Tải bản đầy đủ (.pdf) (132 trang)

nghiên cứu sử dụng đội ngũ công chức cấp xã trên địa bàn huyện lâm thao, tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (845.36 KB, 132 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI


NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN


NGHIÊN CỨU SỬ DỤNG ðỘI NGŨ CÔNG CHỨC
CẤP XÃ TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN LÂM THAO,
TỈNH PHÚ THỌ


LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ


Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60.31.10

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Hữu Ngoan


Hà Nội - 2011
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
i

LỜI CAM ðOAN

Tên em là: Nguyễn Thị Thanh Huyền
Sinh ngày: 12 tháng 2 năm 1985
Học viên lớp Cao học Kinh tế K18 D Phú Thọ chuyên ngành Kinh tế
Nông nghiệp, Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội.


ðơn vị công tác: Chi cục Phát triển nông thôn Phú Thọ
Em xin cam ñoan : ðề tài “Nghiên cứu sử dụng ñội ngũ công chức cấp
xã trên ñịa bàn huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ” do thầy giáo PGS.TS.
Nguyễn Hữu Ngoan hướng dẫn. ðây là công trình của riêng em. Tất cả tài liệu
tham khảo ñều có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
Em xin cam ñoan tất cả các nội dung trong luận văn ñúng như nội dung
trong ñề cương và yêu cầu của giáo viên hướng dẫn. Nếu có vấn ñề gì trong nội
dung của luận văn thì em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm với lời cam ñoan của
mình.

Hà Nội, ngày tháng năm 2011
TÁC GIẢ



Nguyễn Thị Thanh Huyền







Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
ii
LỜI CẢM ƠN

Sau 2 năm phấn ñấu vượt qua nhiều khó khăn ñể học tập, với sự ủng hộ,
ñộng viên của gia ñình, sự quan tâm tạo ñiều kiện thuận lợi của cơ quan nơi tôi
công tác, của nhà trường và sự dạy dỗ tận tình của quý thầy cô giáo cùng với sự

nỗ lực của bản thân, tôi ñã hoàn thành chương trình ñào tạo cao học Kinh tế
nông nghiệp và ñề tài này.
Trong quá trình nghiên cứu ñề tài, tôi ñã nhận ñược sự hướng dẫn và giúp
ñỡ tận tình, ñầy tinh thần trách nhiệm của người hướng dẫn khoa học, thầy
PGS.TS. Nguyễn Hữu Ngoan, cũng như sự giúp ñỡ tạo ñiều kiện thuận lợi của
các cơ quan, ban ngành ñặc biệt là UBND huyện Lâm Thao, Phòng Nội vụ,
Phòng Thống kê và một số Phòng ban khác của huyện Lâm Thao - tỉnh Phú Thọ
cùng các bạn bè, ñồng nghiệp, gia ñình ñã tận tình giúp ñỡ ñộng viên tôi hoàn
thành ñề tài. Nhân ñây, bằng tất cả tấm lòng chân thành và kính trọng của mình
tôi xin ñược ghi nhận và trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo, nhà trường, quý cơ
quan, quý anh chị, các ñồng nghiệp và gia ñình về sự dạy dỗ, hướng dẫn, giúp
ñỡ, tạo ñiệu kiện và ñộng viên quý báu ñó.
Tuy có nhiều cố gắng nhưng cũng không tránh khỏi những hạn chế, thiếu
sót nhất ñịnh khi thực hiện ñề tài. Kính mong thầy, cô giáo và các bạn tiếp tục
giúp ñỡ và chỉ bảo tôi hoàn thiện và phát triển ñề tài.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2011
TÁC GIẢ



Nguyễn Thị Thanh Huyền
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
iii

MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ðOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT vi
DANH MỤC BẢNG vii
DANH MỤC BIỂU ðỒ ix
PHẦN I. MỞ ðẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 ðối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu 3
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu 3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 3
1.3.2.1 Phạm vi nội dung 3
1.3.2.2 Phạm vi thời gian 4
1.3.2.3 Phạm vi không gian: 4
PHẦN II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 5
2.1 Cơ sở lý luận 5
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản 5
2.1.2 Nhiệm vụ và tiêu chuẩn công chức cấp xã 8
2.1.3 Vai trò của cán bộ, công chức cấp xã 17
2.1.4 Quan ñiểm của ðảng và nhà nước về xây dựng và sử dụng ñội
ngũ cán bộ công chức phục vụ phát triển kinh tế-xã hội. 18
2.1.5 Những yếu tố ảnh hưởng tới sử dụng ñội ngũ công chức cấp xã 20
2.2 Cở sở thực tiễn 24
2.2.1 Kinh nghiệm quản lý, sử dụng ñội ngũ công chức ở một số nước trên
thế giới và trong khu vực 24
2.2.2 Thực trạng ñội ngũ công chức cấp xã ở Việt Nam 30
2.2.3 Một số công trình khoa học nghiên cứu liên quan 33
PHẦN III. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 35
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 35
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………

iv
3.1.1 ðiều kiện tự nhiên 35
3.1.1.1 Vị trí ñịa lý 35
3.1.1.2 Khí hậu 35
3.1.1.3 Tình hình phân bố và sử dụng ñất ñai 36
3.1.2 ðiều kiện kinh tế - xã hội 38
3.1.2.1 Hoạt ñộng giáo dục, y tế, văn hóa xã hội 38
3.1.2.2 Tình hình dân số và lao ñộng 38
3.1.2.3 Kết quả sản xuất của huyện Lâm Thao 40
3.2 Phương pháp nghiên cứu 42
3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu 42
3.2.1.1 Thu thập tài liệu thứ cấp 42
3.2.1.2 Thu thập tài liệu sơ cấp 42
3.2.2 Phương pháp xử lý số liệu 43
3.2.3 Phương pháp phân tích 43
3.2.4 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu 44
PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 45
4.1. Phân tích thực trạng ñội ngũ công chức cấp xã trên ñịa bàn huyện Lâm
Thao. 45
4.1.1 Thực trạng ñội ngũ công chức cấp xã trên ñịa bàn huyện
Lâm Thao 45
4.1.1.1 Số lượng công chức cấp xã theo chức danh 48
4.1.1.2 Cơ cấu công chức cấp xã theo tuổi và giới tính 49
4.1.1.3 Cơ cấu công chức cấp xã theo trình ñộ chuyên môn, trình ñộ
lý luận chính trị 52
4.1.1.4 Thâm niên công tác công chức cấp xã 54
4.1.1.5 Công tác ñào tạo, bồi dưỡng công chức cấp xã 56
4.1.1.6 ðiều kiện làm việc của công chức cấp xã 61
4.1.2 Tình hình sử dụng ñội ngũ công chức cấp xã 63
4.1.2.1 Quy trình lựa chọn, giới thiệu ñể bố trí, sử dụng công chức cấp xã trên

ñịa bàn huyện Lâm Thao 63
4.1.2.2 Mức ñộ phù hợp về số lượng công chức cấp xã 64
4.1.2.3 Mức ñộ phù hợp về trình ñộ chuyên môn, nghiệp vụ của ñội ngũ công
chức cấp xã với từng chức danh. 68
4.1.2.5 Mức ñộ phù sự phù hợp giữa công việc ñược giao với năng lực 72
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
v

4.1.2.6 Tổng hợp, ñánh giá chung về ñội ngũ công chức xã trên ñịa bàn huyện
Lâm Thao 74
4.2 Các yếu tố ảnh hưởng ñến sử dụng ñội ngũ công chức cấp xã
trên ñịa bàn huyện Lâm Thao 76
4.2.1 Công tác tuyển dụng công chức cấp xã 76
4.2.2 Công tác ñào tạo, bồi dưỡng 81
4.2.3 Chế ñộ, chính sách ñối với công chức cấp xã 86
4.2.4 Công tác ñánh giá công chức cấp xã 87
4.2.5 Cán bộ lãnh ñạo công chức cấp xã 90
4.2.6 Cơ hội thăng thăng tiến trong công việc. 93
4.3 Các giải pháp nhằm và sử dụng hợp lý ñội ngũ công chức cấp
xã trên ñịa bàn huyện Lâm Thao 95
4.3.1 Phương hướng 95
4.3.2 Các giải pháp 96
4.3.2.1 Tăng cường và ñổi mới công tác ñào tạo, bồi dưỡng ñội ngũ
công chức cấp xã, gắn ñào tạo với sử dụng 96
4.3.2.2 Thực hiện tốt công tác ñánh giá công chức cấp xã 100
4.3.2.3 Tiếp tục hoàn thiện chế ñộ, chính sách của Nhà nước, tỉnh ñối
với công chức cấp xã 102
4.3.2.4 Thực hiện tốt công tác tuyển dụng 103
4.3.2.5 Nâng cao chất lượng cán bộ lãnh ñạo cấp xã. 106
PHẦN V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 108

5.1 Kết luận 108
5.2 Kiến nghị 110
TÀI LIỆU THAM KHẢO 112
PHỤ LỤC 113
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

HðND :

Hội ñồng nhân dân
CNH, :

Công nghiệp hoá
HðH :

Hiện ñại hoá
THPT
TðPTBQ
:

Trung học phổ thông
Tốc ñộ phát triển bình quân



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
vii

DANH MỤC BẢNG


STT Tên bảng Trang

Bảng 3.1: Tình hình sử dụng ñất của huyện Lâm Thao qua 3 năm 2008
- 2010 37

Bảng 3.2: Tình hình biến ñộng nhân khẩu và lao ñộng của huyện Lâm
Thao trong 3 năm 2008 – 2010 39

Bảng 3.3: Kết quả sản xuất kinh doanh của huyện qua 3 năm 2008 –
2010 41

Bảng 4.1: Mức ñộ ñáp ứng yêu cầu công việc thực tế của công chức
cấp xã 46

Bảng 4.2: ðánh giá của lãnh ñạo cấp xã về mức ñộ hoàn thành công
việc của công chức cấp xã 47

Bảng 4.3: Số lượng công chức cấp xã theo chức danh qua các năm 49

Bảng 4.4: Tỷ lệ công chức cấp xã theo tuổi và giới tính 50

Bảng 4.5: Trình ñộ chuyên môn và trình ñộ chính trị của ñội ngũ công
chức cấp xã trên ñịa bàn huyện 2010 53

Bảng 4.6: Thâm niên công tác ñội ngũ công chức cấp xã 55

Bảng 4.7: Số lượng, ñịa ñiểm các lớp về ñào tạo, bồi dưỡng công chức
cấp xã từ năm 2008 -2010 57


Bảng 4.8: ðánh giá của ñội ngũ công chức cấp xã về công tác ñào tạo,
bồi dưỡng công chức cấp xã 58

Bảng 4.9: Số lượt lớp bồi dưỡng bình quân tính cho 1 công chức trong
3 năm 2008 - 2010 60

Bảng 4.10: Thông tin chung về ñiều kiện làm việc của ñội ngũ công
chức cấp xã 62

Bảng 4.11: Số lượng công chức cấp xã thông qua thi tuyển và số công
chức ñược xét tuyển từ nguồn cán bộ câp xã sang 64

Bảng 4.12: ðánh giá về số lượng ñội ngũ công chức cấp xã trên ñịa bàn
huyện Lâm Thao 65

Bảng 4.13: Tỷ lệ ý kiến ñánh giá của công chức cấp xã về sử dụng thời
gian làm việc 67

Bảng 4.14: Mức ñộ công tác xuống thôn, xóm 68

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
viii
Bảng 4.15: Sử dụng về chuyên môn, nghiệp vụ của ñội ngũ công chức
cấp xã theo các chức danh 70

Bảng 4.16: Mức ñộ phù hợp giữa công việc ñược giao với năng lực sở
trường 73

Bảng 4.17: Những căn cứ ñể xét tuyển 77


Bảng 4.18: Mức ñộ phù hợp về chuyên môn nghiệp vụ của các công
chức cấp xã tuyển dụng thông qua thi tuyển từ năm 2008 -
2010 78

Bảng 4.19: Những ñánh giá của công chức cấp xã trong công tác thi
tuyển 79

Bảng 4.20: Trình ñộ chuyên môn của các công chức cấp xã ñược tuyển
dụng 80
Bảng: 4.21: ðánh giá chất lượng công chức cấp xã 80

Bảng 4.22: Các chuyên ngành công chức cấp xã ñược cử ñi ñào tạo 82

Bảng 4.23: Nguyên nhân làm cho chương trình ñào tạo, bôi dưỡng chưa
hiệu quả 85

Bảng 4.24: ðánh giá của công chức cấp xã về chính sách, chế ñội ñãi
ngộ 86

Bảng 4.25: Công tác ñánh giá, khen thưởng, kỷ luật công chức cấp xã 88

Bảng 4.26: Những căn cứ ñề người cán bộ lãnh ñạo sử dụng, bố trí công
việc cho công chức cấp xã 91

Bảng 4.27: Những khó khăn của người lãnh ñạo trong sử dụng công
chức cấp xã 91

Bảng 4.28: Các kiến thức, kỹ năng chủ tịch UBND có nhu cầu 93





Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
ix
DANH MỤC BIỂU ðỒ

STT Tên bảng Trang


Biểu ñồ 4.1: Cơ cấu ñộ tuổi công chức cấp xã năm 2010 51

Biểu ñồ 4.2: ðánh giá về số lượng ñội ngũ công chức cấp xã trên ñịa
bàn huyện Lâm Thao 66

Biểu ñồ 4.3: ðánh giá chất lượng ñào tạo bồi dưỡng công chức cấp xã huyện
Lâm Thao 84

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
1

PHẦN I
MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Việt Nam ñã và ñang gia nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới và ñã có
những bước phát triển nhất ñịnh. Nhưng ñể ñáp ứng phù hợp với ñòi hỏi của
nền kinh tế hội nhập thì chúng ta phải có sự ñầu tư ñứng mức và sử dụng hợp
lý nguồn nhân lực, ñây là một trong những yếu tố quyết ñịnh ñến nền kinh tế
xã hội của ñất nước trong tương lai. Trong nguồn nhân lực ñó có sự tham gia
của ñội ngũ công chức cấp xã.
ðại hội ñại biểu toàn quốc lần thứ IX của ðảng khi xác ñịnh phương

hướng nhiệm vụ xây dựng bộ máy Nhà nước trong sạch vững mạnh, ñã ñặc
biệt nhấn mạnh yêu cầu nâng cao phẩm chất, năng lực của cán bộ, công chức
từ cấp Trung ương tới các cấp ñịa phương, ñẩy lùi nạn tham nhũng và quan
liêu. ðiều này càng quan trọng ñối với ñội ngũ công chức cấp xã bởi ñội ngũ
này là những người ở gần dân nhất, hiểu rõ hoàn cảnh, ñiều kiện cũng như
tâm tư, tình cảm của nhân dân; là “cầu nối” trực tiếp ñể nhân dân thực hiện
các quyền “dân biết, dân bàn, dân kiểm tra” ở ngay ñịa phương. Họ có vai trò
rất quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội của ñịa phương, chính họ là
những người quán triệt, vận dụng sáng tạo những chủ trương chính sách của
ðảng, Nhà nước ñể chỉ ñạo, giải quyết các công việc ở cấp cơ sở, tạo lòng tin
với nhân dân. Vì vậy, việc sử dụng hợp lý ñội ngũ công chức cấp xã kết hợp
với việc nâng cao trình ñộ chuyên môn sẽ thúc ñẩy phát triển kinh tế - xã hội,
giúp cho việc sử dụng có hiệu quả các nguồn lực khác và ñẩy nhanh ñược quá
trình công nghiệp hoá, hiện ñại hoá nông nghiệp, nông thôn.
Thực tế cho thấy, hiệu quả làm việc của ñội ngũ công chức cấp chưa
cao, chưa thực sự ngang tầm với yêu cầu, nhiệm vụ của sự nghiệp ñổi mới,
trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế. ðiều ñó do nhiều nguyên nhân,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
2

nhưng một trong những nguyên nhân chính là do việc sử dụng ñội ngũ công
chức cấp xã còn chưa hợp lý. Bên cạnh ñó việc huy ñộng nguồn nhân lực có
trình ñộ, kinh nghiệm về phục vụ tại ñịa phương gặp phải nhiều khó khăn.
Một bộ phận những tri thức trẻ ñược ñào tạo từ các trường ðại học, cao ñẳng
khi ra trường không muốn về công tác tại ñịa phương mà muốn làm việc ở
thành phố vì thu nhập cao hơn. Một bộ phận sinh viên ra trường ñược ñào tạo
bài bản muốn công hiến cho quê hương thì lại không xin ñược viêc vì nhiều lí
do khác nhau.Trong khi ñó, ở ñịa phương chất lượng ñội ngũ công chức cấp
xã còn nhiều yếu kém, hiệu quả giải quyết công việc chưa cao nên chưa ñáp
ứng tình hình thực tiễn hiện nay. Tình trạng này ñã gây ra sự lãng phí lớn và

ảnh hưởng tới phát triển kinh tế xã hội của ñất nước.
Nằm trong thực trạng chung của ñất nước, huyện Lâm Thao tỉnh Phú
Thọ cũng không tránh khỏi những bất cập như ñã nêu ở trên. ðể biết rõ thực
trạng ñội ngũ công chức cấp xã của huyện Lâm Thao hiện nay như thế nào?
Việc sử dụng ñội ngũ công chức ñã hợp lý chưa? Những yếu tố ảnh hưởng
ñến việc sử dụng ñội ngũ công chức cấp xã? Giải pháp nào cần ñưa ra nhằm
sử dụng hợp lý ñội ngũ công chức cấp xã? Xuất phát từ yêu cầu thực tiễn ñó,
chúng tôi lựa chọn ñề tài: “Nghiên cứu sử dụng ñội ngũ công chức cấp xã
trên ñịa bàn huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở ñánh giá thực trạng sử dụng ñội ngũ công chức cấp xã trên
ñịa bàn huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, ñề xuất các giải pháp nhằm sự dụng
hợp lý ñội ngũ công chức cấp xã trên ñịa bàn huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ
trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công chức cấp xã và sử
dụng ñội ngũ công chức cấp xã.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
3

- ðánh giá thực trạng sử dụng ñội ngũ công chức cấp xã và phân tích
các yếu tố ảnh hưởng ñến sử dụng ñội ngũ công chức cấp xã trên ñiạ bàn
huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ.
- ðề xuất một số giải pháp nhằm sử dụng hợp lý ñội ngũ công chức cấp
xã ñể phục vụ phát triển kinh tế - xã hội trên ñịa bàn huyện Lâm Thao, tỉnh
Phú Thọ trong thời gian tới.
1.3 ðối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
ðề tài nghiên cứu vấn ñề sử dụng ñội ngũ công chức cấp xã trên ñịa

bàn huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, do ñó chủ thể nghiên cứu là ñội ngũ công
chức cấp xã , gồm 7 chức danh
1) Trưởng Công an;
2) Chỉ huy trưởng Quân sự;
3) Văn phòng - thống kê;
4) ðịa chính - xây dựng - ñô thị và môi trường (ñối với phường, thị trấn)
hoặc ðịa chính – xây dựng và môi trường (ñối với xã);
5) Tài chính - kế toán;
6) Tư pháp - hộ tịch;
7) Văn hóa - xã hội.
- ðối tượng khảo sát của ñề tài tập trung chủ yếu là: ñội ngũ công cấp
xã ñang thực thi nhiệm vụ, các cá nhân chịu tác ñộng của ñội ngũ công chức
cấp xã và các cán bộ quản lý ñội ngũ công chức cấp xã (cấp huyện), lãnh ñạo
cấp xã (chủ tịch và phó chủ tịch các xã)
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1 Phạm vi nội dung
Tập trung nghiên cứu lý luận và thực tiễn về sử dụng ñội ngũ công
chức cấp xã, phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến việc sử dụng ñội ngũ công
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
4

chức cấp xã. ðề xuất một số giải pháp về nội dung, phương pháp, hình thức
ñào tạo, bồi dưỡng các công chức cấp xã phù hợp với yêu cầu tình hình mới.
1.3.2.2 Phạm vi thời gian
Nguồn số liệu sử dụng cho nghiên cứu ñược lấy trong khoảng thời gian
từ năm (2008 – 2010). Số liệu phục vụ nghiên cứu ñề tài thu thập trong 3 năm
gần ñây của Phòng Nội vụ huyện Lâm Thao, sở Nội vụ tỉnh phú Thọ về báo
cáo, số lượng công chức cấp xã, các báo cáo về tình hình sử dụng cán bộ công
chức cấp cơ sở
Thời gian thực hiện ñề tài: từ tháng 8 năm 2010 ñến tháng 10 năm 2011

1.3.2.3 Phạm vi không gian:
ðề tài nghiên cứu trên ñịa bàn huyện Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ. Trong ñó
chọn ñiểm nghiên cứu cụ thể:
+ Tại 12 xã và 2 thị trấn thuộc huyện Lâm Thao
+ Các phòng chuyên môn thuộc UBND huyện Lâm Thao: Phòng Nội
vụ; phòng tư pháp - hộ tịch; phòng Lao ñộng và thuơng binh xã hội và Sở
Nội vụ tỉnh Phú Thọ












Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
5

PHẦN II
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản
Khái niệm về cán bộ, công chức, công chức cấp xã
Thuật ngữ cán bộ, công chức cấp xã hay gọi chung là cán bộ, công chức
cấp xã ñược hiểu theo 2 nghĩa:
Theo nghĩa rộng: Khi bàn về người làm việc ở cấp xã ñược nhà nước trả

một khoản nhất ñịnh liên quan ñến phụ cấp làm việc; chế ñộ lương, bảo hiểm.
Với nghĩa này, ở cấp cơ sở có rất nhiểu người, bình quân một xã (xã, phường,
thị trấn ) có khoảng 200 người. ðó là những người làm việc cho chính quyền
cấp cơ sở ñến những người tham gia các hoạt ñộng mang tính thường xuyên
và không thường xuyên như dân số, phụ nữ, làm việc ở các tổ chức chính trị,
chính trị - xã hội. Phụ cấp của họ lấy từ ngân sách nhà nước hoặc có nguồn
gốc từ ngân sách nhà nước.
Theo nghĩa hẹp: ñó là thuật ngữ chỉ những người làm việc cho các cơ
quan quản lý Nhà nước ở cấp xã. ðối tượng này ñược quy ñịnh không quá 25
người cho một cấp xã. ðó là cán bộ cấp xã bao gồm
Cán bộ xã, phường, thị trấn (sau ñây gọi chung là cấp xã) là công dân
Việt Nam, ñược bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm kỳ trong Thường trực Hội
ñồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Bí thư, Phó Bí thư ðảng ủy, người ñứng
ñầu tổ chức chính trị - xã hội.( Theo Luật cán bộ, công chức)
- Cán bộ cấp xã có các chức vụ sau ñây:
a) Bí thư, Phó Bí thư ðảng ủy;
b) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội ñồng nhân dân;
c) Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân;
d) Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
6

ñ) Bí thư ðoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
e) Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam;
g) Chủ tịch Hội Nông dân Việt Nam (áp dụng ñối với xã, phường, thị
trấn có hoạt ñộng nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và có tổ chức Hội Nông dân
Việt Nam);
h) Chủ tịch Hội Cựu chiến binh Việt Nam.
- Công chức cấp xã bao gồm: Trưởng Công an; Chỉ huy trưởng Quân
sự; Văn phòng - thống kê; ðịa chính - xây dựng ; Tài chính - kế toán; Tư

pháp - hộ tịch; Văn hoá - xã hội.
Khái niệm công chức cấp xã
Căn cứ nghị ñịnh số 92/2009/Nð-CP ngày ngày 22 tháng 10 năm 2009
của Chính phủ về về chức danh, số lượng, một số chế ñộ, chính sách ñối với
cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt ñộng không
chuyên trách ở cấp xã.
Công chức cấp xã: là công dân Việt Nam ñược tuyển dụng giữ một chức
danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã, trong biên chế và
hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
Công chức cấp xã có các chức danh sau ñây:
a) Trưởng Công an;
b) Chỉ huy trưởng Quân sự;
c) Văn phòng - thống kê;
d) ðịa chính - xây dựng - ñô thị và môi trường (ñối với phường, thị trấn)
hoặc ðịa chính – xây dựng và môi trường (ñối với xã);
ñ) Tài chính - kế toán;
e) Tư pháp - hộ tịch;
g) Văn hoá - xã hội.


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
7

* Khái niệm về sử dụng cán bộ
Công tác sử dụng cán bộ là cách thức bố trí sắp xếp cán bộ vào các chức
danh, các công việc nhằm ñảm bảo cho quá trình hoạt ñộng phát huy ñược
sở trường, sở ñoản của con người, bảo ñảm cho công việc lãnh ñạo quản lý
ñạt hiệu quả cao nhất, có thể thấy sử dụng cán bộ là công việc mang tính nghệ
thuật cao, bao gồm ñánh giá ñúng cán bộ, ñề bạt bổ nhiệm, quản lý và thực
hiện các chế ñộ chính sách ñối với cán bộ, cho nên bất kỳ một tổ chức nào

cũng phải biết cách sử dụng những cán bộ, nếu như muốn thực hiện cho bộ
máy của mình hoạt ñộng một cách ñồng bộ và có hiệu quả, ñây là một công
việc có tính móc xích và tự giác cao, bố trí sử dụng cán bộ phải ñảm bảo tiêu
chuẩn phù hợp với sở trường, ñề bạt cán bộ phải ñúng lúc, ñúng người, ñúng
việc, trưng dụng những người có tài, có ñức, muốn vậy cần phải làm tốt công
tác quản lý cán bộ của cấp uỷ các cấp, ñể nắm chắc phẩm chất, năng lực,
sức khoẻ ñể có kế hoạch sử dụng, ñề bạt, giúp ñỡ.
Việc sử dụng cán bộ phải xuất phát từ chức năng nhiệm vụ của từng tổ
chức, từ chức trách nhiệm vụ và tiêu chuẩn ñối với từng chức danh và kết
quả ñánh giá cán bộ, thực hiện vì việc mà ñặt người.
- Sử dụng cán bộ : Là sử dụng năng lực(cả về trí lực và thể lực) của
người cán bộ vào sản xuất, nghiên cứu, ñể tạo ra sản phẩm cho xã hội
- Sử dụng hợp lý cán bộ : Là sử dụng ñúng chuyên môn theo nhu cầu
cần thiết của công việc một cách logic và hợp với quy luật phát triển, nhằm
phát huy thế mạnh của từng người ñể ñạt ñược hiệu quả tối ña trong công việc
- Sử dụng có hiệu quả ñội ngũ cán bộ : là việc sử dụng ñúng người,
ñúng việc, ñúng chuyên môn ñã ñược ñào tạo ñể tạo ñiều kiện cho họ phát
huy khả năng sáng tạo trong việc thực hiện công việc, ñể phát huy hiệu năng
ñồng bộ thúc ñẩy phát triển kinh tế xã hội một cách toàn diện. Muốn sử dụng
có hiệu quả ñôi ngũ cán bộ thì phải gắn liền quá trình sử dụng với quá trình
ñào tạo, bồi dưỡng trước ñó.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
8

Tóm lại: Sử dụng là một khâu rất quan trọng ñể phát huy tiềm năng, tri
thức và kỹ năng của người lao ñộng ñã ñược ñào tạo và bồi dưỡng. Sử dụng
ñúng ngành nghề và trình ñộ thì họ sẽ phát huy ñược tài năng của mình cũng
như có cơ hội phấn ñấu vươn lên, ngược lại nếu như sử dụng không ñúng
nghề nghiệp, trình ñộ ñược ñào tạo, bồi dưỡng thì sẽ gây ra một sự lãng phí
không chỉ cho bản thân người học mà cho cả xã hội.

2.1.2 Nhiệm vụ và tiêu chuẩn công chức cấp xã
Chức trách, nhiệm vụ và tiêu chuẩn cụ thể ñối với ñộ ngũ công chức
cấp xã.
Chức trách: Là công chức làm công tác chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân
dân cấp xã; có trách nhiệm giúp Uỷ ban nhân dân cấp xã quản lý Nhà nước về
lĩnh vực công tác (Tài chính, Tư pháp, ðịa chính, Văn phòng, Văn hoá -Xã
hội, Công an, Quân sự) và thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Uỷ ban
nhân dân cấp xã giao.
Nhiệm vụ và tiêu chuẩn của công chức Tài chính Kế toán:
1. Nhiệm vụ:
+ Xây dựng dự toán thu chi ngân sách trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt, giúp Uỷ ban nhân dân trong việc tổ chức thực hiện dự toán thu, chi
ngân sách, quyết toán ngân sách, kiểm tra hoạt ñộng tài chính khác của xã.
+ Thực hiện quản lý các dự án ñầu tư xây dựng cơ bản, tài sản công tại
xã, phường, thị trấn theo quy ñịnh.
+ Tham mưu cho Uỷ ban nhân dân trong khai thác nguồn thu,thực hiện
các hoạt ñộng tài chính ngân sách ñúng quy ñịnh của pháp luật.
+ Kiểm tra các hoạt ñộng tài chính, ngân sách theo ñúng quy ñịnh, tổ
chức thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan tài chính cấp trên.
+ Thực hiện chi tiền theo lệnh chuẩn chi; thực hiện theo quy ñịnh về quản
lý quỹ tiền mặt và giao dịch ñối với Kho bạc Nhà nước về xuất nhập quỹ.
+ Báo cáo tài chính, ngân sách ñúng quy ñịnh.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
9

2. Tiêu chuẩn, với 7 chức danh ñều giống nhau về ñộ tuổi, học vấn và lý
luận chính trị là:
+ ðộ tuổi: Không quá 35 tuổi khi tuyển dụng lần ñầu.
+ Học vấn: Tốt nghiệp trung học phổ thông ñối với khu vực ñồng bằng
và ñô thị, tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên ñối với khu vực miền núi.

+ Lý luận chính trị: Sau khi ñược tuyển dụng phải ñược bồi dưỡng lý
luận chính trị với trình ñộ tương ñương sơ cấp trở lên.
+ Chuyên môn nghiệp vụ: ở khu vực ñồng bằng có trình ñộ trung cấp
Tài chính Kế toán trở lên. Với công chức ñang công tác ở khu vực miền núi
hiện nay, tối thiểu ñược bồi dưỡng kiến thức chuyên môn Tàichính - Kế toán;
nếu mới ñược tuyển dụng lần ñầu phải có trình ñộ trungcấp Tài chính - Kế
toán trở lên. Phải qua bồi dưỡng quản lý hành chính Nhà nước sau khi tuyển
dụng. ở khu vực ñồng bằng và ñô thị phải sử dụngñược kỹ thuật tin học trong
công tác chuyên môn.
Nhiệm vụ và tiêu chuẩn của công chức Tư pháp - Hộ tịch.
1. Nhiệm vụ:
+ Giúp Uỷ ban nhân dân cấp xã soạn thảo, ban hành các văn bản quản lý
theo quy ñịnh của pháp luật; giúp Uỷ ban nhân dân cấp xã tổ chức lấy ý kiến
nhân dân ñối với dự án luật, pháp lệnh theo kế hoạch của Uỷ ban nhân dân
cấp xã và hướng dẫn của cơ quan chuyên môn cấp trên; giúp Uỷ ban nhân dân
cấp xã phổ biến, giáo dục pháp luật trong nhân dân xã, phường, thị trấn.
+ Giúp UBND cấp xã chỉ ñạo cộng ñồng dân cư tự quản xây dựng
hương ước, quy ước, kiểm tra việc thực hiện hương ước, quy ước; thực hiện
trợ giúp pháp lý cho người nghèo và ñối tượng chính sách theo quy ñịnh của
pháp luật; quản lý tủ sách pháp luật; tổ chức phục vụ nhân dân nghiên cứu
pháp luật; phối hợp hướng dẫn hoạt ñộng ñối với tổ hoà giải. Phối hợp với
trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố sơ kết, tổng kết công tác hoà giải, báo cáo
với UBND cấp xã và cơ quan tư pháp cấp trên.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
10
+ Thực hiện việc ñăng ký và quản lý hộ tịch theo các nhiệm vụ cụ thể
ñược phân cấp quản lý và ñúng thẩm quyền ñược giao.
+ Thực hiện việc chứng thực theo thẩm quyền ñối với các công việc
thuộc nhiệm vụ ñược pháp luật quy ñịnh.
+ Giúp Uỷ ban nhân dân cấp xã thực hiện một số công việc về quốc tịch

theo quy ñịnh của pháp luật.
+ Quản lý lý lịch tư pháp, thống kê tư pháp ở xã, phường, thị trấn.
+ Giúp Uỷ ban nhân dân xã về công tác thi hành ánh theo nhiệm vụ cụ
thể ñược phân cấp.
+ Thực hiện các nhiệm vụ Tư pháp khác theo quy ñịnh của pháp luật.
2. Tiêu chuẩn:
+ Chuyên môn nghiệp vụ: ở khu vực ñồng bằng có trình ñộ trung cấp
Luật trở lên và phải qua lớp bồi dưỡng nghiệp vụ tư pháp cấp xã sau khi ñược
tuyển dụng. Với công chức ñang công tác ở khu vực miền núi hiện nay, tối
thiểu ñược bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ tư pháp cấp xã; nếu mới ñược
tuyển dụng lần ñầu phải có trình ñộ trung cấp luật trở lên. Phải qua bồi dưỡng
quản lý hành chính Nhà nước sau khi ñược tuyểndụng. ở khu vực ñồng bằng
và ñô thị phải sử dụng ñược kỹ thuật tin học trong công tác chuyên môn.
Nhiệm vụ và tiêu chuẩn của công chức ðịa chính - Xây dựng
1. Nhiệm vụ:
+ Lập sổ ñịa chính ñối với chủ sử dụng ñất hợp pháp, lập sổ mục kê toàn
bộ ñất của xã, phường, thị trấn.
+ Giúp Uỷ ban nhân dân cấp xã hướng dẫn thủ tục, thẩm tra ñể xác nhận
việc tổ chức, hộ gia ñình ñăng ký ñất ban ñầu, thực hiện các quyền công dân
liên quan tới ñất trên ñịa bàn xã, phường, thị trấn theo quy ñịnh của pháp luật.
Sau khi hoàn tất các thủ tục thì có trách nhiệm chỉnh lý sự biến ñộng ñất ñai
trên sổ và bản ñồ ñịa chính ñã ñược phê duyệt.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
11
+ Thẩm tra, lập văn bản ñể Uỷ ban nhân dân cấp xã Uỷ ban nhân dân
cấp trên quyết ñịnh về giao ñất, thu hồi ñất, cho thuê ñất,chuyển mục ñích sử
dụng ñất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng ñất ñối với hộ gia ñình và cá
nhân và tổ chức thực hiện quyết ñịnh ñó.
+ Thu thập tài liệu số liệu về số lượng ñất ñai; tham gia xây dựng quy
hoạch, kế hoạch sử dụng ñất ñai; kiểm tra việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch

sử dụng ñất ñai ñã ñược cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
+ Bảo quản hồ sơ ñịa giới hành chính, bản ñồ ñịa giới ñịa chính, bản ñồ
chuyên ngành, sổ ñịa chính, sổ mục kê, sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng ñất, sổ theo dõi biến ñộng ñất ñai, số liệu thống kê, kiểm kê, quy hoạch -
kế hoạch sử dụng ñất tại trụ sở Uỷ ban nhân dân cấp xã, các mốc ñịa giới
+ Tuyên truyền, giải thích, hoà giải tranh chấp về ñất ñai, tiếp nhận ñơn
thư khiếu nại, tố cáo của dân về ñất ñai, ñể giúp Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm
quyền giải quyết, thường xuyên kiểm tra nhằm phát hiện các trường hợp vi
phạm ñất ñai ñể kiến nghị Uỷ ban nhân dân cấp xã xử lý.
+ Phối hợp với cơ quan chuyên môn cấp trên trong việc ño ñạc, lập bản
ñồ ñịa chính, bản ñồ ñịa giới hành chính, giải phóng mặt bằng.
+ Tham gia tuyên truyền, phổ biến về chính sách pháp luật ñất ñai.
2. Tiêu chuẩn:
+ Chuyên môn nghiệp vụ: ở khu vực ñồng bằng có trình ñộ trung cấp
ðịa chính hoặc trung cấp Xây dựng trở lên. Với công chức ñang công tác ở
khu vực miền núi hiện nay, tối thiểu ñược bồi dưỡng kiến thức chuyên môn
ðịa chính hoặc xây dựng; nếu mới ñược tuyển dụng lần ñầu phải có trình ñộ
trung cấp ðịa chính hoặc xây dựng trở lên. Sau khi ñược tuyển dụng phải qua
bồi dưỡng về quản lý ñất ñai, ño ñạc bản ñồ, quản lý hành chính Nhà nước. Ở
khu vực ñồng bằng và ñô thị phải sử dụng ñược kỹ thuật tin học trong công
tác chuyên môn.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
12
Nhiệm vụ và tiêu chuẩn của công chức Văn phòng - Thống kê.
1. Nhiệm vụ:
+ Giúp Uỷ ban nhân dân cấp xã xây dựng chương trình công tác, lịch làm
việc và theo dõi thực hiện chương trình, lịch làm việc ñó; tổng hợp báo cáo tình
hình kinh tế - xã hội, tham mưu giúp UBND trong việc chỉ ñạo thực hiện.
+ Giúp Uỷ ban nhân dân dự thảo văn bản trình cấp có thẩm quyền; làm

báo cáo gửi lên cấp trên.
+ Quản lý công văn, sổ sách, giấy tờ, quản lý việc lập hồ sơ lưu trữ, biểu
báo cáo thống kê; theo dõi biến ñộng số lượng, chất lượng cán bộ, công chức
cấp xã.
+ Giúp Hội ñồng nhân dân tổ chức kỳ họp, giúp Uỷ ban nhân dân tổ chức
tiếp dân, tiếp khách, nhận ñơn khiếu nại của nhân dân chuyển ñến Hội ñồng
nhân dân và Uỷ ban nhân dân hoặc lên cấp trên có thẩm quyền giải quyết.
+ ðảm bảo ñiều kiện vật chất phục vụ cho các kỳ họp của Hội ñồng
nhân dân cho công việc của Uỷ ban nhân dân.
+ Giúp Uỷ ban nhân dân về công tác thi ñua khen thưởng ở xã, phường,
thị trấn.
+ Giúp Hội ñồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân thực hiện nghiệp vụ
công tác bầu cử ñại biểu HðND và UBND theo quy ñịnh của pháp luật và
công tác ñược giao.
+ Nhận và trả kết quả trong giao dịch công việc giữa Uỷ ban nhân dân
với cơ quan, tổ chức và công dân theo cơ chế "một cửa".
2. Tiêu chuẩn:
+ Chuyên môn, nghiệp vụ: ở khu vực ñồng bằng có trình ñộ trung cấp
Văn thư, lưu trữ hoặc trung cấp Hành chính, trung cấp Luật trở lên. Với công
chức ñang công tác ở khu vực miền núi hiện nay, tối thiểu ñược bồi dưỡng
kiến thức chuyên môn về một trong các ngành chuyên môn trên; nếu mới
ñược tuyển dụng lần ñầu phải có trình ñộ trung cấp của một trong ba ngành
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
13
chuyên môn trên. Sau khi ñược tuyển dụng phải qua bồi dưỡng quản lý hành
chính Nhà nước (nếu chưa qua trung cấp hành chính). Ở khu vực ñồng bằng
và ñô thị phải sử dụng ñược kỹ thuật tin học phục vụ công tác chuyên môn.
Nhiệm vụ và tiêu chuẩn của công chức Văn hoá - Xã hội
1. Nhiệm vụ:
+ Giúp Uỷ ban nhân dân cấp xã trong việc thông tin tuyên truyền giáo

dục về ñường lối, chính sách của ðảng và pháp luật của Nhà nước, tình hình
kinh tế - chính trị ở ñịa phương và ñấu tranh chống âm mưu tuyên truyền phá
hoại của ñịch; báo cáo thông tin về dư luận quần chúng về tình hình môi
trường văn hoá ở ñịa phương lên Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã.
+ Giúp Uỷ ban nhân dân trong việc tổ chức các hoạt ñộng thể dục, thể
thao, văn hoá văn nghệ quần chúng, các câu lạc bộ, lễ hội truyền thống, bảo
vệ các di tích lịch sử văn hoá, danh lam thắng cảnh ở ñịa phương, ñiểm vui
chơi giải trí và xây dựng nếp sống văn minh, gia ñình văn hoá, ngăn chặn việc
truyền bá tư tưởng phản ñộng, ñồi truỵ dưới hình thức văn hoá, nghệ thuật và
các tệ nạn xã hội khác ở ñịa phương.
+ Giúp Uỷ ban nhân dân trong việc tổ chức vận ñộng ñể xã hội hoá các
nguồn lực nhằm xây dựng, phát triển sự nghiệp văn hoá, văn nghệ, thể dục thể
thao, bảo vệ các di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh, các ñiểm vui chơi giải
trí ở ñịa phương.
+ Hướng dẫn, kiểm tra ñồi với tổ chức và công dân chấp hành pháp luật
trong hoạt ñộng văn hoá thông tin, thể dục thể thao.
+ Lập chương trình, kế hoạch công tác văn hoá, văn nghệ, thông tin
tuyên truyền, thể dục thể thao, công tác lao ñộng, thương binh và xã hội trình
Uỷ ban nhân dân cấp xã và tổ chức thực hiện chương trình, kế hoạch ñược
phê duyệt.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
14
+ Thống kê dân số, lao ñộng, tình hình việc làm, ngành nghề trên ñịa
bàn; nắm số lượng và tình hình các ñối tượng chính sách lao ñộng - thương
binh và xã hội.
+ Hướng dẫn và nhận hồ sơ của người xin học nghề, tìm việc làm, người
ñược hưởng chính sách ưu ñãi, chính sách xã hội trình Uỷ ban nhân dân xã
giải quyết theo thẩm quyền.
+ Theo dõi và ñôn ñốc việc thực hiện chi trả trợ cấpcho người hưởng
chính sách lao ñộng, thương binh và xã hội.

+ Phối hợp với các ñoàn thể trong việc chăm sóc, giúp ñỡ các ñối tượng
chính sách; quản lý các nghĩa trang liệt sĩ, công trình ghi công liệt sĩ và bảo
trợ xã hội,việc nuôi dưỡng, chăm sóc các ñối tượng xã hội ở cộng ñồng.
+ Theo dõi thực hiện chương trình xoá ñói giảm nghèo.
+ Giúp Uỷ ban nhân dân cấp xã thực hiện sơ kết, tổng kết báo cáo công
tác văn hoá, văn nghệ, thông tin tuyên truyền, thể dục thể thao, công tác lao
ñộng - thương binh và xã hội ở xã, phường, thị trấn.
2. Tiêu chuẩn:
+ Chuyên môn nghiệp vụ: ở khu vực ñồng bằng phải ñạt trung cấp về
văn hoá nghệ thuật (chuyên ngành) hoặc trung cấp quản lý Văn hoá - Thông
tin hoặc trung cấp nghiệp vụ Lao ñộng - Thương binh và xã hội trở lên. Với
công chức ñang công tác ở khu vực miền núi hiện nay, tối thiểu ñược bồi
dưỡng kiến thức chuyên môn về một trong các ngành chuyên môn trên; nếu
mới ñược tuyển dụng lần ñầu phải có trình ñộ trung cấp trở lên về một trong
các ngành chuyên môn nêu trên. Sau khi ñược tuyển dụng phải qua bồi dưỡng
quản lý hành chính Nhà nước và ngành chuyên môn còn thiếu liên quan tới
nhiệm vụ ñược giao. Sử dụng thành thạo các trang thiết bị phù hợp với ngành
chuyên môn. Ở khu vực ñồng bằng và ñô thị phải sử dụng ñược kỹ thuật tin
học trong công tác.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………………
15
Nhiệm vụ và tiêu chuẩn của công chức Trưởng Công an xã.
1. Nhiệm vụ:
+ Tổ chức lực lượng công an xã, nắm chắc tình hình an ninh trật tự
trên ñịa bàn; tham mưu ñề xuất với cấp uỷ ðảng, Uỷ ban nhân dân xã, thị
trấn và cơ quan công an cấp trên về chủ trương, kế hoạch, biện pháp bảo
ñảm an ninh trật tự trên ñịa bàn và tổ chức thực hiện sau khi ñược cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
+ Phối hợp với các cơ quan, ñoàn thể tuyên truyền, phổ biến pháp luật

liên quan tới an ninh trật tự cho nhân dân, hướng dẫn tổ chức quần chúng làm
công tác an ninh, trật tự trên ñịa bàn quản lý.
+ Tổ chức phòng ngừa, ñấu tranh phòng chống tội phạm, các tệ nạn xã
hội và các vi phạm pháp luật khác trên ñịa bàn theo quy ñịnh của pháp luật và
theo hướng dẫn của công an cấp trên.
+ Tổ chức thực hiện nhiệm vụ phòng cháy, chữa cháy, giữ trật tự công
cộng và an toàn giao thông, quản lý vũ khí, chất nổ dễ cháy; quản lý hộ khẩu,
kiểm tra các quy ñịnh về an ninh trật tự trên ñịa bàn theo thẩm quyền.
+ Xử lý người có hành vi vi phạm pháp luật theo quy ñịnh; tổ chức việc
quản lý, giáo dục ñối tượng trên ñịa bàn theo quy ñịnh của pháp luật.
+ Chỉ ñạo việc bảo vệ môi trường, bắt người phạm tội quả tang, tổ chức
bắt người có lệnh truy nã, người có lệnh truy tìm hành chính theo quy ñịnh
của pháp luật; tiếp nhận và dẫn giải người bị bắt lên công an cấp trên; cấp cứu
người bị nạn.
+ Tuần tra, bảo vệ mục tiêu quan trọng về chính trị, kinhtế, an ninh,
quốc phòng ở ñịa bàn theo hướng dẫn của Công an cấp trên.
+ Xây dựng nội bộ lực lượng công an xã, trong sạch, vững mạnh và thực
hiện một số nội dung nhiệm vụ khác do cấp uỷ ñảng, Uỷ ban nhân dân xã,
công an cấp trên giao.

×