Lãnh Đạo Công Ty cùng các cô chú anh chị trong
các phòng ban đã nhiệt tình giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập.
Do lần đầu tiên làm báo cáo tốt nghiệp và mới đi sâu vào thực tế nên có thể còn
nhiều thiếu sót. Rất mong quý Thầy Cô và ban Lãnh Đạo Công Ty cùng các cô chú, anh
chị trong các phòng ban vui lòng thông cảm cho em.

Cuối cùng em xin kính chúc Ban Giám Hiệu Trường Đại học Nông Lâm TP Hồ
Chí Minh, quý Thầy Cô, Ban Lãnh Đạo Công Ty cùng toàn thể các cô chú, anh chị trong
công ty TNHH SX & TM KHẢI PHÁT lời chúc sức khỏe và luôn hoàn thành tốt công
tác.
Sinh viên thực tập
Bùi Huy Hoàng


NỘI DUNG TÓM TẮT

BÙI HUY HOÀNG, tháng 12 năm 2012, “Thực trạng và giải pháp nhằm hoàn thiện
công tác quản trị chất lượng sản phẩm tại công ty TNHH Khải Phát”
BÙI HUY HOÀNG, December 2012, “The real situation and solution to finishes total
quality management product at KHAI PHAT Co,LTD”.
Khoá luận tìm hiểu về tình hình quản lý chất lượng sản phẩm của công ty TNHH
Khải Phát qua hai năm 2010-2011.
Qua đó, phân tích tình hình tiêu thụ, sản xuất sản phẩm theo cơ cấu mặt hàng qua
2 năm 2010-2011 của công ty, thông qua phân tích tình hình tiêu thụ, kết quả kinh doanh
hằng năm mà công ty đạt được, cùng với những nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản trị
như: nhân tố vĩ mô, nhà nước, thị trường, xã hội, nhân tố vi mô, chất lượng sản phẩm,
nguồn nhân lực của công ty,…để từ đó đánh giá được rõ hơn về thực trạng quản trị chất
lượng tại công ty. Từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp để hoàn thiện công tác quản trị và
nâng cao chất lượng sản phẩm,


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... VIII
DANH MỤC CÁC BẢNG .............................................................................................. IX
DANH MỤC CÁC HÌNH................................................................................................. X
CHƯƠNG 1 ........................................................................................................................ 1

1.1 Đặt vấn đề:.................................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................................... 2
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: ............................................................................. 2
1.4 Cấu trúc của luận văn ................................................................................................. 3
CHƯƠNG 2 ........................................................................................................................ 4
2.1 Những nét chính về công ty TNHH SX & TM Khải Phát ....................................... 4
2.1.1 Sơ lược về công ty TNHH SX & TM Khải Phát .................................................... 4
(Nguồn: Phòng quản lý sản xuất và chất lượng Công ty TNHH KHẢI PHÁT) ............. 5
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty .......................................................... 5
2.1.3. Cơ cấu tổ chức công ty: .......................................................................................... 6
2.1.4 Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm gần đây ...... 9
2.2 Những thuận lợi và khó khăn chung ......................................................................... 9
2.2.1 Thuận lợi ............................................................................................................... 10
2.2.2. Khó khăn .............................................................................................................. 10
CHƯƠNG 3 ...................................................................................................................... 12

 


3.1 Một số lý thuyết về chất lượng sản phẩm và quản trị chất lượng sản phẩm ....... 12
3.1.1 Khái niệm về chất lượng sản phẩm ....................................................................... 12
3.1.2 Khái niệm về quản lý chất lượng sản phẩm .......................................................... 13
3.1.3 Chức năng và vai trò của chất lượng và quản lý chất lượng trong sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp ........................................................................................... 14
3.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản trị chất lượng sản phẩm ..................... 18
3.2.1 Yếu tố bên trong .................................................................................................... 18
3.2.2 Yếu tố bên ngoài ................................................................................................... 18
3.3 Các chỉ tiêu đánh giá về kết quả và hiệu quả của công tác quản trị chất lượng
sản phẩm ........................................................................................................................... 19
3.4 Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 22

3.4.1 Phương pháp so sánh ............................................................................................. 22
3.4.2 Phương pháp thu thập và xử lý số liệu .................................................................. 22
CHƯƠNG 4 ...................................................................................................................... 23
4.1 Tình hình sản xuất, kinh doanh của công ty trong thời gian qua ......................... 23
4.1.1 Kết quả tiêu thụ sản phẩm tại công ty qua các năm .............................................. 23
4.1.2 Phương hướng sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian tới .................... 27
4.2 Đánh giá thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản trị chất lượng sản
phẩm tại đơn vị – yếu tố vi mô ....................................................................................... 27
4.2.1 Yếu tố bên trong .................................................................................................... 27
4.2.2 Yếu tố bên ngoài ................................................................................................... 33
4.3.Đánh giá thực trạng về chất lượng sản phẩm và công tác quản lý chất lượng sản
phẩm tại nhà máy ............................................................................................................ 34

vi 
 


4.3.1 Thực trạng về chất lượng sản phẩm của nhà máy, mối quan hệ giữa chất lượng
sản phẩm và nhu cầu thị trường ..................................................................................... 34
4.3.2 Thực trạng về công tác quản lý chất lượng của nhà máy ...................................... 38
4.3.3 Thực trạng việc áp dụng hệ thống quản trị chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001:2000 tại công ty và kết quả đạt được .................................................................... 39
4.4 Phân tích thực trạng tình hình đội ngũ lao động và công tác quản lý lao động
trong những năm vừa qua .............................................................................................. 46
4.4.1 Tình hình đội ngũ lao động quản lý và lao động phổ thông trong công ty ........... 46
4.4.2 Công tác đào tạo và huấn luyện tay nghề cho công nhân ..................................... 49
4.5 Một số giải pháp nhằm hòan thiện công tác quản trị chất lượng sản phẩm của
công ty ............................................................................................................................... 51
4.5.1 Đổi mới không ngừng kĩ thuật và công nghệ ........................................................ 51
4.5.2 Đẩy mạnh công tác quản lý, đánh giá và kiểm định chất lượng sản phẩm ........... 53

4.5.3 Nâng cao chất lượng, trình độ lao động, đồng thời đẩy mạnh công tác đãi ngộ cho
công nhân, tạo mọi điều kiện tốt nhất có thể cho người lao động ................................. 56
CHƯƠNG 5 ...................................................................................................................... 58
5.1 Kết luận....................................................................................................................... 58
5.2 Kiến nghị..................................................................................................................... 59
5.2.1 Về phía nhà nước .................................................................................................. 59
5.2.2 Về phía doanh nghiệp ............................................................................................ 59
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................... 60

vii 
 


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TNHH

trách nhiệm hữu hạn

SX

sản xuất

TM

thương mại

DN

doanh nhiệp 


viii 
 

 


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Các thành viên góp vốn của công ty .................................................................... 5
Bảng 2.2 Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm gần đây... 9
Bảng 4.1 Kết quả tiêu thụ sản phẩm của công ty trong năm 2010 và 2011 (đơn vị: ngàn
chiếc).................................................................................................................................. 23
Bảng 4.2 Kết quả tiêu thụ theo từng loại sản phẩm (Đợn vị tính: ngàn chiếc) ................. 25
Bảng 4.3 Bảng so sánh tình hình lao động nam, nữ qua các năm ..................................... 28
Bảng 4.4 Tình hình máy móc thiết bị của nhà maý ........................................................... 31
Bảng 4.5 Tổng hợp chất lượng sản phẩm của công ty ...................................................... 36
Bảng 4.7 Cơ cấu lao động theo giới tính ........................................................................... 46
Bảng 4.8 Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn ....................................................... 47
Bảng 4.9 Cơ cấu trình độ lành nghề của công nhân .......................................................... 48 

ix 
 


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1 Quy trình sản xuất của sản phẩm cơ khí:

4

Hình 2.2 Sơ đồ tổ chức của công ty


6

Hình 4.1 Biểu đồ về kết quả tiêu thụ sản phẩm của công ty trong 2 năm 2010 và 2011 24
Hình 4.2 Biểu đồ kết quả tiêu thụ theo từng loại sản phẩm (Đơn vị: ngàn chiếc)

26

Hình 4.3 biểu đồ thống kê số lượng lao động trong 4 năm gần đây

29

Hình 4.4 Thủ tục quản lý nguồn nhân lực

41

Hình 4.5 Thủ tục kiểm soát sản xuất

42

Hình 4.6 Thủ tục kiểm soát sản phẩm không phù hợp

43

Hình 4.7 Thủ tục hành động khắc phục, hành động phòng ngừa

44

Hình 4.8 Sơ đồ chương trình đào tạo và huấn luyện tay nghề cho công nhân

49


 
 

 
 


 


CHƯƠNG 1
MỞ ĐẦU
 

1.1 Đặt vấn đề:
Trong nền kinh tế tập trung, doanh nghiệp chỉ đạo mọi hoạt động theo kế hoạch
và giá cả được ấn định trước, do nhà nước đặt ra nên không phải quan tâm nhiều đến việc
bán hàng. Nhưng trong giai đoạn hiện nay trước xu thế phát triển của khu vực và thế giới.
Đảng và nhà nước chủ trương công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, đưa đất nước từ
nghèo nàn lạc hậu, từ nền kinh tế tập trung sang nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần,
vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước. Đứng trước bối cảnh này đòi
hỏi các doanh nghiệp phải lập kế hoạch kinh doanh cho mình sao có hiệu quả nhất. mà
mục tiêu kinh doanh của các doanh nghiệp là lợi nhuận, muốn có được điều này đỏi hỏi
các doanh nghiệp phải luôn cố gắng, nỗ lực tìm kiếm cho mình một vị thế, chỗ đứng trên
thị trường, liên tục mở rộng thị trường sản phẩm, nâng cao uy tín của doanh nghiệp đối
với khách hàng. Chính vì lý do đó mà công tác tiêu thụ sản phẩm đặc biệt quan trọng đối
với các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường.
Chúng ta đang trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước nên nhu
cầu tiêu dùng của con người ngày được nâng lên. Nhu cầu về an toàn và thẩm mỹ ngày

càng đòi hỏi cao hơn và đó là nhu cầu tất yếu của cuộc sống, xã hội ngày càng phát triển
thì nhu cầu làm đẹp ngày càng tăng. Đứng trước xu thế mở của nền kinh tế, công ty
TNHH Khải Phát nói riêng và các doanh nghiệp nói chung đang đứng trước cơ hội cũng
như thách thức. Sự cạnh tranh gay gắt diễn ra không chỉ với các doanh nghiệp trong nước
mà còn phải cạnh tranh với các doanh nghiệp của các nước trong khu vực và thế giới.
Nhận thức được điều đó công ty TNHH Khải Phát đã từng bước thay đổi cả trong sản

 


xuất và tiêu thụ. Trong đó hoạt động đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm của công ty là yếu tố
mang tính sống còn. Để làm được điều đó thì việc nâng cao chất lượng sản phẩm là rất
quan trọng.
Với nhận thức đó sau một thời gian tìm hiểu, em quyết định chọn đề tài: “ Thực
trạng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị chất lượng sản phẩm tại công ty
TNHH Khải Phát”
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
 Đối với sinh viên:
Hiểu rõ hơn về hoạt động quản trị chất lượng sản phẩm tại công ty từ đó nắm bắt
được thực tế so với những gì lý thuyết đã học.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác nâng cao chất lượng sản phẩm của
công ty.
Qua quá trình nghiên cứu rút ra được kinh nghiệm, những hạn chế, thiếu sót, từ
đó có thể nghiên cứu, khắc phục nhược điểm giúp công ty hoạt động hiệu quả hơn.
 Đối với công ty:
Thấy được những thiếu sót, hạn chế trong công tác quản trị chất lượng của công
ty.
Từ đó có thể đưa ra các giải pháp khắc phục tình hình hiện tại cũng như hướng
phát triển lâu dài cho công ty.
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:

Đối tượng nghiên cứu của đề tài chủ yếu tìm hiểu về quy trình, hệ thống sản xuất
của nhà máy cùng với chất lượng lao động, từ đó phân tích được thực trạng chất lượng
sản phẩm của công ty và đưa ra hướng giải quyết, giải pháp khắc phục hiệu quả.
Về không gian: tập trung nghiên cứu tại phong quản lý sản xuất, ngoài ra còn
nghiên cứu thêm các phòng ban khác.
Về thời gian: giới hạn nghiên cứu số liệu của công ty trong 4 năm từ 2009 đến
2012. Nghiên cứu sô liệu trong 4 năm gần nhất để thấy được những biến động của công
ty, từ đó phân tích thực trạng được chính xác và thiết thực hơn.

 


1.4 Cấu trúc của luận văn
Luận văn gồm 5 chương
Chương 1: Mở đầu
Trình bày lý do thực hiện đề tài,đề cập đến nhiệm vụ, vai trò, ý nghĩa của công
tác quản trị chất lượng và những vấn đề liên quan đến công tác quản trị chất lượng trong
công ty TNHH SX & TM KHẢI PHÁT, mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu của đề
tài.
Chương 2: Tổng quan
Tìm hiểu quá trình hình thành và phát triển của công ty, tình hình sản xuất kinh
doanh, những thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển của công ty TNHH SX & TM
KHẢI PHÁT.
Chương 3: Cơ sở lý luận và phương pháp nghiên cứu
Nêu các khái niệm có liên quan đến đề tài nghiên cứu, một số chỉ tiêu đánh giá
hiệu quả kinh tế được sử dụng trong luận văn và các phương pháp nghiên cứu được áp
dụng trong quá trình thực hiện đề tài.
Chương 4: Kết quả nghiên cứu và thảo luận
Phân tích thực trạng về chất lượng sản phẩm, tình hình lao động, các yếu tố bên
trong, bên ngoài có thể ảnh hưởng đến công tác quản lý chất lượng của công ty. Từ đó đề

xuất những biện pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý chất lượng nhằm nâng cao hiệu
quả.
Chương 5: Kết luận và kiến nghị
Từ những phân tích, đánh giá trên đưa ra kết luận và một số kiến nghị phù hợp
với thực trạng của công ty TNHH SX & TM KHẢI PHÁT.


 


CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN
 

2.1 Những nét chính về công ty TNHH SX & TM Khải Phát
2.1.1 Sơ lược về công ty TNHH SX & TM Khải Phát
 Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH SX & TM KHẢI PHÁT
 Địa chỉ: H16A, khu phố 5, P.Tân Hiệp, TP Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai
 Điện thoại: 061.895300

Fax: 061.895301

 Hình thức sở hữu: Công ty TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
 Lĩnh vực sản xuất: các sản phẩm cơ khí, sản xuất kinh doanh phụ tùng xe
gắn máy.
 Giám đốc: Hồ Ngọc Phúc
Vài nét về quy trình sản xuất
Hình 2.1 Quy trình sản xuất của sản phẩm cơ khí:

Nguyên

liệu

Gia
công cắt
phôi

Gia công chế tạo
chi tiết: Tiện,
phay, bào, tạo
ren, khoan

 

 

Dập định
hình sản
phẩm


 

Hàn
nối
chi
tiết, xi
mạ,
lắp
ráp
thành

cụm

Đóng gói
thành
phẩm
 


(Nguồn: Phòng quản lý sản xuất và chất lượng Công ty TNHH KHẢI PHÁT)
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
 Công ty TNHH SX & TM Khải Phát được thành lập theo hình thức góp
vốn của các thành viên
 Căn cứ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4702001112 do phòng
đăng ký kinh doanh thuộc sở KH-ĐT tỉnh Đồng Nai cấp ngày 08/07/2004.
 Vốn điều lệ: 3.500.000.000
Bảng 2.1 Các thành viên góp vốn của công ty
STT

TÊN THÀNH VIÊN

GIÁ TRỊ GÓP VỐN

PHẦN GÓP VỐN

(đồng)

(%)

01


HỒ NGỌC PHÚC

1.400.000.000

40%

02

HÀ KỲ PHÁT

1.050.000.000

30%

03

QUÁCH VĂN LÂM

1.050.000.000

40%

Kể từ ngày 08/07/2004 Công ty TNHH SX & TM Khải Phát được thành lập và
bắt đầu đưa vào hoạt động.

 

 



2.1.3. Cơ cấu tổ chức công ty:
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức của công ty:
Hình 2.2 Sơ đồ tổ chức của công ty
GIÁM ĐỐC

Phó giám đốc sản
xuất

Phòng

thuật

Phòng
quản
lý sản
xuất

chất
lượng

Phân
xưởng
gia
công
nóng

Trưởng
phòng nhân
sự


Kế toán
trưởng

Phòng
kế toán
tài
chính

Phòng
tổ chức
lao
động

Phân
xưởng
cơ khí
I

Phòng
hành
chính

Phân
xưởng
cơ khí
II

(Nguồn: Phòng hành chánh Công ty TNHH KHẢI PHÁT)

 


Phó giám đốc
kinh doanh

Bộ
phận
kho
giao
hàng

Bộ
phận
kho

Phòng
kinh
doanh


2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn các cấp lãnh đạo
Giám đốc: là người trực tiếp quản lý tổ chức điều hành công tytheo đúng chính
sách nhà nước, pháp luật.
Phó giám đốc: là người trợ lý cho giám đốc, giúp việc cho giám đốc về quản lý,
tổ chức quản lý kinh doanh và chịu trách nhiệm trước giám đốcvề kết quả công việc được
phân công.
Phó giám đốc kĩ thuật: phụ trách kĩ thuật, khoa học công nghệ và sữa chữa.
Phó giám đốc kinh doanh: phụ trách kế hoạch, điều độ và sản xuất kinh doanh.
2.1.3.3 Chức năng và nhiệm vụ của phòng quản lý sản xuất và chất lượng
Chức năng:
 Lập kế hoạch sản xuất, điều độ sản xuất

 Kiểm tra đánh giá chất lượng nguyên vật liệu đầu vào
 Kiểm tra sản phẩm trước khi nhập kho, xử lý sản phẩm không phù
hợp
 Quản lý trang thiết bị sản xuất và giám sát dụng cụ, thiết bị đo lường
Nhiệm vụ:
 Lập kế hoạch sản xuất hàng tháng, quý
 Tổ chức sắp xếp, điều động nhân lực phù hợp để kiểm tra chất lượng
nguyên vật liệu đầu vào
 Phân loại đánh giá nguyên vật liệu đầu vào, đánh giá nhà cung ứng
phù hợp với yêu cầu của thực tế sản xuất
 Tổ chức công tác quản lý chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩn ISO
9001 : 2000, kiểm soát quá trình sản xuất và chất lượng sản phẩm
khi xuất xưởng
 Lập kế hoạch bảo dưỡng định kì trang thiết bị của công ty
 Phát hiện và đề xuất các phương án xử lý kịp thời các hỏng hóc đột
xuất trong quá trình sản xuất


 


2.1.3.4 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban khác
 Phòng kĩ thuật
 Kiểm tra về máy móc thiết bị
 Theo dõi về tình hình biến động chất lượng sản phẩm, báo cáo sản
xuất
 Xây dựng các quy chế bảo quản máy móc, xây dựng các mức kĩ
thuật cho sản xuất
 Phòng tài chính kế toán
 Dự báo yêu cầu tài chính

 Chuẩn bị ngân sách hàng năm, lên kế hoạch chi tiêu
 Báo cáo kế toán theo quy định nhà nước
 Phòng kinh doanh
 Hoạch định chiến lược kinh doanh tiếp thị các sản phẩm về cơ khí,
phụ tùng xe gắn máy…
 Hoạch định chiến lược tiêu thụ sản phẩm
 Tối đa hóa doanh thu
 Quy trình sản xuất sản phẩm
 Phòng nhân sự
 Thu hút, tuyển chọn và bố trí nhân sự
 Hoạch định quản trị nguồn nhân lực
 Duy trì và sử dụng nguồn nhân lực
 Quản trị hành chánh
 Tham mưu cho ban giám đốc các vấn đề thuộc lĩnh vực, chuyên môn
của phòng

 

 


2.1.4 Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm gần đây
Bảng 2.2 Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh của công ty trong những năm gần
đây
Chỉ tiêu

2010

2011


Doanh thu

34.532

Doanh thu thuần
Giá vốn
Lợi nhuận gộp
Lợi nhuận thuần
Lợi nhuận sau
thuế

So sánh
+/-

%

36.797

2.447

7,1

33.532

35.521

1.989

5,9


29.936

30.465

529

1,8

5.032

6.376

1.344

26,7

987

1.373

386

39,1

751

1.142

391


52,1

(Nguồn: Phòng kế toán-tài chính công ty TNHH SX & TM KHẢI PHÁT)
Qua bảng 2.2 ta thấy kết quả kinh doanh có sự thay đổi rõ rệt. Cụ thể:
Năm 20111, doanh thu tăng thêm 2.447 triệu đồng, tương ứng tỷ lệ tăng 7,1%
chứng tỏ quy mô sản xuất của công ty đang được mở rộng, điều này cũng lí giải việc giá
vốn tăng 1,8%.
Lợi nhuận gộp, lợi nhuận thuần, lợi nhuận sau thuế đều tăng lần lượt là 26,7%,
39,1%, 52,1%. Việc này chứng tỏ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty được cải
thiện rõ rệt.
2.2 Những thuận lợi và khó khăn chung
Công ty TNHH SX & TM Khải Phát đã trải qua quá trình phát triển trong vòng 8
năm, đối với sự phát triển của ngành sản xuất cơ khí nói chung thì không phải là thời
gian dài, tuy nhiên trong thời gian này công ty cũng đã trải qua rất nhiều thăng trầm trong
sản xuất kinh doanh, đối diện với các thời kỳ suy thoái, khủng hoảng trầm trọng của nền
kinh tế. Mặc dù vậy, với sự cố gắng vượt bậc, cùng sự đoàn kết quyết tâm xây dựng một
nhà máy vững mạnh, để khẳng định Việt Nam trên trường quốc tế, trong những năm qua

 


Công ty TNHH SX & TM Khải Phát đã không ngừng lớn mạnh, hoàn thiện, mở rộng
thêm để phù hợp và đứng vững trong nền kinh tế.
Sau cuộc khủng hoảng kinh tế năm 2008 công ty đã dần ổn định lại được sản
xuất kinh doanh, công ty bắt đầu đi vào hoạt động bình thường, uy tín của công ty trên thị
trường trong nước và quốc tế ngày càng được nâng cao, thương hiệu KHAPHACO đã và
đang lớn mạnh. KHAPHACO đang dần từng bước khẳng định mình trên thị trường trong
nước cũng như quốc tế, khách hàng luôn đạt sự tin tưởng vào chất lượng những sản phẩm
của công ty. Tuy nhiên bên cạnh những thuận lợi, công ty cũng phải đối mặt với nhiều
khó khăn và tồn tại trong hoạt động kinh doanh.

2.2.1 Thuận lợi
Là một công ty có truyền thống trong việc sản xuất các sản phẩm cơ khí và phụ
tùng xe gắn máy, có đội ngũ cán bộ đã cơ bản đáp ứng được những yêu cầu quản lý theo
cơ chế mới, quen dần với những biến động cảu thị trường hàng hóa và thị trường lao
động.
Tiềm lực tài chính ổn định, nguồn vốn, quỹ của công ty cơ bản đã đáp ứng được
nhu cầu chi tiêu trong ngắn hạn cũng như trong thời gian trung hạn mà không cần phải
vay vốn ngân hàng.
Cơ chế thông thoáng và hàng rào thuế quan đã được loại bỏ khi Việt Nam gia
nhập WTO, thị trường mở rộng tạo động lực cho các doanh nghiệp cơ khí phát triển.
2.2.2. Khó khăn
Nguồn vốn của công ty còn hạn chế trong khi đặc trưng của ngành cơ khí lại đòi
hỏi vốn nhiều, quy mô sản xuất còn nhỏ chưa đáp ứng được nhu cầu ngày càng lớn của
ngành cơ khí nói chung cũng như cung cầu của bên đối tác cũng như hợp đồng sản xuất
kinh doanh nói riêng.
Công nghệ máy móc còn lạc hậu chưa đủ khả năng để sản xuất ra các sản phẩm
mang tính cạnh tranh cao.
Thiếu hụt lao động có thâm niên và hiểu nghề trong công việc đang là vấn đề cần
phải bàn luận, trong thời gian gần đây công ty đang thiếu hụt lao động và thường xuyên
10 
 


phải tuyển lao động bên ngoài để đáp ứng nhu cầu và để kịp tiến độ trong sản xuất ngắn
hạn cũng như dài hạn.

 

11 
 



CHƯƠNG 3
CỞ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
 

3.1 Một số lý thuyết về chất lượng sản phẩm và quản trị chất lượng sản phẩm
3.1.1 Khái niệm về chất lượng sản phẩm
Trong đời sống hàng ngày, chúng ta thường xuyên tiếp cận và nói nhiều các thuật
ngữ "chất lượng", "chất lượng sản phẩm", "chất lượng cao",vv... Mỗi quan niệm đều có
những căn cứ khoa học và thực tiễn khác nhau nhằm thúc đẩy khoa học quản lý chất
lượng không ngừng phát triển và hoàn thiện.
Để hiểu rõ khái niệm chất lượng sản phẩm trước tiên ta phải làm rõ khái niệm
"chất lượng", có rất nhiều quan điểm khác nhau về chất lượng do các nhà nghiên cứu tiếp
cận dới những góc độ khác nhau.
Theo tổ chức kiểm tra chất lượng Châu Âu(EOQC) thì "Chất lượng là mức phù
hợp của sản phẩm đối với yêu cầu của người tiêu dùng"
Theo tiêu chuẩn của Australia(AS1057-1985)thì "Chất lượng là sự phù hợp với
mục đích"
Từ khi tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế ISO đa ra định nghĩa ISO 9000 - 1994
(TCVN 5814 - 1994) thì các cuộc tranh cãi lắng xuống và nhiều nước chấp nhận định
nghĩa này:"Chất lượng là một tập hợp các tính chất và đặc trưng của sản phẩm tạo ra cho
nó khả năng thoả mãn nhu cầu đã được nêu ra hoặc còn tiềm ẩn".
Qua các định nghĩa trên ta có thể nêu ra 3 điểm cơ bản về chất lượng sản phẩm
hàng hoá sau đây:
 Chất lượng sản phẩm là một tập hợp các chỉ tiêu, các đặc trưng thể hiện
tính năng kỹ thuật nói lên tính hữu ích của sản phẩm.
12 
 



 Chất lượng sản phẩm phải được gắn liền với điều kiện cụ thể của nhu cầu,
của thị trường về các mặt kinh tế, kỹ thuật, xã hội và phong tục.
 Chất lượng sản phẩm phải được sử dụng trong tiêu dùng và cần xem xét
sản phẩm thoả mãn tới mức nào của người tiêu dùng.
3.1.2 Khái niệm về quản lý chất lượng sản phẩm
Nếu mục đích cuối cùng của chất lượng là thoả mãn nhu cầu khách hàng, nhu
cầu người tiêu dùng thì quản lý chất lượng là tổng thể các biện pháp kinh tế kỹ thuật hành
chính tác động lên toàn bộ quá trình hoạt động của mọi tổ chức để đạt được mục đích đó
với chi phí xã hội thấp nhất. Tuy nhiên tuỳ thuộc vào sự nhìn nhận khác nhau của các
chuyên gia, các nhà nghiên cứu quản lý chất lượng mà có những quan điểm khác nhau.
Sau đây là một vài khái niệm đặc trưng:
Theo tiêu chuẩn quốc gia Liên Xô (GOCT 15467-70)thì:"Quản lý chất lượng là
việc xây dựng, đảm bảo và duy trì mức chất lượng của sản phẩm khi thiết kế, chế tạo, lưu
thông và tiêu dùng".
Theo tiêu chuẩn công nghệ Nhật bản(JIT) thì "Quản lý chất lượng là một hệ
thống phương pháp tạo điều kiện sản xuất tiết kiệm những hàng hoá có chất lượng, hoặc
đưa ra những dịch vụ có chất lượng thoả mãn nhu cầu người tiêu dùng"
Theo tổ chức tiêu chuẩn hoá quốc tế ISO 9000 thì "Quản lý chất lượng là một tập
hợp các hoạt động chức năng quản lý chung, nhằm xác định chính sách chất lượng, mục
đích trách nhiệm và thực hiện chúng thông qua các biện pháp như lập kế hoạch chất
lượng, kiểm soát chất lượng, đảm bảo và cải tiến chất lượng trong khuôn khổ của hệ
thống chất lượng "
Nhưng một định nghĩa chính xác và đầy đủ nhất về quản trị chất lượng được đa
số các nước thống nhất và chấp nhận là định nghĩa nêu ra trong ISO8409: 1994.
Quản lý chất lượng là tập hợp những hoạt động của chức năng quản lý chung xác
định chính sách chất lượng, mục đích trách nhiệm và thực hiện chúng thông qua các biện
pháp như: lập kế hoạch chất lượng điều khiển chất lượng đảm bảo chất lượng và cải tiến
chất lượng trong khuôn khổ hệ chất lượng.
13 

 


Như vậy về thực chất, quản trị chất lượng chính là chất lượng của hoạt động quản
lý chứ không đơn thuần là chất lượng của hoạt động kỹ thuật.
3.1.3 Chức năng và vai trò của chất lượng và quản lý chất lượng trong sự tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp
3.1.3.1 Chức năng của quản trị chất lượng
 Hoạch định chất lượng:
Là hoạt động xác định mục tiêu, chính sách và các phương tiện nguồn lực và
biện pháp nhằm thực hiện mục tiêu chất lượng sản phẩm. Giai đoạn hiện nay hoạch định
chất lượng được coi là yếu tố có vai trò quan trọng hàng đầu, tác động quyết định tới toàn
bộ các hoạt động quản lý chất lượng sau này và là một biên pháp nâng cao hiệu quả của
quản lý chất lượng.
Những nhiệm vụ chủ yếu của hoạch định chất lượng bao gồm:
 Xây dựng chương trình, chiến lược và chính sách chất lượng và kế
hoạch hóa chất lượng. Chiến lược chất lượng phải dựa trên cơ sở
hướng theo khách hàng. Cán bộ quản lý sản xuất cần phải xác định
chất lượng sẽ thích ứng với chiến lược tổng quát của doanh nghiệp
như thế nào, trong quá trình xây dựng chiến lược tác nghiệp, cần
xem xét mối quan hệ chặt chẽ giữa nhu cầu và khả năng của quá
trình, phát triển và liên kết những mong đợi với những chỉ dẫn của
doanh nghiệp, chúng ta sẽ được đánh giá bằng nhận thức của khách
hàng về mức độ đáp ứng mong muốn của sản phẩm.
 Xác định vai trò của chất lượng trong chiến lược sản xuất. Cách tiếp
cận này được sử dụng trong quá trình sản xuất hoặc tái nghiệp cần
bổ sung chiến lược tổng quát của doanh nghiệp.
 Xác định những yêu cầu chất lượng phải đạt tới ở từng giai đoạn
nhất định. Tức là phải xác định được sự thống nhất giữa thỏa mãn
nhu cầu thị trường với những điều kiện môi trường kinh doanh cụ

thể nhất định với chi phí tối ưu.
14 
 


 Tiến hành phân tích tác động các nhân tố đến chất lượng sản phẩm,
dịch vụ. Chất lượng của sản phẩm chịu ảnh hửng của rất nhiều các
yếu tố khác nhau. Đối với bất kỳ những doanh nghiệp nào cũng có
những nhân tố chủ chốt tác động đến chất lượng. Cán bộ quản lý cần
phải xác định được những nhân tố này, những nhân tố bên trong đặc
biệt là con người, công nghệ, phương tiện và nguyên vật liệu. Kỹ
năng lao động, nguyên vật liệu và quá trình công nghệ kết hợp với
nhau để tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ ở một mức độ chất lượng nhất
định. Bởi vậy phải xem xét các nhân tố trong mối quan hệ chặt chẽ
với nhau và với môi trương bên ngoài. Những nhân tố bên ngoài có
ý nghĩa quyết định đến lựa chọn mục tiêu chất lượng, là nhu cầu và
những mong đợi của khách hàng là đặc điểm, trình độ và xu hướng
phát triển của tiến bộ khoa học công nghệ và cơ chế chính sách của
mỗi quốc gia.
 Chỉ ra những phương hướng kế hoạch cụ thể để thực hiện những
mục tiêu chất lượng đề ra.
 Cuối cùng là xác định kết quả dài hạn của những biên pháp thực
hiện.
 Tổ chức thực hiện
Quá trình thực hiện các hoạt động tác nghiệp sau khi đã có kế hoạch cụ thể.
Tổ chức hệ thống chất lượng. Hiện nay đang tồn tại nhiều hệ thống quản lý chất
lượng như TQM, ISO 9000, HACCP, GMP, Q-base, giải thưởng chất lượng Việt
Nam…Mỗi doanh nghiệp phải tự lựa chọn cho mình hệ thống chất lượng phù hợp.
Tổ chức thực hiện bao gồm tất cả các việc như tiến hành biện pháp kinh tế, hành
chính, kĩ thuật, chính trị tư tưởng để thực hiện kế hoạch đã đặt ra. Nhiệm vụ này bao

gồm:
 Làm cho mọi người thực hiện kế hoạch biết rõ mục tiêu, sự cần thiết
và nội dung công việc mình phải làm.
15 
 


×