Tải bản đầy đủ (.doc) (105 trang)

Tín dụng phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn huyện lâm thao, tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (993.82 KB, 105 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM QUỐC
HƯNG

TÍN DỤNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG
THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LÂM THAO,
TỈNH PHÚ THỌ

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH

PHẠM QUỐC
HƯNG

TÍN DỤNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG
THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LÂM THAO,
TỈNH PHÚ THỌ
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Đinh Trọng Hanh



THÁI NGUYÊN - 2017


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân và không
sao chép các công trình nghiên cứu của người khác để làm sản phẩm của
riêng mình. Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng, tuân thủ đúng nguyên tắc và kết
quả trình bày trong luận văn được thu thập trong quá trình nghiên cứu là trung
thực chưa từng được ai công bố trước đây. Tác giả hoàn toàn chịu trách nhiệm
về tính xác thực và nguyên bản của luận văn.
Thái Nguyên, tháng 12 năm 2017
Tác giả
Phạm Quốc Hưng


ii
LỜI CẢM ƠN
Qua thời gian nghiên cứu, tìm hiểu tại Agribank chi nhánh huyện Lâm
Thao, tỉnh Phú Thọ, em đã nỗ lực, cố gắng vận dụng những kiến thức đã được
học trong nhà trường để hoàn thành luận văn với tên đề tài: “Tín dụng phát
triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ”.
Để hoàn thành luận văn này, em xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo
đã truyền đạt những tri thức bổ ích, tạo điều kiện giúp đỡ trong thời gian em
học tập tại trường.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến tập thể lãnh đạo và cán bộ nhân viên
Agribank chi nhánh huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ đã tạo điều kiện giúp đỡ,
giúp em hoàn thành luận văn đúng thời hạn quy định của nhà trường.
Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS. Đinh Trọng Hanh,

người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo em trong suốt quá trình thực hiện luận
văn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, tháng 12 năm 2017
Tác giả
Phạm Quốc Hưng


5
55

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ................................................................................................. i

LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ........................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................ viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ .............................................................................. x
MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1

1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3
4. Đóng góp của đề tài....................................................................................... 4
5. Kết cấu của đề tài .......................................................................................... 5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÍN DỤNG PHÁT
TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN .......................................................... 6

1.1. Cơ sở lý luận về tín dụng phát triển nông nghiệp, nông thôn ....................

6
1.1.1. Khái niệm về tín dụng, tín dụng phát triển nông nghiệp, nông thôn ......
6
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng phát triển nông nghiệp, nông thôn .....................
7
1.1.3. Vai trò, nguyên tắc của tín dụng phát triển nông nghiệp, nông thôn.... 10
1.1.4. Nội dung hoạt động tín dụng phát triển nông nghiệp, nông thôn ............
14
1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng phát triển nông
nghiệp,
nông thôn ............................................................................................. 19
1.2. Cơ sở thực tiễn về tín dụng phát triển nông nghiệp, nông thôn............... 23
1.2.1. Kinh nghiệm về hoạt động tín dụng phát triển nông nghiệp, nông
thôn của một số địa phương trong nước ............................................. 23
1.2.2. Bài học kinh nghiệm đối với huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ ............. 29
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 30


6
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ..................................................................................
30
66


7

2.2. Các phương pháp nghiên cứu................................................................... 30
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp ................................................... 30
2.2.2. Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu .................................................... 31
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 32

2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................. 33
2.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh mở rộng thị trường cho vay............................... 33
2.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh quy mô tín dụng................................................. 33
2.3.3. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tín dụng ............................................... 34
Chương 3: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG PHÁT TRIỂN
NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LÂM THAO,
TỈNH PHÚ THỌ ............................................................................................. 38

3.1. Giới thiệu về huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ ......................................... 38
3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 38
3.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ........................................................................ 39
3.1.3. Đánh giá chung về huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ ............................. 43
3.2. Thực trạng hoạt động tín dụng phát triển nông nghiệp, nông thôn
trên địa bàn huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2014-2016 ...... 45
3.2.1. Triển khai các văn bản quy phạm pháp luật về chính sách tín dụng
phát triển nông nghiệp, nông thôn ........................................................ 45
3.2.2. Mở rộng thị trường cho vay tín dụng phát triển nông nghiệp, nông
thôn trên địa bàn huyện Lâm Thao ....................................................... 47
3.2.3. Kết quả hoạt động tín dụng phát triển nông nghiệp, nông thôn trên
địa bàn huyện Lâm Thao ........................................................................ 50
3.2.4. Hiệu quả tín dụng phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn
huyện Lâm Thao ................................................................................... 60
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng phát triển nông nghiệp,
nông thôn ............................................................................................... 65
3.3.1. Các yếu tố khách quan ............................................................................
65


3.3.2. Các yếu tố chủ quan................................................................................ 67
3.4. Đánh giá hoạt động tín dụng phát triển nông nghiệp, nông thôn trên

địa bàn huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ giai đoạn 2014-2016 ............. 69
3.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 69
3.4.2. Một số hạn chế và nguyên nhân của hạn chế........................................ 70
Chương 4: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG TÍN DỤNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN LÂM THAO, TỈNH PHÚ THỌ ............................. 74

4.1. Quan điểm, định hướng hoạt động tín dụng phát triển nông nghiệp, nông
thôn trên địa bàn huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 .............
74
4.1.1. Quan điểm về hoạt động tín dụng phát triển nông nghiệp, nông
thôn trên địa bàn huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ đến năm 2020 ........ 74
4.1.2. Định hướng hoạt động tín dụng phát triển nông nghiệp, nông thôn
trên địa bàn huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ đến năm 2020................. 74
4.2. Mục tiêu cấp tín dụng cho phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa
bàn huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ đến năm 2020.............................. 76
4.2.1. Mục tiêu chung...................................................................................... 76
4.2.2. Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 77
4.3. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng phát triển
nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn huyện Lâm Thao, tỉnh Phú
Thọ đến năm 2020................................................................................. 77
4.3.1. Phối hợp chặt chẽ với các đơn vị liên quan thực hiện có hiệu quả
chính sách tín dụng phát triển nông nghiệp, nông thôn ........................ 77
4.3.2. Đa dạng hoá sản phẩm dịch vụ và đối tượng phục vụ .......................... 79
4.3.3. Đẩy mạnh công tác tuyên tuyền, mở rộng khách hàng vay vốn ........... 80
4.3.4. Đơn giản hóa thủ tục vay vốn ............................................................... 83
4.3.5. Nâng cao hiệu quả hoạt động của các tổ tiết kiệm và tổ vay vốn ......... 84


4.3.6. Đẩy mạnh hoạt động bán bảo hiểm tín dụng phát triển nông

nghiệp, nông thôn.................................................................................. 85
4.4. Một số kiến nghị....................................................................................... 86
4.4.1. Kiến nghị đối với Nhà nước.................................................................. 86
4.4.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước ............................................... 87
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 90


vii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
STT

DẠNG VIẾT TẮT

DẠNG ĐẦY ĐỦ

1

CN

Công nghiệp

2

CP

Chính phủ

3


DSCV

Doanh số cho vay

4

DV

Dịch vụ

5

ĐVT

Đơn vị tính

6

HĐND

Hội đồng nhân dân

7



Nghị định

8


NHNN

Ngân hàng nhà nước

9

NQ

Nghị quyết

10

QH

Quốc hội

11

TM

Thương mại

12

TT

Thông tư

13


TTCN

Tiểu thủ công nghiệp

14

TW

Trung ương

15

UBND

Ủy ban nhân dân


111
111

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1:

Tình hình phát triển kinh tế huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ ..... 40

Bảng 3.2:

Số lượng khách hàng vay vốn tín dụng phát triển nông nghiệp,
nông thôn tại Agribank chi nhánh Lâm Thao ...............................
49


Bảng 3.3:

Quy mô huy động vốn của Agribank chi nhánh Lâm Thao
theo đối tượng khách hàng giai đoạn 2014 - 2016 ..................... 51

Bảng 3.4:

Quy mô huy động vốn của Agribank chi nhánh Lâm Thao
theo thời gian giai đoạn 2014 - 2016 .......................................... 52

Bảng 3.5:

Tình hình cho vay, dư nợ của Agribank chi nhánh Lâm
Thao giai đoạn 2014 - 2016 ........................................................ 53

Bảng 3.6:

Dư nợ của Agribank chi nhánh Lâm Thao theo thành phần
kinh tế.......................................................................................... 54

Bảng 3.7:

Dư nợ của Agribank chi nhánh Lâm Thao theo thời gian .......... 55

Bảng 3.8:
56

Dư nợ của Agribank chi nhánh Lâm Thao theo ngành kinh tế......


Bảng 3.9:

Tình hình thực hiện bảo hiểm tín dụng phát triển nông
nghiệp, nông thôn của Agribank chi nhánh Lâm Thao .............. 58

Bảng 3.10: Tỷ trọng số tiền bảo hiểm và số khách hàng mua bảo hiểm
tại Agribank chi nhánh Lâm Thao .............................................. 59
Bảng 3.11: Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ của Agribank chi nhánh Lâm Thao
giai đoạn 2014-2016 ................................................................... 60
Bảng 3.12: Tỷ lệ tăng trưởng doanh số cho vay của Agribank chi nhánh
Lâm Thao giai đoạn 2014-2016.................................................. 61
Bảng 3.13: Tỷ lệ dư nợ/Tổng vốn huy động của Agribank chi nhánh
Lâm Thao giai đoạn 2014-2016.................................................. 62
Bảng 3.14: Hệ số thu nợ của Agribank chi nhánh Lâm Thao giai đoạn
2014-2016 ................................................................................... 62
Bảng 3.15: Tỷ lệ nợ quá hạn của Agribank chi nhánh Lâm Thao giai
đoạn 2014-2016 .......................................................................... 63


12

Bảng 3.16: Tỷ lệ nợ xấu của Agribank chi nhánh Lâm Thao giai đoạn
2014-2016 ................................................................................... 63
Bảng 3.17: Vòng quay vốn tín dụng của Agribank chi nhánh Lâm Thao
giai đoạn 2014-2016 ................................................................... 65


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1:


Tỷ trọng khách hàng vay vốn tín dụng phát triển nông
nghiệp, nông thôn tại Agribank chi nhánh Lâm Thao ............
49

Biểu đồ 3.2:

Dư nợ của Agribank chi nhánh Lâm Thao theo ngành
kinh tế ..................................................................................... 57

Biểu đồ 3.3:
..... 64

Tỷ lệ nợ quá hạn và nợ xấu tại Agribank chi nhánh Lâm Thao


14

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong chiến lược phát triển kinh tế của Việt Nam, nông nghiệp được coi
là nền móng cho sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế. Đặc biệt khi Việt Nam
thực hiện chính sách mở cửa, gia nhập tổ chức thương mại thế giới (WTO),
thương mại nông nghiệp đã đóng góp lớn vào nguồn thu ngoại tệ, tăng thu
nhập cho khu vực nông nghiệp, cải thiện đời sống của người dân nông thôn.
Nhận thức rõ vai trò quan trọng của nông nghiệp nông thôn, trong các Nghị
Quyết Đại hội Đảng liên tục chỉ đạo cần: “Tạo chuyển biến mạnh mẽ trong
sản xuất nông nghiệp, kinh tế nông thôn và nâng cao đời sống nhân dân”.
Hiện nay và trong nhiều năm tới, vấn đề nông nghiệp, nông dân và nông thôn
có tầm chiến lược đặc biệt quan trọng. Phải luôn luôn coi trọng đẩy mạnh
công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn hướng tới xây dựng

một nền nông nghiệp hàng hoá lớn, đa dạng, phát triển nhanh và bền vững, có
năng suất, chất lượng và khả năng cạnh tranh cao; tạo điều kiện từng bước
hình thành nền nông nghiệp sạch; phấn đấu giá trị tăng thêm trong nông, lâm
nghiệp và thuỷ sản ngày càng cao, đóng góp tỷ lệ lớn trong thu ngân sách.
Gắn phát triển kinh tế với xây dựng nông thôn mới, giải quyết tốt hơn mối
quan hệ giữa nông thôn và thành thị, giữa các vùng miền, góp phần giữ vững
ổn định chính trị - xã hội. Để thực hiện thắng lợi nhiệm vụ chung mà Đảng và
Nhà nước đã đề ra trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, nhất là trong bối
cảnh nguồn vốn còn hạn chế, thì việc phát triển một thị trường tài chính nông
thôn là rất quan trọng, trong đó hoạt động tín dụng phải giữ vai trò nòng cốt
để tạo nguồn vốn cho phát triển nông nghiệp, nông thôn.
Lâm Thao là huyện đồng bằng thuộc tỉnh Phú Thọ được tái lập từ huyện
Phong Châu theo Nghị định 59/1999/NĐ-CP ngày 24/7/1999 của Chính phủ.
Năm 2007, Ban chấp hành Đảng bộ huyện Lâm Thao đã ban hành Nghị quyết
về đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn đến năm
2015 và định hướng đến năm 2020. Đây là sự cụ thể hóa Nghị quyết 26-


NQ/TW của Ban chấp hành TW khóa X về nông nghiệp, nông dân và nông
thôn, cũng là một nội dung quan trọng trong thực hiện mục tiêu phát triển
kinh tế xã hội, xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện. Một trong những
nhóm giải pháp được huyện ưu tiên hàng đầu đó là hoạt động tín dụng cho
phát triển nông nghiệp, nông thôn. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề
này và bám sát các quy định về cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn,
những năm qua, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Agribank)
Chi nhánh huyện Lâm Thao đã tích cực triển khai cho vay đến từng cá nhân,
hộ gia đình, các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp trên địa bàn huyện, tạo
thuận lợi cho người dân có vốn đầu tư phát triển sản xuất kịp thời, đúng thời
điểm. Để cho vay đúng đối tượng, đạt hiệu quả cao, thời gian qua Agribank
chi nhánh Lâm Thao đã bám sát đề án “Mở rộng dư nợ phục vụ phát triển

nông nghiệp nông thôn và nâng cao chất lượng dư nợ”. Ngoài ra còn phối hợp
với ban chỉ đạo vay vốn của các xã, thị trấn, trưởng các khu dân cư đẩy mạnh
công tác tuyên truyền về chính sách tín dụng cho vay phát triển nông nghiệp
phục vụ nông thôn. Nhờ đó hầu hết khách hàng đều sử dụng vốn đúng mục
đích, thực hiện tốt các quy định về trả gốc, lãi.
Tuy nhiên, hoạt động tín dụng cho phát triển nông nghiệp, nông thôn vẫn
còn tồn tại một số hạn chế như các sản phẩm tín dụng cung ứng còn đơn điệu,
chủ yếu cho vay theo món, cho vay hạn mức, cho vay lưu vụ, cho vay thu
mua nông sản, việc cho vay theo tổ, nhóm và hợp tác xã còn hạn chế. Bên
cạnh đó, quy định mức trần lãi suất cho vay cố định và hạn chế tỷ lệ nợ xấu
làm phát sinh nhiều thủ tục vay vốn, đặc biệt điều kiện, thủ tục vay vốn vẫn
còn nhiều phức tạp. Khả năng trả nợ của người dân còn phụ thuộc nhiều vào
mùa vụ nên vẫn còn tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu (Báo cáo thường niên của
Agribank chi nhánh Lâm Thao năm 2014, 2015 và 2016). Do đó, việc tìm ra
các giải pháp nhằm tháo gỡ khó khăn về vốn cho phát triển nông nghiệp, nông
thôn trên địa bàn huyện Lâm Thao là việc làm cấp bách hiện nay. Xuất phát


từ lý do trên, tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Tín dụng phát triển nông
nghiệp, nông thôn trên địa bàn huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ” làm luận
văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng hoạt động tín dụng phát triển nông
nghiệp, nông thôn trên địa bàn huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, tác giả đề xuất
một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng trong phát triển nông
nghiệp, nông thôn trên địa bàn huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ đến năm 2020.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng phát triển nông
nghiệp, nông thôn.

- Phân tích, đánh giá thực trạng tín dụng và hiệu quả tín dụng phát triển
nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ trong giai
đoạn 2014-2016.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả tín dụng cho phát
triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ đến
năm 2020.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hoạt động tín dụng cho phát triển
nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, gồm quy
mô của hoạt động tín dụng và hiệu quả của hoạt động tín dụng.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: đề tài nghiên cứu trên địa bàn huyện Lâm Thao
tỉnh Phú Thọ. Trên địa bàn huyện Lâm Thao hiện nay, có 2 ngân hàng cung
cấp tín dụng cho phát triển nông nghiệp, nông thôn, đó là Agribank chi nhánh
Lâm Thao và ngân hàng Chính sách xã hội huyện Lâm Thao. Tuy nhiên, với
lĩnh vực hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn nên 100% vốn tín


dụng của Agribank chi nhánh Lâm Thao trên địa bàn huyện là nông nghiệp,
nông thôn và tỷ trọng cho vay của Agribank chi nhánh Lâm Thao cho phát
triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn huyện chiếm tới 90%. Do đó, tác
giả tập trung vào nghiên cứu hoạt động tín dụng cho phát triển nông nghiệp,
nông thôn của Agribank chi nhánh Lâm Thao.
- Phạm vi về thời gian: các số liệu được sử dụng để phân tích trong đề tài
được lấy trong giai đoạn 2014-2016.
- Phạm vi về nội dung: nghiên cứu hoạt động tín dụng cho phát triển
nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn huyện Lâm Thao tỉnh Phú Thọ, gồm các
nội dung: mở rộng thị trường cho vay (mở rộng các chi nhánh giao dịch, điểm
giao dịch, số lượng khách hàng vay vốn), quy mô tín dụng (quy mô, cơ cấu

cho vay; quy mô, cơ cấu dư nợ) và hiệu quả của tín dụng (tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ
lệ nợ xấu, xử lý, thu hồi nợ và các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tín dụng).
4. Đóng góp của đề tài
- Luận văn góp phần hệ thống hóa và luận giải một cách rõ ràng, chặt chẽ
hơn cơ sở lý luận về tín dụng cho phát triển nông nghiệp, nông thôn.
- Tổng quan những kinh nghiệm thực tiễn của một số địa phương trong
nước về tín dụng cho phát triển nông nghiệp, nông thôn, từ đó đúc kết một số
bài học kinh nghiệm cho huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ.
- Luận văn cung cấp một cách tổng quan về hoạt động tín dụng cho
phát triển nông nghiệp, nông thôn trong một giai đoạn phát triển cụ thể.
Đặc biệt, luận văn phân tích, đánh giá hiệu quả tín dụng cho phát triển
nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ trong
giai đoạn 2014 - 2016.
- Luận văn đưa ra những giải pháp để nâng cao hiệu quả tín dụng cho
phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ
đến năm 2020. Những giải pháp này được đề xuất dựa trên những cơ sở khoa
học và thực tiễn, là cơ sở quan trọng để Ngân hàng Nhà nước huyện Lâm
Thao,


tỉnh Phú Thọ chỉ đạo các ngân hàng thương mại, các tổ chức tín dụng trên địa
bàn tăng cường hoạt động tín dụng cho phát triển nông nghiệp, nông thôn.
5. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn
gồm 4 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về tín dụng phát triển nông
nghiệp, nông thôn.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng hoạt động tín dụng phát triển nông nghiệp, nông
thôn trên địa bàn huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ.

Chương 4: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng phát
triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ.


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TÍN DỤNG PHÁT TRIỂN
NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
1.1. Cơ sở lý luận về tín dụng phát triển nông nghiệp, nông thôn
1.1.1. Khái niệm về tín dụng, tín dụng phát triển nông nghiệp, nông
thôn
- Khái niệm về tín dụng
Theo Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 được Quốc hội khóa
12 thông qua ngày 16 tháng 6 năm 2010 thì tín dụng được hiểu như sau: “Tín
dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam
kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp
vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân
hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”[15]. Như vậy có thể nhận thấy, về
thực chất tín dụng là một quan hệ kinh tế giữa người cho vay và người đi vay,
giữa họ có mối quan hệ với nhau thông qua sự vận động của giá trị vốn tín
dụng được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ và hàng hoá từ người cho vay
chuyển sang người đi vay và sau một thời gian nhất định quay về với người
cho vay với lượng giá trị lớn hơn ban đầu. Tín dụng được cấu thành nên từ sự
kết hợp của ba yếu tố chính là: lòng tin (sự tin tưởng vào khả năng hoàn trả
đầy đủ và đúng hạn của người cho vay đối với người đi vay); thời hạn của
quan hệ tín dụng (thời gian người vay sử dụng tiền vay) và sự hứa hẹn hoàn
trả.
- Khái niệm về tín dụng ngân hàng
“Tín dụng ngân hàng là giao dịch tài sản giữa Ngân hàng với bên đi vay
là các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nền kinh tế, trong đó Ngân hàng chuyển
giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thoả

thuận và bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện cả vốn gốc và lãi
cho Ngân hàng khi đến hạn thanh toán”[4]. Xuất phát từ đặc trưng của hoạt
động ngân hàng là kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ nên tài sản giao dịch trong
tín dụng ngân hàng chủ yếu là dưới hình thức tiền tệ. Tuy nhiên trong một số


hình thức tín dụng, như cho thuê tài chính thì tài sản trong giao dịch tín dụng
cũng có thể là các tài sản khác như tài sản cố định.
- Khái niệm về phát triển nông nghiệp, nông thôn
“Phát triển nông nghiệp, nông thôn là một quá trình thay đổi có chủ ý về
kinh tế, văn hóa, xã hội và môi trường nhằm nâng cao chất lượng đời sống
của người dân địa phương” [13].
- Khái niệm về tín dụng phát triển nông nghiệp, nông thôn
“Tín dụng phát triển nông nghiệp, nông thôn là tất cả các hoạt động tín
dụng của ngân hàng trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn nhằm đáp ứng
nhu cầu về vốn phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn, góp phần xây
dựng nông thôn mới và nâng cao đời sống của nông dân, cư dân ở nông
thôn”[13]. Mục tiêu của hoạt động tín dụng trong lĩnh vực nông nghiệp, nông
thôn là đáp ứng đầy đủ, kịp thời, có hiệu quả nguồn vốn cho nhu cầu phát
triển toàn diện lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn, góp phần xóa đói, giảm
nghèo, nâng cao mức sống của người dân nông thôn.
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng phát triển nông nghiệp, nông thôn
Hoạt động tín dụng phát triển nông nghiệp, nông thôn có các đặc điểm
cơ bản sau đây:
- Về đối tượng cho vay
Các tổ chức được thực hiện cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp,
nông thôn bao gồm:
+ Các tổ chức tín dụng được tổ chức và hoạt động theo quy định của
Luật Các tổ chức tín dụng;
+ Các tổ chức tài chính quy mô nhỏ, thực hiện việc cho vay các món tiền

nhỏ cho người nghèo và các đối tượng khác trong lĩnh vực nông nghiệp, nông
thôn theo quy định của pháp luật;
+ Các ngân hàng, tổ chức tài chính được Chính phủ thành lập để thực
hiện việc cho vay theo chính sách của Nhà nước.


- Về đối tượng vay vốn
Các tổ chức, cá nhân được vay vốn để phục vụ sản xuất, kinh doanh và
tiêu dùng trong lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn bao gồm:
+ Cá nhân, hộ gia đình cư trú trên địa bàn nông thôn hoặc có hoạt động
sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp;
+ Hộ kinh doanh hoạt động trên địa bàn nông thôn;
+ Chủ trang trại;
+ Tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn nông thôn
hoặc tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực nông nghiệp;
+ Doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn nông thôn,
ngoại trừ các đối tượng: doanh nghiệp kinh doanh bất động sản, doanh nghiệp
khai khoáng, các cơ sở sản xuất thủy điện, nhiệt điện, các doanh nghiệp cung
cấp vật tư nông nghiệp đầu vào cho sản xuất nông nghiệp và các doanh
nghiệp sản xuất, thu mua, chế biến, tiêu thụ các sản phẩm, phụ phẩm nông
nghiệp nằm trong khu công nghiệp, khu chế xuất.
- Về các lĩnh vực cho vay
+ Cho vay các chi phí phát sinh phục vụ quá trình sản xuất kinh doanh
sản phẩm nông nghiệp từ khâu sản xuất đến thu mua, chế biến và tiêu thụ.
+ Cho vay phục vụ sản xuất công nghiệp, thương mại và cung ứng các
dịch vụ trên địa bàn nông thôn.
+ Cho vay để sản xuất giống trong trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản,
trồng rừng và cung ứng các sản phẩm, dịch vụ phục vụ quá trình sản xuất
nông nghiệp.
+ Cho vay phát triển ngành nghề tại địa bàn nông thôn.

+ Cho vay phục vụ Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông
thôn mới.
+ Cho vay các nhu cầu phục vụ đời sống của cư dân trên địa bàn nông
thôn.


+ Cho vay theo các chương trình kinh tế liên quan đến lĩnh vực nông
nghiệp, nông thôn của Chính phủ.
- Một số đặc điểm khác
+ Do chi phí hoạt động cao khi các ngân hàng cho vay món nhỏ lẻ tín
dụng cho phát triển nông nghiệp, nông thôn. Vì vậy, nếu không có số lượng
chi nhánh rộng lớn thì một số các ngân hàng thương mại cũng ngại cho vay
trong lĩnh vực này, thường chỉ cho vay đoạn giữa và cuối là thu mua và chế
biến sản phẩm. Vì vậy, nhu cầu tín dụng để đầu tư cho sản xuất ban đầu thực
sự bất lợi đối với người dân.
+ Các mặt hàng vay theo truyền thống đòi hỏi vay phải có thế chấp,
trong khi đối với các sản phẩm, công trình của nông dân thì tài sản thế chấp
không cao vì không có tài sản thế chấp hoặc nhiều tài sản có giá trị nhưng lại
chưa có sổ đỏ. Vì vậy rất nhiều người dân không nhận được khoản vay truyền
thống. Do đó, để người dân tiếp cận dễ dàng hơn với các khoản vốn vay, các
ngân hàng xem xét các điều kiện khác có thể đảm bảo thế chấp để vay vốn
như: tài sản trên đất, tài sản hình thành từ vốn vay.
+ Lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn thường được đánh giá là rủi ro cao
(thiên tai, dịch bệnh, giá cả thị trường), lợi nhuận thấp hơn các khu vực khác.
Do đó, các doanh nghiệp bảo hiểm không mặn mà với lĩnh vực bảo hiểm
nông nghiệp vì nhiều yếu tố rủi ro từ điều kiện tự nhiên khách quan (hạn hán,
thiên tai, lũ lụt, dịch bệnh) và từ trình độ năng lực quản lý của chính hộ vay,
cũng như vì còn chưa đủ các chính sách khuyến khích, hỗ trợ cần thiết cho
hoạt động này.
+ Các sản phẩm tín dụng của các tổ chức tín dụng cung cấp cho khu vực

nông nghiệp, nông thôn chủ yếu là các sản phẩm truyền thống như cho vay
theo món, cho vay hạn mức và cho vay tài trợ dự án. Các sản phẩm tín dụng
chuyên biệt cho khu vực nông nghiệp, nông thôn thường được nhắc đến chỉ
gồm cho vay lưu vụ, cho vay thu mua nông sản. Bên cạnh đó, hình thức cho
vay qua tổ nhóm còn mang nặng tính hình thức, sự liên kết giữa các thành


viên trong nhóm không cao và trách nhiệm của nhóm trưởng chủ yếu chỉ là
đại diện.
1.1.3. Vai trò, nguyên tắc của tín dụng phát triển nông nghiệp, nông thôn
1.1.3.1. Vai trò của tín dụng phát triển nông nghiệp, nông thôn
Hoạt động tín dụng phát triển nông nghiệp, nông thôn có vai trò rất quan
trọng đối với các cá nhân, hộ gia đình và doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực nông nghiệp, nông thôn, cụ thể là:
- Nhằm đáp ứng nhu cầu về vốn cho phát triển nông nghiệp, nông thôn
Trong giai đoạn 2011-2015, dư nợ cho vay trong lĩnh vực nông nghiệp,
nông thôn trên toàn quốc chỉ chiếm tỷ trọng trung bình khoảng 18% tổng dư
nợ cho vay của nền kinh tế. So với mức tăng tín dụng chung của toàn bộ nền
kinh tế thì tín dụng cho phát triển nông nghiệp, nông thôn còn thấp. Thực tế
cho thấy, chính sách tín dụng vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu về vốn cho phát
triển nông nghiệp, nông thôn. Quy mô nguồn vốn cho vay lĩnh vực nông
nghiệp, nông thôn còn nhỏ và thấp so với nhu cầu của người dân. Nông dân
vẫn khó tiếp cận nguồn tín dụng để phát triển, mở rộng sản xuất. Trong khi
đó, những năm gần đây, vấn đề tái cơ cấu ngành nông nghiệp được Đảng,
Nhà nước quan tâm đặc biệt. Song, để tái cơ cấu ngành nông nghiệp, cần có
một lượng vốn lớn; trong đó, nguồn vốn tín dụng đóng vai trò đặc biệt quan
trọng. Do đó, để đáp ứng nhu cầu về vốn cho phát triển nông nghiệp, nông
thôn trong thời gian tới, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 55/2015/NĐ-CP
ngày 09 tháng 06 năm 2015 về Chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông
nghiệp, nông thôn.

- Góp phần thực hiện thành công chương trình mục tiêu quốc gia về xây
dựng nông thôn mới
Xây dựng nông thôn mới là giải pháp chủ yếu, quan trọng và có tính
chiến lược để thực hiện thành công Nghị quyết 26-NQ/TW của Hội nghị lần
thứ 7 Ban Chấp hành Trung ương Ðảng khóa X về phát triển nông nghiệp,


nông dân, nông thôn. Đây là một chương trình khung toàn diện nhất để cộng
đồng chung sức xây dựng nông thôn mới, trong đó, huy động nguồn lực thực
hiện là vấn đề rất được quan tâm. Theo Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày
04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ, nguồn vốn ngân sách chiếm tỷ trọng lớn
nhất, khoảng 40% tổng nguồn vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia
xây dựng nông thôn mới, tiếp đến là vốn tín dụng (khoảng 30%), vốn từ các
doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế khác (khoảng 20%) và huy động đóng
góp của cộng đồng dân cư (khoảng 10%). Việc quy định tỷ lệ huy động từ các
nguồn vốn như trên cho thấy vai trò của nguồn vốn tín dụng trong xây dựng
nông thôn mới là rất quan trọng.
Vốn tín dụng trong xây dựng nông thôn mới được thực hiện thông qua
chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn tại Nghị định
số 41/2010/NĐ-CP ngày 12/4/2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng
phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn. Trước sự chỉ đạo sát sao của
Chính phủ, trong những năm gần đây, các chính sách tín dụng phục vụ cho
phát triển nông nghiệp, nông thôn được ngành ngân hàng tích cực triển khai,
đặc biệt là những chính sách ưu tiên góp phần thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. Qua đó, góp phần thực hiện thành
công Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới ở các địa
phương trên cả nước.
- Giúp người dân tiếp cận dễ dàng hơn với các nguồn vốn vay
+ Đầu tư vốn tín dụng đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn luôn tiềm
ẩn nhiều rủi ro, do diễn biến thời tiết phức tạp, khó lường, dịch bệnh, sâu

bệnh luôn rình rập, thị thường tiêu thụ sản phẩm nông sản, thực phẩm chưa ổn
định, một số mặt hàng xuất khẩu thì phụ thuộc quá nhiều vào giá cả thế giới.
Thêm vào đó, công tác nghiên cứu, dự báo kinh tế liên quan đến lĩnh vực này
còn yếu nên đã gây ra hậu quả nghiêm trọng cho sản xuất. Hoạt động bảo
hiểm nông nghiệp tuy đã được triển khai nhưng kết quả vẫn còn hạn chế. Tất


cả những điều đó đã gây những khó khăn nhất định cho việc mở rộng đầu tư
tín dụng của các định chế tài chính. Do đó, các ngân hàng và các tổ chức tín
dụng rất ngại cho người dân vay vốn để phát triển nông nghiệp. Vì vậy, nếu
như không có chính sách hỗ trợ của nhà nước về tín dụng cho phát triển nông
nghiệp, nông thôn thì người dân ở vùng nông thôn rất khó tiếp cận vốn vay.
+ Công nghệ ngân hàng cũng như mạng lưới viễn thông mới chỉ phát
triển ở các vùng đô thị, đông dân, còn tại vùng sâu, vùng xa vẫn chưa phát
triển, hạn chế cho việc tiếp cận tín dụng của người dân, cũng như các định chế
tài chính khó có thể mở rộng mạng lưới của mình. Và điều đó cũng giải thích
tại sao các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng tại khu vực nông thôn còn nghèo
nàn, chủ yếu là tín dụng truyền thống, các dịch vụ thanh toán, bảo hiểm nông
nghiệp, bảo hiểm tín dụng nông nghiệp còn rất hạn chế, gần như mới phát
triển ở mức thử nghiệm, sản phẩm tín dụng của ngân hàng chưa bao gồm các
dịch vụ hỗ trợ đi kèm. Bên cạnh đó, phần lớn người dân ở vùng nông thôn,
đặc biệt là ở khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, dân trí không đồng đều;
chưa tiếp cận được tiến bộ khoa học kỹ thuật nên nếu như không có một sự
đảm bảo, tư vấn về việc làm kinh tế, phát triển sản xuất từ phía người cung
cấp vốn thì chắc chắn họ sẽ hạn chế tiếp cận với vốn vay. Ngoài ra, vì chưa có
các sản phẩm bảo hiểm đi kèm nên nếu có sự biến động lớn về giá cả, thị
trường tiêu thụ, thiên tai, dịch bệnh thì khả năng trả nợ ngân hàng của người
dân cũng bị ảnh hưởng nghiêm trọng, nên các ngân hàng chỉ cho vay nhỏ giọt
và vay cầm chừng. Chính vì vậy, chính sách tín dụng phát triển nông nghiệp,
nông thôn sẽ góp phần giúp người dân tiếp cận dễ dàng hơn với các nguồn

vốn vay.
- Góp phần giảm tỷ lệ hộ nghèo, nâng cao đời sống của người dân nông
thôn
Với số vốn cho vay hàng ngàn tỉ đồng mỗi năm từ các ngân hàng thương
mại, các tổ chức tín dụng đã giúp rất nhiều hộ nông dân đẩy mạnh sản xuất,
chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi theo mùa vụ và tiếp tục mở rộng ngành


×