Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng TMCP sài gòn hà nội chi nhánh hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (518.67 KB, 56 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

PHẠM THẾ VINH

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP SÀI GÒN HÀ NỘI CHI NHÁNH HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Hà Nội – 2017


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------------------PHẠM THẾ VINH
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI
GÒN HÀ NỘI CHI NHÁNH HÀ NỘI

Chuyên ngành: Tài chính ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƯƠNG TRÌNH ĐỊNH HƯỚNG NGHIÊN CỨU

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN ANH TUẤN
XÁC NHẬN CỦA

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HĐ
CHẤM LUẬN VĂN



CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

Hà Nội - 2017


LỜI CAM KẾT
Tôi xin cam đoan rằng công trình nghiên cứu này do tôi thực hiện dưới
sự hướng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Anh Tuấn. Những đánh giá và phân
tích nêu ra trong luận văn hoàn toàn mang tính nghiên cứu khoa học.
Các số liệu nêu ra trong luận văn là trung thực, xuất phát từ tình hình
thực tế của đơn vị, các tài liệu tham khảo có nguồn trích dẫn rõ ràng. Kết quả
nghiên cứu được trình bày trong luận văn này không sao chép của bất kì luận
văn nào và không được công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào trước
đây. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung của luận văn.
Người thực hiện

Phạm Thế Vinh


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn thầy giáo TS.Nguyễn Anh Tuấn đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ và truyền đạt nhiều ý kiến quý báu để giúp tôi hoàn thành
luận văn này.
Tôi xin có lời cảm ơn chân thành nhất đến Quý Thầy, Cô Trường Đại
học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã truyền đạt nhiều kiến thức của các
môn cơ sở, đó là nền tảng giúp đỡ tôi rất nhiều trong quá trình hoàn thành
luận văn.
Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2016
Học viên


Phạm Thế Vinh


MỤC LỤC
DANH

MỤC

CÁC

TỪ

VIẾT

TẮT............................................................................... i DANH MỤC
CÁC BẢNG BIỂU ................................................................................ ii
DANH

MỤC

HÌNH

..............................................................................................iii

VẼ
LỜI

NÓI
ĐẦU.....................................................................................................

......... 4
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ LÝ LUẬN CHUNG
VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NHTM
............................................................... 8
1.1. Tổng quan tình hình nghiên
cứu........................................................................ 8
1.2. Rủi ro tín dụng trong ngân
hàng...................................................................... 11
1.2.1. Khái niệm
................................................................................................. 11
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng
.......................................................................... 13
1.2.3. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng
......................................................... 16
1.2.4. Thiệt hại do rủi ro tín dụng
...................................................................... 18
1.3. Quản trị rủi ro tín dụng
.................................................................................... 19
1.3.1 Khái niệm
.................................................................................................. 19
1.3.2. Sự cần thiết của quản trị rủi ro tín dụng
.................................................. 20
1.3.3. Nội dung cơ bản trong quản trị rủi ro tín dụng
....................................... 22
1.3.4. Các mô hình đo lường rủi ro tín


dụng...................................................... 27
1.3.5. Các chỉ số đánh giá rủi ro tín
dụng.......................................................... 34

1.4. Kinh nghiệp quản trị rủi ro tín dụng của một số nước trên thế giới và các kinh
nghiệm cho hệ thống Ngân hàng thương mại của Việt Nam
........................................... 36
1.4.1..
Singapore..........................................................................................
....... 36
1.4.2. Thái Lan
...................................................................................................
40
1.4.3. Các kinh nghiệm rút ra cho hệ thống Ngân hàng thương mại của Việt
Nam .......................................................................................................
....................... 42
CHƯƠNG 2 : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...... Error! Bookmark not
defined.


2.1. Phương pháp thu thập, xử lý và phân tích dữ liệuError! Bookmark not defined.
2.2. Phương pháp thống kê và mô tả ...................... Error! Bookmark not
defined.
2.3. Phương pháp so sánh ....................................... Error! Bookmark not
defined.
CHƯƠNG 3 : THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP SÀI GÕN HÀ NỘI, CHI NHÁNH HÀ NỘI ........... Error! Bookmark not
defined.

3.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội, chi nhánh Hà NộiError! Bookmark
not
3.1.1 Quá trình phát triển................................... Error! Bookmark not
defined.
3.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh trong thời gian quaError! Bookmark not

defined.
3.2. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội – chi
nhánh Hà Nội. .................................................................. Error! Bookmark not
defined.
3.2.1. Bối cảnh kinh tế vĩ mô .............................. Error! Bookmark not
defined.
3.2.2. Rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội – chi nhánh Hà
Nội................................................................................ Error!
Bookmark not defined.
3.2.3. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà
Nội – chi nhánh Hà Nội. .............................................. Error! Bookmark
not defined.
3.3. Đánh giá chung vê quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà
Nội – chi nhánh Hà Nội. .................................................. Error! Bookmark not
defined.
3.3.1. Nhưng kêt qua đat đươc trong quan tri rui ro tin dungError! Bookmark not
defined.
3.3.2. Nhưng măt con han chê trong quan tri rui ro tin dung tai Ngân hang
TMCP Sai Gon Ha Nôi – chi nhanh Ha Nôi................ Error! Bookmark not
defined.
3.3.3. Nguyên nhân cua nhưng han chê trong quan tri rui ro tin dung cua Ngân
hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội – chi nhanh Ha Nôi....... Error! Bookmark not


defined.
CHƯƠNG 4 : GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HANG TMCP SAI GON HA NÔI – CHI NHANH HA NÔIError! Bookmark not
defined.
4.1. Đinh hương hoat đông tin dung va quan tri rui ro tin dung tai Ngân hang
TMCP Sai Gon Ha Nôi – chi nhanh Ha Nôi đên năm 2020.Error! Bookmark not

defined.
4.1.1. Đinh hương chung trong hoat đông tin dungError! Bookmark not defined.


4.1.2. Đinh hương đôi vơi quan tri rui ro tin dungError! Bookmark not defined.
4.2. Môt sô giai phap hoan thiên quan tri rui ro tin dung tai Ngân hang TCMP Sai
Gòn Hà Nội – chi nhanh Ha Nôi...................................... Error! Bookmark not
defined.
4.2.1. Nâng cao chât lương thâm đinh va phân tich tin dungError! Bookmark not
defined
4.2.2. Quản lý , giám sát và kiểm soát chăt chẽ quá

trình giải ngân và sau khi

cho vay ......................................................................... Error!
Bookmark not defined.
4.2.3. Nâng cao hiêu qua công tac kiêm tra nôi bô.Error! Bookmark not defined.
4.2.4. Củng cố và hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụngError! Bookmark not
defined.
4.2.5. Nâng cao năng lưc can bô........................ Error! Bookmark not
defined.
4.3. Giải pháp hạn chế, xư ly khi rui ro xay ra. ...... Error! Bookmark not
defined.
4.3.1. Tăng cương hiêu qua xư ly nơ co vân đê. Error! Bookmark not defined.
4.3.2. Sư dung cac công cu bao hiêm va bao đam tiên vayError! Bookmark not
defined.

4.3.3. Thưc hiên nghiêm tuc phân loai nơ va trich lâp dư phongError! Bookmark not
defin
4.4. Môt sô kiên nghi vơi Ngân hang nha nươc va Chinh phuError! Bookmark not

defined.
4.4.1. Nâng cao chât lương quan ly, điêu hanh . Error! Bookmark not defined.
4.4.2. Tăng cương hoach đinh chinh sách.......... Error! Bookmark not defined.
4.4.3. Nâng cao chât lương cua Trung tâm thông tin tin dung (CIC)Error! Bookmark
not d
4.4.4. Tăng cương công tac thanh tra, kiêm soat Error! Bookmark not defined.
KÊT LUÂN ................................................................ Error! Bookmark not
defined.


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

NHNN

Ngân hang Nha nươc

2

NHTM

Ngân hang thương mai

3


TMCP

Thương mai cô phân

4

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

5

SHB

Ngân hang TMCP Sai Gon Ha
Nôi

6

TCTD

Tô chưc tin dung

6

RRTD

Rủi ro tín dụng


i


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
STT

Bảng

Nội dung

Trang

1

Bảng 3.1

Tình hình huy động vốn

51

2

Bảng 3.2

Tình hình sử dụng vốn

53

3


Bảng 3.3

Tình hình doanh số TTQT

55

4

Bảng 3.4

Phân loai xêp hang tin dung cho khach hang

72

5

Bảng 3.5

Tỷ lệ trích dự phòng cụ thể

77

ii


DANH MỤC HÌNH VẼ
STT

Hình


Nội dung

Trang

1

Hình 3.1

Tình hình huy động vốn

50

2

Hình 3.2

Cơ câu tin dung theo ky han

55

3

Hình 3.3

Tình hình hoạt động bảo lãnh

57

4


Hình 3.4

Tình hình kinh doanh của chi nhánh

58

5

Hình 3.5

6

Hình 3.6

7

Hình 3.7

8

Hình 3.8

9

Hình 3.9

Tăng trương GDP va tỷ lệ lạm phát của Việt Nam
giai đoan 2003-2015
Cơ câu tin dung theo ky han giai đoan
2012-2015

Cơ câu tin dung theo nhom khach hang giai đoan
2012-2015
Cơ câu tin dung theo chât lương giai đoan 20122015
Quy trinh nhân biêt rui ro tin dung tai SHB chi
nhánh Hà Nội

iii

59

61

62

63

68


LỜI NÓI ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài:
Các tổ chức tín dụng có vai trò quan trọng trong việc điều hòa vốn cho
nền kinh tế, là hệ thần kinh của toàn bộ nền kinh tế quốc dân.Nền kinh tế chỉ
có thể phát triển với tốc độ cao nếu có một hệ thống các tổ chức tín dụng hoạt
động ổn định và có hiệu quả. Không thể có tăng trưởng trong khi hệ thống tổ
chức và hoạt động của các tổ chức tín dụng yếu kém và lạc hậu. Hoạt động tín
dụng trong đó nghiệp vụ cho vay là xương sống của hệ thống các tổ chức tín
dụng, cụ thể là quá trình huy động vốn và sử dụng vốn có hiệu quả của các tổ
chức tín dụng sẽ giúp cho các thành phần kinh tế phát triển ổn định và ngược

lại.
Các tổ chức tín dụng ở Việt Nam gồm nhiều thành phần như các ngân
hàng, các tổ chức tài chính phi ngân hàng. Nhìn chung, các tổ chức tín dụng
nói chung và các NHTM nói riêng có lịch sử hình thành, phát triển chưa lâu,
tiềm lực còn nhiều hạn chế. Do đó, các tổ chức tín dụng phải cạnh tranh lẫn
nhau để giành thị trường trong lĩnh vực hoạt động ngân hàng. Các ngân hàng
có thời gian hoạt động dài và uy tín sẽ có sức cạnh tranh lớn trong hoạt động
nhất là hoạt động tín dụng.Trong khi đó, các tổ chức tín dụng khác có hoạt
động ngân hàng như các tổ chức tín dụng phi ngân hàng nhất là các công ty
tài chính ra đời sau ngân hàng và càng phải chịu sức ép cạnh tranh gay
gắt.Hoạt động chủ yếu của các công ty tài chính là hoạt động tín dụng.Trong
nền kinh tế đầy biến động rủi ro là điều không thể tránh khỏi đối với tất cả các
thành phần kinh tế. Những nguy cơ tiềm ẩn như sự không trung thực của
khách hàng, vốn vay bị sử dụng sai mục đích, khách hàng phá sản hay do suy
4


thoái kinh tế... đều có thể biến một khoản vay chất lượng cao thành một
khoản nợ khó đòi. Đó là chưa kể đến những kẽ hở do hệ thống pháp luật chưa
hoàn chỉnh gây nên những phiền toái cho khách hàng và các tổ chức tín dụng
trong quá trình hoạt động cũng như tạo điều kiện cho những ý đồ xấu của
khách hàng hay cán bộ của các tổ chức tín dụng thực hiện hành vi chiếm đoạt
tài sản của nhà nước. Đây là mối đe doạ mà bất cứ tổ chức tín dụng nào cũng
phải đương đầu.
Trong những năm qua, hệ thống NHTM Việt Nam đã trải qua giai đoạn
tái cấu trúc, trong đó giải quyết nợ xấu và tái cấu trúc hoạt động kinh doanh là
các nhiệm vụ trong tâm.Chính vì vậy, song song với việc phát triển tín dụng,
quản trị rủi ro tín dụng hiệu quả, chất lượng là yêu cầu cấp thiết đối với từng
NHTM.
Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội, là một ngân hàng đã từng thực hiện

quá trình sát nhập một ngân hàng có tỷ lệ nợ xấu cao, Habubank, mặc dù
trong trong những năm gần đây, hoạt động tín dụng bước được hoàn thiện, tỷ
lệ nợ xấu giảm nhưng trước tình hình kinh tế khó khăn, yêu cầu mở rộng tín
dụng nhưng đảm bảo hạn chế rủi ro và an toàn, buộc các NHTM tiếp tục điều
chỉnh, hoàn thiện quy trình quản ý rủi ro, chính vì vậy học viên lựa chọn đề
tài Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội, chi
nhánh Hà Nội làm đề tài nghiên cứu của mình.
Ø

Câu hỏi nghiên cứu:
- Rủi ro và quản trị rủi ro tín dụng là gì?
- Tình hình quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn

Hà Nội chi nhánh Hà Nội như thế nào?
- Những kiến nghị cũng như giải pháp nào có thể hoàn thiện hơn về
công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội,
1
4


chi nhánh Hà Nội nói riêng và trong toàn bộ hệ thống các chi nhánh của
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội nói chung?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu:
Ø

Mục đích của nghiên cứu: đề xuất các giải pháp hoàn thiện hoạt
động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà
Nội, chi nhánh Hà Nội.

Ø


Nhiệm vụ nghiên cứu:

- Hệ thống hóa những vẫn đề lý luận về quản trị rủi ro tín dụng tại
NHTM.
- Đánh giá thực trạng hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Sài Gòn – Hà Nội, chi nhánh Hà Nội
- Kiến nghị và đề xuất các giải pháp để hoàn thiện hoạt động quản trị
rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội, chi nhánh Hà
Nội.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Ø

Đối tượng nghiên cứu:
Luận văn tập trung vào nghiên cứu hoạt động quản trị rủi ro tín

dụng tại các NHTM tại Việt Nam.Trong đó đi sâu vào nghiên cứu tình
hình quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn Hà Nội, chi
nhánh Hà Nội.
Ø

Phạm vi nghiên cứu: thời gian 2012-2015, không gian: tại Ngân
hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội, chi nhánh Hà Nội.

4. Phương pháp nghiên cứu và cách tiếp cận:
Phương pháp phân tích, tổng hợp, so sánh, thống kê khám phá
15


- Sử dụng phương pháp tổng hợp từ nhiều nguồn tài liệu tham khảo để

đưa những khái niệm cơ bản về hoạt động của TCTD, rủi ro tín dụng, nguyên
nhân rủi ro tín dụng, cách thức quản trị rủi ro tín dụng.
- Sử dụng kết hợp các phương pháp phân tích, tổng hợp và so sánh,
thống kê mô tả trong chương 2 để nêu bật tình hình thực tiễn về hoạt động tín
dụng, rủi ro tín dụng và cách thức quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Sài Gòn - Hà Nội, chi nhánh Hà Nội. Biểu diễn dữ liệu bằng các đồ thị
và biểu đồ kết hợp với phân tích số liệu nhằm mô tả dữ liệu hoặc giúp so sánh
dữ liệu giữa các thời kỳ để đánh giá tình hình quản lý rủi ro tín dụng của
Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội, chi nhánh Hà Nội.
- Sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp để đưa ra các giải pháp
nhằm tăng cường hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tạiNgân hàng TMCP Sài
Gòn - Hà Nội, chi nhánh Hà Nội..
5. Bố cục của luận văn
Nội dung của luận văn gồm ba chương:
Chương 1. Lý luận chung về quản trị rủi ro tín dụng tại các NHTM.
Chương 2. Phương pháp và thiết kế nghiên cứu
Chương 3. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tạiNgân hàng TMCP Sài
Gòn - Hà Nội, chi nhánh Hà Nội..
Chương 4. Một số giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội, chi nhánh Hà Nội.


CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ LÝ LUẬN
CHUNG VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NHTM
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Quản trị rủi ro tín dụng là vấn đề được sự quan tâm của nhiều nhà nghiên
cứu cũng như các nhà lãnh đạo ngân hàng. Ở trong nước, có nhiều công trình
nghiên cứu, thảo luận khoa học xung quanh vấn đề quản trị rủi ro nói chung
và quản trị rủi ro tín dụng nói riêng, cụ thể :
«Những giải pháp cụ thể chủ yếu hạn chế rủi ro tín dụng ngân hàng

thương mại Việt Nam trong giai đoạn hiện nay », Luận án tiến sỹ kinh tế của
tác giả Nguyễn Hữu Thủy (1996), Đại học Kinh tế quốc dân. Trong luận văn
này, tác giả đã đề cập đến đặc điểm của quá trình hình thành và hoạt động của
hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam là còn non trẻ. Điều kiện về vốn
nghèo nàn, công nghệ ngân hàng lạc hậu, sản phẩm đơn điệu. Đội ngũ cán bộ
ngân hàng còn thiếu kinh nghiệm, thiếu kiến thức về một ngân hàng trong nền
kinh tế thị trường. Việc mở rộng quy mô tín dụng vượt quá khả năng quản trị,
điều hành,… Trên cơ sở, luận án đề xuất những giải pháp nhằm hạn chế và
ngăn ngừa rủi ro tín dụng. Trong đó tập trung phân tích các giải pháp trọng
tâm bao gồm từ việc đào tạo cán bộ, sắp xếp bộ máy, mạng lưới , công tác
điều hành, kiểm tra kiểm soát cũng như việc đa dạng hóa sản phẩm và phát
triển sản phẩm mới. Tuy nhiên, luận án nghiên cứu trong giai đoạn 19941996, khi Việt Nam chưa gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới WTO, nền
kinh tế mới mở cửa, hệ thống ngân hàng tài chính còn non trẻ, chưa thật sự
phát triển. Các giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng cho hệ thống NHTM nói
chung chưa đi vào một ngân hàng cụ thể. Các nghiên cứu về rủi rỏ cũng mới
dừng ở việc nghiên cứu định tính, chưa lượng hóa được rủi ro và chưa đưa ra
được mô hình hay giải pháp quản trị rủi ro tín dụng cụ thể cho các ngân hàng.


Nguyễn Đình Thiện (2013), Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn Chi nhánh Thăng Long: Thấy gì qua quản lý rủi ro tín dụng, Tạp chí
Kinh tế và Dự báo tháng 8/2013. Tài liệu mang đến người đọc cái nhìn tổng
quan thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Chi nhánh Thăng Long trong đó tập trung đánh giá tình hình
nợ xấu của chi nhánh, nguyên nhân dẫn đến tình hình nợ xấu tăng cao trong
những năm gần đây.Các nguyên nhân dẫn đến tình trạng đó trước tiên là do
mô hình quản trị RRTD còn nhiều bất cập, nghiệp vụ trong quản trị RRTD
còn nhiều yếu kém. Ngoài ra còn có nguyên nhân từ phía khách hàng và môi
trường luật pháp chưa chặt chẽ, còn nhiều kẽ hở tạo cơ hội cho những hành vi
lợi dụng gây thất thoát tài sản của Ngân hàng. Từ đó, tác giả đưa ra một số

giải pháp trong quản trị RRTD tại chi nhánh nhằm hạn chế RRTD và giảm
thiểu nợ xấu cho chi nhánh như: đa dạng hóa sản phẩm, đáp ứng nhu cầu của
khách hàng nhưng phải đúng quy trình, nguyên tắc; đề xuất mô hình quản trị
RRTD mới có thể kết hợp được các thành phần trong Hội đồng xử lý rủi ro,
bổ sung bộ phận nghiên cứu thị trường; cần có chiến lược kinh doanh thích
hợp, mở rộng mạng lưới khách hàng; xây dựng và hoàn thiện hệ thống chỉ
tiêu đánh giá, thiết lập các chỉ tiêu tín dụng, quản lý hạn mức tín dụng, mở
rộng các hình thức đồng tài trợ để giảm thiểu rủi ro; xây dựng và phát triển hệ
thống cảnh báo sớm; nâng cao vai trò của công tác kiểm soát nhằm hạn chế
RRTD, tăng cường những cán bộ có trình độ, đã qua nghiệp vụ tín dụng để bổ
sung cho phòng kiểm soát.
Lê Thị Huyền Diệu (2010), Luận cứ khoa học về xác định mô hình quản
lý rủi ro tín dụng tại hệ thống Ngân hàng Thương mại Việt Nam, Luận án tiến
sĩ kinh tế Học viện Ngân hàng. Luận án tập trung nghiên cứu về rủi ro tín
dụng, các nguyễn nhân, các dấu hiệu, các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng
trong hoạt động kinh doanh của NHTM. Đồng thời, luận án cũng hệ thống


hóa rõ nét nội dung cơ bản của quản trị rủi ro tín dụng, trên cơ sở đó đưa ra
các mô hình quản lý rủi ro và điều kiện áp dụng. Luận án đúc kết lại những lý
thuyết cơ bản về quản lý rủi ro tín dụng trong đó, đặc biệt tác giả hệ thống nội
dung quản lý rủi ro tín dụng ở các bước cơ bản: nhận biết rủi ro, đo lường rủi
ro, quản trị rủi ro, kiểm soát rủi ro và xử lý nợ. Luận án nghiên cứu thực trạng
rủi ro tín dụng của hệ thống ngân hàng thương mại Việt Nam trước năm 2000
và sau năm 2000, trong đó tác giả hệ thống hóa các cơ sở pháp lý, đặc điểm
tín dụng và thực trạng rủi ro tín dụng hai giai đoạn: Giai đoạn trước năm
2000, rủi ro tín dụng thể hiện chủ yếu ở việc cho vay quá chú trọng vào nhóm
doanh nghiệp nhà nước, tỉ lệ cho vay trung dài hạn tăng cao và tỉ lệ nợ quá
hạn qua các thời kỳ tăng cao. Giai đoạn sau năm 2000, môi trường pháp lý
cho hoạt động tín dụng trong giai đoạn này đã trở lên hoàn thiện hơn và giảm

bớt rủi ro. Luận án phân tích việc áp dụng các mô hình quản trị rủi ro của các
ngân hàng thương mại Việt Nam trên 3 nội dung: mô hình tổ chức quản trị rủi
ro, mô hình đo lường rủi ro và mô hình kiểm soát rủi ro. Trên cơ sở đó, luận
án đề xuất lựa chọn mô hình áp dụng thích hợp với Việt Nam.
Nguyễn Đức Tú (2012), Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Công thương Việt nam, Luận án tiến sĩ kinh tế Đại học Kinh tế Quốc dân.
Luận án đã làm rõ cơ sở lí luận về rủi ro tín dụng của NHTM, sự cần thiết
phải quản lý rủi ro tín dụng, nội dung quản lý rủi ro tín dụng bao gồm: nhận
biết rủi ro tín dụng, đo lường rủi ro tín dụng, ứng phó rủi ro tín dụng và kiểm
soát rủi ro tín dụng. Bên cạnh đó, tác giả cũng tìm hiểu kinh nghiệp quản lý
rủi ro tín dụng của các ngân hàng như: Ngân hàng Phát triển Hàn Quốc, Ngân
hàng Nova Scotia – Canada, Ngân hàng Citibank của Mỹ, Ngân hàng ING
bank của Hà Lan và ngân hàng KasiKom của Thái Lan. Qua tìm hiểu công tác
quản trị rủi ro tín dụng của các ngân hàng trên, tác giả đúc rút các bài học
kinh nghiệm trong công tác quản lý rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP


Việt Nam. Trong phần tìm hiểu thực tiễn, tác giả đi vào tìm hiểu và đánh giá
rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam và công tác quản
trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng này. Tác giả đã đánh giá những kết quả đạt
được như chất lượng nợ, cơ cấu nợ, hệ thống khuân khổ, cơ chế, hệ thống xếp
hạng tín dụng,… Bên cạnh đó, tác giả đánh giá những hạn chế trong công tác
quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng như chiến lược rủi ro tín dụng chưa phù
hợp, quy trình cấp tín dụng, hệ thống đo lường tín dụng… và những nguyên
nhân của những hạn chế trên. Trong luận án, tác giả cũng trình bày định
hướng công tác quản lý rủi ro tín dụng và các giải pháp tăng cường quản lý
rủi ro tín dụng tại Ngân hàng, đồng thời đề xuất các kiến nghị với Nhà nước,
Ngân hàng Nhà nước và Ủy ban giám sát tài chính quốc gia.
Đặng Vũ Hưng (2013), Quản trị rủi ro trong cho vay lại vốn ODA của
Ngân hàng Phát triển Việt Nam, Luận án tiến sĩ kinh tế Học viện Tài chính.

Nội dung luận án đề cập đến rủi ro và quản trị rủi ro trong hoạt động tín dụng
mang tính đặc thù đó chính là quản trị rủi ro trong cho vay lại vốn ODA
(khoản hỗ trợ phát triển chính thức) của Ngân hàng phát triển Việt Nam. Tác
giả đã hệ thống hóa cơ sở lí luận về nguồn ODA, vài trò ODA đối với phát
triển kinh tế xã hội. Bên cạnh đó, tác giả đánh giá những rủi ro trong cho vay
lại vốn ODA, những đặc trung của hoạt động cho vay lại này đồng thời tác giả
cũng đưa ra các giải pháp và kiến nghị nhằm quản trị có hiệu quả rủi ro trong
cho vay lại nguồn ODA tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
1.2. Rủi ro tín dụng trong ngân hàng
1.2.1. Khái niệm
Theo Thomas P.Fitch thì : Rủi ro tín dụng là loại rủi ro xảy ra khi người
vay không thanh toán được nợ theo thỏa thuận hợp đồng dẫn đến sai hẹn
trong nghĩa vụ trả nợ. Cùng với rủi ro lãi suất, rủi ro tín dụng là một trong


những rủi ro chủ yếu trong hoạt động cho vay của Ngân hàng (Dictionary of
Bank terms, Barron’s Educational Series, Inc, 1997).
Theo Hennie van Greuning – Sonja Brajovic Bratanovic thì : Rủi ro tín
dụng được định nghĩa là nguy cơ mà người đi vay không thể chi trả tiền lãi ,
hoặc hoàn trả vốn gốc so sới thời hạn đã được ấn định trong hợp đồng tín
dụng. Đây là thuộc tính vốn có của hoạt động Ngân hàng. Rủi ro tín dụng tức
là việc chi trả bị trì hoãn, hoặc tồi tệ hơn là không hoàn trả được toàn bộ.
Điều này gây ra sự cố đối với dòng chu chuyển tiền tệ, và gây ảnh hưởng tới
khả năng thanh khoản của Ngân hàng(The World Bank).
Còn theo Ủy ban Basel (thuộc Ngân hàng thanh toán quốc tế) thì : Rủi ro
tín dụng là khả năng mà khách hàng vay hoặc đối tác không thực hiện được
các nghĩa vụ của mình theo những điều khoản đã cam kết. Rủi ro thất thoát
đối với một ngân hàng là sự vỡ nợ của người giao ước trong hợp đồng, trong
đó sự vỡ nợ được xác định là bất kỳ sự vi phạm nghiêm trọng nào đối với
nghĩa vụ hợp đồng khi hoàn trả nợ và lãi.

Từ các định nghĩa trên có thể rút ra các nội dung cơ bản về rủi ro tín
dụng như sau :
ü

Rủi ro tín dụng khi người đi vay sai hẹn trong thực hiện nghĩa vụ

trả nợ theo hợp đồng, bao gồm vốn gốc/hoặc lãi. Sự sai hẹn có thể là trễ hạn
hoặc không thanh toán.
ü

Rủi ro tín dụng sẽ dẫn đến tổn thất về tài chính, tức là giảm thu

nhập ròng và giảm giá thị trường của vốn. Trong trường hợp nghiêm trọng có
thể dẫn đến thua lỗ, hoặc ở mức độ cao hơn có thể dẫn đến phá sản.
Rủi ro tín dụng ngân hàng là một yếu tố gắn liền với hoạt động của ngân
hàng và buộc ngân hàng phải nghĩ đến việc trích lập một khoản dự phòng để
bù đắp khi có rủi ro xảy ra. Thường rủi ro tín dụng ngân hàng được diễn tả
21


bằng số nợ quá hạn trong tổng số dư nợ của ngân hàng : nợ quá hạn/tổng dư
nợ.
Trong đó nợ quá hạn bao gồm :
ü

Nợ quá hạn có khả năng thu hồi là những khoản nợ mà khách hàng

vẫn có khả năng và ý muốn trả nợ nhưng không có khả năng trả nợ đúng hẹn
do gặp những khó khăn tạm thời về tài chính. Đây là loại rủi ro sai hẹn và chỉ
ảnh hưởng đến tính thanh khoản của ngân hàng.

ü

Nợ quá hạn không có khả năng thu hồi là những khoản nợ mà

khách hàng không có khả năng trả nợ do kinh doanh thua lỗ, phá sản, thiên
tai, hỏa hoạn,… thậm chí do hành vi tham ô, lừa đảo của khách hàng. Đây là
loại rủi ro mất vốn tín dụng hay rủi ro phá sản. Nếu rủi ro này xảy ra càng
nhiều thì ngân hàng có thể bị phá sản.
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng của ngân hàng khá đa dạng và phức tạp, có thể nhận diện
qua các tiêu chí khác nhau.
Ø

Căn cứ vào hoạt động nghiệp vụ và quản trị điều hành của ngân
hàng:

ü Rủi ro nợ quá hạn
Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã
quá hạn.
Nợ quá hạn là biểu hiện không lành mạnh của quá trình hoạt động tín
dụng của ngân hàng, báo hiệu các rủi ro đối với ngân hàng và khách hàng.
Khi phát sinh các khoản nợ quá hạn sẽ khiến cho ngân hàng phải đối mặt với
các rủi ro không thu hồi được khoản đã cho vay, điều này đe dọa sự phát triển
ổn định của ngân hàng cũng như đối với toàn hệ thống các TCTD và của môi
trường kinh tế vĩ mô.
22


ü


Rủi ro ứ đọng vốn và thiếu vốn

Trong kinh tế thị trường, với tư cách là một trung gian tài chính, hoạt
động chủ yếu của ngân hàng là đi vay để cho vay, nếu hai khâu trong chu
trình hoạt động này không tạo ra được sự phối hợp nhịp nhàng và đồng bộ thì
rủi ro sẽ phát sinh, cụ thể :
- Rủi ro ứ đọng vốn : là hiện tượng vốn huy động của ngân hàng lớn hơn
so với vốn cho vay. Việc ứ đọng vốn này khiến cho ngân hàng tăng chi phí,
giảm thu nhập, thậm chí có thể dẫn đến thua lỗ.
- Rủi ro thiếu vốn : nếu nhu cầu vốn vay của khách hàng gia tăng nhưng
nguồn vốn huy động lại không đáp ứng được đầy đủ và kịp thời, hoặc nguồn
vốn không đáp ứng được chi trả các khoản tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết
kiệm, kỳ phiếu, trái phiếu và các khoản chi phí khác, khi ấy các ngân hàng
phải đối mặt với rủi ro.
Ø

Căn cứ vào tính chất của rủi ro :

ü

Rủi ro khả kháng

Rủi ro khả kháng là loại rủi ro tín dụng mà ngân hàng có thể dự đoán
được chủ thể gây ra rủi ro đó, ước tính được mức độ ảnh hưởng và thời gian
phát sinh của chúng… để có thể có biện pháp hợp lý phòng ngừa hạn chế ở
mức độ thấp nhất có thể. Những loại rủi ro này thường do nguyên nhân chủ
quan gây ra, thường xuất phát từ bản thân ngân hàng.
ü

Rủi ro bất khả kháng


Rủi ro bất khả kháng là loại rủi ro tín dụng mà ngân hàng không thể dự
đoán được hoặc không thể dự đoán một cách chính xác nhất ảnh hưởng của
chúng. Loại rủi ro này thường do yếu tố khách quan gây nên như yếu tố môi
trường tự nhiên, môi trường xã hội, môi trường chính trị và chính khách hàng
vay vốn của ngân hàng.
Ø

Căn cứ vào nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng ngân hàng


ü

Rủi ro giao dịch : là hình thức rủi ro mà nguyên nhân phát sinh do

những hạn chế trong quá trình đánh giá, phân tích tín dụng và xét duyệt khi
ngân hàng lựa chọn những phương án cho vay ; rủi ro tín dụng phát sinh từ
các tiêu chuẩn đảm bảo như các điều khoản trong hợp đồng cho vay, các loại
tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo, hình thức đảm bảo, và mức cho vay trên
giá trị của tài sản đảm bảo.
ü

Rủi ro danh muc : là hình thức rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát

sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay của ngân hàng,
được chia thành hai loại rủi ro là rủi ro nội tại và rủi ro tập trung.
Rủi ro nội tại (còn gọi là rủi ro bản chất) : xuất phát từ các yếu tố, các
đặc điểm riêng có, mang tính riêng biệt bên trong mỗi khách hàng vay hoặc
ngành hoặc lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc
điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.

Rủi ro tập trung : là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá
nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động
trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế ; hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất
định ; hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.
Khi thiếu sự đa dạng hóa, ngân hàng phải gánh chịu rủi ro tập trung và
rủi ro nội tại. Điều này cũng gợi ý một trong những cách kiểm soát rủi ro
danh mục là đa dạng hóa, đặt ra những giới hạn tập trung, đưa ra những giới
hạn về tỷ lệ dư nợ vay tối đa đối với ngành hoặc doanh nghiệp có độ rủi ro
cao.
Dù với cách phân loại nào đi nữa thì mọi loại rủi ro tín dụng đều phải
được quan tâm đặc biệt để từ đó đưa ra các biện pháp quản lý hiệu quả nhất
nhằm hạn chế đến mức thấp nhất có thể những tổn thất mà ngân hàng phải
gánh chịu.


1.2.3. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng
1.2.3.1. Nguyên nhân khách quan từ môi trường bên ngoài
ü

Do thiên tai, hỏa hoạn.

ü

Tình hình an ninh, chính trị trong nước, trong khu vực không ổn
định.

ü

Do khủng hoảng hoặc suy thoái kinh tế, lạm phát, mất thăng bằng
cán cân thanh toán quốc tế dẫn đến tỷ giá hối đoái biến động thất

thường.

ü

Môi trường pháp lý không thuận lợi, lỏng lẻo trong quản lý vĩ mô.

ü

Sự biến động về chính trị - xã hội trong và ngoài nước gây khó
khăn cho doanh nghiệp dẫn đến rủi ro cho ngân hàng.

ü

Sự biến động của kinh tế như suy thoái kinh tế, biến động tỷ giá,
lạm phát gia tăng ảnh hưởng đến doanh nghiệp cũng như ngân
hàng.

ü

Chính sách Nhà nước chậm thay đổi hoặc chưa phù hợp với tình
hình phát triển của đất nước.

1.2.3.2. Nguyên nhân từ phía khách hàng
ü

Sử dụng vốn vay sai mục đích, kém hiệu quả.

ü

Người bảo lãnh thiếu năng lực về pháp lý, thiếu năng lực về tài

chính và không có uy tín.

ü

Do kinh doanh thua lỗ liên tục, hàng hóa không tiêu thụ được.

ü

Quản lý vốn không hợp lý dẫn đến thiếu thanh khoản.

ü

Chủ doanh nghiệp vay vốn thiếu năng lực điều hành, tham ô, lừa
đảo.

ü

Do mất đoàn kết trong nội bộ Hội đồng quản trị, Ban giám đốc.

ü

Hạn chế về kiến thức kinh doanh nên khi lập các phương án kinh
doanh, các dự án đầu tư, doanh nghiệp không tính đến những biến


×