TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA THÚ Y
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
“PHÂN LẬP, KHẢO SÁT ĐẶC TÍNH SINH HỌC CỦA MẦM BỆNH GÂY
BỆNH CRD (Chronical Respiratory Disease) VÀ MỘT SỐ VI KHUẨN
THƯỜNG GẶP TRÊN ĐƯỜNG HÔ HẤP CỦA GÀ BẢN ĐỊA
TẠI MỘT SỐ TỈNH PHÍA BẮC, VIỆT NAM”
SINH VIÊN
:
TRẦN THỊ NHUẬN
LỚP
:
TYA - K53
NGƯỜI HƯỚNG DẪN
:
TS. NGUYỄN BÁ HIÊN
BỘ MÔN
:
VSV-TN
HÀ NỘI - 2012
ĐẶT VẤN ĐỀ
NỘI DUNG
BÁO CÁO
NỘI DUNG, ĐỐI TƯỢNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
KẾT LUẬN
ĐẶT VẤN ĐỀ
Tính cấp thiết của đề tài
Chăn nuôi gia cầm là nghề chăn nuôi truyền thống và chiếm vị
trí quan trọng trong ngành chăn nuôi ở Việt Nam. Hiện nay, đời
sống nhân dân đã được nâng cao, nhu cầu thị trường thiên về các
giống gia cầm địa phương có dạng thơm ngon: gà Móng, gà Hồ,
gà Đông Tảo, gà Chọi, gà Ri…
Tuy nhiên, chăn nuôi phát triển thì dịch bệnh lại trở thành một
vấn đề đáng phải quan tâm. Một trong những bệnh truyền nhiễm
phổ biến ảnh hưởng không nhỏ đến sự phát triển chăn nuôi các
giống gia cầm bản địa là bệnh Viêm đường hô hấp mạn tính ở gà
hay còn gọi là bệnh CRD (Chronic – Respiratory – Disease) do
Mycoplasma gallisepticum (MG) gây ra .
Trước đây, CRD xuất hiện trên gà công nghiệp với tỷ lệ khá
cao, gà bản địa ít mắc. Ngày nay, do nhiều yếu tố như: chăn
nuôi tập trung theo phương thức công nghiệp, môi trường ô
nhiễm, vấn đề quản lý dịch bệnh chưa tốt, điều kiện khí hậu
thích hợp cho bệnh bùng phát và lây lan… Vì vậy, CRD lan
sang và lưu hành với tỷ lệ ngày càng lớn trong đàn gà bản địa
gây thiệt hại không nhỏ.
“Phân lập, khảo sát đặc tính sinh học của mầm bệnh gây
bệnh CRD (Chronic Respiratory Disease) và một số vi khuẩn
thường gặp trên đường hô hấp của gà bản địa tại một số tỉnh
phía Bắc, Việt Nam”.
Mục đích đề tài
Phân lập, giám
định một số đặc
tính sinh học của
M.gallisepticum
trên gà bản địa.
Xác định được một
số vi khuẩn hiếu
khí thường gặp ở
đường hô hấp của
gà khỏe và gà nghi
mắc CRD.
ĐỐI TƯỢNG – NỘI DUNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
ĐỐI TƯỢNG
M.gallisepticum và một số vi khuẩn hiếu khí
thường gặp ở đường hô hấp của gà bản địa.
NỘI DUNG
Phân lập, giám định một số đặc tính sinh học của
M.gallisepticum gây bệnh trên gà bản địa.
Xác định số loại và số lượng vi khuẩn hiếu khí ở đường hô
hấp của gà khỏe và gà mắc bệnh CRD.
Giám định một số đặc tính sinh học của các chủng vi khuẩn
phân lập được.
Là dịch hầu họng, khí phế
quản, phổi của gà khỏe và gà
nghi mắc CRD, chết do mắc
CRD của các đàn gà bản địa
thuộc địa bàn nghiên cứu
Nguyên
liệu, Dụng
cụ, Hóa
chất
Panh, kéo, dao mổ, tăm bông
vô trùng, phiến kính, đèn cồn,
que cấy, hộp lồng…
Tủ lạnh, tủ ấm, tủ ấm CO2, tủ
sấy, nồi hấp, máy nhân gen…
Môi trường phân lập MG: Mt
Frey.
Môi trường nước thịt, thạch
thường, thạch máu,
MacConkey... và các loại đường
dùng cho pư sinh hóa…
Môi trường nước thịt (Mycoplasma Broth-MB)
MÔI TRƯỜNG
FREY
-môi trường phân lập
Mycoplasma
Môi trường thạch (Mycoplasma Agar-MA)
Chế Frech Yeast Extract 25%
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1
2
3
Phản ứng
ngưng kết
nhanh trên
phiến kính.
Định lượng
số lượng vi
khuẩn hiếu
khí.
Phân lập và
giám định đặc
tính sinh hóa
của
M.gallisepticum
Phương
Phương pháp
pháp xử
xử lý
lý số
số liệu
liệu
Excel
Excel 2007,
2007, Minitab,
Minitab, WinEpiscope
WinEpiscope 2.0
2.0
Quy trình phân lập, giám định Mycoplasmatại bộ môn VSV - TN
Mẫu bệnh phẩm
Nghiền (1gr mẫu+5ml BHI),
lọc qua màng lọc 0,45µm
Cắt nhỏ (1gr mẫu+5ml BHI),
đảo đều đến khi hỗn dịch sánh đều
Hút 100 100µl hỗn dịch vào ống môi trường MB (1 ml) trộn đều
rồi hút 100µl sang các ống MB tiếp theo đến ống thứ 5 (pha loãng đến 1/100000)
Sau1 – 2 ngày môi trường không chuyển màu
nuôi tiếp đến 5 – 7 ngày
Sau 1 – 2 ngày môi trường chuyển màu
nhiễm khuẩn
Sau 5-7 ngày lọc qua màng lọc 0,45 µm
Môi trường chuyển màu vàng
Cấy chuyển sang môi trường MA và MB
Khuẩn lạc điển hình giống Mycoplasma
Chuyển vào nước thịt PPLO 3 – 5 ngày mọc
Tiến hành các PƯ sinh hóa
PCR
Chia vào các lọ nhỏ + 50% Glycerol
giữ ở -80C
Kết quả phân lập Mycoplasma từ mẫu bệnh phẩm
của gà nghi mắc CRD
Bảng 4.1. Kết quả phân lập Mycoplasma
từ bệnh phẩm gà nghi mắc CRD
Kết quả nuôi cấy trên các môi trường
Giống gà
Số
mẫu
kiểm
tra
Mycoplasma Broth
(MB)
Mycoplasma Agar
(MA)
Số mẫu
(+)
Tỷ lệ (%)
Số mẫu
(+)
Tỷ lệ (%)
Gà Ri pha
17
9
52,94
8
47,06
Gà Hồ
20
11
55,00
8
40,00
Gà Đông Tảo
91
47
51,65
51,08
38
41,76
41,73
Gà Móng
11
4
36,36
4
36,36
Dương tính
Âm tính
Hình 4.1. Mycoplasma trên môi trường nước thịt (MB)
Dương tính
Âm tính
Hình 4.2. Mycoplasma trên môi trường thạch (MA)
Hình 4.3. Khuẩn lạc Mycoplasma dưới kính hiển vi quang học (x40)
Bảng 4.2. Kết quả kiểm tra một số đặc tính sinh vật hóa học của
Mycoplasma phân lập được từ bệnh phẩm
Chỉ tiêu
Số mẫu
kiểm tra
Số mẫu
dương tính
Tỷ lệ
(%)
Phản ứng Urease
58
0
0
Khuẩn lạc hình trứng ốp
58
58
100
Gây ngưng kết hồng cầu gà
58
36
62,07
Lên men đường Glucose
58
32
55,17
Lên men đường Manose
58
28
48,28
Arginine
58
0
0
TTC (Tetrazolium chlorid)
58
28
48,28
Hình 4.4. Kết quả PCR đánh giá độ đặc hiệu của cặp mồi MG-14F
và MG-13R để phát hiện Mycoplasma gallisepticum
M: Marker ADN;
giếng 1: Đối chứng dương (MG chủng
ATCC 19610);
giếng 2: MS chủng ATCC 27399;
giếng 3: virus Newcastle(Lasota);
giếng 4: Vi khuẩn E.coli;
giếng 5: Vi khuẩn P.multocida;
giếng 6: Vi khuẩn Salmonella.
Sản phẩm PCR có kích thước là 185 bp
Cặp mồi đặc hiệu với Mycoplasma gallisepticum
Bảng 4.3. Kết quả giám định M. gallisepticum từ môi trường phân lập
bằng phương pháp PCR
Kết quả PCR
Môi trường
Số mẫu
kiểm tra
Số mẫu
dương tính
Tỷ lệ
(%)
Mycoplasma Broth
12
12
100
Mycoplasma Agar
12
12
100
Tổng hợp
24
24
100
Kết quả giám định Mycoplasma gallisepticum
trong môi trường phân lập bằng phương pháp PCR
M: Marker ADN;
giếng 1: Đối chứng dương (MG
chủng ATCC 19610);
giếng 2, 3, 4, và 5 là 4 mẫu
dương tính với MG được kiểm
tra từ môi trường phân lập.
Sản phẩm PCR có kích thước là
185 bp.
Kết quả phát hiện Mycoplasma gallisepticum từ bệnh
phẩm bằng phương pháp PCR
M: Marker AND;
giếng 1: đối chứng dương (MG
chủng ATCC 19610);
giếng 2, 3, và 4: các mẫu
dương tính với MG từ bệnh
phẩm là phổi và khí quản.
Sản phẩm PCR có kích thước là
185 bp.
Bảng 4.4. Kết quả chẩn đoán Mycoplasma gallisepticum
từ bệnh phẩm bằng phương pháp PCR
Kết quả PCR
Loại bệnh phẩm
Số mẫu
kiểm tra
Số mẫu
dương tính
Tỷ lệ
(%)
Phổi
21
10
47,6
Khí quản
11
5
45,4
Tổng hợp
32
15
46,8
Bảng 4.6. Kết quả xác định số loại và số lượng vi khuẩn hiếu khí
thường gặp trên đường hô hấp gà nghi mắc CRD
Chỉ tiêu
Số
mẫu
kiểm
tra
Biến
động số
loại vi
khuẩn
Mẫu
bệnh
phẩm
Số loại
vi
khuẩn
trung
bình
Tổng số vi khuẩn hiếu khí
(x106 VK/g)
Ít nhất
Nhiều
nhất
Trung
bình
4,38
3,00
Phổi
20
2-4
3,00
3,20
1,97
6,62
4,38
5,51
Khí quản
20
2-4
3,20
2,16
13,68
5,51
Dịch họng
20
4-5
4,75
4,75
3,25
15,21
6,49
6,49
Bảng 4.6. Kết quả xác định số loại và số lượng vi khuẩn hiếu khí
thường gặp trên đường hô hấp gà khỏe
Chỉ tiêu
Số
mẫu
kiểm
tra
Biến
động số
loại vi
khuẩn
Mẫu
bệnh
phẩm
Số loại
vi
khuẩn
trung
bình
Tổng số vi khuẩn hiếu khí
(x106 VK/g)
Ít nhất
Nhiều
nhất
2,60
Trung
bình
1,13
Phổi
20
2-3
2,6
3,20
0,07
1,54
1,13
1,31
Khí quản
20
2-4
3,2
0,22
2,75
1,31
Dịch họng
20
3-5
4,25
4,25
0,49
5,24
2,76
2,76